Professional Documents
Culture Documents
2 Giai2-3
2 Giai2-3
2 Giai2-3
# » # » # »
+ Qui tắc ba điểm: với ba điểm A, B, C bất kỳ, ta có AB + BC = AC .
# » # » # »
+ Qui tắc hình bình hành: với mọi hình bình hành ABCD , ta có AB + AD = AC .
# » # » # » # »
+ Qui tắc hình hộp: với mọi hình hộp ABCD.A 0 B0 C 0 D 0 , ta có AB + AD + A A 0 = AC 0 .
+ Hệ thức trung điểm đoạn thẳng: nếu I là trung điểm của đoạn thẳng AB và O là
# » # » #» # » # » #»
một điểm tuỳ ý thì I A + IB = 0 ; O A + OB = 2OI .
+ Hệ thức trọng tâm tam giác: nếu G là trọng tâm của tam giác ABC và O là một
# » # » # » #» # » # » # » # »
điểm tuỳ ý thì G A + GB + GC = 0 ; O A + OB + OC = 3OG .
+ Hệ thức trọng tâm tứ diện: nếu G là trọng tâm của tứ diện ABCD và O là một
# » # » # » # » #» # » # » # » # » # »
điểm tuỳ ý thì G A + GB + GC + GD = 0 ; O A + OB + OC + OD = 4OG .
#» #»
+ Điều kiện cùng phương của hai véc-tơ: cho hai véc-tơ #»
a và b với #»a 6= 0 . Khi đó
#» #» #»
a và b cùng phương ⇔ ∃! k ∈ R : b = k #»
a.
# » # »
+ Nếu điểm M chia đoạn thẳng AB theo tỉ số k (k 6= 1) tùy ý, tức là M A = k MB thì
# » # »
# » O A − kOB
OM = .
1−k
#»
• Cho ba véc-tơ #»
a , b , #»
c không đồng phẳng và véc-tơ #»
x tuỳ ý. Khi đó
#»
∃! m, n, p ∈ R : #»
x = m #»
a + n b + p #»
c.
#»
+ Cho hai véc-tơ #»
u , #»
v khác 0 . Khi đó #»
u · #»
v = ¯ #»
¯ ¯ ¯ #»¯
u ¯ · ¯ v ¯ · cos #»
¡ #»¢
u, v .
# » # » #» # » # »2 # »2 # »2 # »2
a) S A + SC = SB + SD . b) S A + SC = SB + SD .
Lời giải.
S
a) Gọi O là tâm của hình chữ nhật ABCD . Ta có
# » # » # »
O là trung điểm AC nên S A + SC = 2SO . (1)
#» # » # »
O là trung điểm BD nên SB + SD = 2SO . (2)
# » # » #» # »
Từ (1) và (2), suy ra S A + SC = SB + SD . D
A
# »2 ³ # » # »´2 # »2 # »2 # » # »
b) Ta có S A = SO + O A = SO + O A + 2SO · O A và
# »2 ³ # » # »´2 # »2 # »2 # » # » B C
SC = SO + OC = SO + OC + 2SO · OC .
# »2 # »2 # »2 # »2 # »2 # » ³ # » # »´
Suy ra S A + SC = 2SO + O A + OC + 2SO O A + OC
# »2 # »2 # »2 # » # » #»
= 2SO + O A + OC (do O A + OC = 0 ).
# »2 # »2 # »2 # »2 # »2
Tương tự, ta có SB + SD = 2SO + OB + OD .
Vì ABCD là hình chữ nhật nên ta có
¯ # »¯ ¯ # »¯ ¯ # »¯ ¯ # »¯
¯O A ¯ = ¯OB¯ = ¯OC ¯ = ¯OD ¯.
¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯
# »2 # »2 # »2 # »2
Từ đó suy ra S A + SC = SB + SD .
# Ví dụ 2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O . Chứng minh
# » # » # » #» # » ³ # » # » # »´ # »
a) AB + AD − 2 AS = SB + SD . b) 2 SO − BA − SC = DB.
# » # » # » 3# » 1# »
c) SO + DC − AD = SB − SD .
2 2
Lời giải.
D
A
O
B C
# » # » # » # » # »
b) Ta có SO − SC = CO và ABCD là hình bình hành nên BA = CD . Do đó
³ # » # » # »´ ³ # » # »´ ³ # » # »´ # » # »
2 SO − BA − SC = 2 CO − BA = 2 CO − CD = 2DO = DB.
# » # » # » # » # » # » 1 ³ # » # »´ # »
c) Ta có SO + DC − AD = SO + DC + D A = SB + SD + 2DO
2
1 ³ # » # »´ # » 1 ³ # » # »´ # » # » 3# » 1# »
= SB + SD + DB = SB + SD + SB − SD = SB − SD .
2 2 2 2
# Ví dụ 3. Cho tứ diện ABCD . Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, CD và G là trung
điểm của đoạn MN . Chứng minh rằng
# » # » # » # » # » # » 1 ³ # » # » # »´
a) AD + BC = AC + BD = 2 MN . b) MN = AC + AD − AB .
2
# » # » # » # » #» # » # » # » # » # »
c) G A + GB + GC + GD = 0 . d) P A + PB + PC + PD = 4PG với P là một
điểm bất kỳ.
Lời giải.
M
G
B D
N
C
# » # » # » # » # » # » # » # »
a) Ta có MN = M A + AD + DN và MN = MB + BC + CN .
# » # » # » # » # » ³ # » # »´
³ ´
Suy ra 2 MN = M A + MB + AD + BC + DN + CN .
