Professional Documents
Culture Documents
SNT, SCP
SNT, SCP
SNT, SCP
com
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
2
Website:tailieumontoan.com
Kiến thức cần nhớ
1. Một số chính phƣơng khi chia cho 3 có số dƣ là 0 hoặc 1
2. Một số chính phƣơng khi chia cho 4 có số dƣ là 0 hoặc 1
3. Một số chính phƣơng khi chia cho 5 có số dƣ là 0 hoặc 1 hoặc 4
4. Một số chính phƣơng khi chia cho 8 có số dƣ là 0 hoặc 1 hoặc 4
5. Nếu một số chính phƣơng chia hết cho một số nguyên tố p thì nó chia hết cho p2.
6. Với mọi số nguyên dƣơng n ta có S (n) n(mod3)
7. Với mọi số nguyên dƣơng n ta có S (n) n(mod9)
Chữ số tận cùng của một số chính phƣơng
8. Một số chính phƣơng không thể có tận cùng là một trong các chữ số 2, 3, 7, 8
9. Một số chính phƣơng có chữ số tận cùng là 6 thì phải có chữ số hàng chục là số lẻ
10. Một số chính phƣơng có chữ số tận cùng là 1 thì phải có chữ số hàng chục là số chẵn
11. Tích 2 số tự nhiên liên tiếp là số chính phƣơng thì phải có một số bằng 0
12. Nếu (a; b) 1 , a.b c 2 thì a, b đều là số chính phƣơng
13. Nếu ( x; y) 1 thì ( x2 xy y 2 ; x) ( y 2 ; x) ( x 2 xy y 2 ) 1 và ( x y; y) 1 ,
( x2 xy y 2 ; x y) ( y 2 ; x y) 1
14.
a) Định lí Fermat nhỏ: Nếu p là số nguyên tố và a là số nguyên không chia hết cho p thì
p 1
a 1 p
a) Nếu a 2 b2 p mà p là số nguyên tố có dạng 4k + 3 thì a, b đều chia hết cho p.
Chứng minh
a) Vì a không chia hết cho p nên các số 2a, 3a,…, (p – 1)a cũng không chia hết cho p. Giả sử
khi chia các số a, 2a, 3a,…,(p – 1)a cho p ta đƣợc số dự lần lƣợt là r1 , r2 ,..., rp 1 thì các số
r1 , r2 ,..., rp 1 đôi một khác nhau. Thật vậy nếu có 2 số ri , rj bằng nhau thì ia, ja có cùng số dƣ khi
chia cho p nên ia ja p a(i j ) (i j ) p điều này không thể xảy ra do i, j phân biệt và i, j <
p.
Từ đó ta có: r1. r2 ....rn 1.2.3.4....( p 1) ( p 1)! nên a.2a.3a....( p 1)a có cùng số dƣ với
r1. r2 ....rp 1 khi chia cho p. Mà a.2a.3a....( p 1)a ( p 1)!a p 1 suy ra ( p 1)!a p 1 và ( p 1)! có
cùng số dƣ khi chia cho p hay a p 1 và 1 có cùng số dƣ khi chia cho p. Nói cách khác (a p 1 1) p
b) Giả sử một trong hai số a, b không chia hết cho p, suy ra số còn lại không chia hết cho p.
(a p 1 1) p
Theo định lí nhỏ Fermat: p 1 (a p 1 b p 1 2) p, do p 4k 3 nên a 4k 2 b4 k 2 2 p .
(b 1) p
Ta có a4k 2 b4k 2 (a2 )2 k 1 (b2 )2 k 1 (a2 b2 ) mà a b chia hết cho p, suy ra 2 p, do p là số
2 2
nguyên tố nên suy ra p = 2, trái với giả thiết p = 4k + 3. Vậy cả a, b đều chia hết cho 3.
15. Một số tính chất liên quan đến đồng dƣ
Định nghĩa: Cho a, b là các số nguyên và m là số nguyên dƣơng. Ta nói a đồng dƣ với b theo
modun m nếu có cùng số dƣ khi chia cho m.
Kí hiệu a b(mod m) . Nhƣ vậy a b(mod m) (a b) m
Tính chất: Cho a, b, c Z , m N * . Khi đó ta có:
+ a b(mod m), c b(mod m) a c(mod m),
+ a b(mod m) a c b c(mod m)
+ a b(mod m) ac bc(mod m)
+ a b(mod m) a n bn (mod m), n Z
+ (a b)n bn (mod a) voi a 0.
