Hóa 1

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 11

Chương 1: Cấu tạo nguyên tử

Bài tập tính toán


1.a) Au có M = 197 g/mol, và trong hạt nhân nguyên tử Au có 79 proton. Hỏi số notron có trong
Au là
A. 117 B. 118 C. 79 D. Đáp án khác
2.c) Liên kết I-I trong phân tử I2 có thể bị phá vỡ khi hấp thụ năng lượng photon với bước sóng
λλ
≤ 795 nm. Năng lượng phân ly liên kết I-I có giá trị là:
A. 249,8 kJ/mol B. 150,5 kJ/mol C. 120,3 kJ/mol D. 146,5 kJ/mol
3.
b) O3 ở tầng bình lưu của khí quyển hấp thụ tia bức xạ có hại từ Mặt Trời và xảy ra sự phân huỷ t
heo phản ứng sau ở một nhiệt độ nhất định: O3 → O2 + O
Δ∆
H = 107,2 kJ/mol. Bước sóng lớn nhất cần cho sự phân huỷ này là:
A. 1117 nm B. 1170 nm C. 111,7 nm D. Đáp án khác
4.d) Bước sóng của sóng vật chất liên kết với 1 máy bay có khối lượng 100 tấn bay với vận tốc 1
000 km/h có giá trị là:
A. 2,385.10-41 m B. 2,385.10-39m C. 2,385.10-38m D. Đáp án khác
5.a) Khi chiếu tia bức xạ có độ dài sóng 205 nm vào bề mặt tấm bạc kim loại, các e bị bứt ra với t
ốc độ 7,5.105 m/s. Tính năng lượng liên kết của e ở lớp bề mặt tinh thể bạc:
A. 5,1.10-17 J B. 9,5.10-19 J C. 7,1.10-19 J D. 2,7.10-18 J

6.a) 1 hạt bụi có khối lượng 0,01 mg, chuyển động với vận tốc 1 mm/s. Trị số bước sóng của hạt
bụi theo thuyết sóng-hạt De Broglie là:
A. 6,63.10-23 m B. 0,737.10-35 m C. 0,737.10-33 m D. Đáp án khác
7.b) Khi chiếu ánh sáng với bước sóng
λλ
= 434 nm vào bề mặt các kim loại K,
Ca, Zn hỏi kim loại nào sẽ xảy ra hiệu ứng quang điện, biết tần số giới hạn của các kim loại trên l
à:
K Ca Zn

vo (s-
)
1 5,5.1014 7,1.1014 10,4.1014
A. K B. Ca và Zn C. Ca và K D. Zn
c) Khi chiếu ánh sáng với bước sóng
λλ
= 400 nm vào bề mặt kim loại Ca, hỏi vận tốc e bật ra khỏi bề mặt kim loại là:
A. 4,53.105 m/s B. 1,56.105 m/s C. 15,6.105 m/s D. 45,3.105 m/s
d) Trong kĩ thuật, Cs thường được sử dụng làm anot của tế bào quang điện vì khi chiếu ánh sáng
vào các electron dễ dàng bật ra. Khi chiếu một chùm tia sáng với λ = 500 nm vào anot làm
bằng Cs thì electron bật ra. Giá trị động năng của e là,biết rằng bước sóng giới hạn đối
với Cs là λo = 660nm:
A. 9,6.10-20J B.
a) Sự chuyển động của viên
bi nặng 1g có độ bất định về vị trí là 0,1 nm. Độ bất định nhỏ nhất về tốc độ của viên
bi là khoảng:
A. 8,6.10-23 m/s B. 2,6.10-21 m/s C. 6,6.10-21 m/s D. Đáp án khác
b) Nguyên tử H
ở trạng thái cơ bản có độ bất định nhỏ nhất về vận tốc chuyển động của e là 6,9.106 m/s. Giá trị
bán kính trung bình của quỹ đạo e là:
A. 0,47.10-10m B. 4,7.10-9m C. 0,53.10-10m D. Đáp án khác
c) Đối với e của nguyên tử H chuyển động với biến thiên vận tốc v = 0
÷ ÷
106 m/s. Giá trị sai số nhỏ nhất về toạ độ e trong trường hợp này là:
A. 0,718 nm B. 71,8 nm C. 82,8 nm D. Đáp án khác
c) Dựa vào quy tắc Slater, năng lượng của electron cuối cùng trong nguyên tử K là:
A. - 4,81 eV B. - 4,114 eV C. - 0,85 eV D. Đáp án khác
d) Hằng số chắn của các electron hóa trị và điện tích hiệu dụng tương ứng trong nguyên tử Ba
(Z = 56) lần lượt là:
A. 53,15 và 2,85 B. 54,35 và 1,65 C. 54,30 và 1,70 D. Đáp án khác
e) Năng lượng orbital của các electron hóa trị trong nguyên tử Ba và năng lượng ion hóa tạo
ra ion Ba2+ là:
