Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 15

3.3.

1. Why does the man want to meet Mr. Jacob? Tại sao người đàn ông muốn gặp ông Gia-cốp?

(A) To sign a contract.. Để ký hợp đồng

(B) To attend a job interview.. Để tham dự một cuộc phỏng vấn việc làm

(C) To interview Mr. Jacob… Để phỏng vấn ông Jacob

(D) To deliver a package… Để cung cấp một gói hàng

M: Excuse me, miss. Can you tell me where Mr. Jacob’s office is?

W: Do you have an appointment with Mr. Jacob?

M: Yes, I do. I am here for a job interview. I was told to be here at 2 o’clock.

3.3.2

1. Why is Mr. Johnson unable to answer the man’s call? 1. Tại sao ông Johnson không thể trả lời cuộc gọi
của người đàn ông?

(A) He left his office a few minutes ago. (A) Anh ấy đã rời văn phòng của mình một vài phút trước.

(B) He is attending a meeting. (B) Anh ấy đang tham dự một cuộc họp.

M: Hello, I’d like to speak to Mr. Johnson. Xin chào, tôi muốn nói chuyện với ông Johnson

W: I’m sorry. Mr. Johnson is not a meeting . Would you like to leave a message? Tôi xin lỗi, ông john
không có cuộc họp. Bạn có muốn để lại tin nhắn không?

2. Why is Allen leaving the company? 2. Tại sao Allen rời công ty?

(A) He has gotten a new job. (A) Anh ấy đã nhận được một công việc mới.

(B) He has gotten a promotion. (B) Anh ấy đã được thăng chức.

W: I heard Allen was leaving the company. Do you know why? Tôi nghe nói Allen sắp rời công ty. Bạn có
biết tại sao?

M: He has gotten a new job in Washington. Anh ấy đã nhận được một công việc mới ở wahington

3. Why is the man unable to attend the meeting this morning? Tại sao người đàn ông không thể tham
dự cuộc họp sáng nay?

(A) His train was delayed. Chuyến tàu của anh ấy bị hoãn.

(B) He had a trouble with his car. Anh ấy đã gặp sự cố với chiếc xe của mình.

M: Hi, Jessica. It’s me, Richard. My car broken down I am afraid I can’t attend the 9 o’clock meeting this
morning. Xe của tôi bị hỏng. tôi sợ tôi không thể tham dự cuộc họp

W: I see. Where are you now? Tôi hiểu rồi. Giờ bạn đang ở đâu?
4. Why will the man be late for the meeting? Tại sao người đàn ông sẽ đến muộn cuộc họp?

(A) He has to meet someone. (A) Anh ấy phải gặp ai đó

BM: I may be a little late for the meeting. I have to go to the airport to meet Mr.Chan from Hong Kong.

Tôi có thể đến muộn 1 chút cho cuộc họp. tôi phải đến sân bây để gặp …..

W: Don’t worry. I will tell the CEO where you are. Đừng lo lắng. Tôi sẽ cho CEO biết bạn đang ở đâu.

5. Why is the man calling? Tại sao người đàn ông lại gọi?

(A) To order a television A) Để đặt mua một chiếc tivi

(B) To inquire about a delivery (B) Để hỏi về việc giao hàng

M: Hello, I ordered a television from your company last week but still have not recived it.

Tôi có đặt mua 1 chiếc tv từ công ty của bạn vào tuần trước nhưng vẫn chưa nhậnđc nó

W: I’m sorry, sir. Let me check on that for you. Can you tell me your order number , please?

Bạn có thể cho tôi biết số đơn đặt hnagf của bạn đc ko?

6. Why is the man calling? Tại sao người đàn ông lại gọi?

(A) To find out where the woman’s store is . Để biết cửa hàng của phụ nữ ở đâu

(B) To see if the woman has a product in stock.. Để xem người phụ nữ có sản phẩm trong kho hay không

M: Hello, this is Charles in the High Avenue store. Do you have the new Bio 3000 laptop computer in
stock ? A customer here is looking for the model but we sold the last one this morning.