# » # » # » # » #»
Do M, N lần lượt là trung điểm của AB, CD nên M A + MB = DN + CN = 0 .
# » # » # »
Từ đó suy ra AD + BC = 2 MN . (1)
# » # » # » # » # » # » # » # »
Ta lại có AD + BC = AC + CD + BD + DC = AC + BD . (2)
# » # » # » # » # »
Từ (1) và (2), suy ra AD + BC = AC + BD = 2 MN .
# » # » # »
b) Theo quy tắc ba điểm, ta có MN = AN − AM .
# » 1 ³ # » # »´ # » 1# » # » 1 ³ # » # » # »´
Mà AN = AC + AD và AM = AB nên MN = AC + AD − AB .
2 2 2
# Ví dụ 4. Cho tứ diện ABCD . Gọi G là trọng tâm tam giác ABC . Chứng minh rằng
# » # » # » # »
D A + DB + DC = 3DG .
Lời giải.
# » # » # » #»
Do G là trọng tâm tam giác ABC nên G A + GB + GC = 0
³ # » # »´ ³ # » # »´ ³ # » # »´ #» # » # » # » # »
⇔ D A − DG + DB − DG + DC − DG = 0 ⇔ D A + DB + DC = 3DG .
# Ví dụ 5. Cho tứ diện ABCD . Gọi M, N là các điểm lần lượt thuộc các cạnh AB và CD
# » # » # » # » #» #» # »
sao cho M A = −2 MB, ND = −2 NC ; I, J, K lần lượt thuộc AD, MN, BC sao cho I A = k ID, J M =
# » # » # » # » 1# » 2# »
k J N, K B = k K C . Chứng minh rằng với mọi điểm O ta có OJ = OI + OK .
3 3
Lời giải.
# » # »
Vì M A = −2 MB nên với điểm O bất kỳ ta có A
# » # » ³ # » # »´ # » 1 # » 2# »
O A − OM = −2 OB − OM ⇔ OM = O A + OB.
3 3
# » 1# » 2# »
ON = OD + OC
3 3
#» 1 # » k # »
OI = OA − OD
M
Tương tự, ta có 1−k 1−k
# »
OK 1 # » k # »
= OB − OC
1−k 1−k B D
# » 1 # » k # »
OJ
= OM − ON.
1 − k³ 1−k
# » 1 1 # » # » # » # »´ N
Từ đó suy ra OJ = · O A + 2OB − kOD − 2 kOC
1−k 3 C
1 1h #» # »i 1 # » 2 # »
= · (1 − k)OI + 2(1 − k)OK = OI + OK.
1−k 3 3 3
Lời giải.
A0 J D0
P
B0 C0
Q
N
D
I A
M
B C
# » 1# » # » 1# » # » 1# »
a) Ta có I M = BC, NP = CB0 và JQ = B0 B.
2 2 2
# » # » # » #» 1 ³ # » # »0 # 0 »´ 1 # » #»
Suy ra I M + NP + JQ = 0 = BC + CB + B B = BB = 0 .
2 2
b) Gọi G,G 0 lần là trọng tâm tam giác I N J và MPQ .
# » #» # » # » # » # » # » # »
Ta có I M = IG + GG 0 + G 0 M , NP = NG + GG 0 + G 0 P và
# » # » # » # »
JQ = JG + GG 0 + G 0 Q . Suy ra
# » # » # » ³ # » # » # »´ # »0 ³ # 0 » # 0 » # 0 »´
I M + NP + JQ = IG + NG + JG + 3GG + G M + G P +G Q
#» # »
⇔ 0 = 3GG 0 ⇔ G ≡ G 0 .
Vậy hai tam giác I N J và MPQ có trọng tâm trùng nhau.
# Bài 2. Cho hình hộp ABCD.A 0 B0 C 0 D 0 . Một mặt phẳng cắt bốn cạnh hình hộp A A 0 , BB0 , CC 0 , DD 0
theo thứ tự tại M, N, P,Q . Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AC và MP ; G,G 0 lần lượt là
trọng tâm các tam giác ABC và MNP . Chứng minh rằng
# » 1 ³ # » # »´ 1 ³ # » # » # » # »´
a) EF = AM + CP = AM + BN + CP + DQ .
2 4
# » 1 # » # » # »´
³
b) GG 0 = AM + BN + CP .
3
Lời giải.
A0 D0
C0 Q
B0
F
M P
D
N A E
B C
# » 1 ³ # » # »´
a) • Do F là trung điểm MP nên EF = EM + EP
2
1 ³ # » # » # » # »´ 1 ³ # » # »´ 1 ³ # » # »´
= E A + AM + EC + CP = E A + EC + AM + CP
2³ 2 2
1 # » # »´ # » # » #»
= AM + CP (do E A + EC = 0 ).
2
Dạng 2: Xác định điểm M thỏa mãn một đẳng thức vectơ
Lời giải.
A
a) Gọi I là trung điểm của BC , khi đó
# » # » #»
AB + AC = 2 AI .
Gọi J là điểm đối xứng của A qua I ,
#» # »
khi đó 2 AI = A J .
# » # » # »
Suy ra AB + AC = A J . Từ đó, ta có
# » # » # » # » # » # » B D
AM = AB + AC + AD = A J + AD =
# » I
2 AE ,
với E là trung điểm của D J . N
C
Vậy M là điểm đối xứng của A qua E
E.
# » # » # » # » # »
b) Ta có AN = AB + AC − AD ⇔ AN −
# » # » # »
AB = AC − AD
J
# » # »
⇔ BN = DC . Điều này chứng tỏ N
là đỉnh thứ tư của hình bình hành
CDBN .