A. – 6,26 eV và 12,52 eV B. – 3,07 eV và 6,14 eV
C. 6,26 eV và 12,52 eV D. Đáp án khác.
4. Năng lượng của electron (J) trong nguyên tử H ở trạng thái cơ bản và trạng thái kích
thích khi electron ở lớp L lần lượt là:
A. -2,18.10-18 (J) và -5,45.10-19(J). B. -4,25.10-18 (J) và -6,45.10-19 (J).
C. -3,12.10-18 (J) và -4,06.10-19 (J). D. Một đáp án khác.
5. 1 nguyên tử X có bán kính là 1,44

, khối lượng riêng ;à 26,16g/cm3. Khối lượng mol của X là:
A. 178,5 B. 197 C. 186 D. 181

Bài tập lý thuyết


a) Khi giải phương trình Schrodinger người ta thu được các hàm sóng
ψψ
. Mỗi hàm sóng
ψψ
thu được như vậy ứng với mấy vân đạo nguyên tử ?
A. 1 B. 3 C. 5 D. 7
a) Trạng thái của e trong nguyên tử được xác định bởi các số lượng tử
A. n, l, ml, ms B. n, l và ml C. n và l D. n
b) Chuyển động xung quanh hạt nhân của e được đặc trưng bởi bộ các số lượng tử
A. n, l, ml, ms B. n, l và ml C. n và l D. n
c) Chọn phát biểu chính xác: Orbital nguyên tử là
A. Vùng không gian chứa dạng hình cầu
B. 1 hàm số toán học phụ thuộc vào các số lượng tử n, l, ml, ms
C. Một hàm số toán học phụ thuộc vào các số lượng tử n, l, ml
D. Vùng không gian bao quanh hạt nhân nguyên tử,
trong đố xác suất tìm thấy e là 100%.
d) Số orbital ứng với kí hiệu [Equation]3,1,0 là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
a) Trong nguyên tử hidro, năng lượng của electron được đặc trưng bởi số lượng tử nào
sau đây:
A. n B. l C. m D. n và l
b) So sánh năng lượng của e trong các nguyên tử/ion sau
A. E(H) > E (He+) > E (Li2+) B. E(H) < E (He+) < E (Li2+)
C. E(H) = E (He+) = E (Li2+) D. E(H) > E (He+) = E (Li2+)
c) Năng lượng eV mà nguyên tử hidro hấp thụ khi chuyển dời electron từ trạng thái cơ
bản lên trạng thái kích thích ở lớp thứ 2 khoảng:
A. 9,1. B. 12,1. C. 10,2. D. Kết quả khác.
d) Năng lượng của electron trong nguyên tử (ion) 1e được xác định bởi:
A. Số lượng tử chính n. B. Số lượng tử phụ l.
C. Hai số lượng tử n và l. D. Ba số lượng tử n, l và m.
a) Các electron có cùng số lượng tử chính n thì electron bị chắn nhiều nhất bởi
các electron khác là:
A. Electron d B. Electron s C. Electron f D. Electron p
b) Các electron có cùng số lượng tử chính chịu tác dụng chắn yếu nhất là:
A. Các electron f B. Các electron s C. Các electron p D. Các electron d
a) Cho bộ các số lượng tử sau: (1) n = 4, l = 3, m = -3; (2) n = 4, l = 2, m = 3;
(3) n = 4, l = 4, m = 0; (4) n = 4, l = 0, m = 0.
Chọn đáp án mà tất cả các bộ số lượng tử đều xác định 1 orbital.
A. (1), (4). B. (2), (3), (4). C. (3), (4). D. (1), (3), (4).
a) Mỗi phân lớp s,p,d,f có bao nhiêu AO?
b) Lớp M có tối đa bao nhiêu AO, đó là các AO nào?
