Professional Documents
Culture Documents
Hoa 10
Hoa 10
Hoa 10
1.3 -Trong các phân tử H2O , H2S, H2Se, H2Te; O, S, Se, Te (R) ở 0,25 đ
trạng thái lai tạo sp3, phân tử có cấu tạo dạng góc :
R
H H
- Vì độ âm điện của O lớn nhất nên các cặp e liên kết bị hút về 0,25 đ
phía O mạnh khoảng cách giữa 2 cặp e liên kết trong phân tử
H2O là nhỏ nhất nên lực đẩy tĩnh điện mạnh nhất góc liên
kết lớn nhất .
Thứ tự tăng dần góc liên kết là : H2Te , H2Se, H2S, H2O .
- Ở điều kiện thường nước ở thể lỏng là do các phân tử nước có 0,25 đ
khả năng tạo liên kết H liên phân tử :
... O H ... O H ...
H H
- Trong các phân tử H2R , R đều có số oxi hoá -2, tuy nhiên từ O
đến Te bán kính R lại tăng lên khả năng cho e tăng từ O đến Te, 0,25 đ
tức là tính khử tăng theo thứ tự H2O, H2S, H2Se, H2Te .
Bài 2 : (4 điểm)
2Cl2 (k) + 2H2O (k)
2.1 Cho phản ứng sau: 4HCl (k) + O2 (k)
PHCl .PO
2
0,25 đ
a) Áp dụng công thức: G TS
Theo phản ứng trên, ta tính ∆H0 và ∆S0
0 2 0H O 4 0HCl 114, 42 kJ / mol
2
0,5 đ
2S
0 0
Cl2
2S 0
H2 O
(4S 0
HCl
S ) 128,9 J / mol.K
0
O2
Thay các giá trị ∆H0 và ∆S0 vào công thức ta có:
T = 298K ∆G0 = -76088,26 J 0,25 đ
Mà ∆G = - RTlnKP Kp = 10
0 13,34
b) Khi ∆H và ∆S không phụ thuộc nhiệt độ, ta có thể xác định KP 0,5 đ
ở 698K như sau:
K 698 1 1
ln
K 298 R 298 698
Bài 3 : (4 điểm)
3.1. Hòa tan 9 gam axit axetic vào nước để được 1,5 lít dung dịch X.
a. Tính pH của dung dịch X và độ điện ly của axit axetic.
b. Thêm 36,9 gam CH3COONa vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Tính pH của
dung dịch Y.
3.2. Cho dung dịch chứa đồng thời KI 0,01M và KCl 0,1M, khi dùng một lượng dung dịch
AgNO3 thích hợp để tác dụng với dung dịch trên.
a. Hãy cho biết kết tủa nào được tạo thành trước? Vì sao?
b. Tính nồng độ Ag+ trong dung dịch AgNO3 cần để tách hết ion I- ra khỏi dung dịch
trên. Cho TAgI = 8,3.10-17 ; TAgCl = 1,76.10-10 .
Câu Đáp án Điểm
3.1 1. Tính pH.
a. Tính pH của dung dịch X.
9 0,15
n CH 3COOH 015 mol C CH 3COOH 0,1M
60 1,5
[C] 0,1-x x x
x2
0,25 đ
Khi đó: 10 4, 75
0,1 x
pH = 2,875
0,25 đ
2 ,875
C 10
Tìm : C 0,0133 1,33%
0 0,1
0,3 0,3
C0 0,1 0,3
0,25 đ
[C] 0,1-x x x + 0,3
x x 0,3
10 4, 75
0,1 x
0,25 đ
0,25 đ
KI K+ + I-
0,01 0,01
Ag
16,08
10 10, 08 M
10 6
0,25 đ
Ag + Cl AgCl
+ -
Ag 0,1
9 , 75
10
8,75M
0,25 đ
Vậy để kết tủa hòa toàn AgI mà không kết tủa AgCl thì:
0,25 đ
Bài 4 : (4 điểm)
4.1. Lập phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa - khử sau đây theo phương pháp
thăng bằng electron:
a. FexOy + H2SO4 đ Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
0
t
17x Al Al+3 + 3e
0,25
Bài 5 (4 điểm)
5.1. a) Hãy cho biết sự biến thiên tính axit của dãy HXO4 (X là halogen). Giải thích?
b) Sục khí clo qua dung dịch kali iotua một thời gian dài, sau đó người ta cho hồ tinh
bột vào thì không thấy xuất hiện màu xanh. Hãy giải thích và viết phương trình hoá học minh
họa ?
5.2. Nung hỗn hợp A gồm sắt và lưu huỳnh sau một thời gian được hỗn hợp rắn B. Cho B tác
dụng với dung dịch HCl dư, thu được V1 lít hỗn hợp khí C. Tỷ khối của C so với hidro bằng
10,6. Nếu đốt cháy hoàn toàn B thành Fe2O3 và SO2 cần V2 lít khí oxi.
a) Tìm tương quan giá trị V1 và V2 (đo ở cùng điều kiện).
b) Tính hàm lượng phần trăm các chất trong B theo V1 và V2
5.2. a) 1,0 đ
Fe + S = FeS
Thành phần B gồm có FeS, Fe và có thể có S.
FeS + 2HCl = FeCl2 + H2S
Fe + 2HCl = FeCl2 + H2
Vì MTB = 10,6 . 2 = 21,2 < 34
Nên : trong C có H2S và H2.
Gọi x là % của H2 trong hỗn hợp C.
(2x + 43(100 – x)) : 100 = 21,2
→ x = 40%
C ; H2 = 40% theo số mol;
H2S = 60%