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
3
Website:tailieumontoan.com
+ Định lí Fermat: Cho số nguyên tố p và số nguyên dƣơng a khi đó ta có: a p a(mod p) . Đặc
biệt: nếu (a, p) 1 thì a p 1 1(mod p)
Một số ví dụ tiêu biểu
a a 2 b2
Ví dụ 1: Cho a, b, c là những số nguyên khác 0, a c sao cho . Chứng minh rằng
c c2 b2
a 2 b2 c2 không phải là số nguyên tố.
Lời giải
a a b 2 2
2
Ta có: (a c)(b 2 ac) 0
c c b 2
Từ a c nên b2 ac .
Khi đó: a2 b2 c2 a2 ac c2 a2 2ac c2 b2 (a c b)(a c b)
Dễ thấy a 2 b2 c2 3 , vì vậy nếu a 2 b2 c2 là một số nguyên tố thì xảy ra bốn trƣờng hợp sau:
a c b 1 và a c b a 2 b2 c2
a c b 1 và a c b a 2 b2 c2
a c b 1 và a c b a 2 b2 c2
a c b 1 và a c b a2 b2 c2
Hai trƣờng hợp đầu tiên ta thu đƣợc: a 2 b2 c2 2 a c 1 0
2 2
a 1 c 1 b2 1 , do đó a c 1
2 2
Hai trƣờng hợp còn lại ta thu đƣợc: a 1 c 1 1 , do đó a c 1
Nhƣng a c nên dẫn đến mâu thuẫn.
Vậy a 2 b2 c2 không phải là số nguyên tố.
Nhận xét: Để chứng minh a là số nguyên tố ta phân tích a b.c sau đó suy ra một trong hai thừa số
b hoặc c phải bằng 1.
Ví dụ 2:
Tìm tất cả các số nguyên dƣơng a, b sao cho a 4 4b4 là một số nguyên tố.
Lời giải:
2 2
Ta có: a 4 4b4 a4 4b4 4a 2 b2 4a 2 b2 a2 2b2 2ab
2 2
a2 2b2 2ab a 2 2b2 2ab a b b2 a b b2
2 2
Vì a b b2 1nên a 4 4b4 là một số nguyên tố khi a b b2 1 . Suy ra a b 1 thỏa
mãn bài toán.
Ví dụ 3:
a b 2018
Tìm các số nguyên dƣơng a,b,c thỏa mãn là số hữu tỉ và a 2 b2 c2 là số nguyên tố.
b c 2018
Lời giải:
a b 2018 m
Đặt (*) trong đó m, n Z, n 0, m , n 1 . Khi đó (*) đƣợc viết nhƣ sau:
b c 2018 n
an bm bn cm 2018 . Do 2018 là số vô tỉ và các số a, b,c, m, n Z
an bm 0 a m b
ac b2 . Từ đó ta có:
bn cm 0 b n c
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
4
Website:tailieumontoan.com
2 2
a2 b2 c2 a c 2ac b2 a c b2 a b c a b c .Do a, b, c nguyên dƣơng
nên a b c a b c .Vì vậy để a 2 b2 c2 là số nguyên tố thì điều kiện là:
a b c 1
2 2 2
. Mặt khác a, b, c nguyên dƣơng nên a 2 b2 c2 a b c
a b c a b c
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a b c 1. Khi đó a 2 b2 c2 3 là số nguyên tố thỏa
mãn điều kiện đầu bài. Vậy a b c 1 là ba số cần tìm.
Ví dụ 4:
Cho các số nguyên dƣơng a, b,c,d thỏa mãn điều kiện a 2 b2 ab c2 d2 cd .Chứng minh
rằng:
a b c d là hợp số.
Lời giải:
2 2 2 2 2 2
Ta có: a b ab c d cd a b ab c d cd
2 2
a b c d ab cd a b c d a b c d ab cd
Giả sử ngƣợc lại , p a b c d
Thế thì từ ab cd p a b c d , ta có:
ab cd p ab c a b c 0 mod p c a c b 0 mod p
Nhƣng điều này vô lí vì p là số nguyên tố và a, b, c, d 0 nên 0 c a,c b p
Suy ra c a, p 1, vậy không thể có c a c b 0 mod p . Vậy a b c d là hợp số.
Ví dụ 5:
Chứng minh rằng : Nếu p, p2 2 là số nguyên tố thì p3 2 cũng là số nguyên tố.
Lời giải:
2
Khi p 2 thì p 2 6 là hợp số không thỏa mãn điều kiện , suy ra p 3 .
