Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 8

X=9 Y=1

Bài tập 1-1: Khi xác định trọng lượng đơn vị thể tích của đất sét ướt
bằng phương pháp dao vòng được số liệu: Thể tích của dao vòng V=
58,xy cm3. Trọng lượng đất ướt trong dao vòng W = 1,1x N. Trọng
lượng đất sau khi sấy khô Ws = 1,0y N. Cho biết tỉ trọng hạt của đất G s =
2,7x
Hãy tính toán độ ẩm w, trọng lượng đơn vị thể tích đất ướt γ,
trọng lượng đơn vị thể tích đất khô γd, độ rỗng n, hệ số rỗng e và độ bão
hòa Sr của đất.
W  Ws 1,09  1, 01
w 100%  100%  7,9207%
Độ ẩm : Ws 1, 01

W 1, 09
   18,5kN / m3
Trọng lượng đơn vị thể tích đất ướt : V 58,91

ws 1, 01
d    17,14kN / m3
Trọng lượng đơn vị thể tích đất khô : v 58,91

s d G   2, 79*9,81  17, 7


n%  100  s w d 100  100  35,33%
Độ rỗng : s Gs w 2, 79*9,81

n 0,3533
e   0,546
Hệ số rỗng : 1  n 1  0,3533

0, 01wGs 0, 01*11, 65* 2, 79


Sr    59,53%
Độ bảo hòa : e 0,546

Bài tập 1-2: Trọng lượng đơn vị thể tích cát trên mực nước ngầm γ =
18,y kN/m3 và độ ẩm tương ứng là w = 15,x%. Cho biết tỷ trọng hạt G s
= 2,6y. Hãy tính:
- Trọng lượng đơn vị thể tích của cát đó khi ngập nước (trọng lượng
đơn vị thể tích đất đẩy nổi).
- Trọng lượng đơn vị thể tích no nước của cát γsat
- Độ ẩm của cát đó khi nằm dưới mực nước ngầm
Lời giải
Gs w (1  0, 01w) 2, 61*9,81(1  0, 01*0,159)
e   1, 416
Hệ số rỗng :  18,1

Trọng lượng đơn vị thể tích của cát khi ngập nước :
(Gs  1) w (2, 61  1)9,81
'    6,53kN / m3
1 e 1  1, 416

Trọng lượng đơn vị thể tích no nước của cát :


 sat   '   w  6, 53  9,81  16,34kN / m3

Bài tập 1-3: Để xác định trọng lượng đơn vị thể tích hạt và tỉ trọng hạt
của cát người ta dùng 1 ống thủy tinh hình trụ chứa nước cất có chia
vạch đo thể tích.
Khi đổ 4xy g cát khô vào ống và các hạt cát chìm hết, nước trong
ống dâng lên 15x cm3. Hãy tính trọng lượng đơn vị thể tích hạt và tỉ
trọng hạt của cát đó.
Lời giải
M s  491
Khi đổ g cát khô vào ống, nước dâng lên Vs  159 cm3

M s 491
s    3, 08
Khối lượng riêng hạt cát : Vs 159 g / cm3

Trọng lượng đơn vị thể tích hạt :  s   s *  w  30, 21 kN / m3

 s 30, 21
Gs    3, 08
Tỷ trọng hạt :  w 9,81
Bài tập 1-4: Thí nghiệm xác định tỉ trọng hạt của đất sét được tiến hành
với bình tỷ trọng có vạch đo (dung tích lớn hơn 100 cm 3) ta thu được kết
quả sau đây.
Khối lượng đất khô có trong bình tỷ trọng M2 = 46,x g.
Tổng khối lượng của bình tỷ trọng có hổn hợp nước cất và đất đến vạch
bình (hỗn hợp này đã được đun cho phân rã hết) là M3 = 355,y g.
Tổng khối lượng của bình và nước cất, trường hợp đổ nước cất đến vạch
bình là M1 = 325,x g.
Hãy xác định tỷ trọng hạt của đất sét.
Lời giải
Tỷ trọng hạt :
Kh i l   ng đ  t khô m2 46, 9
Gs     2, 65
Kh i l   ng n  c b đ  t chi m ch m2  m1  m3 46, 9  325, 9  355,1

