Professional Documents
Culture Documents
Hướng Dẫn Sử Dụng HG8245H
Hướng Dẫn Sử Dụng HG8245H
(08-2018)
1
MỤC LỤC
Nội Dung
A. CẤU HÌNH DỊCH VỤ .......................................................................................................................... 4
7. CẤU HÌNH CÁC DỊCH VỤ ỨNG DUNG CHO IP CAMERA VÀ VPN PASSTHROUGH ......... 25
7.2 Cấu hình tên miền động DDNS (Nếu khách hàng có sử dụng) ............................................. 26
8.1.4 Thông tin user kết nối trong mạng LAN ................................................................................. 39
2
8.2 Cấu hình hệ thống................................................................................................................. 40
3
A. CẤU HÌNH DỊCH VỤ
1. TRẠNG THÁI ĐÈN LED
4
Bảng trạng thái đèn LED
Đèn LED Miêu tả Trạng thái Miêu tả
LOS Đèn tín hiệu quang Xem chi tiết Bảng trạng thái đèn PON và LOS
5
Tính năng WPS đã được kích
Luôn sáng
hoạt
WPS Đèn WPS Một thiết bị Wifi đang kết nối
Chớp
vào hệ thống
6
2. CẤU HÌNH XÁC THỰC ONT
Nếu lần đầu đăng nhập thì trên trình duyệt Web sẽ hiển thị yêu cầu thay đổi mật khẩu (nếu muốn) như sau
Hệ thống Huawei GPON của VNPT TP.HCM hiện tại đang sử dụng kiểu xác thực ONT
bằng Password, do vậy cần cấu hình như sau :
- Athentication Mode : Password
7
- Password Mode : ASCII String
- Password : Customer ID (Mỗi thuê bao sẽ có một Customer ID riêng)
- SN : Để mặc định
- Nhấn Apply
Nếu Password nhập chính xác (so với Password được cài đặt trên OLT) thì đèn
PON trên thiết bị sẽ sáng vàng không chớp, nghĩa rằng ONT đã xác thực thành
công và ở trạng thái sẵn sàng.
Nếu Password nhập chính xác mà đèn PON vẫn không sáng thì cần kiểm tra lại
quá trình khai báo trên OLT về các thông số port như : card, slot,port, ONT ID …
và so sánh với các trạng thái đèn như ở Bước 2 dưới đây để có thể xử lý tình
huống phù hợp.
8
Bước 2 : Kiểm tra trạng thái hoạt động qua đèn LED :
- Kiểm tra trạng thái nguồn : Đèn Power phải sáng vàng
9
Bước 3 : Kiểm tra trạng thái hoạt động qua giao diện web :
Mục Status > Optical Information
Thể hiện công suất thu phát quang thực tế .
Nếu giá trị thực tế nằm ngoài dải trên, cần kiểm tra:
- Connector quang (gắn chặt và chính xác, chùi bụi bẩn)
- Chùi bụi bẩn trên Modul quang
- Kiểm tra suy hao trên toàn tuyến tại các tập điểm, tủ S2, S1.
- Ngoài ra cũng cần kiểm tra nguồn cấp cho ONT có đủ công suất không ? Nhiệt độ của
thiết bị có vượt ngưỡng không?
10
Mục Status > Device Information
Thông tin về phần cứng và phần mềm của thiết bị, trạng thái đồng bộ với OLT …
11
3. CẤU HÌNH DỊCH VỤ INTERNET
Giả sử dùng LAN2, LAN2, LAN3, LAN4 và SSID1 cho dịch vụ INTERNET
1. Vào mục LAN > LAN Port Work Mode. Tích chọn LAN1, LAN2,LAN3 và LAN4 để LAN
1, LAN 2, LAN3 và LAN 4 làm việc ở Layer 3 mode
2. Nhấn Apply.
VLAN ID : 10 (VLAN trên ONT phải giống với user-side VLAN ID đã khai báo trên
OLT)
12
802.1p : 0
Binding options : LAN1, LAN2, LAN3, LAN4, SSID1 (Wifi truy cập Internet)
NAT : Enable (NAT phải được kích hoạt khi cấu hình dịch vụ Internet)
13
Bước 3 : Kiểm tra trạng thái kết nối
Vào mục Status > WAN Information. Ở cửa sổ bên phải, Status là Connected và địa
chỉ IP nhận được sẽ hiển thị tại cột IP Address.