Khi p 3 , xét 3 số liên tiếp p 1, p, p 1 luôn phải có một số chia hết cho 3. Nếu p 1 hoặc p 1
chia hết cho 3 thì p 1 p 1 p2 1 chia hết cho 3 suy ra p2 2 p2 1 3 3 mà p2 2 3
suy ra p2 2 phải là số nguyên tố, điều này trái giả thiết .
Vậy p phải là số chia hết cho 3> mà p là số nguyên tố nên p 3 .
Thử lại : p 3 thỏa mãn điều kiện.
Ví dụ 6:
Chứng minh rằng : Nếu p và p2 2p là số nguyên tố thì p3 2 cũng là số nguyên tố.
Lời giải:
2 p
Ta có p 2 p 1 2 1 p 1 p 1 2p 1
2 p
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
5
Website:tailieumontoan.com
Nếu p 3 thì q
3
1 9 và p6 1 23.7.11 q 2 q 2
Nếu p 3 thì q3 1 q 1 q2 q 1 mà:
q 1 q2 q 1 q 1,q q 1 2 q 1 3 q 1,3 1 hoặc 3 . Suy ra q 2 p 1 hoặc
q 2 p2 p 1 suy ra p q
TH1: q p 1 ta có: p 2, q 3.
2
TH2: q p 2 vì q p 1 p 1 p2 p 1 p2 p 1 do
q, p 1 q, p 1 1, p2 p 1, p2 p 1 p2 p 1, 2p 1 nên suy ra q 2 p2 p 1 hoặc
2
q 2 p2 p 1 mà q p 2 nên q 2 p 2 p2 p 1 p2 p 1
nên q 2 không thể là ƣớc của p6 1 .
Tóm lại p,q 2;3 , 3; 2
Ví dụ 8:
Cho ba sô tự nhiên a, b, c thỏa mãn điều kiện : a b là số nguyên tố và 3c2 ab c a b .
Chứng minh: 8c 1 là số chính phƣơng.
Lời giải:
2 2
Ta viết lại giả thiết: 4c c ab bc ac c a c b .
Đặt c a,c b d a c c b d a b d . Vì a b là số nguyên tố nên d a b hoặc
d 1.
+) Nếu d 1 thì c a, c b là hai số nguyên tố cùng nhau suy ra c a, c b là hai số chính
2 2
phƣơng. Đặt c a m ,c b n với m, n Z . Khi đó m2 n2 a b là số nguyên tố hay
m n m n là số nguyên tố m n 1 m n 1 nên
2
4c2 m2 . n 2 2c mn 8c 1 4mn 1 4n n 1 1 2n 1 .
+) Nếu d a b thì a c a b x, b c a b y với x, y Z . Khi đó
a b a c b c a b x a b y a b x y x y 1 x y 1 . Khi đó
2 2
4c2 a c b c a b xy a b y y 1 suy ra y y 1 là số chính phƣơng nên
y y 1 0 c 0 8c 1 là số chính phƣơng.
Ví dụ 9:
Tìm số tự nhiên x, y sao cho px y4
4 biết p là số nguyên tố.
Lời giải:
Dễ thấy x 0 không thỏa mãn . Suy ra x là số nguyên dƣơng.
4 x 2 2 x y2 2y 2 pm
Ta có: y 4 p y 2y 2 y 2y 2 p hay (*)
y2 2y 2 pn
với m, n N, m n, m n x
Nếu m 0 thì y 1 suy ra p 5, x 1
Nếu n 0 thì y 1 không thỏa mãn điều kiện bài toán.
y2 2y 2 p
Ta xét m, n 1 . Từ (*) ta suy ra p là ƣớc của 4y p
y 2 2y 2 p
Nếu 4 p p 2 , nếu y p suy ra . Tóm lại mọi trƣờng hợp đều có p 2 .
Thay vào phƣơng trình ban đầu ta đƣợc: y4 4 2x
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
6
Website:tailieumontoan.com
+ Nếu x 2 thì y 0.
+ Nếu x 3 thì 2x 8 còn y4 4 chia cho 8 dƣ 5 hoặc 4 nên không tồn tại x, y .
Tóm lại cặp số x, y thỏa mãn yêu cầu đầu bài là x, y 1;1 , 2;0
Ví dụ 10:
Với p là số nguyên tố, đặt n 22p 2
22p 4
... 24 22 1 .Tìm các số nguyên tố p sao cho
2n 2 không chia hết cho n .
