Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 34

ITEM_C24

BÁO CÁO BÀI TẬP


Họ và tên: Cao Hoàng Vũ
Mssv: 10520161
Lớp: ITEM.C24

Đề bài: tìm hiểu về hoạt động doanh nghiệp liên


quan đến tài chính, nhân sự, tổ chức hoặc
marketing của một doanh nghiệp bất kỳ.

--------------------

BÁO CÁO BÀI TẬP


0
ITEM_C24

MỤC LỤC

Lời mở đầu .................................................................................................................................2

I. Sự hình thành và phát triển của công ty cổ phần may Việt Tiến ......................................4
1. Quá trình hình thành công ty cổ phần may Việt Tiến ..............................................................4
2. Lĩnh vực hoạt động của công ty cổ phần may Việt Tiến..........................................................4
3. Tình hình kinh doanh của công ty cổ phần may Việt Tiến ......................................................5
4. Thị trường mục tiêu của công ty Việt Tiên ..............................................................................7

II. Vị thế của thương hiệu Việt Tiến trong ngành may mặc Việt Nam và trên thế giới ......8

III. Marketing mix cho sản phẩm áo sơ mi của Công ty may Việt Tiến ..............................9
1. Chiến lược sản phẩm ................................................................................................................9
2. Chiến lược về giá ....................................................................................................................17
3. Chiến lược phân phối..............................................................................................................18
4. Chiến lược xúc tiến .................................................................................................................21

IV. Nhận xét về chính sách marketing cho áo sơ mi của công ty may Việt Tiến................24
1. Những ưu điểm của chính sách marketing .............................................................................24
2. Những khuyết điểm của chính sách marketing ......................................................................25
3. Thách thức mà công ty Việt Tiến gặp phải khi đưa sản phẩm áo sơ mi ra thị trường ...........26

V. Chiến lược marketing do cá nhân đề xuất ........................................................................27


1. Về sản phẩm ...........................................................................................................................28
2. Về giá ......................................................................................................................................29
3. Chính sách phân phối .............................................................................................................29
4. Chính sách xúc tiến.................................................................................................................30

Lời kết ........................................................................................................................................33


Tài liệu tham khảo ....................................................................................................................34

BÁO CÁO BÀI TẬP


1
ITEM_C24

Lời mở đầu

Hội nhập kinh tế quốc tế là thời cơ nhưng đồng thời cũng là thách thức không nhỏ đối với
đất nước nhỏ bé của chúng ta, Việt Nam-một cái tên rất mù mờ trên bản đồ kinh tế thế
giới. Nhưng điều đó không đồng nghĩa với việc chúng ta sẽ nản lòng hay vì đi sau thời
đại mà chúng ta không có những bức phá lớn. Những năm gần đây, ngành dệt may Việt
Nam đóng vai trò không nhỏ trong việc góp phần vào công cuộc hội nhập này….Và Việt
Tiến, vốn đã có tiếng tăm trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh trang phục công sở, nay
lại càng có cơ hội để phát triển.

Trong ngành may mặc nước ta, cùng với một số nhãn hiệu nổi tiếng như lụa Thái Tuấn,
trang phục An Phước,…Việt Tiến càng ngày càng nổi trội như con chim đầu đàn về trang
phục công sở may sẵn. Những giải thưởng đã đạt được của công ty, những chiến lược
kinh doanh tầm cỡ, và đặc biệt những chiến dịch marketing sáng tạo, đúng đắn đã thôi
thúc em tìm hiểu về công ty này. Ở đây , em không đi sâu nghiên cứu chiến thuật kinh
doanh của công ty mà thay vào đó, tập trung phân tích tại sao Việt Tiến lại có những
thành công như thế. Hay nói một cách cụ thể hơn, tôi đi sâu phân tích chiến dịch
marketing mix của công ty này.

Sự đam mê vẻ đẹp trang trọng, lịch lãm của những chiếc áo sơ mi Việt Tiến làm em
không thể cưỡng lại được việc nghiên cứu ngay lập tức. Với sự nhiệt tình cùng với nhiệt
huyết tuổi trẻ, sau một thời gian làm việc nghiêm túc và cật lực, tôi đã tìm được đáp án
cho chính mình. Bài tiểu luận này chính là thành quả đáng trân trọng ấy.

Trong thời gian thực hiện bài nghiên cứu này, tôi đã cố gắng hết sức trong việc đi tìm
câu trả lời nhưng có lẽ vẫn là chưa đủ và có sẽ không thể nào tránh khỏi một vài thiếu sót.

BÁO CÁO BÀI TẬP


2
ITEM_C24

Vì vậy, tôi mong rằng sẽ nhận được sự quan tâm và góp ý chân thành của thầy để những
bài nghiên cứu sau của tôi được hoàn thiện hơn. tôi xin chân thành cảm ơn.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 21/3/2012


Người thực hiện

BÁO CÁO BÀI TẬP


3
ITEM_C24

I. Sự hình thành và phát triển của Công ty cổ phần may Việt Tiến

1. Quá trình hình thành Công ty cổ phần may Việt Tiến

Công ty cổ phần may Việt Tiến có tiền thân là í nghiệp may tư nhân hái ình ương
k nghệ công ty . í nghiệp này được cổ đông góp vốn do ông âm ào ài – một
doanh nhân người oa làm iám ốc. au ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng, Nhà
nước đã tiếp uản và uốc hữu hóa í nghiệp rồi giao cho ộ ông nghiệp Nhẹ uản l
nay là ộ ông Nghiệp . háng được ộ ông Nghiệp công nhận là í nghiệp
uốc doanh và đổi tên thành í Nghiệp ay Việt iến.

Ngày , í nghiệp may Việt Tiến gặp hỏa hoạn và bị thiệt hại hoàn toàn. uy
nhiên, được sự trợ giúp t những đơn vị ạn, cộng với lòng hăng say gắn ó với í
nghiệp , toàn thể công nhân và lãnh đạo Việt iến đã đưa đơn vị đi vào hoạt động trở lại
và ngày càng kh ng định vị trí của mình trên thương trường. Nhờ vào nổ lực cố gắng đó
mà theo uyết định số NN L , í nghiệp được ộ ông Nghiệp chấp nhận nâng
lên thành ông y ay Việt iến. au đó, lại được ộ inh ế ối Ngoại cấp giấy ph p
uất nhập khẩu trực tiếp với tên giao dịch đối ngoại là Viet tien garment import-e port
company viết tắt là V theo giấy ph p số 2 ngày 2 . Vào ngày
24/03/1993, công ty May Việt Tiến được ộ ông Nghiệp cấp giấy ph p thành lập doanh
nghiệp số 2 NN- L .

au hơn năm ây dựng và phát triển, dưới sự nỗ lực phấn đấu không ng ng của toàn
thể cán bộ công nhân viên, vào năm 2 ông ty may Việt Tiến đã mở rộng, phát triển
lên thành Tổng công ty may Việt Tiến thuộc Tập đoàn ệt May Việt Nam, hoạt động
theo mô hình Công ty mẹ - ông ty con. ến ngày 30/8/2007 Bộ trưởng Bộ Công
hương chính thức quyết định chuyển Tổng Công Ty May Việt Tiến thành Tổng Công
Ty Cổ Phần May Việt Tiến với tên giao dịch quốc tế là VIETTIEN
GARMENT CORPORATION

2. Lĩnh vực hoạt động của công ty cố phần may Việt Tiến

BÁO CÁO BÀI TẬP


4
ITEM_C24

Trải qua một quá trình phát triển không ng ng, Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến
đã trở thành doanh nghiệp tiêu biểu nhất của ngành dệt may Việt Nam. Với doanh số
ngày càng tăng, thị phần ngày càng được mở rộng, uy tín của thương hiệu Việt
Tiến đã được khách hàng trong và ngoài nước tín nhiệm. Hiện nay các lĩnh vực kinh
doanh của Công ty bao gồm:

 Sản xuất quần áo các loại;


 Dịch vụ xuất nhập khẩu, vận chuyển giao nhận hàng hóa;
 Sản xuất và kinh doanh nguyên phụ liệu ngành may; máy móc phụ tùng và các thiết bị
phục vụ ngành may công nghiệp; thiết bị điện âm thanh và ánh sáng;
 Kinh doanh máy in, photocopy, thiết bị máy tính; các thiết bị, phần mềm trong lĩnh
vực máy vi tính và chuyển giao công nghệ; điện thoại, máy fax, hệ thống điện thoại bàn;
hệ thống điều hoà không khí và các phụ tùng (dân dụng và công nghiệp ; máy ơm gia
dụng và công nghiệp;
 Kinh doanh cơ sở hạ tầng đầu tư tại khu công nghiệp;
 ầu tư và kinh doanh tài chính;
 Kinh doanh các ngành nghề khác theo uy định của pháp luật.
3. Tình hình kinh doanh của Công ty cổ phần may Việt Tiến
Năm 2 , Với truyền thống đoàn kết, năng động, sáng tạo trong sản xuất, kinh doanh,
Việt Tiến đã phát huy thế mạnh vượt trội, đồng thời tìm cách khắc phục mọi khó khăn do
sự biến động của kinh tế trong nước và thế giới, tiếp tục giữ được mức tăng trưởng cao.
Doanh thu thuần của công ty đạt hơn . tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế là 102,344 tỷ
đồng, Doanh thu nội địa trên 557 tỷ đồng, Kim ngạch xuất khẩu đạt trên 969 tỷ đồng.
Việt Tiến không chỉ chú trọng đầu tư vào thị trường nội địa mà còn mở rộng đầu tư ra thị
trường thế giới như Lào và ampuchia .
ến năm 2 , oanh thu của công ty đạt 2.313 tỷ đồng, tăng khoảng 20% so với năm
2009. Lợi nhuận trước thuế đạt trên 136 tỷ đồng, tăng 8% so với năm 2 . Kim ngạch
xuất khẩu đạt trên 1.122 tỷ đồng.

BÁO CÁO BÀI TẬP


5
ITEM_C24

Theo số liệu thống kê, kết quả kinh doanh trong tháng đầu năm 2 của công ty đạt
tổng doanh thu 2.428 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế 87,54 tỷ, thu nhập trùng bình của người
lao động là . . đồng

Bảng: cơ cấu doanh thu, sản phẩm dịch vụ qua các năm

Đơn vị tính: triệu VNĐ

2009 2010 6 tháng/2011


KHOẢN MỤC
Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ

Doanh thu gia công 387.517 20,11% 438.157 18,95% 312.556 20,48%

Doanh thu FOB 1.527.555 79,26% 1.863.636 80,59% 1.208.562 79,22%

Nội địa 557.882 36,52% 741.592 39,79% 414.181 34,27%

Xuất khẩu 969.673 63,48% 1.122.044 60,21% 794.381 65,73%

Doanh thu khác 12.150 0,63% 10.742 0,46% 4.485 0,30%

Tổng cộng 1.927.222 100,00% 2.312.535 100,00% 1.525.603 100,00%

Nguồn: VTEC

ơ cấu doanh thu của Việt Tiến các năm gần đây không có uá nhiều biến động. Doanh
thu FOB (doanh thu sản xuất) chiếm tỷ lệ lớn nhất trong cơ cấu doanh thu, đây cũng là
hoạt động có biên lợi nhuận cao nhất, do đó, kế hoạch của Việt Tiến là đẩy mạnh hoạt
động này. tháng đầu năm 2 , doanh thu FO chiếm hơn % trong tổng cơ cấu
doanh thu, trong đó uất khẩu chiếm gần 63%, nội địa %. Năm 2 , mặc dù nền kinh
tế thế giới gặp nhiều khó khăn, Việt Tiến vẫn giữ vững kim ngạch xuất khẩu, trong doanh
thu FOB, doanh thu xuất khẩu chiếm 60%. Doanh thu gia công chiếm khoảng 20%, Việt
Tiến chủ yếu gia công cho các nhãn hiệu lớn như Nike, Nautica...

BÁO CÁO BÀI TẬP


6
ITEM_C24

Bảng: Lợi nhuận của công ty qua các năm


Đơn vị tình: triệu VNĐ

Chỉ tiêu 2009 2010 6 Tháng/2011


Lợi nhuận trước thuế 126.272 136.251 77.541
Lợi nhuận t hoạt động 93.583 102.911 61.530
kinh doanh
Lợi nhuận khác 4.116 5.347 4.090
Lợi ích trong công ty liên 28.573 27.993 11.921
kết, kinh doanh
Nguồn: VTEC

4. Thị trường mục tiêu của Công ty cổ phần may Việt Tiến:
a. Thị trường nội địa:

Mục tiêu mà Việt tiến nhắm đến trong thị trường nội địa là những đối tượng bình dân, có
thu nhập trung bình. Sản phẩm của Việt Tiến nhắm đến những người có thu nhập ổn
định, t những doanh nhân, nhà lãnh đạo, nhà quản l đến những người lao động bình
thường với các thương hiệu phù hợp với t ng mẫu khách hàng nhất định. ước vào thị
trường này, Việt Tiến vấp phải sự cạnh tranh rất lớn t các đối thủ cạnh tranh trong nước
đang rất phát triển như cty N dệt may Thái Tuấn, cty dệt may Thắng Lợi, cty CP dệt
may hành ông ….. uy nhiên, với chiến lược phát triển đúng đắn, công ty CP may Việt
Tiến đã thu được rất nhiều thành công trong những năm ua. Nhiều năm ua, Việt Tiến là
doanh nghiệp thành công nhất trong việc chiếm lĩnh thị thị trường nội địa với 40% tỷ
phần nội địa.

b. Thị trường nước ngoài:

BÁO CÁO BÀI TẬP


7
ITEM_C24

Việt Tiến đã xuất khẩu hàng sang nước trên thế giới như: , Anh, Pháp, Ðức, Nhật
Bản, ây an Nha... Năm 2 cũng là một dấu mốc quan trọng khi Việt Tiến đã mở
được Tổng đại lý tại Campuchia, Lào. Năm 2011, Việt Tiến tiếp tục mở đại lý tại Trung
Quốc. Tuy nhiên, ở thị trường này, Việt Tiến cũng gặp không ít khó khăn khi phải đối
mặt với nhiều nước uất khẩu may mặc mạnh như rung uốc, n ộ, angladesh…

II. Vị thế của thương hiệu Việt Tiến trong ngành may mặc Việt Nam và trên
thế giới

hành lập ngày 2 và trở thành ty P vào tháng 2 , ổng ty P Việt


iến đã không ng ng phát triển lớn mạnh, trở thành N lớn nhất ngành dệt may VN.
iện ty đang hoạt động theo mô hình ty mẹ- ty con, uản l 2 đầu mối kinh doanh
sản uất, với nghiệp trực thuộc, công liên doanh với nước ngoài, công ty hợp
tác với nước ngoài, công ty con và công ty liên kết. iện Việt iến đang có 26.
NV, trong đó ty mẹ trực tiếp trả lương 6. người.