14
Các thông số khác có thể để mặc định
Nhấn Apply
Nhấn Apply
15
4. CẤU HÌNH DỊCH VỤ IPTV
Đối với dịch vụ IPTV, không cần cấu hình tại ONT.
Chỉ cần cấu hình Working Mode cho LAN port là Layer 2 :
- Giả sử dùng port LAN4 cho dịch vụ IPTV
Vào mục LAN > LAN Port Work Mode, chọn LAN4
16
5. CẤU HÌNH BRIDGE CHO HG8245H
Khi cần cấu hình HG8245H hoạt động ở chế độ Bridge để thực hiện xác thực PPPoE trên
thiết bị Route phía sau ONT, thực hiện như sau :
Vào mục LAN > LAN Port Work Mode, bỏ chọn tất cả các LAN (các port LAN sẽ
hoạt động ở chế độ Bridge)
Vào mục WAN > WAN Configuration, xóa hết tất cả các WAN Connection đã tạo
trước đây.
Kết nối LAN 1 của HG8245H với cổng WAN của Router, sau đó cấu hình kết
nối PPPoE trên Router.
Lưu ý : Cấu hình WAN trên Router không có VLAN (untag)
17
6. CẤU HÌNH DỊCH VỤ VOIP (SIP)
2. Trên cửa sổ bên phải nhấn NEW. Cấu hình các thông số như sau :
Mode : Route
VLAN ID : 2500 (VLAN trên ONT phải giống với user-side VLAN ID đã khai báo trên OLT)
802.1p : 0
3. Nhấn Apply.
18
Bước 2 : Cấu hình Route:
Vào mục Route > Static Route Configuration
Submask : 255.255.255.0
WAN name : 2_VOIP_R_VID_13 (Là WAN Connection cho dịch vụ VoIP được cấu hình ở bước
1)
Nhấn Apply
19
Bước 3 : Cấu hình thông số SIP :
1. Vào mục VOICE > VOIP Basic Configuration
2. Trong cửa sổ bên phải, cấu hình các thông số như sau :
Region : Vietnam
POT: 1
Password: 836200011
3. Nhấn Apply
20
21
Bước 4 : Lưu cấu hình.
Vào mục System Tool > Configuration File . Ở cửa sổ bên phải nhấn Save Configuration.
22
Bước 6 : Khởi động dịch vụ Voice.
Vào mục Status > VoIP Information. Trong cửa sổ bên phải, nhấn Restart VoIP.
Bước 6 : Kiểm tra trạng thái kết nối của WAN port.
Vào mục Status > WAN Information. Ở cửa sổ bên phải, Status là Connected và địa chỉ IP nhận
được sẽ hiển thị tại cột IP.
23
Bước 7 : Kiểm tra trạng thái kết nối của Voip User.
Vào mục Status > VoIP Information. Trong cửa sổ bên phải, User Status là Up
24
7. CẤU HÌNH CÁC DỊCH VỤ ỨNG DUNG CHO IP CAMERA VÀ VPN
PASSTHROUGH
Yêu cầu : ONT đã kết nối thành công dịch vụ Internet
Các thiết bị sử dụng như Camera , VPN Server phải kết nối vào cổng LAN mà có thể ra
Internet.
Type : Custom
Protocol : TCP/UDP
25
Nhấn Apply.