Vậy trong mặt phẳng (BCD ) lấy
điểm N sao cho tứ giác CDBN là M
hình bình hành thì thỏa mãn yêu
cầu bài toán.
# Ví dụ 2. Cho hình hộp ABCD.A 0 B0 C 0 D 0 . Xác định vị trí điểm M sao cho
# » # » # » # » # » # » # » # » #»
M A + MB + MC + MD + M A 0 + MB0 + MC 0 + MD 0 = 0 .
Lời giải.
Gọi O = AC ∩ BD và O 0 = A 0 C 0 ∩ B0 D 0 .
# » # » # » # » #»
Khi đó ta có O A + OB + OC + OD = 0
# » # » # » # » #»
và O 0 A 0 + O 0 B0 + O 0 C 0 + O 0 D 0 = 0 .
# » # » # » # » ³ # » # »´ ³ # » # »´ ³ # » # »´ ³ # » # »´
Ta có M A + MB + MC + MD = MO + O A + MO + OB + MO + OC + MO + OD
# » # » # » # » # » #» # » # »
= O A + OB + OC + OD + 4 MO = 0 + 4 MO = 4 MO
và
# »0 # » # » # » ³ # » # »´ ³ # » # »´ ³ # » # »´ ³ # » # »´
M A + MB0 + MC 0 + MD 0 = MO 0 + O 0 A 0 + MO 0 + O 0 B0 + MO 0 + O 0 C 0 + MO 0 + O 0 D 0
# » # » # » # » # » #» # » # »
= O 0 A 0 + O 0 B0 + O 0 C 0 + O 0 D 0 + 4 MO 0 = 0 + 4 MO 0 = 4 MO 0 .
# » # » # » # » # » # » # » # » #»
Suy ra M A + MB + MC + MD + M A 0 + MB0 + MC 0 + MD 0 = 0
# » # » #» ³ # » # »´ #» # » # » #»
⇔ 4 MO + 4 MO 0 = 0 ⇔ 4 MO + MO 0 = 0 ⇔ MO + MO 0 = 0 .
Vậy điểm M cần tìm là trung điểm của OO 0 .
# Ví dụ 3. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O . Hãy phân tích
# » #» # » # » # » # » # »
các vectơ S A, SB, SC, SD theo AB, AC, SO .
Lời giải.
# »
• Phân tích S A . Ta có S
# » # » # » 1# » # » 1# »
# »
S A = SO + O A = SO + C A = SO − AC .
2 2
#»
• Phân tích SB. Ta có
# » # » # » # » ³ # » # »´ # » 1 # » # »
SB = SO + OB = SO + O A + AB = SO − AC + AB.
2
D
# » A
• Phân tích SC . Ta có
# » # » # » O
S A + SC = 2SO suy ra µ
# » # » # » # » # » 1# » # » 1# »
¶
SC = 2SO − S A = 2SO − SO − AC = SO + AC . B C
2 2
# »
• Phân tích SD . Ta có
#» # » # »
SB + SD = 2SO
suy ra
# » # » #» # »
1# » # » # »# »
¶µ
SD = 2SO − SB = 2SO − SO − AC + AB = SO +
2
1# » # »
AC − AB.
2
# » # » # »
# Ví dụ 4. Cho tứ diện ABCD . Gọi M, N, P,Q là các điểm thỏa mãn M A = −2 MB, NB =
# » # » # » # » # » # » # » # » # » # » # »
−2 NC , PC = −2PD , QD = −2Q A . Hãy phân tích các vectơ MN, MP, MQ theo ba vectơ AB, AC, AD .
Lời giải.
# » # » ³ # » # »´ # » 2# »
Ta có M A = −2 MB = −2 M A + AB suy ra M A = − AB;
3
# » # » # » # » ³ # » # »´ # » 1 ³# » # »´
NB = −2 NC ⇔ N A + AB = −2 N A + AC suy ra N A = − AB + 2 AC ;
3
# » # » #» # »
# Bài 1. Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A 0 B0 C 0 có A A 0 = #»
a , AB = b , AC = #»
c . Hãy phân
# 0 » # »0 #» #» #»
tích các vec-tơ B C , BC theo các vec-tơ a , b , c .
Lời giải.
# » # » # » # » ³ # » # »´
Ta có B0 C = B0 B + BC = A 0 A + AC − AB A0 C0
# »0 ³ # » # »´
= − A A + AC − AB
#»´ #»
= − #»
a + #»c − b = #»c − #»
³
a − b.
# » # » # » ³ # » # »´ # » B0
Tương tự BC 0 = BC + CC 0 = AC − AB + A A 0
#»´ #»
= #»
c − b + #»a = #»
a + #»
³
c − b.
A C
# » # » #» # »
# Bài 2. Cho hình hộp ABCD.A 0 B0 C 0 D 0 có AB = #» a , AC = b , A A 0 = #»
c . Gọi I là trung điểm
# » # » # »
B0 C 0 ; K là giao điểm của A 0 I và B0 D 0 . Hãy biểu diễn các vec-tơ AI , AK , DK theo các vec-tơ
#» #»
a , b , #»c.
Lời giải.
A B
C
D
A0 B0
K I
D0 C0
#»
• Phân tích AI . Ta có
# » # » # » # » 1 ³ # » # »´
AI = A A 0 + A 0 I = A A 0 + A 0 B0 + A 0 C 0
2
# »0 1 ³ # » # »´ #» 1 ³ #» #»´ 1 #» 1 #» #»
= AA + AB + AC = c + a + b = a + b + c.
