Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VỀ LUẬT DOANH NGHIỆP

Các khẳng định sau đây đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn.
1. Doanh nghiệp là tất cả các tổ chức kinh tế thực hiện các hoạt động kinh doanh.
2. Kinh doanh là việc thực hiện liên tục tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu
thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.
3. Tài sản góp vốn vào doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi và vàng.
4. Phần vốn góp là số vốn mà chủ sở hữu hoặc chủ sở hữu chung của công ty góp vào vốn điều lệ.
5. Thành viên sáng lập là người góp vốn, tham gia xây dựng, thông qua và ký tên vào bản Điều lệ đầu
tiên của công ty cổ phần.
6. Một công ty được coi là công ty mẹ của một công ty khác khi và chỉ khi sở hữu trên 50% vốn điều lệ
hoặc tổng số cổ phần phổ thông đã phát hành của công ty đó.
7. Quốc tịch của doanh nghiệp là quốc tịch của nước, vùng lãnh thổ nơi doanh nghiệp đó hoạt động
chủ yếu.
8. Doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp trong đó nhà nước sở hữu từ 50% vốn đìều lệ trở lên.
9. Vốn pháp định là số vốn các bên góp vào để thành lập doanh nghiệp.
10. Vốn điều lệ là số vốn các bên thực tế đã góp để thành lập doanh nghiệp và được ghi vào điều lệ
doanh nghiệp.
11. Tài sản và vốn đầu tư hợp pháp của doanh nghiệp không bị quốc hữu hoá trong bất cứ trường hợp
nào.
12. Doanh nghiệp có quyền trực tiếp hoặc thông qua người đại diện theo uỷ quyền tham gia tố tụng theo
quy định của pháp luật.
13. Doanh nghiệp chỉ có quyền kinh doanh những ngành nghề đã ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh.
14. Mọi công dân từ đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền thành lập doanh nghiệp.
15. Cán bộ công chức không được thành lập, quản lý, góp vốn vào doanh nghiệp.
16. Tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ được quyền góp vốn, không có quyền thành lập, quản lý doanh
nghiệp tại Việt Nam.
17. Tất cả các doanh nghiệp khi thành lập phải có đủ mức vốn pháp định.
18. Doanh nghiệp có các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng do các thành viên, cổ đông sáng lập ký
kết trước khi doanh nghiệp được thành lập.
19. Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là 10 ngày kể từ ngày cơ quan đăng ký kinh doanh
nhận được giấy đề nghị đăng ký kinh doanh.
20. Hồ sơ đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp phải bao gồm dự thảo Điều lệ của doanh nghiệp.
21. Một số trường hợp theo quy định của pháp luật, Giám đốc (Tổng Giám đốc) doanh nghiệp phải có
chứng chỉ hành nghề.
22. Đối với việc góp vốn vào doanh nghiệp bằng tài sản, tài sản được chuyển quyền sở hữu bằng việc tiến
hành giao nhận tài sản. CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
23. Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên có tư cách pháp nhân và không hạn chế số lượng
thành viên.
24. Công ty trách nhiệm hữu hạn có quyền phát hành chứng khoán.
25. Thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên có quyền thay đổi loại tài sản đã
cam kết góp vốn với sự đồng ý của các thành viên còn lại.
26. Các thành viên trong Hội đồng thành viên của Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có
số phiếu biểu quyết ngang nhau.
27. Thành viên của Hội đồng thành viên không được quyền tặng, cho, để thừa kế phần vốn góp của mình
nếu không có sự đồng ý của các thành viên còn lại.
28. Thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình trong trường hợp thành viên đó
phản đối quyết định của Hội đồng thành viên về việc sửa đổi Điều lệ của công ty.
29. Thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên có quyền chuyển nhượng phần vốn
góp của mình cho người không phải là thành viên bất cứ lúc nào.
30. Khi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên chết thì người thừa kế phần vốn góp
có thể trở thành thành viên chỉ khi được sự đồng ý của các thành viên còn lại.
31. Người được thành viên tặng, cho một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình đương nhiên trở
thành thành viên.
32. Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên phải có Ban kiểm soát.
33. Đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên là Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc của công ty.