Bạn có mấy tính xách tay mới trong kho ko ? 1 khách hàng đang tìm kiếm nhưng mà chúng tôi đã bán
hết nó vào sáng nay.

W: Yes, we have a few avaiable. Do you want me to send it to your store? Chúng tôi có 1 vài cái có sẵn,
bạn có muốn gửi đến của hàng của bạn không

7. Why is the man riding the bus? Tại sao người đàn ông đi xe buýt?

(A) His car is being repaired. Xe của anh ấy đang được sửa chữa

(B) He lives close to the bus stop. Anh ấy sống gần trạm xe buýt.

W: James, I didn’t expect to see you on the bus. Where is your car? Tôi không mong đợi gặp bạn trên xe
bus. Xe của bạn ở đâu?

M: It’s in the service center I couldn’t get it started yesterday. Nó ở trung tâm dịch vụ., tôi ko thể bắt
đầu ngày hôm qua.

8. Why does the woman want to have a meeting? Tại sao người phụ nữ muốn có một cuộc gặp gỡ?

(A) Because the sales team did an excellent job. Bởi vì nhóm bán hàng đã hoàn thành xuất sắc công việc
(B) Because there was a sharp decline in sales. Vì doanh số bán hàng giảm mạnh

W: We have recently spent a lot of money on advertisements for our products, the total sales were
down last month by nearly 20 percent. What do you think the problem is?

Gần đây chúng tôi chi rất nhiều tiền cho quảng cáo cho 1sp, tổng doanh thu bán hàng tháng trước đã
giảm 20% , bạn nghĩ vấn đề là gì?

M: Well... I thought the sales team did their job quite well. I would have never expected such a result.

Tôi nghĩ ràng đội bán hàng đã làm tốt công việc của họ. tôi sẽ không bao giờ mong đợi 1 kết quả như vậy

W: Arrange a meeting with the sales team right now.Sắp xếp một cuộc họp với nhóm bán hàng ngay bây
giờ

3.3.4

1. Why did the woman miss the appointment? 1. Tại sao người phụ nữ lại lỡ hẹn?

(A) Her train was delayed. (A) Chuyến tàu của cô ấy bị hoãn

(B) Her new car has not arrived yet. (B) Xe mới của cô ấy vẫn chưa đến.

(C) She had a trouble with her car. (C) Cô ấy đã gặp rắc rối với chiếc xe của cô ấy. my car broken down

2. Why is the woman unable to buy a new car? 2. Tại sao người phụ nữ không thể mua một chiếc ô tô
mới?

(A) She does not have enough money. (A) Cô ấy không có đủ tiền. i wish i could afford to buy.

(B) She cannot find the right one for her. (B) Cô ấy không thể tìm thấy một trong những thích hợp cho cô
ấy.

(C) She prefers to lease a car. (C) Cô ấy thích thuê một chiếc xe hơi.

3. Why is the man not able to meet on the 17th? 3. Tại sao người đàn ông không thể gặp nhau vào ngày
17?

(A) He will work in his office. (A) Anh ấy sẽ làm việc trong văn phòng của anh ấy.

(B) He will be out of town. (B) Anh ấy sẽ ra khỏi thị trấn.

(C) He will have a meeting. (C) Anh ấy sẽ có một cuộc họp. no , I have a meeting

4. When will they meet? 4. Khi nào họ sẽ gặp nhau?

(A) Wednesday morning . (A) Sáng Thứ Tư

(B) Friday morning. (B) Sáng thứ sáu. But Friday is okay for me how about 10h30

(C) Friday afternoon. (C) Chiều thứ sáu


<5-6>

5. Why is the woman staying in the office? 5. Tại sao người phụ nữ ở lại văn phòng?

(A) Her meeting has been cancelled. (A) Cuộc họp của cô ấy đã bị hủy. có cuộc họp 3 giờ nhưng bị hủy
nên cô ấy ở lại văn phòng đến 5 giờ.

(B) She is expecting a call from her client. (B) Cô ấy đang mong đợi một cuộc gọi từ khách hàng của mình

(C) She has a meeting in the office. (C) Cô ấy có một cuộc họp trong văn phòng.

