Professional Documents
Culture Documents
Chuong 4 PPNCKH
Chuong 4 PPNCKH
Chuong 4 PPNCKH
PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC
Chương 4: Giả thuyết nghiên cứu và
Thiết kế nghiên cứu
NỘI DUNG
4.1. Giả thuyết nghiên cứu: là một sự
phỏng đoán hợp lý (linh cảm/dựa trên
kiến thức) về bản chất của mối quan hệ
giữa 2 hay nhiều hơn các biến, được
trình bày dưới dạng một phát biểu có
thể kiểm chứng được.
www.themegallery.com
Chương 4: Giả thuyết nghiên cứu và
Thiết kế nghiên cứu
NỘI DUNG
4.1. Giả thuyết nghiên cứu: Là giả
định được xây dựng trên cơ sở của vấn
đề nghiên cứu và lý thuyết liên quan,
thông qua nghiên cứu có thể kiểm định
tính hợp lý/hệ quả của nó.
- Tiến hành theo hai giai đoạn:
+ Xây dựng khung lý thuyết
+ Xây dựng mô hình phân tích thực
nghiệm
www.themegallery.com
Chương 4: Giả thuyết nghiên cứu và
Thiết kế nghiên cứu
NỘI DUNG
4.1.1. Khung lý thuyết: là sự tóm
lược ngắn gọn các ý tưởng chủ đạo
của các lý thuyết mà ta có thể vận
dụng làm nền tảng cho nghiên cứu
của mình.
www.themegallery.com
Lý thuyết nghiên cứu
• Lý thuyết là tất cả các sự hiểu biết xây dựng nên một hệ thống
liên quan đến chủ đề hoặc là trong lĩnh vực đã được xác định
(Morfaux, 1980).
Lý thuyết là tập hợp các khái niệm, định nghĩa, mệnh đề có mối liên
hệ theo hệ thống được sử dụng để giải thích và dự đoán các hiện
tượng (thực tế).
Ví dụ:
- Lý thuyết quyền tài sản - Lý thuyết quyết định
- Lý thuyết đại diện - Lý thuyết nguồn lực
- Lý thuyết chi phí giao dịch - Lý thuyết hành vi có kế hoạch.
- ....
COMPANY LOGO
Chương 4: Giả thuyết nghiên cứu và
Thiết kế nghiên cứu
NỘI DUNG
4.1.1. Khung lý thuyết:
- Dựa vào tổng quan tài liệu và mục tiêu
nghiên cứu cụ thể.
- Là căn cứ khoa học mang tính lý thuyết giúp
các nhà nghiên cứu có thể luận giải được bản
chất và quy luật của các hiện tượng mà các
nhà nghiên cứu muốn tìm hiểu và giải thích.
- Giúp chỉ ra các khái niệm, các quan điểm,
các biến số, cách thức đo lường, các phát hiện
từ nghiên cứu cũ liên quan đến vấn đề nghiên
cứu từ đó hình thành khung phân tích.
www.themegallery.com
Chương 4: Giả thuyết nghiên cứu và
Thiết kế nghiên cứu
4.1.2. Khung NỘI DUNG
phân tích thực
nghiệm: là một hình thức sơ đồ hóa
tất cả các quan hệ theo bản chất và
trình tự của chúng.
- Giúp hình dung được bản chất,
nguồn, tiến trình thu thập và phương
thức xử lý dữ liệu để trả lời câu hỏi
nghiên cứu.
www.themegallery.com
Mô hình là gì?