ơ sở sản uất không chỉ có ở p. ồ hí inh mà còn ở nhiều địa phương khác. Ngoài
lĩnh vực chính là hàng may mặc, Việt iến còn kinh doanh nguyên phụ kiện ngành may,
thiết ị linh kiện, dịch vụ uất nhập khẩu... ản phẩm của Việt iến có thêm nhiều tên gọi
khác nhau, đến với người tiêu dùng ua hệ thống phân phối rộng lớn, chiếm khoảng %
tỷ phần nội địa; ngoài ra còn có mặt tại thị trường , hâu Âu, Nhật ản, các nước
A AN…
Với những thành tích vượt trội trong sản xuất kinh doanh, chăm sóc tốt cho người
L …tính đến nay chỉ tính riêng các danh hiệu cao quý cấp trung ương, ổng Cty CP
Việt Tiến đã được trao tặng

- 2 uân chương ộc lập hạng II và hạng III (2004, 2011);

- 6 uân chương L t hạng I đến hạng III (1985, 1991, 1985, 2001, 2005, 2011);

- 05 Cờ ơn vị thi đua uất sắc của chính phủ (2007, 2008, 2009, 2010, 2011)

BÁO CÁO BÀI TẬP


8
ITEM_C24

- 01 Danh hiệu Anh hùng Lao động Thời kỳ đổi Mới năm 2 .

- Về các danh hiệu đối với các sản phẩm, Việt Tiến đã năm liên tục đạt Top Ten
ao Vàng ất Việt (2008, 2009, 2010, 2011);

- 02 lần đạt hương hiệu Quốc gia vào năm 2 và 2 ;

- năm liền đạt danh hiệu Doanh nghiệp tiêu biểu nhất ngành dệt may VN;

- năm liên tục đạt danh hiệu Hàng VN Chất lượng Cao;

- op thương hiệu nổi tiếng VN do VCCI và Nielsen VN tổ chức bình chọn.

…………..

III. Marketing mix cho sản phẩm áo sơ mi của Công ty may Việt Tiến

Nhắc đến Việt Tiến người tiêu dùng thường nghĩ ngay đến sản phẩm áo sơ mi. Việt Tiến
đã thành công trong chiến lược định vị sản phẩm áo sơ mi đa thương hiệu có các cấp độ
khác nhau, phục vụ nhiều đối tượng có thu nhập khác nhau nhưng vẫn dựa trên tiêu chí
coi khách hàng làm trọng tâm, lấy chất lượng làm tiêu chí cạnh tranh hàng đầu. ể có
được sự thành công đó, ông ty đã có một chiến lược marketing đúng đắn trên cả bốn
phương diện: sản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến.

1. Chiến lược sản phẩm:


a. Nguyên liệu:

Nguyên vật liệu chính để sản xuất các sản phẩm của Công ty là các loại sợi cao cấp, chủ
yếu được cung cấp bởi các Công ty lớn, uy tín trong và ngoài nước. Nguyên liệu vải các
loại chủ yếu được nhập t Singapore, Thái Lan, Indonesia, Trung Quốc… Ngoài ra,
Công ty còn sử dụng một số nguyên phụ liệu khác như khuy, nút, dây k o, dây thun…

Danh sách một số nhà cung cấp nguyên vật liệu chính cho công ty

BÁO CÁO BÀI TẬP


9
ITEM_C24

STT Nguyên Liệu Nhà cung cấp Quốc gia


1 Vải sơmi các loại CHUA LIM ENTERPRISES & CO SINGAPORE
THAI TEXTILE INDUSTRY PUBLIC
2 Vải sơmi các loại COMPANY LIMITED THAILAND

3 Vải sơmi các loại S.A.S WEAVING CO., LTD THAILAND


G.A EXPORT (THAI LAND) COMPANY
4 Vải sơmi các loại THAILAND
LIMITED
5 Vải sơmi các loại P.T WOONGJIN INDONESIA
6 Vải sơmi các loại NAMJING CO., LTD THAILAND
7 Vải sơmi các loại T.ng Công ty X 28 – B. Qu.c Ph.ng VIỆT NAM

b. Công nghệ:
Việt Tiến đã nghiên cứu và mạnh dạn áp dụng công nghệ mới, đầu tư ứng dụng công
nghệ Lean Manufacturing. Lean Manufacturing là một hệ thống các công cụ và phương
pháp nhằm liên tục loại bỏ tất cả những lãng phí trong quá trình sản xuất. Lợi ích chính
của hệ thống này là giảm chi phí sản xuất, tăng sản lượng, và rút ngắn thời gian sản xuất.
Một trong những nguyên tắc chính của công nghệ Lean là xây dựng quy trình thời gian
chuẩn cho t ng ước công việc trên cơ sở gh p ước công việc để phân công lao động
hài hòa.
Bên cạnh đó, Việt Tiến cũng đã đầu tư thiết bị hiện đại vào sản xuất như hệ thống giác sơ
đồ/trải vải/cắt tự động, hệ thống dây chuyền sản xuất tự động cùng các loại máy móc
thiết bị chuyên dùng hiện đại khác như máy mổ túi tự động, máy tra tay, máy lập
trình…nhờ vậy mà năng suất, chất lượng được tăng lên rõ rệt, thỏa mãn nhu cầu của
khách hàng và thị trường.
c. Mẫu mã
ể đáp ứng thị hiếu ngày càng cao của người tiêu dùng, Việt Tiến đã đầu tư mạnh vào
khâu thiết kế, thành lập nhóm thiết kế quy tụ nhưng tên tuổi lớn trong làng thời trang Việt
Nam như uốc Bình, Trọng Nguyên, Tấn Phát... nhằm tạo ra nhiều mẫu mã sơ mi phù
BÁO CÁO BÀI TẬP
10
ITEM_C24

hợp, tăng giá trị sử dụng, giá trị thẩm m của sản phẩm. Hiện nay Việt Tiến có 6 thương
hiệu áo sơ mi được đầu tư ây dựng chuyên nghiệp.

d. Các dòng sản phẩm

 Thương hiệu
Ý nghĩa thương hiệu:
Việt là Việt Nam, iến là tiến lên – công ty may Việt iến sẽ cùng đất nước Việt Nam
tiến lên trong sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
Tính chất sản phẩm:
Sản phẩm công sở mang tính chất nghiêm túc, lịch sự, tự tin.
Đối tượng sử dụng:
Những người ít thay đổi, nghiêm túc, có thu nhập ổn định, đa số có độ tuổi t 2 trở lên.
òng sản phẩm này ao gồm Việt iến thường và Việt iến cao cấp. hác iệt giữa hai
loại này phụ thuộc chủ yếu vào chất liệu.

Việt Tiến thường :


 ỷ lệ cotton thường dưới 6 %

Việt Tiến cao cấp:

BÁO CÁO BÀI TẬP


11
ITEM_C24

 ỷ lệ cotton cao khoảng trên % và %, vải dày dặn, ền màu, thoáng mát vào
mùa hè và ấm vào mùa đông.
 ang phong thái sang trọng, lịch sự, hình ảnh dành cho doanh nhân, nhà uản l ,
người thành đạt, sành điệu.

 Thương hiệu
ầu tháng 2 , ổng ông ty Việt iến tung ra thị trường nhãn hàng mới, có tên gọi
là Viettien smart casual . òng sản phẩm này đã đi tiên phong trong u hướng trang
phục công sở thoải mái cho nam giới.
Ý nghĩa thương hiệu:
Logo chữ V cách điệu hình cánh chim ải âu, tượng trưng cho tinh thần phóng khoáng,
ước muốn tự do và thoải mái của nam giới, mong muốn cân ằng công việc và gia đình
Tính chất sản phẩm:
Năng động, trẻ trung, lịch sự, gần gũi. ản phẩm mang tính lịch lãm và ổ sung thêm
điểm nhấn chi tiết tạo phong cách ăn mặc riêng phù hợp cho những uổi họp mặt gia
đình, ạn è hay đi du lịch, dã ngoại…
Đối tượng sử dụng chính:
Nam giới thu nhập trung ình khá trở lên, có tính cách trẻ trung, mang một phong cách
riêng: chững chạc, nhưng phóng khoáng, thoải mái, thích nhiều lựa chọn mới lạ để sáng
tạo phong cách ăn mặc riêng, đa số độ tuổi t 2 đến .

