Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 2

Bài số 1: Tại Công ty Cổ phần Sản xuất và Thương mại Tân Bình Minh chuyên sản xuất

và kinh doanh sản phẩm A, trong tháng 09/N có tài liệu kế toán như sau:
Tài
Số tiền (đồng) Chi tiết
khoản
TK 111 1.850.000.000 TK 1111: 1.850.000.000 đ
TK 112 2.250.000.000 TK 1121: 2.250.000.000 đ, ngân hàng Vietcombank (VCB)
TK 153 28.000.000 Công cụ Z; số lượng 4 cái
+ Vật liệu X: số lượng 32.000 kg, thành tiền 640.000.000 đ;
TK 152 758.800.000
+ Vật liệu Y: số lượng 19.800 kg, thành tiền 118.800.000 đ
TK 154 Chi phí sản xuất dở dang sản phẩm A tương đương với 50
38.000.000
sản phẩm
TK 211 1.800.000.000
TK 214 180.000.000
Các tài khoản khác có số dư bằng 0 hoặc số dư bất kì.
II. Trong tháng 09/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Xuất kho 30.000kg vật liệu X cho sản xuất kinh doanh tháng 09/N, trong đó: 27.000kg
dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm A; 2.500kg dùng cho bộ phận quản lý phân xưởng;
500kg dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp.
Đơn giá NVL X: 20.000 đ/kg
2. Chuyển tiền gửi ngân hàng mua 16.200kg vật liệu X về sử dụng ngay cho sản xuất sản
phẩm không nhập kho, giá mua chưa có thuế GTGT là 22.000 đ/kg, thuế suất thuế GTGT
là 10%. Chi phí vận chuyển và bốc dỡ vật liệu đã thanh toán bằng tiền mặt theo giá đã
bao gồm thuế GTGT 10% là 9.735.000 đ.
3. Mua 20.000 kg vật liệu X của Công ty Hoàng Anh về nhập kho, giá mua ghi trên hóa
đơn chưa có thuế GTGT 23.500 đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10%. Công ty chưa thanh
toán tiền mua vật liệu cho Công ty Hoàng Anh. Vật liệu X đã nhập kho đủ.
4. Xuất kho 2 cái công cụ Z (loại phân bổ 50%) phục vụ cho sản xuất kinh doanh tháng
09/N, trong đó: Dùng cho bộ phận bán hàng 1 cái, bộ phận quản lý doanh nghiệp 1 cái.
5. Xuất kho 9.800kg vật liệu Y cho sản xuất kinh doanh trong đó: 8.000kg dùng trực tiếp
cho sản xuất sản phẩm A; 1.800kg dùng cho bộ phận quản lý phân xưởng.
6. Trích Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương toàn Công ty tháng 09/N: Tiền lương phải
trả cho công nhân sản xuất là 168.000.000 đ; nhân viên quản lý phân xưởng 19.000.000
đ; nhân viên bán hàng 38.500.000 đ; nhân viên quản lý doanh nghiệp 57.700.000 đ.
7. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định hiện hành.
8. Theo Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 09/N: Số khấu hao TSCĐ dùng cho
bộ phận sản xuất sản phẩm A là 18.000.000 đ; bộ phận bán hàng 2.500.000 đ; bộ phận
quản lý doanh nghiệp 8.100.000 đ.
9. Chi phí điện, nước mua ngoài chưa thanh toán cho nhà cung cấp, tổng giá thanh toán
chưa có thuế GTGT là 56.000.000 đ, thuế suất thuế GTGT 10%. Trong đó: sử dụng cho
bộ phận quản lý sản xuất 36.000.000 đ; bộ phận bán hàng 5.000.000 đ; bộ phận quản lý
doanh nghiệp 15.000.000 đ.
10. Cuối tháng, bộ phận sản xuất hoàn thành nhập kho 1.500 sản phẩm A, còn dở dang
100 sản phẩm A.

III. Yêu cầu:


1. Tính toán, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tháng 09/N.
2. Lập Bảng tính giá thành sản phẩm A tháng 09/N.
Biết rằng: Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp theo Thông tư 200/2014/TT-
BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính. Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên; hạch toán thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ; tính trị giá
vật tư, hàng hóa xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ; Sản phẩm dở
dang cuối kỳ được đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp, tính giá thành
theo phương pháp giản đơn.

You might also like