6. What does the woman want to know? 6. Người phụ nữ muốn biết điều gì?

(A) Why the meeting has been cancelled. (A) Tại sao cuộc họp bị hủy bỏ.

(B) What time the man meets his dentist. (B) Mấy giờ người đàn ông gặp nha sĩ của mình.

(C) What she needs to tell the man’s client. (C) Những gì cô ấy cần nói với khách hàng của người đàn
ông. What do you want me to tell him. Ông kia chờ cuộc gọi từ khách hàng nhung ông ta có hẹn vs nha
sĩ.

<7-8>

7. Why did the man call? 7. Tại sao người đàn ông lại gọi?

(A) He has an appointment with Mr. Anderson. (A) Anh ấy có một cuộc hẹn với ông Anderson.

(B) He is going to deliver a desk to Mr. Anderson’s office. (B) Anh ấy sẽ giao bàn làm việc cho văn phòng
của ông Anderson.

(C) He wants to meet the building manager. (C) Anh ấy muốn gặp người quản lý tòa nhà.

8. Who will Jennifer Ross call? 8. Jennifer Ross sẽ gọi cho ai?

(A) Mr. Anderson. (A) Ông Anderson

(B) Mighty Jackson Furniture company. (B) Công ty nội thất Jackson hùng mạnh

(C) A building manager. (C) Một người quản lý tòa nhà

3.3.5

<1-2>

W: I miss an an important appointment because my car broke down this morning.

Tôi bỏ lỡ một cuộc hẹn quan trọng vì xe của tôi bị hỏng sáng nay.

M: Oh, no! Not again. Why don’t you get a new car ? tại sao bạn ko kiếm 1 chiếc xe mới

W: Well... I wish I could, but I can’t afford to buy one right now. Tôi ước gì có thể nhưng tôi ko có đủ
khả năng mua 1 cái bây giờ

M: Have you thought about leasing a car? It doesn’t cost too much . bạn có nghĩ đến việc thuê cái xe mà
nó ko tốn quá nhiều tiền chưa?
<3-4>

W: Are you free on the 17th? Bạn có rảnh vào ngày thứ 7 không ?

M: NO , I have a meeting .What about the following week? Không, tôi có cuộc họp

W: Let’s see... I’m available all day on Wednesday and on Friday moring. Tôi làm việc cả ngày vào sáng
thứ 4 và sáng thứ sáu

M: I’ll be out of town on wednessday , but Friday is okay for me. How about 10:30?

Tôi sẽ ra khỏi thành phố vào thứ 4 nhưng thứ sáu thì không sao

I can come to your office. Tôi có thể đến văn phòng của bạn.

<5-6>

M: Clara, are you going to be in the office this afternoon? Bạn có đinh ở văn phòng chiều nay không?

W: Yes, I should be. The meeting at three o’clock today has been cancle so I will stay in the office until
five o’clock. Why are you asking? Cuộc họp 3 giờ huye nên ở văn phòng đến 5 giờ

M: I’m expecting a call from one of my clients, but I have an appointment with my dentist this
afternoon. Chờ cuộc gọi của khách hàng nhưng có lịch hẹn với nha sĩ

W: Okay, don’t worry. I’ll handle your call. What do you want me to tell him ?

<7-8>

M: Good afternoon. Can I talk to Mr. Anderson, please? Tôi có thể nói chuyện với ông…

W: Mr. Anderson is not here at the moment. I’m Jennifer Ross, his assistant Do you want me to take a
massage for him? Ross là trợ lý của anh ấy. bạn có muốn tôi gửi tin nhắn cho anh ấy ko?