2 2 2 2
# »
• Phân tích AK . Ta có
# » # » # » # » 2 # » # » 2 1 ³ # » # »´
AK = A A 0 + A 0 K = A A 0 + A 0 I = A A 0 + . A 0 B0 + A 0 C 0
3 3 2
# »0 1 ³ # 0 »0 # 0 »0 ´ #» 1 ³ #» #»´ 1 #» 1 #» #»
= AA + A B +A C = c + a + b = a + b + c.
3 3 3 3
# »
• Phân tích DK . Ta có
# » # » # » # » # »
³ # » # »´ # »
DK = D A + AK = CB + AK = AB − AC + AK
³
#» #»´ 1 #» 1 #» #» 4 #» 2 #» #»
= a − b + a + b + c = a − b + c.
3 3 3 3
# » # » #» # »
# Bài 3. Cho hình hộp ABCD.A 0 B0 C 0 D 0 có AB = #» a , AD = b , A A 0 = #»
c . Gọi tâm hai đáy lần
# » # » # » # » #»
lượt là O và O 0 . Hãy biểu diễn các vec-tơ BD 0 , A 0 C , B0 D , DO 0 theo các vec-tơ #»a , b , #»
c.
Lời giải.
C
D
A0 B0
O0
D0 C0
# » # » # » # » # » # » # »
• BD 0 = BA + AD + DD 0 = − AB + AD + A A 0
#»
= − #»
a + b + #»
c.
# » # » # » # » ³ # » # »´
• A 0 C = A 0 A + AC = − A A 0 + AB + AD
#»´ #»
= − #»
c + #» a + b = #»
a + b − #»
³
c.
# » # » # » # » # » # » # »
• B0 D = B0 A 0 + A 0 A + AD = − AB − A A 0 + AD
#» #»
= − #»
a − #»
c + b = − #»
a + b − #»
c.
# » # » # » # » # » # » 1# »
• DO 0 = DD 0 + D 0 O 0 = A A 0 + DO = A A 0 + DB
2
# »0 1 ³ # » # »´ #» 1 ³ #» #»´ 1 #» 1 #» #»
= AA + AB − AD = c + a − b = a − b + c.
2 2 2 2
# Bài 4. Cho hình hộp ABCD.A 0 B0 C 0 D 0 có B0 C 0 = CD . Gọi M , N là hai điểm di động lần
lượt trên hai cạnh B0 C 0 và CD sao cho B0 M = CN ; E là tâm của mặt BCC 0 B0 và I là trung
#» # » # »
điểm của MN . Biểu thị vec-tơ IE theo hai vec-tơ B0 C 0 , CD .
Lời giải.
A B
N C
D
I
A0 B0
D0 C0
# » # » # » # »
Giả sử B0 M = kB0 C 0 . Theo giả thiết bài toán, suy ra CN = kCD .
# » # » #»
Do I là trung điểm của MN nên EM + EN = 2EI . Suy ra
# » 1 ³ # » # »´ 1 ³ # » # » # » # »´ 1 ³ # » # »´ # » # » #»
EI = EM + EN = EB0 + B0 M + EC + CN = B0 M + CN (do EB0 + EC = 0 )
2 2 2
1 ³ # 0 »0 # »´ 1 ³ # 0 »0 # »´
= k B C + k CD = k B C + CD .
2 2
# Bài 5. Cho hình hộp ABCD.A 0 B0 C 0 D 0 . Xét các điểm M và N lần lượt thuộc các đường
# » # » # » # » # » # » #»
thẳng A 0 C và C 0 D sao cho M A 0 = k MC , NC 0 = l ND ( k và l đều khác 1). Đặt BA = #»
a , BB0 = b ,
# »
BC = #»
c.
# » # » #»
a) Hãy biểu thị các vec-tơ BM và BN qua các vec-tơ #»
a , b , #»
c.
b) Xác định các số k, l để đường thẳng MN song song với đường thẳng BD 0 .
Lời giải.
A B
C
D
A0 B0
N
D0 C0
b) Vì BD 0 và C 0 D là hai đường thẳng chéo nhau và N thuộc đường thẳng C 0 D nên đường
thẳng MN không thể trùng với đường thẳng BD 0 . Vậy đường thẳng MN song song với
# » # »
đường thẳng BD 0 khi và chỉ khi MN = p BD 0 .
# » # » # »
Do MNµ = BN − BM nên taµ có
# » l 1 #» 1 1 #» k #»
¶ ¶ µ ¶
MN = − − a+ − b + 1+ c.
1−l 1−k 1−l 1−k 1−k
# » #» #»
Mặt khác BD 0 = #»
a + b + #»
c (quy tắc hình hộp) mà #»
a , b , #»
c là ba vec-tơ không đồng phẳng
nên
l 1
− − = p l = −1
1−l 1−k
# »
# »
1 1
MN = p BD 0 ⇔ − = p ⇔ k = −3 .
1 − l 1 − k
1
k
p =
1 + =p
1−k 4
Vậy khi k = −3, l = −1 thì đường thẳng MN song song với đường thẳng BD 0 .
# Ví dụ 1. . Cho tứ diện ABCD . Gọi P , Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, CD .
AM BN
Trên các cạnh AC , BD ta lần lượt lấy các điểm M , N sao cho = = k ( k > 0). Chứng
# » # » # » AC BD
minh rằng ba vec-tơ PQ, P M, P N đồng phẳng.
Lời giải.