34. Hội đồng thành viên là cơ quan quyết định cao nhất của công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên
trở lên và phải họp ít nhất mỗi năm một lần.
35. Thành viên là tổ chức có thể không tham gia hoặc cử đại diện theo uỷ quyền để tham gia Hội đồng
thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên.
36. Công ty có phần vốn góp hay cổ phần sở hữu nhà nước chiếm trên 50% có quyền chỉ định bất cứ ai
làm đại diện theo uỷ quyền ở công ty con.
37. Chủ tịch Hội đồng thành viên có quyền cách chức Giám đốc, Tổng giám đốc, Kế toán trưởng của công
ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên.
38. Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên có nhiệm kỳ
không hạn chế thời gian.
39. Trong công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên, chỉ có chủ tịch Hội đồng thành viên mới có
quyền triệu tập cuộc họp Hội đồng thành viên bất cứ khi nào.
40. Cuộc họp của Hội đồng thành viên phải luôn được tổ chức tại trụ sở của công ty.
41. Thông báo mời họp của Hội đồng thành viên phải bằng giấy mời và gửi trực tiếp đến các thành viên.
42. Cuộc họp Hội đồng thành viên được tiến hành khi có ít nhất 75% số thành viên tham dự.
43. Trong mọi trường hợp, cuộc họp Hội đồng thành viên chỉ được tiến hành khi có số thành viên tham
dự đại diện ít nhất 75% vốn điều lệ của công ty.
44. Các quyết định của Hội đồng thành viên phải được thông qua bằng hình thức biểu quyết tại cuộc
họp.
45. Quyết định của Hội đồng thành viên về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ của công ty có thể được thông
qua bằng hình thức lấy ý kiến bằng văn bản nếu Điều lệ của công ty cho phép.
46. Quyết định của Hội đồng thành viên được thông qua khi được số phiếu đại diện cho ít nhất 65% vốn
điều lệ chấp thuận.
47. Trong mọi trường hợp, quyết định của hội đồng thành viên chỉ được thông qua khi có số phiếu đại
diện cho ít nhất 65% tổng số vốn góp của các thành viên dự họp chấp thuận.
48. Giám đốc của công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên có quyền ký kết tất cả các hợp đồng
nhân danh công ty.
49. Giám đốc của công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm,
cách chức tất cả các chức danh quản lý trong công ty.
50. Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên có quyền tăng vốn điều lệ bằng cách bổ sung từ
nguồn lãi trong kinh doanh.
51. Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên có quyền giảm vốn điều lệ bằng cách hoàn trả một
phần vốn góp cho các thành viên theo tỷ lệ góp vốn của họ bất cứ lúc nào.
52. Khi kinh doanh có lãi, công ty có quyền chia lợi nhuận cho các thành viên. CÔNG TY NHHH 1 THÀNH
VIÊN
53. Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ sở hữu.
54. Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên có tư cách pháp nhân và có quyền phát hành chứng
khoán.
55. Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn 2
thành viên trở lên bằng cách chuyển vốn điều lệ của mình cho một tổ chức, cá nhân khác.
56. Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên có thể có hoặc không có kiểm soát viên.
57. Trong Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên, chủ sở hữu có thể bổ nhiệm một hoặc một số
người đại diện với nhiệm kỳ 5năm, trong thời gian đó, chủ sở hữu không được thay đổi người đại diện.
58. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên phải có Hội đồng thành viên.
59. Chủ tịch công ty là người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên.
60. Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên do các thành viên của
Hội đồng thành viên bầu ra.
61. Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên có quyền tăng hoặc giảm vốn điều lệ để đáp ứng nhu cầu
hoạt động của mình.
CÔNG TY CỔ PHẦN
62. Cổ đông của công ty cổ phần có thể là cá nhân, tổ chức và không hạn chế về số lượng.
63. Cổ đông của công ty cổ phần có quyền chuyển nhượng cổ phần của mình bất cứ lúc nào.
64. Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi.
65. Cổ phần ưu đãi có thể chuyển thành cổ phần phổ thông và ngược lại theo quyết định của Đại hội
đồng cổ đông.