Giải: a) 1,3,5,7
b) 9
c) Chọn phát biểu sai:
A. Số lượng tử phụ l có giá trị từ 0 đến n-1
B. Số lượng tử chính n xác định kích thước của AO
C. Số lượng tử phụ l xác định tên AO
D. Số lượng tử từ m có các giá trị từ -n đến n
d) Số các bộ trị số có thể có của 4 số lượng tử đối với 2e 3p2 của nguyên tử Si là
A. 6 B. 3 C. 1 D.9
e) Chọn đáp án sai: 2e trong cùng 1 ô lượng tử có:
A. Giá trị 3 số lượng tử n, l, m giống nhau và có giá trị số lượng tử ms trái dấu nhau.
B. Giá trị 4 số lượng tử n, l, m, ms giống nhau
C. Giá trị số lượng tử ms trái dấu nhau
D. Giá trị 3 số lượng tử n, l, m giống nhau
f) Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X có phân lớp ngoài cùng là 4p . Bộ 4 số lượng tử
(n, l, m, ms) đối với 2 electron này là:
A. 4, 1, 0, +1/2 và 4, 1, 0, -1/2. B. 4, 1, -1, +1/2 và 4, 1, 0, -1/2.
C. 4, 1, -1, +1/2 và 4, 1, 0, +1/2. D. 4, 1, 1, -1/2 và 4, 1, -1, +1/2.
g) Chọn phát biểu sai
A. Số lượng tử chính có thể nhận những giá trị nguyên dương (1,2,3...), xác định năng
lượng electron, kích thước orbital nguyên tử; n càng lớn thì năng lượng của electron càng cao,
kích thước mây electron càng lớn. Trong nguyên tử đa e, những e có cùng giá trị n lập nên một
lớp e và chúng có cùng giá trị năng lượng.
B. Số lượng tử phụ có thể nhận những giá trị từ 0 đến n-1. Số lượng tử phụ l xác định
hình dạng đám mây electron và năng lượng electron nguyên tử. Những electron có cùng giá trị
n và l lập nên một phân lớp electron và chúng có năng lượng như nhau.
C. Số lượng tử từ m có thể nhận giá trị từ -l đến +l. Số lượng tử từ đặc trưng cho sự định
hướng của các orbital nguyên tử trong từ trường.
D. Số lượng tử spin đặc trưng cho thuộc tính riêng của electron và chỉ có hai giá trị là -
1/2 và +1/2.
h) Electron cuối cùng của nguyên tử X có Z = 19 có thể ứng với bộ ba số lượng tử nào dưới
đây?
A. n = 3, l = 2, m = 0. B. n = 4, l = 0, m = 0.
C. n = 3, l = 2, m = 1. D. n = 3, l = 2, m = -2.
i) Bộ số lượng tử n = 2, l = 1, m =0 tương ứng với kí hiệu nào sau đây:
A. 2s. B. 2px. C. 2py. D. 2pz.
k) Cho bộ các số lượng tử: n = 4, l = 3 và m= 2. Trong nguyên tử, có nhiều nhất bao nhiêu
electron được xác định bằng bộ các số lượng tử này?
A. 1. B. 2. C. 10. D. 14.
l) Số electron nhiều nhất có thể có trong một nguyên tử nhiều electron thỏa mãn các điều
kiện:
(1) n = 3,l = 0 (2) n = 4,l = 1,m = -1 (3) n = 5,l = 2,m = -2,ms = -1/2 (4) n = 2 lần lượt là:
A. 1; 1; 1; 8. B. 2; 2; 1; 8. C. 2; 2; 1; 4. D. 1; 1; 1; 4.
m) Chọn phát biểu sai:
1. Các AO ở lớp n bao giờ cũng có năng lượng cao hơn AO ở lớp (n-1).
2. Số lượng tử phụ xác định dạng và tên của orbital nguyên tử.
3. Số lượng tử m có các giá trị từ -n đến n.
4. Số lượng tử phụ l có các giá trị từ 0 đến n-1.
A. Câu 1 và 2 B. Câu 1 và 3 C. Câu 1, 2 và 3 D. Câu 1,3 và 4
n) Số lượng tử chính và số lượng tử phụ lần lượt xác định:
A. Sự định hướng và hình dạng của orbital nguyên tử.
B. Hình dạng và sự định hướng của orbital nguyên tử.
C. Năng lượng của e và sự định hướng của orbital nguyên tử.
D. Năng lượng của e và hình dạng của orbital nguyên tử.
o) Số lượng tử m đặc trưng cho:
A. Dạng orbital nguyên tử. B. Kích thước của orbital nguyên tử.
C. Sự định hướng của orbital nguyên tử. D. Tất cả đều đúng.
p) Tên các phân lớp ứng với cặp các số lượng tử n = 5, l = 1; n = 4, l = 3; n= 3, l = 0 lần lượt là:
A. 5s, 4d, 3p. B. 5p, 4f, 3s.
C. 5p, 4d, 3s. D. 5d, 4p, 3s.
q) Chọn số lượng tử m thích hợp cho một electron trong nguyên tử được xác định bởi các số
lượng tử
n = 4, l = 2, ms = -1/2.