 Thương hiệu
Ý nghĩa thương hiệu:
Con rồng màu đỏ hình chữ S biểu tượng đất nước, thể hiện sức mạnh, sự phồn vinh năng
động vươn lên của VN.
Tính chất sản phẩm:

BÁO CÁO BÀI TẬP


12
ITEM_C24

Sản phẩm mang tính thời trang tiện dụng cho người thu nhập trung bình thấp với giá cả
phải chăng t 80000-180000.
Đối tượng sử dụng:
Sinh viên, người lao động với thu thập trung ình thấp
* Để đánh vào phân khúc hàng thời trang cao cấp, Việt Tiến đã tung ra thị trường các
nhãn hiệu “Tây” như: San Sciaro, Manhattan, TT-up

 Thương hiệu
Ý nghĩa thương hiệu: Việt iến đi lên
Tính chất sản phẩm:
Sản phẩm mang tính chất thời trang cao cấp dành cho phái nữ, được thiết kế bởi các nhà
thiết kế đến t Pháp, sánh ngang với đ ng cấp của các hãng thời trang nổi tiếng, ở các
nước như Pháp, Ý, Hồng Kông…
Vải may t nguyên liệu thiên nhiên với các đăch tính vượt trội: chống ám ụi, ám ẩn,
chống nhăn
Đối tượng sử dụng:
Nữ giới có lối sống hiện đại, ưa thích thời trang, sành điệu, luôn luôn thích sự thay đổi,
có độ tuổi t 6 đến 2 tuổi...
Năm 2008, Việt Tiến tạo bước đột phá mới liên kết mua quyền thương mại (Franchising)
đối với 2 thương hiệu thời trang cao cấp của Ý là San Sciaro và Manhattan của Mỹ để
thực hiện chiến lược đa dạng chủng loại sản phẩm và mở rộng phạm vi kinh doanh.

 Thương hiệu
Khẩu hiệu đồng hành cùng doanh nhân Việt Nam

Ý nghĩa thương hiệu : ình đầu sư tử thể hiện sức mạnh, sự thành đạt và may mắn, làm
cầu nối ây dựng mối uan hệ thân thiết, ền chặt hơn.

Tính chất sản phẩm:

BÁO CÁO BÀI TẬP


13
ITEM_C24

SAN SCIARO là thời trang công sở chính thống & cao cấp, mang phong cách, âm hưởng
của giới quý tộc Ý được thiết kế và tư vấn chuyên nghiệp bởi những chuyên gia ở đó.
với những đường nét tinh xảo, khắc hoạ n t đẹp thăng hoa t những tưởng thiết kế sáng
tạo kết hợp với công nghệ thời trang hiện đại tạo nên nét sang trọng, lịch lãm, mạnh mẽ
& quyền uy .

ặc tính vượt trội: ít nhăn, mượt mà, thoải mái, hút ẩm, thoáng mát, màu sắc tươi sáng,
dễ giặt ủi và sử dụng.

Nguyên liệu đặc iệt cao cấp, được nhập t các nước có nền công nghiệp dệt tiên tiến
như: Nhật, Ý, ức, n ộ…, sử dụng sợi cotton của Ai ập với các chế độ hoàn tất đặc
iệt tạo cho sản phẩm có những đặc tính vượt trội, thể hiện được đ ng cấp, sự sang trọng,
lịch lãm của người sử dụng. Vải may t nguyên liệu thiên nhiên, chống ám ụi, bám
ẩn, chống nhăn.
Đối tượng sử dụng
Các doanh nhân, nhà quản lý, những người thành đạt, có địa vị ã hội

 Thương hiệu
Tính chất sản phẩm:
ây là sản phẩm thời trang nam cao cấp mang phong cách được Việt iến mua
uyền sử dụng của tập đoàn Perry llis International và Perry llis urope của .
Với nguyên liệu đặc iệt cao cấp được nhập t các nước có nền công nghiệp dệt tiên tiến
như: Nhật, Ý, ức, n ộ…nên sản phẩm có đặc tính: chống ám ụi, ám ẩn, chống
nhăn.
Đối tượng sử dụng: là các doanh nhân, nhà uản l , những người thành đạt có địa vị ã
hội, sành điệu…

e. Bảo vệ thương hiệu:

BÁO CÁO BÀI TẬP


14
ITEM_C24

ác thương hiệu của Việt iến đã được công ty tiến hành đăng k ảo vệ thương hiệu
của mình tại các thị trường tiềm năng như oa ỳ, anada thông ua một công ty xúc
tiến thương mại phát triển của Nhật ản. ông ty cũng tiến hành ây dựng thương hiệu
của mình tại 6 nước trong khối A AN là ingapore, hái Lan, Philippines, Indonesia,
alaysia, runei, đồng thời, tiếp tục đăng k thương hiệu của mình tại các nước châu
Âu. và sẽ kết hợp với Hội Luật gia Hà Nội để đẩy mạnh hoạt động chống hàng gian, hàng
giả, làm mất uy tín thương hiệu của mình.
- ông ty cũng tiến hành các iện pháp chống nạn làm hàng nhái, hàng giả. ác iện pháp
cụ thể là thông ua các cơ uan uyền lực chống lại việc làm nhái giả hàng công ty. ông
ty đã cải tiến các dây viền, cúc áo, nhãn hiệu, một cách tinh ảo được sản uất trên máy
chuyên dụng để chống giả mạo, đăng áo, in brochure danh sách các đại l chính thức,
chỉ rõ phân iệt hàng giả, hàng thật.

f. Nhãn hiệu sản phẩm

 Nhãn si e trên cổ áo:

 Nhãn chính trên cổ áo:

BÁO CÁO BÀI TẬP


15
ITEM_C24

 hữ thêu trên manchette tay áo:

 iểu tượng thêu trên túi áo:

BÁO CÁO BÀI TẬP


16
ITEM_C24

 ác logo được thêu trên túi áo :

 Manchette áo thêu

g. Kích cỡ:
N rất chú trọng đến các yếu tố như văn hóa t ng vùng miền, thói uen ăn mặc để
đưa ra những dòng sản phẩm phù hợp nhất với thị hiếu của người tiêu dùng Việt Nam,
nhất là các yếu tố kích cỡ, kiểu dáng của sản phẩm được thiết kế phù hợp với kích cỡ và
phong cách của người Việt Nam, đa phần t size 37-44

2. Chiến lược về giá:


Công ty đã luôn nỗ lực rất nhiều để tạo ra những sản phẩm có chất lượng tốt, những
đặc trưng riêng, phù hợp với phong cách thời trang hiện đại sang trọng nhưng đáp ứng
được nhu cầu của người tiêu dùng với giá cả hợp l và cạnh tranh đây cũng là việc khá

BÁO CÁO BÀI TẬP


17
ITEM_C24

uan trọng trong chiến lược tiếp cận gần hơn với người tiêu dùng . Vì Việt Tiến nhắm
vào nhiều đối tượng khách hàng khác nhau nên giá cả của Việt Tiến cũng phân khúc rõ
rệt tùy theo chất lượng vải, đường chỉ sắc sảo và chủ yếu nhất chính là cảm nhận người
tiêu dùng. o đó công ty chọn phát triển theo hướng đa giá tạo nhiều sự lựa chọn cho
khách hàng. ác phân khúc về giá cả của Việt iến trải dài t cấp độ trung ình đến cấp
cao như sau:
- iá của dòng áo sơ mi dành cho người có thu nhập trung ình Việt Long): t
. đến . đ cho mỗi sản phẩm
- Giá của áo sơ mi dành cho người tiêu dùng có thu nhập khá (Viettien, Viettien
Smart Casual ): t 2 , đến . đ
- iá áo sơ mi dành cho những người thu nhập cao -up, San Sciaro,
Manhattan) : t 500.000 đến triệu

iá án được in trên nhãn treo và thống nhất toàn quốc.

