Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

Tuần 5,6

BÀI TẬP CHƯƠNG I


I. Thực hiện các bài tập chương 1
1. Dưới đây là một phần trình tự nucleotit của một mạch trong gen:
3’ … TATGGGXATGTAATGGGX … 5’
a. Hãy xác định trình tự nucleotit của:
- Mạch bổ sung với mạch nói trên.
- mARN được phiên mã từ mạch nói trên.
b. Có bao nhiêu codon trong mARN?
c. Liệt kê các bộ ba đối mã với các codon đó.
Bài làm
a. Mạch bổ sung:
5’ ... ATAXXXGTAXATTAXXXG ... 3’.
mARN
5’ ... AUAXXXGUAXAUUAXXXG ... 3’.
b Có 18/3=6 codon.
c. Các bộ ba đối mã với các codon đó là: UAU GGG XAU GUA AUG GGX.

3. Một đoạn chuỗi polipeptit là Arg – Gly – Ser – Phe – Val – Asp – Arg được mã hóa bởi đoạn ADN sau:
-G G X T A G X T G X T T X X T T G G G G A–
-X X G A T X G A X G A AG G A AX X X X T–
Mạch nào là mạch mã gốc? Đánh dấu mỗi mạch bằng hướng đúng của nó (5’  3’ hay 3’  5’)?
Bài làm
mARN 5' AGG GGU UXX UUX GUX GAU XGG 3'
ADN mạch khuôn 3' TXX XXA AGG AAG XAG XTA GXX 5'
Mạch bổ sung 5' AGG GGT TXX TTX GTX GAT XGG 3'
5. Một đoạn mARN có trình tự các nucleotit như sau:
5’ XAUAAGAAUXUUGX… 3’
a. Viết trình tự nucleotit của AND đã tạo ra đoạn mARN này.
b. Viết 4 axit amin có thể được dịch mã từ điểm khởi đầu của đoạn mARN trên.
c. Cho rằng đột biến thay thế nucleotit xảy ra trong AND làm cho nucleotit thứ 3 là U của mARN được thay bằng G:
5’ …XAG*AAGAAUXUUGX … 3’
Hãy viết trình tự axit amin của chuỗi polipeptit được tổng hợp từ đoạn gen bị biến đổi trên.
d. Cho rằng việc bổ sung thêm 1 nucleotit xảy ra trong AND làm cho G được thêm vào giữa nucleotit thứ 3 và thứ 4 của
mARN này:
5’ XAUG*AAGAAUXUUGX… 3’
Hãy viết trình tự axit amin của chuỗi polipeptit được tổng hợp từ đoạn gen bị biến đổi trên.
e. Trên cơ sở những thông tin ở (c) và (d), loại đột biến nào trong ADN có ảnh hưởng lớn hơn lên protein được dịch mã (thay
thế nucleotit hay thêm nucleotit)? Giải thích.
Bài làm
a.trình tự nucleotit của AND là
3’ GTA TTX TTA GAA XG... 5’
b. 4 axit amin
His – Lys – Asn – Leu
c. 3’ GUX UUX UUA GAA XG ...5’
d. 3’ GUA XUU XUU AGA AXG ...5’
e. Loại đột biến thêm 1 nuclêôtit trong ADN có ảnh hưởng lớn lên prôtêin được dịch mã, vì ở phần c: đột biến thay thế U
bằng G* ở côđon thứ nhất XAU thành XAG*, nên chỉ ảnh hưởng tới 1 axit amin mà nó mã hoá (côđon mã hoá His thành
côđon mã hoá Glu), còn ở phần d: đột biến thêm một nuclêôtit vào đầu côđon thứ hai, nên từ vị trí này, khung đọc dịch bị thay
đổi (tất cả các côđon từ vị trí thêm thay đổi làm tất cả axit amin từ đó cũng thay đổi).

