Professional Documents
Culture Documents
Advia 360
Advia 360
© 2015 Siemens Healthcare Diagnostics. Tất cả các quyền được bảo hộ.
Không có phần nào trong hướng dẫn sử dụng này hoặc các sản phẩm được mô tả có thể được
tái tạo bằng bất kỳ phương tiện hoặc dưới bất kỳ hình thức nào mà không có sự chấp thuận
trước bằng văn bản của Siemens Healthcare Diagnostics.
Các thương hiệu khác thuộc về các chủ sở hữu tương ứng.
Thông tin trong tài liệu này là chính xác tại thời điểm in. Tuy nhiên, Siemens tiếp tục cải tiến sản
phẩm và bảo lưu quyền thay đổi thông số kỹ thuật, thiết bị và quy trình bảo trì bất cứ lúc nào mà
không cần thông báo.
Nếu hệ thống huyết học ADVIA 360 được sử dụng theo cách khác với cách Siemens quy định,
việc bảo hành thiết bị có thể bị ảnh hưởng. Hãy theo dõi tất cả các cảnh báo và báo cáo nguy
hiểm.
3 of 100
ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn của người vận hành Nội dung
Nội dung
1 Tổng quan
Tổng quan phần cứng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
Bảng trước . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
Bộ nối bảng sau. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
Bộ nối thuốc thử ở bảng sau . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
Cạnh bên trái . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
Máy in tích hợp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
Đăng nhập . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15
Quản lý người dùng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16
Đăng nhập tự động . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16
Các kiểu người dùng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17
Thay đổi kiểu người dùng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17
11223646 Rev. 01
4 of 100
Nội dung ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn của người vận hành
5 Bảo trì
Các bộ phận có thể hoặc không thể được sửa chữa bởi
vận hành viên. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .37
Các bộ phận người dùng có thể tiếp cận . . . . . . . . . . . . . . . . . .37
11223646 Rev. 01
5 of 100
ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn của người vận hành Nội dung
Hiệu chuẩn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 43
Xem hoặc sửa đổi hệ số hiệu chuẩn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 43
Chuẩn bị chạy một quy trình hiệu chuẩn . . . . . . . . . . . . . . . . . . 43
Xem lịch sử hiệu chuẩn và cơ sở dữ liệu hiệu chuẩn . . . . . . . . 44
Chẩn đoán . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 45
Thuốc thử . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 46
Để thay thế thuốc thử . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 47
Cảm biến chất lỏng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 49
Lịch sử nhật ký thuốc thử . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 50
6 Xử lý sự cố
Thông báo lỗi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 51
Các vấn đề cơ khí . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 51
Trục trặc của rô-to mẫu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 52
Lỗi bộ pha loãng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 54
Các vấn đề về mồi - Cảnh báo thuốc thử . . . . . . . . . . . . . . . . . 55
Màn hình cảm ứng không hoạt động. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 55
Hệ thống không có điện. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 55
7 Quản lý dữ liệu
Hoạt động của cơ sở dữ liệu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 57
Điều hướng cơ sở dữ liệu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 57
Xem hồ sơ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 57
Tính toán thống kê cho các hồ sơ được chọn. . . . . . . . . . . . . . 59
Xem chi tiết hồ sơ cơ sở dữ liệu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 59
11223646 Rev. 01
6 of 100
Nội dung ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn của người vận hành
11223646 Rev. 01
7 of 100
ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn của người vận hành Nội dung
Xử lý chất thải . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 84
Các hạn chế đã biết . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 85
Các đặc tính về hiệu suất. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 85
Độ đúng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 85
Độ chính xác . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 86
Tuyến tính và phạm vi báo cáo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 86
Nhiễm chéo và Phạm vi có thể báo cáo . . . . . . . . . . . . . . 86
Tính ổn định của mẫu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 87
Phạm vi tham chiếu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 87
Chất gây nhiễu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 88
11223646 Rev. 01
8 of 100
Nội dung ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn của người vận hành
11223646 Rev. 01
9 of 100
ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn của người vận hành Tổng quan
1 Tổng quan
Hệ thống huyết học ADVIA® 360 là một máy phân tích huyết học định
lượng, tự động hoàn toàn, đa thông số, để bàn được thiết kế để sử dụng
cho việc chẩn đoán in vitro ở phòng xét nghiệm lâm sàng.
Hệ thống ADVIA 360 cung cấp các thông số huyết học sau:
Xem Bảng 1 trên trang 6 để biết tên và mô tả đầy đủ của các thông
số trên.
Hệ thống có thể xử lý đến 100 µL máu chống đông K2 hoặc K3–EDTA từ
một lọ mẫu mở hoặc đóng.
CẨN TRỌNG
Nếu vận hành thiết bị khác với thông số kỹ thuật của nhà sản xuất, sự
bảo vệ của thiết bị có thể bị mất. Độ đúng và độ chính xác cũng có thể
bị suy giảm. Tương tự, việc sử dụng sai thiết bị hoặc sử dụng khác với
thiết kế sẽ làm mất hiệu lực bảo hành.
Hệ thống ADVIA 360 Hematology hỗ trợ máy in bên ngoài thông qua kết
nối USB.
• Cơ sở dữ liệu nội bộ có khả năng lưu trữ 10.000 kết quả bệnh nhân,
kết quả kiểm chuẩn (QC) và kết quả hiệu chuẩn riêng biệt bao gồm
các báo cờ và biểu đồ đồ họa.
• Phần mềm hệ thống có thể nâng cấp qua thiết bị lưu trữ USB để đảm
bảo hoạt động được cập nhật.
• Hệ thống có kết nối Ethernet LIS tiên tiến qua giao thức HL7 cùng với
một giao diện nối tiếp tiêu chuẩn.
11223646 Rev. 01 1
10 of 100
Tổng quan ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn của người vận hành
2 11223646 Rev. 01
11 of 100
ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn của người vận hành Tổng quan
11223646 Rev. 01 3
12 of 100
Tổng quan ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn của người vận hành
4 11223646 Rev. 01
13 of 100
ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn của người vận hành Tổng quan
5. Đóng nắp lại, đảm bảo rằng giấy được giữ ở giữa nắp và bộ phận cơ
khí của máy in, và nắp được đóng chặt.
Lưu ý Nút ở mặt trước, bên phải của máy in dùng để đẩy giấy.
11223646 Rev. 01 5
14 of 100
Tổng quan ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn của người vận hành
Thông số đo được
Hệ thống ADVIA 360 Hematology đo các thông số huyết học ((bao gồm
sự bách phân WBC 3 phần) được thể hiện trong bảng dưới đây.
Các mẫu hệ thống 100 µL máu từ một lọ mẫu đóng hoặc mở được đặt
trong rô-to mẫu. Thời gian chu kỳ đo là 60 giây.
6 11223646 Rev. 01
15 of 100
ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn của người vận hành Tổng quan
11223646 Rev. 01 7
16 of 100
Tổng quan ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn của người vận hành
P–LCR = P–LCC/PLT
LYM Tế bào bạch x109/L Giá trị tuyệt đối được đếm trong các
LYM% cầu kênh xác định bởi ba bộ tách WBC
hoặc
bách phân 3
thành phần: x103/µL
đếm và % của Các tỷ lệ được tính từ giá trị tuyệt đối
các tế bào WBC
lympho
LYM = LYM% x WBC
MID
MID% MID = MID% x WBC
Đếm và % của
các tế bào có
GRA = GRA% x WBC
kích thước
trung bình
GRA
GRA%
Đếm và % của
các tế bào bạch
cầu hạt
8 11223646 Rev. 01
17 of 100
ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn của người vận hành Tổng quan
Phương pháp đo
Hệ thống ADVIA 360 Hematology sử dụng 3 phương pháp để xác định kết
quả đo:
Phương pháp Mô tả
Phương pháp hấp thụ Đo độ pha loãng WBC để xác định nồng độ
ánh sáng trắc quang huyết sắc tố (HGB) của hồng cầu (RBC).
Phương pháp trở kháng Đo nồng độ tế bào và phân bố thể tích
thể tích hồng cầu (RBC), và tiểu cầu (PLT) từ độ
pha loãng RBC.
Phương pháp trở kháng thể tích cũng được
sử dụng với một thuốc thử phân giải để xác
định sự phân bố của bạch cầu (WBC), và
ba tập hợp phụ của chúng (LYM, MID,
GRA).
Phương pháp phân tích Đếm và đồng thời phân biệt kích thước các
bách phân thành phần tế bào bạch cầu bằng cách sử dụng quy
trình phân giải WBC.
11223646 Rev. 01 9
18 of 100
Tổng quan ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn của người vận hành
Sự phân biệt điện tử theo kích thước cho phép phân biệt tiểu cầu (PLT) và
hồng cầu (RBC), và bạch cầu (WBC). Các phần phân tách được chỉ thị
bởi các đường chấm thẳng đứng trên biểu đồ.
Yếu tố Mô tả
Công thức hóa học và Thuốc thử phân giải kiểm soát cách các
nồng độ của thuốc thử loại WBC khác nhau được ly giải theo kiểu
phân giải phân biệt. Nồng độ của thuốc thử phân giải
kiểm soát tốc độ quy trình ly giải (thu hẹp),
và thời gian ủ.
Loại và sự trưởng thành Các loại WBC khác nhau và cấp độ trưởng
của các tế bào hiện diện thành có độ nhạy cảm khác nhau đối với
để phân tích thuốc thử phân giải.
Phân tích bách phân Các loại WBC khác nhau ly giải ở tốc độ
WBC 3 phần: LYM, MID, khác nhau:
GRA
• Lympho là loại nhạy cảm nhất.
• Bạch cầu trung tính tập hợp và
bạch cầu trung tính phân đoạn là
các loại nhạy cảm ít nhất.
Bạch cầu ái toan, bạch cầu ái kiềm, bạch
cầu hạt non và blast có màng tế bào nhạy
cảm với quy trình phân giải giúp phân loại
chúng thành tế bào cỡ trung, vì quy trình
phân giải xảy ra lúc các tế bào này được
đếm và đo kích thước.
Cửa sổ thời gian trong Trong cửa sổ thời gian các tế bào được
quy trình phân giải đếm và đo kích thước. Vì quy trình phân
giải là một phản ứng động, cửa sổ thời gian
đếm và đo kích thước được sử dụng trong
quy trình phân giải đã được tối ưu hóa về
hiệu suất.
10 11223646 Rev. 01
19 of 100
ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn của người vận hành Tổng quan
Dữ liệu hạt được sử dụng để trình bày một biểu đồ phân bố theo kích
thước của các tập hợp WBC. Vì phân bố kích thước là dữ liệu duy nhất có
sẵn cho biểu đồ WBC, độ phân giải không đủ cao để phân biệt chính xác
hơn ba tập hợp WBC riêng biệt. Do đó, tất cả các loại tế bào WBC bình
thường và bất thường có thể rơi vào một trong ba tập hợp biểu đồ. Vì vậy,
khi các tập hợp WBC bất thường có mặt trong mẫu, độ phân giải không đủ
cao để tạo chính xác những báo cờ hình thái cụ thể.
Đây là một hạn chế được công nhận của tất cả các hệ thống đếm tế bào
WBC bách phân 3 phần trên thị trường hiện nay.
Trình tự đo
Bảng 2 cho thấy các giai đoạn hoặc trình tự của quy trình phân tích
hệ thống:
Giai Mô tả
đoạn
1 Kim lấy mẫu đi vào lọ mẫu, và hút
100 µL mẫu máu từ tĩnh mạch chống đông bằng EDTA.
Một lượng chính xác 25 µL của mẫu này được tách ra ở đầu
bộ lấy mẫu (Head). Số máu còn lại được loại bỏ thông qua kim
lấy mẫu vào một buồng rửa chuyên dụng.
2 25 µL mẫu máu được vận chuyển đến buồng trộn qua kim lấy
mẫu chứa 4 mL chất pha loãng bổ sung, để tạo thành độ pha
loãng chính có tỷ lệ 1:160.
25 µL của mẫu pha loãng này được hút vào trong đầu lấy mẫu,
và sau đó trộn với 4 mL chất pha loãng được đưa vào buồng
RBC. Điều này tạo nên độ pha loãng 1:25.600 RBC tổng thể.
3 Hỗn hợp pha loãng còn lại được chuyển vào buồng WBC nơi
0,9 mL thuốc thử ly giải được thêm vào. Hệ thống
ADVIA 360 Hematology sử dụng bong bóng để trộn ly giải với
hỗn hợp pha loãng.
Độ pha loãng phân giải 1:196 phù hợp cho việc đo trắc quang
và đếm WBC.
4 Đếm tế bào WBC được thực hiện. HGB được đo vào cuối quy
trình đếm WBC.
5 Đếm RBC và PLT được thực hiện.
6 Hệ thống sẽ xả và làm vệ sinh buồng đo và các loại ống có liên
quan, và chuẩn bị cho mẫu máu tiếp theo. Khẩu độ được làm
vệ sinh bằng xung đốt điện cao áp.
11223646 Rev. 01 11
20 of 100
Tổng quan ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn của người vận hành
Tỷ lệ pha loãng danh nghĩa được sử dụng trong hệ thống ADVIA 360
Hematology:
• Độ pha loãng chính 1:160
• Tổng độ pha loãng RBC 1:25.600
• Độ pha loãng WBC 1:196
Thời gian đo:
• Đếm WBC (có thể điều chỉnh) 2–6 giây
• Đo HGB 2 giây
• Đếm RBC/PLT 8 giây
12 11223646 Rev. 01
21 of 100
ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành Vận hành hệ thống
CẨN TRỌNG
Sau khi bật nguồn, chờ 5 phút trước khi bắt đầu bất kỳ quy trình đo nào
để cho phép thiết bị đạt được nhiệt độ làm việc tối ưu.
Trong thời gian khởi động, màn hình ADVIA 360 xuất hiện trong một vài
giây, sau đó màn hình chính của hệ thống được hiển thị.
Hệ thống ADVIA 360 Hematology tự động chạy một chu kỳ mồi nếu hệ thống
chất lỏng đòi hỏi chất lỏng bổ sung và các cảm biến chất lỏng được bật.
11223646 Rev. 01 13
22 of 100
Vận hành hệ thống ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành
Việc tắt nguồn điện phải được bắt đầu từ màn hình Trang chủ bởi vì nó
thực hiện trình tự quan trọng sau:
• Lưu dữ liệu, cài đặt, đóng cơ sở dữ liệu. (Nếu nguồn điện bị ngắt
trước khi tất cả các mục dữ liệu được lưu một cách an toàn, dữ liệu có
thể bị mất.)
• Làm vệ sinh và xịt rửa các mảnh vụn trong hệ thống để ngăn ngừa tắc
nghẽn và ô nhiễm.
Lưu ý Nếu không tắt máy đúng cách, một mẫu máu có thể vẫn
còn bên trong hệ thống do đó làm tăng nguy cơ ô nhiễm. Nếu một
mẫu máu khô trong hệ thống, nó có thể chặn vĩnh viễn đường đi
của mẫu.
• Hệ thống di chuyển các bộ phận cơ khí (kim mẫu, bơm kim tiêm,
van) vào vị trí an toàn ban đầu.
14 11223646 Rev. 01
23 of 100
ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành Vận hành hệ thống
Đăng nhập
Vận hành viên phải nhập mật khẩu khi đăng nhập để sử dụng hệ thống.
Chỉ một cá nhân với quyền truy cập của Quản trị viên (Admin) vào hệ
thống mới có thể cài đặt người dùng mới.
1. Vào Home (Trang chủ) > Exit (Thoát).
11223646 Rev. 01 15
24 of 100
Vận hành hệ thống ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành
CẨN TRỌNG
Mật khẩu quản trị mặc định là 0. Siemens khuyến nghị bạn nên thay đổi
mật khẩu quản trị, để không ai có thể thay đổi quyền sử dụng mà không
được phép.
2. Nhấn vào trường Login name và chọn từ những người dùng có sẵn.
3. Đánh mật khẩu và nhấn vào Enter (Nhập) trong bàn phím ảo trên
màn hình.
Khi đăng nhập như Admin, màn hình User management (Quản lý
người dùng) sẽ hiện ra.
16 11223646 Rev. 01
25 of 100
ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành Vận hành hệ thống
Kiểu Mô tả
người
dùng
Admin Quản trị viên có quyền truy cập tất cả các chức năng hệ
thống và có thể tạo quản trị viên mới.
Advanced Người dùng cấp cao có thể truy cập tất cả các chức năng,
(Cấp cao) ngoại trừ cài đặt người dùng. Ví dụ, người dùng cấp cao
có thẩm quyền thực hiện các chức năng hệ thống quan
trọng, chẳng hạn như bảo trì và hiệu chuẩn.
Basic (Cơ Người dùng cơ bản có thể chạy mẫu, nhưng không thể
bản) thực hiện hiệu chuẩn hoặc thay đổi cài đặt hệ thống.
Để thay đổi Kiểu người dùng cho một người dùng hiện tại
1. Vào Home (Trang chủ) > Exit (Thoát) > User Management (Quản lý
người dùng) > Edit user (Chỉnh sửa người dùng).
2. Nhấn vào trường Login name (Tên đăng nhập), chọn tên người dùng
và nhấn vào Accept (Chấp nhận).
3. Trong màn hình Edit user (Chỉnh sửa người dùng) được hiển thị,
nhấn vào trường User type (Loại người dùng), chọn Kiểu người dùng
mới, sau đó nhấn vào Accept (Chấp nhận).
11223646 Rev. 01 17
26 of 100
Vận hành hệ thống ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành
18 11223646 Rev. 01
27 of 100
ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành Đo mẫu và giải thích kết quả
Ống mẫu
Các loại ống mẫu được hỗ trợ
Hệ thống ADVIA 360 Hematology hỗ trợ các ống mẫu K2- hoặc K3-EDTA,
13 x 75mm:
• Becton Dickinson (BD) Vacutainer
• Terumo Venosafe
• Sarstedt Monovette (chỉ ở chế độ mở)
Các ống mẫu được cung cấp bởi nhà cung cấp khác phải đáp ứng các
điều kiện sau:
• Ống tương thích về cơ khí (dòng 13 x 75 mm) có rô-to mẫu và
đế đặt ống mẫu
• Ống có thể được đâm thủng hoặc được sử dụng ở chế độ lọ mở.
• Các ống mẫu có chứa chất chống đông K2- hoặc K3-EDTA.
CẨN TRỌNG
Mặc dù các loại ống mẫu được thiết kế để đâm thủng nhiều lần, chúng
tôi khuyến nghị thay thế nắp sau 3–4 chu kỳ xỏ lỗ. Các miếng cao su từ
nắp có thể làm tắc nghẽn hoặc gây ô nhiễm mẫu, ảnh hưởng xấu đến
hiệu suất của hệ thống.
11223646 Rev. 01 19
28 of 100
Đo mẫu và giải thích kết quả ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành
20 11223646 Rev. 01
29 of 100
ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành Đo mẫu và giải thích kết quả
11223646 Rev. 01 21
30 of 100
Đo mẫu và giải thích kết quả ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành
Chế độ mẫu Mô tả
Chế độ blank Không đưa mẫu vào để chạy một phép đo blank.
Chế độ blank sẽ kiểm tra xem hệ thống đo có hoạt
động một cách chính xác hay không.
Chế độ kiểm Thông số huyết học của QC và vật liệu kiểm chuẩn
chuẩn (QC) phải được biết trước khi phân tích. Các chất kiểm
chuẩn được sử dụng để kiểm tra sự ổn định lâu dài
của hệ thống huyết học ADVIA 360.
Chế độ máu Mười hồ sơ máu người hiện có sẵn: Human
người (Người), Male (Nam), Female (Nữ) và Profile
(Hồ sơ) 1–7.
Mỗi chế độ có một bộ khoảng bình thường duy nhất
liên kết với nó. Đối với Hồ sơ 1–7 tên của hồ sơ có
thể được thay đổi và khoảng bình thường có thể
được vận hành viên xác định lại.
Lưu ý Việc hiệu chuẩn với vật liệu hiệu chuẩn không phải là một trong
những chế độ mẫu ADVIA 360 Hematology. Hiệu chuẩn là một quy trình
riêng biệt và cụ thể (Home (Trang chủ) > Maintenance (Bảo trì) >
Calibration (Hiệu chuẩn)).
