Professional Documents
Culture Documents
Đỗ Thị MInh Hà -Midterm-TACN-30.8
Đỗ Thị MInh Hà -Midterm-TACN-30.8
Medium of exchange
Money is used as an intermediary for trade, in order to avoid the inefficiencies of a barter
system, which are sometimes referred to as the 'double coincidence of wants problem'.
Such usage is termed a medium of exchange.
Translate passage:
Tiền được sử dụng như một phương tiện trung gian cho thương mại, nhằm tránh sự kém
hiệu quả của hệ thống hàng đổi hàng, đôi khi được gọi là 'sự trùng hợp kép của vấn đề
mong muốn'. Việc sử dụng như vậy được gọi là một phương tiện trao đổi.
Unit of account
Translate passage:
Đơn vị tài khoản là một đơn vị số tiêu chuẩn đo lường giá trị thị trường của hàng hóa,
dịch vụ và các giao dịch khác. Còn được gọi là "thước đo" hoặc "tiêu chuẩn" về giá trị
tương đối và khoản thanh toán trả chậm, đơn vị tài khoản là điều kiện tiên quyết cần thiết
để hình thành các thỏa thuận thương mại liên quan đến nợ.
Store of value
Translate passage:
1. Chi phí cố định là những chi phí không thay đổi khi doanh nghiệp thay đổi sản lượng
đầu ra của mình.
2. Chi phí cố định bao gồm những khoản như lãi suất nợ của công ty, các khoản thanh
toán tiền thuê, phí bảo hiểm, thuế bất động sản, khấu hao trang thiết bị và lương cho
nhân công.
3. Khi công ty tăng sản lượng đầu ra của mình, công ty đó cần phải có thêm những
nguồn lực sản xuất như nhân công và nguyên vật liệu thô bổ sung.
4. Các chính phủ cũng có thể vay tiền và các cá nhân có thể thực hiện việc cho
vay với niềm tin gần như tuyệt đối rằng họ sẽ nhận được lợi nhuận và số tiền
của họ sẽ được đảm bảo an toàn.
5. Trong giai đoạn phát triển, tỷ suất mắc nợ cao sẽ mang lại cho chủ sở hữu lợi
nhuận lớn hơn do lợi nhuận ròng chiếm tỷ lệ lớn hơn trong vốn cổ phần sau khi
trả lãi suất nợ dài hạn.
In economics, money is a broad term that refers to any financial instrument that can fulfill the
functions of money. Modern monetary theory distinguishes among different types of monetary
aggregates, using a categorization system that focuses on the liquidity of the financial
instrument used as money.
Trong kinh tế học, tiền là một thuật ngữ rộng dùng để chỉ bất kỳ công cụ tài chính nào có thể đáp
ứng các chức năng của tiền. Lý thuyết tiền tệ hiện đại phân biệt giữa các loại tổng hợp tiền tệ
khác nhau, sử dụng hệ thống phân loại tập trung vào tính thanh khoản của công cụ tài chính được
sử dụng như tiền.
Commodity money
Commodity money value comes from the commodity out of which it is made. The
commodity itself constitutes the money, and the money is the commodity. Examples of
commodities that have been used as mediums of exchange include gold, silver, copper,
rice, etc.
Translate into Vietnamese:
Tiền hàng hóa
Giá trị tiền của hàng hóa xuất phát từ hàng hóa mà nó được tạo ra. Hàng hoá tự nó cấu
thành tiền, và tiền là hàng hoá. Ví dụ về hàng hóa được sử dụng làm phương tiện trao đổi
bao gồm vàng, bạc, đồng, gạo, v.v.
Representative money
Representative money is money that consists of token coins, other physical tokens such
as certificates, and even non-physical "digital certificates"
Translate into Vietnamese:
Tiền đại diện
Tiền đại diện là tiền bao gồm tiền mã hóa, các mã thông báo vật lý khác như chứng chỉ và
thậm chí cả "chứng chỉ kỹ thuật số" phi vật lý
Credit money
Credit money is any claim against a physical or legal person that can be used for the
purchase of goods and services.
Translate into Vietnamese:
Tiền tín dụng
Tiền tín dụng là bất kỳ khiếu nại nào chống lại một cá nhân hoặc pháp nhân có thể được
sử dụng để mua hàng hóa và dịch vụ.
Fiat money
Fiat money is any money whose value is determined by legal means, rather than the
strict availability of goods and services which are named on the representative note.
Translate into Vietnamese:
Tiền Fiat
Tiền Fiat là bất kỳ loại tiền nào có giá trị được xác định bằng các phương tiện pháp lý,
chứ không phải là sự sẵn có nghiêm ngặt của hàng hóa và dịch vụ được nêu tên trên tờ
tiền đại diện.
IV. Translate the following sentences into English:
1. Hiểu rõ về chi phí biên có vai trò cực kì quan trọng đối với công ty do nó giúp công
ty quyết định có nên tăng hay giảm sản lượng đầu ra hay không.
2. Nhu cầu tăng chưa chắc đã khiến giá cả tăng lên trong một thị trường cạnh tranh do
một công ty có thể mở rộng sản lượng để đáp ứng nhu cầu lớn hơn mà không phải
chịu chi phí đơn vị lớn hơn.
3. Huy động vốn từ thị trường chứng khoán chưa niêm yết có lợi ích là cho phép công
ty huy động vốn từ những nhà đầu tư bên ngoài mà không mất quá nhiều quyền quản
lý công ty.
4. Khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi phí kinh tế cũng như các khoản thực thu và
thực chi cũng khiến khái niệm dòng tiền mặt trở nên quan trọng.
5. Trong khi các kế toán viên phần lớn chỉ tập trung mô tả các khoản thu chi thực của
công ty thì các nhà kinh tế lại chủ yếu quan tâm đến vai trò nhân tố quyết định của
chi phí và lợi nhuận đối với các quyết định của công ty.
1. Understanding marginal cost is extremely important for the company because it helps
the company decide whether to increase or decrease output.
3. Raising capital from the unlisted stock market has the benefit of allowing a company to
raise capital from outside investors without losing too much control over the company.
4. The difference between economic revenues and expenses as well as actual receipts and
payments also makes the concept of cash flow important.
5. While accountants mostly focus on describing the real income and expenditure of a
company, economists are mainly interested in the determinant role of costs and profits in
decisions. company's determination.