6. Số lượng NST lưỡng bội của một loài 2n = 10. Dột biến có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại thể ba ở loài này?
2n=10  n=5.
thể 3 2n-1.  5C1 = 5.
thể 3 kép 2n-1-1.  5C2=10

8. Bộ lưỡng bội NST của một loài sinh vật có 2n = 24.


a. Có bao nhiêu NST ở thể đơn bội, thể tam bội và thể tứ bội?
b. Trong các dạng đa bội trên, dạng nào là đa bội lẽ, dạng nào là đa bội chẵn?
c. Nêu cơ chế hình thành các dạng đa bội trên.
Bài làm
a. 2n=24 suy ra n=12.
Thể đơn bội n= 12 Thể tam bội 3n =36 Thể tứ bội 4n=48
b. Đa bội lẻ: 3n Đa bội chẵn: 4n
c. Trong quá trình phân bào, do các tác nhân gây đột biến dẫn đến NST nhân đôi nhưng không hình thành thoi vô sắc, kết quả
bộ NST trong tế bào nhân đôi nhưng không phân li.
+ Trong nguyên phân: Nếu quá trình xảy ra ở lần phân bào đầu tiên của hợp tử sẽ tạo thành thể tứ bội 4n. Nếu xảy ra ở đỉnh
sinh trưởng của một cành cây thì sẽ tạo nên cành tứ bội trên cây lưỡng bội.
+ Trong giảm phân: Bộ NST không phân li dẫn đến tạo ra giao tử 2n. Giao tử này tổ hợp với giao tử bình thường tạo hợp tử 3n,
còn nếu tổ hợp với giao tử 2n khác sẽ tạo ra hợp tử 4n
9. Những phân tích di truyền học cho biết, có 2 loài chuối khác nhau: chuối rừng lưỡng bội và chuối trồng tam bội. Ở
những loài này, alen A xác định thân cao, trội hoàn toàn so với alen a xác định thân thấp. Khi gây đột biến nhân tạo,
người ta thu được một số dạng tứ bội và các dạng này chỉ tạo các giao tử lưỡng bội có khả năng sống.
a. Xác định kết quả phân li về kiểu gen và kiểu hình ở các phép lai sau:
P1: ♀ Aaaa x ♂ Aaaa
P2: ♀ AAaa x ♂ AAaa
b. Hãy cho biết một số đặc điểm quan trọng khác nhau giữa chuối rừng và chuối trồng.
c. Giải thích nguồn gốc và quá trình xuất hiện loài chuối trồng.
Bài làm
a. P1 ♀ Aaaa x ♂ Aaaa
Giao tử : ½ Aa; ½ aa ½ Aa; ½ aa.
F1: ¼ AAaa; ½ Aaaa; ¼ aaaa.
Kiểu hình 3 Cao; 1 Thấp
P2 ♀ AAaa x ♂ AAaa
Giao tử: 1/6 AA; 4/6 Aa ; 1/6 aa 1/6 AA; 4/6 Aa; 1/6 aa
F2 1/36 AAAA; 8/36 AAAa; 18/36 AAaa; 8/36 Aaaa; 1/36 aaaa.
Kiểu hình 35 Cao ; 1 Thấp .
b.
Đặc điểm Chuối rừng Chuối nhà
Lượng ADN Bình thường Cao
Tổng hợp chất hữu cơ Bình thường Mạnh
Tế bào Bình thường To
Cơ quan sinh dưỡng Bình thường To
Phát triển Bình thường Khoẻ
Khả năng sinh giao tử Bình thường → có hạt Không có khả năng sinh giao tử bình
thường nên không hạt

c. Chuối trồng có nguồn gốc từ chuối rừng


Do rối loạn phân ly NST trong giảm phân mà các cặp NST tương đồng 2n ở chuối rừng ko phân li tạo thành các giao tử 2n.
Các giao tử này kết hợp với các giao tử n bình thường tạo thành thể tam bội 3n không có hạt và quả to hơn nên được con người
nhân giống rộng rãi.

