Professional Documents
Culture Documents
Môn Hóa - lớp 11 - hk 1 - bài Amoniac, Muối Amoni - tdn - 2021-2022
Môn Hóa - lớp 11 - hk 1 - bài Amoniac, Muối Amoni - tdn - 2021-2022
A. AMONIAC
I. CẤU TẠO PHÂN TỬ
- Trong phân tử amoniac, nguyên tử nitơ liên kết với ba nguyên tử hiđro bằng ba liên kết cộng
hóa trị có cực.
- Liên kết phân cực về phía nguyên tử N→ N tích điện âm, H tích điện dương.
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Thí nghiệm về tính tan của NH3 (xem SGK):
Thí nghiệm:
- Nạp đầy khí amoniac vào bình thủy tinh trong suốt, đậy bằng nút cao su có ống thủy tinh vuốt
nhọn xuyên qua.
- Nhúng đầu ống vuốt nhọn vào cốc thủy tinh có pha vài giọt phenolphtalein.
Hiện tượng: Nước trong chậu phun vào bình thành những tia có màu hồng.
Giải thích:
- Nước trong chậu phun vào bình vì khí NH3 tan nhiều trong nước áp suất trong bình giảm
nước bị hút vào bình.
- Nước chuyển thành màu hồng vì dung dịch tạo ra có tính bazơ phenolphtalein hóa hồng.
Một số nhận xét về tính chất vật lí:
- Trạng thái: khí, màu sắc: không màu; mùi: khai.
- Tính tan: tan rất nhiều trong nước.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Tính bazơ yếu
a. Tác dụng với nước
Khi cho NH3 vào nước xảy ra hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học.
- Hiện tượng vật lí vì phần lớn tan trong nước.
- Hiện tượng hóa học vì phần nhỏ tác dụng với nước: NH3 + H2O NH4+ + OH-
→ tạo ra dung dịch bazơ yếu.
→ dd amoniac chứa: NH3, NH4+, OH-. làm phenolphtalein không màu hóa hồng, làm quỳ tím hóa
xanh.
b. Tác dụng với axit
Amoniac (khí hay dung dịch) + axit → muối amoni
Ví dụ:
NH3 + HCl → NH4Cl (amoni clorua)
2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 (amoni sunfat)
Phương trình ion: NH3 + H+ → NH4+
c. Tác dụng với dung dịch muối
Dung dịch muối + NH 3 + H2O → Muối amoni + bazơ
Ví dụ: Viết các phương trình phân tử, ion thu gọn, nêu hiện tượng xảy ra
(1) Nhỏ dung dịch amoniac vào dung dịch nhôm clorua
- Phương trình phân tử: 3NH3 + AlCl3 + 3H2O 3NH4Cl + Al(OH)3
- Phương trình thu gọn: 3NH3 + Al3+ + 3H2O 3NH4+ + Al(OH)3
- Hiện tượng: xuất hiện kết tủa keo trắng.
(2) Nhỏ dung dịch NH3 vào dung dịch bari clorua: không xảy ra phản ứng vì không tạo kết tủa
(chất bay hơi, hay chất điện li yếu) sau phản ứng.
2. Tính khử
a. Tác dụng với oxi:
- Đốt khí NH3 trong khí O2: NH3 cháy với ngọn lửa màu vàng:
0
4NH3 + 3O2 t→ 2N2 + 6H2O
- Đốt khí NH3 trong khí O2 có xúc tác:
0
4NH3 + 5O2 850−900
→
C , Pt 4NO + 6H2O
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------