Professional Documents
Culture Documents
THIẾT BỊ TRAO ĐỔI NHIỆT
THIẾT BỊ TRAO ĐỔI NHIỆT
THIẾT BỊ TRAO ĐỔI NHIỆT
1 pass ngoài, 2 pass trong ống 2 pass ngoài, 4 pass trong ống
b. Thiết bị trao đổi nhiệt loại có cánh
- Loại thiết bị này thường sử dụng khi cường độ toả
nhiệt của một loại chất lỏng thì rất lớn còn chất kia thì rất bé, để
tăng cường khả năng truyền nhiệt của thiết bị (nó đồng nghĩa
với việc thu gọn kích thước của thiết bị) người ta làm cánh về
phía chất lỏng có cường độ toả nhiệt bé, phổ biến là quá trình
trao đổi nhiệt giữa khí và chất lỏng giọt (cánh được làm về phía
khí)
c. Thiết bị trao đổi nhiệt loại xoắn ốc
❖ Trong loại này chất lỏng nóng và chất lỏng lạnh lưu động
ngược chiều nhau.
❖ Ưu điểm: - Sự chuyển động xoắn ốc có thể làm tăng hệ
số toả nhiệt do sự rối loạn của dòng, độ bám cáu bằng 1/10
loại vỏ bọc ống chùm.
❖ Nhược điểm: - Vệ sinh khó khăn.
- Cần có áp suất đẩy chất lỏng lớn.
d. Thiết bị trao đổi nhiệt dạng tấm
• Các bề mặt trao đổi nhiệt khi tiếp xúc với chất lỏng nóng
nó nhận nhiệt từ chất lỏng nóng, sau môt thời gian các bề mặt
này lại tiếp xúc với chất lỏng lạnh để nhả nhiệt cho chất lỏng
lạnh, đặc tính truyền nhiệt trong loại thiết bị này là có chu kỳ và
không ổn định.
• Do tiếp xúc giữa chất lỏng nóng và lạnh không được
tinh khiết như các loại trên nên loại này không được sử
dụng rộng rải lắm.
• Kết cấu chặt chẽ, có thể đạt được năng suất lớn nên
thường được sử dụng làm tháp sấy gió, bộ sấy không khí
trong lò hơi nhà máy điện
3. Thiết bị trao đổi nhiệt kiểu hỗn hợp
- Các dòng chất lỏng có nhiệt độ khác nhau trộn lẫn
nhau để tạo ra dòng chất lỏng khác thoả mãn các yêu cầu về kỹ
thuật, quá trình truyền nhiệt và truyền chất sẽ xảy ra đồng thời
trong thiết bị này.
- Kết cấu đơn giản rẻ
tiền, hiệu quả cao, mức độ
điều chỉnh nhanh nên nó
cũng thường được sử dụng
như tháp giải nhiệt, bộ điều
chỉnh nhiệt độ hơi
quá nhiệt…
4. Thiết bị trao đổi nhiệt kiểu ống nhiệt
- Dòng chất lỏng nóng toả nhiệt đốt nóng môi chất lỏng
lạnh trong ống nhiệt, sau đó chất lỏng nhả nhiệt cho chất lỏng
lạnh. Nếu chất lỏng trong ống nhiệt không có sự chuyển pha,
thiết bị gọi là xiphông nhiệt, nếu chất lỏng có sự chuyển pha thì
gọi là ống nhiệt
II. Các phương trình cơ bản để tính toán nhiệt của thiết bị
trao đổi nhiệt loại vách ngăn
- Là một dạng của định luật bảo toàn năng lượng, nếu
bỏ qua tổn thất nhiệt ra môi trường xung quanh thì nhiệt độ do
chất lỏng nóng nhả ra bằng nhiệt lượng do chất lỏng lạnh nhận
được.
C1 t2 " − t2 ' t2
= = (1.2)
C2 t1 ' − t1 " t1
- Phương trình (1.2) cho thấy chất lỏng nào có C lớn thì
nhiệt độ biến đổi ít, và ngược lại.
- Trường hợp chất lỏng nào thực hiện quá trình trao đổi
nhiệt có biến đổi pha (ví dụ chất lỏng sôi hoặc ngưng tụ) thì
nhiệt độ của chất lỏng đó sẽ không thay đổi và đương lượng
không khí được xem C = vô cùng.