66. Cổ đông sở hữu trên 10% cổ phần phổ thông có quyền đề cử người vào Hội đồng quản trị của công
ty.
67. Cổ phần ưu đãi biểu quyết là cổ phần có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông và
có hiệu lực không hạn chế về thời gian.
68. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại có các quyền giống như cổ đông phổ thông của công ty.
69. Công ty cổ phần có ít hơn mười một thành viên thì trong cơ cấu tổ chức không có Ban kiểm soát.
70. Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phần, bao gồm tất cả cổ đông
của công ty.
71. Đại hổi đồng cổ đông có thể họp thường niên vào bất kỳ thời điểm nào trong năm nhưng ít nhất phải
họp mỗi năm một lần
72. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện ít nhất 65% tổng số
cổ phần của công ty.
73. Chỉ có thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Ban kiểm soát mới có quyền yêu
cầu Toà án hoặc Trọng tài xem xét, huỷ bỏ quyết định của Đại hội đồng cổ đông.
74. Hội đồng quản trị của Công ty cổ phần là cơ quan quản lý công ty, có số thành viên không hạn chế.
75. Thành viên của Hội đồng quản trị trong công ty cổ phần phải là cổ đông của công ty.
76. Hội đồng quản trị có quyền quyết định mọi phương án đầu tư và dự án đầu tư của công ty.
77. Chủ tịch Hội đồng quản trị được Hội đồng quản trị bầu ra và có thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc của công ty.
78. Quyết định của Hội đồng quản trị chỉ được thông qua khi có đa số thành viên chấp thuận.
CÔNG TY HỢP DANH
79. Công ty hợp danh không có tư cách pháp nhân và không được phát hành chứng khoán.
80. Thành viên của công ty hợp danh phải là cá nhân.
81. Thành viên hợp danh không được đồng thời làm thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác
trong bất kỳ trường hợp nào.
82. Thành viên của công ty hợp danh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các
nghĩa vụ của công ty.
83. Hội đồng thành viên của công ty hợp danh bao gồm tất cả các thành viên hợp danh của công ty.
84. Chủ tịch hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của công ty hợp danh có thể là thành
viên hợp danh hoặc thành viên góp vốn.
85. Thành viên hợp danh của công ty hợp danh không thực hiện đúng nghĩa vụ của mình có thể bị khai
trừ khỏi công ty và chấm dứt quyền, nghĩa vụ của mình đối với công ty kể từ khi bị khai trừ.
86. Doanh nghiệp do một cá nhân bỏ vốn thành lập là doanh nghiệp tư nhân.
87. Doanh nghiệp tư nhân có tư cách pháp nhân nhưng không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán
nào.
88. Chủ doanh nghiệp tư nhân phải trực tiếp điều hành hoạt động của doanh nghiệp và chịu trách nhiệm
về mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
89. Công ty mẹ có toàn quyền quyết định hoạt động kinh doanh của công ty con.
90. Công ty cổ phần có thể được chia, tách thành những doanh nghiệp với hình thức khác nhau.
91. Việc chia doanh nghiệp sẽ hình thành thêm doanh nghiệp mới bên cạnh doanh nghiệp đã tồn tại.
92. Việc tách doanh nghiệp sẽ chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp bị tách.
93. Các doanh nghiệp sau khi tách đều phải đăng ký kinh doanh.
94. Sau khi tách doanh nghiệp, doanh nghiệp được tách sẽ không còn quyền và nghĩa vụ liên quan đến
doanh nghiệp bị tách.
95. Tuỳ vào nhu cầu của mình, các công ty có quyền hợp nhất, sáp nhập trong mọi trường hợp.
96. Công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần có thể hợp nhất với nhau để tạo thành một doanh
nghiệp mới.
97. Việc hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp sẽ không làm hình thành nên một doanh nghiệp mới.
98. Ngay sau khi hợp nhất, các doanh nghiệp bị hợp nhất sẽ chấm dứt tồn tại.
99. Công ty cổ phần không được phép chuyển thành công ty trách nhiệm hữu hạn.
100. Trong mọi trường hợp, doanh nghiệp bị giải thể khi hết thời hạn hoạt động ghi trong điều lệ của của
doanh nghiệp.

You might also like