M: Well, this is Mike Jackson from Mighty Jackson Furniture. We are supposed to deliver a desk to your
office this afternoon. Chúng tôi giao một cái bàn cho văn phòng bạn vào chiều nay

W: Oh, I see. You can come by. I’ll call the building manager to let you in. sẽ gọi quản lý tòa nhà để cho
ông đó vào

3.3.6

1. What did the man order? 1. Người đàn ông đã gọi món gì?

(A) A coffee maker. (A) Máy pha cà phê

(B) A copy machine. (B) Máy sao chép

(C) A voice recorder. (C) Máy ghi âm

(D) A fax machine. (D) Một máy fax - order

2. Why did the man call? 2. Tại sao người đàn ông lại gọi?

(A) To place an order. (A) Để đặt hàng


(B) To confirm his address. (B) Để xác nhận địa chỉ của anh ấy

(C) To inquire about a delivery. (C) Để hỏi về việc giao hàng – have not recived it

(D) To find out the location of a store. (D) Để tìm ra vị trí của một cửa hàng

3. When did the man make the order? Khi nào người đàn ông thực hiện đơn đặt hàng?

(A) April 11. (A) 11 tháng 4

(B) April 21. (B) Ngày 21 tháng 4

(C) August 11. (C) 11 tháng 8

(D) August 21. (D) ngày 21 tháng 8 ( or gét trên ti phớt)

4. Why is the man at the building? 4. Tại sao người đàn ông ở tòa nhà?

(A) To drop off a parcel. (A) Để trả một bưu kiện

(B) To sign a contract. (B) Để ký hợp đồng

(C) To attend a conference. (C) Tham dự một hội nghị

(D) To have a job interview . (D) Để có một cuộc phỏng vấn việc làm – here for a job interview

5. What does the man request? 5. Người đàn ông yêu cầu gì?

(A) Directions to an office. (A) Chỉ đường đến văn phòng – where mr.ducan office

(B) A signature for a delivery. (B) Chữ ký gửi hàng

(C) The date for an interview. (C) Ngày phỏng vấn

(D) The name of an interviewer. (D) Tên của một người phỏng vấn

6. What does the woman ask the man to do? 6. Người phụ nữ yêu cầu người đàn ông làm gì?

(A) Show his ID. (A) Hiển thị ID của anh ấy

(B) Tell his name. (B) Nói tên của anh ấy

(C) Get out of the car. (C) Ra khỏi xe

(D) Sign the visitor’s book. (D) Ký tên vào sách của khách – please sign the visitors book

7. Why is the man calling the woman? 7. Tại sao người nam gọi người nữ?

(A) To reserve airline tickets. (A) Đặt vé máy bay

(B) To reserve a hotel room. (B) Đặt phòng khách sạn

(C) To rearrange an appointment. (C) Để sắp xếp lại một cuộc hẹn – possible to rearrenge my app

(D) To arrange a business meeting. (D) Để sắp xếp một cuộc họp kinh doanh

8. What is the man doing tomorrow? 8. Người đàn ông đang làm gì vào ngày mai?
(A) Visiting the health clinic. (A) Đến phòng khám sức khỏe

(B) Going to New York. (B) Đến New York – to new york tomorrow morning

(C) Having a business meeting with his client. (C) Có một cuộc họp kinh doanh với khách hàng của mình

(D) Returning from a business trip. (D) Trở về sau một chuyến công tác

9. When will the man see the doctor? 9. Khi nào người đàn ông sẽ gặp bác sĩ?

(A) 10 a.m. tomorrow. (A) 10 giờ sáng ngày mai

(B) 2 p.m. Tuesday. (B) 2 giờ chiều Thứ ba

(C) 11 a.m. Thursday. (C) 11 giờ sáng Thứ Năm

(D) 3 p.m. Friday. (D) 3 giờ chiều thứ sáu three pi em ( bà đó hỏi 11h sáng thứ 5 với 3h chìu thứ 6)

10. When will Kate return from her trip? 10. Khi nào Kate sẽ trở về sau chuyến đi của cô ấy?

(A) Today. (A) Hôm nay

(B) Tomorrow . (B) Ngày mai – won’t be back until tomorrow afternon

(C) Monday. (C) Thứ Hai

(D) Tuesday. (D) Thứ Ba

11. When is the new faculty orientation? 11. Khi nào có định hướng giảng viên mới?

(A) Tomorrow. (A) Ngày mai

(B) This Tuesday. (B) Thứ Ba này

(C) This Wednesday. (C) Thứ Tư này

(D) Next Monday and Tuesday. (D) Thứ Hai và Thứ Ba tới –on the Monday and Tuesday next week

12. Why is the man calling? 12. Tại sao người đàn ông lại gọi?

(A) To arrange a talk. (A) Để sắp xếp một cuộc nói chuyện . - ổng muốn nói về vai trò của bộ phân
maketting và nhờ nhân viên kiểm tra lịch trình giúp mình.

