Professional Documents
Culture Documents
Giai Bai Tap Chuong 1
Giai Bai Tap Chuong 1
hungnd@hcmut.edu.vn
Giải bài tập chương 1 – Các khái niệm cơ bản
Bài 1.1 Định nghĩa hiện tượng điện giật, cho ví dụ minh họa.
Trình bày các ngưỡng cảm nhận chính và tóm tắt các yếu tố
liên quan tới mức độ nguy hiểm, nguyên nhân gây tử vong
khi xảy ra tai nạn do điện giật.
Giải
a) Định nghĩa hiện tượng điện giật, cho ví dụ minh họa:
- Có dòng điện chạy qua cơ thể người.
- Gây nên những hậu quả sinh học làm ảnh hưởng tới các
chức năng thần kinh, tuần hoàn, hô hấp hoặc gây phỏng
cho người bị tai nạn.
- Khi dòng điện này đủ lớn ( 10 mA ) và nếu không được
cắt kịp thời, người có thể bị nguy hiểm đến tính mạng
Ví dụ minh họa:
- Chạm điện trực tiếp: vô tình chạm vào nguồn điện khi sửa
chữa bóng đèn, ổ cắm bị hỏng, chạm vào dây dẫn điện, …
- Chạm điện gián tiếp: chạm vào vỏ thiết bị điện bằng kim
loại khi hỏng cách điện, …
20
10
0,5 10
0,05 2 50 200 1000 5000
0,2 1 5 20 100 500 2000
Cường đô dòng điện(mA)
Không được vượt qua trị số giữa
cường độ dòng điện/ thời gian
17/03/2020 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN 4
b) Các ngưỡng cảm nhận chính
Đường cong C1: Giới hạn trường hợp chưa ảnh hưởng tới
nhịp tim.
Đường cong C2: Giới hạn trường hợp 5% bị ảnh hưởng
tới nhịp tim (nghẹt tâm thất).
Đường cong C3: Giới hạn trường hợp 50% bị ảnh hưởng
tới nhịp tim.
Gây rối loạn nhịp tim dẫn đến ngừng quá trình tuần
hoàn máu khiến cơ thể thiếu oxy, người ta có thể chết
sau thời gian ngắn.
Bài 1.2 Sơ đồ thay thế tổng trở người. Các yếu tố ảnh
hưởng tới tổng trở người
Z da Z các phần Z da
trong cơ thể
R1 , R2: điện trở lớp da có giá trị rất lớn hơn so với
R3 là điện trở các phần bên trong cơ thể vì lớp da có phần
lớp sừng bên ngoài.
Khi da bình thường:
Rng =1 K ÷ vài chục K
Mất lớp da:
Rng =600 ÷ 750
Sự phụ thuộc của Rng vào U tiếp xúc theo IEC 479
Utx (V) R người()
da moûng & raát da aåm bình da khoâ
aåm thöôøng
25 1750 3250 6100
50 1450 2625 4375
75 1250 2200 3500
100 1200 1875 3200
125 1125 1625 2875
220 1000 1350 2125
700 750 1100 1550
1000 V 700 1050 1500
> 1000 V 650 750 850
5% daân soá 50% daân soá 45% daân soá
Bài 1.5. Tính điện áp bước và điện áp tiếp xúc trong trường
hợp như sau:
Giải
Dòng điện đi vào điện cực nối đất Rđất1:
R dat 2 5
I dat1 I dat 45 15 (A)
R dat1 R dat 2 10 5
Dòng điện đi vào điện cực nối đất Rđất2:
R dat1 10
I dat 2 I dat 45 30 (A)
R dat1 R dat 2 10 5
Bài 1.8. Phân tích an toàn trong trường hợp chạm điện
như hình vẽ. Đây là trường hợp chạm trực tiếp hay gián
tiếp? Giải thích. Tính điện áp tiếp xúc và kết luận về an
toàn khi Ucp=25V. Cho dòng tải của hai thiết bị bằng nhau
là 20A, tải trở.
Người (1) chạm phía trung tính, mà người song song dây
nối đất trung tính: Utx1 = 0 => (1) an toàn.
Người (2) chạm vỏ thiết bị 2, mà dây pha chạm ra vỏ:
Utx2 = 220 – R1*40(A)-R11*20(A)=208(V) => (2) nguy hiểm.
Người (3) chạm vỏ thiết bị 2 và 1 => chạm dây và pha:
Utx3 =208(V) => (3) nguy hiểm.
17/03/2020 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN 21
Giải bài tập chương 1 (Bài 1.9)
Sự phụ thuộc của Rng vào U tiếp xúc theo IEC 479
Utx (V) R người()
da moûng & raát da aåm bình da khoâ
aåm thöôøng
25 1750 3250 6100
50 1450 2625 4375
75 1250 2200 3500
100 1200 1875 3200
125 1125 1625 2875
220 1000 1350 2125
700 750 1100 1550
1000 V 700 1050 1500
> 1000 V 650 750 850
5% daân soá 50% daân soá 45% daân soá
a) Điện trở người trường hợp nào lớn nhất, tại sao?
Điện trở người lớn nhất khi Utx nhỏ nhất