22 11223646 Rev. 01
31 of 100
ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành Đo mẫu và giải thích kết quả
CẨN TRỌNG
Hãy cẩn thận khi nhập thủ công các thông tin về ID mẫu hoặc ID bệnh
nhân vì việc nhận dạng sai kết quả mẫu có thể dẫn đến hậu quả nghiêm
trọng.
11223646 Rev. 01 23
32 of 100
Đo mẫu và giải thích kết quả ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành
24 11223646 Rev. 01
33 of 100
ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành Đo mẫu và giải thích kết quả
3. Nếu giá trị blank nằm trong khoảng chấp nhận được, nhấn vào Accept
(Chấp nhận).
Nếu một hoặc nhiều thông số nằm ngoài khoảng, chạy chu kỳ blank hai
hoặc ba lần, bằng cách nhấn vào phím Re-blank.
Nếu giá trị blank luôn cao với mọi thông số, chạy cleaning (Làm vệ sinh)
hoặc Hard cleaning (Làm vệ sinh kỹ). (Xem Chương 5, Làm vệ sinh hệ
thống ADVIA 360.)
CẢNH BÁO
Đừng chạm vào bên trong công cụ trong quá trình đâm thủng vì kim có
thể gây thương tích.
11223646 Rev. 01 25
34 of 100
Đo mẫu và giải thích kết quả ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành
2. Trong màn hình mẫu mới được hiển thị, nhấn vào EMR(LIS) để hiển
thị danh sách các mẫu được đo.
3. Nhấn vào Sampe ID (ID mẫu) để chọn một mẫu hoặc quét mã vạch
của một mẫu trong danh sách để tự động cài đặt ID mẫu.
26 11223646 Rev. 01
35 of 100
ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành Đo mẫu và giải thích kết quả
Màn hình đo
Kết quả của một mẫu được hiển thị trên màn hình Measure (đo) (Home
(Trang chủ) > Measure (Đo)) trong ba loại:
• Thông số
• Normal Ranges (Khoảng bình thường)
• Tech(nical) Details (Chi tiết kỹ thuật)
Tiêu đề ID ở trên cùng của màn hình vẫn giữ nguyên đối với từng loại kết
quả và hiển thị thông tin sau:
• PID - ID bệnh nhân, ngày và giờ chạy mẫu
• SID - ID mẫu và loại mẫu
• Báo cờ cảnh báo khi thích hợp
11223646 Rev. 01 27
36 of 100
Đo mẫu và giải thích kết quả ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành
Báo cờ
Phần này mô tả các báo cờ chẩn đoán và cảnh báo.
28 11223646 Rev. 01
37 of 100
ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành Đo mẫu và giải thích kết quả
Báo Ý nghĩa Giải thích & Hành động được khuyến nghị
cờ
E Không có bách Có lẽ là vấn đề về ly giải, hoặc mẫu không
phân 3 thành đủ. Cũng có thể xảy ra trong chứng tăng
phần WBC lymphô bào bệnh lý. Chạy lại mẫu, chắc chắn
rằng có đủ mẫu.
W Cảnh báo bách Có lẽ là vấn đề về ly giải, hoặc mẫu đã cũ
phân 3 thành hơn 7 giờ.
phần Chạy mồi lại chất ly giải, và chạy lại mẫu.
G Blank Mẫu HGB Lặp lại chu kỳ blank. Nếu HGB blank vẫn
trắng cao, hoặc không ổn định, có thể có bong bóng trong
không có blank buồng WBC. Chạy mồi lại chất ly giải, chạy
đo HGB trắng làm vệ sinh, và chạy đo blank lại. Đóng cửa
hông nếu cửa mở trong quá trình đo.
B WBC blank cao, Có thể nhiễm bẩn chất ly giải hoặc vấn đề về
hoặc không có nhiễu. Lặp lại chu kỳ blank, hoặc mồi lại chất
WBC blank ly giải và thử chu kỳ blank lần nữa.
C WBC tắc nghẽn Khẩu độ bị tắc nghẽn. Thực hiện làm vệ sinh
hoặc làm vệ sinh kỹ và chạy lại mẫu. Nếu
báo cờ này vẫn còn, liên hệ với nhân viên hỗ
trợ kỹ thuật hoặc đại diện nhà phân phối.
Thuốc thử nhiệt độ thấp cũng có thể gây ra
báo cờ này (chủ yếu là chất pha loãng), trong
trường hợp đó, bạn phải chờ cho đến khi nó
trở về nhiệt độ phòng.
M Trùng hợp WBC Chạy lại mẫu sau khi đã pha loãng thủ công
quá cao. và sửa các kết quả tỷ lệ.
Lỗi tuyến tính.
D Nhiễu ngưỡng Bộ tách RBC–WBC cao hơn 45 fL trên biểu
WBC/RBC đồ. Chạy lại mẫu với cài đặt lượng ly giải cao
hơn.
11223646 Rev. 01 29
38 of 100
Đo mẫu và giải thích kết quả ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành
30 11223646 Rev. 01
39 of 100
ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành Đo mẫu và giải thích kết quả
• Thực hiện một chu kỳ làm vệ sinh, sau đó chạy một chu kỳ blank để
sửa báo cờ đo chu kỳ blank.
11223646 Rev. 01 31
40 of 100
Đo mẫu và giải thích kết quả ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành
Thông số Giá trị được hiển thị nhưng Giá trị được gạch ngang (---) và báo
có báo cờ hoa thị (*). cờ E (lỗi).
HGB 1–2,5 g/dL > 2,5 g/dL
WBC 0,6– 1,0 x 103 /µL > 1,0 x 103 /µL
PLT 26–50 x 103 /µL > 50 x 103 /µL
RBC 0,06–0,5 x 106 /µL > 0,5 x 106 /µL
• Thực hiện một chu kỳ làm vệ sinh, sau đó chạy một chu kỳ blank để
sửa báo cờ đo chu kỳ blank.
Những giới hạn được biết đến trong bách phân WBC
• Mỗi phòng thí nghiệm có trách nhiệm thiết lập các giao thức riêng của
mình để xác định các báo cờ. Hệ thống ADVIA 360 Hematology chỉ
phân loại tế bào dựa trên bách phân về kích thước. Hệ thống không
thể báo cờ các mẫu có bất thường về hình thái của bất kỳ loại tế bào
cụ thể nào.
• Do đặc điểm hiệu suất hạn chế của hệ thống, một số loại tế bào bất
thường có mặt ở tần số thấp không có khả năng được nhận dạng.
• Hệ thống ADVIA 360 không có độ phân giải để phân biệt tế bào
lympho không điển hình hoặc bất thường so với tế bào bình thường
chỉ dựa hoàn toàn vào kích thước.
• Các tế bào hồng cầu có nhân không được xếp hạng hoặc báo cờ bởi
hệ thống ADVIA 360.
32 11223646 Rev. 01
41 of 100
ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành Kiểm soát chất lượng
Kiểm soát chất lượng cho phép vận hành viên theo dõi và duy trì sự đồng
nhất và chính xác hàng ngày của hệ thống huyết học ADVIA 360.
CẨN TRỌNG
Các giá trị mục tiêu và phạm vi dung sai của vật liệu kiểm chuẩn được
cài đặt một lần cho mỗi lô. Khi các giá trị mục tiêu và phạm vi dung sai
được cài đặt lại, kết quả QC trước đó sẽ bị xóa. Tương tự, bất kỳ thay
đổi nào được thực hiện đối với cài đặt kiểm soát QC cũng sẽ xóa các kết
quả QC trước đó. Siemens khuyến nghị in kết quả QC trước khi nhập
các giá trị mới.
11223646 Rev. 01 33
42 of 100
Kiểm soát chất lượng ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành
Để xem, in, hoặc xuất các tập tin dữ liệu lô kiểm soát
1. Vào Home > Quality Control (Trang chủ > Kiểm soát chất lượng).
2. Nhấn chọn hộp đánh dấu bên trái của tên Lô mà bạn muốn kiểm tra.
3. Nhấn vào Monthly view (Xem hàng tháng) ở dưới cùng của màn hình.
4. Di chuyển qua các tháng bằng cách sử dụng các mũi tên ở phía trên
cùng của màn hình ở hai bên của phần tiêu đề, các lô QC đã được
đo mm / yyyy.
5. Nhấn vào Print (In) hoặc Export (Xuất) các tập tin được chọn.
Export (Xuất) sẽ ghi các hồ sơ được chọn như là tập tin ASCII (.txt)
vào thiết bị lưu trữ USB nếu bạn có một USB trong khe cắm USB, nếu
không hệ thống sẽ yêu cầu bạn gắn một cái vào.
Biểu đồ QC Levey-Jennings
Cơ sở dữ liệu QC chứa kết quả của các phép đo QC ở định dạng Levey-
Jennings và ở định dạng bảng cơ sở dữ liệu.
34 11223646 Rev. 01
43 of 100
ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành Kiểm soát chất lượng
Xem cơ sở dữ liệu
11223646 Rev. 01 35
44 of 100
Kiểm soát chất lượng ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành
36 11223646 Rev. 01
45 of 100
ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành Bảo trì
5 Bảo trì
Các bộ phận có thể hoặc không thể được sửa chữa bởi
vận hành viên
Vận hành viên được phép tiếp cận, bảo trì và kiểm tra các bộ phận được
đặt phía sau cửa hông của hệ thống ADVIA 360 Hematology:
• Đường ống và các buồng
Đầu rửa trên bộ phận kim X-Y
CẢNH BÁO
Vận hành viên không được mở hoặc sửa chữa các bộ phận sau:
• Nguồn điện
• Vỏ bọc công cụ và bảng mạch điện tử
11223646 Rev. 01 37
46 of 100
Bảo trì ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành
Hình 10: Bên trong cửa bên phải của hệ thống ADVIA 360 Hematology
38 11223646 Rev. 01
47 of 100
ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành Bảo trì
CẨN TRỌNG
Một bồn chất thải đầy đến 80% có thể nặng đối với một số cá nhân khi
nâng. Làm trống bồn chất thải trước khi nó đầy đến 80% nếu trọng
lượng là một mối lo ngại.
11223646 Rev. 01 39
48 of 100
Bảo trì ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành
CẢNH BÁO
Đầu nhọn của kim hút mẫu có thể gây thương tích. Luôn luôn sử dụng
găng tay cao su và một tăm bông để làm vệ sinh đầu rửa nhằm tránh tổn
thương ngón tay.
40 11223646 Rev. 01
49 of 100
ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành Bảo trì
CẢNH BÁO
Ngắt kết nối nguồn điện hệ thống ADVIA 360 Hematology khỏi mạng điện
trước khi làm vệ sinh khung gầm của máy phân tích và phần vỏ trước.
• Chỉ làm vệ sinh hệ thống ở phía ngoài, bằng cách sử dụng khăn
giấy không xơ thấm dung dịch thuốc tẩy 5%.
• Không cho phép có chất lỏng bên trong đơn vị hoặc gần các đầu
nối điện.
11223646 Rev. 01 41
50 of 100
Bảo trì ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành
42 11223646 Rev. 01
51 of 100
ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành Bảo trì
Hiệu chuẩn
Cần phải hiệu chuẩn bất cứ khi nào giá trị kiểm chuẩn vượt ra khỏi phạm vi.
11223646 Rev. 01 43
52 of 100
Bảo trì ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành
Lưu ý Nếu một đánh dấu cảnh báo được hiển thị (C hoặc c, tắc
nghẽn), nhấn vào Discard (Loại bỏ) để xóa lần chạy hiệu chuẩn
đó, sau đó chạy Calibration with Measurement (Hiệu chuẩn phép
đo) một lần nữa.
Sau khi thực hiện tất cả các lần chạy, kết quả được hiển thị cho thấy
một đánh giá thống kê các kết quả hiệu chuẩn.
• Mỗi hệ số hiệu chuẩn phải nằm trong giới hạn 1,00 ± 0,20.
• Nếu một hệ số hiệu chuẩn nằm ngoài phạm vi này, nó sẽ được
đánh dấu đỏ.
• Phần bên trái của màn hình hiển thị: Các giá trị mục tiêu, giá trị
trung bình của các lần hạy, CV% (hệ số biến đổi), và các hệ số
hiệu chuẩn mới được tính.
7. Nếu giá trị CV% và các hệ số mới đã thỏa đáng, nhấn vào Accept
(Chấp nhận).
• Nếu kết quả không thể chấp nhận được, nhấn vào Cancel (Hủy)
để loại bỏ các hệ số hiệu chuẩn không thể chấp nhận.
• Lặp lại quy trình hiệu chuẩn bằng cách sử dụng một lọ vật liệu hiệu
chuẩn mới.
• Nếu kết quả vẫn không thể chấp nhận được, liên hệ với nhân viên
hỗ trợ kỹ thuật hoặc nhà phân phối tại địa phương.
44 11223646 Rev. 01
53 of 100
ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành Bảo trì
Chẩn đoán
• Vào Home (Trang chủ) > Maintenance (Bảo trì) > Diagnostics (Chẩn
đoán) và nhấn vào tùy chọn mong muốn.
Tùy chọn Mô tả
Thiết bị Hiển thị Mẫu máy, Số sê ri, Phiên bản phần mềm,
Thông tin Phiên bản PIC, và ngày biên soạn phần mềm.
Thống kê Hiển thị các thống kê thiết bị cho chu kỳ đo, lỗi, và
các thông tin khác nhân viên dịch vụ sử dụng.
Self test Chạy Tự kiểm tra vào những thời gian sau:
(Tự kiểm tra)
• Sau khi lắp đặt
• Sau khi thay thế bất kỳ thành phần nào
• Sau thời gian dài không sử dụng
• Khi bạn nghi ngờ rằng hệ thống không cho
kết quả đáng tin cậy.
11223646 Rev. 01 45
54 of 100
Bảo trì ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành
Thuốc thử
Màn hình tình trạng thuốc thử cho phép bạn theo dõi mức thuốc thử,
cài đặt bồn thuốc thử, cài đặt số lô, và hiệu chuẩn các cảm biến.
• Vào Home (Trang chủ) > Maintenance (Bảo trì) > Reagent status
(Trạng thái thuốc thử) và nhấn vào tùy chọn mong muốn:
Nếu một thông báo lỗi cảm biến xuất hiện, chạy Calibrate Sensors
(Hiệu chuẩn cảm biến).
46 11223646 Rev. 01
55 of 100
ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành Bảo trì
Mỗi thuốc thử ADVIA 360 Ly giải 3P Diff (1L) đi kèm với một chìa khóa
phần cứng chứa 900 lần đo.
11223646 Rev. 01 47
56 of 100
Bảo trì ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành
CẨN TRỌNG
Đừng đưa chìa khóa phần cứng vào cổng USB. Hệ thống ADVIA 360
không thể đọc nó qua cổng USB. Chỉ sử dụng đầu nối khóa thuốc thử ở
mặt sau của hệ thống.
3. Vào Home (Trang chủ) > Maintenance (Bảo trì) > Reagent status
(Trạng thái thuốc thử).
4. Nhấn vào Replace (Thay thế) ở dưới cùng của màn hình.
48 11223646 Rev. 01
57 of 100
ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành Bảo trì
7. Lấy chìa khóa phần cứng ra khỏi bộ nối ổ khóa thuốc thử.
CẨN TRỌNG
Chìa khóa phần cứng không thể được sử dụng lại. Số lần đo tối đa cho
phép trên hệ thống là 950. Đừng nạp số lần đo từ hơn một chìa khóa
phần cứng thuốc thử mỗi lần. Nếu bạn cố làm như vậy, số lần đo trên
950 sẽ bị mất, và số lần đo trên chìa khóa phần cứng sẽ bị xóa.
Nếu bạn không lắp chìa khóa khi số lần đo hệ thống đạt đến số không,
hoặc nếu một chìa khóa đã sử dụng được lắp vào, hoặc chìa khóa không
tương thích với hệ thống, thông báo lỗi này sẽ được hiển thị:
Error 6003
Hardware key not found, or is not suitable for this device! Please
connect a proper hardware key! (Không tìm thấy khóa phần cứng,
hoặc khóa không phù hợp cho thiết bị này! Vui lòng kết nối một
khóa phần cứng phù hợp!)
Nếu thông báo lỗi này được hiển thị, lắp chìa khóa còn tốt vào và nhấn
vào Retry (Thử lại).
Bộ đếm số lần được liên kết với thuốc thử ly giải trong hệ thống; tuy nhiên,
một lượng nhỏ ly giải vẫn còn trong vật chứa thuốc thử khi bộ đếm đạt đến
0 để đảm bảo vẫn còn đủ nếu cần bảo trì thêm.
11223646 Rev. 01 49
58 of 100
Bảo trì ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành
Xử lý sự cố cảm biến
Hai vấn đề về cảm biến phổ biến nhất là bong bóng cực nhỏ và tắc nghẽn.
50 11223646 Rev. 01
59 of 100
6 Xử lý sự cố
Hệ thống ADVIA 360 Hematology cung cấp tất cả các chức năng bảo trì
cần thiết để giữ cho hệ thống chạy một cách hiệu quả. Hệ thống này có
thể gặp phải những vấn đề đòi hỏi sự can thiệp của vận hành viên.
Hệ thống hiển thị thông báo lỗi khi một điều kiện tồn tại đòi hỏi sự chú ý.
11223646 Rev. 01 51
60 of 100
52 11223646 Rev. 01
61 of 100
CẢNH BÁO
Đừng tắt thiết bị bằng cách gạt công tắc điện trên bảng phía sau. Làm
như vậy có thể dẫn đến hoạt động sai, mất dữ liệu, hoặc kéo dài thời
gian khởi động khi sử dụng lần sau.
11223646 Rev. 01 53
62 of 100
54 11223646 Rev. 01
63 of 100
11223646 Rev. 01 55
64 of 100
56 11223646 Rev. 01
65 of 100
ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành Quản lý dữ liệu
7 Quản lý dữ liệu
Xem hồ sơ
Để xem hồ sơ trong cơ sở dữ liệu
1. Vào Home (Trang chủ) > Database (Cơ sở dữ liệu).
2. Trong màn hình Cơ sở dữ liệu, nhấn vào hộp đánh dấu của hồ sơ
để xem.
3. Nhấn vào Details (Chi tiết).
4. Nhấn vào tùy chọn bạn muốn xem: Parameters (Thông số), Normal
Ranges (Khoảng bình thường), hoặc Tech Details (Chi tiết kỹ thuật).
11223646 Rev. 01 57
66 of 100
Quản lý dữ liệu ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành
3. Trên màn hình Kết quả lọc, nhập tiêu chí dữ liệu mà bạn muốn lọc.
Để phục hồi các cài đặt mặc định hoặc xóa tất cả các ngày, nhấn
vào Clear (Xóa).
4. Nhấn vào Filter (Bộ lọc).
Màn hình chỉ hiển thị các hồ sơ phù hợp với các tiêu chí của bạn.
5. Để lọc các kết quả ban đầu, nhấn vào Filter (Bộ lọc) một lần nữa và
chọn (hoặc nhập) thêm các tiêu chí.
Để chọn các hồ sơ từ kết quả đã lọc, nhấn vào hộp đánh dấu bên cạnh
ID Bệnh nhân của hồ sơ muốn chọn. Tùy chọn Statistics (Thống kê)
và tùy chọn Print (In) được kích hoạt để xem số liệu thống kê hoặc in
các hồ sơ được lọc, được chọn.
58 11223646 Rev. 01
67 of 100
ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành Quản lý dữ liệu
11223646 Rev. 01 59
68 of 100
Quản lý dữ liệu ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành
60 11223646 Rev. 01
69 of 100
ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành Quản lý dữ liệu
11223646 Rev. 01 61
70 of 100
Quản lý dữ liệu ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành
62 11223646 Rev. 01
71 of 100
ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành Cài đặt cấu hình hệ thống
Cài đặt Mô tả
trường
Sound Tiếng bíp khi bật/tắt hệ thống và các âm thanh thông
(Âm thanh) báo khác.
Language Ngôn ngữ giao diện người dùng. Mở một cửa sổ bật
(Ngôn ngữ) lên để chọn ngôn ngữ thích hợp.