A. -2. B. 3. C. -3. D. -4.
a) Ở trạng thái cơ bản, có thể có bao nhiêu khả năng xếp 2e trong phân lớp 5p?
A. 1 B. 2 C. 4 D. 6
b) Trong các cấu hình electron sau, cấu hình nào không tuân theo nguyên lí loại trừ Pauli?
A. 1s3 2s2 2p6 B. 1s2 2s2 2p5 C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3 D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10
c)
d) Số electron tối đa của lớp lượng tử N là:
A. 50 B. 18 C. 32 D. 8
a) Giữa 2 mức năng lượng của phân lớp 5s và 6s có bao nhiêu phân mức năng lượng (phân
lớp)?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
b) Có các phân lớp của nguyên tử nhiều e: (1) 5g (2) 6f (3) 7p (4) 7d (5) 8s.
Xếp theo thứ tự tăng dần mức năng lượng của các phân lớp đó, ta có:
A. (1) < (3) < (4) < (2) < (5) B. (5) < (4) < (3) < (2) < (1)
C. (1) < (2) < (3) < (4) < (5) D. (3) < (5) < (1) < (2) < (4)
c) Nguyên tố có electron cuối cùng trong nguyên tử bắt đầu điền vào phân lớp 4d có số thứ tự
là:
A. 37 B. 38 C. 39 D. 40.
d) Trong các nguyên tử và ion dưới đây, nguyên tử hoặc ion nào có cấu hình e lớp ngoài cùng là
3s2 3p6 ?
A. X (Z=17) B. X (Z=19) C. X- (Z=17) D. X+ (Z=20).
e) Người ta đề nghị những cấu hình electron cho nguyên tử của nguyên tố có Z = 12 như sau:
(1) 1s2 2s2 2p5 3s1 3p2 (2) 1s2 2s2 2p6 3s2 (3) 1s2 2s2 2p7 3s1 (4) 1s2 2s2 2p5 3s0 3p3
Đáp án mà tất cả các cấu hình đều không tuân theo nguyên lí vững bền:
A. (1); (4) B. (1); (2) C. (3); (4) D. (2); (3).
f) Khi điền electron vào nguyên tử nhiều electron, electron tiếp theo sẽ được điền vào phân lớp
nào ngay sau phân lớp 5d; 4f?
A. 4f; 6d B. 5f; 5s C. 6p; 7p D. Đáp án khác
g) Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X (Z = 16) có thể có:
(1) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3 3d1 (2) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 (3) 1s2 2s2 2p6 3s1 3p3 3d2
Sắp xếp năng lượng tăng dần cho các cấu hình trên ta có:
A. (2) < (1) < (3) B. (3) < (2) < (1) C. (2) < (3) < (1) D. (1) < (2) < (3)
h) Giả sử có 1 electron của một nguyên tử nhiều electron đang ở orbital 8s. Nếu electron này
nhận năng lượng để chiếm orbital có năng lượng cao hơn kế tiếp thì electron này chiếm orbital
của phân lớp:
A. 5g B. 8p C. 9s D. 6f
a) Trạng thái của e lớp ngoài cùng trong nguyên tử có Z = 30 được đặc trưng bằng các số lượng
tử:
A. n = 3, l = 2, m = -2, ms = +1/2 B. n = 3, l = 2, m = 2, ms = -1/2
C. n = 4, l = 0, m = 0, ms = +1/2 và -1/2 D. n = 4, l = 0, m = 1, ms = +1/2 và -1/2
b) Cấu hình electron hoá trị của Co3+(Z=27) ở trạng thái cơ bản là:
A. 3d6 (không có electron độc thân). B. 3d6 (có electron độc thân).
C.3d44s2 (không có electron độc thân). D. 3d44s2 (có electron độc thân).
c) Cấu hình electron hóa trị cuối cùng của ion X2+ là 3d3. Cấu hình electron theo mức năng lượng
của nguyên tử X là:
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d3 B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5
C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1 3d4 D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d2
d) Cấu hình electron nguyên tử nào sau đây ở trạng thái kích thích?
