Professional Documents
Culture Documents
(VNA) Giải Nhanh Toàn Bộ Sóng Âm - Chương 2
(VNA) Giải Nhanh Toàn Bộ Sóng Âm - Chương 2
(VNA) Giải Nhanh Toàn Bộ Sóng Âm - Chương 2
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
OB P
Công Thức DASA 3: LA − LB = 2log + log A
OA PB
OB P
Công Thức DASA 3: LA − LB = 20 log + 10 log A
OA PB
P
Công thức DASA 1: I A = 10 LA −12 =
4πrA2
OB
Công thức DASA 2: LA − LB = 20 log (dB)
OA
OB P
Công thức DASA 3: LA − LB = 20 log + 10 log A (dB)
OA PB
Bài 1: Ban đầu, tại O đặt 20 nguồn âm giống nhau thì mức cường độ âm tại A là 20 (dB). Sau đó, để
mức cường độ âm tại trung điểm M của OA là 40 dB thì cần đặt thêm tại O bao nhiêu nguồn âm ?
A. 500 B. 660 C. 480 D. 340
Hướng Dẫn:
OA P
Ta có: LM − LA = 20 log + 10 log M O M A
OM P A
x
20 = 20 log 2 + 10 log x = 500
20
Vậy đặt thêm vào O là 480 nguồn âm. Chọn C.
Bài 2: Một máy nghe nhạc có công suất âm P0, cho rằng cứ truyền mỗi mét thì năng lượng âm bị
giảm 5% do sự hấp thụ âm của môi trường. Mức cường độ âm tại điểm M cách nguồn âm 10 m hơn
mức cường độ âm tại N cách nguồn âm 20 m là bao nhiêu ?
A. 7,75 dB B. 8,25 dB C. 9,50 dB D. 10,25 dB
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Hướng Dẫn:
ON PM 20 0,9510
Ta có: LM − LN = 20 log + 10 log = 20 log + 10 log = 8,25 (dB) Chọn B.
OM PN 10 0,95 20
Bài 3: Đặt một cái loa H đang phát có công suất P tại O thì vị trí A cách O là 10 m có mức cường độ
âm là 20 dB . Vị trí B là điểm cách O là 100 m, trên đường vuông góc với OB tại B , người ta đặt một
cái loa D có công suất P/4 cách O là 50 5 m. Sau khi loa H ngừng phát thì người ta bật loa D lên.
Khi đó mức cường độ âm tại vị trí B là ?
A. 0 dB B. 20 dB C. 40 dB D. 30 dB
Hướng Dẫn:
OB
Ta có: LA − LB = 20 log 20 − LB = 20 log 10 LB = 0 50
OA
Lúc sau khi đặt nguồn âm tại D thì DB = 50 m (pi – ta – go) 50
Như vậy công suất nguồn âm giảm 4 lần và khoảng cách từ nguồn
100
P O B
tới B giảm 2 lần. I =
4πr 2
10
Do đó I không đổi hay mức cường độ âm tại B lúc sau cũng không A
đổi.
Nên LB lúc sau vẫn là 0. Chọn A.
Bài 4: Có 3 điểm O, P, Q thẳng hàng. Tại điểm O đặt một nguồn âm không đổi thì mức cường độ
âm tại P và Q lần lượt là 100 dB và 80 dB. Biết PQ = 18 m. Công suất nguồn âm là bao nhiêu ?
2π 4π π π
A. W B. W C. W D. W
25 25 5 4
Hướng Dẫn:
OQ OQ OQ 1
Ta có: LP − LQ = 20 log 100 − 80 = 20 log =
OP OP OP 10
Mặt khác OQ – OP = 18 → OQ = 20m, OP = 2m
L −12 P
Ta có: I A = 10 A =
4πrA2
P
Nên: I P = 10 LP −12 = 2
P = 1010 −12.4π.22 = 4π / 25 W. Chọn B.
4πOP
Bài 5: Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một nguồn
điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm
tại A là 60 dB, tại B là 20 dB. Mức cường độ âm tại trung điểm M của đoạn AB là
A. 26 dB B. 17 dB C. 34 dB D. 40 dB
Hướng Dẫn:
Bài toán trên có nguồn âm không đổi, LA và LB đều biết, như vậy ta chỉ cần tìm tỉ số OA/OM hoặc
OB/OM là giải quyết xong bài toán:
OB OB OB
Có LA − LB = 20 log 60 − 20 = 20 log = 100 .
