Professional Documents
Culture Documents
Chapter 5 Vietnamese - 3108
Chapter 5 Vietnamese - 3108
datagram datagram
controller controller
frame
otherwise
0 0
❖ checksum: là (tổng bù
checksum vừa được tính
1) của các nội dung có bằng với giá trị trong
của segment trường checksum không:
❖ Bên gửi đặt giá trị ▪ không – phát hiện lỗi
checksum vào trong ▪ có – không phát hiện
trường checksum của lỗi. Nhưng có thể còn
UDP
có lỗi khác không?
Tầng Link 5-13
Cyclic redundancy check
❖ Thuật toán phát hiện lỗi tốt hơn
❖ Xem đoạn bit dữ liệu, D, như một số nhị phân
❖ Chọn mẫu chiều dài r+1 bit (bộ khởi tạo), G
❖ Mục tiêu: chọn r bit CRC, R, sao cho
▪ <D,R> chia hết cho G (theo cơ số 2)
▪ Bên nhận biết G, chia <D,R> cho G. Nếu phần dư khác
không: phát hiện lỗi!
▪ Có thể phát hiện tất cả các lỗi nhỏ hơn r+1 bits
❖ Được sử dụng rộng rãi trong thực tế (Ethernet,
802.11 WiFi, ATM)
D.2r
R = remainder[ ]
G
frequency bands
FDM cable
node 2 2 2 2
node 3 3 3 3
C E C S E C E S S
!
❖ Xác suất để 1 node Tốt nhất: kênh
truyền thành công trong hữu dụng trong
1 slot = p(1-p)N-1 khoảng 37% thời
❖ Xác suất để bất kỳ node gian!
nào truyền thành công =
Np(1-p)N-1 Tầng Link 5-26
Pure (unslotted) ALOHA
❖ unslotted Aloha: đơn giản, không đồng bộ
❖ Khi frame đến
▪ truyền lập tức
❖ Khả năng đụng độ tăng:
▪ frame được truyền tại thời điểm t0 đụng độ với các
frame khác được truyền trong thời điểm [t0-1,t0+1]
= p . (1-p)N-1 . (1-p)N-1
= p . (1-p)2(N-1)
= 1/(2e) = .18
1
efficiency =
1 + 5t prop /t trans
❖ Quan tâm:
▪ Chi phí cho việc điều
phối (polling
overhead) slaves
▪ Độ trễ (latency)
▪ Có 1 điểm chịu lỗi
(master)
Tầng Link 5-37
Các giao thức MAC “Xoay vòng”
Chuyển token:
T
❖ Điều hành việc chuyển
token tuần tự từ 1 node
đến node kế tiếp.
❖ Gói token
(không có
❖ Quan tâm: gì để gởi)
▪ Chi phí cho việc T
chuyển token (token
overhead)
▪ Độ trễ (latency)
▪ Có 1 điểm chịu lỗi
(token)
data
Tầng Link 5-38
Tổng kết các giao thức MAC
❖ Phân hoạch kênh, theo thời gian, tần số hoặc mã
▪ Phân chia theo thời gian (Time Division), phân chia theo tần
số (Frequency Division)
❖ Truy cập ngẫu nhiên (động),
▪ ALOHA, S-ALOHA, CSMA, CSMA/CD
▪ Cảm nhận sóng mang (carrier sensing): dễ dàng
trong một số kỹ thuật (có dây), khó thực hiện trong
các công nghệ khác (không dây)
▪ CSMA/CD được dùng trong Ethernet
▪ CSMA/CA được dùng trong 802.11
❖ Xoay vòng
▪ Điều phối từ đơn vị trung tâm, truyền token
▪ bluetooth, FDDI, token ring
Tầng Link 5-39
Tầng Liên kết dữ liệu và mạng LAN
5.1 Giới thiệu và các 5.5 Link virtualization:
dịch vụ MPLS
5.2 Phát hiện lỗi và 5.6 Mạng trung tâm dữ