Export format Chọn định dạng truyền dữ liệu của hệ thống.
(Định dạng • Simple text (Văn bản đơn giản): Chỉ có kết quả
xuất)
• Advanced text (Văn bản nâng cao): Chỉ có kết
quả và ngưỡng
• Extended text (Văn bản mở rộng): Kết quả với
biểu đồ và ngưỡng
Barcode • Chọn Disabled (Vô hiệu) nếu máy đọc mã vạch
(Mã vạch) không được kết nối vào hệ thống.
• Chọn Patient ID (ID Bệnh nhân) nếu máy đọc mã
vạch chỉ được sử dụng cho ID bệnh nhân.
• Chọn Sample ID (ID Mẫu) nếu máy đọc mã vạch
chỉ được sử dụng cho ID mẫu.
11223646 63
72 of 100
Cài đặt cấu hình hệ thống ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành
Cài đặt Mô tả
trường
DHCP Nếu Enabled (Kích hoạt), thiết bị chính trên mạng địa
phương sẽ chỉ định một địa chỉ IP cho hệ thống. Nếu
Enabled (Kích hoạt), giữ địa chỉ IP ở mặc định của nó,
tức 0.0.0.0.
IP address Nếu DHCP bị Disabled (Vô hiệu), nhập địa chỉ IP hợp lệ.
(Địa chỉ IP)
Liên hệ với người quản trị mạng để có địa chỉ IP hợp
lệ trong cơ sở của bạn.
Subnet mask Thường được cài đặt ở 255.255.255.0
(Mặt nạ mạng
Nếu DHCP bị Disabled (Vô hiệu), liên hệ với người quản
phụ)
trị mạng để có mặt nạ mạng phụ tại cơ sở của bạn.
Gateway Thường được cài đặt ở 0.0.0.0
(Cổng kết nối)
DNS Thường được cài đặt ở 0.0.0.0
64 11223646 Rev. 01
73 of 100
ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành Cài đặt cấu hình hệ thống
Lưu ý Liên hệ nhân viên hỗ trợ kỹ thuật hoặc người quản trị LIS để biết
thêm thông tin về các cài đặt này.
Lưu ý Giao diện cho phép bạn nhập một địa chỉ
IP ở đây ngay cả khi máy tính được cài đặt là
Inactive. Điều này cho phép bạn "lưu trữ" một địa
chỉ IP hợp lệ vào đây để sử dụng sau này, nếu bạn
cài đặt máy tính là Active (Kích hoạt) về sau này.
EMR Cài đặt là Active (Kích hoạt) nếu hệ thống phải
nhận danh sách công việc.
EMR remote IP Nếu cài đặt EMR là Active (Kích hoạt), nhập một
address (Địa chỉ IP địa chỉ mạng hợp lệ, nếu không thì hệ thống
từ xa của EMR) không thể gửi hoặc nhận danh sách công việc.
EMR local port Nhập số cổng địa phương mà hệ thống sẽ nhận
(Cổng nội mạng danh sách chạy mẫu từ một thiết bị nội mạng.
EMR)
USB-Serial link Nếu một máy tính được kết nối thông qua cổng
(Liên kết USB nối USB-B, cài đặt này phải được Enabled (Kích hoạt).
tiếp)
USB-Serial Baud Để kết nối với máy tính thông qua liên kết nối tiếp
Rate (Tốc độ được mô phỏng USB-B, cài đặt tốc độ truyền tải
truyền tải USB nối theo tốc độ truyền tải nối tiếp với máy tính được
tiếp) kết nối.
Automatic send Sau khi đo xong, hồ sơ dữ liệu được gửi tự động
(Gửi tự động) nếu bạn chọn một trong những cổng sau:
• PC only: Hồ sơ được gửi đến một máy tính
được kết nối thông qua cổng LAN
• EMR (LIS) only: Hồ sơ được gửi đến địa
chỉ LIS thông qua LAN
• PC and EMR (LIS): Hồ sơ được gửi đến cả
hai địa chỉ thông qua cổng LAN (Ethernet)
• USB-Serial: Hồ sơ được gửi qua cổng
USB-B đến một máy tính.
Theo mặc định, Disabled (Vô hiệu), có nghĩa là
không có hồ sơ nào sẽ được chuyển tự động.
11223646 65
74 of 100
Cài đặt cấu hình hệ thống ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành
Đơn vị Kiểu đo
Count (Đếm) Nhấn để chọn:
• cells/µL
• cells/L
HGB Nhấn để chọn:
• g/dL
• mmol/L
66 11223646 Rev. 01
75 of 100
ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành Cài đặt cấu hình hệ thống
Để sửa đổi những gì được in trong phần thân của báo cáo
• Vào Home (Trang chủ) > Settings (Cài đặt) > Printer Setting (Cài đặt
máy in) > Format (Định dạng).
Để sửa đổi những gì xuất hiện trong tiêu đề của báo cáo
được in
1. Vào Home (Trang chủ) > Settings (Cài đặt) > Printer Setting (Cài đặt
máy in) > Format (Định dạng).
2. Định vị phần Laboratory headers (Tiêu đề phòng xét nghiệm).
11223646 67
76 of 100
Cài đặt cấu hình hệ thống ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành
3. Trong trường Tiêu đề phòng xét nghiệm nhập bất kỳ văn bản nào
được in trong các tiêu đề trên mỗi tờ báo cáo.
Ví dụ, các dòng tiêu đề 1–2 có thể chứa tên và địa chỉ của phòng thí
nghiệm. Các dòng tiêu đề 2–4 chứa tên người liên hệ và số điện thoại.
Cài đặt Mô tả
Date (Ngày) Nhập ngày hiện tại vào định dạng Ngày.
Time Nhập thời gian hiện tại, và nhấn vào
(Thời gian) Enter (Nhập).
Date format • Day/Month/Year
(Định dạng (Ngày/Tháng/Năm)
ngày)
• Month/Day/Year
(Tháng/Ngày/Năm)
• Year/Month/Day
(Năm/Tháng/Ngày)
Time format Chế độ 12 giờ hoặc chế độ 24 giờ.
(Định dạng
thời gian)
68 11223646 Rev. 01
77 of 100
ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành Thông tin về an toàn
CẢNH BÁO
Trong trường hợp hỏa hoạn, không sử dụng nước để dập tắt ngọn lửa
trừ khi ADVIA 360 Hematology đã được ngắt kết nối với lưới điện.
CẢNH BÁO
Sau khi tắt điện khẩn cấp, hãy cẩn thận khi đưa tay vào trong máy qua
cửa hông, vì kim lấy mẫu có thể đang ở một vị trí có thể gây chấn
thương.
11223646 Rev. 01 69
78 of 100
Thông tin về an toàn ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành
70 11223646 Rev. 01
79 of 100
ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành Thông tin về an toàn
CẬN TRỌNG
Chỉ các nhân viên dịch vụ Siemens được chứng nhận đã hoàn tất
chương trình đào tạo dịch vụ Siemens mới có đủ điều kiện để sửa
chữa ADVIA 360 Hematology.
CẬN TRỌNG
Trước khi vận hành hệ thống ADVIA 360 Hematology, tất cả nhân
viên vận hành phải hoàn tất chương trình Đào tạo nhân viên vận
hành ADVIA 360 Hematology. Chương trình này được cung cấp
bởi nhà phân phối hoặc nhà cung cấp dịch vụ địa phương.
NGUY CƠ SINH HỌC
Chất thải có chứa các chất độc hại (vì thành phần hóa học) và các
chất có nguồn gốc từ con người là nguy cơ sinh học. Những chất
này mang nguy cơ tiềm ẩn đối với môi trường. Vì lý do đó, việc xử
lý an toàn các chất thải lỏng là điều rất quan trọng.
NGUY CƠ SINH HỌC
Việc thay thế vật liệu hoặc phụ tùng (ống, van, v.v) có thể đã tiếp
xúc với máu người hoặc thuốc thử cần được xử lý như loại vật liệu
có khả năng gây nguy hiểm sinh học và hóa học. Tất cả các luật và
quy định của địa phương phải được tuân thủ khi xử lý và thải bỏ
các vật liệu này.
CẬN TRỌNG
Hệ thống ADVIA 360 Hematology được thiết kế để hoạt động trong
phòng xét nghiệm. Hoạt động di động không được hỗ trợ. Vận
hành thiết bị trong phạm vi nhiệt độ môi trường xung quanh được
mô tả trong Chương D, Thông số kỹ thuật.
CẬN TRỌNG
Thiết bị IVD này tuân thủ các yêu cầu về khí thải và khả năng miễn
dịch được mô tả trong phần liên quan của sê-ri IEC 61326.
CẬN TRỌNG
Thiết bị này đã được thiết kế và kiểm tra theo CISPR 11
Loại A. Trong môi trường trong nhà có thể gây nhiễu vô tuyến điện,
trong trường hợp đó, bạn có thể cần phải thực hiện các biện pháp
để giảm thiểu sự gây nhiễu.
CẢNH BÁO
Cần đánh giá môi trường điện từ trước khi vận hành thiết bị.
11223646 Rev. 01 71
80 of 100
Thông tin về an toàn ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành
CẢNH BÁO
Hệ thống này có chứa các thành phần điện tử. Xử lý chất thải điện
tử theo các quy định của địa phương hoặc liên bang.
NGUY CƠ SINH HỌC
Chất thải có chứa các chất độc hại (vì thành phần hóa học) và các
chất có nguồn gốc từ con người là nguy cơ sinh học. Những chất
này mang nguy cơ tiềm ẩn đối với môi trường. Vì lý do đó, việc xử
lý an toàn các chất thải lỏng là điều rất quan trọng.
72 11223646 Rev. 01
81 of 100
ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành Thông tin về an toàn
11223646 Rev. 01 73
82 of 100
Thông tin về an toàn ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành
74 11223646 Rev. 01
83 of 100
ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành Thông tin bảo hành và hỗ trợ
11223646 Rev. 01 75
84 of 100
Thông tin bảo hành và hỗ trợ ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành
76 11223646 Rev. 01
85 of 100
ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành Hàng cung cấp có thể đặt mua
Thuốc thử
Để vận hành hệ thống huyết học ADVIA 360, chỉ sử dụng các thuốc thử
được liệt kê trong Bảng 3 . Tất cả thuốc thử này chỉ được sử dụng in vitro.
Độ ổn định của chai thuốc thử đã mở là 120 ngày.
• ADVIA 360 Dung giải 3P Diff
• ADVIA 360/560 Dil
• ADVIA 360/560 Hypoclean
Nhiệt độ bảo quản thuốc thử: 15–30°C (59–86°F).
CẢNH BÁO
Nếu mắt hoặc da tiếp xúc bất kỳ thuốc thử nào, hãy rửa với thật nhiều
nước. Nếu nuốt phải một lượng lớn, hãy uống nước ngay lập tức và liên
hệ với bác sĩ. Hiệu suất và thời gian hoạt động của hệ thống huyết học
ADVIA 360 chỉ được bảo đảm nếu sử dụng thuốc thử do nhà sản xuất
cung cấp.
11223646 Rev. 01 77
86 of 100
Hàng cung cấp có thể đặt mua ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành
Để biết thông tin tiêu thụ thuốc thử, xem Phụ lục D, Tiêu thụ thuốc thử của
ADVIA 360.
78 11223646 Rev. 01
87 of 100
ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành Hàng cung cấp có thể đặt mua
Hướng dẫn sử dụng đi kèm chứa thông tin hữu ích về các sản phẩm này.
11223646 Rev. 01 79
88 of 100
Hàng cung cấp có thể đặt mua ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành
80 11223646 Rev. 01
89 of 100
ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành Thông số kỹ thuật
11223646 Rev. 01 81
90 of 100
Thông số kỹ thuật ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành
Mục Mô tả
Phương pháp nâng cấp phần Qua cổng USB bằng cách sử dụng thiết bị lưu trữ
mềm USB (tối đa 16 GB)
Thể tích mẫu 100 μL máu
Buồng 3 buồng pha loãng máu và đếm; MIX, RBC, WBC
+1 buồng rửa kim/xả
Hệ thống thuốc thử Chất pha loãng đẳng trương, dung giải, thuốc tẩy
Đường kính khẩu độ 80 μm (RBC/PLT), 100 μm (WBC)
Công suất lên đến 60 xét nghiệm mỗi giờ
Phương pháp lấy mẫu Hệ thống ống mở hoặc kín với rô-to mẫu tự động
Các loại mẫu được hỗ trợ Máu người, máu kiểm chuẩn
Phương pháp thu thập mẫu Ống mẫu máu chính K2- hoặc K3-EDTA, tĩnh mạch
được đề nghị
Phương pháp nhận dạng mẫu ID mẫu cá nhân được nhập bởi vận hành viên. Mã
vạch với máy đọc mã vạch thủ công bên ngoài
Loại mẫu Kiểm chuẩn, Người, Nam, Nữ (phạm vi tham chiếu
tích hợp) và Hồ sơ 1–7 cho các phạm vi bổ sung do
vận hành viên xác định.
Phòng chống tắc nghẽn Xung cao áp trên khẩu độ trong mỗi chu kỳ phân
tích; làm sạch bằng hóa chất; sục rửa khẩu độ
ngược áp suất cao.
Quy trình làm vệ sinh Nổ cao áp khẩu độ, sục rửa ngược áp suất cao, hóa
chất làm sạch khẩu độ.
Kiểm soát chất lượng Tối đa 24 cấp QC, các thông số QC bao gồm:
Số lần chạy, trung bình, phạm vi ±, SD và CV cho tất
cả thông số đã đo và tính toán, biểu đồ Levey-
Jennings, cơ sở dữ liệu QC riêng.
Hiệu chuẩn Tự động với 3 hoặc 7 phép đo, hoặc hiệu chuẩn thủ
công (thừa số) WBC, HGB, RBC, RDWc, PLT, MCV
và MPV.
Kích thước (rộng x sâu x cao) 316 x 492 x 360 mm
Trọng lượng tịnh 17,8 kg
82 11223646 Rev. 01
91 of 100
ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành Thông số kỹ thuật
*Chu kỳ làm vệ sinh kỹ: 0,4 mL Chất tẩy ADVIA 360 1L SMN 11170849
11223646 Rev. 01 83
92 of 100
Thông số kỹ thuật ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành
CẢNH BÁO
Việc nối đất cho hệ thống không đúng cách ADVIA 360 Hematology có
nghĩa là bỏ qua các tính năng an toàn quan trọng và có thể dẫn đến
nguy cơ về điện.
Không nên đặt máy gần các thiết bị có khả năng gây nhiễu có thể phát ra
tần số vô tuyến (ví dụ, bộ phát sóng vô tuyến hoặc truyền hình, ra-đa, máy
ly tâm, thiết bị X-quang, quạt, v.v...).
Hệ thống ADVIA 360 Hematology được thiết kế để được an toàn với điện
áp thoáng qua với lắp đặt loại II và ô nhiễm mức độ 2.
Xử lý chất thải
Chất thải hệ thống ADVIA 360 Hematology có chứa máu người và thuốc
thử có hoạt tính hóa học và sinh học, và cần được coi là có khả năng gây
nhiễm trùng và là mối đe dọa về sinh học. Thực hành an toàn trong phòng
thí nghiệm phải được tuân theo trong đó có việc sử dụng bảo hộ cá nhân
khi vận hành hệ thống ADVIA 360 Hematology và xử lý máu, thuốc thử,
và chất thải.
84 11223646 Rev. 01
93 of 100
ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành Thông số kỹ thuật
Độ đúng
Các tiêu chuẩn về sự Mức độ đánh giá
khác biệt
Thông số Tuyệt đối Tỷ lệ Ngưỡng
Ngưỡn cao
g thấp
WBC (103/µL) 0,30 6,00% 0,00 85,00
GRA% (%) 3,00 10,00% 0,00 100,00
LYM% (%) 3,00 10,00% 0,00 100,00
MID% (%) 3,00 10,00% 0,00 40,00
6
RBC (10 /µL) 0,15 6,00% 0,00 8,00
HGB (g/dL) 0,30 6,00% 1,00 25,00
MCV (fL) 1,00 6,00% 50,00 120,00
RDW (%) 0,50 6,00% 8,00 20,00
3
PLT (10 /µL) 15,00 8,00% 0,00 1000,00
MPV (fL) 0,50 10,00% 5,00 30,00
11223646 Rev. 01 85
94 of 100
Thông số kỹ thuật ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành
Độ chính xác
Khả năng lặp lại Độ chính xác bên trong thiết bị
Thông số SD CV% SD CV%
WBC (103/µL) < 0,18 < 2,7% < 0,40 < 4,0%
GRA% (%) < 3,5 < 8,0% < 3,5 < 8,0%
LYM% (%) < 3,1 < 8,0% < 3,1 < 8,0%
MID% (%) < 2,0 < 17,0% < 2,0 < 17,0%
6
RBC (10 /µL) < 0,11 < 1,7% < 0,15 < 2,5%
HGB (g/dL) < 0,20 < 2,0% < 0,22 < 2,4%
MCV (fL) < 1,0 < 1,7% < 1,20 < 2,0%
RDW (%) < 0,4 < 2,5% < 0,45 < 3,0%
PLT (103/µL) < 23 < 6,0% < 27 < 7,0%
MPV (fL) < 0,45 < 8,7% < 0,5 < 10,0%
Thông số Xác định Lỗi phi Lỗi phi Được báo Được báo cáo
(R2) tuyến tính tuyến tính cáo thấp Cao
tuyệt đối tương đối
WBC (103/µL) > 0,95 < 0,80 < 3,0% 0,0 85,0
HGB (g/dL) > 0,95 < 0,27 < 3,0% 1,0 25,0
RBC (106/µL) > 0,95 < 0,20 < 3,0% 0,00 08,00
3/µL)
PLT (10 > 0,95 < 35 < 3,0% 0 1000
86 11223646 Rev. 01
95 of 100
ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành Thông số kỹ thuật
11223646 Rev. 01 87
96 of 100
Thông số kỹ thuật ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành
Thông số Nhiễu
WBC > 5 NRBC/100 WBC, PLT khối/lớn PLT
RBC Đếm WBC > 50,0 x 103/µL
MCV Đếm WBC > 50,0 x 103/µL
PLT PLT khối/lớn PLT (biểu đồ bất thường)
HGB Đếm WBC > 50,0 x 103/µL, Lipid > 270 mg/dL
Bách phân > 5 NRBC/100 WBC, PLT khối/lớn PLT (biểu đồ bất
thường)
88 11223646 Rev. 01
97 of 100
ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành Biểu tượng
Phần này mô tả các biểu tượng có thể xuất hiện bên ngoài hệ thống huyết
học ADVIA 360 hoặc trên bao bì hệ thống. Các biểu tượng trên hệ thống
cung cấp cho bạn vị trí của các thành phần nhất định và các cảnh báo để
giữ hoạt động tốt. Các biểu tượng trên bao bì hệ thống cung cấp cho bạn
các thông tin quan trọng khác. Để biết thông tin về những biểu tượng có
thể hiển thị trên bao bì và nhãn thuốc thử tự động, xem hướng dẫn sử
dụng xét nghiệm liên quan.
Biểu tượng Mô tả
Biểu tượng này được sử dụng cho Cảnh báo và Thận
trọng.
• Một Cảnh báo cho thấy nguy cơ bị thương hoặc
tử vong nếu quy trình vận hành và thực hành
không được tuân thủ một cách chính xác.
• Một Cận trọng cho thấy khả năng mất dữ liệu
hoặc thiệt hại hoặc phá hủy thiết bị nếu quy trình
vận hành và thực hành không được tuân thủ
nghiêm ngặt.
Biểu tượng này báo động cho bạn về nguy cơ vật liệu
ăn mòn
Biểu tượng này xác định vị trí của một đầu nối dây
dẫn tiếp đất bảo vệ (GND).
11223646 Rev. 01 89
98 of 100
Biểu tượng ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành
Biểu tượng Mô tả
Biểu tượng này cho biết rằng thiết bị này được phân
loại là Chất thải thiết bị điện và điện tử theo Chỉ thị
WEEE của châu Âu. Nó phải được tái chế hoặc thải
bỏ phù hợp với yêu cầu của pháp luật hiện hành.