# » # » #»
Do P là trung điểm của cạnh AB nên AP + BP = 0 , suy A
# » 1 ³ # » # »´
ra PQ = AC + BD . (∗)
2
# » 1# » # » 1# » M
Từ giả thiết, ta có AC = AM và BD = BN . Thay vào
k k
(∗), ta được P
# » 1 ³ # » # »´ 1 ³ # » # » # » # »´
PQ = AM + BN = AP + P M + BP + P N
2k 2k
1 # » # »
h³ ´ ³ # » # »´i 1 ³ # » # »´
= AP + BP + P M + P N = PM +PN .
2k 2k B C
# » 1 # » 1 # »
Vậy PQ = PM + P N . Điều này chứng tỏ ba vec-tơ
# » # » # 2»k 2k N
PQ , P M , P N đồng phẳng.
Q
D
# Ví dụ 2. Cho tứ diện ABCD . Gọi M , N theo thứ tự là trung điểm của AB, CD . Chứng
# » # » # »
minh ba vec-tơ MN , BC , AD đồng phẳng.
Lời giải.
B C
# » # » #»
M A + MB = 0
Do M , N theo thứ tự là trung điểm của AB, CD nên .
# » # » #»
DN + CN = 0
# » # » # » # »
MN = M A + AD + DN
Ta có
# » # » # » # »
MN = MB + BC + CN
# » ³ # » # »´ ³ # » # »´ ³ # » # »´ #» ³ # » # »´ #» # » # »
⇒ 2 MN = M A + MB + BC + AD + DN + CN = 0 + BC + AD + 0 = BC + AD .
# » 1# » 1# » # » # » # »
Vậy MN = BC + AD . Điều này chứng tỏ ba vec-tơ MN , BC , AD đồng phẳng.
2 2
Lời giải.
# » # » # » # » # » # »
a) Để OM, ON, OP đồng phẳng điều kiện tồn tại cặp số thực α, β sao cho OM = αON + βOP
# » # » # » h # » # » # »i h # » # »i
⇔ O A + tOB − 2OC = α ( t + 1)O A + 2OB + OC + β ( t − 2)OB + 2OC
# » £ ¤# » ¡ ¢# »
= α( t + 1)O A + 2α + β( t − 2) OB + α + 2β OC .
1 = α( t + 1) p
2 −1 ± 161
⇔ t = 2α + β( t − 2) suy ra 4 t + t − 10 = 0 ⇔ t = .
8
− 2 = α + 2β
p
−1 ± 161 # » # » # »
Vậy với t = thì ba vec-tơ OM, ON, OP đồng phẳng.
8
# » 1³ # » # » # »´
# » # » # »
OM = O A − 2OC (1)
O A = 3 OM + 2 ON + 2 OP
5
# » # » # » # » # » 1 ³ # » # » # »´
b) Với t = 0, ta được ON = O A + 2OB + OC (2) ⇔ OB = −2OM + 2ON − 3OP . Suy ra
10
# » # » # »
# » ³ # » # » # »´
(3) OC = 1 −OM
OP = −OB + 2OC
+ ON + OP
# » # » # » 5
#»
v = 5O A + 10OB − 15OC
³ # » # » # »´ ³ # » # » # »´ ³ # » # » # »´
= 3OM + 2ON + 2OP + −2OM + 2ON − 3OP − 3 −OM + ON + OP
# » # » # »
= 4OM + ON − 4OP .
# » # »
# Ví dụ 4. Cho hình chóp S.ABC . Trên đoạn S A lấy điểm M sao cho MS = −2 M A và trên
# » 1# » # » # » # »
đoạn BC lấy điểm N sao cho NB = − NC . Chứng minh rằng ba véc-tơ AB, MN, SC đồng
2
phẳng.
Lời giải.
# »
Phân tích MN theo hai hướng. Ta có
# » # » # » # »
MN = M A + AB + BN (1)
# » # » # » # »
MN = MS + SC + CN. (2)
# » ³ # » # » ³ # » # »´ ³ # » # »´
´
Lấy 2.(1) + (2) ⇔ 3 MN = 2 M A + MS + 2 AB + SC + 2BN + CN . (∗)
# » # » # » # » #»
MS = −2 M A
2 M A + MS = 0
Từ giả thiết # » # » ⇔ # » # » #» (∗∗)
NB = − 1 NC
2BN + CN = 0 .
2
# » # » # » # » 2# » 1# »
Từ (∗) và (∗∗), suy ra 3 MN = 2 AB + SC ⇔ MN = AB + SC .
# » # » # » 3 3
Vậy ba véc-tơ AB, MN, SC đồng phẳng.
# » # » # »
# Ví dụ 5. Cho tứ diện ABCD và các điểm M , N xác định bởi: AM = 2 AB − 3 AC (1);
# » # » # »
DN = DB + x DC (2).
b) Tìm x để các đường thẳng AD, BC, MN cùng song song với một mặt phẳng.
Lời giải.
# » # » # »
a) Từ hệ thức (1) suy ra ba véc-tơ AM, AB, AC đồng phẳng. Vậy M thuộc mặt phẳng ( ABC ).
# » # » # »
Từ hệ thức (2) suy ra ba véc-tơ DN, DB, DC đồng phẳng. Vậy N thuộc mặt phẳng (BDC ).
# » # » # »
b) Yêu cầu bài toán tương đương tìm x để ba véc-tơ MN, AD, BC đồng phẳng.
# » # » ³ # » # »´ # » # » # »
Hệ thức (1) ⇔ AM = 2 AB − 3 AB + BC ⇔ AM = − AB − 3BC .