A. 1s2 2s2 2p5 B. 1s3 2s2 2p6 3s1 C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3 D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10
e) Cấu hình electron nguyên tử nào sau đây có 2 electron độc thân?
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2 B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d8 4s2
C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s2 D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2
f) Trong số các cấu hình e nguyên tử:
(1) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 (2) 1s2 2s2 2p7 (3) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 .
Cấu hình không thể có, cấu hình ở trạng thái cơ bản, cấu hình ở trạng thái kích thích lần lượt
là:
A. (1); (3); (2) B. (2); (1); (3) C. (1); (2); (3) D. (2); (3); (1)
g) Số các nguyên tố có Z < 18 mà nguyên tử của nó có 1 electron độc thân trong cấu hình
electron nguyên tử ở trạng thái cơ bản là:
A. 5 B. 7 C. 8 D. 6
1. Với các kí hiệu: (I) n=2 (II) 3p (III) [Equation]4,1,-1 (IV) 4f (V) 4s (VI) 3dxy
Chọn đáp án mà tất cả các kí hiệu đều cho biết đó là một orbital:
A. (III), (V), (VI) B. (II), (IV), (V) C. (II), (III), (IV) D. (I), (V), (III)
2. Với các kí hiệu: (I) 2p (II) 3s (III) [Equation]5,3,+3 (IV) 4d
Chọn đáp án mà tất cả các kí hiệu đều cho biết đó là một orbital:
A. (I), (II) B. (I), (II), (IV) C. (I), (IV) D. (II), (III)
3. Chọn đáp án mà tất cả các kí hiệu đều không phù hợp: (1) [Equation]1,1,0 (2)
3f (3) [Equation]3,1,-2. (4) 5f (5) 4px
A. (2), (3), (5) B. (1), (2), (3) C. (1), (2), (4) D. (4), (5)
Chương 2
Bài tập lý thuyết
a) Chọn phát biểu đúng: e hoá trị của nguyên tử là:
A. Các e lớp ngoài cùng của nguyên tử
B. Các e lớp ngoài cùng của nguyên tử và phân lớp đang xây dựng của lớp gần ngoài
cùng
C. Các e ở phân lớp s của lớp ngoài cùng và phân lớp d của lớp gần ngoài cùng
D. Cả 3 đáp án
b) Chọn phát biểu đúng: Các electron hoá trị của:
A. Nguyên tử Br (Z=35) là 4s2 4p5 B. Nguyên tử Sn (Z=50) là 3d2 4s1
C. Nguyên tử Ti (Z=22) là 5s2 D. Nguyên tử Sr (Z=38) là 4d10 5s2
a) Nguyên tố có Z = 72, Z = 93 theo thứ tự thuộc chu kỳ:
A. 6, 7 B. 6, 8 C. 5, 6 D. 5, 8
b) Chọn đáp án đúng: Các nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một chu kì có đặc điểm:
A. Có cùng số electron B. Có cấu hình electron hóa trị tương tự nhau
C. Có cùng số proton D. Có cùng số lớp electron
c) Số nguyên tố được xếp trong các chu kì 4, 5, 6 lần lượt là:
A. 18; 18; 32 B. 18; 18; 18 C. 8; 18; 32 D. Đáp án khác.
d) Cặp nguyên tố nào dưới dây không thuộc cùng một chu kỳ?
A. H và Li B. Na và S C. K và Br D. H và He
a) Chọn câu đúng: Số thứ tự của nhóm bằng tổng số electron lớp ngoài cùng. Quy tắc này:
A. Đúng với mọi nhóm B. Sai với mọi nhóm
C. Đúng với nhóm A (trừ H và He) D. Đúng với các nhóm B trừ nhóm VIIIB
b) Chọn đáp án đúng: Các nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một nhóm có đặc điểm:
A. Có cùng số electron B. Có cấu hình electron hóa trị tương tự nhau
C. Có cùng số proton D. Có cùng số lớp electron
c) Chọn phát biểu đúng. Nguyên tố s là:
A. Tất cả các nguyên tố thuộc chu kỳ 1
B. Tất cả các nguyên tố thuộc chu kỳ 2 và 3
C. Tất cả các nguyên tố mà nguyên tử của nó có electron đang điền ở phân lớp s
D. Tất cả các nguyên tố mà nguyên tử của nó có e cuối cùng điền vào phân lớp s theo thứ tự
năng lượng
d) Các nguyên tố f được xếp vào nhóm nào trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?