Biểu tượng này cho biết nguồn cung cấp điện chính
đang bật.
Biểu tượng này cho biết công tắc điện đang tắt.
Biểu tượng này cho biết rằng sản phẩm có giới hạn
nhiệt độ. Trong ví dụ này, bạn cần phải lưu trữ sản
phẩm ở 5° đến 25°C.
Biểu tượng này cho biết rằng bạn nên tham khảo
hướng dẫn sử dụng.
Biểu tượng này cho biết dấu duyệt lại một bộ phận
hoặc sản phẩm.
Biểu tượng này cho biết một thiết bị chẩn đoán in vitro
hoặc một thiết bị y tế in vitro.
Biểu tượng này cho biết tên và vị trí của nhà sản xuất
sản phẩm.
Biểu tượng này cho biết ngày sản xuất sản phẩm.
90 11223646 Rev. 01
99 of 100
ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành Biểu tượng
Biểu tượng Mô tả
Biểu tượng này cho biết một kết nối chất pha loãng.
Biểu tượng này cho biết một kết nối ống dẫn chất thải.
Biểu tượng này cho biết một kết nối ống dẫn chất
tẩy rửa.
Biểu tượng này cho biết rằng sản phẩm tuân thủ các
chỉ thị áp dụng của Liên minh châu Âu.
Biểu tượng này cho biết rằng sản phẩm tuân thủ tiêu
chuẩn an toàn của Canada. (CAN/CSA C22.2 Số
61010-1 ấn bản thứ 2)
Biểu tượng này cho biết sự tuân thủ những hạn chế
về các chất độc hại được sử dụng trong thiết bị điện
hoặc điện tử.
Biểu tượng này cho biết rằng điện đầu vào là dòng
điện một chiều.
Biểu tượng này cho biết vị trí của một kết nối
Ethernet.
11223646 Rev. 01 91
100 of 100
Biểu tượng ADVIA 360 Hematology System Hướng dẫn vận hành
92 11223646 Rev. 01
ADVIA® 560
Hematology System
Không có phần nào trong hướng dẫn sử dụng này hoặc các sản phẩm được mô tả có thể được
tái tạo bằng bất kỳ phương tiện hoặc dưới bất kỳ hình thức nào mà không có sự chấp thuận
trước bằng văn bản của Siemens Healthcare Diagnostics.
Các thương hiệu khác thuộc về các chủ sở hữu tương ứng.
Thông tin trong tài liệu này là chính xác tại thời điểm in. Tuy nhiên, Siemens tiếp tục cải tiến sản
phẩm và bảo lưu quyền thay đổi thông số kỹ thuật, thiết bị và quy trình bảo trì bất cứ lúc nào mà
không cần thông báo.
Nếu hệ thống huyết học ADVIA 560 được sử dụng theo một cách khác với quy định của
Siemens, sự bảo vệ của thiết bị có thể bị suy giảm. Hãy theo dõi tất cả các cảnh báo và báo cáo
nguy hiểm.
2 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
Nội dung
1 Tổng quan
Tổng quan phần cứng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12
Bảng trước . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12
Bảng sau. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13
Cổng Vào/Ra Bảng sau . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14
Bộ nối chất lỏng bảng sau . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15
Bộ phận bên trái . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16
Bộ phận bên phải . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18
Bộ phận phía trước. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19
Các nguyên tắc hoạt động . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20
Thông số đo được . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20
Thuốc thử và vật liệu kiểm chuẩn. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20
Khóa thuốc thử và chìa khóa phần cứng (HK) . . . . . . . . . 21
Để bổ sung số lần đo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 22
Phương pháp đo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23
Phương pháp trở kháng thể tích . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23
Phương pháp hấp thụ ánh sáng trắc quang. . . . . . . . . . . . . . . . 24
Phương pháp tán xạ và nhiễu xạ ánh sáng quang học . . . . . . . 24
Thủ tục hàng ngày được đề xuất . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 25
Đo trống . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 25
Kiểm soát chất lượng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 26
Vệ sinh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 26
3 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
11223647 Rev. 01
4 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
11223647 Rev. 01
5 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
8 Quản lý dữ liệu
Xem và điều hướng trong cơ sở dữ liệu . . . . . . . . . . . . . .71
Để xem cơ sở dữ liệu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .72
Phân loại hồ sơ cơ sở dữ liệu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .72
Chọn thủ công hồ sơ cơ sở dữ liệu . . . . . . . . . . . . . . . . . .73
Tự động chọn hồ sơ cơ sở dữ liệu . . . . . . . . . . . . . . . . . .74
Xem chi tiết Kết quả . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .74
Thống kê cho các hồ sơ được chọn . . . . . . . . . . . . . . . . .74
Quản lý hồ sơ cơ sở dữ liệu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .74
Select By (Lựa chọn theo) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .75
Nhập . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .76
Xuất hồ sơ cơ sở dữ liệu (lưu trữ) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .76
Gửi hồ sơ sang LIS . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .76
Lưu tập tin Thẻ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .77
Lưu dữ liệu thô . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .77
Định dạng tập tin thẻ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .78
Xóa hồ sơ đã chọn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .78
Cơ sở dữ liệu bệnh nhân. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .78
9 Hiệu chuẩn
Các hệ số hiệu chuẩn. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .79
Xem hiệu chuẩn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .81
10 Bảo trì
Mở bảng trước . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .83
Đóng bảng trước . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .84
Mở bảng bên hông . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .84
Bảng bên trái . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .85
Bảng bên phải . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .85
Bảo trì của vận hành viên . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .85
Chức năng bảo trì phần mềm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .86
Làm vệ sinh shear valve . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .88
Làm vệ sinh đầu rửa. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .91
11223647 Rev. 01
6 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
11 Chẩn đoán
Selftest (Tự kiểm tra) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 97
Log (Nhật ký) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 99
Để lọc các mục trong nhật ký . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 99
Thuốc thử . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 99
Thống kê . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 100
Thông tin (số sê-ri, phiên bản phần mềm) . . . . . . . . . . . 100
Tập tin thu thập. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 100
12 Xử lý sự cố
Mã số. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 101
Thông báo lỗi phần mềm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 101
Thông báo lỗi khí nén . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 102
Các vấn đề cơ khí . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 102
Trục trặc rô-to mẫu (SR) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 102
Các vấn đề về cơ khí kim, động cơ dọc (Mvert) . . . . . . . . . . . . 103
Lỗi liên quan đến Shear Valve (SV) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 103
Các vấn đề về mồi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 104
Các vấn đề liên quan đến điện tử. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 105
Các vấn đề liên quan đến kết quả đo. . . . . . . . . . . . . . . . 106
Giá trị nền PLT biến động . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 106
Phân phối sơ đồ phân tán . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 106
11223647 Rev. 01
7 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
11223647 Rev. 01
8 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
11223647 Rev. 01
9 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
11223647 Rev. 01
10 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Tổng quan
1 Tổng quan
Hệ thống huyết học ADVIA® 560 là một hệ thống huyết học chất lượng
cao hoàn toàn tự động để sử dụng chẩn đoán trong ống nghiệm trong
phòng thí nghiệm lâm sàng.
• Hệ thống sử dụng phương pháp trở kháng cho phép đo nồng độ bạch
cầu (WBC), hồng cầu (RBC), và tiểu huyết cầu (PLT).
• Nồng độ huyết cầu tố (HGB) của các tế bào hồng cầu được đo bằng
trắc quang.
• Hệ thống cung cấp phép đo phân biệt WBC 5 phần (LYM%, MON%,
NEU%, EOS%, BAS%) bằng cách sử dụng công nghệ phân tích tế
bào theo dòng chảy quang học dựa trên laser.
Hệ thống ADVIA 560 Hematology nhận diện bệnh nhân với các thông
số huyết học trong và ngoài phạm vi tham chiếu (bình thường) đã được
thiết lập.
CẨN TRỌNG
Nếu vận hành thiết bị khác với thông số kỹ thuật của nhà sản xuất và
mục đích sử dụng, sự bảo vệ của thiết bị có thể bị tổn hại.
Sự lạm dụng thiết bị hoặc sử dụng khác với mục đích đã định sẽ làm mất
hiệu lực của các điều kiện bảo hành. Độ đúng và độ chính xác cũng có
thể bị suy giảm.
• Hệ thống huyết học ADVIA 560 hỗ trợ máy in qua cổng USB.
• Cơ sở dữ liệu nội bộ có thể lưu trữ 100.000 bệnh nhân, kiểm soát chất
lượng (QC) và kết quả hiệu chuẩn bao gồm các dấu hiệu, sơ đồ phân
tán đồ họa, và biểu đồ.
• Phần mềm hệ thống có thể nâng cấp các trường qua thiết bị lưu trữ
USB để đảm bảo hoạt động được cập nhật.
• Một bộ nạp tự động tùy chọn (được bán riêng) có sẵn để tự động
xử lý lên đến 100 ống mẫu để tăng hiệu quả và tự động hóa phòng
thí nghiệm.
• Ngoài giao diện nối tiếp tiêu chuẩn, hệ thống ADVIA 560 Hematology
có tính năng kết nối ethernet LIS bằng cách sử dụng giao thức HL7.
11223647 Rev. 01 11
11 of 142
Tổng quan Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
• Làm vệ sinh bảng phía trước, màn hình cảm ứng, và rô-to mẫu bằng
một khăn giấy không xơ thấm dung dịch giấm 5%.
• Màu đèn tình trạng cho thấy chế độ của hệ thống huyết học ADVIA 560:
○ Xanh lá - chế độ sẵn sàng
○ Đỏ - chế độ bận
○ Cam - chế độ chờ
12 11223647 Rev. 01
12 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Tổng quan
Bảng sau
Hình 2: ADVIA 560 Hematology Bảng sau của hệ thống
Công tắc nguồn điện (4), nằm phía trên bộ nối nguồn điện (1), bật và tắt
điện năng cho hệ thống. Việc để nguồn điện bật cho phép hệ thống huyết
học ADVIA 560 vẫn ở trạng thái chờ (đèn tình trạng có màu cam).
Công tắc này (4) có lò xo và trở về vị trí ban đầu của nó khi được giải phóng.
11223647 Rev. 01 13
13 of 142
Tổng quan Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
Bộ nối ống với năm mã màu giúp kết nối với các thuốc thử. Có ba bộ nối
thuốc thử và hai bộ nối chất thải riêng biệt.
• Xanh lá – Chất pha loãng ADVIA 360/560 Dil
• Cam – ADVIA 560 5P Diff
• Vàng – ADVIA 560 Dung giải
• Đỏ– hai bộ nối chất thải
14 11223647 Rev. 01
14 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Tổng quan
11223647 Rev. 01 15
15 of 142
Tổng quan Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
16 11223647 Rev. 01
16 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Tổng quan
• Các cảm biến áp suất đo áp suất khác biệt của bộ đệm chân không
để đo dựa trên trở kháng và đo quang học.
• Buồng trộn thực hiện bước đầu tiên trong việc pha loãng RBC.
• Buồng RBC thực hiện bước thứ hai của việc pha loãng RBC và chứa
khẩu độ RBC.
• Buồng WBC thực hiện việc pha loãng WBC và giữ khẩu độ WBC và
đầu đo trắc quang HGB.
• Các van 1–44 được kết nối với các thành phần khí nén để thực hiện
pha loãng, phản ứng, đo lường, và các quy trình xử lý chất thải.
• Các bộ đệm chất pha loãng là ngăn chứa chất pha loãng
ADVIA 360/560 Dil 20.
• Bộ đệm Diff-5P là ngăn chứa thuốc thử ADVIA 560 5P Diff 1L.
• Bộ đệm Dung giải-5P là ngăn chứa thuốc thử ADVIA 560 Dung giải 5L.
• Bộ đệm vỏ là ngăn chứa chất pha loãng ADVIA 360/560 Dil cho các
phép đo quang học.
11223647 Rev. 01 17
17 of 142
Tổng quan Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
1 Đầu rửa
2 Đơn vị chuyển động theo chiều ngang, dọc (XY)
3 Kim hút
4 Đầu quang học
5 Nguồn điện
6 Bộ nối bộ nạp tự động
• Đầu rửa làm vệ sinh kim hút để chuẩn bị cho mẫu tiếp theo.
• Đơn vị chuyển động theo chiều ngang, dọc (X-Y) định vị kim hút.
• Kim hút / xỏ lỗ sẽ hút mẫu máu từ một ống mẫu mở hoặc đóng.
18 11223647 Rev. 01
18 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Tổng quan
• Đầu quang học chứa nguồn laser, máy dò quang học và dòng tế bào
để đo quang học.
• Bộ nối bộ nạp tự động cung cấp điện và kiểm soát bộ nạp tự động
tùy chọn.
• Các máy pha loãng kiểm soát thể tích và tốc độ dòng chảy của thuốc
thử qua các thành phần khí nén.
11223647 Rev. 01 19
19 of 142
Tổng quan Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
• Van trượt là một van đa chức năng tích hợp để phân tách chính xác
thể tích máu.
• Rô-to mẫu giữ ống mẫu trong một bộ chuyển đổi và quay nó bên trong
để hút.
CẢNH BÁO
Không để nuốt phải thuốc thử. Nếu nuốt phải thuốc thử, hãy uống nước
ngay lập tức và đến cơ sở y tế để được chăm sóc.
Không để mắt hoặc da tiếp xúc với bất kỳ loại thuốc thử nào. Nếu xảy ra
tiếp xúc, hãy rửa với thật nhiều nước.
Để biết thêm chi tiết về các vật liệu này, xem Phụ lục C, Thuốc thử, hoặc
liên hệ với nhân viên hỗ trợ kỹ thuật hoặc nhà phân phối tại địa phương.
20 11223647 Rev. 01
20 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Tổng quan
Hình 8: Vật chứa thuốc thử ADVIA 560 Dung giải với một chìa khóa phần cứng
(HK) của thuốc thử
Mỗi chìa khóa phần cứng (HK) thuốc thử có một giấy phép cho 900 phép đo.
Hệ thống sẽ đếm số lần đo được thực hiện, và cảnh báo vận hành viên khi
số lần đo còn lại là 50.
ADVIA 560 sẽ chấm dứt thực hiện phép đo mẫu khi số lần đo còn lại về
không. Đo trống, hiệu chuẩn, và QC được tính vào số lần đo tổng thể.
11223647 Rev. 01 21
21 of 142
Tổng quan Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
Để bổ sung số lần đo
Thay thế chìa khóa thuốc thử trước khi thay thế vật chứa thuốc thử
ADVIA 560 Dung giải.
1. Tháo chìa khóa thuốc thử cũ khỏi khe khóa thuốc thử nằm trên bảng
bên phải.
2. Tháo chìa khóa thuốc thử mới khỏi vỏ bọc tĩnh điện và lắp nó vào cổng.
Lưu ý Một chìa khóa phần cứng thuốc thử trông giống như một thiết
bị lưu trữ USB, nhưng không phải. Đừng lắp chìa khóa thuốc thử vào
cổng USB, chỉ lắp vào khe chìa khóa đặc biệt ở bên phải của hệ thống.
4. Vào Home (Trang chủ) > Diagnostics (Chẩn đoán) > Reagent status
(Trạng thái thuốc thử) và nhấn vào Reset Lyse-5P (Cài đặt lại dung
giải-5p).
Việc này sẽ tải lên giấy phép mới cho 900 lần đo và cài đặt lại bộ đếm
cho ADVIA 560 Dung giải đến 100% (900 lần đo).
CẨN TRỌNG
Đừng cố gắng tái sử dụng chìa khóa thuốc thử, mà hãy xử lý chúng như
chất thải. Thải bỏ chúng theo luật hoặc các quy định của địa phương về
việc thải bỏ vật liệu điện tử hoặc thu gom chúng cho nhà phân phối hoặc
nhà cung cấp dịch vụ ở địa phương để tái chế.
22 11223647 Rev. 01
22 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Tổng quan
Phương pháp đo
Hệ thống ADVIA 560 Hematology kết hợp nhiều phương pháp để cung
cấp kết quả đo
Phương pháp Mô tả
Phương pháp trở kháng Xác định nồng độ tế bào và phân bố theo
thể tích thể tích WBC, hồng cầu (RBC), và tiểu
huyết cầu (PLT).
Phép đo trắc quang Đo sự hấp thụ ánh sáng để xác định nồng
độ hemoglobin (HGB).
Đo quang học Đo tán xạ và nhiễu xạ ánh sáng. Xác định
các thông số khác biệt WBC 5 phần:
• LYM%
• MON%
• NEU%
• EOS%
• BAS%
11223647 Rev. 01 23
23 of 142
Tổng quan Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
24 11223647 Rev. 01
24 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Tổng quan
1. Bật nguồn và khởi động hệ thống ADVIA 560 Hematology (xem Cấp
nguồn cho hệ thống ADVIA 560 Hematology để biết chi tiết).
2. Bật nguồn bộ nạp tự động (nếu được cài đặt).
3. Kiểm tra mức trên vật chứa thuốc thử và thay thế chúng bằng thuốc
thử mới nếu cần.
4. Thực hiện việc khởi tạo khí nén và đo trống (nhấn vào biểu tượng
ống mẫu).
6. Đảm bảo rằng các ống mẫu chứa chất chống đông đúng
(K2- hoặc K3-EDTA).
7. Đảm bảo rằng các mẫu được phân tích trong vòng 7 giờ sau khi
thu thập.
9. Xác nhận kết quả đo theo quy trình phòng thí nghiệm.
10. Thực hiện các bảo trì cần thiết (xem Chương 10, Bảo trì để biết chi
tiết).
11. Tắt hệ thống (xem Chương 3, Tắt hệ thống để biết chi tiết).
Đo trống
• Khi một vật chứa thuốc thử được thay thế, thực hiện 4–5 phép đo
trống trước khi chấp nhận kết quả trống.
Lưu ý Các thuốc thử từ ngăn chứa nội bộ nên được tiêu thụ hết trước
khi thay thế các vật liệu thuốc thử.
• Nếu hơn 2 giờ đã trôi qua kể từ mẫu cuối cùng của một đợt, và mẫu
đầu tiên của đợt tiếp theo, lặp lại phép đo trống.
11223647 Rev. 01 25
25 of 142
Tổng quan Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
Vệ sinh
Làm vệ sinh kỹ là làm vệ sinh hệ thống triệt để với thời gian chạy lâu hơn,
vệ sinh kỹ hệ thống đo, bộ đệm, và các buồng.
Làm vệ sinh là làm sạch hệ thống bằng chất tẩy bên ngoài được đưa vào
qua rô-to mẫu.
Thực hiện Làm vệ sinh hoặc Làm vệ sinh kỹ khi những điều kiện sau xảy ra:
• Các kết quả trống cao xuất hiện.
• Các dấu hiệu liên quan đến tắc nghẽn liên tục xuất hiện với kết
quả đo.
• Sau khi bảo trì dịch vụ được thực hiện bởi nhà cung cấp dịch vụ tại
địa phương.
• Kết quả đo hoặc kết quả QC đang lệch (làm vệ sinh cứng).
• Sau khi bất kỳ cục máu đông hoặc nhiễm bẩn nào trong ống được
loại bỏ.
• Sau khi thuốc thử kết nối không đúng với (các) đầu vào sai đã
được kết nối đúng.
Xem Chương 10, Bảo trì trong phần Chức năng bảo trì làm vệ sinh phần
mềm.
26 11223647 Rev. 01
26 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Điều hướng và giao diện người dùng
Kiểm soát hệ thống ADVIA 560 Hematology bằng cách sử dụng màn hình
cảm ứng và bàn phím ảo trên màn hình, hoặc bằng cách sử dụng một bàn
phím và chuột bên ngoài.
11223647 Rev. 01 27
27 of 142
Điều hướng và giao diện người dùng Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
Chuột
Một con chuột USB thực hiện các chức năng giống như một lần nhấn trên
màn hình cảm ứng. Hoạt động của màn hình cảm ứng sẵn sàng ngay cả
khi con chuột được kết nối với hệ thống ADVIA 560 Hematology.
Chế độ chờ
Khi đèn tình trạng ở bảng trước có màu cam và màn hình bị tối, hệ thống
ADVIA 560 Hematology đang ở chế độ chờ.