sửa lỗi liệu
5.3 Các giao thức đa 5.7 Hoạt động thường
truy cập ngày - truy cập web
5.4 Mạng LAN
▪ Định địa chỉ, ARP
▪ Ethernet
▪ Switches
▪ VLANS
1A-2F-BB-76-09-AD
LAN
(wired or adapter
wireless)
71-65-F7-2B-08-53
58-23-D7-FA-20-B0
0C-C4-11-6F-E3-98
0C-C4-11-6F-E3-98
137.196.7.88
A B
R
111.111.111.111
222.222.222.222
74-29-9C-E8-FF-55
49-BD-D2-C7-56-2A
222.222.222.220
1A-23-F9-CD-06-9B
IP
Eth
Phy
A B
R
111.111.111.111
222.222.222.222
74-29-9C-E8-FF-55
49-BD-D2-C7-56-2A
222.222.222.220
1A-23-F9-CD-06-9B
IP IP
Eth Eth
Phy Phy
A B
R
111.111.111.111
222.222.222.222
74-29-9C-E8-FF-55
49-BD-D2-C7-56-2A
222.222.222.220
1A-23-F9-CD-06-9B
A B
R
111.111.111.111
222.222.222.222
74-29-9C-E8-FF-55
49-BD-D2-C7-56-2A
222.222.222.220
1A-23-F9-CD-06-9B
A B
R
111.111.111.111
222.222.222.222
74-29-9C-E8-FF-55
49-BD-D2-C7-56-2A
222.222.222.220
1A-23-F9-CD-06-9B
IP
Eth
Phy
A B
R
111.111.111.111
222.222.222.222
74-29-9C-E8-FF-55
49-BD-D2-C7-56-2A
222.222.222.220
1A-23-F9-CD-06-9B
switch
star
bus: cáp đồng trục
Tầng Link 5-54
Cấu trúc frame Ethernet
Adapter bên gửi sẽ đóng gói IP datagram (hoặc
gói thuộc giao thức khác của tầng mạng)
trong Ethernet frame
type
dest. source
preamble address address data CRC
(payload)
Preamble:
❖ 7 byte đầu, mỗi byte có giá trị 10101010; byte
cuối có giá trị 10101011
❖ Được sử dụng để đồng bộ tốc độ đồng hồ
của bên gửi và nhận
A A A’
❖ Switch học về vị trí các
host có thể truyền tới B
C’
được thông qua các
interface kết nối với các
6 1 2
host đó
▪ Khi switch nhận được 5 4 3
frame, switch “học” vị trí
của bên gửi: cổng vào - B’ C
incoming LAN segment
▪ Ghi lại cặp thông tin A’
(bên gửi-vị trí) vào
trong bảng switch
MAC addr interface TTL
A 1 60 Bảng Switch
(ban đầu trống)
1. Ghi lại cổng kết nối vào, địa chỉ MAC của host gửi
2. Tạo chỉ mục bảng switch bằng địa chỉ MAC đích
3. Nếu tìm thấy thông tin đích đến
thì {
nếu đích đến nằm trên phân đoạn mạng gửi frame
đến
thì bỏ frame
ngược lại chuyển tiếp frame trên interface được
chỉ định bởi thông tin trong bảng switch
}
ngược lại flood /* chuyển tiếp trên tất cả interface
ngoại trừ interface nhận frame đó*/
Tầng Link 5-64
Tự học, chuyển tiếp: ví dụ Nguồn: A
đích: A’
A A A’
❖ frame có đích đến là
C’ B
A’, vị trí của A’ không
biết: flood 6 1 2
A A’
❖ Đích A có vị trí đã 5 4 3
được biết trước: B’ C
gửi chọn lọc chỉ trên 1 A’ A
đường kết nối duy nhất A’
S1
S3
A S2
F
D I
B C
G H
E
S4
S1
S3
A S2
F
D I
B C
G H
E
❖ Hỏi: trình bày các bảng của các switch và cách các
gói tin được chuyển đi tại các switch S1, S2, S3, S4
IP subnet
LAN.