# » # » # » # » ³ # » # » # »´ # » # » # » # »
Hệ thức (2) ⇔ AN − AD = AB − AD + x D A + AB + BC ⇔ AN = (1 + x) AB − (1 + x) AD + xBC .
# » # » # » # » # » # »
Từ (1) và (2), suy ra MN = AN − AM = (2 + x) AB − (1 + x) AD + ( x + 3)BC .
# » # » # »
Vậy ba véc-tơ MN, AD, BC đồng phẳng khi 2 + x = 0 ⇔ x = −2.
M
N
B D
# » # » #» # » #»
Đặt D A = #»
a , DB = b , DC = #»
c thì ba véc-tơ #»
a , b , #»
c không đồng phẳng.
# » # » # » # » ³ # » # »´
Ta có M A = x MC ⇔ D A − DM = x DC − DM .
# » # »
# » D A − x DC #» a − x #»
c
Suy ra DM = = . (1)
1− x 1− x #»
# » # » # » b
Tương tự, từ MB = y MD suy ra DN = . (2)
1− y
# » # » # » −1 #» 1 #» x #»
Từ (1) và (2), suy ra MN = DN − DM = a+ b+ c.
1− x 1− y 1− x
# » # » # » #» # » # » # » # »
Ta có AB = DB − D A = b − #»
a , CD = −DC = − #»
c ; AB và CD là hai véc-tơ không cùng phương
# » # » # » # » # » # »
nên ba véc-tơ AB, CD , MN đồng phẳng khi và chỉ khi MN = m AB + nCD , tức là
−1 #» 1 #» x #» ³ #»
c = m b − #»
a − n #»
´
a+ b+ c
1− x 1− y 1− x
1 #» 1 #» ³ x ´ #» #»
µ ¶ µ ¶
⇔ m− a+ −m b + n+ c=0
1− x 1− y 1− x
# Bài 2. Cho hình lăng trụ ABC.A 0 B0 C 0 . Gọi I , J lần lượt là trung điểm của BB0 và A 0 C 0 .
# » # »
Điểm K thuộc B0 C 0 sao cho K C 0 = −2K B0 . Chứng minh rằng bốn điểm A, I, J, K cùng thuộc
một mặt phẳng.
Lời giải.
J
A0
C0
K
B0
I
A
C
# » #» # » # »
Đặt #»
a = A A 0 , b = AB, #»
c = AC .
Do I là trung điểm của BB0 nên
# » 1 ³ # » # »0 ´ 1 ³ # » # » # »´ 1 ³ # » # » # »0 ´ 1 ³ #» #»´
AI = AB + AB = AB + AB + BB0 = AB + AB + A A = 2 b + a . (1)
2 2 2 2
Do J là trung điểm của A 0 C 0 nên
# » 1 ³ # »0 # »0 ´ 1 ³ # »0 # » # »´ 1 ³ # »0 # »0 # »´ 1 ¡ #» #»¢
AJ = A A + AC = A A + A A0 + A0 C0 = A A + A A + AC = 2 a + c . (2)
2 2 2 2
# » # » 1³ #»
Từ (1) và (2), suy ra AI + A J = 3 #» a + 2 b + #»
´
c . (∗)
2
# » # » # » # » # » # »
AK = AC 0 + C 0 K = AC + A A 0 − K C 0
# » # » # » # » # » # »
Ta có AK = AB0 + B0 K = AB + A A 0 − K B0
# »0 # »
K C = −2K B0
# » # » # » # » # » 1³ #»
⇒ 3 AK = 3 A A 0 + 2 AB + AC ⇔ AK = 3 #» a + 2 b + #»
´
c . (∗∗)
3 ´
# » 2 #» # »
³
Từ (∗) và (∗∗), suy ra AK = AI + A J .
# » #» # » 3
Vậy ba véc-tơ AK , AI , A J đồng phẳng hay bốn điểm A , I , J , K cùng thuộc một mặt phẳng.
# Bài 3. Cho hình lăng trụ ABC.DEF . Gọi G , H , I , J , K lần lượt là trung điểm của AE ,
EC , CD , BC , BE .
# » #» # »
a) Chứng minh ba véc-tơ A J, G I, HK đồng phẳng.
F M CN 1
b) Gọi M, N lần lượt là hai điểm trên AF và CE sao cho = = . Các đường thẳng
FA CE 3
vẽ từ M và N song song với CF lần lượt cắt DF và EF tại P và Q . Chứng minh ba véc-tơ
# » # » # »
MN, PQ, CF đồng phẳng.
Lời giải.
D P F
M
E
H
G
N
A C
a) Xét tam giác ECB có H, K lần lượt là trung điểm EC, EB nên HK ∥ CB.
Tứ giác ACFD là hình bình hành có I là trung điểm CD nên cũng là trung điểm AF .
Xét tam giác AEF có I,G lần lượt là trung điểm AF, AG nên IG ∥ EF nên IG ∥ CB.
# » #» # »
Từ đó suy ra ba vcetơ A J, G I, HK có phương song song với mặt phẳng ( ABC ) nên đồng
phẳng.
# » 1# » 1# » # » 2# » 2# »
b) Theo giả thiết, ta có MP = AD = CF và QN = FC = − CF .
3 3 3 3
# » # » # » # » 1# » # » 2# » # » 1# »
Từ đó suy ra MN = MP + PQ + QN = CF + PQ − CF = PQ − CF .
# » # » # » 3 3 3
Vậy ba véc-tơ MN, PQ, CF đồng phẳng.
