Professional Documents
Culture Documents
Hoai Tu Chom
Hoai Tu Chom
Marcus-Enneking
Phân loại ARCO
(Association Research Circulation Osseous)
Giai đoạn 0
Loãng xương thoáng Giai đoạn 0
qua XQ -
XQ: bình thường CT -
Xạ hình -
MRI: Bắt thuốc
MRI Phù, bắt thuốc
Sau 8 tuần
Giai đoạn 1
Giai đoạn sớm phục
hồi được Giai đoạn 1
Hiếm XQ -
MRI: hoại tử, phù CT -
Xạ hình: tích tụ nhiều Xạ hình “điểm lạnh”
hơn MRI Vùng hoại tử
Giai đoạn 2
Giai đoạn sớm không
phục hồi. Giai đoạn 2
XQ: thay đổi xương dưới XQ Đặc, xơ
sụn CT Vùng bề mặt xơ
MRI: vùng hoại tử và giao Xạ hình “lạnh trong điểm
diện phản ứng (điển nóng”
hình)
Xạ hình: “điểm nóng” MRI Hoại tử và giao
hoặc “lạnh trong nóng” diện phản ứng
A <15%
B 15-30%
C >30%
Phù tủy
xương -
AVN
MRI đánh giá tiên lƣợng và quá
trình phục hồi
Kích thước tổn thương và độ lan của tổn
thương chỏm là yếu tố chính dự báo kết
quả và việc quyết định điều trị AVN
Khó đánh giá kích thước tổn thương trên
XQ và không tương quan với kích thước
trên MRI
Lan vào phía trong và hoại tử lớn dự báo
nguy cơ xẹp chỏm.
Tính chỉ số độ lớn hoại tử trên MRI
(theo Koo và Kim)
B: góc
của vùng
hoại tử
trên hình
sagittal
giữa
PD FS