Professional Documents
Culture Documents
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP VỀ NHÀ Bài 2
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP VỀ NHÀ Bài 2
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP VỀ NHÀ Bài 2
Bài tập 1
Biến ngẫu nhiên ξ được gọi là có phân phối đều trên đoạn [a,b] (a < b) nếu nó có
hàm mật độ:
0 khi x ∉[a ,b ]
f ( x )=
{ 1
b−a
khi x ∈[a , b]
Bài tập 2
Một đề thi trắc nghiệm có 10 câu hỏi, mỗi câu có 4 phương án trả lời trong đó chỉ có 1
phương án đúng. Sinh viên A chọn một cách ngẫu nhiên các phương án trả lời cho tất cả
các câu hỏi. Gọi X là số câu trả lời đúng trong 10 câu.
a) Xác định quy luật phân phối của X.
b) Tính xác suất để sinh viên A trả lời đúng từ 2 đến 3 câu hỏi.
c) Tính xác suất để sinh viên A trả lời đúng ít nhất một câu hỏi.
d) Tính trung bình số câu hỏi được trả lời đúng và phương sai của X.
1
Hướng dẫn giải
Bài tập 3 Cho biến ngẫu nhiên X có hàm mật độ phân phối xác định bởi
0 ; nếu x ∉ [ −a , a ] ,
1/a
f X ( x )= 1 |x|
{
− 2 ; nếu x ∈ [−a ,a ] .
a a
-a a
{(
f X ( x )= a a)
1− ; nếu|x|<a ,
0 ; nếu|x|≥ a .
a a
1 x
−a
n
a −a a ( )
E X =∫ x f X ( x ) dx= ∫ x n 1− dx ; … ⇒
n
c) Từ đó suy ra:
a a
1 x a2
−a
2
a −a
2
EX=0 ; Var X=∫ x f X ( x ) dx = ∫ x 1− dx= ;
a 6 ( )
2
Bài tập 4
Xác suất để một máy dập một phôi nhựa ra phế phẩm bằng p=0.15. Máy sẽ được sửa
ngay khi có một phế phẩm. Tìm số sản phẩm trung bình được tạo ra giữa hai lần sửa
chữa.
Hướng dẫn giải
Theo đề bài xác suất để ra phế phẩm bằng p=0.15, từ điều đó suy ra xác suất để ra sản
phẩm tốt bằngq=1− p=0,85. Gọi X là số sản phẩm được tạo ra giữa hai lần sửa chữa.
Ta thấy rằng nó phải là số nguyên dương với xác suất tính theo công thức nhân và với
giả định là việc tạo ra từng sản phẩm là độc lập với nhau, ta sẽ có
k−1 k−1
P ( X=k )=q p=( 1− p ) p,
Gía trị 1 2 3 … k …
củaX
Xác suất p ( 1− p ) p ( 1− p )2 p … ( 1− p ) k−1 p …
vì đó là xác suất có k-1 sản phẩm tốt và chỉ có cái cuối cùng là phế phẩm. Để trả lời câu
hỏi đặt ra ta cần tính kỳ vọng của X. Theo công thức tính kỳ vọng của biến rời rạc ta có;
∞ ∞ ∞
k−1 k−1
EX=∑ k P ( X =k ) =∑ k ( 1− p ) p= p ∑ k ( 1− p ) . (4)
k=1 k=1 k=1
∞
k−1
Mặt khác tổng ∑ k (1− p ) , biểu diễn được dưới dạng
k =1
∞ ∞ ∞
d
∑ k (1− p )k−1=∑ k qk−1= dq ∑ q k. (5)
k =1 k=1 k=1
Hơn thế nữa từ phổ thông ta đã biết rằng tổng cấp số nhân lùi vô hạn với công bội q sẽ
cho ta:
∞ ∞
1 d d 1 1 1
k =1
k
∑ q = 1−q ; suy ra:
dq (∑ ) ( )
k=1
qk = = 2
dq 1−q ( 1−q ) p
= 2 (6)
3
Chú ý: Phân phối của đại lượng ngẫu nhiên rời rạc xét trong bài tập này được gọi là
phân phối hình học – Geometric distribution, với tham số p ∈ ( 0,1 ) .
Nếu X có phân phối hình học với tham số p, ta sẽ có
1
Kỳ vọng: EX= ;
P
1− p
Phương sai: Var X= ;
p2
Bài tập 5
Cho X là biến ngẫu nhiên có phân phối nhị thức B ( n , p ) , nghĩa là nó có thể nhận
giá trị nguyên, dương 0,1,2,… với các xác suất tương ứng bằng
P ( X=k )=C kn p k ( 1−p )n−k ; p>0.
n
¿ ( e t p+1− p ) ;
Bài tập 6
Một xạ thủ có xác suất bắn trúng bia bằng p (trong một lần bắn). Hỏi trung bình
người đó phải sử dụng bao nhiêu viên đạn để hạ được bia.
Hướng dẫn giải
Bài này giải hoàn toàn tương tự như Bài tập 4 đã giải ở trên.
4
1
Số đạn trung bình người đó phải sử dụng bằng ;
p
Bài tập 7
Cho X là BNN rời rạc có bảng phân phối xác suất là X :
X -2 0 1 2 3