# Bài 4. Cho hình hộp ABCD.A 0 B0 C 0 D 0 . Gọi M, N lần luợt là trung điểm của AD và C 0 D 0 .
# » # » # »
Chứng minh rằng ba véc-tơ MN, AC 0 , DD 0 đồng phẳng.
Lời giải.
# Bài 5. Cho hình hộp ABCD.A 0 B0 C 0 D 0 . Gọi M, N lần lượt là trung điểm của CD và DD 0 ;
G,G 0 lần lượt là trọng tâm của các tứ diện A 0 D 0 MN và BCC 0 D 0 . Chứng minh rằng GG 0 song
song với mặt phẳng ABB0 A 0 .
¡ ¢
Lời giải.
A0 D0
B0 C0
N
A D
M
B C
mặt phẳng ABB0 A 0 nên GG 0 song song với mặt phẳng này.
¡ ¢
#» #» #» #»
a + 2 b + 3 #»
#» #» c +2d = 0 (1)
# Bài 6. Cho các véc-tơ #»
a , b , #»
c , d thỏa mãn #» #» #» . Chứng minh ba
#»
2 a − 5 b − 7 #»
c + 7 d = 0 (2)
#» #»
véc-tơ b , #»
c , d đồng phẳng.
Lời giải.
#» #» #» #»
Từ phương trình (1) suy ra #» a = −2 b − 3 #»
c − 2 d ⇔ 2 #»a = −4 b − 6 #»
¡ 0¢
c −4d. 1
#» #»
Tương tự, từ phương trình (2) suy ra 2 #» a = 5 b + 7 #»
¡ 0¢
c −7d. 2
#» #» #» #» #» 1 #»
Từ 10 và 20 , suy ra −4 b − 6 #» c − 4 d = 5 b + 7 #»
c − 7 d ⇔ b = − #»
¡ ¢ ¡ ¢ 13
c + d.
#» #» 9 3
Vậy ba véc-tơ b , #»
c , d đồng phẳng.
#»
# Bài 7. Cho ba vectơ #»
a , b , #»
c không đồng phẳng.
#» #»
a) Gọi #»
x = #»
a − 2 b , #»
y = 3 b − #»
c , #»
z = 2 #»
c − 3 #»
a . Chứng minh ba vectơ #»
x , #»
y , #»
z đồng phẳng.
#» #»
b) Chứng minh ba vectơ l #»
a − m b , n b − l #»
c , m #»
c − n #»
a đồng phẳng.
Lời giải.
#» #» #»´
a) Từ #»x = #»
a − 2 b suy ra #» a = #»
x + 2 b . Thay vào #» z = 2 #»
c − 3 #»
a , ta được #»
z = 2 #»
c − 3 #»
³
x +2 b =
³ #»
−3 #»
x − 2 3 b − #»
´
c .
#»
Kết hợp với #» y = 3 b − #» c , ta được #»z = −3 #»
x − 2 #»
y.
Vậy ba vectơ #» x , #»
y , #»
z đồng phẳng.
#» #»
b) Giả sử ba vectơ l #»
a − m b , n b − l #»
c , m #»
c − n #»
a đồng phẳng. Khi đó ∃! x, y ∈ R sao cho
#» #» #» #»
l #»
a − m b = x n b − l #»
c + y m #»
c − n #»a ⇔ ( l + n y) #»
a + (− m − xn) b + ( xl − m y) #»
³ ´ ¡ ¢
c = 0 . (∗)
l + ny = 0 m
x = −
#»
Do ba vectơ #»
a , b , #»
n
c không đồng phẳng nên (∗) ⇔ − m − xn = 0 ⇔ .
l
y=−
xl − m y = 0 n
Với l, m, n cho trước nên x, y xác định như trên là duy nhất. Suy ra điều phải chứng minh.
# Bài 8. Cho hai nửa đường thẳng Ax, B y chéo nhau. Gọi M, N là hai điểm di động lần
lượt trên Ax và B y; E , I lần lượt là trung điểm của AB và MN . Chứng minh rằng điểm I
nằm trong một mặt phẳng cố định.
Lời giải.
# » # »
a) Tính góc giữa hai vectơ AB và BC .
#» # »
b) Gọi I là trung điểm AB. Tính góc giữa hai vectơ CI và AC .
Lời giải.
B D
³ # » # »´ # »# » # »# » # »# »
AB.BC AB.BC AB.BC
a) Ta có cos AB, BC = ¯¯ # »¯¯ ¯¯ # »¯¯ = = .
¯ AB¯ ¯BC ¯ AB.BC a2
# » # » # » ³ # » # »´ # » # » # » # »
Xét AB.BC = AB. BA + AC = AB.BA + AB. AC .
# » # » # » ³ # »´ ³ # » # »´
AB. BA = AB. − AB = − AB. AB = −a2
Mà .
# »# » ³ # » # »´ a2
AB. AC = AB.AC. cos AB, AC = a.a. cos 60◦ =
2
# »# » a2
Suy ra AB.BC = − .
2
a2
³ # » # »´ AB.BC # »# » − ³ # » # »´
Do đó cos AB, BC = = 2 = − 1 . Suy ra AB, BC = 120◦ .
a2 a2 2
³ # » # »´ #» # » #» # »
CI. AC CI. AC
b) ) Ta có cos CI, AC = ¯¯ # »¯¯ ¯¯ # »¯¯ = .
¯CI ¯ ¯ AC ¯ CI.AC
p p
a 3 a2 3
• Tam giác ABC đều cạnh a có CI là trung tuyến nên CI = . Do đó CI.AC = .