COMPANY LOGO
Ví dụ: Lòng trung thành của nhân viên
Câu hỏi quản lý: Làm thế nào để nhân viên an tâm
công tác, trung thành với doanh nghiệp
COMPANY LOGO
Hình thức thể hiện mô hình
1) Hình vẽ
Số năm công tác
Năng lực của nhân viên Năng suất, chất lượng công việc
COMPANY LOGO
Ví dụ: Niềm tin và tin tưởng vào năng lực đối tác ảnh hưởng đến
hiệu quả hoạt động Logistics
Ra quyết
định
H1 chung
H3
Niềm tin
H4
Hiệu quả
Chia sẻ H6
H2 hoạt động
thông tin
H5 Logistics
Tin tưởng
vào năng H9
lực H7
H8 Chia sẻ
lợi
nhuận/rủi
ro
COMPANY LOGO
Ví dụ: Tác động lòng tin và năng lực tổ chức đến
hiệu quả kinh doanh
Lòng tin
H1
H6 Hiệu quả
Hợp tác
kinh doanh
H2 H4 H5
COMPANY LOGO
Thành phần cơ bản của mô hình nghiên cứu
IV: DV:
Năng lực của Năng suất
nhân viên lao động
MV:
Số năm công
tác
CV: Thời
tiết
COMPANY LOGO
XÂY DỰNG MÔ HÌNH
COMPANY LOGO
Chương 4: Giả thuyết nghiên cứu và
Thiết kế nghiên cứu
NỘI DUNG
4.1.2. Khung phân tích thực nghiệm:
- Phân thành 2 loại: khung phân tích cố
định và lỏng lẻo/mềm dẻo
- Thường là các mô hình toán học, mô
hình thống kê, hoặc mô hình kinh tế
lượng.
- Các mô hình này có hai chức năng
chính là phân tích các số liệu và kiểm
định các giả định nghiên cứu đã đưa ra
ở trên. www.themegallery.com
Thực hành
COMPANY LOGO
“Những yếu tố ảnh hưởng tới lòng trung thành của nhân viên
ngân hàng”
A. Lý thuyết được lựa chọn B. Xác định các cấu phần của mô hình:
- Lý thuyết tháp nhu cầu của Maslow:
+ Nhu cầu được khẳng định mình.
Tính chất công việc
+ Nhu cầu được quý trọng
+ Nhu cầu xã hội Tiền lương, thưởng
Lòng
+ Nhu cầu an toàn Phúc lợi
trung
thành
+ Nhu cầu sinh lý của
Môi trường làm việc nhân
- Thuyết hai nhân tố của Frederick Herzberg viên
Phong cách lãnh đạo
+ Nhân tố hài lòng
+ Nhân tố không hài lòng Chính sách đào tạo
COMPANY LOGO
“Hành vi mua hàng hóa xa xỉ phẩm của người tiêu dùng Hà Nội:
Nghiên cứu đối với túi xách thương hiệu”.
Niềm tin về kết quả
hành động
A. Lý thuyết được lựa chọn Thái độ
Đánh giá kết quả
- Lý thuyết hành động hợp lý; hành động
Ý định
Hành động
Niềm tin vào quy hành động
chuẩn của người Chuẩn mực
xung quanh chủ quan
Động lực để tuân thủ
của những người
xung quanh
- Lý thuyết hành vi có kế hoạch;
Niềm tin vào kết quả hành vi
Ý định mua
Tính trải nghiệm (TN)
hàng
Y= 𝑎 + 𝑏. 𝑉𝐻 + 𝑐. 𝑇𝐻 + 𝑑. 𝑌𝐾 + 𝑒. 𝑇𝑁 + 𝑓. 𝐶𝑁 + 𝑔. 𝑁𝐶 + 𝑘. 𝑅𝑅 +ε
COMPANY LOGO
Chương 4: Giả thuyết nghiên cứu và
Thiết kế nghiên cứu
4.2. Thiết kế nghiên cứu NỘI DUNG
❖ Thiết kế nghiên cứu là kế hoạch chi tiết cho việc thu thập, đo lường và
phân tích dữ liệu.
❖ Thiết kế nghiên cứu hỗ trợ nhà nghiên cứu trong việc phân bổ nguồn lực
hạn chế bằng cách đưa ra các lựa chọn quan trọng.
❖ Thiết kế nghiên cứu là kế hoạch điều tra để có được câu trả lời cho các
câu hỏi nghiên cứu. Nó bao gồm phác thảo về những gì mà điều tra viên
sẽ làm từ việc viết giả thuyết, điều tra đến việc phân tích dữ liệu.