3. Chiến lược phân phối:

Nói đến thương hiệu Việt Tiến nói chung và áo sơ mi công sở nam nói riêng thì hầu như
tất cả người Việt đều biết đến. Với tiêu chí đa dạng hóa người tiêu dung, Việt Tiến không
chỉ đa dạng hóa giá cả mà còn mở rộng ra nhiều kênh phân phối bằng cách áp dụng song
song hai hình thức: Kênh phân phối truyền thống trên đường phố và kênh phân phối hiện
đại trong các siêu thị và trung tâm thương mại. Mỗi thương hiệu đều có một hệ thống
kênh phân phối riêng, bản sắc riêng, tạo sự nhất quán trong t ng hệ thống kênh phân
phối. Cụ thể, Việt Tiến đã lựa chọn một chuỗi các cửa hàng phân phối rộng khắp trên
toàn quốc với 03 kênh tiêu thụ. ó là các cửa hàng độc lập, hệ thống đại l có cơ sở,
đồng thời có hệ thống siêu thị VINATEX, Sài Gòn Co.op Mart, Vincom Hà Nội, hương
á a , Zen Pla a… Hệ thống phân phối của Việt Tiến rộng khắp cả nước vì trong những
năm gần đây Việt Tiến nhận thức được rằng thị trường nội địa đầy tiềm năng. hiến lược
lựa chọn đại lý không giới hạn nhằm đưa sản phẩm của công ty đến tay người dùng dễ
dàng nhất. Với một chiến lược cạnh tranh hợp lý, lấy chất lượng sản phẩm là tiêu chí

BÁO CÁO BÀI TẬP


18
ITEM_C24

cạnh tranh hàng đầu cùng với việc luôn cải tiến mẫu mã, đáp ứng cho nhiều phân khúc thị
trường cho người tiêu dùng có thu nhập t trung ính, khá đến cao cấp, nâng cao năng
lực cạnh tranh đã tạo nên những thương hiệu thời trang VTEX chiếm lĩnh thị trường nội
địa.

Bên cạnh việc xây dựng chuỗi cửa hàng, đại l độc quyền bán sản phẩm may mặc của
mình, Việt Tiến còn phối hợp với các cửa hàng dệt may khác cùng phân phối các sản
phẩm hàng may mặc Việt Nam đến tay người tiêu dùng bình dân một cách rộng rãi hơn.
Tại chuỗi các cửa hàng và đại lí của Việt Tiến, khách hàng có thể thấy sản phẩm của Việt
Tiến rất đa dạng, có nhiều nhãn hiệu khác nhau như: Viettien, Vee endy, an iaro,
Mahattan, TT-up, Smart Casual, Việt Long... Giá cả giữa các nhãn hiệu này cũng rất khác
nhau tương ứng với dòng hàng cao cấp hay bình dân. Với nhãn hàng Việt Long, Việt
Tiến đang kh p kín dãy hàng may mặc cung cấp cho người tiêu dùng nội địa với những
thương hiệu Sanciaro, Manhattan, TT-up dành cho người có thu nhập cao; Việt Tiến,
Viettien martcasual dành người có thu nhập t trung ình đến khá; và Việt Long nhắm
đến người tiêu dùng có thu nhập trung bình thấp đang chiếm số đông.

BÁO CÁO BÀI TẬP


19
ITEM_C24

Hiện nay, Việt Tiến


là một trong những
doanh nghiệp có hệ
thống cửa hàng lớn
nhất trong ngành với
1.300 cửa hàng giới
thiệu và bán sản
phẩm trên khắp các
tỉnh, thành phố trên
cả nước, trong đó có
riêng thương hiệu
Viettien, Viettien
mart asual được
bán tại 67 cửa hàng,
. đại l ; thương
hiệu San Sciaro và
Manhatta có mặt tại
12 cửa hàng và mười
đại lý mang phong
cách riêng hai dòng
sản phẩm này ở các
thành phố: Hà Nội,
TP Hồ Chí Minh,
Cần hơ, Ðồng
háp, óc răng,
hái ình... hương
hiệu TT-up có hai
cửa hàng tại Hà Nội và TP Hồ hí inh; thương hiệu Việt Long mới đưa ra thị trường
nhưng đã có mặt tại đại lý tại nhiều tỉnh, thành phố trên cả nước.

BÁO CÁO BÀI TẬP


20
ITEM_C24

Ngoài ra Việt Tiến hiện đang giao dịch với trên 50 khách hàng thuộc các nước trên thế
giới như: , anada, hâu Âu Anh, Pháp, ức, Bồ ào Nha, ây an Nha…. , hâu
Á (Nhật Bản, Hàn Quốc, Hồng ông, ingapore, alaysia, Indonesia…. , hâu Úc…vv.
ơ cấu thị trường như sau: Nhật Bản: 31%, EU: 27%, M : 2 % và các nước khác: 15%.
Là doanh nghiệp tiên phong trong việc đưa thương hiệu may mặc Việt Nam ra nước
ngoài. Năm 2 công ty đã mở đại lí chính thức tại Campuchia và Lào, 2011 tại Trung
Quốc để trực tiếp giới thiệu sản phẩm Việt Tiến thay vì xuất khẩu qua trung gian.

Như vậy, với chính sách coi khách hàng làm trọng tâm, cùng các chiến lược cạnh tranh
phù hợp, sản phẩm may Việt Tiến không chỉ t ng ước đánh ật thương hiệu ngoại,
giành được niềm tin của khách hàng nội địa mà còn tiến xa ra thị trường thời trang quốc
tế.

4. Chiến lược xúc tiến

Việt Tiến uan tâm đến việc bảo vệ thương hiệu, thực hiện khuyến mãi, hậu mãi, tạo
những dịch vụ chăm sóc tốt nhất cho khách hàng.

rong giai đoạn hội nhập và cạnh tranh ngày càng gay gắt, Việt Tiến xem việc xây dựng
và bảo vệ thương hiệu là chuyện sống còn, bởi đó không chỉ đơn thuần là việc quảng cáo
cho tên gọi sản phẩm mà cái chính là chất lượng sản phẩm. Và đảm bảo được chất lượng
sản phẩm cũng đồng nghĩa rằng Việt Tiến đã ây dựng được lòng tin tuyệt đối của khách
hàng. Chính vì vậy, Việt Tiến là đơn vị đi đầu của ngành dệt may trong việc ứng dụng hệ
thống LEAN (nâng cao hiệu quả) t khâu quản lí, điều hành sản xuất đến chất lượng sản
phẩm. Mỗi sản phẩm của Việt Tiến t cái cúc áo đến dây viền hay nhãn mác đều được
chú trọng thiết kế rất tinh xảo trên máy chuyên dụng và đều được đăng kí ảo vệ thương
hiệu, logo tại các thị trường trong nước và quốc tế. Ngay t khi Việt Nam gia nhập
WTO, Việt Tiến đã có kế hoạch xây dựng và bảo vệ thương hiệu. Việt Tiến đã xây dựng
thương hiệu của mình tại 6 nước trong khối ASEAN là Singapore, Thái Lan, Philippines,
Indonesia, alaysia, runei, đồng thời, tiếp tục đăng k thương hiệu của mình tại các

BÁO CÁO BÀI TẬP


21
ITEM_C24

nước châu Âu và sẽ kết hợp với Hội Luật gia Hà Nội để đẩy mạnh hoạt động chống hàng
gian, hàng giả, làm mất uy tín thương hiệu của mình. Nhờ đó mà Việt Tiến bảo vệ được
thương hiệu của mình, đồng thời giúp khách hàng có thể phân biệt với hàng giả, hàng
nhái.