2 2
# » # » # » ³ # » # »´ # » # » # » # » # » ³ # »´ ³ # » # »´ 3 a2
• Ta có CI. AC = CI. AI + IC = CI. AI + CI. IC = 0 + CI. −CI = − CI.CI = − (do CI ⊥
#» #» 4
AB nên CI. AI = 0 ).
3 a2 p
³ # » # »´ − 3 ³ # » # »´
4
Do đó cos CI, AC = 2 p = − . Suy ra CI, AC = 150◦ .
a 3 2
2
# Ví dụ 2. Cho tứ diện đều ABCD cạnh a. Gọi G là tâm đường tròn ngoại tiếp của tam
giác BCD .
b) Gọi M là trung điểm của CD . Tính góc tạo bởi giữa hai đường thẳng AC và BM .
Lời giải.
B D
G M
# » 1 ³ # » # » # »´
a) Do tam giác BCD đều nên G cũng là trọng tâm của tam giác BCD . Do đó AG = AB + AC + AD .
3
# » # » # » ³ # » # »´ 1 ³ # » # » # » # » # »2 # » # » # »2 # » # »´
Ta có AG.CD = AG. AD − AC = AB AD + AC. AD + AD − AB AC − AC − AD AC
1 ³# »# » ´ 13³ # » # » # » # »´
2 # »# » 2
= AB AD + a − AB AC − a = AB AD − AB AC
3 3
1 1
= ( AB.AD cos 60◦ − AB.AC. cos 60◦ ) = (a.a cos 60◦ − a.a. cos 60◦ ) = 0.
3 3
Vậy AG ⊥ CD .
B D
Theo giả thiết bài toán ta có tam giác ABC và ABD là những tam giác đều cạnh a. Suy ra
BC = BD = a
. (1)
AC = AD = a
p p
Tam giác ACD vuông tại A nên CD = AC 2 + AD 2 = a 2. (2)
Từ (1) và (2), ta có CD 2 = BC 2 + BD 2 nên tam giác BCD vuông tại B.
Gọi N là trung điểm của AC , suy ra MN là đường
trung bình của tam giác ABC nên MN ∥ AB. Do đó
AB,
á DM = MN,
á DM .
Trong tam giác DMN , ta có p
AB a p a 5
MN = 2 2
= , DN = DM = BD + BM = .
2 2 2
Theo định lý hàm số cosin, ta cóp
DM 2 + MN 2 − DN 2 5
cos DMN
à= = .
2DM.MN 10
Vậy góc của hai đường thẳng AB và DM bằng 77◦ 40 .
p
# Ví dụ 4. Cho tứ diện ABCD có AB = 5 cm; AC = 7 cm; BD = 57 cm; CD = 9 cm. Chứng
minh rằng hai đường thẳng BC và AD vuông góc nhau.
Lời giải.
A
B D
# » # » # » ³ # » # »´ # » # » # » # »
Ta có BC. AD = BC. BD − BA = BC.BD − BC.BA .
Mặt khác, ta có
# »2 ³ # » # » ´2 # »# »
2
• CD = CD = BD − BC = BD 2 + BC 2 − 2BC.BD .
# »# » 1
Suy ra BC.BD = (BC 2 + BD 2 − CD 2 ). (1)
2
# »2 ³ # » # »´2 # »# »
• AC = AC = BC − BA = BC 2 + BA 2 − 2BC.BA .
2
# »# » 1
Suy ra BC.BA = (BC 2 + BA 2 − AC 2 ). (2)
2
# »# » 1 1
Từ (1) và (2), suy ra BC. AD = (BC 2 + BD 2 − CD 2 ) − (BC 2 + BA 2 − AC 2 )
2 2
1 2 2 2 2 1
= (BD + AC − CD − AB ) = (57 + 49 − 81 − 25) = 0.
2 2
Vậy hai đường thẳng BC và AD vuông góc nhau.
B
0 BC = 60◦ . Chứng minh rằng hai đường thẳng AB và B0 C vuông góc nhau.
Lời giải.
A0 C0
B0
A C
B
AB = BB0 = a
Xét tam giác ABB0 có suy ra tam giác ABB0 đều cạnh a.
0 ◦
B BA = 60
BB0 = BC = a
0
Tương tự, tam giác BB C có suy ra tam giác BB0 C đều cạnh a.
0 ◦
B BC = 60
# Bài 2. . Cho hình chóp S.ABC có S A, SB, SC đôi một vuông góc nhau và S A = SB = SC =
# » # »
a. Gọi M là trung điểm của AB. Tính góc giữa hai vectơ SM và BC .
Lời giải.
B A
M
C
³ # » # »´ # »# » # »# »
SM.BC SM.BC
Ta có cos SM, BC = ¯¯ # »¯¯ ¯¯ # »¯¯ = .
¯SM ¯ ¯BC ¯ SM.BC
# » # » 1 ³ # » # »´ ³ # » # »´
• SM.BC = S A + SB . SC − SB
2
1 # » # » # » # » # » # » # » # »´
³
= S A.SC − S A.SB + SB.SC − SB.SB
2
.
1# » # » 1 2 a2
= − SB.SB = − SB = − .
2 2 2 p
• Tam giác S AB và SBC vuông cân p tại S nên AB = BC = a 2.
AB a 2
Suy ra trung tuyến SM = = . Do đó
2 2
a2
³ # » # »´ − 1 ³ # » # »´
cos SM, BC = p 2 = − . Suy ra SM, BC = 120◦ .
a 2 p 2
.a 2
2