❖ Thiết kế nghiên cứu thể hiện cấu trúc của vấn đề nghiên cứu - khung
công việc, tổ chức, hoặc cơ cấu mối quan hệ giữa các biến số của một
nghiên cứu - và kế hoạch điều tra sử dụng để kiểm chứng thực nghiệm
về những mối quan hệ đó.
www.themegallery.com
Thiết kế nghiên cứu khoa học
COMPANY LOGO
Thiết kế nghiên cứu khoa học
COMPANY LOGO
Thiết kế nghiên cứu:
Phỏng vấn
Phỏng vấn 1 Phỏng
khám phá Hoàn
chuyên gia vấn Viết
thành Mã số dữ Báo cáo
thực liệu và
báo KQ nghiên
bảng
câu hỏi
địa phân tích
cáo cứu
Start 3 4 7 8 9 End
Đối ứng TT
Quyền lực
Hài lòng
công việc
COMPANY LOGO
Nghiên cứu định tính - Nghiên cứu định lượng
COMPANY LOGO
Nghiên cứu định tính - Nghiên cứu định lượng
COMPANY LOGO
Nghiên cứu định tính - Nghiên cứu định lượng
COMPANY LOGO
CHỌN MẪU
COMPANY LOGO
LẤY MẪU ĐIỀU TRA KHẢO SÁT
Lấy mẫu bằng cách chọn một số đối tượng trong một quần thể, chúng ta có
thể rút ra kết luận về tổng thể.
Tại sao chọn mẫu?
Có nhiều lý do thuyết phục để lấy mẫu, bao gồm;
1. Chi phí thấp hơn;
2. Tính chính xác cao hơn của kết quả;
“Lấy mẫu có khả năng phỏng vấn tốt hơn, điều tra kỹ lưỡng
hơn về các thông tin thiếu, sai hoặc nghi ngờ, giám sát tốt hơn.....”
3. Tốc độ thu thập dữ liệu nhanh hơn;
4. Không có khả năng thực hiện đánh giá tổng thể (như: Kiểm tra
hiệu quả túi khí để ngăn ngừa thương tích).
COMPANY LOGO
Thế nào là một mẫu nghiên cứu tốt?
Đại diện cho các đặc tính của tổng thể nó:
- Tính chính xác
- Tính rõ ràng
Các kiểu thiết kế mẫu
- Lấy mẫu đại diện (Chọn mẫu xác suất)
- Lựa chọn phần tử (Chọn mẫu phi xác suất)
Các bước trong thiết kế lấy mẫu:
- Mục tiêu tổng thể là gì?
- Các tham số quan tâm là gì?
- Khung lấy mẫu là gì?
- Phương pháp lấy mẫu thích hợp là gì?
- Mẫu kích thước nào là cần thiết?
COMPANY LOGO
CHỌN MẪU XÁC SUẤT
Ví dụ: Quy mô sinh viên đại học A: 35.000, kích thước mẫu là 350, xác suất lựa
chọn là 1,0%. Lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản như thực hiện quay số tự động.
2. Phương pháp lấy mẫu xác suất phức tạp:
(1) Lấy mẫu có hệ thống (Mẫu lấy xác suất linh hoạt);
(2) Lấy mẫu ngẫu nhiên phân tầng;
(3) Lấy mẫu theo cụm;
(4) Lấy mẫu nhiều giai đoạn.
COMPANY LOGO
CHỌN MẪU PHI XÁC SUẤT
COMPANY LOGO
Cỡ mẫu
https://www.surveymonkey.com/mp/sample-size-calculator/
COMPANY LOGO
Cỡ mẫu
Theo Joseph F. Hair Jr. (1998), cỡ mẫu được xác định:
- Cỡ mẫu tối thiểu = Số biến quan sát *5
- Cỡ mẫu tối thiểu cần đạt là = 50 + 8*số biến độc lập
COMPANY LOGO
ĐO LƯỜNG KHÁI NIỆM
COMPANY LOGO
Tại triển lãm ô tô quốc tế
Giới tính Người tham dự Loại hộp số Người tham dự
Các phần tử
A B C D E A B C D E
mẫu (khách
tham dự)
Quan sát
Giới Hộp số tự
thực
tính động
nghiệm
Chỉ định
5: Rất mong muốn
Quy tắc Chỉ định 4: Mong muốn
phân loại M nếu nam 3: Bình thường
F nếu nữ 2: Không mong muốn
1: Rất không mong muốn
Ký hiệu (M; F) M F 1 2 3 4 5
COMPANY LOGO
Một số khái niệm có thể đo trực tiếp, nhưng một số khái niệm
không đo trực tiếp được mà phải thông qua một tập hợp các
biến quan sát.