Hoạt động xúc tiến thương mại khá thành công với những chiến lược quảng cáo trên các
tạp chí thời trang, ăng rôn, we site, … Các quảng cáo của Việt Tiến là chuyên đề thời
trang trên tivi, báo chí, tạp chí thời trang, radio, bảng, biển tại các siêu thị, trung tâm
thương mại hay những nơi tập trung đông khách hàng mục tiêu như khu vực văn phòng
làm việc, trung tâm thương mại, giải trí... Slogan của mỗi chủng sản phẩm như: ãy
cảm nhận vẻ đẹp cuộc sống cùng Việt Tiến , ỗi ngày là một ngày mới … khá ấn
tượng. Công ty xây dựng thương hiệu đem đến cho người tiêu dùng những mong muốn,
ước ao, nghe, nhìn, cảm nhận, tin tưởng vào sản phẩm may Việt Tiến thông qua logo,
nhãn hiệu, biểu tượng luôn luôn
đổi mới nhằm gây ấn tượng tốt
đẹp nhất cho khách hàng khi sử
dụng sản phẩm của Việt Tiến.
V a qua, một trong những hoạt
động quảng bá thương hiệu nổi bật
của Việt Tiến là sáng 15-12-2011,
Tổng Công ty CP May Việt Tiến
chính thức giới thiệu hình ảnh đại
sứ thương hiệu thời trang Việt Tiến. heo đó, oanh nhân - MC - Diễn viên rương
inh ường đã trở thành người đại diện hình ảnh của thương hiệu thời trang Việt Tiến,
đồng hành cùng Việt Tiến cổ vũ chương trình ây dựng lối sống chuẩn mực của người
đàn ông trong ã hội.
Cùng với chiến lược quảng cáo sản phẩm, Việt Tiến cũng đang thực hiện các hình thức
khuyến mãi hấp dẫn, được tung ra theo t ng thời điểm thích hợp. Gần đây nhất có thể kể

BÁO CÁO BÀI TẬP


22
ITEM_C24

đến hương trình khuyến mãi uân Nhân hìn 2 2, hương trình khuyến mãi chúc
m ng ngày doanh nhân Việt Nam,…

Ngoài ra, các Việt Tiến còn có nhiều dịch vụ hậu mãi hấp dẫn như miễn phí gói quà khi
mua sản phẩm tại cửa hàng, miễn phí chỉnh sửa và lên lai áo quần…. Nhờ chất lượng và
dịch vụ hậu mãi tốt nên Việt Tiến đã tạo được ấn tượng đẹp trong lòng nhiều khách hàng
thân thiết. Cuộc vận động Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam được sự
hưởng ứng mạnh mẽ và rộng khắp.

Bên cạnh việc thực hiện tốt sản xuất kinh doanh, Việt Tiến còn làm tốt công tác t thiện
xã hội, chia sẻ với cộng đồng, công nhân các địa àn khó khăn ở vùng sâu, vùng xa và
biển đảo…. rong những năm ua, án ộ công nhân viên Việt Tiến luôn tích cực hưởng
ứng các phong trào đền ơn đáp nghĩa do ảng và nhà nước phát động. àng năm cán ộ
công nhân viên Việt Tiến phát động một ngày lao động tình nguyện để trích tiền tham gia
t thiện xã hội. và t 2 6 đến nay ổng ty đã chi hơn tỷ đồng cho công tác t thiện.
ây cũng là một hành động góp phần quảng á thương hiệu.

Công ty Việt Tiến cũng sử dụng các sự kiện để quảng bá hình ảnh của công ty. Công ty
đã tổ chức biểu diễn thời trang để nâng cao hình ảnh, phong cách và đ ng cấp thương

BÁO CÁO BÀI TẬP


23
ITEM_C24

hiệu, đặc biệt về khía cạnh thiết kế, sáng tạo, giúp khách hàng tiếp cận với các thương
hiệu.

IV.Nhận xét về chính sách marketing cho áo sơ mi của Công ty Việt Tiến
1. Những ưu điểm của chính sách marketing:
a. Về sản phẩm:
ông ty đã có nhiều chính sách phát triển uan tâm đến chất lượng sản phẩm như việc áp
dụng công nghệ Lean Manufacturing trong sản xuất, giảm thiểu được việc lãng phí
nguyên vật liệu. Bên cạnh đó còn có các chính sách đầu tư thiết bị hiện đại vào sản xuất
nhờ vậy mà năng suất, chất lượng tăng rõ rệt.
Bên cạnh đó, việc thiết kế kiểu mẫu áo cũng như ao ì cũng được uan tâm đúng mức
tạo nên những sản phẩm có kiểu dáng mẫu mã đẹp và có bao bì v a thuận tiện cho việc
đóng gói v a đầy đủ thông tin dễ truyền thông cho công ty.
b. Về giá cả:
Công ty đã thực hiện việc ác định giá cả đi đôi với chất lượng, thiết lập các mức giá phù
hợp với chất lượng và phù hợp với t ng phân khúc thị trường mà Việt Tiến đang hướng
tới. Giá cả trải rộng t những mức giá thấp cho đến mức giá cao phù hợp với mọi loại đối
tượng.
c. Về phân phối:
Mạng lưới tiêu thụ của công ty ngày càng được mở rộng, tốc độ tăng trưởng về số cửa
hàng, đại l cao. ông ty đã chiếm được thị phần lớn với sản phẩm sơmi trên thị trường
d. Về xúc tiến:
ông ty đã có các chương trình uảng cáo trên báo chí, mở rộng tầm phủ sóng của
thương hiệu.
2. Những khuyết điểm của chính sách marketing:
a. Về sản phẩm:
- hưa thật sự nổi bật so với các nhãn hiệu cao cấp khác.
-Sản phẩm của công ty chưa đa dạng
-Công tác nghiên cứu thị trường thời trang chưa được thực hiện đúng mức.

BÁO CÁO BÀI TẬP


24
ITEM_C24

-Ngoài ra nguồn nguyên liệu của sản phẩm còn phụ thuộc nhiều vào nhập khẩu nên dễ bị
động trong sản xuất.
b. Về giá cả:
Giá cả của sản phẩm vẫn còn cao với đại đa số người tiêu dùng và còn gặp nhiều sự cạnh
tranh giá giữa các thương hiệu khác trong nước cũng như hàng dệt may nhập khẩu, đặc
biệt là hàng Trung Quốc.
c. Về phân phối:
Công ty không có mặt bằng ở các vị trí quan trọng trong các thành phố lớn để xây
dựng trung tâm phân phối, quảng á thương hiệu. Tổng Công ty chỉ có 1 cửa hàng
đặt tại trụ sở Tổng Công ty, tất cả các mặt bằng còn lại đều phải thuê lại của các tổ
chức, cá nhân có thời hạn.
Số lượng các cửa hàng, đại l tăng nhanh nhưng phân ố không đều chủ yếu tập trung ở
các thành phố lớn, trong các siêu thị, trung tâm thương mại, chưa tiếp cận sâu với khu
vực thành phố nhỏ, nông thôn và người tiêu thụ bình dân.
d. Về xúc tiến:
Công tác quản lý thị trường còn lỏng lẻo, trên thị trường còn có nhiều sản phẩm nhái
mang tên công ty nhưng chất lượng không đảm bảo làm mất uy tín của công ty.
inh thần phục vụ, cung cấp thông tin cho khách hàng, lấy thông tin t khách hàng của
nhân viên cửa hàng còn yếu.
Lựa chọn thiết kế thông điệp truyền thông xúc tiến thương mại chưa mô tả đầy đủ các đặc
trưng, đặc tính của sản phẩm, cũng như các đặc tính cần nhấn mạnh và chưa được tiến
hành thường xuyên.
Các hình thức khuyến mãi của công ty còn ít và chưa được áp dụng thường xuyên.

hưa có hình thức quảng cáo đặc sắc.

3. Thách thức mà công ty Việt Tiến gặp phải khi đưa sản phẩm áo sơ mi ra thị trường.

ù đã có vị thế khá vững chắc trên thị trường áo sơ mi Việt, nhưng Việt Tiến vẫn luôn
gặp phải những thử thách không nhỏ trên ước đường phát triển kinh doanh của mình.