OA OA OA
OA 1
Do M là trung điểm của AB nên ta tìm được ngay tỉ số =
OM 50, 5
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
OM
LA − LM = 20 log 60 − LM = 20 log 50, 5 LM = 26 (dB). Chọn A.
OA
Bài 6: Trong một căn phòng, các dãy ghế xếp quây thành từng vòng tròn quanh 1 điểm chính giữa
là O. Trên các dãy ghế đặt các máy phát âm. Biết dãy ghế thứ n có 10n máy phát âm và cách tâm O
là nR0. Nếu chỉ bật máy ở dãy ghế đầu tiên thì mức cường độ âm tại O là 60 dB. Nếu bật cả 3 dãy
ghế đầu thì mức cường độ âm tại O là
A. 105 dB B. 57,37 dB C. 60,26 dB D. 62,63 dB
Hướng Dẫn:
L −12 P r P
Ta có: I A = 10 A = và LA − LB = 20 log B + 10 log A
4πrA2 rA PB
Ta có:
• L1 = 60 dB
1
•
L2 − L1 = 20 log + 10 log 2 L2 = 56,99 dB
2
1
• L3 − L1 = 20 log + 10 log 3 L3 = 55, 23 dB
3
Có: I0 = I1 + I 2 + I 3 10 LO −12 = 10 L1 −12 + 10 L2 −12 + 10 L3 −12 LO = 62,63 dB. Chọn D.
Bài 7: Một nguồn điểm O phát sóng âm có công suất không đổi trong một môi trường truyền âm
đẳng hướng và không hấp thụ âm. Ba điểm O, A, B cùng nằm trên nửa đường thẳng xuất phát từ
I 16
O theo đúng thứ tự, tỉ số giữa cường độ âm tại A và B là A = . Một điểm M nằm trên đoạn OA,
IB 9
IA + IB
cường độ âm tại M bằng . Tỉ số OM/OA là
4
A. 8/5 B. 5/8 C. 16/25 D. 25/16
Hướng Dẫn:
2
r OM
2 2
I OM 4I A 4I A OM 8
Ta có: A = M = = = = . Chọn A.
I M rA OA OA IA + IB 9 OA 5
I A + .I A
16
Bài 8: Trong môi trường đẳng hướng không hấp thụ âm, nguồn âm tại O có công suất không đổi.
Trên cùng đường thẳng qua O lần lượt có ba điểm A, B, C cùng nằm về một phía của O. Mức cường
độ âm tại B kém mức cường độ âm tại A là a (dB), mức cường độ âm tại B hơn mức cường độ âm
tại C là 3a (dB). Biết 3OA = 2OB. Tính tỉ số OC/OA .
A. 81/16 B. 9/4 C. 27/8 D. 32/27
Hướng Dẫn:
OB 3
Ta có: LA − LB = 20 log a = 20 log
OA 2
( LA − LB ) + ( LB − LC ) = 20 log
OC OC OC
Và LA − LC = 20 log a + 3a = 20 log
OA OA OA
4
OC OC 3 OC 3 81
4a = 20 log log = 4 log = = . Chọn A.
OA OA 2 OA 2 64
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Bài 9: Một loa coi như 1 nguồn âm điểm đặt tại O có công suất P đẳng hướng, nhưng do sự hấp thụ
của môi trường nên cứ ra xa 2 m năng lượng lại giảm 3%. Biết tại điểm cách nguồn 10 m thì có mức
cường độ âm là 60 dB. Điểm cách nguồn 110 m thì có mức cường độ âm là
A. 40,23 dB B. 54,12 dB C. 33,78 dB D. 32,56 dB
Hướng Dẫn:
5
110 0,97 110 0,97 5
Ta có: L1 − L2 = 20 log + 10 log L2 = 60 − 20 log − 10 log = 32, 56 (dB) Chọn D.