Bài tập 1-5: Để xác định trọng lượng đơn vị thể tích của mẫu đất sét có
hình dạng bất kỳ, người ta bọc mẫu đất đó bằng parafin và nhúng vào
một bình nước cất có vạch đo thể tích. Kết quả thu được:
Khối lượng mẫu đất M1= 96x g
Khối lượng mẫu đất sau khi bọc parafin M2 = 98y g.
Thể tích nước dâng lên khi nhúng mẫu đất bọc parafin vào bình
nước cất là 52y cm3.
Khối lượng riêng của sáp parafin là 0,9 g/cm3.
Hãy xác định trọng lượng đơn vị thể tích của mẫu đất sét nói trên
Lời giải
M p  M 2  M 1  981  969  12
Khối lượng parafin : g
Mp 12
Vp    13,3
p 0,9 cm3
Thể tích parafin :
Thể tích mẫu đất sét : Vset  V  V p  521  13,3  507, 7 cm3

M set 969
 set    1,9
Khối lượng riêng của đất sét : Vset 507, 7 g / cm3

Trọng lương đơn vị thể tích đất sét :  set   set * g  1,9*9,81  18, 639 N / cm3

Bài tập 1-6: Thí nghiệm phân tích một mẫu đất được các chỉ tiêu cơ bản
như sau:
Trọng lượng đơn vị thể tích tự nhiên γ = 19,x kN/m3.
Tỉ trọng hạt Gs = 2,6y. Độ ẩm tự nhiên w = 26,xy %
Hãy xác định e, n, Sr, γd của mẫu đất.
Lời giải
Gs w (1  0, 01w) 2, 61*9,81(1  0,01* 26,91)
e   1  0, 63
Hệ số rỗng :  19,9

e 0, 63
n   0,39
Độ rỗng : 1  e 1  0, 63

0, 01wGs 0, 01* 26,91* 2, 61


Sr    1,115
Độ bão hòa : e 0, 63 %
 19,9
d    19,84
Trọng lượng đơn vị thể tích khô : 1  0, 01w 1  0, 01* 26,91% kN / m3
Bài tập 1-7: Một mẫu đất khi có độ ẩm tự nhiên là w 1 = 6,4x% thì trọng
lượng đơn vị thể tích ướt là γ1 = 17,y kN/m3. Hãy xác định trọng lượng
đơn vị thể tích ướt γ2 của mẫu đất khi độ ẩm của đất là w2 = 21,yx %.
Lời giải
 17,1
 d1    16, 06
Trọng lượng đơn vị thể tích khô : 1  0, 01w 1  0, 01*6, 49% kN / m3

Trọng lượng đơn vị thể tích ướt :


 2   d 1 (1  0, 01w)  17, 01(1  0, 01* 21,19%)  20, 61 kN / m3

Bài tập 1-8: Một mẫu đất có các chỉ tiêu tính chất vật lý sau: Tỷ trọng
hạt Gs = 2,7x, trọng lượng đơn vị thể tích ướt γ = 17,y kN/m 3, độ ẩm tự
nhiên w = 9,x %. Giới hạn chảy wL = 21,y% và giới hạn dẻo wP = 12,x
%. Xác định hệ số rỗng, độ rỗng, tên và trạng thái vật lý của mẫu đất.
Lời giải
Gs w (1  0, 01w) 2, 79*9,81(1  0,01*9,9)
e   1, 68
Hệ số rỗng :  17,9

e 1, 68
n   0, 627
Độ rỗng : 1  e 1  1, 68

I p  wL  wp  21,1  12,9  8, 2
%
7% < 8,2% < 17% => á sét
w  wp 9,9%  12,9%
IL    0, 36
Ip 8, 2%

0,25< 0,36< 0,5 => dẻo cứng


Bài tập 1-9: Xác định trạng thái vật lý của đất rời cho biết hệ số rỗng e
= 0,54y. Hệ số rỗng lớn nhất emax= 0,63x và hệ số rỗng emin= 0,43y. Cho
biết đất rời có hàm lượng hạt có d > 0,5 mm chiếm 55%.
Lời giải
Hàm lượng hạt có d > 0,5 mm chiếm 55% => cát thô
emax  e 0, 639  0,541
Dr    0, 471
emax  emin 0, 639  0, 431