… …
của switch
❖ Thay đổi linh động … …
(dynamic membership): Electrical Engineering Computer Science
các port có thể được gán (VLAN ports 1-8) (VLAN ports 9-15)
… …
❖ Trunk port: mang các frame giữa các VLAN được định
nghĩa trên nhiều switch vật lý
▪ Các frame được chuyển tiếp bên trong VLAN giữa các switch
không thể là các frame 802.1 (phải mang thông tin VLAN ID)
▪ Giao thức 802.1q thêm/gỡ bỏ các trường header được thêm vào
các frame được chuyển tiếp giữa các trunk port
type
dest. source
preamble
address address
data (payload) CRC 802.1Q frame
PPP or Ethernet
MPLS header IP header remainder of link-layer frame
header
20 3 1 5
Tầng Link 5-76
Router có khả năng MPLS
❖ Còn gọi là Router chuyển mạch nhãn (label-
switched router)
❖ Chuyển tiếp các packet tới interface đầu ra chỉ
dựa trên giá trị nhãn (label value) (không kiểm tra
địa chỉ IP)
▪ Bảng chuyển tiếp MPLS (MPLS forwarding table) khác
với bảng chuyển tiếp IP (IP forwarding tables)
❖ Linh hoạt: các quyết định chuyển tiếp MPLS có
thể khác với IP của chúng
▪ Dùng địa chỉ đích và nguồn để định tuyến các luồng
dữ liệu tới cùng đích đến một cách khác nhau
▪ Định tuyến lại các luồng dữ liệu nhanh chóng nếu
đường liên kết hỏng: các đường dẫn dự phòng được
tính toán trước (hữu dụng cho VoIP)
Tầng Link 5-77
So sánh đường đi MPLS và IP
R6
D
R4 R3
R5
A
R2
RSVP-TE
R6
D
R4
R5
modified
link state A
flooding
Tầng Link 5-80
Bảng chuyển tiếp MPLS
in out out
label label dest interface
10 A 0 in out out
12 D 0 label label dest interface
8 A 1 10 6 A 1
12 9 D 0
R6
0 0
D
1 1
R4 R3
R5
0 0
A
R2 in outR1 out
label label dest interface
in out out
label label dest interface 6 - A 0
8 6 A 0
Tầng Link 5-81
Tầng Liên kết dữ liệu và mạng LAN
5.1 Giới thiệu và các 5.5 Link virtualization:
dịch vụ MPLS
5.2 Phát hiện lỗi và 5.6 Mạng trung tâm dữ
sửa lỗi liệu
5.3 Các giao thức đa 5.7 Hoạt động thường
truy cập ngày - truy cập web
5.4 Mạng LAN
▪ Định địa chỉ, ARP
▪ Ethernet
▪ Switches
▪ VLANS
❖ Thách thức:
▪ Nhiều ứng dụng, mỗi cái
phục vụ số lượng lớn client
▪ Quản lý/cân bằng tải, tránh
tắc nghẽn trong việc xử lý
dữ liệu, mạng
Border router
Load Load
balancer Access router
balancer
Tier-1 switches
B
A C Tier-2 switches
TOR switches
Server racks
1 2 3 4 5 6 7 8
Tầng Link 5-84
Mạng trung tâm dữ liệu
❖ Rất nhiều kết nối giữa các switch và rack:
▪ Thông lượng được tăng lên giữa các rack (nhiều
đường định tuyến có thể dùng được)
▪ Độ tin cậy và khả năng dự phòng tăng lên
Tier-1 switches
Tier-2 switches
TOR switches
Server racks
1 2 3 4 5 6 7 8
Tầng Liên kết dữ liệu và mạng LAN
5.1 Giới thiệu và các 5.5 Link virtualization:
dịch vụ MPLS
5.2 Phát hiện lỗi và 5.6 Mạng trung tâm dữ
sửa lỗi liệu
5.3 Các giao thức đa 5.7 Hoạt động thường
truy cập ngày - truy cập web
5.4 Mạng LAN
▪ Định địa chỉ, ARP
▪ Ethernet
▪ Switches
▪ VLANS
web page