Professional Documents
Culture Documents
Ky Nang Giang Day Tieng Anh THPT2
Ky Nang Giang Day Tieng Anh THPT2
Ky Nang Giang Day Tieng Anh THPT2
- Tên học phần (Tiếng Viê ̣t): Kỹ năng Giảng dạy THPT2
(Tiếng Anh): Teaching Skills for High School 2
- Mã số học phần:
- Thuô ̣c khối kiến thức/kỹ năng:
□ Kiến thức giáo dục đại cương □ Kiến thức ngành
□ Kiến thức cơ sở ngành √ Kiến thức chuyên ngành (nếu có)
- Số tín chỉ 03
+ Số tiết lý thuyết 0
+ Số tiết thảo luâ ̣n/bài tâ ̣p 0
+ Số tiết thực hành 45
+ Số tiết hoạt đô ̣ng nhóm 45
+ Số tiết tự học 0
- Học phần học trước Kỹ năng Giảng dạy THPT1
- Học phần song hành Không
2. Mô tả học phần (Vị trí vai trò của học phần đối với chương trình đào tạo và khái quát những nô ̣i dung
chính
- Ôn lại các kiến thức đã học về phương hướng biên sọan và đặc điểm cấu trúc của sách giáo khoa
Tiếng Anh 10,11, 12
- Tìm hiểu về phương hướng biên sọan, cấu trúc, và cách thực hiện sách giáo khoa Tiếng Anh 10
Nâng cao, Tiếng Anh 11 Nâng cao, Tiếng Anh 12 Nâng cao
- Thực hành sọan giáo án và tiến hành lên lớp một tiết hòan chỉnh của một bài trong sách giáo
khoa Tiếng Anh 10 Nâng cao, Tiếng Anh 11 Nâng cao, Tiếng Anh 12 Nâng cao
- Ôn lại các kiến thức về kiểm tra, đánh giá quá trình giảng dạy trong trường THPT và thực hành
biên sọan bài kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ.
Chương 5. Testing and assessment – Theory Giải quyết các mục tiêu
Review 3 4.1.1, 4.1.2
1. The effect of testing and assessment on teaching 4.2.1, 4.2.4, 4.2.5
and learning 4.3.1, 4.3.2
1.1. The effect of testing and assessment on
teaching
1.2. The effect of testing and assessment on
learning
2. Types of assessment
1.1. Periodical assessment
1.2. Continuous assessment
3. Types of tests
3.1. Achievement tests
3.2. Proficiency tests
3.3. Aptitude tests
3.4. Diagnostic tests
3.5. Placement tests
4. Criteria of tests
4.1. Validity
4.2. Reliability
4.3. Discrimination
5. Interpreting test scores
6. Suggested steps in designing tests
6.1. Writing test specification
6.2. Balancing the parts for different skills and
language materials to create the format of the
test
6.3. Choosing the question types for each part
6.4. Writing the instructions and test items for
each part
Chương 6. Practice of designing tests Giải quyết các mục tiêu
1. Students work in groups, designing 6 4.1.1, 4.1.2
a test (15’, 45’, mid-term, or end- 4.2.1, 4.2.4, 4.2.5
4.3.1, 4.3.2
of-semester). (This is a project
done at home, not in class)
2. Peer assessment on the tests, focusing on
informative feedback
3. Students work in their group again, editing the
test (at home or in class)
4. Students work in group, presenting their final
submission.
5. Teacher gives his/her commends
and assessment.
Back-up and review 3
6. Học liệu:
6.1. Vũ Thị Lan. (2006). Language Teaching Methodology for Secondary School. Saigon University.
6.1. Hòang Văn Vân (Chủ biên) và nhóm tác giả. (2006). Tiếng Anh 12. Nhà xuất bản Giáo Dục.
6.2. Hòang Văn Vân (Chủ biên) và nhóm tác giả. (2008). Hướng dẫn thực hiện thực hiện chương
trình, sách giáo khoa lớp 12 môn Tiếng Anh. Nhà xuất bản Giáo dục.
6.3. Tứ Anh (Tổng chủ biên) và nhóm tác giả. (2006, 2007, 2008) Tiếng Anh 10, 11, 12 Nâng cao –
sách giáo khoa và sách giáo viên. Nhà xuất bản Giáo dục.
6.4. Harmer, J. (1998). How to Teach English – An Introduction to the Practice of English Language
Teaching. Essex. Longman.
6.5. Harmer, J. (2001). The Practice of English Language Teaching. England. Longman.
6.6. Heaton, J.B. (1990). Writing English Language Tests. New York. Longman.
6.7. Hughes, A. (1989). Testing for Language Teachers. New York. Longman.
7. Hướng dẫn tổ chức dạy học:
8. Quy định đối với học phần và yêu cầu của giảng viên (những yêu cầu khác đối với môn học (nếu có), phù
hợp với các quy chế đào tạo hiện hành)
- Sinh viên phải học xong môn KNGDTHPT 1
9. Phương pháp đánh giá học phần
9.1. Thang điểm: thang điểm 10, làm tròn đến phần nguyên
9.2. Số bài kiểm tra quá trình (nhiều lần hoặc một lần kiểm tra giữa kì): 1
9.3 Hình thức thi kết thúc học phần: tự luận và trắc nghiệm, đề đóng (thí sinh không được mang tài
liệu vào phòng thi), thời gian làm bài: 60 phút.
9..4. Các điểm quá trình và trọng số/hệ số tương ứng
- Điểm chuyên cần: Hệ số 0.1
- Điểm bài kiểm tra giữa kỳ: Hệ số 0.3
- Điểm thi kết thúc HP/MH: Hệ số 0.6
9.5. Điểm học phần: là điểm trung bình chung của các điểm nêu ở mục 9.4
10. Phụ trách học phần: Tổ chuyên Anh- Khoa Ngoại ngữ
PGS.TS Phạm Hoàng Quân PGS.TS. Trần Thế Phi ThS. Võ Thụy Thanh Thảo ThS. Trần Quang Loan Tuyền