1. Đặc điểm sinh học 2. Khả năng gây bệnh 3. Phương pháp phòng bệnh 1. CÁC VI KHUẨN GÂY BỆNH THƯỜNG GẶP GỒM: 1. Cầu khuẩn: Tụ cầu vàng, liên cầu, phế cầu, não mô cầu, lậu cầu, Moraxella catarrhalis 2. Trực khuẩn: Trực khuẩn Gram âm: Họ vi khuẩn đường ruột (Enterobacteriaceae): Salmonella, Shigella, Escherichia coli,… Phẩy khuẩn tả (Vibrio cholerae) Helicobacter pylori Haemophilus influenzae Trực khuẩn ho gà (Bordetela pertussis) Trực khuẩn mủ xanh (Pseudomonas aeruginosa) Trực khuẩn Gram dương: Trực khuẩn uốn ván (Clostridium tetani), trực khuẩn ngộ độc thịt (C.botulinum) Trực khuẩn than (Bacillus anthracis) Trực khuẩn bạch hầu (Corynebacterium diphteriae) Trực khuẩn kháng cồn: trực khuẩn lao (Mycobacterium tuberculosis), trực khuẩn phong hủi (M.leprae) 3. Xoắn khuẩn: Giang mai (Treponema pallidum) Leptospira Borrelia recurrentis Borrelia burgdorferi TỤ CẦU VÀNG (Staphylococcus aureus) TỤ CẦU VÀNG (Staphylococcus aureus) 1. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC Hình thể và tính chất bắt màu: Hình cầu có đường kính 0,8 - 1µm, xếp thành dạng chùm nho Bắt màu G+, không có lông, thường không có vỏ, không sinh nha bào Tính chất sinh hóa học: Hyaluronidase (+) Coagulase (+) có 2 loại coagulase tự do và coagulase cố định Fibrinolysin (+) Deoxyribonuclease (+) β lactamase (+) Hemolysin (+) Độc tố: Độc tố ruột (Enterotoxin) gây viêm ruột cấp Ngoại độc tố gây hội chứng phỏng rộp và chốc lở da ở trẻ em (Efoliatin toxin hay Epidermolytic toxin) Độc tố gây hội chứng shock nhiễm độc (Toxic shock syndrome toxin - TSST) Alpha tosin: gây tan bạch cầu đa nhân và tiểu cầu Ngoại độc tố sinh mủ (Pyogenic exotoxin) có tác dụng sinh mủ và phân bào lymphocyte Độc tố bạch cầu (Leucocidin): làm bạch cầu đa nhân và đại thực bào mất tính di động và bị phá hủy nhân 2. KHẢ NĂNG GÂY BỆNH Ký sinh trên da và niêm mạc mũi. Có thể xâm nhập qua vết thương, hoặc lỗ chân lông, các tuyến dưới da gây ra các nhiễm khuẩn: Nhiễm khuẩn ngoài da: Gây các nhiễm khuẩn sinh mủ: mụn nhọt, đầu đinh, ổ áp xe, hậu bối,… thường gặp ở trẻ em và người suy giảm miễn dịch Nhiễm khuẩn huyết Từ máu, tụ cầu đến các cơ quan khác gây các ổ apxe (gan, phổi, não, xương,…), hoặc viêm nội tâm mạc, có thể gây viêm tắc tĩnh mạch, tỷ lệ tử vong cao Viêm phổi: Ít gặp, chỉ xảy ra sau viêm đường hô hấp do virus hoặc sau nhiễm khuẩn huyết Nhiễm độc thức ăn và viêm ruột cấp: Do ăn, uống phải độc tố của tụ cầu hoặc do tụ cầu vàng vốn cư trú ở đường ruột chiếm ưu thế về số lượng tiết độc tố ruột. Sau 2 - 8 giờ bệnh nhân nôn và tiêu chảy dữ dội, phân nhiều nước, có thể dẫn đến shock do mất nước và điện giải Nhiễm khuẩn bệnh viện thường rất hay gặp, nhất là gây nhiễm trùng vết mổ, vết bỏng,… Gây hội chứng da phồng rộp, viêm da hoại tử, shock nhiễm độc Phòng bệnh: Phòng bệnh đặc hiệu: vaccine ít có kết quả Phòng bệnh không đặc hiệu: vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống, đảm bảo vô khuẩn các dụng cụ y tế, tránh nhiễm khuẩn bệnh viện S. epidermidis và S. saprophyticus: ký sinh trên da và niêm mạc, phân biệt với tụ cầu vàng: không có coagulase, không có sắc tố vàng, không lên men đường manitol. Ở các cơ thể suy giảm miễn dịch: S. epidermidis có thể gây nhiễm khuẩn da và gây viêm nội tâm mạc bán cấp S. saprophyticus có thể gây nhiễm khuẩn tiết niệu LIÊN CẦU KHUẨN (Streptococcus) LIÊN CẦU KHUẨN (Streptococcus) 1. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC Hình thể và tính chất bắt màu: Hình cầu có đường kính 0,6 - 1µm, xếp liên tiếp thành chuỗi dài ngắn khác nhau Bắt màu G+, không có lông, đôi khi có vỏ, không sinh nha bào Phân loại: dựa theo tính chất tan máu Tan máu (α): tan máu không hoàn toàn (S. viridans) Tan máu (β): tan máu hoàn toàn. Gặp ở liên cầu nhóm A (S. pyogenes), B, C, G, F Tan máu (γ): không tan máu. Gặp ở liên cầu nhóm D (S. faecalis) Tính chất sinh hóa học: Hyaluronidase (+) Fibrinolysin (Streptokinase) (+): liên cầu nhóm A, C, G Streptodornase (+): thủy phân ADN, làm lỏng mủ khi có mặt của Mg2+ Diphospho pyridine nucleotidase (DPNase) (+): gây chết bạch cầu (nhóm A, C, G) Proteinase (+): thủy phân protein Dung huyết tố liên cầu tan máu (): streptolysin O kích thích cơ thể hình thành anti streptolysin O (ASLO) và streptolysin S Độc tố: Độc tố hồng cầu (erythrogennic toxin) (độc tố sinh đỏ) bản chất là protein gây phát ban trong bệnh tinh hồng nhiệt 2. KHẢ NĂNG GÂY BỆNH 2.1. Bệnh do liên cầu nhóm A Là nhóm liên cầu gây bệnh quan trọng nhất ở người, tùy từng typ huyết thanh mà gây ra các thể lâm sàng: Nhiễm khuẩn tại chỗ: Viêm họng, chốc lở, viêm quầng da ở người lớn, nhiễm khuẩn các vết thương, viêm tai giữa, viêm hạch, viêm phổi, nhiễm trùng tử cung sau đẻ,… Nhiễm khuẩn thứ phát: Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim cấp Bệnh tinh hồng nhiệt: Thường gặp ở các nước ôn đới, trẻ em trên 2 tuổi dễ mắc bệnh hơn Viêm cầu thận sau nhiễm liên cầu khuẩn nhóm A ở họng hoặc ở da 2 - 3 tuần Bệnh thấp tim sau nhiễm liên cầu khuẩn nhóm A ở họng 2 - 3 tuần 2.2. Liên cầu nhóm D là vi khuẩn chí ở đường ruột có thể gây nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, đôi khi gây viêm màng trong tim 2.3. Liên cầu Viridans gây nhiễm khuẩn đường hô hấp, là căn nguyên chính gây viêm màng trong tim chậm (osler) trên những người có cấu trúc van tim không bình thường Phòng bệnh: Chưa có vaccine phòng bệnh Phòng bệnh không đặc hiệu: phát hiện sớm và điều trị tích cực các ổ nhiễm khuẩn ở da, họng do liên cầu nhóm A. Vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, đảm bảo vô khuẩn các dụng cụ y tế, tránh nhiễm khuẩn bệnh viện PHẾ CẦU KHUẨN (Streptococcus pneumoniae) PHẾ CẦU KHUẨN (Streptococcus pneumoniae) 1. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC Hình thể và tính chất bắt màu: Là những song cầu khuẩn hình ngọn nến, đường kính 0,5 - 1,25µm, hai đầu to giáp vào nhau, hai đầu nhọn quay ra ngoài Bắt màu G+, không có lông, trong bệnh phẩm hay môi trường nhiều albumin thì có vỏ, không sinh nha bào Tính chất sinh hóa học: Coagulase (+) Tiết protease thủy phân IgA tiết Không có độc tố 2. KHẢ NĂNG GÂY BỆNH Sống ở tỵ hầu người lành (40 - 70%), có thể gây nên: Gây các bệnh đường hô hấp: Điển hình là viêm mũi họng, viêm phế quản, viêm phổi, apxe phổi, viêm màng phổi. Viêm phổi thường xảy ra sau các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp do virus hoặc do hóa chất Viêm tai, viêm xoang, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, viêm màng bụng, màng tim, viêm thận, viêm tinh hoàn,… Phòng bệnh: Phòng bệnh đặc hiệu: dùng vaccine polysaccharide của vỏ phế cầu, tuy nhiên tác dụng bảo vệ của vaccine không hoàn toàn Phòng bệnh không đặc hiệu: vệ sinh đường hô hấp NÃO MÔ CẦU (Neisseria meningitidis) NÃO MÔ CẦU (Neisseria meningitidis) 1. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC Hình thể và tính chất bắt màu: Là những song cầu khuẩn hình hạt cà phê, hai mặt lõm quay vào nhau, kích thước tế bào khoảng 1µm Bắt màu G-, không có lông, có vỏ, không sinh nha bào Tính chất sinh hóa học: Lên men không sinh hơi các loại đường glucose, maltose Oxydase (+) Độc tố: Có nội độc tố bền vững với nhiệt độ 2. KHẢ NĂNG GÂY BỆNH Chỉ ký sinh và gây bệnh ở người, thường ký sinh ở mũi, họng người bình thường (2 - 8%) Trong điều kiện thuận lợi, não mô cầu gây viêm mũi họng nhưng thường nhẹ, không có triệu chứng Một tỷ lệ nhỏ gây nhiễm khuẩn huyết, có thể dẫn đến shock nặng trong vài giờ do nội độc tố Từ máu vi khuẩn có thể đến màng não gây viêm màng não với các triệu chứng xuất hiện đột ngột: nhức đầu dữ dội, nôn, cổ cứng, sốt cao, hôn mê trong vài giờ Từ máu vi khuẩn có thể đến da gây các chấm (petechia) hoặc ban (rash) xuất huyết. Tổn thương xuất huyết có thể gặp ở cơ quan nội tạng đặc biệt là thận Hiếm hơn có thể gặp các tổn thương ở khớp, phổi N. meningitidis có thể gây nên tình trạng đông máu nội mạch rải rác do một lượng lớn nội độc tố được giải phóng Phòng bệnh: Phòng bệnh đặc hiệu: dùng vaccine tinh chế từ vỏ polysaccharide của não mô cầu Phòng bệnh không đặc hiệu: phát hiện sớm và cách ly bệnh nhân viêm màng não mủ do não mô cầu. Dùng kháng sinh phòng cho những người tiếp xúc với bệnh nhân hoặc ở trong vùng dịch, thường dùng rifampicin hoặc minocyclin LẬU CẦU (Neisseria gonorrhoeae) LẬU CẦU (Neisseria gonorrhoeae) 1. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC Hình thể và tính chất bắt màu: Là những song cầu khuẩn hình hạt cà phê, hai mặt lõm quay vào nhau Bắt màu G-, không có lông, không có vỏ, không sinh nha bào Tính chất sinh hóa học: Lên men đường glucose Không lên men đường maltose, levulose Catalase (+) Oxydase (+) Không có độc tố 2. KHẢ NĂNG GÂY BỆNH Chỉ ký sinh và gây bệnh lậu ở người, bệnh lây truyền chủ yếu qua con đường tình dục Ở nam: gây viêm niệu đạo, triệu chứng chủ yếu là chảy mủ niệu đạo, đái buốt, đái khó, đái mủ. Có thể gây viêm tiền liệt tuyến, viêm mào tinh hoàn Ở nữ: viêm niệu đạo, âm đạo triệu chứng phức tạp hơn: tiết dịch niệu đạo; âm đạo, viêm cổ tử cung, tuyến Skene, tuyến Bartholin, đôi khi viêm tử cung, vòi trứng, buồng trứng Viêm trực tràng thường gặp ở những người đồng tính luyến ái nam, triệu chứng không điển hình Nhiễm lậu cầu ở họng gặp ở người đồng tính luyến ái cả 2 giới Những người bị bệnh nhưng không được điều trị dẫn đến nhiễm lậu cầu lan tỏa sẽ có biểu hiện của bệnh viêm khớp, viêm gan, viêm cơ tim, viêm nội tâm mạc, viêm màng não Trẻ em có thể bị bệnh lậu, thường gặp viêm mủ kết mạc mắt sau đẻ 1 - 7 ngày do bị lây từ đường sinh dục của mẹ bị bệnh Phòng bệnh: Vaccine phòng bệnh không có hiệu quả Phòng bệnh không đặc hiệu: phát hiện sớm và điều trị triệt để cho bệnh nhân. Giải quyết nạn mại dâm, tuyên truyền giáo dục các biện pháp phòng bệnh trong quan hệ tình dục Moraxella catarrhalis Moraxella catarrhalis 1. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC Hình thể và tính chất bắt màu: Là những song cầu khuẩn hình hạt cà phê, hai đầu dẹt úp vào nhau. Có thể đứng thành bốn, thành từng nhóm nhỏ. Kích thước tế bào từ 0,5 - 1µm Bắt màu G-, không có lông, có thể có vỏ, không sinh nha bào Tính chất sinh hóa học: Lên men không sinh acid từ glucose, maltose, … Catalase (+) Oxidase (+) Không có độc tố 2. KHẢ NĂNG GÂY BỆNH Cư trú ở vùng hầu họng (trẻ em khoảng 75%, người lớn từ 1 - 3%) Bệnh ở trẻ em: gây nhiễm trùng đường hô hấp trên ở trẻ em bị suy giảm miễn dịch. Ngoài ra còn gây viêm xoang (>20%), viên tai giữa (25%), viêm phế quản, viêm phổi, viêm kết mạc, viêm màng não Bệnh ở người lớn: gây viêm họng, viêm khí phế quản, viêm phổi (đặc biệt ở người bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, người già). Có thể gây viêm nội tâm mạc, viêm màng não. Gây nhiễm trùng bệnh viện Phòng bệnh: Phòng bệnh đặc hiệu: chưa có vaccine Phòng bệnh không đặc hiệu: vệ sinh đường hô hấp Haemophilus influenzae Haemophilus influenzae 1. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC Hình thể và tính chất bắt màu: Là vi khuẩn đa hình thái (trực khuẩn, cầu trực khuẩn nhỏ, dạng dài và mảnh như đoạn chỉ) Bắt màu G-, không có lông, có thể có vỏ, không sinh nha bào Tính chất sinh hóa học: Lên men glucose Catalase (+) 2. KHẢ NĂNG GÂY BỆNH Ký sinh bắt buộc trên niêm mạc đường hô hấp của người, gặp nhiều ở trẻ em (khoảng 75% trẻ) Thường gây bệnh thứ phát sau bệnh cúm, sởi, gặp nhiều nhất ở trẻ 2 tháng - 5 tuổi, gồm: viêm đường hô hấp trên (thanh quản, tai giữa, xoang), viêm đường hô hấp dưới (viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm phổi), nhiễm khuẩn huyết dẫn đến viêm màng não, viêm nội tâm mạc (hiếm), viêm niệu đạo và các nhiễm trùng sinh dục (âm đạo, cổ tử cung, tuyến Bartholin, vòi tử cung) Viêm màng não do H. influenzae là một bệnh nặng và có tính chất cấp tính, cần được chẩn đoán và điều trị tức khắc Phòng bệnh: Phòng bệnh đặc hiệu: dùng vaccin được tinh chế từ vỏ polysaccharide của H. influenzae typ b Phòng bệnh không đặc hiệu: bệnh nhân bị viêm màng não do H. influenzae phải được cách ly, dùng kháng sinh dự phòng cho những người có tiếp xúc TRỰC KHUẨN MỦ XANH (Pseudomonas aeruginosa) TRỰC KHUẨN MỦ XANH (Pseudomonas aeruginosa) 1. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC Hình thể và tính chất bắt màu: Trực khuẩn thẳng hoặc hơi cong, hai đầu tròn, kích thước 1,5 - 5µm × 0,5 - 1µm Bắt màu G-, có 1 lông ở 1 đầu, ít khi có vỏ, không sinh nha bào Tính chất sinh hóa học: Không lên men lactose Catalase (+), H2S (-), indol (-), oxydase (+) Sinh sắc tố: pyocyanin (có màu xanh lá cây, tan trong nước và chloroform), pyoverdin (sắc tố huỳnh quang, dễ mất đi) Sinh chất thơm: kimetylamin Độc tố: Ngoại độc tố tan máu Ngoại độc tố A (độc tố gây chết) Độc tố ruột 2. KHẢ NĂNG GÂY BỆNH Trực khuẩn thường sống trong đất, nước, trên da và niêm mạc người, động vật Xâm nhập vào cơ thể qua vết thương, vết bỏng gây nhiễm khuẩn tại chỗ: viêm có mủ màu xanh Khi cơ thể suy giảm miễn dịch, vi khuẩn có thể xâm nhập và gây: Viêm bàng quang, viêm tai giữa, viêm phế quản, viêm màng não, viêm xương Nhiễm khuẩn huyết, viêm nội tâm mạc Gây nhiễm khuẩn bệnh viện Phòng bệnh: Chưa có vaccine phòng bệnh Phòng bệnh không đặc hiệu: vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường, tránh lạm dụng kháng sinh và các thuốc gây suy giảm miễn dịch, khử trùng các dụng cụ y tế, làm đúng các thao tác vô trùng TRỰC KHUẨN THƯƠNG HÀN (Salmonella) TRỰC KHUẨN THƯƠNG HÀN (Salmonella) 1. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC Hình thể và tính chất bắt màu: Trực khuẩn có kích thước 3µm × 0,5µm Bắt màu G-, có nhiều lông ở xung quanh thân, không có vỏ, không sinh nha bào Phân loại: dựa theo cấu trúc kháng nguyên S. typhi (trực khuẩn thương hàn): chỉ gây bệnh cho người S. paratyphi A (trực khuẩn phó thương hàn A): chỉ gây bệnh cho người S. paratyphi B (trực khuẩn phó thường hàn B): chủ yếu gây bệnh cho người, có thể gây bệnh cho động vật S. paratyphi C (trực khuẩn phó thường hàn C): gây bệnh thương hàn, gây viêm dạ dày - ruột và nhiễm khuẩn huyết S. typhimurium (vật chủ là chuột), S. enteritidis: gây bệnh cho cả người và động vật, là căn nguyên chủ yếu gây viêm dạ dày - ruột cấp S. choleraesuis: thường gặp trong nhiễm khuẩn huyết Tính chất sinh hóa học: Lên men glucose thường sinh hơi (trừ S. typhi), không lên men lactose Catalase (+), H2S (+), indol (-), oxydase (-), urease (-) Độc tố: Nội độc tố có vai trò quyết định tính chất gây bệnh 2. KHẢ NĂNG GÂY BỆNH Gây bệnh thương hàn: Gồm S. typhi và S. paratyphi A, B, C Xâm nhập theo đường tiêu hóa Nội độc tố kích thích thần kinh giao cảm ở ruột gây hoại tử, chảy máu và có thể gặp biến chứng thủng ruột Nội độc tố theo máu lên kích thích trung tâm thần kinh thực vật ở não thất ba. Giai đoạn toàn phát bệnh nhân sốt cao nhưng nhịp tim không tăng, thường có dấu hiệu ly bì, có thể hôn mê, trụy tim mạch, tử vong Gây nhiễm khuẩn, nhiễm độc thức ăn hay viêm dạ dày - ruột cấp Thường gặp do S. typhimurium, S. enteritidis Sau khi ăn phải thức ăn bị nhiễm khuẩn 10 - 48 giờ, bệnh nhân có biểu hiện sốt, nôn, tiêu chảy. Ở người lớn, rối loạn tiêu hóa thường kéo dài 2 - 5 ngày rồi tự khỏi. Ở trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh có thể gây ra tình trạng bệnh lý nặng như nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, viêm xương Phòng bệnh: Phòng bệnh đặc hiệu: vaccine phòng thương hàn đang được sử dụng chứa kháng nguyên Vi của S. typhi, đưa vào cơ thể bằng đường tiêm với 1 liều 25 g, có hiệu lực bảo vệ trên 70% Phòng bệnh không đặc hiệu: phát hiện sớm và điều trị cho bệnh nhân, xử lý chất thải của bệnh nhân, diệt ruồi; gián, vệ sinh ăn uống, vệ sinh môi trường TRỰC KHUẨN LỴ (Shigella) TRỰC KHUẨN LỴ (Shigella) 1. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC Hình thể và tính chất bắt màu: Trực khuẩn có kích thước 1 - 3µm × 0,5 - 0,6µm Bắt màu G-, không có lông, không có vỏ, không sinh nha bào Phân loại: dựa vào kháng nguyên O và tính chất sinh hóa học Nhóm A (S. dysenteriae) có 10 typ huyết thanh. Đáng chú ý là typ 1 (S. shiga) và typ 2 (S. smitzii) Nhóm B (S. flexneri) có 6 typ huyết thanh Nhóm C (S. boydii) có 15 typ huyết thanh Nhóm D (S. sonnei) chỉ có 1 typ huyết thanh Tính chất sinh hóa học: Lên men glucose không sinh hơi (trừ S. flexneri 6, S. boydii 14 sinh hơi yếu) Không lên men lactose (trừ S. sonnei lên men chậm) Lên men malnitol (trừ S. dysenteriae) H2S (-), indol (-), oxydase (-), urease (-) Độc tố: Nội độc tố có độc tính mạnh Ngoại độc tố chỉ có ở S. smitzii và S. shiga, có độc tính cao, tác dụng đặc hiệu vào hệ thần kinh trung ương 2. KHẢ NĂNG GÂY BỆNH Gây bệnh lỵ trực khuẩn (ở người và khỉ): chủ yếu do nhóm A và B Xâm nhập theo đường tiêu