Hệ thống đi vào chế độ chờ trong những điều kiện sau
• Hệ thống không được sử dụng trong khoảng thời gian được chỉ định
trong cài đặt cấu hình. Nếu máy tính nội bộ của hệ thống chưa tắt,
đánh thức hệ thống bằng cách nhấn vào màn hình.
• Máy tính hệ thống đã tắt nhưng nguồn điện chính đang bật. Để bật
máy tính, bấm công tắc lò xo ở góc trên của bảng phía sau.
28 11223647 Rev. 01
28 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Điều hướng và giao diện người dùng
• Trong bất kỳ hoạt động nào của hệ thống ADVIA 560 Hematology, vận
hành viên luôn có thể trở về Trang chủ bằng cách bấm vào biểu tượng
ngôi nhà có nhãn Menu (Trình đơn).
• Biểu tượng cho Bộ nạp mẫu tự động—hình ảnh với 3 ống mẫu có
nhãn AS—chỉ được kích hoạt nếu Bộ nạp tự động tùy chọn được kết
nối và được bật.
11223647 Rev. 01 29
29 of 142
Điều hướng và giao diện người dùng Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
Các mục hữu ích khác nhau được hiển thị trong màn hình tình trạng:
Tình trạng AS Tình trạng của đơn vị Bộ nạp mẫu tự động. Nếu
đèn không sáng, thì Bộ nạp mẫu tự động chưa
được kết nối, hoặc tắt
Tình trạng của các vật chứa thuốc thử và chất thải.
• Xanh lá: Chất pha loãng
• Vàng: Ly giải
• Cam: Diff
• Đỏ: Chất thải
Các biểu tượng Nhấn vào biểu tượng để biết thông tin chi tiết.
lỗi và cảnh báo
Tình trạng của Đang hoạt động hoặc ở chế độ chờ
máy in
Tình trạng hệ Chờ, đo thủ công, rửa, làm vệ sinh, v.v
thống khí nén
Ngôn ngữ & Bàn Ngôn ngữ được chọn và ngôn ngữ bố trí bàn phím
phím
Thời giờ hiện tại Nhấn vào để hiển thị cửa sổ cài đặt ngày tháng và
thời gian
30 11223647 Rev. 01
30 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Điều hướng và giao diện người dùng
11223647 Rev. 01 31
31 of 142
Điều hướng và giao diện người dùng Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
32 11223647 Rev. 01
32 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Khởi động và tắt máy
Hệ thống ADVIA 560 Hematology là một hệ thống tiên tiến với các hệ
thống máy tính và khí nén phụ cần được khởi động và tắt đúng cách để
cho hiệu suất đáng tin cậy.
CẨN TRỌNG
Không tuân theo các quy trình khởi động và tắt máy thích hợp có thể làm
tăng chi phí bảo trì và các cuộc gọi dịch vụ không cần thiết.
Quy trình tắt máy không khẩn cấp đòi hỏi 3 bước:
1. Làm vệ sinh và làm blank các thành phần hệ thống khí nén.
2. Đăng xuất và tắt máy tính hệ thống nội bộ.
3. Tắt nguồn điện.
Lưu ý Hệ thống điện của hệ thống ADVIA 560 Hematology có thể duy trì
có điện vô thời hạn. Có điện có nghĩa là nguồn điện chính (nằm ở phía
sau, phía dưới trung tâm của hệ thống) chưa được tắt và vẫn đang chạy.
Khi đèn trạng thái có màu cam thì hệ thống đang ở chế độ Chờ.
11223647 Rev. 01 33
33 of 142
Khởi động và tắt máy Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
2. Kiểm tra các vết muối xung quanh ống thuốc thử và các bình chứa
thuốc thử.
3. Kiểm tra xem dây nguồn đã được cắm chưa, cả vào mặt sau của hệ
thống ADVIA 560 Hematology và ổ cắm trên tường.
CẨN TRỌNG
Một bồn chất thải đầy đến 80% có thể nặng đối với một số cá nhân khi
nâng. Làm trống bồn chất thải trước khi nó đầy đến 80% nếu trọng
lượng là một mối lo ngại.
4. Sau khi khởi động, cài đặt lại mức chất thải. (Home (Trang chủ) >
Diagnostics (Chẩn đoán) > Reagent status (Trang thái thuốc thử) >
Reset Waste (Cài đặt lại chất thải))
2. Nếu Bộ nạp mẫu tự động tùy chọn đã được lắp đặt, bật nó lên
(nó có công tắc riêng).
3. Bật máy in hoặc bất kỳ thiết bị ngoại vi nào có công tắc điện riêng.
Tại thời điểm này, giao diện người dùng của hệ thống
ADVIA 560 Hematology đã sẵn sàng, ví dụ để kiểm tra các cơ sở dữ liệu;
tuy nhiên, để đo mẫu, hệ thống khí nén phải được khởi động.
34 11223647 Rev. 01
34 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Khởi động và tắt máy
Khi kết quả đo blank có thể chấp nhận được, nhấn vào Accept blank
(Chấp nhận blank).
Đo blank
Nếu kết quả đo blank không nằm ở mức chấp nhận được, việc lặp lại
phép đo blank thường mang lại kết quả chấp nhận được. Phép đo blank
sẽ bị báo cờ khi chúng vượt quá các ngưỡng sau đây:
• WBC < 109/L < 0,20 x 103
• RBC < 1012/L < 0,05 x 106
• PLT < 109/L < 15 x 103
• HGB < 1,0 g/dL < 1,0
11223647 Rev. 01 35
35 of 142
Khởi động và tắt máy Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
Tắt hệ thống
Tắt máy bình thường là một quy trình 2 bước—phần mềm và phần
cứng—mất khoảng 10 phút.
Phần mềm
1. Tắt máy tính nội bộ hệ thống qua giao diện người dùng:
a. Vào Home (Trang chủ) > Exit (Thoát) > Shutdown (Tắt).
Nếu hệ thống đòi hỏi phải chạy một chu kỳ làm vệ sinh (dựa trên
mô hình sử dụng và tình trạng của các thành phần khí nén), đặt
một ống mẫu chứa Hypoclean vào rô-to mẫu và chạy một chu kỳ
làm vệ sinh.
Lưu ý Đừng tắt hệ thống cho đến khi màn hình cho thấy đã an toàn
để tắt.
Phần cứng
1. Nhấn công tắc điện chính nằm ở bảng sau bên dưới, phía trên ổ cắm
đường dây điện.
Lưu ý Trong trường hợp khẩn cấp, nhấn công tắc nguồn chính này là
cách nhanh nhất để tắt toàn bộ hệ thống huyết học ADVIA 560.
2. Nhấn công tắc bật/tắt lò xo ở phía trên bên phải của nắp bên phải để
bật nguồn cho máy tính nội bộ.
36 11223647 Rev. 01
36 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Cấu hình hệ thống
Hệ thống ADVIA 560 Hematology có thể được thiết kế theo nhu cầu phòng
thí nghiệm của bạn bằng cách thay đổi hoặc tùy chỉnh các cài đặt hệ thống
như ngôn ngữ giao diện người dùng, âm lượng, kích hoạt bàn phím trên
màn hình hoặc kích hoạt bàn phím Qwerty bên ngoài (hoặc cả hai).
Cài đặt Mô tả
Patient’s Tên hoặc Số nhận dạng bệnh nhân sẽ được hiển thị
displayed data trong màn hình đo lường.
(Hiển thị dữ
liệu của bệnh
nhân)
Language Ngôn ngữ của giao diện người dùng.
(Ngôn ngữ)
Limit style Chọn chế độ hiển thị Number (Số), hoặc Graphical1
(Giới hạn (Đồ họa1), hoặc Graphical2 (Đồ họa2) để thay đổi
kiểu) phương pháp hiển thị các thông số nằm ngoài
khoảng bình thường trên màn hình kết quả và báo
cáo được in.
Sound volume Điều chỉnh âm lượng lên hoặc xuống
(Âm lượng)
On-screen Nếu được chọn, bàn phím ảo trên màn hình sẽ được
keyboard hiển thị.
active (Kích
hoạt bàn phím
trên màn hình)
QWERTY Nếu được chọn, một bàn phím bên ngoài có thể
Keyboard được sử dụng.
(Bàn phím
QWERTY)
11223647 Rev. 01 37
37 of 142
Cấu hình hệ thống Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
Cài đặt Mô tả
Sending port Chọn bốt 9600 hoặc 115200 cho kết nối LIS.
baud rate (Gửi
tốc độ truyền
qua cổng)
Ethernet
38 11223647 Rev. 01
38 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Cấu hình hệ thống
Cài đặt Mô tả
Sample ID Chọn để có ID mẫu xuất hiện trong trường ORB2.
(ID Mẫu)
Send Images Chọn hộp đánh dấu để gửi sự phân tán và biểu đồ
(Gửi hình ảnh) cùng với các dữ liệu đo vào máy tính được kết nối.
Automatic LIS Chọn hộp đánh dấu để gửi mọi kết quả đo ngay khi
(LIS tự động) nó có sẵn.
Cài đặt Mô tả
Waste container volume Chọn 10L, 20L, hoặc None (Không).
(Thể tích thùng chứa Việc chọn 10L hoặc 20L sẽ thay đổi màn
chất thải) hình theo dõi thùng chứa chất thải trong
khu vực tình trạng thuốc thử (dưới cùng
của màn hình).
Chọn None (Không) nếu chất thải được
xả trực tiếp vào cống xả phòng xét
nghiệm. Điều này cũng sẽ vô hiệu hóa
việc theo dõi thùng chứa chất thải.
Database display limit Last month only (Chỉ tháng trước) sẽ
(Giới hạn hiển thị cơ sở hiển thị kết quả đo trong 30 ngày cuối
dữ liệu) cùng trên màn hình cơ sở dữ liệu.
All (Tất cả) sẽ hiển thị tất cả kết quả đo
được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu Huyết
học ADVIA 560.
11223647 Rev. 01 39
39 of 142
Cấu hình hệ thống Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
Cài đặt Mô tả
Use only Sarstedt Chọn tùy chọn này nếu Monovette được
Monovette tube from sử dụng. Hệ thống tự động tăng chiều cao
sample rotor (Chỉ sử lấy mẫu để tránh đâm thủng đáy của ống
dụng ống Sarstedt mẫu.
Monovette từ rô-to mẫu)
Standby time Xác định khoảng thời gian không hoạt
(Thời gian chờ) động trước khi hệ thống tự động rời khỏi
trạng thái sẵn sàng và xả các thành phần
khí nén để chuẩn bị chờ qua đêm.
Nếu cài đặt ở số không, hệ thống sẽ
không bao giờ tự động đi vào trạng thái
chờ.
Offline rinsing frequency Xác định khoảng thời gian giữa các hoạt
(Tần số rửa ngoại tuyến) động thể lỏng tự động để đảm bảo rằng
thuốc thử tươi có sẵn trong các thành
phần khí nén quan trọng để hệ thống có
thể nhanh chóng trở lại trạng thái sẵn
sàng từ chế độ chờ.
Nếu thời gian này được cài đặt ở số
không, hệ thống không bao giờ tự động
thực hiện các hoạt động thể lỏng trong
trạng thái chờ, nhưng có thể làm tăng
lượng thời gian cần thiết để trở về trạng
thái sẵn sàng từ chế độ chờ.
Screen saver Xác định khoảng thời gian không hoạt
(Bảo vệ màn hình) động trước khi hệ thống tự động khởi
động bảo vệ màn hình. Bước vào thời
điểm số không sẽ ngăn cản hệ thống khởi
động bảo vệ màn hình.
Blank Request time Khối lượng các mẫu mà hệ thống xử lý
(Thời gian yêu cầu đo càng cao thì cài đặt khung thời gian này
blank) càng thấp.
40 11223647 Rev. 01
40 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Cấu hình hệ thống
Các đơn vị đo
Vào Home (Trang chủ) > Settings (Cài đặt) > Units (Đơn vị) để lựa chọn
đơn vị trong đó các thông số nhất định được hiển thị.
Cài đặt Mô tả
HGB unit Chọn g/dL, g/L hoặc mmol/L để thay đổi đơn vị được
(Đơn vị hiển thị cho các thông số HGB và MCHC.
HGB)
Count unit Chọn Cells/µL hoặc Cells/L để thay đổi đơn vị được
(Đơn vị đếm) hiển thị cho các thông số này:
WBC NEU EO PLT
LYM MON BAS RBC
Cài đặt Mô tả
Printer (Máy in) Chọn máy in đã cài đặt để sử dụng.
Printer status (Tình Cho biết tình trạng của máy in hiện đang được
trạng của máy in) chọn.
Color printing Chọn hộp đánh dấu để in màu, hoặc bỏ chọn
(In màu) để in đen trắng.
Double-sided Chọn hộp đánh dấu để in trên cả hai mặt giấy,
printing (In hai mặt) hoặc bỏ chọn để chỉ in trên một mặt. Tùy chọn
này chỉ có sẵn nếu máy in được cài đặt hỗ trợ
in hai mặt.
Items in queue Cho thấy có bao nhiêu công việc in đang chờ
(Các mục trong trong hàng chờ của máy in.
hàng chờ)
Cancel all jobs (Hủy Nhấn vào để hủy in và xóa tất cả các công việc
tất cả công việc in) in đang chờ trong hàng chờ máy in.
Automatic print Chọn hộp đánh dấu để in mọi mẫu hoặc chất
(In tự động) kiểm chuẩn khi nó được chạy.
Logo visible (Có thể Chọn in logo Siemens trên mọi báo cáo được in.
nhìn thấy Logo)
11223647 Rev. 01 41
41 of 142
Cấu hình hệ thống Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
Cài đặt Mô tả
Pre-printed paper Chọn từ 0 đến 80 pixel.
header height (Chiều
cao tiêu đề giấy in sẵn)
Refresh Printer’s List Làm mới trường Danh sách máy in nếu một
(Làm mới danh sách máy in mới đã được thêm vào hệ thống.
máy in) (phía dưới bên
trái màn hình)
2. Sửa đổi các giá trị khi cần thiết, sau đó nhấn vào Save (Lưu) để
lưu các giá trị mới và trở về màn hình Settings (Cài đặt).
Lưu ý Thay Alternate 1 và Alternate 2 là các chế độ mẫu khác với Người,
Nam và Nữ, trong đó chúng có phạm vi bình thường được người dùng
xác định.
Khoảng nguy cơ
Phạm vi báo động cho phép một bộ các khoảng nguy hiểm thứ hai được
tùy chỉnh trên hệ thống. Trong khi bộ kết quả ngoài khoảng đầu tiên được
đánh dấu là H hoặc L trong phần kết quả, thì Khoảng nguy cơ, được cài
đặt trong trang Khoảng nguy cơ, được đánh dấu là HH và LL trong báo
cáo kết quả
1. Vào Home (Trang chủ) > Settings (Cài đặt) > Profile Limits (Giới hạn
hồ sơ) > Panic Ranges (Khoảng nguy cơ).
2. Sửa đổi các giá trị khi cần thiết, sau đó nhấn vào Save (Lưu) để trở về
màn hình Settings (Cài đặt).
2. Thay đổi thời gian và ngày nếu cần, sau đó nhấn vào OK để lưu các
cài đặt mới.
3. Nhấn vào Cancel (Hủy) để thoát khỏi các cài đặt thời gian và ngày mà
không lưu các thay đổi.
42 11223647 Rev. 01
42 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Vận hành hệ thống
Phần này mô tả quy trình hàng ngày điển hình. Quy trình hàng ngày của
bạn có thể khác với mô tả ở đây. Mô tả dưới đây giả định rằng phòng thí
nghiệm chỉ làm việc một ca duy nhất mỗi ngày.
3. Kiểm tra mức trên bình chứa thuốc thử và thêm thuốc thử mới nếu cần.
4. Thực hiện việc khởi tạo khí nén và đo blank (nhấn vào biểu tượng
ống mẫu).
6. Đảm bảo rằng các ống mẫu thuốc chống đông máu đúng
(K2- hoặc K3-EDTA) được sử dụng.
7. Đảm bảo rằng các mẫu được phân tích trong vòng 7 giờ sau khi
thu thập.
9. Bắt đầu các phép đo trong chế độ thủ công hoặc tự động (xem
Chương 6, Đo mẫu, giải thích kết quả để biết chi tiết).
10. Xác nhận và công bố kết quả đo theo quy trình của bạn.
11. Thực hiện các bảo trì cần thiết (xem Chương 10, Bảo trì để biết chi tiết).
12. Tắt hệ thống (xem Chương 3, Tắt hệ thống để biết chi tiết).
11223647 Rev. 01 43
43 of 142
Vận hành hệ thống Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
Đo blank
Để kiểm tra xem một thuốc thử có bị nhiễm trong quá trình thay thế bình
chứa thuốc thử hay không, thực hiện 4 đến 5 phép đo blank trước khi
chấp nhận kết quả đo blank.
Các thuốc thử từ ngăn chứa nội bộ nên được tiêu thụ hết trước khi thuốc
thử mới đi vào hệ thống đo.
Nếu hơn 2 giờ đã trôi qua kể từ mẫu cuối cùng của một lô, và mẫu đầu
tiên của lô tiếp theo, tốt hơn là nên lặp lại phép đo blank.
Hiệu chuẩn
• Chúng tôi khuyến nghị chạy một phép đo blank sau khi đo mẫu máu
trước lúc hiệu chuẩn (xem Chương 9, Hiệu chuẩn).
• Hiệu chuẩn hệ thống ADVIA 560 Hematology theo quy định trong
phòng thí nghiệm.
Vệ sinh
• Làm vệ sinh kỹ là làm vệ sinh hệ thống triệt để với thời gian chạy lâu
hơn, vệ sinh kỹ hệ thống đo, bộ đệm, và các buồng.
• Làm vệ sinh là làm sạch hệ thống bằng chất tẩy bên ngoài được đưa
vào qua rô-to mẫu.
Thực hiện Làm vệ sinh hoặc Làm vệ sinh kỹ nếu những điều kiện sau đây
được đáp ứng:
• Các kết quả đo blank cao xuất hiện.
• Dấu hiệu liên quan đến tắc nghẽn liên tục xuất hiện với kết quả đo.
• Sau khi sửa chữa hoặc bảo trì.
• Nếu kết quả đo hoặc kết quả QC bị lệch.
44 11223647 Rev. 01
44 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Vận hành hệ thống
• Tắc nghẽn xuất hiện trong ống (sau khi loại bỏ các cục máu đông hoặc
ô nhiễm).
• Thuốc thử được kết nối nhầm với đầu vào sai.
Xem Chương 6, Đo mẫu, giải thích kết quả trong phần Chế độ thủ công để
biết thêm thông tin về các phép đo thủ công.
Đo tự động
Nếu hệ thống của bạn có lắp đặt tùy chọn bộ nạp tự động, màn hình bộ
nạp mẫu tự động có thể được mở bằng cách nhấn đúp vào AS state (tình
trạng AS) (Bộ nạp mẫu tự động) ở phía dưới bên trái của màn hình.
Màn hình Autosampler info (Thông tin bộ lấy mẫu tự động) cho biết liệu
Bộ nạp mẫu tự động có hoạt động hay không và cho phép khởi động Bộ
nạp tự động.
Xem Chương 6, Đo mẫu, giải thích kết quả trong phần Kiểm soát bộ nạp
mẫu tự động để biết thêm thông tin về màn hình kiểm soát Bộ nạp mẫu
tự động.
11223647 Rev. 01 45
45 of 142
Vận hành hệ thống Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
Để cài đặt thông số cho Bộ lấy mẫu tự động (Bộ nạp tự động)
1. Nhấn vào biểu tượng AS (Bộ nạp mẫu tự động) ở phía trên cùng của
màn hình.
2. Để bắt đầu phép đo nhiều mẫu, nhấn vào một trong các loại chế độ sau:
• Full scan mode (Chế độ quét toàn bộ)
• Free list mode (Chế độ danh sách tự do)
• Selected samples mode (Chế độ mẫu được chọn)
• Remote work list mode (Chế độ danh sách làm việc từ xa)
3. Xác định thông số mẫu. (Danh sách thông số phụ thuộc vào một trong
ba chế độ mẫu được chọn.)
Xem Chương 6, Đo mẫu, giải thích kết quả trong phần Chế độ tự động của
Bộ nạp mẫu tự độngđể biết thêm thông tin về các phép đo tự động.