Lời giải:
2p 2 2p 4 4 2
Ta có n 2 2 ... 2 2 1
22p 1 4p 1
Dễ thấy n là số lẻ và n 22p 2
22p 4
... 24 22 1
3 3
Nếu p 2 thì n 1 22 5 khi đó 25 2 30 5 chia hết cho n ( không thỏa mãn )
Nếu p 3 thì n 1 2 2
2 4
21 khi đó 221 2 2 220 1 2 210 1 210 1 không chia hết
cho 21. Vậy p 3 ( thỏa mãn ).
Xét p là số nguyên tố lẻ lớn hơn 3. Thì n là số tự nhiên lẻ, không chia hết cho 3.
4p 1 4p 4
Ta thấy rằng : n n 1 .
3 3
Theo định lý Fecmat nhỏ thì 4p 4 p và 4p 4 3 mà p,3 1 suy ra 4p 4 3p
4p 4
Nên n 1 p mặt khác ta cũng dễ thấy n 1 2 nên n 1 2p dẫn tới 2n 1
1 2p 1
3
n 1
Suy ra 2 1 n ( do 22p 1 3n ).
Vậy p 3 là giá trị cần tìm.
Ví dụ 11:
p2 1 p 1
Tìm số nguyên tố p sao cho , là số chính phƣơng.
2 2
Lời giải:
2
p 1 2x
2
p 1 2 p 1
Đặt x , y 2
p 2 1 2y 2 . Từ giả thiết p 1 2x 2 suy ra p 2.
2 2
x y p
Ta có 2x 2 , 2y2 có cùng số dƣ khi chia cho p mà p là số lẻ suy ra x 2 , y 2 có cùng số dƣ khi chia cho
p hay x, y có cùng số dƣ khi chia cho p .
Mà x 2 y2 x y x y p x y p ( do x y p ) . Từ đó ta có:
2
p2 1 2 p x 2p2 4px 2x 2 2p2 4px p 1 4px p2 p 4x p 1
x 0 p 1
Suy ra: 2x 2 4x , do p là số nguyên tố nên p 7
x 2 p 7
Ví dụ 12:
x 3y
Tìm các số nguyên dƣơng x, y, z thỏa mãn là số hữu tỉ và x 2 y2 z 2 là số nguyên tố.
y 3z
là số nguyên tố.
Lời giải:
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
7
Website:tailieumontoan.com
x 3y p
Từ giả thiết ta suy ra tồn tại các số nguyên tố p,q 0 sao cho , đẳng thức trên tƣơng
y 3z q
đƣơng với pz qy 3 py qx , nếu pz qy 0 thì điều này không thể xảy ra suy ra
2
pz qy 0 dẫn đến py qx 0 hay y xz
x2 y 2 z 2 x 2 xz z 2 x z xz x z y 2 x y z x z y .
2 2
Ta có:
x z y 1
Do x 2 y 2 z 2 là số nguyên tố suy ra 2 , do x , y , z là số
x y 2
z 2
x y z
nguyên dƣơng nên x y z x y z , dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
2 2 2
x y z 1.
Ví dụ 13: Tìm tất cả các số nguyên dƣơng lẻ n sao cho tồn tại các số nguyên tố p , q , r thỏa
mãn: p n q n r 2 .
Lời giải
Ta xét n 1 . Dễ thấy bộ số p 2 , q 7 , r 3 thỏa mãn điều kiện.
Ta xét n 2 . Ta thấy trong ba số p , q , r phải cố 1 số chẵn.
Nếu r 2 thì p n q n 4 không có số p , q thỏa mãn.
Nếu p q 2 ta có: p n 2n r 2 .
Vì n là số lẻ, n 3 p n 2n r 2 ( p 2) p n1 2 p n2 22 p n3 2n1 r 2
.
Vì p 2 1, p n1 2 p n2 22 p n3 2n1 1 , p là số nguyên tố nên
p2 r
p n 2n p 2 , điều này không thể xảy ra, vì
2
n 1 n2 2 n 3 n 1
p 2 p 2 p 2 r
p n 2n p3 8 mà
p3 8 p 2 4 p 4 p3 p 2 4 p 4 p 2 ( p 3) 2 p 2 4 p 4 0 .
Ví dụ 14: Cho p là số nguyên tố sao cho x3 y3 3xy p 1 có nghiệm nguyên dƣơng. Tìm giá
trị lớn nhất của p .