Vi dụ: Khái niệm Tổng sản phẩm quốc nội (GDP); GNP; NNI
Khái niệm Niềm tin; Chia sẻ thông tin; Liên kết hợp tác
doanh nghiệp; Môi trường đầu tư......
COMPANY LOGO
VÍ DỤ: NIỀM TIN
Niềm tin là một yếu tố quan trọng trong mối quan hệ chuỗi cung ứng hiện nay bởi vì các mối quan hệ như
vậy liên quan đến mức độ phụ thuộc lẫn nhau và chia sẻ thông tin giữa các doanh nghiệp (Mayeret al., 1995).
Mức độ tin tưởng cao sẽ khuyến khích công ty khám phá các cơ chế cùng có lợi cùng có liên quan đến việc
áp dụng công nghệ để cải thiện sự phối hợp giữa các công ty (Hart và Saunders, 1997). Niềm tin được định
nghĩa là sự sẵn sàng dựa vào một đối tác trao đổi mà người ta tin tưởng (Moormanet al., 1993). Nó tồn tại khi
một bên tự tin vào tính tin cậy và sự toàn vẹn của các đối tác trao đổi (Morgan and Hunt, 1994). Cam kết hợp
đồng, chẳng hạn như thỏa thuận dịch vụ, là cơ chế xây dựng lòng tin chính thức được coi là nền tảng của một
mối quan hệ đáng tin cậy giữa các đối tác (Gefenet al., 2006; Hwang and Kim, 2007). Các hoạt động thông
qua hợp đồng có thể tác động tích cực tới các kết quả quan trọng, như giảm rủi ro thuê ngoài và sự không
chắc chắn (Fitzgerald và Willcocks, 1994, Kern và cộng sự, 2002, Chen và Thurmaier, 2004).
Biến quan sát được sử dụng để đo “Niềm tin”, gồm:
- Chúng tôi tin rằng các đối tác của chúng tôi hoạt động với tiêu chuẩn và hiệu suất như đã thỏa thuận.
- Chúng tôi tin tưởng rằng các đối tác của chúng tôi có khả năng thực hiện vai trò và nhiệm vụ của họ
như đã hứa.
- Đối tác của chúng tôi thông báo cho chúng tôi về bất kỳ vấn đề tiềm ẩn nào có thể phát hiện được.
- Sự cam kết của các đối tác của chúng tôi vượt quá sự mong đợi của chúng tôi
COMPANY LOGO
Khái niệm “Đại gia”?
COMPANY LOGO
CÁC LOẠI THANG ĐO
Hoạt động thực
Loại thang đo Đặc điểm của dữ liệu Ví dụ
nghiệm cơ bản
Thang đo định Phân loại (loại trừ lẫn nhau và chung Xác định sự bình Giới tính
danh (Nominal) chung), nhưng không có thứ tự, khoảng đẳng (Nam; Nữ)
cách, hoặc nguồn gốc tự nhiên
Thang đo thứ Phân loại, thứ tự, nhưng không có Xác định giá trị Độ chín của
bậc (Ordinal) khoảng cách tương đồng lớn hơn hoặc nhỏ thịt (Chín;
hơn Tái; Sống)
Thang đo Phân loại, thứ tự, khoảng cách, nhưng Xác định mức độ Nhiệt độ ở
khoảng cách không có nguồn gốc tự nhiên bình đẳng của các mức độ
(Interval) khoảng cách, sự
khác biệt
Thang đo tỷ lệ Phân loại, thứ tự, khoảng cách, và Xác định tỷ lệ Tuổi trong
(Ratio) nguồn gốc tự nhiên tương đương năm
COMPANY LOGO
THANG ĐO ĐỊNH DANH
• Là loại thang đo sử dụng cho dữ liệu thuộc tính
mà các biểu hiện của dữ liệu không có sự hơn
kém, khác biệt về thứ bậc. Các con số không có
mối quan hệ hơn kém, không thực hiện các
phép tính đại số. Các con số chỉ mang tính chất
mã hóa.