A. Nhóm IIIB
B. Không xếp vào nhóm nào cả
C. Trải đều trong tất cả các nhóm B của bảng tuần hoàn
D. Hiện nay tồn tại hai quan điểm: nguyên tố f thuộc nhóm IIIB hoặc không thuộc nhóm nào
e) Nguyên tố nào dưới đây không thuộc họ nguyên tố d:
A. Sn (Z=50) B. V (Z=23) C. Pd (Z=46) D. Zn (Z=30)
f) Nguyên tố nào dưới đây thuộc họ d?
A. Z = 76 B. Z = 56 C. Z = 32 D. Z = 53.
g) Trong bảng tuần hoàn, H được xếp vào:
A. Nhóm IA B. Nhóm VIIA
C. Nhóm IA hoặc VIIA D. Nhóm IA và nhóm VIIA
h) Chọn phát biểu không chính xác:
A. Nguyên tử các nguyên tố cùng chu kì có cùng số lớp electron
B. Các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số electron lớp ngoài thì cùng nhóm
C. Nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm A có cùng số electron lớp ngoài
D. Nguyên tử các nguyên tố cùng nhóm có cùng số electron hóa trị
i) Nguyên tố stronti có Z = 38. Nguyên tố ở chu kỳ kế tiếp, cùng nhóm với stronti có số thứ tự
là:
A. Z = 70 B. Z = 56 C. Z = 57 D. Z = 71
k) Nguyên tố kim loại kiềm ở chu kỳ 8 (nếu có) sẽ có số thứ tự là:
A. 119 B. 120 C. 121 D. 118
b) Hay sắp xếp các nguyên tử và ion sau: Na, Mg2+, Al3+, Na+ theo chiều tăng dần bán kính
A. Na, Mg2+, Al3+ , Na+. B. Mg2+, Al3+, Na, Na+
C. Na, Al3+, Mg2+, Na+ D. Al3+, Mg2+ , Na+, Na
a) Phát biểu nào dưới đây chưa chính xác:
A. Trong cùng một chu kỳ, khi đi từ trái sang phải, năng lượng ion hóa tăng dần
B. Năng lượng ion hóa càng nhỏ, nguyên tử càng dễ nhường electron
C. Năng lượng ion hóa phụ thuộc vào điện tích hạt nhân, số lớp e, mức độ chắn, mức độ
xâm nhập
D. Trong cùng một phân nhóm, khi tăng số lớp electron, năng lượng ion hóa giảm dần
b) Nhóm có độ âm điện cao nhất trong bảng tuần hoàn là:
A. IIIA B. VIIA C. VIA D. IA
c) Năng lượng ion hóa I3 của Be là năng lượng cần cho quá trình nào sau đây?
A. Be→Be3+ +3e. B. Be2+ →Be3+ +1e.
C. Be→Be+ +1e. D. Be+ →Be2++1e.
d) So sánh năng lượng ion hóa thứ nhất của ZA =9 , ZB =10 , ZC =11.
A. IA <IB <IC B. IB <IC <IA C. IC <IA <IB D. IC <IB <IA
e) Cho 3 nguyên tố có ZA =9 , ZC =11 , ZD =15.Thứ tự năng lượng ion hóa tăng dần là:
A. IC <IA <ID B. IB <IC <ID C. IC <ID <IA D. IC <ID <IA
f) Cho các nguyên tố: Na, C, Li, O và N. Dựa vào quy luật tuần hoàn, thứ tự sắp xếp năng lượng
ion hóa thứ nhất I1 của nguyên tử các nguyên tố trên theo chiều tăng dần là:
A. Li, Na, C, N, O B. Na, Li,C,O,N C. Li, Na, C ,O ,N D. Na, Li, C, N, O
g) Cho các nguyên tố: C, O, N, Al. Thứ tự sắp xếp các nguyên tố theo chiều giảm dần độ âm điện
là:
A. O, N, C, Al B. Al, O, N, C C. O, C, N, Al D. Al, C, N, O
h) Cho các cấu hình electron:
(1) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 (2) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 (3) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6
Thứ tự năng lượng ion hóa tăng dần là:
A. (1) < (2) < (3) B. (3) < (2) < (1)
C. (2) < (1) < (3) D. (3) < (1) < (2)
i) Cho năng lượng ion hóa I1 (eV) của các nguyên tố chu kỳ 2 như sau:
Li Be B C N O F Ne
5,4 9,3 8,3 11,3 14,5 13,6 17,4 21,6
Nói chung, năng lượng ion hóa thứ nhất tăng dần từ Li đến Ne, tuy nhiên có 2 cực đại nhỏ ở Be
và N là do:
A. Be và N lần lượt đạt cấu hình bão hòa và nửa bão hòa e ở phân lớp ngoài cùng
B. Do bán kính nguyên tử của Be và N nhỏ
C. Do bán kính ion của Be và N nhỏ
D. Vì các e cuối cùng của các nguyên tử này đang ở mức năng lượng cao
a) Trong một nhóm A, tính kim loại của nguyên tố khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng dần
của số đơn vị điện tích hạt nhân biến đổi như sau:
A. Không đổi B. Giảm dần C. Tăng dần D. Không xác định được
b) Chọn phát biểu đúng. Các nguyên tố là kim loại có đặc điểm sau:
A. Có số electron ở lớp ngoài cùng nhiều hơn hoặc bằng 4
B. Có tính dẫn nhiệt, dẫn điện kém
C. Là các nguyên tố thuộc nhóm A