BÁO CÁO BÀI TẬP


25
ITEM_C24

ặc biệt là trong thời kì hội nhập kinh tế thế giới hiện nay, v a có nhiều cơ hội nhưng
cũng không thiếu những thách thức mà công ty Việt Tiến phải đối mặt để đưa sản phẩm
của công ty ngày càng phát triển. Những thách thức đó là:

a.Về sản phẩm:

Sản phẩm của công ty vẫn chưa đa dạng, chưa đáp ứng được các nhu cầu thay đổi theo
mùa và theo thời thượng của người tiêu dung.

b.Về cạnh tranh:

hịu sự cạnh tranh của các hãng sơ mi ở trong nước. Ngoài ra, sự cắt giảm thuế uan khi
gia nhập W O cũng khiến cho Việt iến chịu nhiều sức p t các hãng ngoại uốc.

c.Về giá cả:

ự cạnh tranh giá của các sản phẩm nhập khẩu, đặc iệt là sản phẩm dệt may của rung
uốc-người khổng lồ trong ngành dệt may thế giới, ngày càng tràn lan trong thị trường
Việt Nam với giá khả rẻ tạo nên sức p lớn đến giá cả của các sản phẩm trong nước.

ác thị trường uất khẩu hàng dệt may chính của Việt Nam có phần suy giảm do suy
thoái kinh tế và các chính sách ảo hộ. iều này có nghĩa là hàng dệt may Việt Nam nói
chung, Việt iến nói riêng sẽ gặp phải một sự cạnh tranh giá gay gắt ở thị trường nước
ngoài trong thời gian tới.

d.Về lao động:

Nhân công không ổn định chủ yếu là lao động phổ thông, mất nhiều thời gian đào tạo.

ầu lao động tăng lên làm giá lao động tăng theo cũng là một áp lực lên việc sản uất áo
sơ mi của Việt iến.

e.Về nhãn hiệu hàng hóa:

BÁO CÁO BÀI TẬP


26
ITEM_C24

Hàng nhái, hàng giả ngày càng gia tăng gây nhầm lẫn và mất lòng tin của người tiêu dùng
vào thương hiệu. iều này gây thiệt hại không nhỏ cho công ty

g.Về nhu cầu, tâm lí người tiêu dùng:

- Trong nước: âm l sính ngoại, ham rẻ và định kiến chê hàng Việt Nam nghèo nàn
về mẫu mã, thị hiếu luôn luôn thay đổi của nhiều người tiêu dùng trong nước có tác động
không tốt đến việc tiêu thụ sản phẩm của công ty.

-Nước ngoài: hị trường uất khẩu của Việt iến chủ yếu là thị trường Nhật, U, và .
uy nhiên, cuộc khủng hoảng toàn cầu làm nhu cầu hàng hóa của các thị trường này
giảm mạnh trong vài năm trở lại đây và các rào cản về k thuật cao và chất lượng làm
giảm số lượng các đơn đặt hàng. oanh số vì vậy chắc chắn ị ảnh hưởng theo.

g. Về môi trường kinh tế:

- Tình hình suy thoái kinh tế thế giới đang tác động trực tiếp đến ngành dệt-may, đặt
doanh nghiệp trước những khó khăn thách thức.

- ngoài ra, Nền kinh tế trong nước vẫn còn biến động, lạm phát tăng, k o theo chi phí
tăng, đẩy giá án lên cao, lượng cầu tiêu dung bị thu hẹp.

h. Về môi trường, chính sách:

- rong nước: ôi trường chính sách còn chưa thuận lợi. các văn ản pháp l của Việt
Nam đang trong uá trình hoàn chỉnh. àng rào ảo hộ dệt may trong nước không còn
khi Việt Nam cam kết miễn giảm thuế theo iệp định dệt may.

V. Chiến lược marketing do cá nhân đề xuất

1. Về sản phẩm:
a. Chất lượng sản phẩm:

 Nâng cao hiệu uả hệ thống uản l chất lượng


 ăng cường công tác thiết kế mẫu mốt phù hợp thị hiếu của khách hàng

BÁO CÁO BÀI TẬP


27
ITEM_C24

àng may mặc là loại hàng hoá có tính mùa vụ và tính thời trang rất cao.
Vì vậy cần nghiên cứu thị trường để tạo ra những sản phẩm phù hợp với những sự khác
iệt của các khu vực thị trường đó cũng như chăm lo đến công tác tuyển dụng và đào tạo
đội ngũ nhà thiết kế. ó thể liên kết với các trường ại học để thu hút các tài năng trẻ. ổ
chức các cuộc thi thiết kế trong ui mô cả nước để tìm ra các mẫu mã, sản phẩm mới.
 hủ động về nguồn nguyên liệu
ông ty phải cố gắng chủ động trong việc mua nguyên phụ liệu, chú đến nguồn
nguyên liệu trong nước, có thể ây dựng mô hình trồng ông thí điểm và nhân rộng nếu
chất lượng tốt.
b. Bao bì sản phẩm:

Có thể sử dụng túi bằng vải tái chế mang tính thẩm m , tạo được sự sang trọng cho sản
phẩm v a mang nghĩa ảo vệ môi trường.

c. Nhãn hiệu sản phẩm, thông điệp sản phẩm

ặt thông điệp đơn giản, dễ hiểu, dễ nhớ và dễ chia sẻ. uy nhiên, đơn giản không có
nghĩa là thiếu đi nghĩa chiều sâu của thông điệp. iều này sẽ khơi gợi mong muốn hiểu
rõ bản chất của thông điệp qua việc sử dụng sản phẩm của khách hàng.

d. Dịch vụ khách hàng:

- ảm bảo hàng hoá sau mua sẽ không bị hỏng lỗi và khả năng đổi lại sản phẩm nếu có
hư hỏng

- Trong quá trình bán hàng công ty nên có những dịch vụ để tư vấn cho khách hàng như:
giúp họ lựa chọn màu sắc, kiểu dáng, kích cỡ phù hợp...

- ối với khách hàng là tổ chức lớn Công ty nên tạo điều kiện cho khách hàng trong quá
trình nhận hàng thanh toán như chấp nhận hình thức thanh toán trả chậm, chuyển
khoản...và có sự giảm giá, ưu đãi và chiết khấu cho những khách hàng lâu năm và khách
mua với số lượng lớn.

BÁO CÁO BÀI TẬP


28
ITEM_C24

- Mở hội nghị khách hàng để phát hiện ra những sai sót cần sửa đổi và nhân tố mới để
ký kết các hợp đồng kinh tế tiếp theo, nhanh chóng xử lý các lời than phiền của khách
hàng với thái độ tích cực.

2. Về giá:

- Áp dụng chính sách giá cả thích hợp. ịnh giá ở mức cao hơn một chút đối với sản
phẩm thời trang tiêu thụ mạnh, còn đối với những sản phẩm lỗi mốt, ứ đọng, Công ty có
thể giảm giá để thu hồi vốn càng nhanh càng tốt.

- Thực hiện chính sách giá cao đối với những sản phẩm cao cấp để cùng với chính sách
chất lượng sản phẩm tạo hình ảnh Dẫn đầu thị trường về chất lượng để kh ng định
đ ng cấp của khách hàng sử dụng.

- ối với đoạn thị trường hàng trung bình thì giá thấp nhưng ngang ằng với sản phẩm
của các công ty cạnh tranh sẽ làm hài lòng khách hàng bởi chất lượng tốt và kiểu dáng
mẫu mã phù hợp .
3. Chính sách phân phối:

a. Mở rộng kênh phân phối:

Hoạch định và mở rộng quy mô, mật độ, vị trí mạng lưới cửa hàng phù hợp, kết hợp phân
phối sản phẩm ình dân đến các thị trường nông thôn như mở sạp trong chợ...

b. Chọn lọc đại lý:

Chọn lọc những đại lý hiệu quả và loại bỏ nhưng đại lý yếu kém trong t ng vùng miền.

c. Nâng cao chất lượng bán hàng ở các điểm phân phối:

4. Chính sách xúc tiến:

a. Quảng cáo:

BÁO CÁO BÀI TẬP


29
ITEM_C24

- Tăng cường quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng, đặc biệt là truyền hình
với nội dung và hình thức hợp lý, lôi cuốn.