7.2 Cấu hình tên miền động DDNS (Nếu khách hàng có sử dụng)
Nhấn Apply
27
7.3 VPN Passthrough
Port sử dụng : 1723
Địa chỉ IP của VPN Server : 192.168.100.100
1. Vào mục Forward Rules > Port Mapping Configuration.
Type : User-Defined
Protocol : TCP/UDP
2. Nhấn Apply.
1. Nhấn Apply.
VLAN ID : 102 (VLAN trên ONT phải giống với user-side VLAN ID đã khai báo trên
OLT)
802.1p : 0
NAT : Enable
29
IP address : Nhập địa chỉ IP WAN cho dịch vụ VPNL3
30
Side 2 (VLAN ID 103) :
3. Nhấn Apply
31
Bước 3 : Cấu hình Route cho mạng LAN tại 2 side, với mạng LAN như sau :
Side Dải địa chỉ IP Subnet Mask
IP Address : 192.168.200.0 (Là địa chỉ IP của mạng LAN tại side 2)
Submask : 255.255.255.0
Gateway : 192.168.102.1 (Là địa chỉ gateway của WAN – được xác định theo cấu
hình trên BRAS)
WAN name : 3_OTHER_R_VID_102 (Là WAN Connection cho dịch vụ VPNL3 được
cấu hình ở bước 1)
Nhấn Apply
IP Address : 192.168.100.0 (Là địa chỉ IP của mạng LAN tại side 1)
32
Submask : 255.255.255.0
Gateway : 192.168.103.1 (Là địa chỉ gateway của WAN – được xác định theo cấu
hình trên BRAS)
WAN name : 3_OTHER_R_VID_103 (Là WAN Connection cho dịch vụ VPNL3 được
cấu hình ở bước 1)
Nhấn Apply
33
Bước 5 : Kiểm tra trạng thái kết nối
Vào mục Status > WAN Information. Ở cửa sổ bên phải, Connection Status là
Connected và địa chỉ IP cài đặt sẽ hiển thị tại cột IP Address.
34
9. CẤU HÌNH DỊCH VỤ L2VPN ( MetroNet, …..)
Đối với dịch vụ L2VPN, không cần cấu hình tại ONT. ONT hoạt động ở chế độ Bridge, VPN kết
cuối tại thiết bị của khách hàng.
Chỉ cần cấu hình Working Mode cho LAN port là Layer 2, giả sử dùng port LAN 2 cho dịch vụ
VPNL2 :
Vào mục LAN > LAN Port Work Mode, bỏ chọn LAN2 để LAN 2 làm việc ở Layer 2
mode
Tại Side 1 và Side 2 sẽ kết nối Router (hoặc PC) và port LAN2. Đặt địa chỉ IP của 2 side sao
cho cùng lớp mạng. Khi đó mạng LAN ở 2 side sẽ kết nối được với nhau.
---- Hết ----
35
10. CẤU HÌNH BRIDGE CHO HG8245H
Khi cần cấu hình HG8245H hoạt động ở chế độ Bridge để thực hiện xác thực PPPoE trên
thiết bị Route phía sau ONT, thực hiện như sau :
Vào mục LAN > LAN Port Work Mode, bỏ chọn tất cả các LAN (các port LAN sẽ
hoạt động ở chế độ Bridge)
Vào mục WAN > WAN Configuration, xóa hết tất cả các WAN Connection đã tạo
trước đây.
Kết nối LAN 1 của HG8245H với cổng WAN của Router, sau đó cấu hình kết
nối PPPoE trên Router.
Lưu ý : Cấu hình WAN trên Router không có VLAN (untag)
36
8 TRẠNG THÁI HOẠT ĐỘNG CỦA THIẾT BỊ VÀ CẤU HÌNH
HỆ THỐNG
Một số thông tin mạng Wifi như Tên SSID, bảo mật ….
37
8.1.2 Trạng thái cổng LAN
Mục Status > Eth Port Information
Thông tin về các cổng LAN như Tốc độ, Trạng thái, Dữ liệu nhận và gửi …
38
8.1.4 Thông tin user kết nối trong mạng LAN
Mục Status > User Device Information
Thể hiện các thông tin của thiết bị đã và đang kết nối vào mạng LAN như Tên thiết bị
(hostname), Kiểu thiết bị (Computer, Android..), Địa chỉ IP, Địa chỉ MAC, Trạng thái (Online,
Offline) ….
39
8.2 Cấu hình hệ thống
8.2.1 Reboot
Mục System Tools > Restart
40
8.2.3 Nâng cấp Firmware
Mục System Tools > Firmware Upgrade
Nhấn Browse rồi chọn nơi chứa file Firmware. Sau đó nhấn Upgrade Firmware. Đợi cho tới
khi ONT thông báo khởi động lại thành công.
41
8.2.5 Kiểm tra kết nối mạng
Mục System Tools > Maintenance
- Ping test :
Target : Nhập địa chỉ IP muốn Ping
WAN Name : Chọn giao diện WAN muốn kiểm tra
Sau đó nhấn Start. Nếu kết quả hiển thị “Pass” nghĩa rằng ping thành công, “Fail” nghĩa
rằng ping thất bại.
42
- Tracert Test
WAN Name : Chọn giao diện WAN muốn kiểm tra
Target : Nhập địa chỉ IP hoặc tên miền muốn kiểm tra
Sau đó nhấn Start. Kết quả sẽ hiển thị sau vài giây.
43