Phần II. KIỂM TRA


A. Trắc nghiệm:
Câu 1.Trong quá trình dịch mã loại axit nuclêic nào sau đây đóng vai trò là “người phiên dịch”?
A. rARN. B. mARN C. ADN. D. tARN.
Câu 2: Điều hòa hoạt động của gen chính là
A. điều hòa lượng tARN của gen được tạo ra.
B. điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra.
C. điều hòa lượng mARN của gen được tạo ra.
D. điều hòa lượng rARN của gen được tạo ra.
Câu 3. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi
cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là
A. 30nm và 300nm. B. 11nm và 300nm.
C. 11nm và 30nm. D. 30nm và 11nm.
Câu 4: Enzim nào sau đây không tham gia trong quá trình nhân đôi ADN?
A. Restrictaza. B. ARN pôlimeraza. C. Ligaza. D. ADN pôlimeraza.
Câu 5.Trong các kí hiệu về thể lệch bội sau, đâu là kí hiệu của thể một?
A. 2n + 3. B. 2n + 1. C. 2n – 1. D. 2n – 3.
Câu 6.Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi NST những gen không mong
muốn ở một số giống cây trồng?
A. Đột biến gen. B. Mất đoạn nhỏ. C. Chuyển đoạn nhỏ. D.Đột biến lệch bội.
Câu 7. Dạng đột biến cấu trúc NST dẫn đến làm tăng số lượng gen trên NST là
A. mất đoạn. B. đảo đoạn. C. lặp đoạn. D. chuyển đoạn.
Câu 8. Sản phẩm của giai đoạn hoạt hoá axit amin là
A. axit amin hoạt hoá. B. axit amin tự do.
C. chuỗi polipeptit. D. phức hợp aa-tARN.
Câu 9. Dạng đột biến nào sau đây làm cho số liên kết hiđrô của gen giảm 2 liên kết?
A. Thêm 1 cặp A – T. B. Thay thế 1 cặp nuclêôtit khác loại.
C. Mất 1 cặp A – T. D. Thêm 1 cặp G – X.
Câu 10. Hình vẽ sau mô tả 1 dạng đột biến cấu trúc NST:

Phát biểu nào sau đây sai?


A. Dạng đột biến này giúp nhà chọn giống loại bỏ gen không mong muốn.
B. Hình vẽ mô tả dạng đột biến mất đoạn NST.
C. Dạng đột biến này làm mất cân bằng gen nên thường gây chết đối với thể đột biến.
D. Dạng đột biến này không làm thay đổi trình tự gen trên NST.
Câu 11. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của nhiều loại axit
amin.
II. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được tổng hợp gián đoạn là mạch có chiều 3ˈ - 5ˈso với chiều trượt của
enzim tháo xoắn.
III. Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại axit amin do nhiều bộ ba khác nhau quy định tổng hợp.
IV. Trong quá trình phiên mã, chỉ có một mạch của gen được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 12. Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến đảo đoạn NST làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên 1 NST.
II. Đột biến chuyển đoạn giữa 2 NST không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết.
III. Có thể gây đột biến mất đoạn nhỏ để loại khỏi NST những gen không mong muốn.
IV. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho hai alen của 1 gen cùng nằm trên một NST.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 13: Một loài có 2n= 24. Quan sát một tế bào của loài thấy có 23 NST bình thường và 1 NST có tâm động ở vị
trí khác thường nhưng kích thước không đổi. NST khác
thường này có thể được hình thành do đột biến NST dạng
A. Chuyển đoạn không tương hỗ. B. Lặp đoạn nhỏ.
C. Đảo đoạn mang tâm động. D. Đảo đoạn ngoài tâm động.
Câu 14: Trên 1 cánh của 1 NST ở 1 loài thực vật gồm các đoạn có kí hiệu như sau: ABCDEFGH. Do đột biến,
người ta nhận thấy NST bị đột biến có trình tự các đoạn như sau: ABCDEEEFGH, dạng đột biến đó là
A. chuyển đoạn tương hỗ B. đảo đoạn
C. chuyển đoạn không tương hỗ. D. lặp đoạn
1D 2B 3C 4A 5C 6B 7C
8D 9C 10D 11B 12B 13C 14D

B. Tự luận:
Hoàn thành bảng phân biệt sau đây
Tiêu chí Thể tứ bội Thể song nhị bội.
Khái niệm Hiện tượng ở con lai xảy ra
Dạng đột biến làm tăng bộ đột biến đa bội làm tăng gấp
NST đơn bội của một loài và đôi số lượng cả 2 bộ NST của
lớn hơn 2n. hai loài khác nhau thì sẽ tạo ra
thể dị tứ bộ
Sự tồn tại của NST Tồn tại thành bộ 4 chiếc Tồn tại thành bộ 2 chiếc
Kiểu gen AAAA AABB

Sơ đồ cơ chế phát sinh Bộ NST của tế bào không Thông qua lai khác loài kết
phân li trong nguyên phân hợp đa bội hóa
hoặc không phân li trong giảm
phân kết hợp với thụ tinh

You might also like