Professional Documents
Culture Documents
MHDK C1
MHDK C1
TIẾP CẬN HỆ THỐNG VÀ NGHIÊN CỨU KHAI TRIỂN CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
I. Sự phát triển của phương pháp triển khai công nghê ̣:
Các phương pháp triển khai công nghệ đã hình thành và phát triển qua 3 giai đoạn chính:
- Thực nghiệm. chỉ hiệu dụng cho từng công nghệ cơ bản.
- Động học: mất 10 đến 30 năm để hoàn thiện.
- Bảo toàn: dùng phương pháp tiếp cận hệ thốn để nghiên cứu và triển khai công nghệ.
Thời gian triển khai ra sản xuất chỉ cần 1 đến 5 năm.
II. Luâ ̣n điểm cơ bản của phương pháp tiếp câ ̣n hê ̣ thống:
1. Định nghĩa hê ̣ thống:
Hệ thống là 1 bộ phận cần nghiên cứu của 1 không gian, liên hệ với các phần còn lại của
không gian đó (môi trường) bởi các liên kết (thông tin, biến) nhằm thực hiện 2 mục tiêu nhất
định.
Hệ thống có cấu trúc nội tại nhất định gồm những phần tử thuộc nhiều thể loại, liên hệ với
nhau bởi các mối liên kết cũng thuộc nhiều thể loại.
Trạng thái của hệ thống: là tập hợp các biến số, tham số dùng để mô tả hệ thống tại một
thời điểm và điều kiện nhất định.
Đơn đặt hàng Trung tâm điều khiển
Nguyên vật liệu Cung ứng Gia công Lắp ráp sản Phân phối
Sản phẩm
Năng lượng vật tư chế biến phẩm sản phẩm
Hệ thống Thực thể Thuộc tính Hoạt động Sự kiện Biến trạng thái
Trạm lắp
Kích thước, Lắp ráp sản Sản phẩm Số sản phẩm
ráp sản Sản phẩm
trọng lượng phẩm hoàn thiện hoàn thiện
phẩm
MÔ HÌNH
Hộp đen
- Quan sát đầu vào và đầu ra ta tìm được quan hệ Ý =f ( X́) gọi là phương trình hồi
quy được biểu diễn
n n n
y=b0 + ∑ b j . x j + ∑ b uj . x u . x j+ ¿ ∑ b jj . x2j +¿ … ¿ ¿
j=1 uj=1 j =1
u≠ j
- Các hệ số b được gọi là các hệ số hồi quy, chúng được xác định từ phương pháp
bình phương bé nhất với hàm
n
Φ=∑ ¿ ¿
❑
bằng cách lập hệ phương trình chuẩn.
- Sau khi tìm được các giá trị b của mô hình, cần kiểm tra độ tin cậy của chúng nhờ
chuẩn số Student
- Sau khi loại bỏ các hệ số b vô nghĩa, ta tiến hành kiểm tra tính tương hợp của mô
hình nhờ chuẩn số Fisher.
2. Mô hình vâ ̣t lý
- Quan niệm hệ là một phần tử có động học, không có cấu trúc
Phần tử
- Dựa trên nguyên tắc đồng dạng và phân tích thứ nuyên
- Phương trình bảo toàn dòng DamKoehler: tổng các biến đổi gây ra do tất cả các yếu tố
tại một thể tích nào đó bằng không.
Đạ i lượ ng Độ ng lự c quá Tính ổ n định
khá i quá t trình cấ p củ a hệ
i=1
p – số biến công nghệ không thứ nguyên; p = n – r
n – số biến công nghệ
r – số thứ nguyên cở sở
Cj, aij – các thông số của mô hình, thường xác định bằng thực nghiệm.
Dùng mô hình vật lý ta có thể biển diễn được động học các quá trình chuyển vật lý
và biết được quy luật động học của ác quá trình vật lý xảy ra.
3. Mô hình toán
Là phương pháp mô tả quá trình, cả định tính và định lượng nhờ các mô tả toán học.
Từ phương trình bảo toàn dòng, nhờ phương pháp trừu tượng hóa lý tưởng, đưa hệ cấu
thành từ những phần tử lý tưởng (đẩy, khuấy) liên kết với nhau bởi các mối liên hệ nối tiếp,
song song, ngược.
Để được mô hình toán, ta phải phân tích hệ thành các thành phần nhỏ.
Phương trình bảo toàn dòng Damkoehler chia làm 2 thành phần:
Thành phần cấu trúc: ¿ ( Γ ψ . v )−¿ ( δ . grad Γ ψ )=0
Thành phần động học: ε . u . Δ Γ ψ + G ψ =0
∂Γψ
Còn =0: được gọi là thành phần đặc trưng cho tính ổn định của hệ
∂τ
Sau khi có cấu trúc của hệ, nhờ phổ thời gian lưu qua biến đổi Laplacce ta được hàm
truyền mô tả hệ.
Như vậy: cấu tạo của mô hình toán gồm 3 thành phần: mô hình cấu trúc dòng, mô hình
ộng học và điều kiện biên.
Mô hình toán chỉ có thể thiết lập khi tồn tại mô hình động học và điều kiện biên. Hai thành
phần này thường liên quan chặt chẽ tới mô hinhg vật lý và mô hình thống kê.