D. Là các nguyên tố thuộc nhóm B hoặc các nguyên tố có số electron ở lớp ngoài cùng
nhỏ hơn 4
Câu 1: Chọn phát biểu đúng: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học đầu tiên trong lịch sử được
sắp xếp theo nguyên tắc:
A. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
B. Theo chiều tăng dần của trọng lượng nguyên tử
C. Theo thứ tự thời gian tìm ra nguyên tố
D. Theo thứ tự bảng chữ cái Latinh
Câu 2: Chọn phát biểu không chính xác: Khi đi từ trái sang phải trong một chu kì thì:
A. Năng lượng ion hóa thứ nhất của nguyên tử các nguyên tố tăng dần
B. Tính phi kim của các nguyên tố tăng dần
C. Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần
D. Tính khử giảm dần
Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố X có 2 electron đang điền ở phân lớp 3d, X có 4 lớp vỏ. X là:
A. Kim loại, chu kỳ 4, nhóm 4B B. Kim loại, chu kỳ 4, nhóm 2B
C. Phi kim, chu kỳ 4, nhóm 4B D. Phi kim, chu kỳ 4, nhóm 2B
Câu 4: Cấu hình electron cuối cùng của nguyên tử X là 3d10 4s2 . Vị trí của X trong
bảng tuần hoàn là:
A. Chu kỳ 4, nhóm IIB B. Chu kỳ 4, nhóm IIA
C. Chu kỳ 4, nhóm VIIIB D. Cả A, B, C đều sai. 2+ 4
Câu 5: Ion R2+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d4. Chọn nhận định đúng về nguyên
tố R.
A. R là kim loại, thuộc chu kì 4 B. R là phi kim, thuộc chu kì 3
C. R là kim loại, thuộc chu kì 3 D. R là phi kim, thuộc chu kì 4
Câu 6: Nguyên tố A có thể tạo hợp chất với oxi dạng A2O5 (trong đó A thể hiện số oxi hóa cao
nhất) và hợp chất với hidro dạng AH3. A có 4 lớp vỏ. Cấu hình electron của A là:
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p5 B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s2
C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d3 4s2 D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p3
Câu 7: Nguyên tố X ở chu kỳ 4, tạo được oxit trong đó X có số oxi hóa lớn nhất bằng +7, X tạo
được hợp chất khí với hidro. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là:
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d8 4s2 B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p5
C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2 D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s2
Câu 8: Nguyên tử của nguyên tố X có 4 lớp electron, X có thể tạo oxit cao nhất dạng RO3, X
không có số oxi hóa âm. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là:
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d4 4s2 B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s1
C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p4 D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s2
Câu 9: Nguyên tố X thuộc nhóm VIIIB. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là:
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s2
C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d3 4s2 D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d7 4s2
Câu 10: Ion R3+ có cấu hình electron 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d3 . Công thức oxit của R trong đó R có
hóa trị cao nhất là:
A. XO2 B.X2O5 C. X2O3 D. XO3
Câu 11: Nguyên tố X thuộc chu kì 4, cùng nhóm nhưng khác kí hiệu nhóm với nguyên tố Cl (Z =
17). Nguyên tố X có:
A. Z = 26, thuộc nhóm VIIA, là phi kim B. Z = 26, thuộc nhóm VIIB, là kim loại
C. Z = 25, thuộc nhóm VIIA, là phi kim D. Z = 26, thuộc nhóm VIIB, là kim loại
Câu 12: Nguyên tố X ở chu kỳ 4 tạo được phân tử khí XH, trong đó X có số oxi hóa thấp nhất. Vị
trí của X trong bảng tuần hoàn là:
A. X ở ô thứ 32, nhóm IA B. X ở ô thứ 32, nhóm IB
C. X ở ô thứ 35, nhóm VIIA D. X ở ô thứ 35, nhóm VIIB
Câu 13: Nguyên tử của nguyên tố X có 5 lớp vỏ electron và có 2 electron lớp ngoài cùng. X tạo
được oxit X2O7, trong đó X có số oxi hóa cao nhất. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên
tố hóa học là:
A. Số thứ tự 43, chu kì 5, nhóm VIIB B. Số thứ tự 43, chu kì 5, nhóm VIIA.
C. Số thứ tự 53, chu kì 5, nhóm VIIA D. Số thứ tự 53, chu kì 5, nhóm VIIB.
Câu 14: Nguyên tử X có 4 lớp vỏ electron, cùng nhóm với Na. X có thể là những nguyên tố
chiếm những ô nào trong bảng tuần hoàn?
A. Ô 29 B. Ô 19 và 29 C. Ô 19 D. Ô 21 và 31

Bài tập tính toán


a) Ở trạng thái cơ bản của nguyên tử H người ta tính được vận tốc của e vào khoảng 10 8 cm/s.
Trong 1s e chuyển động được bao nhiêu vòng xung quanh hạt nhân ?
A. 3,0029.1014 vòng B. 3,0029.1012 vòng
C. 3,0029.1010 vòng D. 3,0029 vòng
a) Theo Pauling, độ âm điện của H và Cl lần lượt là 2,20 và 3,18; năng lượng phá vỡ liên kết
trong các đơn chất H2 và Cl2 lần lượt là 432 kJ/mol và 239 kJ/mol. Dựa vào các số liệu này có thể
tính được năng lượng phá vỡ liên kết H-Cl là:
A. 425 kJ/mol B. 420 kJ/mol C. 431 kJ/mol D. Đáp án khác.
Chương 3
a) Các phân tử dưới đây đều là những phân tử trung hòa. Hỏi phân tử nào trong các phân tử đó
không chứa điện tích hình thức dương và âm.
A. (CH3)3N-B(CH3)3 C. CH2 = N = N;
B. (CH3)2N-O-CH3 D. (CH3)3N-O
a)Hóa trị theo V.B, cộng hóa trị, số oxi hóa của N và điện tích trong ion NH4+ lần lượt là:
A. 3, 4, -3, 1+. B. 5, 4, -3, 1+. C. 4, 4, -3, 1+. D. 3, 4, -3, +1.
a) 03: Cho các nhận xét sau:
(a) Không giải thích và tiên đoán được cấu trúc hình học của phân tử. (b) Không giải thích được
sự khác nhau của liên kết σ và π.
(c) Không giải thích được từ tính của phân tử (ion).
(d) Không giải thích được liên kết trong phân tử (ion) có số lẻ electron. Nhận xét nào đúng với
thuyết liên kết hóa trị?
A. (c) và (d). B. (a), (b), (c) và (d). C. (a), (c) và (d). D. (b), (c) và (d).
04: Trong các xen phủ sau, xen phủ nào có thể tạo ra liên kết, đó là liên kết gì?
(a) (b) (c) (d)
A. (a) tạo liên kết σ, (b) tạo liên kết π, (c) và (d) không tạo liên kết.
B. (a) tạo liên kết σ, (b) tạo liên kết π, (c) tạo liên kết σ và (d) không tạo liên kết.
C. (a) tạo liên kết σ, (b) tạo liên kết π, (c) tạo liên kết σ và (d) tạo liên kết π.
D. (a) không tạo tạo liên kết, (b) tạo liên kết π, (c) tạo liên kết σ và (d) không tạo liên kết.
a) 1. Ion CO32- có thể có số cấu trúc Lewis, nguyên tử trung tâm có dạng lai hóa như sau:
A.3,sp2 . B.4,sp3 . C.2,sp2 . D.3,sp3 .
Câu : Cho các chất CH4, CF4, CCl4, CBr4 . Nhiệt độ sôi các chất giảm dần theo thứ tự
A. CH4, CBr4, CCl4, CF4
B. CF4, CBr4 , CCl4, CH4
C. CBr4, CCl4, CF4, CH4
D. CH4, CF4, CBr4, CCl4
Câu :Trong các hợp chất sau BF

You might also like