• Ví dụ: tiêu thức giới tính ta có thể đánh số 1 là
nam, số 2 nữ.
44
THANG ĐO ĐỊNH DANH
1- Không theo tôn giáo nào
2- Phật giáo
3- Thiên chúa giáo
4- Tin lành
5- Hồi giáo
6- Các tôn giáo khác.
45
THANG ĐO THỨ BẬC
• Đây là thang đo định danh nhưng giữa các biểu
hiện của tiêu thức có quan hệ hơn kém, cao
thấp.
• Giả sử có các điểm A, B, C, D theo thứ tự lần
lượt trên thang đo thứ bậc, nếu đã có A lớn hơn
B, thì A lớn hơn C và C cũng lớn hơn D.
46
THANG ĐO THỨ BẬC
Có hài lòng với quy định bắt buộc đội mũ bảo
hiểm khi đi xe máy không?
Ta có thể triển khai một thang đo thứ bậc có 3
nấc:
1- Hài lòng
2- Lưỡng lự
3- Không hài lòng
47
THANG ĐO KHOẢNG
• Là thang đo thứ bậc có các khoảng cách đều
nhau nhưng không có điểm gốc là 0. Nếu có
các điểm A, B, C, D xếp lần lượt trên thang đo
khoảng, và thoả mãn A > B, B > C thì cũng sẽ
có A - B = B - C. Hiệu số giữa hai điểm đứng
liền nhau được gọi là tiêu chuẩn đo (hay đơn vị
đo).
48
THANG ĐO KHOẢNG
• “Xin cho biết mức độ hàì lòng của Anh (Chị)
về quy định bắt buộc đội mũ bảo hiểm khi đi xe
máy bằng cách cho điểm trên thang đo sau”
(Nếu hoàn toàn không hài lòng, thì cho 0 điểm,
nếu hoàn toàn hài lòng, xin cho 10 điểm).
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
49
THANG ĐO TỶ LỆ (RATIO SCALE)
• Là loại thang đo cũng có thể dùng dữ liệu số
lượng. Trong các loại thang đo thì đây là thang
đo cao nhất. Ngoài đặc tính của thang đo
khoảng, phép chia có thể thực hiện được.
• Ví dụ: thu nhập trung bình một tháng của ông
A là 2 triệu đồng và thu nhập của bà B là 4
triệu đồng thì ta có thể nói rằng thu nhập trung
bình trong một tháng của bà B gấp 2 lần thu
nhập của ông A.
50
Nguồn gốc của những sai sót trong đo lường
- Phương tiện đo
+ Thang đo khó hiểu, mơ hồ, phản ánh không đúng khái
niệm (sử dụng thuật ngữ phức tạp vượt người khả năng hiểu biết của
người tham gia là phổ biến, như: vốn mồi, lạm phát lõi,...).
+ Câu hỏi đa nghĩa
+ Lỗi chính tả, trình bày, kỹ thuật,...
Ví dụ: Biến quan sát về năng lực nhân viên:
Đánh giá hệ thống - Xác định các biện pháp hoặc các chỉ số về hiệu năng
của hệ thống và các hành động cần thiết để cải thiện hoặc hiệu quả hoạt
động, liên quan đến các mục tiêu của hệ thống.