10 0,97 55 10 0,97 55
Bài 10: Đặt một nguồn âm tại O thì thấy vị trí A cách O là 30 m có mức cường độ âm là 40 dB. Trên
đường vuông góc với OA tại O, lấy điểm B cách O một đoạn 40 m. Nếu ta tăng công suất nguồn âm
lên 3 lần thì trên đoạn AB, mức cường độ âm lớn nhất đo được là (Bỏ qua sự hấp thụ âm của môi
trường )
A. 37,17 dB B. 46,71 dB C. 45,94 dB D. 48,06 dB
Hướng Dẫn:
Ta có: mức cường độ âm đo được lớn nhất tại vị trí gần nguồn âm nhất → đó là hình chiếu của O
xuống AB.
1 1 1 1 1
Nên: 2
= 2
+ 2
= 2 + 2 OH = 24 m.
OH OA OB 30 40
OH P 24 1
Lại có: LA − LH = 20 log + 10 log LH = 40 − 20 log − 10 log = 46,71 dB. Chọn B.
OA 3P 30 3
Bài 11: Người ta đặt một nguồn âm tại O có công suất là P và cho một máy nhận biết mức cường độ
âm xuất phát từ O di chuyển trên một đường thẳng về một phía. Khi ra xa tới vị trí A cách O một
đoạn 10 m thì người ta đo được mức cường độ âm là 40 dB, tiếp tục ra xa thêm 90 m tới vị trí B thì
người ta đặt thêm tại vị trí A một nguồn âm có công suất là 10P. Lúc này mức cường độ âm tại B đo
được là
A. 31,25 dB B. 26,31 dB C. 45,15 dB D. 33,25 dB
Hướng Dẫn:
Tại vị trí B, mức cường độ âm:
10
• So với nguồn O: LB(O) − 40 = 20 log LB(O) = 20 dB = 2B.
100
10 10
• So với nguồn A: LB(A) − 40 = 20 log + 10 log LB(A) = 30,915 dB = 3,09 B.
90 1
L −12 −12 −12
Khi tại B chịu tác động của cả 2 nguồn thì: I B = I B(O) + I B(A) 10 B = 10 B(O) + 10 B(A)
L L
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Bài 12: (ĐH – 2015) Tại vị trí O trong một nhà máy, một còi báo cháy (xem là nguồn điểm) phát âm
với công suất không đổi. Từ bên ngoài, một thiết bị xác định mức cường độ âm chuyển động thẳng
từ M hướng đến O theo hai giai đoạn với vận tốc ban đầu bằng không và gia tốc có độ lớn 0,4 m/s2
cho đến khi dừng lại tại N (cổng nhà máy). Biết NO = 10 m và mức cường độ âm (do còi phát ra) tại
N lớn hơn mức cường độ âm tại M là 20 dB. Cho rằng môi trường truyền âm đẳng hướng và không
hấp thụ âm. Thời gian thiết bị đó chuyển động từ M đến N có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây ?
A. 27 s B. 32 s C. 47 s D. 25 s
Hướng Dẫn:
Bài toán cho biết thiết bị chuyển động từ M đến N theo hai giai đoạn với cùng gia tốc 0,4 m/s2 nên
ban đầu từ M thiết bị chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,4 m/s2 đến vị trí K nào đó, xong sau
đó chuyển động chậm dần đều với với gia tốc 0,4 m/s2 rồi dừng lại tại cổng N.
O N K M
* Suy luận: Ta giả sử có 2 vật chuyển động nhanh dầu đều từ M và N tiến về K cùng gia tốc 0,4 m/s2
nên suy ra NK = MK và thời gian đi là như nhau.
* Chứng minh:
v
Giai đoạn 1: Chuyển động NDĐ từ M về K → vK = v0 + at1 vK = at1 t1 = K .
a
v
Giai đoạn 2: Chuyển động CDĐ từ K về N → vN = vK − at 2 0 = vK − at 2 t 2 = K → t1 = t2.
a
1 1 NM
Tổng quãng đường đi được là: NM = NO + OM = at12 + at 22 = at12 2t1 = 2 (*).