(B) To cancel an appointment. (B) Để hủy cuộc hẹn

(C) To place an order. (C) Để đặt hàng

(D) To buy a ticket. (D) Để mua vé

13. Who is the woman probably speaking to? 13. Người phụ nữ có lẽ đang nói chuyện với ai?

(A) A store manager. (A) Một người quản lý cửa hàng

(B) A computer technician. (B) Một kỹ thuật viên máy tính


(C) A customer service representative. (C) Một đại diện dịch vụ khách hàng – thank you for calling PC
world custormer service.

(D) A delivery person. (D) Một người giao hàng

14. Why is the woman calling? 14. Tại sao người phụ nữ lại gọi?

(A) To order a computer. (A) Để đặt một máy tính

(B) To request computer repairs. (B) Để yêu cầu sửa chữa máy tính- need my computer fixed

(C) To find out the store location. (C) Để tìm ra vị trí cửa hàng

(D) To hire a technician. (D) Thuê một kỹ thuật viên

15. What will happen next? 15. Điều gì sẽ xảy ra tiếp theo?

(A) The woman will drop by the store. (A) Người phụ nữ sẽ ghé qua cửa hàng.

(B) computer will be delivered. (B) máy tính sẽ được giao.

(C) Someone will visit the woman’s office. (C) Ai đó sẽ đến thăm văn phòng của phụ nữ. ( someone visit
my office) ( 1 là đem đến chi nhánh của nó . 2 là nhờ kỹ thuật viên đến nhà or văn phòng)

(D) The woman’s office will be investigated. (D) Văn phòng của người phụ nữ sẽ được điều tra

4.2.1

1. Who most likely is Olivia Spencer? 1. Ai có khả năng là Olivia Spencer?

(A) A delivery person. (A) Một người giao hàng

(B) A gardener. (B) Một người làm vườn

(C) A housekeeper. (C) Một quản gia

(D) A designer. (D) Một nhà thiết kế

2. When will the speaker start to work? 2. Khi nào thì loa bắt đầu hoạt động?

(A) This afternoon. (A) Chiều nay

(B) This morning. (B) Sáng nay

(C) Tomorrow afternoon. (C) Chiều mai

(D) Tomorrow morning. (D) Sáng mai

W: Hello, this is Olivia Spencer. I am calling you to confirm that (1) (2) we will start to work on your
garden tomorrow. We will (2) be at your house at 8:30 a.m. and (1) start our work by cutting lower
branches from the trees around your house.

W: Xin chào, đây là Olivia Spencer. Tôi đang gọi cho bạn để xác nhận rằng (1) (2) chúng tôi sẽ bắt đầu
làm việc trên khu vườn của bạn vào ngày mai. Chúng tôi sẽ (2) có mặt tại nhà bạn lúc 8:30 sáng và (1)
bắt đầu công việc của chúng tôi trước cắt các cành thấp hơn từ các cây xung quanh nhà của bạn.
4.2.2

1. Who most probably is the speaker? 1. Ai có lẽ là người nói nhất?

(A) A weather reporter - (A) Một phóng viên thời tiết

(B) A highway engineer - (B) Một kỹ sư đường cao tốc

W: It will be partly cloudy for most of the weekend, but these clouds should move out by Sunday
evening.You can expect clear skies on Monday. – trời có mây 1 phần trong hầu hết các ngày cuối tuần,
nhưng nhũng đám may này sẽ biến mất vào tối chủ nhật. bạn có thể mong đợi bầu trời quang đãng
vào thứ 2.