2. Chọn định dạng Normal (Bình thường) hoặc định dạng Table (Bảng)
để in.
Xem Chương 4, Cấu hình hệ thống để biết thêm thông tin về cài đặt in và
máy in trên hệ thống ADVIA 560 Hematology.
46 11223647 Rev. 01
46 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Vận hành hệ thống
11223647 Rev. 01 47
47 of 142
Vận hành hệ thống Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
48 11223647 Rev. 01
48 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Đo mẫu, giải thích kết quả
11223647 Rev. 01 49
49 of 142
Đo mẫu, giải thích kết quả Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
Hãy xem xét những điều sau đây khi thu thập và xử lý các mẫu máu:
• Hệ thống ADVIA 560 Hematology hút 110 µL mẫu ở cả hai chế độ lọ
kín và mở. Với 2 điều kiện sau đây, hệ thống ADVIA 560 Hematology
có thể hút ít hơn 110 µL mẫu:
○ Ống mẫu không thông hơi đúng cách và vẫn còn chân không.
○ Độ nhớt của máu rất cao.
Hệ thống phát hiện và báo cờ mẫu được hút không đủ.
50 11223647 Rev. 01
50 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Đo mẫu, giải thích kết quả
• Đừng cung cấp hoặc lưu trữ các mẫu ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ cơ
thể bình thường.
Blank mode Không đưa mẫu vào để chạy một phép đo blank. Chế
(Chế độ độ blank kiểm tra hệ thống đo đang hoạt động một cách
blank) chính xác và kết quả đo blank có thể chấp nhận được.
Control Thông số huyết học của vật liệu QC (chất kiểm chuẩn)
mode và chất hiệu chuẩn được biết đến trước khi phân tích.
(Chế độ Chất kiểm chuẩn được sử dụng để kiểm tra sự ổn định
kiểm chuẩn) lâu dài của hệ thống.
Sự hiệu chuẩn với vật liệu hiệu chuẩn không phải là một trong những chế
độ mẫu ADVIA 560 Hematology, nhưng là một quy trình cụ thể có thể
được truy cập từ biểu tượng hiệu chuẩn trên màn hình Home (Trang chủ).
11223647 Rev. 01 51
51 of 142
Đo mẫu, giải thích kết quả Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
• Bệnh nhân
○ Một hồ sơ từ cơ sở dữ liệu bệnh nhân được kết nối với một
phép đo
○ Không áp dụng cho các phép đo blank và QC
○ Có thể được thay đổi bằng cách cài đặt tên hoặc trình nhận dạng
cơ sở dữ liệu của bệnh nhân hiển thị với các kết quả đo
○ Patient 1 (Bệnh nhân 1) được sử dụng theo mặc định nếu không
có bệnh nhân được chọn
Chạy mẫu
Hệ thống ADVIA 560 Hematology hỗ trợ cả chế độ trình bày mẫu thủ công
lẫn tự động. Trình bày mẫu tự động đòi hỏi đơn vị bộ nạp mẫu tự động tùy
chọn. (Phần mềm hệ thống tự động phát hiện và khởi tạo bộ nạp mẫu
tự động.)
Trước khi thực hiện bất kỳ lần chạy mẫu nào, hệ thống
ADVIA 560 Hematology phải được bật nguồn, hệ thống khí nén được
khởi động, và một phép đo blank đã được thực hiện và chấp nhận bởi
vận hành viên.
52 11223647 Rev. 01
52 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Đo mẫu, giải thích kết quả
Lưu ý Để xem xét kết quả của phép đo trước đó, nhấn vào Last
Measure (Lần đo trước) ở phía dưới bên trái của màn hình. Tính năng
này có thể hữu ích khi một lô bị gián đoạn trong quá trình đo, và cần
phải được kiểm tra lại mẫu nào được xử lý cuối cùng.
2. Chọn ID mẫu.
Hệ thống có thể tự động tạo một ID mẫu. Nếu ô chế độ Auto-increment
(Lũy tiến tự động) được chọn, hệ thống sẽ lũy tiến ID mẫu cuối cùng
sau mỗi chu kỳ phân tích tự động.
4. Nhập số Patient Unique No. (Bệnh nhân duy nhất) (trường bắt buộc).
5. Để bắt đầu một chu kỳ đo, nhấn vào Start (Bắt đầu).
Đèn tình trạng chuyển sang màu đỏ để báo hiệu rằng một lần chạy
đang diễn ra. Khi có kết quả đo, màn hình kết quả sẽ được hiển thị.
Xem phần Giải thích kết quả trong chương này để biết thêm thông tin
về màn hình kết quả.
Sau khi hệ thống ADVIA 560 Hematology đã hoàn tất quy trình làm vệ
sinh hệ thống khí nén, đèn tình trạng chuyển sang màu xanh lá—sẵn
sàng cho mẫu tiếp theo.
Lưu ý Trong chế độ bệnh nhân và mẫu, ID được giữ lại từ mẫu trước đó
trừ khi vận hành viên thay đổi ID.
11223647 Rev. 01 53
53 of 142
Đo mẫu, giải thích kết quả Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
2. Nhấn vào biểu tượng AS (bộ nạp mẫu tự động) ở phía trên cùng của
màn hình.
54 11223647 Rev. 01
54 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Đo mẫu, giải thích kết quả
Chế độ tự động
Selected Samples mode Chỉ các vị trí mẫu được chọn trên khay
(Chế độ mẫu được chọn) mẫu mới được xử lý. Các mẫu bổ sung
Mẫu có thể được xác định ở được bỏ qua và các mẫu bị thiếu được
mỗi vị trí vật lý trên khay mẫu. đánh dấu để xem xét sau.
Các thông số sau đây có thể được xác
định cho mỗi mẫu
• ID Mẫu
• Bệnh nhân
• Chế độ mẫu
Remote Work list (Danh Không cần phải đưa các mẫu vào khay
sách làm việc từ xa) (Free mẫu theo cùng một thứ tự như được xác
list mode) (Chế độ danh định trong danh sách công việc.
sách tự do) Các vị trí mẫu blank được bỏ qua trên
khay mẫu.
Các mẫu được xác định
trong một danh sách nhận
được từ LIS.
Tự động quét và xử lý
Các mẫu được tự động quét và xử lý theo trình tự sau:
Thứ tự giá bắt đầu từ giá • Giá A là giá gần nhất với bảng trước
A đến giá J của hệ thống huyết học ADVIA 560.
• Giá J là giá gần nhất với bảng sau
của hệ thống huyết học ADVIA 560.
Thứ tự mẫu cho mỗi giá • Mẫu 1 là mẫu gần nhất với hệ thống
bắt đầu từ mẫu 1 đến huyết học ADVIA 560 (mẫu bên trái).
mẫu 10 • Mẫu 10 là mẫu gần nhất bên phải
của khay Bộ nạp mẫu tự động.
• Mẫu A1 là mẫu đầu tiên được xử lý
và mẫu J10 là mẫu cuối cùng.
11223647 Rev. 01 55
55 of 142
Đo mẫu, giải thích kết quả Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
Các ống mẫu được bỏ qua nếu ống không có nắp hoặc nếu bộ nạp mẫu
tự động không thể xác định loại ống.
Quy trình hút và đo như nhau trong cả chế độ tự động lẫn thủ công.
Tiến độ của khay mẫu có thể được theo dõi trong tray view (màn hình
khay) hoặc list view (màn hình danh sách). Để xem kết quả riêng biệt
cho mẫu đã hoàn tất nhấn vào một mẫu đã hoàn tất.
ID bệnh nhân không thể chỉnh sửa trong chế độ Quét đầy đủ vì nó được
tự động cài đặt cho bệnh nhân mặc định.
ID mẫu không thể chỉnh sửa bởi vì nó được đọc từ nhãn mã vạch.
Nếu nhãn mã vạch bị thiếu hoặc không thể đọc được, hệ thống
ADVIA 560 Hematology sẽ chỉ định một ID mẫu mặc định dựa trên vị trí,
và cho phép nhập thủ công ID mẫu.
5. Đặt các mẫu mới phía sau mẫu được đo cuối cùng.
Sau khi khởi động lại quy trình quét đầy đủ, hệ thống
ADVIA 560 Hematology di chuyển bộ nạp mẫu tự động đến vị trí xử lý
cuối cùng và tiếp tục quét từ đó.
56 11223647 Rev. 01
56 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Đo mẫu, giải thích kết quả
2. Nhấn vào biểu tượng AS (bộ nạp mẫu tự động) ở phía trên cùng của
màn hình.
Sau khi đo tự động đã bắt đầu ở chế độ Danh sách tự do, không thể thêm
các mẫu bổ sung vào lô. Màn hình chế độ Danh sách tự do sẽ kích hoạt
những hành động này:
• Quay trở lại màn hình AS (bộ nạp mẫu tự động) để chọn một kiểu đo
tự động khác bằng cách sử dụng chức năng Back (Quay lại).
• Thêm hoặc xóa các mục trong danh sách.
• Xác định các thông số sau cho các mục trong danh sách mới
○ Chế độ đo
○ ID Mẫu
○ ID bệnh nhân
• Hoán đổi giữa các màn hình khay và danh sách bằng cách sử dụng
các chức năng View list (Xem danh sách) và View tray (Xem khay).
• Nhấn vào Start (Bắt đầu).
11223647 Rev. 01 57
57 of 142
Đo mẫu, giải thích kết quả Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
Như chế độ Quét đầy đủ, bộ nạp mẫu tự động sẽ quét tất cả các vị trí mẫu
trên khay và các hàng. Nhũng giá thiếu sẽ bị bỏ qua. Bộ nạp tự động chỉ
xử lý những loại ống mẫu mà nó nhận ra với các nắp đậy.
Lưu ý Không cần đưa các mẫu vào bộ nạp mẫu tự động theo đúng thứ tự
như danh sách chứa các mẫu. Trong quá trình đo, bộ nạp mẫu tự động sẽ
đọc ID mã vạch của mẫu và tự động kết hợp kết quả của mẫu với cùng
một ID trong danh sách.
Nếu không có mã vạch trên mẫu, hệ thống sẽ cảnh báo người dùng sau
khi mẫu cuối cùng được tìm thấy và đo. Một ID thiếu có thể được cài đặt
vào mẫu ở phần cuối của quy trình Danh sách tự do. ID có thể được
người sử dụng đánh máy vào bằng cách nhấn vào nhãn ID mẫu. Nếu mẫu
không có ID và người sử dụng đánh máy một ID đã có trong danh sách,
hệ thống sẽ kết hợp các kết quả mẫu với ID đó.
Điều có thể xảy ra là có nhiều ID mẫu được cài đặt trong danh sách hơn
là các ống mẫu có sẵn trong giá. Trong trường hợp đó, sau khi tất cả các
ống mẫu đã nhận được số ID (từ người sử dụng hoặc hệ thống tự động),
các ID không có một ống mẫu phù hợp sẽ bị bỏ qua và biến mất khỏi
danh sách.
Nếu việc xử lý tự động bị gián đoạn vì lý do nào đó, nó có thể được khởi
động lại bằng cách nhấn vào Start (Bắt đầu).
58 11223647 Rev. 01
58 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Đo mẫu, giải thích kết quả
Màn hình chế độ mẫu được chọn sẽ kích hoạt những hành động sau:
• Quay trở lại màn hình AS (bộ nạp mẫu tự động) để chọn một kiểu đo
tự động khác bằng cách sử dụng chức năng Back (Quay lại).
• Xác định các mẫu cần đo:
1. Nhấn vào biểu tượng vị trí khay mẫu có mẫu được chọn.
2. Chọn chế độ đo thích hợp.
3. Xác định sample ID (ID mẫu).
4. Xác định patient ID (ID bệnh nhân).
5. Nhấn vào Add (Thêm) để lưu thay đổi.
11223647 Rev. 01 59
59 of 142
Đo mẫu, giải thích kết quả Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
4. Ngay sau khi phép đo hiện tại hoàn tất, nhấn vào biểu tượng Measure
(Đo) ở góc trên bên trái của màn hình.
6. Nhấn vào biểu tượng AS (bộ nạp mẫu tự động) để trở về màn hình
đo tự động.
7. Nhấn vào Start (Bắt đầu) để khởi động lại các phép đo.
Hệ thống ADVIA 560 Hematology tiếp tục tự động đo từ nơi nó đã bị
gián đoạn.
60 11223647 Rev. 01
60 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Đo mẫu, giải thích kết quả
Quy trình đo
Hệ thống ADVIA 560 Hematology đo toàn bộ các mẫu máu của con
người. Các mẫu ở chế độ thủ công và tự động được xử lý theo cùng
một cách:
1. Khi vận hành viên đưa ra một ống mẫu và nhấn vào Start (Khởi động),
hệ thống sẽ xoay rô-to mẫu bên trong hệ thống. Kim hút mẫu di
chuyển vào trong mẫu và hút khoảng 110 µL mẫu máu chính. Cảm
biến máu đảm bảo rằng mẫu máu chính sẽ liên tục và không có bong
bóng khi nó được chuyển đến shear vavle.
2. Shear valve tách mẫu chính thành 3 mẫu nhỏ có thể tích máu chính
xác như được phân phối để cung cấp chất pha loãng cho các phép đo
RBC, PLT, WBC, HGB, BASO và 5-diff. Thuốc thử dung giải được sử
dụng để loại bỏ RBC để có chất pha loãng cho phép đo WBC.
3. RBC, PLT và WBC được đo bằng công nghệ trở kháng thông qua
khẩu độ 70 và 80 µm tương ứng. Hai phần của mẫu được sử dụng để
xác định một bách phân WBC 5 thành phần trong hai phép đo quang
học độc lập 4-DIFF và BASO.
4. Kết quả mẫu được hiển thị trên màn hình khi quy trình đã hoàn tất.
Các kết quả được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu nội bộ và chuyển đến
một LIS bên ngoài nếu được cấu hình để hoạt động như vậy. Sau đó,
hệ thống ADVIA 560 Hematology thực hiện một chu kỳ rửa các thành
phần khí nén nội bộ và chuẩn bị để đo mẫu tiếp theo.
11223647 Rev. 01 61
61 of 142
Đo mẫu, giải thích kết quả Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
62 11223647 Rev. 01
62 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Đo mẫu, giải thích kết quả
63 of 142
Đo mẫu, giải thích kết quả Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
64 11223647 Rev. 01
64 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Đo mẫu, giải thích kết quả
11223647 Rev. 01 65
65 of 142
Đo mẫu, giải thích kết quả Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
Các tế bào trong một tập hợp phụ của bạch cầu có tính chất tán xạ ánh
sáng tương tự, cho phép chúng được nhóm lại với nhau và xác định riêng
rẽ với các loại tế bào khác. Các màu khác nhau được sử dụng để xác định
các tập hợp tế bào máu khác nhau.
Sơ đồ phân tán BASO cho thấy tập hợp BASO riêng rẽ (màu hồng) so với tất
cả các loại tế bào máu trắng khác, được thể hiện bằng màu xanh dương.
66 11223647 Rev. 01
66 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Kiểm chuẩn chất lượng (QC)
Việc chạy vật liệu kiểm chuẩn chất lượng hàng ngày sẽ đảm bảo rằng
hệ thống ADVIA 560 Hematology đang hoạt động tối ưu.
Bằng cách phân tích vật liệu kiểm chuẩn thường xuyên, khả năng tái lặp
hàng ngày và điều kiện chung của hệ thống có thể được theo dõi. Giá trị
mục tiêu và khoảng chấp nhận được (dung sai) cho mỗi thông số có thể
được chỉ định cho một số lượng vật liệu QC không giới hạn.
CẨN TRỌNG
Không sử dụng vật liệu kiểm chuẩn đã quá hạn sử dụng. Nếu sử dụng
vật liệu kiểm chuẩn hết hạn, phép đo có thể không chính xác. Luôn tuân
thủ hướng dẫn kiểm soát của nhà sản xuất khi lưu trữ và sử dụng. Vật
liệu kiểm chuẩn phải được trộn kỹ trước khi sử dụng.
Hệ thống ADVIA 560 Hematology không hạn chế số lô vật liệu QC hoặc
số lần đo QC được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu kiểm chuẩn. Mỗi lần chạy
phép đo QC được lưu vào lô vật liệu QC được chọn.
Lô QC có thể là vật liệu kiểm chuẩn thương mại hoặc các mẫu máu người
có giá trị và khoảng thông số được xác định bằng các phương tiện khác.
Ưu điểm của vật liệu kiểm chuẩn thương mại là thời gian sử dụng lâu
hơn nhiều so với máu người.
Chất kiểm chuẩn chỉ có thể được xử lý ở chế độ thủ công.
2. Trong màn hình tham chiếu QC, nhập thông tin nhận dạng QC, các giá
trị mục tiêu và khoảng chấp nhận cho mọi thông số sẽ được kiểm
chuẩn bởi hệ thống QC ADVIA 560 Hematology.
Lưu ý Để loại trừ một thông số khỏi quy trình QC, để trống các trường
mục tiêu và các trường khoảng dung sai.
11223647 Rev. 01 67
67 of 142
Kiểm chuẩn chất lượng (QC) Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
2. Nhấn vào Load QC reference (Tải tham chiếu QC) ở phía dưới bên
trái màn hình.
3. Duyệt thư mục chứa tập tin và nhấn vào ô ở phía trước tên tập tin.
Đo QC
Để chạy một phép đo QC
1. Đảm bảo rằng một phép đo blank hợp lệ đã được chạy và được
chấp nhận.
3. Chọn tên QC phù hợp trong trường lựa chọn bên dưới phép đo QC
(được đánh dấu bởi các mũi tên trái và phải).
4. Đặt ống mẫu vật liệu kiểm chuẩn vào rô-to mẫu, và nhấn vào QC
measure (Đo QC).
Kết quả đo QC được lưu vào cơ sở dữ liệu QC và kết hợp với lô vật
liệu QC phù hợp.
68 11223647 Rev. 01
68 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Kiểm chuẩn chất lượng (QC)
Xem dữ liệu QC
Để hiển thị các lần chạy QC được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu QC, vào
Home (Trang chủ) > QC > View QC data (Xem dữ liệu QC).
• Để xem dữ liệu cho một lần chạy, nhấn vào để chọn, sau đó nhấn vào
Details (Chi tiết).
• Để xem sơ đồ cho một lần chạy, nhấn vào để chọn, sau đó nhấn vào
View QC diagrams (Xem sơ đồ QC).
Kết quả đo QC có số ID tuần tự.
Xem sơ đồ QC
Để hiển thị sơ đồ dạng đồ họa của phép đo kiểm chuẩn, vào Home (Trang
chủ) > QC > View QC diagrams (Xem sơ đồ QC).
Giá trị trung bình, độ lệch chuẩn (SVD) và hệ số biến thiên (CV) được tính
toán dựa trên các phân tích QC.
Các đường chấm phân định khoảng có thể chấp nhận trên sơ đồ QC.
Sử dụng kiểm chuẩn lựa chọn ở trên cùng của màn hình để xem thông tin
kiểm chuẩn đồ họa cho các lô vật liệu kiểm chuẩn khác.
11223647 Rev. 01 69
69 of 142
Kiểm chuẩn chất lượng (QC) Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
70 11223647 Rev. 01
70 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Quản lý dữ liệu
8 Quản lý dữ liệu
Cơ sở dữ liệu hệ thống ADVIA 560 Hematology lưu trữ tất cả các dữ liệu
đo bao gồm kết quả mẫu, QC và dữ liệu bệnh nhân. Mỗi hồ sơ mẫu được
lưu trữ bao gồm danh sách thông số hoàn chỉnh, biểu đồ, dấu hiệu, và dữ
liệu nhận dạng mẫu. Khả năng lưu trữ dữ liệu lên đến 100.000 hồ sơ.
Hồ sơ cơ sở dữ liệu có thể được xuất để lưu trữ và dự phòng. Sau đó
thông tin cơ sở dữ liệu đã xuất có thể được nhập để xem xét. Các hồ sơ
đã nhập không trở thành một phần của cơ sở dữ liệu hệ thống của bạn.