- ưa người xuống giới thiệu sản phẩm hoặc gửi catalouge tới các khu dân cư đô thị cao
cấp

- ối với thị trường ình dân, nên dùng phương thức truyền miệng hoặc sử dụng loại
kênh có tính chất xã hội bao gồm những người hàng xóm, bạn bè, các thành viên trong
gia đình, đoàn thể.

- ối với khách hàng mục tiêu là người trẻ tuổi thì có thể quảng cáo qua mạng xã hội,
điện thoại, web, forum,...

- In mẫu quảng cáo nhỏ hay nhất của doanh nghiệp vào một ưu thiếp và gửi nó cho các
khách hàng tiềm năng ở thị trường mục tiêu. ưu thiếp thường không uá đắt tiền và dễ
sử dụng. Những khách hàng vốn không uan tâm đến các loại hình quảng cáo khác sẽ có
khuynh hướng đọc những mẫu quảng cáo thu nhỏ như vậy…

- Xây dựng một trang web của Việt Tiến thành công, nên đặt những tiêu đề chứa nhiều
lợi ích của khách hàng sẽ có được. iều này sẽ lôi kéo họ tìm hiểu các phần sau của trang
web. Trang trí màu sắc, đẹp mắt, thường cuyên thay đổi tạp cảm giác lạ mắt thích thú cho
khách hàng. Xây dựng liên kết với các trang we hot độ truy cập cao , thường xuyên
viết bài trên các diễn đàn về sản phẩm Việt Tiến.

b. Xúc tiến bán

 ây dựng chính sách chiết khấu:


Hỗ trợ tỷ lệ hoa hồng cho các đại l căn cứ theo doanh thu án hàng trong tháng để kích
cầu tăng doanh thu nội địa, mở rộng thị trường trong nước, tăng uy mô về sản lượng và
chất lượng.

 ây dựng chương trình khuyến mãi:


- ối với đại lý và cửa hàng giới thiệu sản phẩm:

BÁO CÁO BÀI TẬP


30
ITEM_C24

+ hưởng cho 03 đại lý có mức đạt doanh thu quý cao nhất

+01 chuyến du lịch cho 2 người với cửa hàng đạt doanh thu quý cao nhất

- ối với khách hàng:

+Tặng uà đi kèm các dịp đặc biệt mà giới thiệu được công ty. Ví dụ: nhân dịp năm học
mới, tặng bút -máy có in logo Việt Tiến.

+ ưa ra các hình thức cộng điểm, tích lũy điểm thưởng mua hàng để tặng quà, chúc
m ng sinh nhật khách hàng, cứ tích tũy được một số điểm nhất định được tặng coupon
giảm giá (discount 10% phần trăm hay phiếu thưởng 50000….

+ hi lại thông tin, email, số điện thoại với khách hàng uen để khi có sản phẩm mới, mẫu
mới, liên lạc được nhanh với đối tượng khách hàng đó.

 uan hệ công chúng và tuyên truyền:

-Tham gia hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước +Tham gia tài trợ cho các chương trình
có nghĩa, hoặc tham gia các hoạt động t thiện.

-Hội thảo: đối với thị trường mới, mặt hàng có sự cải tiến mới có thể tổ chức các cuộc hội
thảo để các nhà kinh doanh, các nhà quản lí, các nhà khoa học về lĩnh vực hàng hoá phát
biểu về khả năng thâm nhập thị trường, giá cả hàng hoá, nhu cầu về hàng hoá và quảng
cáo sản phẩm.

-Bán thử sản phẩm: bán thử sản phẩm cho các khách hàng để khách hàng sử dụng để thu
thập thông tin về sản phẩm, kịp thời điều chỉnh.

BÁO CÁO BÀI TẬP


31
ITEM_C24

LỜI KẾT

Với sự nỗ lực phấn đấu của toàn thể cán bộ công nhân viên Tổng công ty trong hơn
năm ua, ổng công ty cổ phần may Việt Tiến đã và đang đạt được rất nhiều những
thành tựu cũng như những giải thưởng cao quý do các tổ chức trong và ngoài nước phong
tặng. ó là những kết quả xứng đáng cho một doanh nghiệp đã chủ động tích cực vươn
lên dẫn đầu ngành dệt may Việt Nam và hội nhập quốc tế. Trong thành công đó, có một
sự đóng góp không nhỏ của một chiến lược marketing hợp lý, lấy chất lượng sản phẩm là
tiêu chí cạnh tranh hàng đầu cùng với việc luôn cải tiến mẫu mã, đa dạng màu sắc sản
phẩm . Các sản phẩm may mặc của công ty, nhất là áo sơ mi đã và đang phục vụ, đáp ứng
tốt nhu cầu của khách hàng t bình dân tới cao cấp…Nhờ vậy, Việt Tiến đang đang trở
thành doanh nghiệp may mặc hàng đầu Việt Nam. Tuy nhiên, doanh nghiệp vẫn còn
những hạn chế nhất định, đồng thời phải đương đầu với nhiều thách thức trong thời đại
mới. Có thể thấy rằng dù Việt Tiến dù đã có chỗ đứng trong lòng người tiêu dùng Việt
Nam nhưng vẫn chưa thực sự làm một cuộc bức phá ra khu vực và thế giới… ây là một
hạn chế chung cho các sản phẩm nội địa Việt Nam. ể khắc phục điểm yếu này, việc
ngày càng hoàn thiện chính sách marketing là một trong những yêu cầu quan trọng
trong chiến lược kinh doanh của Công ty cổ phần may Việt Tiến. Qua một thời gian
nghiên cứu và tìm tòi, tôi in ph p đưa ra vài đề xuất marketing nhỏ hi vọng sẽ giúp cho
an điều hành của Việt Tiến có cái nhìn tổng uan và khách uan hơn về những chiến
lược marketing đang sử dụng ở hiện tại để lập kế hoạch marketing hoàn hảo hơn cho
tương lai. Việc áp dụng một cách có chọn lọc những phương thức marketing thông minh
vào thị trường Việt Nam cũng như thế giới sẽ giúp công ty Việt Tiến xây dựng được một
thương hiệu thật sự vững mạnh và ngày càng tiến xa.

BÁO CÁO BÀI TẬP


32
ITEM_C24

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Các thông tin trên trang web của công ty cổ phần may Việt Tiến
http://www.viettien.com.vn
2. Bản cáo bạch chào bán cổ phần của tổng công ty cổ phần may Việt Tiến
3. Bài viết phân tích chiến lược doanh nghiệp - Công ty may Việt Tiến
http://tailieu.vn/xem-tai-lieu/phan-tich-chien-luoc-doanh-nghiep-cong-ty-may-viet-
tien.603481.html

4. Bài viết: Việt Tiến không chỉ vững trên sân nhà
http://vneconomy.vn/20100331105943164P5C9917/viet-tien-khong-chi-vung-tren-san-
nha.htm

5. Bài viết: Việt Tiến thật sự kh ng định một thương hiệu


http://vietnam.vnanet.vn/vnp/vi-vn/13/251/251/21835/default.aspx

6. Bài viết: wot của công ty may Việt Tiến p2


http://ibsconsult.wordpress.com/2011/07/20/swot-c%E1%BB%A7a-cong-ty-may-
vi%E1%BB%87t-ti%E1%BA%BFnp2/

BÁO CÁO BÀI TẬP


33

You might also like