2. Who most probably is this talk intended for? 2. Có lẽ bài nói chuyện này dành cho ai?

(A) Lawyers - (A) Luật sư

(B) Clients - (B) Khách hàng

M: We provide legal advice for the construction sector. Our team has over 30 years of experience and
will help You resovle with in-depth expertise. – chúng tôi cung cấp tư vấn pháp lý cho lĩnh vực xây
dựng, đội ngũ với hơn 30 năm kinh nghieemjvaf sẽ giúp bạn giải quyết tranh hấp với kiên thức chuyên
sâu

3. Who most likely is the advertiser? Ai có khả năng nhất là nhà quảng cáo?

(A) A university (A) Một trường đại học

(B) A bank (B) Một ngân hàng

W: Our Student bank account can be open any time from the age of 17. Take advantage of our inclusive
benefits before you head off to University - tài khoản ngân hàng của học sinh dành cho cha mẹ có thể
mở vào 17 tuổi, hãy tận dụng lợi ích này trước khi vào đại học

4. Who most likely is this advertisement intended for? Quảng cáo này có khả năng dành cho ai nhất?

(A) Someone who wants to buy a car (A) Ai đó muốn mua xe hơi

(B) Someone who wants to rent a car (B) Ai đó muốn thuê một chiếc xe hơi

M: Do not put your car without first letting us compare for you. If you need a quality car for your trip to
New York at a discound, then visit one of our nearby locations today

4.2.3

1. How long has Justin Moore worked at the LA office? Justin Moore đã làm việc tại văn phòng LA bao
lâu?

(A) Five years

(B) Seven years

W: Justin Moore has worked in the LA office of our company for seven year as a maketing manager
2. When can the representatives be contacted? 2. Khi nào có thể liên hệ với các đại diện?

(A) 24 hours every day

(B) 24 hours except weekends – 24h trừ cuối tuần

M: Our representatives are 24 hours a day from Monday to friday to answer your questions. They will
settle your claims quickly and efficiently.

3. How many graduates joined the training program of the group this year? Có bao nhiêu sinh viên tốt
nghiệp tham gia chương trình đào tạo của nhóm trong năm nay?

(A) 108

(B) 162

W: In 2010, 162 Graduates join divisional training programs. This year we recruited 108 graduates for
our program. We admit a range of graduates who have studied engineering, architecture, finance, and
IT.

4. When does Matisse close? Khi nào thì Matisse đóng cửa?

(A) At 9:25

(B) At 9:30

M: Good evening, Matisse customers. This is a customer information announcement. The time is 9: 25
and the store will be closing in 5 minutes. Please make your way to the checkout and finalize yourThank
your purchases for shoppin at Matisse. ( bây giờ là 9h25 và sẽ đóng cửa sau 5 phút nữa)

4.2.5

<1 -2>

1. Who does the speaker work for? 1. Diễn giả làm việc cho ai?

(A) A call center. (A) Trung tâm cuộc gọi

(B) A gardening company. (B) Một công ty làm vườn

(C) A cleaning company. (C) Một công ty vệ sinh - provide a friendly and reliable cleaning

2. How long has the speaker’s company worked in the industry? 2. Công ty của diễn giả đã hoạt động
trong ngành được bao lâu?