Chúng được nhập để xem xét, nhưng có thể được sắp xếp, lựa chọn, và
quản lý theo cách tương tự như dữ liệu thông thường được lưu trữ bên
trong cơ sở dữ liệu hệ thống huyết học ADVIA 560.
11223647 Rev. 01 71
71 of 142
Quản lý dữ liệu Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
Để xem cơ sở dữ liệu
Nhấn vào Biểu tượng Database (Cơ sở dữ liệu) ở trên cùng của màn
hình Home.
Kích thước hạn chế của vùng hiển thị tương tác hoạt động như một khung
để xem số lượng lớn các hồ sơ trong cơ sở dữ liệu. Cuộn màn hình cơ sở
dữ liệu để đưa thông tin mong muốn vào màn hình bằng cách sử dụng
các phương pháp sau
72 11223647 Rev. 01
72 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Quản lý dữ liệu
Những lựa chọn trước vẫn được chọn trừ khi được nhấn một lần nữa để bỏ
chọn. Việc bỏ chọn ô Multiselect (Chọn nhiều) sẽ làm bỏ chọn tất cả hồ sơ
được chọn.
Chức năng nhiều lựa chọn sẽ hữu ích để xem, quản lý và xem nhanh
thống kê của vài hồ sơ được chọn.
11223647 Rev. 01 73
73 of 142
Quản lý dữ liệu Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
2. Nhấn vào các mũi tên Lên hoặc Xuống để hiển thị chi tiết của hồ sơ
tiếp theo trong lựa chọn.
Quản lý hồ sơ cơ sở dữ liệu
• Nhấn vào tùy chọn Manage Records (Quản lý hồ sơ) để mở màn hình
Quản lý hồ sơ.
• Tất cả các hành động thao tác dữ liệu làm thay đổi dữ liệu được lưu
trữ trong cơ sở dữ liệu được ghi trong một tập tin nhật ký.
• Nếu chế độ nhiều người dùng được kích hoạt, tên của vận hành viên
đã đăng nhập tại thời điểm thao tác dữ liệu xảy ra cũng được lưu trong
nhật ký.
74 11223647 Rev. 01
74 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Quản lý dữ liệu
Phương pháp Mô tả
lựa chọn
Select day Nhấn vào Change (Thay đổi) để hiển thị một bàn
(Chọn ngày) phím ảo.
Select interval Tất cả hồ sơ vào ngày bắt đầu, ngày kết thúc, và
(Chọn khoảng tất cả các ngày ở giữa được chọn.
thời gian)
Select SEQ • Nhập số bắt đầu dãy
(Chọn Dãy)
• Nhập số kết thúc dãy
Select Sample ID Nhập số nhận diện duy nhất
(Chọn ID Mẫu)
Select Measure CalibControl: vật liệu được sử dụng để hiệu chuẩn
Mode (Chọn chế hệ thống
độ đo)
CalibHuman: loại vật liệu được sử dụng để hiệu
chuẩn hệ thống
Select all Tất cả hồ sơ trong cơ sở dữ liệu được chọn.
(Chọn tất cả)
3. Nhấn vào Run select (Chạy lựa chọn) để tạo nhiều lựa chọn của tất
cả hồ sơ cơ sở dữ liệu phù hợp với tiêu chí.
Các hồ sơ phù hợp với Chọn theo tiêu chí được hiển thị.
• Nhấn một lần trên mỗi hồ sơ để chọn nó. (Để bỏ chọn bất cứ hồ sơ
nào được chọn, bỏ chọn chức năng Nhiều lựa chọn.)
• Nhấn vào Statistics (Thống kê) hoặc Details (Chi tiết) đối với hồ sơ
đã chọn.
11223647 Rev. 01 75
75 of 142
Quản lý dữ liệu Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
Nhập
Chức năng nhập sẽ mở một màn hình để lựa chọn hồ sơ cơ sở dữ liệu
đã xuất trước đây có thể được tải và được xem.
1. Vào Database (Cơ sở dữ liệu) > Manage Records (Quản lý hồ sơ) >
Importing (Nhập).
Màn hình nhập cơ sở dữ liệu cung cấp các tùy chọn này.
• Select by (Lựa chọn theo) thực hiện chức năng cơ sở dữ liệu để chọn
một nhóm các hồ sơ được nhập theo tiêu chí do vận hành viên đã nhập.
• Details (Chi tiết) sẽ hiển thị các thông tin kết quả chi tiết cho tất cả
hoặc một lựa chọn các hồ sơ đã nhập.
• Clear (Xóa) sẽ xóa các hồ sơ được chọn từ bảng hồ sơ đã nhập,
nhưng không xóa vĩnh viễn các hồ sơ đã xóa khỏi tập tin cơ sở dữ liệu
được lưu trữ.
• Back (Quay lại) sẽ ngừng hiển thị các thông tin cơ sở dữ liệu đã nhập
và trở về cơ sở dữ liệu lưu trữ hệ thống ADVIA 560 Hematology.
2. Gắn một thiết bị lưu trữ USB vào cổng USB ở bảng phía sau hệ thống.
3. Mở đường dẫn đến thư mục để lưu trữ dữ liệu đã xuất và nhấn OK để
bắt đầu xuất.
Định dạng tập tin dữ liệu được xuất là một định dạng nội bộ, chỉ có thể
được đọc và giải thích bởi hệ thống ADVIA 560 Hematology bằng cách sử
dụng chức năng Nhập.
Mỗi hồ sơ cơ sở dữ liệu được lưu trữ như một tập tin riêng lẻ với phần mở
rộng .rp.
76 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Quản lý dữ liệu
2. Vào Database (Cơ sở dữ liệu) > Manage Records (Quản lý hồ sơ) >
Save raw data (Lưu dữ liệu thô).
5. Chọn vị trí tập tin của thiết bị lưu trữ USB và nhấn vào OK để bắt đầu
lưu dữ liệu thô.
Lưu ý Trong một số trường hợp, việc lưu dữ liệu thô có thể mất vài
phút. Luôn chờ cho đến khi một thông báo xuất hiện cho biết việc lưu
đã thành công, nếu không thiết bị lưu trữ USB có thể không chứa tất
cả dữ liệu.
11223647 Rev. 01 77
77 of 142
Quản lý dữ liệu Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
Xóa hồ sơ đã chọn
Chức năng Xóa được sử dụng để xóa vĩnh viễn các hồ sơ được chọn
từ cơ sở dữ liệu.
Lưu ý Sơ đồ phân tán và biểu đồ , báo cờ KHÔNG được lưu ở định
dạng này.
78 11223647 Rev. 01
78 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Hiệu chuẩn
9 Hiệu chuẩn
Hệ thống ADVIA 560 Hematology phải được hiệu chuẩn để cung cấp kết quả
chính xác, đáng tin cậy. Hiệu chuẩn phải được thực hiện ở các thời điểm sau:
• Lúc lắp đặt ban đầu
• Sau khi thay thế bất kỳ thành phần quan trọng nào trong quy trình đo
lường hoặc pha loãng
• Bất kỳ khi nào kết quả kiểm tra chất lượng hiển thị một lỗi hệ thống
hoặc bên ngoài giới hạn được xác định trước
• Vào những khoảng thời gian theo định kỳ được xác định bởi quy định
trong phòng xét nghiệm
Quy trình hiệu chuẩn bao gồm việc chạy chất hiệu chuẩn hoặc một mẫu
huyết tương người với giá trị thông số đã biết nhiều lần. Các giá trị thông
số đã biết và giá trị trung bình của nhiều lần chạy được sử dụng để tính
toán các hệ số hiệu chuẩn. Những hệ số hiệu chuẩn mới có hiệu lực sau
khi chúng được chấp nhận bởi vận hành viên hộp kiểm tra.
Khi sử dụng máu người như một chất hiệu chuẩn, các giá trị mục tiêu hiệu
chuẩn phải được đo trên một hệ thống tham chiếu theo các quy định, tiêu
chuẩn, hoặc quy trình xét nghiệm áp dụng.
79 of 142
Hiệu chuẩn Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
80 11223647 Rev. 01
80 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Hiệu chuẩn
11223647 Rev. 01 81
81 of 142
Hiệu chuẩn Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
82 11223647 Rev. 01
82 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Bảo trì
10 Bảo trì
Để đảm bảo hoạt động đáng tin cậy, cần bảo trì định kỳ. Chương này mô
tả các quy trình và các bước cần thiết để giữ cho hệ thống trong tình trạng
hoạt động tốt.
CẨN TRỌNG
Chỉ những nhân viên dịch vụ của Siemens có chứng nhận đào tạo dịch
vụ hệ thống Huyết học ADVIA 560 mới có thể giải quyết những vấn đề
lớn có thể xảy ra trong quá trình hoạt động.
Mở bảng trước
1. Lấy ra bất kỳ vật gì bên trên hoặc ở phía trước hệ thống.
2. Nắm các cạnh bên dưới của bảng phía trước, nhẹ nhàng đẩy các cạnh.
4. Sau khi mở, một cần đỡ sẽ được nhìn thấy. Nghiêng bảng trước lên
trên cho đến khi cần khóa vào vị trí an toàn.
11223647 Rev. 01 83
83 of 142
Bảo trì Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
CẢNH BÁO
Sau khi mở nắp hệ thống, các bộ phận có thể gây nguy hiểm trở nên dễ
tiếp cận như bảng điện tử, động cơ, bộ phận chuyển động, kim lấy mẫu,
buồng, ống và van. Luôn đeo bảo vệ mặt, găng tay và quần áo bảo hộ
khi mở các bảng của hệ thống.
CẨN TRỌNG
Đừng nhấn xuống trên bảng phía trước trong khi cần an toàn ở vị trí
khóa. Làm như vậy có thể phá vỡ nó.
Nhẹ nhàng hạ bảng trước xuống. Khi bảng xuống đến vị trí thấp nhất, nhẹ
nhàng đẩy các cạnh phía trước để khóa nó vào chỗ.
84 11223647 Rev. 01
84 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Bảo trì
11223647 Rev. 01 85
85 of 142
Bảo trì Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
Vệ sinh Mô tả
Tẩy trắng Làm vệ sinh bộ đệm pha loãng và các ống nối
bằng chất tẩy bên ngoài được đưa vào qua
rô-to mẫu. Cách vệ sinh này không ảnh
hưởng đến tế bào bên dưới đầu quang và
đường ống của nó.
Flowcell backwash Làm vệ sinh đầu quang học và flowcell bằng
(Đẩy ngược flowcell) cách tháo nước bộ đệm vỏ qua đầu quang
học với việc sục rửa ngược được sử dụng
thường xuyên qua tế bào lưu lượng, sau đó
làm đầy lại và súc rửa hệ thống.
Shear valve cleaning Tháo nước shear valve để vận hành viên có
(Làm vệ sinh shear thể mở nó để làm vệ sinh van gốm, sau đó
valve) làm đầy lại và súc rửa hệ thống.
Rinse (Súc rửa) Rửa hệ thống ống bằng chất pha loãng.
Cleaning (Vệ sinh) Làm vệ sinh hệ thống bằng chất tẩy bên
ngoài được đưa vào qua rô-to mẫu.
Hard cleaning Làm vệ sinh thêm cho hệ thống bằng chất tẩy
(Vệ sinh kỹ) bên ngoài được đưa vào qua rô-to mẫu.
Draining (Tháo nước) Mô tả
Drain Diff-5P Tháo nước bộ đệm Diff-5P.
(Tháo nước Diff-5P)
Drain sheath Tháo nước bộ đệm vỏ.
(Vỏ ống xả)
Drain Lyse-5P Tháo nước bộ đệm dung giải.
(Tháo nước Lyse-5P)
Drain dilluent Tháo nước bộ đệm chất pha loãng.
(Tháo chất pha loãng)
Drain All Tháo nước tất cả các bộ đệm nói trên.
(Tháo nước tất cả)
Làm trống buồng Mô tả
Empty Mix chamber Làm trống buồng trộn (bước trung gian để
(Làm trống buồng trộn) pha loãng RBC).
Empty RBC chamber Làm trống buồng đếm RBC.
(Làm trống buồng RBC)
86 11223647 Rev. 01
86 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Bảo trì
11223647 Rev. 01 87
87 of 142
Bảo trì Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
Shear valve được cố định bằng một vít có thể được xoay bằng tay. Không
cần tuốc nơ vít hoặc các công cụ khác.
1. Vào Home (Trang chủ) > Maintenance (Bảo trì) > Shear valve
cleaning.
Hệ thống sẽ tự động làm trống shear valve và ống nối chất lỏng. Một
lượng nhỏ chất lỏng có thể vẫn còn bên trong ống và shear valve. Khi
shear valve và ống nối đã trống, hệ thống sẽ hiển thị thông báo sau:
88 11223647 Rev. 01
88 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Bảo trì
CẢNH BÁO
Một số ống kết nối với van trượt có độ dài và vị trí quan trọng. Đừng kéo
hoặc di chuyển đĩa trên của van trượt, vì điều này có thể làm bật ra một
số ống kèm theo.
7. Nhẹ nhàng làm vệ sinh các bề mặt tiếp xúc của đĩa shear valve, lớp vỏ
của van và các điểm nối ống.
11223647 Rev. 01 89
89 of 142
Bảo trì Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
Lưu ý Đừng sử dụng các vật kim loại sắc nhọn hoặc vật cứng có
thể làm xước bề mặt phẳng của shear valve.
9. Đặt đĩa trên đã rửa sạch lên tấm vỏ kim loại của cơ cấu shear valve,
để ngăn ngừa các ống bị kéo và bật ra.
10. Làm vệ sinh bên ngoài shear valve, vỏ, và các bộ phận gắn vào
shear valve.
Lưu ý Làm vệ sinh bề mặt canh thẳng hàng.
11. Đảm bảo rằng không có xơ vải hoặc sợi vẫn còn trên bề mặt tiếp xúc
phẳng của đĩa gốm.
12. Sau khi làm vệ sinh shear valve, vỏ và khu vực xung quanh, nhẹ
nhàng đặt hai đĩa vào với nhau.
13. Đặt vít trục trở lại vào trung tâm của đĩa trên.
Lò xo trên trục vít vặn tay đảm bảo lực đóng cần thiết cho hai đĩa.
14. Kiểm tra ống để đảm bảo rằng ống giữa shear valve và kim nằm
ngang và không bị cong.
15. Nhẹ nhàng nhấn xuống và xoay trục vít theo chiều kim đồng hồ cho
đến khi nó khớp vào phần dưới.
17. Làm vệ sinh khu vực xung quanh shear valve một lần nữa.
Lưu ý Để cho tinh thể muối và các mảnh vỡ nhỏ khác rơi xuống.
18. Quét các hạt nằm dưới đáy của hệ thống ADVIA 560 Hematology
qua các lỗ thông gió.
19. Đóng cửa trước, tháo và thải bỏ găng tay của bạn.
20. Nhấn vào OK để thông báo cho hệ thống ADVIA 560 Hematology
rằng shear valve đã được làm vệ sinh xong.
90 11223647 Rev. 01
90 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Bảo trì
Hình 15: Chức năng nhắc vệ sinh bảo trì Shear valve
Chức năng vệ sinh bảo trì shear valve sẽ kiểm tra sự di chuyển và vị trí
cuối của shear valve.
CẢNH BÁO
Hết sức thận trọng khi làm việc gần các kim lấy mẫu. Kim lấy mẫu rất
sắc bén và có thể gây thương tích. Luôn luôn đeo găng tay khi thực hiện
việc bảo trì hệ thống ADVIA 560 Hematology.
11223647 Rev. 01 91
91 of 142
Bảo trì Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
Muối tích tụ trên bề mặt dưới của đầu rửa có thể gây ra sự cố trong quá
trình hoạt động. Để làm vệ sinh đầu rửa, phải tháo nó khỏi bộ lắp ráp kim.
2. Bảng bên phải của hệ thống phải được tháo ra để tiếp cận đầu rửa.
Nới lỏng ốc đầu allen ở phía trước và phía sau của bảng bên hông và
tháo bảng bên phải.
3. Xác định vị trí của kim lấy mẫu. Đầu rửa nằm gần đầu kim lấy mẫu.
4. Hết sức thận trọng, nhẹ nhàng xoay đầu rửa ra khỏi kim và kéo nó
xuống dưới.
5. Sử dụng một miếng vải mềm thấm nước hoặc đầu bôi bông vải để làm
vệ sinh phía dưới của đầu rửa.
6. Hết sức thận trọng, nhẹ nhàng đẩy đầu rửa lên kim. Đẩy nó lên hết cỡ
và khóa vào vị trí bằng cách xoay nó vào các rãnh của thanh giữ.
7. Thay thế nắp bên hông và xiết chặt các ốc đầu allen ở nắp bên hông.
Đóng bảng trước.
92 11223647 Rev. 01
92 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Bảo trì
CẨN TRỌNG
Luôn tháo nắp cao su khi thực hiện làm vệ sinh hàng ngày. Nắp cao su
ống mẫu không được thiết kế để đâm thủng nhiều lần. Hypoclean có thể
làm cho nắp lọ cao su cứng lại, giải phóng các hạt nhỏ có thể làm tắc
nghẽn máy phân tích.
Sau khi chức năng tắt máy hoàn tất, hệ thống ADVIA 560 Hematology
sẽ tự động chuyển sang trạng thái tiêu thụ ít điện năng.
2. Lắp ống mẫu với thuốc thử Hypoclean ADVIA 360/560 vào rô-to mẫu.
11223647 Rev. 01 93
93 of 142
Bảo trì Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
4. Tại nhóm Làm vệ sinh (phần trên của màn hình) nhấn vào Cleaning
(Vệ sinh).
5. Thực hiện theo các hướng dẫn trên màn hình để hoàn tất quy trình
vệ sinh.
6. Chạy một phép đo blank và đảm bảo giá trị đo blank trở lại mức chấp
nhận được. Chạy lại phép đo blank một vài lần nếu cần.
2. Lắp ống mẫu với thuốc thử ADVIA 360/ 560 Hypoclean vào rô-to mẫu.
4. Tại nhóm Làm vệ sinh ở phần trên của màn hình nhấn vào Hard
cleaning (Vệ sinh kỹ).
5. Thực hiện theo các hướng dẫn trên màn hình để hoàn tất quy trình
vệ sinh.
6. Chạy một phép đo blank và đảm bảo giá trị đo blank trở lại mức chấp
nhận được. Chạy lại phép đo blank một vài lần nếu cần.
Nếu phép đo blank không trở lại bình thường sau quy trình Vệ sinh, Vệ
sinh kỹ và một số phép đo blank, liên hệ với nhân viên hỗ trợ kỹ thuật hoặc
nhà phân phối tại địa phương.
94 11223647 Rev. 01
94 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Bảo trì
Nhấn vào Go to (Đến) trên màn hình giải thích để vào màn hình tình trạng
thuốc thử.
2. Mở nắp vật chứa (gỡ miếng che cáctông nếu cần trên vật chứa 5L,
10L hoặc 20L).
3. Vặn tháo dây chuyền thuốc thử khỏi vật chứa đã sử dụng và đặt nó
vào vật chứa mới.
5. Thải bỏ vật chứa đã sử dụng theo quy định của địa phương.
Nhấn vào Reset (Cài đặt lại) tương ứng với vật chứa thuốc thử mới. Xem
Chương 1, Tổng quan trong phần Khóa thuốc thử và chìa khóa phần cứng
(HK) .
11223647 Rev. 01 95
95 of 142
Bảo trì Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
96 11223647 Rev. 01
96 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Chẩn đoán
11 Chẩn đoán
Chẩn đoán hệ thống cho phép vận hành viên thực hiện các quy trình chẩn
đoán, kiểm tra lịch sử hoạt động của thiết bị, cài đặt hoặc kiểm tra tình
trạng của thuốc thử và xem các thông tin lưu trữ về hệ thống.
Thời gian đệm lớn và nhỏ cho các độ cao lên đến 1000 m (0 đến 1380 ft.)
Thời gian đệm lớn Thời gian đệm nhỏ
Tạo ra 3000 đến 12.000 ms Tạo ra 1 1200 đến 3300 ms
Giải phóng 3000 đến 6000 ms Tạo ra 2 1200 đến 3300 ms
Giải phóng 700 đến 1300 ms
Thời gian đệm lớn và nhỏ cho độ cao từ 1000 đến 2000 m
(3280 đến 6560 ft.)