Yêu cầu sửa lại thang đo
COMPANY LOGO
ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG CỤ ĐO LƯỜNG TỐT
1. Thang đo có Giá trị phải đáp ứng được 5 loại giá trị:
❖ Giá trị nội dung (đo lường bao phủ toàn bộ nội dung của khái
niệm)
❖ Giá trị hội tụ (thang đo có quan hệ chặt chẽ với đo lường khác).
❖ Giá trị phân biệt (sự khác biệt giữa thang đo của hai khái niệm
khác nhau)
❖ Giá trị liên hệ lý thuyết
❖ Giá trị tiêu chuẩn
COMPANY LOGO
ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG CỤ ĐO LƯỜNG TỐT
COMPANY LOGO
QUY TRÌNH XÂY DỰNG THANG ĐO
COMPANY LOGO
Phát triển thang đo mới (Quy trình 8 bước của Churchill (1979))
COMPANY LOGO
THẢO LUẬN
1. Hoàn thiện thang đo “môi trường đầu tư” tác động đến lựa chọn địa
điểm đầu tư của các doanh nghiệp FDI tại Việt Nam.
(Định nghĩa môi trường đầu tư: "Môi trường đầu tư bao gồm nhiều yếu tố cụ thể hình
thành nên các cơ hội và động cơ để các công ty có thể đầu tư một cách có hiệu quả,
tạo việc làm và mở rộng hoạt động của mình“):
- Sự cam kết mạnh mẽ của chính quyền TW và địa phương về phát triển kinh tế.
- Thủ tục đầu tư thông thoáng
- Hệ thống các quy định, VB luật pháp rõ ràng, công khai, minh bạch, bình đẳng.
- Ưu đãi thuế (Thu nhập doanh nghiệp, xuất nhập khẩu,…);
- Ưu đãi tiền thuê đất
-.......
COMPANY LOGO
THIẾT KẾ THANG ĐO
Thái độ 1. Tokai Seiki tin rằng với truyền thống, sự cần cù,
nhận thức
thông minh và sáng tạo của người Nhật, Toyota
tiếp tục cho ra đời những sản phẩm chất lượng
Thái độ
tuyệt hảo.
nhận thức
trên cảm xúc
2. Tokai Seiki thích làm việc tại nhà máy của Toyota.
Thái độ 3. Tokai Seiki mong muốn gắn bó với công ty và làm
nhận thức
trên hành vi việc chăm chỉ để đạt được nhiều thành tích
COMPANY LOGO
Mối quan hệ giữa thái độ - hành vi
➢ Phân tích thái độ cho cái nhìn sâu sắc về hành vi Nhiều
thang đo thái độ được sử dụng.
➢ Đo lường thái độ là quan trọng vì thái độ phản ánh quá khứ
kinh nghiệm và hình thành hành vi tương lai.
COMPANY LOGO
Phân loại thang đo:
1. Thang đo thái độ giản đơn
Ví dụ: Bạn có dự định mua bất động sản trong 12 tháng tới?
Có Không
Rất Rất
tốt kém
COMPANY LOGO
2. Thang đo likert
COMPANY LOGO
3. Thang đo phân biệt ngữ nghĩa (đối nghĩa)
COMPANY LOGO
4. Thang đo Stapel
-2 -1 0 +1 +2
Kiểu dáng
Động cơ
Nội thất tiện nghi:
Cách âm
Định giá
COMPANY LOGO
5. Thang đo điểm số cố định
Động cơ ..........
Cách âm ..........
Giá ..........
COMPANY LOGO
6. Thang đo xếp hạng
Anh/chị mong muốn Vietnamairlines phục vụ miễn phí báo nào
trên các chuyến bay nội địa.
COMPANY LOGO
THỰC HÀNH THIẾT KẾ KHẢO SÁT
(Chủ đề: Nghiên cứu niềm tin và năng lực tổ chức tác động đến hơp tác
trong các doanh nghiệp Logistics)
Yêu cầu:
- Phát triển thang đo
- Thiết kế phiếu khảo sát
- Phỏng vấn thử, chỉnh sửa
- Thiết kế mẫu khảo sát (Đối tượng, Lựa chọn mẫu; Quy mô mẫu)
COMPANY LOGO