(A) 10 years

(B) 11 years

(C) 14 years

<3-4>

3. How much is the discount rate of the annual fee? 3. Tỷ lệ chiết khấu của phí thường niên là bao
nhiêu?
(A) 5 percent

(B) 10 percent

(C) 15 percent

4. When does the introductory package offer end? 4. Khi nào thì gói giới thiệu kết thúc?

(A) September 24. 24/9 – cuối đoạn hội thoại

(B) October 24. 24/10

(C) November 24. 24/11

<5-6>

5. Who most likely is the audience for this announcement? 5. Ai có khả năng nhất là khán giả của thông
báo này?

(A) Patients. (A) Bệnh nhân

(B) Visitors. (B) Du khách

(C) Construction workers. (C) Công nhân xây dựng - building a new parking garage

6. When is the new parking lot expected to open? 6. Bãi đậu xe mới dự kiến sẽ mở khi nào?

(A) On Monday . (A) Vào thứ Hai

(B) Next year. (B) Năm tới

(C) In June. (C) Vào tháng sáu - open In June

<7-8>

7. How many floors does the building have? 7. Tòa nhà có mấy tầng?

(A) Five

(B) Fifteen - 15 story hotel

(C) Fifty

8. How long did it take to complete the building? 8. Mất bao lâu để hoàn thành tòa nhà?

(A) Six days - in just six days

(B) Nine days

(C) Fifteen days


4.2.6

<1 -2>

W: We carry out all aspects of housework in and around the West Midlands. We provide a friendly and
reliable cleaning We have over 11 years’ experience in the cleaning industry. - Chúng tôi thực hiện tất
cả các khía cạnh của công việc nội trợ trong và xung quanh West Midlands. Chúng tôi cung cấp dịch vụ
làm sạch thân thiện và đáng tin cậy Chúng tôi có hơn 11 năm kinh nghiệm trong ngành làm sạch

<3-4>

M: Hello, this is Michael Ruston from the Total Gym sports club. We are currently offering a special
introductory package to new members. This includes a 10 percent discount rate off the annual (en ni ồ)
plus one month’s free membership. Hurry, because this offer will expire on the 24th of Septemper

Xin chào, đây là Michael Ruston đến từ câu lạc bộ thể thao Total Gym. Chúng tôi hiện đang cung cấp
một gói giới thiệu đặc biệt cho các thành viên mới. Điều này bao gồm tỷ lệ chiết khấu 10 phần trăm
giảm giá hàng năm cộng với tư cách thành viên miễn phí của một tháng. Nhanh lên, vì ưu đãi này sẽ
hết hạn vào ngày 24 tháng 9

<5-6>

W: Nordic Hospital is building a new parking garage .The hospital will close the Current garage on
Monday. The new parking garage is expected to open In June at the same location. Until construction
is completed, all visitors are recommended to use the temporary parking lot It is located on the left side
of the main building. - Bệnh viện Bắc Âu đang xây dựng một nhà để xe mới. Bệnh viện sẽ đóng cửa nhà
để xe Hiện tại vào thứ Hai. Nhà để xe mới dự kiến sẽ mở vào tháng 6 tại cùng một địa điểm. Cho đến
khi việc xây dựng hoàn thành, tất cả du khách nên sử dụng bãi đậu xe tạm thời Nó nằm ở phía bên
trái của tòa nhà chính.

<7-8>

M: A construction crew in China has completed a 15 story hotel in just six days. Yes, six days. That’s how
long it took to build the state of the art building. The building is earthquake resistant and completely
soundproof. The hotel is located in Changsha, a south-central Chinese city. The foundations were
already built, but it’s still impressive. Despite the fast speed of construction, no workers were injured -
Một đội xây dựng ở Trung Quốc đã hoàn thành một khách sạn 15 tầng chỉ trong sáu ngày. Có, sáu
ngày. Đó là thời gian mất bao lâu để xây dựng tòa nhà hiện đại. Tòa nhà có khả năng chống động đất
và cách âm hoàn toàn. Khách sạn nằm ở Trường Sa, một thành phố trung tâm nam Trung Quốc. Nền
móng đã được xây dựng, nhưng nó vẫn còn rất ấn tượng. Dù thi công với tốc độ nhanh nhưng không
có công nhân nào bị thương

4.2.7

1. Where does the speaker most likely work? 1. Người nói có khả năng hoạt động ở đâu nhất?

(A) At a telephone company. (A) Tại một công ty điện thoại. – internet and unlimited local calls

(B) At a travel agency. (B) Tại một công ty du lịch.

(C) At a hospital. (C) Tại bệnh viện.


(D) At a computer manufacturer.(D) Tại một nhà sản xuất máy tính.

2. When will the offer end? 2. Khi nào ưu đãi sẽ kết thúc?

(A) November 24. (A) Ngày 24 tháng 11

(B) November 21. (B) Ngày 21 tháng 11.

(C) December 21. (C) Ngày 21 tháng 12. – before December 21

(D) December 24. (D) Ngày 24 tháng 12.

3. How much do customers pay each month? 3. Khách hàng phải trả bao nhiêu mỗi tháng?

(A) 20 dollars.

(B) 21 dollars.

(C) 24 dollars. – just 24$

(D) 26 dollars.