1/3 < 0,471 < 2/3 => trạng thái vật lý của đất là chặt vừa
Bài tập 1-10: Xác định trạng thái vật lý của mẫu đất cát cho biết thể tích
mẫu đất cát V = 65,xy cm3. Khối lượng mẫu đất sau khi sấy khô là M s =
92,y g. Cho tỷ trọng hạt Gs= 2,6x. Thể tích mẫu cát đó ở trạng thái xốp
nhất là 79,xy cm3 và ở trạng thái chặt nhất là 52,yx cm3.
Lời giải
Ms 92,1
d    1, 4
Khối lượng riêng của đất : V 65,91 g / cm3

Trọng lượng đơn vị thể tích đất :  d   d g  1, 4*9,81  13, 734 N / cm3

Trọng lượng đơn vị thể tích hạt :  s  Gs w  2, 69*9,81  26, 4 N / cm3

Trọng lượng hat : Ws   sVs  26, 4*65,91  1740 N


Ws 1740
 d max    33,34
Trọng lượng thể tích khô lớn nhất : V 52,19 N / cm3

Ws 1740
 min    21, 77
Trọng lượng thể tích khô nhỏ nhất : V 79,91 N / cm3

s 26, 4
emax  1   1  0, 2127
Hệ số rỗng lớn nhất :  d min 21,77
s 26, 4
emin  1   1  0, 2081
Hệ số rỗng nhỏ nhất :  d max 33,34

 d   d min  d max 13, 734  21, 77 33,34


Dr  *  *  1, 69
 d max   d min  d 33,34  21, 77 13, 734

Bài tập 1-11: Hãy tính lượng nước cần thiết để tưới cho 1m 2 đất có
chiều dày 0,5 m khi đầm chặt đến độ ẩm tốt nhất w opt. Biết rằng độ ẩm
ban đầu của đất đó là w1 = 15,x%, trọng lượng đơn vị thể tích ban đầu là
γ1 = 17,3x kN/m3, độ ẩm tốt nhất là wopt = 24,y%
Lời giải
V  Sh  1*0,5  0,5 m3

1 17,39
d    15
Trọng lượng đơn vị thể tích khô : 1  0, 01w1 1  0, 01*15,9% kN / m3

Trọng lượng đơn vị thể tích nước đạt độ ẩm tốt nhất :


 2   d (1  0, 01wopt )  15(1  0, 01* 24,1%)  18, 615 kN / m3

Bài tập 1-12: Cho một mẫu đất có độ ẩm tự nhiên là w = 40,x%. Giới
hạn chảy 58,y% và giới hạn dẻo 26,y%. Hãy xác định tên đất và trạng
thái đất theo quy phạm Việt Nam.
Lời giải
I p  wL  wP  58,1  26,1  32%

17%  32% => Tên đất là sét


w  wP 40,9%  26,1%
IL    0, 4625
IP 32%
0, 25  0, 4625  0,5 => Trạng thái của đất là dẻo cứng
Bài tập 1-13: Giả sử có 150,xy g đất với độ ẩm là w = 24,x%. Cần thêm
bao nhiêu nước vào đất đó để đất có độ ẩm là 30,y%.
Lời giải
Khối lượng nước khi độ ẩm là 24,9% :
M w1 wM s 24,9% *150,91
w 100  M w1    37,576
Ms 100 100 g
Khối lượng nước khi độ ẩm là 30,1% :
wMs 30,1%*150,91
M w2    45, 424
100 100 g
M w 2  M w1  45, 424  37,576  7,848
Khối lượng nước cần thêm là : g

Bài tập 1-14: Giả sử ta trộn 150,xy g đất có độ ẩm là w = 24,x% với


210,yx g đất có độ ẩm là w = 32,y%. Tìm độ ẩm của hỗn hợp đất sau khi
trộn, giả sử quá trình trộn không làm tổn thất độ ẩm của đất.
Lời giải

wM s1 24,9%*150,91
M w1    37,576
Khối lượng nước 1 : 100 100 g
wM s 2 32,1%* 210,19
M w2    67, 47
Khối lượng nước 2 : 100 100 g
M w1  M w 2 37,576  67, 47
whh  100  *100  29,1
Độ ẩm hỗn hợp sau khi trộn : M s1  M s 2 150,91  210,19 %

You might also like