hóa Gây tổn thương niêm mạc đại tràng nhờ khả năng xâm nhập và nội độc tố. Nội độc tố gây sung huyết, xuất tiết, tạo thành những ổ loét và mảng hoại tử, tác động lên thần kinh giao cảm gây co thắt và tăng nhu động ruột Bệnh nhân biểu hiện hội chứng lỵ: đau bụng quặn, buồn đi ngoài và đi ngoài nhiều lần, phân có lẫn nhày và máu S. shiga và S. smitzii sinh ngoại độc tố có tính độc với thần kinh trung ương có thể gây viêm màng não và hôn mê Phòng bệnh: Chưa có vaccine phòng bệnh Phòng bệnh không đặc hiệu: phát hiện sớm và điều trị cho bệnh nhân, xử lý chất thải của bệnh nhân, diệt ruồi; gián, vệ sinh ăn uống, vệ sinh môi trường Escherichia coli Escherichia coli 1. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC Hình thể và tính chất bắt màu: Trực khuẩn có kích thước 2 - 3µm × 0,5µm Bắt màu G-, hầu hết có lông, một số ít chủng có vỏ, không sinh nha bào Phân loại: dựa vào cấu trúc kháng nguyên O và K E. coli được chia thành nhiều typ huyết thanh. Dựa vào tính chất gây bệnh E. coli được chia thành các loại: Nhóm E. coli gây bệnh đường ruột EPEC (Entero pathogenic E. coli) Nhóm E. coli sinh độc tố ruột ETEC (Entero toxigenic E. coli) Nhóm E. coli xâm nhập EIEC (Entero invasive E. coli) Nhóm E. coli bám dính đường ruột EAEC (Entero adherent E. coli) Nhóm E. coli gây chảy máu đường ruột EHEC (Entero haemorrgagic E. coli) 2. KHẢ NĂNG GÂY BỆNH Là vi khuẩn thuộc hệ vi khuẩn chí ở ruột người Đứng hàng đầu trong các vi khuẩn gây bệnh tiêu chảy, viêm đường tiết niệu, viêm đường mật Gây tiêu chảy cấp ở trẻ em nhất là trẻ em dưới 2 tuổi, bệnh có tính chất dịch và gây tử vong cao ở trẻ em Đứng thứ hai sau tụ cầu vàng trong nhiễm khuẩn huyết E. coli còn gây viêm phổi, viêm màng não, nhiễm trùng vết thương, viêm phúc mạc đặc biệt sau thủng ruột Gây nhiễm trùng bệnh viện Phòng bệnh: Chưa có vaccine phòng bệnh Phòng bệnh không đặc hiệu: Chú ý vệ sinh ăn uống, nhất là khi có dịch viêm dạ dày - ruột ở trẻ em Đề phòng nhiễm khuẩn đường tiết niệu do E. coli: thực hiện vệ sinh vùng hậu môn và bộ phận sinh dục ngoài, thực hiện nguyên tắc vô trùng khi phải tiến hành thăm dò hoặc đặt thông đường tiết niệu PHẨY KHUẨN TẢ (Vibrio cholerae) PHẨY KHUẨN TẢ (Vibrio cholerae) 1. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC Hình thể và tính chất bắt màu: Hình que hơi cong như dấu phẩy, kích thước 1 - 3µm × 0,3 - 0,6µm Bắt màu G-, có một lông ở một đầu, không có vỏ, không sinh nha bào Tính chất sinh hóa học: Lên men glucose, saccharose, manose không sinh hơi Không lên men lactose, arabinose H2S (-), indol (+), oxydase (+), urease (-) Độc tố ruột (Thermolabile toxin) 2. KHẢ NĂNG GÂY BỆNH Gây bệnh tả: Xâm nhập theo đường tiêu hóa Thời gian ủ bệnh ngắn, có thể một vài ngày Sau khi bám vào niêm mạc ruột non, vi khuẩn phát triển nhanh chóng nhờ pH thích hợp, không gây tổn thương cấu trúc niêm mạc ruột mà tiết ra độc tố ruột gắn vào thụ thể phù hợp trên màng tế bào niêm mạc ruột non làm hoạt hóa men adenyl cyclase làm cho tế bào niêm mạc ruột giảm hấp thu Na+, tăng tiết nước và Cl- gây ra tiêu chảy cấp Phòng bệnh: Phòng bệnh đặc hiệu: hiện nay ở Việt Nam đang dùng vaccine O1 và O139 là vaccine bất hoạt dạng huyền dịch đưa vào cơ thể bằng đường uống kích thích đáp ứng miễn dịch tại ruột Phòng bệnh không đặc hiệu: phát hiện sớm và điều trị cho bệnh nhân, xử lý phân và chất nôn của bệnh nhân, diệt ruồi; gián, vệ sinh ăn uống, vệ sinh môi trường Helicobacter pylori Helicobacter pylori 1. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC Hình thể và tính chất bắt màu: Hình xoắn hoặc hơi cong, kích thước 1,5 - 5µm × 0,3 - 1µm Bắt màu G-, có 1 chùm lông (2 - 6 lông) ở 1 đầu, không có vỏ, không sinh nha bào Tính chất sinh hóa học: Urease (+): phân giải ure trong dạ dày thành amoniac Catalase (+), oxydase (+), glycoproteinase (+), lipase (+) Nitrat (-) Yếu tố bám: adhesin Độc tố: Độc tố gây loét tá tràng chiếm 60% số chủng Độc tố gây tăng tiết dịch vị chiếm 40% số chủng 2. KHẢ NĂNG GÂY BỆNH Lây truyền qua đường tiêu hóa Gây viêm loét dạ dày, tá tràng do tiết ra các enzyme làm suy thoái màng nhày bảo vệ. H. pylori còn tiết ra độc tố gây độc và phá hủy tế bào và độc tố gây tăng tiết dịch vị Là một trong những tác nhân gây ung thư dạ dày. Nguy cơ ung thư dạ dày ở người nhiễm H. pylori tăng từ 6 - 10 lần H. pylori có mặt trong 65 - 70% trường hợp viêm dạ dày, 70 - 80% trường hợp ung thư dạ dày, hơn 90% loét dạ dày hoặc tá tràng Phòng bệnh: Hiện nay chưa có vaccine phòng bệnh Phòng bệnh không đặc hiệu: phát hiện sớm và điều trị cho bệnh nhân, vệ sinh ăn uống, vệ sinh môi trường, tiêu diệt ruồi; gián, nâng cao điều kiện sống và làm việc TRỰC KHUẨN LAO (Mycobacterium) TRỰC KHUẨN LAO (Mycobacterium) 1. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC Hình thể và tính chất bắt màu: Hình thẳng hoặc hơi cong, mảnh, kích thước 2 - 5µm × 0,3 - 0,5µm, đứng riêng rẽ hoặc tạo thành từng đám nối đầu vào nhau Nhuộm Ziehl neelsen vi khuẩn bắt màu đỏ, không có lông, không có vỏ, không sinh nha bào Khả năng đề kháng: Kháng cồn, kháng acid, có thể tồn tại trong môi trường có nồng độ cồn và acid nhất định Bị tiêu diệt ở nhiệt độ 70 - 80oC/10 phút, các thuốc sát khuẩn như cresyl, javel, formaldehyd có thể tiêu diệt được vi khuẩn Trong đờm ẩm có thể sống được 1 tháng, trong sữa có thể sống được nhiều tuần Không có nội và ngoại độc tố Phân loại: gây bệnh lao cho người gồm: M. tuberculosis (trực khuẩn lao người) M. bovis (trực khuẩn lao bò) M. avium (trực khuẩn lao chim) 2. KHẢ NĂNG GÂY BỆNH Trực khuẩn lao xâm nhập chủ yếu theo đường hô hấp gây bệnh lao phổi (chiếm 90%) Có thể xâm nhập qua đường tiêu hóa gây lao dạ dày, lao ruột Nhiễm vi khuẩn lao lần đầu gọi là lao sơ nhiễm. Khoảng 90% lao sơ nhiễm sẽ qua khỏi và để lại miễn dịch với vi khuẩn lao. Từ 5 - 15% lao sơ nhiễm phát triển thành lao bệnh do không được điều trị và khả năng đề kháng suy giảm, hoặc sau khi bị lao sơ nhiễm một số năm họ bị bệnh lao Từ các cơ quan bị nhiễm lao ban đầu, trực khuẩn lao theo đường máu và bạch huyết đi khắp cơ thể gây bệnh lao thứ phát như: lao hạch, lao màng não, lao màng bụng, lao thận, lao xương, lao khớp,… Phòng bệnh: Phòng bệnh đặc hiệu: tiêm phòng vaccine BCG (Bacillus Calmette - Guerin) cho trẻ em, thiếu niên và người lớn chỉ dùng khi phản ứng Mantoux âm tính Phòng bệnh không đặc hiệu: phát hiện sớm, cách ly và điều trị cho bệnh nhân, xử lý chất thải của bệnh nhân. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần, cải thiện điều kiện sống và làm việc TRỰC KHUẨN UỐN VÁN (Clostridium tetani) TRỰC KHUẨN UỐN VÁN (Clostridium tetani) 1. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC Hình thể và tính chất bắt màu: Trực khuẩn thẳng và mảnh, kích thước 3 - 4µm × 0,4µm Bắt màu G+, có lông, không có vỏ, có khả năng hình thành nha bào Tính chất sinh hóa học: Làm lỏng gelatin chậm, không làm đông sữa Không phân giải protein Lên men yếu các loại đường: arabinose, galactose, lactose và saccharose Indol (+) Có khả năng gây tan máu Độc tố: Ngoại độc tố: là một phân tử protein có độc tính cao gồm 2 phần: tetanolysin làm tan hồng cầu của thỏ, người, ngựa, có vai trò rất phụ trong gây bệnh và tetanospasmin là độc tố thần kinh 2. KHẢ NĂNG GÂY BỆNH Xâm nhập qua vết thương ngoài da Vi khuẩn thường gây bệnh cho các động vật có vú như trâu, bò, ngựa, chó ,mèo, thỏ, chuột,… Bệnh uốn ván ở người: Thời gian ủ bệnh từ 5 - 10 ngày, đôi khi lâu hơn Triệu chứng khởi đầu là đau và căng cơ nơi bị thương, cứng hàm. Sau đó là co cứng cơ mặt làm cho bệnh nhân khó há mồm và nét mặt thay đổi Tiếp đến là co cứng các cơ gáy, lưng, ngực, bụng và các cơ chi làm cho lưng và cổ bệnh nhân bị uốn cong lên Giai đoạn cuối: sự co thắt cơ lan rộng ra cơ bụng và cơ hoành làm cho bệnh nhân nuốt và thở khó khăn, chức năng hô hấp và tuần hoàn bị rối loạn. Bệnh nhân thường chết trong tình trạng suy hô hấp cấp tính Độc tố thần kinh thường làm thân nhiệt tăng cao Phòng bệnh: Phòng bệnh đặc hiệu: tiêm phòng vaccine cho trẻ em, phụ nữ có thai và các trường hợp nghi có khả năng nhiễm uốn ván như: tai nạn giao thông, tai nạn lao động, vết thương do chó; mèo; chuột;… cắn Phòng bệnh không đặc hiệu: xử lý phân gia súc, vệ sinh môi trường, điều trị dự phòng trong trường hợp vết thương có khả năng nhiễm uốn ván Điều trị: Xử lý vết thương và trung hòa độc tố uốn ván càng sớm càng tốt. Thông thường dùng từ 100.000 - 200.000 đơn vị SAT Chống co giật bằng các thuốc an thần, giãn cơ và tránh mọi kích thích thần kinh bằng cơ học như các thao tác tiêm truyền, cho ăn; cho bệnh nhân nằm ở phòng yên tĩnh Dùng kháng sinh để diệt mầm bệnh Có chế độ hộ lý, chăm sóc đặc biệt để đề phòng bệnh nhân bị loét XOẮN KHUẨN GIANG MAI (Treponema pallidum) XOẮN KHUẨN Leptospira Mycoplasma, Chlamydia, Rickettsia Mycoplasma Chlamydia Rickettsia - Hình thể: thoi, - Hình cầu. - Là VK đa hình thái, đứng riêng rẽ hoặc gậy, cầu. Không đi động, thành từng đôi. Không đi động, không sinh Không đi động, không sinh nha nha bào không sinh nha bào - Kích thước: 0,5 - 1µm bào - Kích thước:0,3 - Thành peptidoglycan mỏng, không bắt màu - Kích thước: - 1µm Gram 0,15 - 0,3µm - Thành - Có ngoại độc tố gây tan máu và hoại tử. Có - Không có peptidoglycan enzyme làm đông máu, tan máu thành tế bào mỏng, không - Bệnh học: gây sốt, thường kèm theo phát - Bệnh học: có 6 bắt màu Gram ban, có tổn thương mạch máu nhỏ kiểu viêm loài. Gây bệnh - Bệnh học: hoặc viêm tắc mao mạch đường hô hấp • C. trachomatis • Sốt phát ban dịch tễ (R. prowaseki), sốt phát (đặc biệt là M. gây bệnh mắt ban chuột (R. mooseri) pneumoniae hột và bệnh • Sốt do ve truyền gây viêm phổi nhiễm trùng • Sốt do mò đỏ truyền (R. orientalis) không điển sinh dục tiết • Sốt “Q” do ve,… truyền (R. burnetii) hình), bệnh niệu tùy từng • Sốt hầm hào do rận chuyền (R. quintana), sinh dục tiết typ Sốt cực độ do ve truyền niệu và bao • C. psittaci gây • Nhóm gây bệnh cho súc vật: R. ruminantium khớp bệnh sốt vẹt gây tràn dịch màng tim ở động vật có sừng