Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 3

CHƯƠNG TRÌNH THỰC TẬP ONLINE HÓA SINH

MỤC TIÊU
Trình bày được nguyên tắc, cách tiến hành của một số thí nghiệm trong nghiên cứu
thuộc lĩnh vực hóa sinh và giải thích được ứng dụng của các thí nghiệm đó trong Y-
Dược.
NỘI DUNG
Nội dung Tìm trong sách
TTHS

Bài Định tính acid amin và protein:


1
- Các phản ứng tạo màu định tính protein và acid amin Bài 1

- Sắc ký giấy phân tích acid amin

Nghiên cứu tính chất lý hóa của protein:

- Xác định điểm đẳng điện của protein Bài 2 (2.1 và 2.2)

- Sự biến tính của protein

Chiết xuất, Phân lập protein Bài 2 (2.3)

- Phân lập protein bằng phương pháp diêm tích Bài 3 (3.4)
- Chiết xuất, thủy phân và xác định thành phần
nucleoprotein
Hoạt động của enzym Bài 3 (3.1, 3.3)

- Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của enzym

- Hoạt động của catalase

Bài Hoạt động của các dịch tiêu hóa – Chiết xuất, thủy phân
2 lecithin

- Hoạt động của lipase dịch tuỵ


Bài 4 (4.2, 4.3, 4.4)
- Định lượng acid chlorhydric dịch vị

- Xác định hoạt độ pepsin dịch vị


- Chiết xuất, thủy phân và xác định thành phần lecithin

Định lượng protein, điện di protein Bài 5 (5.1, 5.2, 5.5)


- Định lượng protein bằng phương pháp Kjendal
- Định lượng protein bằng phương pháp Gornal
- Điện di protein
Xác định một số sản phẩm chuyển hóa trong máu Đính kèm (bên
- Định lượng uric trong máu bằng phương pháp enzym dưới)
- Định lượng ure trong máu bằng phương pháp Bousquet
Bài 5 (5.3)
- Định lượng bilirubin trong huyết thanh
Bài 6 (6.4)

Xác định một số sản phẩm chuyển hóa trong nước tiểu
- Định lượng amylase trong nước tiểu
Bài 7
- Định tính protein, cetonic, sắc tố mật, trong nước tiểu
- Xác định 10 thông số nước tiểu
Định lượng acid uric trong huyết thanh
(Phương pháp enzym)
1. Nguyên tắc
Acid uric một sản phẩm thoái hóa của base purin (adenin và guanin), được định lượng dựa
theo phản ứng sau:
Uricase
Acid uric + H2O + O2 ————→ Alantoin + CO2 + H2O2
Peroxidase
2 H2O2 + ADPS + 4-aminoantipyrin ————→ Quinoneimin + 4 H2O

ADPS: N-ethyl N-(3-sulfopropyl)-3-methoxyanilin.


Nồng độ acid uric trong huyết thanh tỷ lệ thuận với mật độ quang đo được ở bước sóng
546 nm của quinoneimin tạo thành.

2. Thuốc thử
- Thuốc thử hỗn hợp: đệm pH 7, uricase > 165 U/L, peroxidase > 3834 U/L, 4 –
aminoantipyrin 0,78 mmol/L, ADPS 0,67 mmol/L.
- Dung dịch mẫu: Acid uric 5,05 mg/dL (300 µmol/L).
3. Tiến hành
Đưa thuốc thử về nhiệt độ phòng. Sau đó, pha hóa chất theo bảng sau:
Ống trắng Ống chuẩn Ống thử
Acid Uric chuẩn - 20l -
Huyết thanh - - 20l
Thuốc thử 1ml 1ml 1ml

Trộn kỹ và ủ khoảng 5 phút ở 37oC. Sau đó bắt đầu quá trình đo ở bước sóng 546 nm. Kết
quả hiển thị trên máy đo bán tự động.
Chú ý: nếu nồng độ acid uric quá cao (>20 mg/dL) thì cần phải pha loãng huyết thanh trước
khi tiến hành pha hóa chất (ống thử).
4. Biện luận kết quả
Bình thường acid uric trong máu ở nam là 202 – 416 µmol/l, ở nữ là 143 – 399 µmol/l.
Acid uric máu tăng trong bệnh gout, suy thận, nhiễm độc chì và thủy ngân. Acid uric máu
giảm trong bệnh Willson, cơn liệt chu kỳ và xanthin niệu.

You might also like