Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 3

Dạng 2: Tính mật độ cá thể

 Mật độ cá thể trong quần thể là số lượng sinh vật sống trên một đơn vị diện tích hay thể tích của
quần thể.
 Công thức tính mật độ cá thể: X X
MD  
S V
Trong đó: MD: mật độ cá thể
X là số cá thể trong quần thể; S,V là diện tích, thể tích của môi trường.
Ví dụ 1: Trong một ruộng rau có diện tích 10 m 2 , người ta bắt được tổng số 20 con sâu rau. Hỏi mật độ
sâu rau trong ruộng rau là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Mật độ sâu rau trong ruộng rau là: 20 :10  2(con / m 2 ) .
Ví dụ 2: Khi điều tra về một quần thể động vật nổi trong một hồ nước, trong 3 lít nước được lấy mẫu,
người ta ước lượng được khoảng 51000 cá thể. Hỏi mật độ của loài động vật này là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Mật độ động vật nổi là: 51000 : 3  17000 cá thể/lít.
Ví dụ 3: Trong một công viên, người ta mới nhập một giống cỏ sống một năm có chỉ số sinh sản /năm là
20 ( một cây cỏ mẹ sẽ cho 20 cây cỏ con trong 1 năm). Số lượng cỏ trồng ban đầu là 500 cây trên diện
tích 10 m 2 . Mật độ cỏ sẽ như thế nào sau 1 năm, 2 năm, 3 năm và 10 năm?
Hướng dẫn giải
Mật độ cỏ qua các năm:
500  20
 Sau 1 năm: MD   1000 cây/ m 2
10
500  202
 Sau 2 năm: MD   2 .104 cây/ m 2
10

1
500  203
 Sau 3 năm: MD   4.105 cây/ m 2
10
500  2010
 Sau 10 năm: MD   5,12.1014 cây/ m 2
10
Ví dụ 4: (THPTQG 2017) Gỉa sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu
phân bố và mật độ cá thể như sau:
Quần thể A B C D
Diện tích khu phân bố (ha) 100 120 80 90
Mật độ (cá thể/ha) 22 25 26 21
Cho biết diện tích khu phân bổ của 4 quần thể không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể D có kích thước nhỏ nhất.
II. Kích thước quần thể A lớn hơn kích thước quần thể C.
III. Nếu kích thước quần thể B tăng 5%/năm thì sau 1 năm mật độ cá thể của quần thể này là 26,25 cá
thể/ha.
IV. Nếu kích thước quần thể C tăng 5%/năm thì sau 1 năm quần thể này tăng thêm 152 cá thể.
A. 2 B. 3. C. 4. D. 1.
Hướng dẫn giải
 Bài tập này áp dụng công thức: Kích thước QT = Mật độ  Diện tích.
Quần thể A B C D
Kích thước 100 x 22=2200 120 x 25=3000 80 x 26=2080 90 x 21=1890

 Ⅰ đúng.
 Ⅱ đúng (2200>2080).
 Ⅲ đúng. Do kích thước tỉ lệ thuận với mật độ  kích thước tăng 5%/năm  mật độ tăng 5%/năm
 mật độ cuat QT B sau 1 năm là 25  25  5% hoặc 25 105%  26, 25 .
 Ⅳ sai. Do tăng 5% cá thể/năm  tăng một lượng 5%  2080  104 cá thể.
 Các ý đúng là Ⅰ, Ⅱ, Ⅲ. Chọn B.
Dạng 3: Tính tỉ lệ sinh sản, tỉ lệ tử vong
𝑆ô 𝑐𝑎 𝑡ℎê𝑚ơ𝑖đươ𝑐𝑠𝑖𝑛ℎ 𝑟𝑎 × 100
Tỉ lệ sinh sản = (%/năm)
𝑇ô𝑛𝑔𝑠ô𝑐𝑎 𝑡ℎê𝑏𝑎𝑛 đầ𝑢 × 𝑆ô𝑛ă𝑚
𝑆ô𝑐𝑎 𝑡ℎê𝑏𝑖 𝑐ℎế𝑡 × 100
Tỉ lệ tử vong = (%/năm)
𝑇ô𝑛𝑔𝑠ô𝑐𝑎 𝑡ℎê𝑏𝑎𝑛 đầ𝑢 × 𝑠ô𝑛ă𝑚
Tỉ lệ tăng trưởng hằng năm= Tỉ lệ sinh sản – Tỉ lệ tử vong

2
Ví dụ 1: Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 5000 ha. Người ta theo dõi số lượng cá thể của
quần thể chim cồng cộc, vào năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha.
Đến năm thứ hai, đếm được số lượng cá thể là 1350 cá thể. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2% /năm.
Hãy xác định:
a) Tỉ lệ sinh sản theo phần trăm của quần thể. Hãy giải theo 3 cách khác nhau.
b) Mật độ của quần thể vào năm thứ hai .
Hướng dẫn giải
a) Tỉ lệ sinh sản theo phần trăm của quần thể
Số lượng cá thể của quần thể ở năm thứ nhất  0, 25  5000  1250
Cách 1: Số các thể chết đi sau năm thứ hai  1250  2%  25
Số cá thể còn lại  1250  25  1225
Số cá thể được sinh ra sau năm thứ 2  1350  1225  125
125 100
 Tỉ lệ sinh   10%
1250
Cách 2: Số cá thể tăng thêm  1350  1250  100
100 100
Tốc độ tăng trưởng = Tỉ lệ sinh sản – Tỉ lệ tử vong   8%
1250
 Tỉ lệ sinh sản  8%  2%  10%
Cách 3: Gọi là tỉ lệ sinh sản:
Ta có ( x  2%) 1250  1350
 x  110%  Tỉ lệ sinh sản của quần thể trong 1 năm 110%  100%  10%.
1350
b) Mật độ   0, 27 cá thể/ha.
5000

You might also like