2 2 a
Áp dụng DASA 2 ta có:
OM OM OM
LN − LM = 20 log 20 = 20 log = 10 OM = 100 MN = 90 m
ON ON ON
NM 90
Thay MN = 90 m vào (*) ta có: 2t1 = 2 =2 = 30 s.
a 0, 4
Chọn B.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Bài 15: (Trích đề thi thử lần 6 Báo Vật Lý Tuổi Trẻ – 2013)
Sóng âm lan truyền theo hình cầu từ nguồn phát đặt tại O. M và N là hai điểm nằm trên hai đường
thẳng vuông góc với nhau cùng đi qua M (OM ⊥ MN). Mức cường độ âm tại M và N tương ứng là
60 dB và 40 dB. Mức cường độ âm tại trung điểm của MN là
A. 44 dB B. 50 dB C. 46 dB D. 54 dB
Hướng Dẫn:
• Áp dụng công thức DASA 2 ta có:
ON ON
LM − LN = 20 = 20 log = 10 . N
OM OM
ON 2 + OM 2 MN 2 I
• Nên: MN = 3 11OM , OI 2 = −
2 4
103 M O
OI = OM .
2
OM 2
• Vậy: LI = LM + 20 log = 60 + 20 log 46 dB .
OI 103
Chọn C.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
O A B C
• Áp dụng công thức DASA 2 ta có:
OC OC
✓ LB − LC = 20 − LC = 20 log 2LC = 40 − 40 log (1)
OB OB
OC
✓ LA − LC = 20 log LA + LC = 20 log 2 + 2LC (2)
OA
OC OC
• Từ (1), (2) và LA + LC = 40 dB suy ra: 40 = 20 log 2 + 40 − 40 log 2log = log 2
OB OB
OC
• Nên: = 2 2OA = OB và AB = 20 m → BC = 28,28 m.
OB
Chọn A.
→ AB =
(
2 OA2 + OC 2 − 4OB2
= 3
)
2
• Áp dụng công thức DASA 3 ta có:
AB P P P 1
LB − LB ' = 0 = 20 log + 10 log log = −2log 3 = .
OB P' P' P' 3
Chọn B.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Bài 19: (Trích bài tập thầy Nguyễn Đình Sáng – Admin Club)
Bốn điểm A, B, C, D nằm trên một đường thẳng theo thứ tự đó, có AB = 10 m. Tại A đặt một nguồn
âm, tại B đặt n nguồn âm giống nguồn âm tại A. Ban đầu chỉ có nguồn âm tại A hoạt động thì đo
được mức cường độ âm tại C và D chênh nhau 6,02 dB. Tắt nguồn âm tại A cho các nguồn âm tại B
cùng hoạt động thì đo được mức cường độ âm tại C và D chênh nhau 7,96 dB. Biết mức cường độ
âm tại C ban đầu và sau khi có sự thay đổi chênh lệch nhau 9,54 dB. Khoảng cách CD và giá trị của
n là
A. 20 m; 3 B. 30 m; 3 C. 20 m; 4 D. 30 m; 4
Hướng Dẫn:
AD AD
• Lúc đầu: LC − LD = 20 log = 6,02 = 2 . (1)
AC AC
BD BD
• Lúc sau: LC '− LD ' = 20 log = 7,96 = 2, 5 . (2)
BC BC
• Từ (1), (2) và AB = 10 m ta có: CD = 30 m, AC = 30m, BC = 20 m.
• Áp dụng công thức DASA 3 ta có:
AC 3
LC '− LC = 20 log + 10 log n = 9, 54 20 log + 10 log n = 9, 54 n = 4
BC 2
Chọn D.
Bài 20: Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng không hấp thụ âm, có một nguồn âm điểm với
công suất phát âm không đổi. Hai điểm M và N trong môi trường sao cho OM vuông góc với ON.
Mức cường độ âm tại M và N lần lượt là LM = 50 dB, LN = 30 dB. Mức cường độ âm tại trung điểm
của MN xấp xỉ bằng ?
A. 35 dB B. 40 dB C. 29 dB D. 36 dB
Hướng Dẫn:
ON ON
Ta có: LM − LN = 20 log = 10 .
OM OM
MN 101
Đặt OM = 1 và ON = 10 → MN = 101 . Gọi E là trung điểm MN → OE = = .
2 2
OM
Vậy: LE − LM = 20 log LE 36 dB.
OE
Chọn D.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________