Thời gian đệm lớn Thời gian đệm nhỏ
Tạo ra 3000 đến 16800 ms Tạo ra 1 1200 đến 3640 ms
Giải phóng 3000 đến 7200 ms Tạo ra 2 1200 đến 3640 ms
Giải phóng 700 đến 1560 ms
Thời gian đệm lớn và nhỏ cho các độ cao hơn 2000 m (6560ft.)
Thời gian đệm lớn Thời gian đệm nhỏ
Tạo ra 3000 đến 26400 ms Tạo ra 1 1200 đến 5040 ms
Giải phóng 3000 đến 10200 ms Tạo ra 2 1200 đến 5040 ms
Giải phóng 700 đến 2210 ms
Độ lệch đệm lớn Độ lệch đệm nhỏ
Tối đa 540 đến 560 mbar Tối đa 225 đến 235 mbar
Tối thiểu 530 đến 560 mbar Tối thiểu 215 đến 235 mbar
Độ lệch -5 đến +15 mbar Độ lệch -5 đến +15 mbar
Chân không tối đa P1 Chân không tối đa P2
Tối đa 550 đến 1000 mbar Tối đa 550 đến 1000 mbar
Thời gian 0 đến 6000 ms Thời gian 0 đến 6000 ms
11223647 Rev. 01 97
97 of 142
Chẩn đoán Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
Nếu bất kỳ giá trị nào nằm ngoài các giới hạn trên, hệ thống sẽ hiển thị lỗi
trên màn hình Tự kiểm tra.
• Để xem thông tin chi tiết về bất kỳ kiểm tra riêng lẻ nào, nhấn
kết quả trên màn hình.
• Để xem kết quả Tự kiểm tra trước đó (để so sánh), nhấn vào Load
last selftest (Tải tự kiểm tra trước) ở bên dưới của màn hình.
Lưu ý Nếu bất kỳ thông số tự kiểm tra nào thất bại, liên hệ với nhân viên
hỗ trợ kỹ thuật hoặc nhà phân phối tại địa phương.
98 11223647 Rev. 01
98 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Chẩn đoán
Bộ lọc Mô tả
All (Tất cả) Hiển thị tất cả các mục nhật ký, không có bộ lọc
Error (Lỗi) Chỉ hiển thị mục nhật ký lỗi
Pneumatic (Khí nén) Chỉ hiển thị các lỗi hệ thống khí nén
Software (Phần mềm) Chỉ hiển thị các lỗi hệ thống phần mềm
User (Người sử dụng) Chỉ hiển thị mục nhật ký liên quan đến người
sử dụng
System (Hệ thống) Chỉ hiển thị mục nhật ký liên quan đến hành
động trong hệ thống
Để xem thêm thông tin về một mục nhật ký cụ thể, nhấn vào mục nhật ký,
rồi nhấn vào Details (Chi tiết) ở dưới cùng của màn hình.
Thuốc thử
Mức thuốc thử cũng được thể hiện trong khu vực trạng thái ở dưới cùng
của màn hình.
99 of 142
Chẩn đoán Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
2. Vào Home (Trang chủ) > Diagnostics (Chẩn đoán) > Reagent status
(Tình trạng thuốc thử) và nhấn vào Reset Lyse-5P (Cài đặt lại dung
giải-5p) để tải lên số đếm bổ sung từ chìa khóa phần cứng.
Lưu ý Khi thay thế thuốc thử dung giải, xem thông tin khóa thuốc thử
trong Chương 1, Tổng quan trong phần Thuốc thử và vật liệu kiểm chuẩn.
Thống kê
• Để xem thống kê, vào Home (Trang chủ) > Diagnostics (Chẩn đoán) >
Statistics (Thống kê).
Màn hình thống kê hiển thị thông tin tích lũy như các số đo và số lượng
các sự kiện lỗi xảy ra trong khi hoạt động.
Dữ liệu thống kê chỉ có thể được thiết lập lại bởi một nhà cung cấp
dịch vụ tại địa phương.
2. Gắn một thiết bị lưu trữ USB vào cổng USB ở phía sau của hệ thống.
100 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Xử lý sự cố
12 Xử lý sự cố
Hệ thống ADVIA 560 Hematology có thể gặp phải những vấn đề cần có
sự can thiệp của vận hành viên. Hệ thống sẽ cảnh báo cho vận hành viên
qua các thông báo lỗi, các tình huống cần sự giúp đỡ.
Mã số
Hệ thống này cung cấp thêm thông tin dưới dạng các mã số để giúp vận hành
viên xác định nguyên nhân gốc rễ của bất kỳ lỗi nào. Các mã lỗi này rất quan
trọng đối với nhân viên dịch vụ để hiểu được thông báo của hệ thống.
Nếu thông báo lỗi với mã được hiển thị, hãy viết ra hoặc chụp ảnh. Nếu có
thể, hãy mô tả những gì hệ thống đang thực hiện trước khi lỗi xuất hiện.
Thông tin quan trọng này sẽ giúp ích cho nhà cung cấp dịch vụ. Hệ thống
lưu trữ và hiển thị mọi thông báo lỗi, nhưng hệ thống không thể mô tả hoạt
động được thực hiện vào thời điểm đó.
CẨN TRỌNG
Nếu hệ điều hành Windows XP báo lỗi, chấp nhận thông báo lỗi và lặp
lại hoạt động. Nếu các thông báo lỗi xuất hiện trở lại, khởi động lại máy
phân tích. Liên hệ nhân viên hỗ trợ kỹ thuật hoặc nhà phân phối tại
địa phương.
101 of 142
Xử lý sự cố Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
2. Nếu thử lại thất bại, nhấn vào Details (Chi tiết) để biết thông tin về lỗi.
Viết ra các chi tiết bao gồm các số ở trên cùng của màn hình thông
báo.
102 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Xử lý sự cố
SR không xoay vào trong hệ thống (ngay cả khi bảng phía trước mở)
• Kiểm tra đầu rửa xem có ô nhiễm (máu hoặc muối) không.
Tiếng nghiến rít sau khi làm vệ sinh Shear Valve (hoặc sau khi
lắp lại SV)
• Phần quay không thể đi đến vị trí cảm biến quang - kiểm tra xem vít
xoay tay có được xiết đúng cách hay không và không có khoảng cách
giữa các đĩa trên và dưới.
• Nếu Shear Valve được canh thẳng chính xác, thử điều chỉnh màn hình
cảm biến quang với thanh quang của Shear Valve.
103 of 142
Xử lý sự cố Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
Rò rỉ Shear Valve
• Đĩa trên không nằm đúng trên đĩa dưới.
• Mở, và lắp lại đĩa trên.
• Không để khoảng trống giữa vít đóng và đĩa trên (hình chữ nhật màu
xanh dương có chấm trong Hính 17 ).
1 Vít đóng
2 Đĩa trên
104 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Xử lý sự cố
• Bộ đệm thuốc thử bị rò rỉ, tìm chất lỏng bên dưới hệ thống.
• Ống trong hệ thống bị hư hỏng, tìm chỗ rò rỉ, hoặc các dấu vết của
chất lỏng, và liên hệ với nhà phân phối hoặc nhà cung cấp dịch vụ tại
địa phương.
Con trỏ dường như đang chuyển động với tỷ lệ tốt, nhưng
trong một khu vực nhỏ hơn
• Hiệu chuẩn màn hình cảm ứng (sử dụng một con chuột & bàn phím
USB bên ngoài) Home (Trang chủ) > Maintenance (Bảo trì) >
Touchscreen calibration (Hiệu chuẩn màn hình cảm ứng).
• Nếu vẫn còn sự cố, liên hệ nhà cung cấp dịch vụ.
105 of 142
Xử lý sự cố Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
106 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Thông số
107 of 142
Thông số Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
108 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Thông số
109 of 142
Thông số Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
110 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Báo cờ cảnh báo, giải thích và hình thái
Hệ thống ADVIA 560 Hematology cung cấp báo cờ cảnh báo, báo cờ hình
thái, và thông báo giải thích trong bảng cảnh báo. Các bảng trong phần
này mô tả những báo cờ và những hành động mà vận hành viên có thể
thực hiện để khắc phục sự cố.
111 of 142
Báo cờ cảnh báo, giải thích và hình thái Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
112 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Báo cờ cảnh báo, giải thích và hình thái
113 of 142
Báo cờ cảnh báo, giải thích và hình thái Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
114 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Báo cờ cảnh báo, giải thích và hình thái
115 of 142
Báo cờ cảnh báo, giải thích và hình thái Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
Báo cờ Ý nghĩa
Giảm bạch cầu WBC --
Tăng bạch cầu WBC + hoặc WBC ++
Giảm bạch cầu trung tính NEU --
Tăng bạch cầu trung tính NEU ++
Giảm bạch cầu lymphô LYM --
Tăng bạch cầu lymphô LYM ++
Tăng bạch cầu đơn nhân MON ++
Tăng bạch cầu ái toan EOS ++
Tăng bạch cầu ái kiềm BASO ++
Thiếu máu RBC - hoặc RBC --
Đa hồng cầu RBC + hoặc RBC ++
Hồng cầu nhỏ MCV - hoặc MCV --
Hồng cầu lớn MCV + hoặc MCV ++
116 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Báo cờ cảnh báo, giải thích và hình thái
Báo cờ Ý nghĩa
Hồng cầu nhược sắc MCHC - hoặc MCHC --
Hồng cầu ưu sắc MCHC + hoặc MCHC ++
Hồng cầu không đều RDW + hoặc RDW ++
Giảm lượng tiểu cầu PLT --
Tăng lượng tiểu cầu PLT + hoặc PLT ++
Tiểu cầu nhỏ MPV - hoặc MPV --
Tiểu cầu lớn MPV + hoặc MPV ++
117 of 142
Báo cờ cảnh báo, giải thích và hình thái Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
118 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Thuốc thử
Chỉ sử dụng thuốc thử Siemens để đảm bảo đúng hiệu suất của hệ thống.
Thuốc thử được sản xuất cho việc chẩn đoán trong ống nghiệm.
CẢNH BÁO
Không để nuốt phải thuốc thử. Nếu nuốt phải thuốc thử, hãy uống nước
ngay lập tức và đến cơ sở y tế để được chăm sóc.
Không để mắt hoặc da tiếp xúc với bất kỳ loại thuốc thử nào. Nếu xảy ra
tiếp xúc, hãy rửa với thật nhiều nước.
Thuốc thử ADVIA 360/560 Dil Diluent là dung dịch đệm đẳng trương đa vi
lọc, không hạt, có chứa chất ổn định, phụ gia đặc biệt và chất bảo quản.
Sản phẩm thân thiện với môi trường và không chứa chất azit hoặc xyanua.
119 of 142
Thuốc thử Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
Sản phẩm thân thiện với môi trường và không chứa chất azit hoặc xyanua.
Sản phẩm thân thiện với môi trường và không chứa chất azit hoặc xyanua.
120 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Thuốc thử
ADVIA 360/560 Hypoclean không phải là một thuốc thử trực tuyến (không
kết nối trực tiếp vào hệ thống ADVIA 560 Hematology). Thuốc thử này
được hút từ một ống mẫu mở mà vận hành viên đặt đế đặt ống mẫu.
121 of 142
Thuốc thử Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
SMN 11170845
P280 Mang găng tay bảo vệ/quần áo bảo hộ/
bảo vệ mắt/bảo vệ mặt.
Không được mang quần áo làm việc bị
P272 ô nhiễm ra khỏi nơi làm việc.
P302+P352
NẾU DÍNH TRÊN DA: Rửa bằng nhiều
P333+P313 nước và xà phòng. Nếu xảy ra kích ứng
da hoặc phát ban, cần được chăm sóc
y tế.
P501
Vứt bỏ chất bên trong và vật chứa phù
hợp với các quy định của địa phương,
vùng, quốc gia và quốc tế.
122 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Thuốc thử
123 of 142
Thuốc thử Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
124 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Thông số kỹ thuật
125 of 142
Thông số kỹ thuật Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
126 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Thông số kỹ thuật
127 of 142
Thông số kỹ thuật Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
CẢNH BÁO
Việc nối đất không đúng cách hệ thống ADVIA 560 Hematology có nghĩa
là bỏ qua các tính năng an toàn quan trọng và có thể dẫn đến nguy cơ
về điện.
Không đặt hệ thống gần các thiết bị có khả năng phát ra tần số vô tuyến
gây nhiễu (ví dụ rađiô, hoặc máy thu/phát vô tuyến, ra-đa, máy ly tâm, hệ
thống X-quang, và quạt).
Hệ thống này được thiết kế để giữ an toàn cho điện áp tạm thời cho các
lắp đặt loại II (địa phương) và mức độ ô nhiễm 2.
128 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Thông số kỹ thuật
Xử lý chất thải
Rác thải của ADVIA 560 Hematology hệ thống chứa máu người và các
thuốc thử có hoạt tính hóa học và sinh học, có khả năng gây nhiễm trùng
và là nguy cơ sinh học. Thực hành an toàn trong phòng thí nghiệm, bao
gồm cả việc sử dụng các trang thiết bị bảo hộ cá nhân, phải được tuân thủ
khi vận hành ADVIA 560 Hematology hệ thống và xử lý máu, thuốc thử và
chất thải.
129 of 142
Thông số kỹ thuật Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
130 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Thông số kỹ thuật
Độ đúng
Tiêu chuẩn chế độ Đánh giá
Thông số bình thường Cấp độ Các
Tuyệt Tỷ lệ Khoảng Phạm đơn vị
đối Thấp vi cao
WBC 0,3 6,0% 0 100 103/µL
NEU% 3 10,0% 0 100 %
LYM% 3 10,0% 0 100 %
MON% 3 10,0% 0 40 %
EOS% 1,5 10,0% 0 30 %
BAS% 0,5 40,0% 0 5 %
RBC 0,15 6,0% 0 8 106/µL
HGB 0,3 6,0% 1 25 g/dL
MCV 1 6,0% 50 120 fL
RDWcv 0,5 6,0% 8 20 %
PLT 15 8,0% 0 2000 103/µL
MPV 0,8 10,0% 5 20 fL
131 of 142
Thông số kỹ thuật Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
Đối với MPV, đường cơ sở là 2 giờ sau khi lấy ra khỏi tĩnh mạch.
Sự khác biệt tuyệt đối hoặc tỷ lệ phải thấp hơn tiêu chuẩn khác biệt tuyệt
đối hoặc tỷ lệ được nêu trong bảng Độ đúng ở trong chương này. Độ ổn
định dự kiến tối thiểu là 7 giờ sau khi lấy ra khỏi tĩnh mạch.
132 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Thông số kỹ thuật
Việc đánh giá các khoảng tham chiếu cho ADVIA 560 Hematology hệ
thống được tiến hành bằng cách sử dụng một tập hợp dữ liệu của toàn bộ
240 mẫu máu người bình thường. Trong số 240 mẫu này, có 120 mẫu từ
các bệnh nhân nữ và 120 mẫu từ bệnh nhân nam > 22 tuổi. Siemens
khuyến cáo rằng mỗi phòng xét nghiệm thiết lập các khoảng tham
chiếu riêng.
Thông số Đơn vị Giới hạn thấp Giới hạn cao
hơn hơn
WBC 103/µL 4,50 10,37
LYM % 14,76 45,40
MON % 2,91 12,1
NEU % 42,90 78,10
EOS % 0,10 7,00
BAS % 0,15 1,60
3
LYM 10 /µL 1,08 3,17
3
MON 10 /µL 0,20 0,91
NEU 103/µL 2,43 7,42
3
EOS 10 /µL 0,01 0,53
3
BAS 10 /µL 0,01 0,13
133 of 142
Thông số kỹ thuật Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
134 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Thông số kỹ thuật
135 of 142
Thông số kỹ thuật Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
136 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Biểu tượng
Phần này mô tả các biểu tượng có thể xuất hiện bên ngoài hệ thống
ADVIA 560 Hematology hoặc trên bao bì hệ thống.
Các biểu tượng trên hệ thống cung cấp cho bạn vị trí của các thành phần
nhất định và các cảnh báo để giữ hoạt động tốt.
Các biểu tượng trên bao bì hệ thống cung cấp cho bạn các thông tin quan
trọng khác. Để biết thông tin về những biểu tượng có thể hiển thị trên bao
bì và nhãn thuốc thử tự động, xem hướng dẫn sử dụng xét nghiệm
liên quan.
Biểu Mô tả
tượng
Biểu tượng này được sử dụng cho Cảnh báo và Thận
trọng.
• Một Cảnh báo cho thấy nguy cơ bị thương hoặc tử
vong nếu quy trình vận hành và thực hành không
được tuân thủ một cách chính xác.
• Một Cận trọng cho thấy khả năng mất dữ liệu hoặc
thiệt hại hoặc phá hủy thiết bị nếu quy trình vận hành
và thực hành không được tuân thủ nghiêm ngặt.
Biểu tượng này thông báo cho bạn về một nguy cơ sinh học.
Biểu tượng này thông báo cho bạn về nguy cơ tiếp xúc với
tia laser.
Biểu tượng này thông báo cho bạn về một nguy cơ về điện
tiềm ẩn.
Biểu tượng này thông báo cho bạn về nguy cơ vật liệu
ăn mòn.
Biểu tượng này xác định vị trí của một đầu nối dây dẫn tiếp
đất bảo vệ (GND).
Biểu tượng này cho biết rằng thiết bị này được phân loại là
Chất thải thiết bị điện và điện tử theo Chỉ thị WEEE của
châu Âu. Nó phải được tái chế hoặc thải bỏ phù hợp với
yêu cầu của pháp luật hiện hành.
137 of 142
Biểu tượng Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
Biểu Mô tả
tượng
Biểu tượng này cho biết nguồn cung cấp điện chính
đang bật.
Biểu tượng này cho biết công tắc điện đang tắt.
Biểu tượng này cho biết rằng sản phẩm có giới hạn nhiệt
độ. Trong ví dụ này, bạn cần phải lưu trữ sản phẩm ở
5° đến 25°C.
Biểu tượng này cho biết rằng bạn nên tham khảo hướng
dẫn sử dụng.
Biểu tượng này cho biết con số được sử dụng để đặt hàng
một bộ phận hoặc sản phẩm.
Biểu tượng này cho biết số sê-ri của một bộ phận hoặc
sản phẩm.
Biểu tượng này cho biết dấu duyệt lại một bộ phận hoặc
sản phẩm.
Biểu tượng này cho biết một thiết bị chẩn đoán in vitro
hoặc một thiết bị y tế in vitro.
Biểu tượng này cho biết tên và vị trí của nhà sản xuất
sản phẩm.
Biểu tượng này cho biết ngày sản xuất sản phẩm.
Biểu tượng này cho biết người đại diện được ủy quyền của
nhà sản xuất trong cộng đồng châu Âu.
Biểu tượng này cho biết mã lô hàng của một sản phẩm.
Biểu tượng này cho biết một kết nối chất pha loãng.
138 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Biểu tượng
Biểu Mô tả
tượng
Biểu tượng này cho biết một kết nối ống dẫn chất ly giải.
Biểu tượng này cho biết một kết nối ống dẫn chất thải.
Biểu tượng này cho biết một kết nối ống dẫn chất tẩy rửa.
Biểu tượng này cho biết cổng đầu vào video kỹ thuật số.
Biểu tượng này cho biết một phích cắm đường ra.
Biểu tượng này cho biết một phích cắm đường vào.
139 of 142
Biểu tượng Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
Biểu Mô tả
tượng
Biểu tượng này cho biết một cổng con chuột.
Biểu tượng này cho biết rằng sản phẩm tuân thủ các chỉ thị
áp dụng của Liên minh châu Âu.
Biểu tượng này cho biết rằng sản phẩm tuân thủ tiêu
chuẩn an toàn của Canada. (CAN/CSA C22.2 Số 61010-1
ấn bản thứ 2)
Biểu tượng này cho biết sự tuân thủ những hạn chế về các
chất độc hại được sử dụng trong thiết bị điện hoặc điện tử.
Biểu tượng này cho biết rằng điện đầu vào là dòng điện
một chiều.
140 of 142
Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology Thông tin bảo hành và hỗ trợ
141 of 142
Thông tin bảo hành và hỗ trợ Hướng dẫn vận hành hệ thống huyết học ADVIA 560 Hematology
142 of 142