4. Who probably is the speaker? 4. Ai có thể là người nói?

(A) An interviewer. (A) Một người phỏng vấn – before begin our interview

(B) An interviewee. (B) Một người được phỏng vấn.

(C) A reporter. (C) Một phóng viên.

(D) An analyst. (D) Một nhà phân tích.

5. What is the purpose of this talk? 5. Mục đích của buổi nói chuyện này là gì?

(A) To introduce a new manager. (A) Để giới thiệu một người quản lý mới.

(B) To discuss the result of an interview. (B) Để thảo luận về kết quả của một cuộc phỏng vấn.- giới thiệu
về 2 người lọt vào chung kết Brian thì làm việc ở luân đôn, còn lọt vào vòng chung kết khác thì làm ở
công ty chicago)

(C) To give details on a hiring procedure. (C) Để cung cấp thông tin chi tiết về thủ tục tuyển dụng.

(D) To report the results of a board meeting. (D) Để báo cáo kết quả của cuộc họp hội đồng quản trị.

6. How long has Catherine Howard worked at the Chicago office? 6. Catherine Howard đã làm việc tại
văn phòng Chicago bao lâu?

(A) Three years.

(B) Four years. – công ty của philip 4 năm

(C) Five years.

(D) Six years.

7. Who most likely is this talk intended for? 7. Buổi nói chuyện này có khả năng dành cho ai nhất?
(A) Job applicants. (A) Người xin việc.-

(B) Customers. (B) Khách hàng.

(C) Employees. (C) Nhân viên.

(D) Visitors. (D) Du khách.

8. By how much does the speaker plan to increase sales this year? 8. Diễn giả dự định tăng doanh số bán
hàng trong năm nay là bao nhiêu?

(A) 7 percent.

(B) 15 percent. – this year is a 15% increaese

(C) 20 percent.

(D) 25 percent.

9. Who most probably is Mr. Hale Moore? 9. Ai có lẽ là ông Hale Moore?

(A) An interviewee. (A) Một người được phỏng vấn.

(B) A hotel guest. (B) Một khách của khách sạn.

(C) A guest speaker. (C) Một người thuyết trình.

(D) A branch manager. (D) Một giám đốc chi nhánh. – he is sale manager LA office

10. Who most likely is the advertiser? 10. Ai có khả năng nhất là nhà quảng cáo?

(A) A supermarket. (A) Một siêu thị.

(B) A bank. (B) Một ngân hàng. – can open an account with 100 đô

(C) An insurance company. (C) Một công ty bảo hiểm.

(D) A t

11. How much do you need to open the account? 11. Bạn cần bao nhiêu để mở tài khoản?

(A) 100 dollars. - can open an account with 100 đô

(B) 150 dollars.

(C) 175 dollars.

(D) 200 dollars.

12. How often do you receive your earnings? 12. Bạn nhận được thu nhập của mình bao lâu một lần?

(A) Monthly. Một tháng

(B) Quarterly. (B) Hàng quý.

(C) Annually. (C) Hàng năm. Once a year


(D) At the end of the contract.
(D) Khi kết thúc hợp đồng

13. Who most likely is the audience for the talk? 13. Ai là khán giả của buổi nói chuyện?

(A) Biologists. (A) Các nhà sinh vật học

(B) Tourists. (B) Khách du lịch. - not approach any wildlife

(C) Zookeepers. (C) Người giữ vườn thú.

(D) Park staff. (D) Nhân viên công viên.

14. What is the purpose of the regulations? 14. Mục đích của các quy định là gì?

(A) To protect animals. (A) Để bảo vệ động vật.

(B) To ensure safety. (B) Để đảm bảo an toàn. not approach any wildlife, tránh xa ra

(C) To punish offenders. (C) Để trừng phạt người phạm tội.

(D) To generate money. (D) Để tạo ra tiền.

15. How far should the listeners keep themselves away from bears? 15. Người nghe nên giữ mình cách
xa gấu bao xa?

(A) 25 yards. 25 thước

(B) 50 yards.

(C) 75 yards.

(D) 100 yards. – tránh xa gấu và sói 100 thước

You might also like