Professional Documents
Culture Documents
đề cuối kì
đề cuối kì
Vị trí của X
trong bảng tuần hoàn là:
A. X ở ô thứ 32, nhóm IA. B. X ở ô thứ 35, nhóm VIIA.
Câu 2: Chọn số lượng tử m thích hợp cho một electron trong nguyên tử được xác định bởi các số lượng
tử n=4, l=1, ms=-1/2.
A.-3 B. -1 C. 2 D. -2
Câu 3: Cấu hình electron nguyên tử nào sau đây ở trạng thái kích thích?
A. 1s22s22p63s23p3 B. 1s22s22p5
C. 1s32s22p63s1 D. 1s22s22p63s23p63d10
C. Tất cả các nguyên tố mà nguyên tử của nó có electron cuối cùng điền vào phân lớp s theo thứ tự năng
lượng
D. Tất cả các nguyên tố mà nguyên tử của nó có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1 hoặc ns2.
Câu 5: Cho bộ số các lượng tử: n=4, l=3 và m=2. Trong nguyên tử, có nhiều nhất bao nhiêu electron
được xác định bằng bộ các số lượng tử này:
Câu 6: Chọn phát biểu đúng: Các electron hóa trị của:
Câu 7: Electron cuối cùng của nguyên tử X có Z = 19 có thể ứng với bộ ba số lượng tử nào dưới đây?
A. n = 4, l = 0, m = 0 B. n = 3, l = 2, m = -2
C. n = 3, l = 2, m = 1 D. n = 3, l = 2, m = 0
Câu 8: Hằng số chắn của electron cuối cùng và điện tích hiệu dụng tương ứng trong nguyên tử Mn(Z=25)
lần lượt là:
Câu 10: Chọn đáp án đúng: Các nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một chu kz có đặc điểm:
A. Có cùng số elctron
D. Có cùng số proton
Câu 11: Năng lượng ion hóa thứ nhất của nguyên tử Mn là:
Câu 12: Tên các phân lớp ứng với cặp số lượng tử n = 4, l = 1; n = 4, l = 3; n = 3, l = 0 lần lượt là:
Câu 13: Nguyên tố cuối cùng trong bảng tuần hoàn (có 7 chu kz, chu kz 7 đã hoàn thành) có Z là:
Câu 14: Đối với elctron của nguyên tử hydro chuyển động với biến thiên vận tốc v = 0 ÷ 106 m/s. Sai số
nhỏ nhất về tọa độ của electron trong trường hợp này là:
Câu 15: Ion R3+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p63d3. Công thức oxit của R, trong đó R có hóa trị cao
nhất là:
A.8 B. 18 C. 32 D.50
Câu 17: Cho các nguyên tố: C,O,N, Al. Thứ tự sắp xếp các nguyên tố theo chiều giảm dần độ âm điện là:
Câu 18: Theo Pauling, độ âm điện của H là 2,20, năng lượng phá vỡ liên kết trong H2, I2, và HI lần lượt
là432 kJ.mol-1, 151 kJ.mol-1 và 298 kJ.mol-1. Độ âm điện của I tính được là: (tính A-B theo công thức
∆A-B=EA-B – ½(EA-A+EB-B)
A.≈2,98 B. ≈ 1,46 C.Đáp án khác D.≈ 2,46
Câu 19: Người ta đề nghị những cấu hình electron cho nguyên tử của nguyên tố có Z=13 như sau:
Đáp án mà tất cả các cấu hình đều không tuân theo nguyên lí vững bền là:
Câu 20: Ion R2+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d4. Chọn nhận định đúng vầ nguyên tố R