- Nếu viết phương trình (1.2) ứng với phân tố bề mặt trao
đổi nhiệt dF thì phương trình (1.2) có dạng:
C1 dt2
= (1.3)
C2 dt1
- dt1: Độ giảm nhiệt độ chất lỏng nóng
- dt2: Độ giảm nhiệt độ chất lỏng lạnh
2. Phương trình truyền nhiệt
- Nhiệt lượng của chất lỏng nóng truyền cho chất lỏng
lạnh sẽ thông qua bề mặt truyền nhiệt của thiết bị. Do đó nhiệt
lượng trao đổi giữa chất lỏng nóng và chất lỏng lạnh qua phân tố
bề mặt truyền nhiệt dF là:
dQ=k(t1 – t2)dF=k∆tdF (1.4)
Trong đó:
k: - Hệ số truyền nhiệt, W/m2.oC.
(t1 – t2): - Độ chênh nhiệt độ giữa chất lỏng nóng và lạnh trên bề
mặt phân tố dF.
- Tích phân (1.4) trên toàn bề mặt F ta được:
(1.5)
−dQ dQ
Ta có thể viết dt1 = dt2 = (c)
C1 C2
1 1
Hay: d (t1 − t2 ) = − + dQ (d)
C1 C2
1 1
m= + Thế (a) vào (d) ta có:
Đặt
1
C C2
Thế (a) vào (d) ta có:
d (t )
= −mkdF
t (e)
t
Suy ra: ln = −mkF (1.7a)
t '
t ' t t − t '
= −1 =
t t ' t (1.8)
ln ln
t ' t '
- Nếu tính độ chênh nhiệt độ trung bình nhiệt độ
của các chất lỏng trên toàn bề mặt trao đổi nhiệt thì:
t = t "
t " − t '
=
và phương trình (1.8) sẽ có dạng: t " (1.9)
ln
t '
Công thức (1.9) thường được viết dưới dạng:
tmax − tmin
=
tmax
ln (1.10)
tmin
Δtmax - Độ chênh lớn nhất nhiệt độ của các chất lỏng
tại điểm cuối của bề mặt trao đổi nhiệt
Δtmin - Độ chênh bé nhất nhiệt độ của các chất lỏng
tại điểm cuối của bề mặt trao đổi nhiệt
- Đối với thiết bị trao đổi nhiệt ngược chiều, bằng
cách chứng minh tương tự, nhưng với cách đặt
1 1
m= −
C1 C2
chúng ta được kết quả (1.10) như đối với thiết bị trao đổi
nhiệt cùng chiều.
- Trường hợp nhiệt độ của các chất lỏng dọc theo bề mặt
trao đổi nhiệt thay đổi ít (Δtmax / Δtmin < 2) hoặc nhiệt độ của các
chất lỏng biến thiên theo quy luật tuyến tính thì độ chênh trung
bình nhiệt độ có thể tính theo trung bình số học.
1
= ( tmax + tmin ) (1.11)
2
- Đối với thiết bị trao đổi nhiệt làm việc theo các sơ đồ
chuyển động phức tạp thì độ chênh trung bình nhiệt độ có thể
tính theo (1.10), nhưng kết quả tính toán phải nhân thêm hệ số
hiệu chỉnh εΔt .
εΔt - phụ thuộc vào loại sơ đồ chuyển động và được xác
định cụ thể bằng thực nghiệm.
εΔt = ƒ(P,R)
275 − 25
1,th = = 140o C
275
ln
25
2. Chất lỏng lưu động ngược chiều
tmax − tmin
=
tmin
ln
tmin
175 − 125
1,th = = 149 o
C
175
ln
125
Bài tập 2:
Một thiết bị trao đổi nhiệt cần làm nguội G1 = 275 kg/h chất
lỏng nóng từ t1' = 120oC đến t1" = 50oC, nhiệt dung riêng của chất
lỏng này là cp1 = 3,04 kJ/kg.oC. Chất lỏng lạnh có lưu lượng G2 =
1000 kg/h, nhiệt độ vào thiết bị t2' = 10oC. Nhiệt dung riêng là cp2 =
4,18 kJ/kg.oC. Nếu hệ số truyền nhiệt k = 1160W/m2.oC
Tính diện tích truyền nhiệt của thiết bị trong 2 trường hợp:
1. Chất lỏng lưu động thuận chiều.
2. Chất lỏng lưu động ngược chiều.
Giải:
Từ phương trình cân bằng nhiệt ta có:
Do đó ta tìm ra được
nhiệt độ chất lỏng lạnh t2"
Cmin 3,16
Từ giá trị η = 0,6 và = = 0, 75
Cmax 4,18
Chúng ta sẽ tính được diện tích truyền nhiệt theo 2 trường hợp:
1. Chất lỏng phía vỏ bọc đi 1 pass
Từ đồ thị ta tìm được giá trị
kF
= 1, 7
Cmin
1, 7Cmin
F=
k
1, 7.3,16.103
= = 7,88m 2
682
2. Chất lỏng phía vỏ bọc đi 2 pass
Từ đồ thị ta tìm được giá trị
kF
= 1,35
Cmin
1,35Cmin
F=
k
1,35.3,16.103
= = 6, 26m 2
682
III. Tính trở kháng thủy lực của thiết bị trao đổi nhiệt
L 2
p m =
d 2
Trong đó:
d - đường kính trong của ống nếu là ống tròn, đối với ống
không tròn thì dùng đường kính tương đương.
L - chiều dài của ống hoặc kênh, [m].
ρ - khối lượng riêng tính theo nhiệt độ trung bình của chất
lỏng, [kg/m3].
ω - tốc độ trung bình của dòng chất lỏng, [m/s].
ξ - hệ số ma sát, là một đại lượng không thứ nguyên phụ
thuộc đặc tính thủy động của dòng chảy, độ nhô nhám và
hình dáng kết cấu của bề mặt ống và kênh.
Một số công thức phổ cập và dễ sử dụng:
64
=
Ref
−0,23
s
Chùm ống song song với s1/d > s2/d = ( 6 + 9m ) 1 Ref 0,28
d
s1 - bước ngang dòng.
s2 - bước dọc theo dòng.
m - số dãy ống theo chiều dòng.
- Các công thức trên chỉ áp dụng cho chùm ống tròn,
tốc độ dòng để tính Ref là tốc độ ở chỗ hẹp nhất của chùm
ống, kích thước tính toán là đường kính ngoài của ống,
nhiệt độ tính toán là nhiệt độ trung bình của dòng chất lỏng.
Góc va tương ứng là ψ = 90o (chảy vuông góc) nếu ψ # 90o
thì phải nhân với hệ số hiệu chỉnh:
p
p =
pqo
Hệ số hiệu chỉnh ε∆p
2
pc =
2
p g = 2 2 2 − 112
p o = gH ( − o )
Trong đó:
1, 2V p 1, 2Gp −3
N= = , [kW]
Trong đó:
t s + t w 113,3 + 103
t f1 = = = 108, 2o C
2 2
với tf1 = 108,2oC tìm được thông số vật lý của màng nước ngưng:
Chùm ống nằm ngang chọn kích thước xác định nd2, n
là số ống trung bình theo chiều thẳng đứng, từ lựa chọn ở trên
n = 8, đường kính ngoài của ống d2 = 0,019 m.
a) Nhiệt độ xác định của nước: ví phía hơi bão hòa, biết ts
và Δt nên nhiệt độ trung bình của nước có thể xác định như sau:
t 2 = t s − t = 113,3 − 36,3 = 77 o C
2 d1 0,99 0, 017
Re2 = = = 4, 43 10 4
10 4
2 0,38 10−6
Nuf2 = 0,021Ref20,8Prf20,43
= 0,021(4,43 x 104)0,8(2,32)0,43= 157,5
2 0, 672
2 = Nu f2 = 157,5 = 6226 [W/m2K]
d1 0, 017
6) Hệ số truyền nhiệt k:
Sai số này tương đối nhỏ có thể chấp thuận, không cần giả
thiết lại. Do vậy nhiệt độ bề mặt vách ống xem là tw = 103oC.
Q 4, 4 105
F= = = 5,5 [m2]
k t 2198 36,3
F 5,5
L= = 1,5 [m]
(d m ) N 3,14 0, 018 64
Thông số chế tạo:
ZL 2
p = + , [N/m2]
d1 2
0,3164 0,3164
= = = 0, 0218
Re 0,25
(4, 43 10 )
4 0,25
Σζ - tổng trở lực cục bộ (đột thu đột mở của nước
vào và ra khỏi vỏ bọc ζ1 = 1,5; nước ngoặc 180o đổi chiều,
mỗi pass ζ2 = 2,5, ở đây bốn pass nên có ba chỗ đỗi hướng
dòng; chất lỏng vào và ra khỏi mặt sàn ζ3 = 1 là tám chỗ):