Lời giải
Ta viết lại phƣơng trình thành:
x3 y3 3xy 1 p x y 3xy x y 3xy 1 p
3
x y 1 x y x y 1 3xy p .
2
Do x , y 0 nên x y 1 1 , p là số nguyên tố nên suy ra
x y 1 p x y 1 p
, để ý rằng, với mọi x , y ta
x y x y 1 3xy 1 x y x y 3xy
2 2
3
luôn có: 4xy x y suy ra x y x y x y x y 4 x y 0
2 2 2 2
4
0 x y 4.
Lại có: x y p 1 p 1 4 p 5 . Vậy giá trị lớn nhất của p là 5 .
Khi đó x y 2 .
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
8
Website:tailieumontoan.com
xy x 4 4 x 2 y 2
Từ đó ta cũng suy ra: x3 y3 4 3 xy x 4 4 x 2 y 2 x y 8 x 2 y 2
3
x y 2 x 2 y 2 2 xy 2 x 2 y 4 x 2 y 2 , x 2 y 2 là số nguyên tố ta suy ra có
hai trƣờng hợp.
TH1: x y 2 x 2 y 2 . Nhận thấy x y 1 thỏa mãn điều kiện, x 2 , y 1 thỏa mãn
điều kiện. Ta xét x , y 2 đặt x a 2 , y b 2 với a , b 0 ta có:
x y 2 x2 y 2 a b 6 a 2 b2 2 a b 8 a b 6 a 2 b2 2 a b 8
0 a 2 b2 2 a b 2 , điều này là vô lý.
TH2: x2 y 2 2 xy 2 x 2 y 4 x 2 y 2 2 xy 2 x 2 y 4 x2 y 2 , do x , y 1 suy ra
2 xy 2 x 2 y 4 2 xy 2 2 4 2 xy x 2 y 2 nên
2 xy 2 x 2 y 4 x2 y 2 2 xy 2 x 2 y 4 0 xy x y 2 0 ( x 1)( y 1) 3
điều này không thể xảy ra do x , y 1 .
Tóm lại x; y 1;1 , 2;1 , 1; 2 .
Lời giải
Ta viết lại giả thiết thành:
x 2 y 2 3 y 4 x 2 y 2 5 y 2 x 2 2 y 2 3 y 2 x 2 y 2 5 hay
2 2 2 2 2
x 2
y 2 5 x 2 2 y 2 1 0 x2 2 y 2 1 ( x 1)( x 1) 2 y 2 . Suy ra
x 1 x 1 2 hay x 1 hoặc x 1 chia hết cho 2 . Mặt khác ta có:
x 1 x 1 2 2 nên cả 2 số x 1 , x 1 đều chia hết cho 2 . Do đó x 1 x 1 4
mà y là số nguyên tố nên y 2 y 2 . Thay vào ta tìm đƣợc x 3 .
Ví dụ 17: Giả sử n là số tự nhiên lớn hơn 1 sao cho 8n 1 và 24n 1 là số chính phƣơng. Chứng
minh rằng 8n 3 là hợp số.
Lời giải
8n 1 x
2
n 1
Điều này mâu thuẫn với điện kiện n là số nguyên dƣơng lớn hơn 1 . Vậy 8n 3 là hợp
số.
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
9
Website:tailieumontoan.com
Ví dụ 18: Chứng minh rằng nếu số nguyên n lớn hơn 1 thỏa mãn n2 4 và n2 16 là các số
nguyên tố thì n chia hết cho 5 .
Lời giải
2
Ta có với mọi số nguyên m thì m chia cho 5 dƣ 0; 1 hoặc 4.
Nếu n 2 chia cho 5 dƣ 1 thì n2 5k 1 n2 4 5k 5 5 k *
nên n 2
4 không là
số nguyên tố.
Nếu n 2 chia cho 5 dƣ 4 thì n2 5k 4 n2 16 5k 20 5 k
*
nên n2 16
không là số nguyên tố.
Vậy n2 5 hay n chia hết cho 5.
Lời giải
Ta xét cả 2 số p , q đều khác 3. Khi đó p , q khi chia cho 3 có số dƣ là 1 hoặc 2.
Nếu p và q có cùng số dƣ khi chia cho 3 thì p3 q5 chia hết cho 3. Còn p q không
chia hết cho 3.
Nếu p và q không có cùng số dƣ khi chia cho 3 thì vế phải chia hết cho 3 còn vế trái
không chia hết cho 3.
Xét p 3 khi đó q5 27 nên không tồn tại q .
Xét q 3 thì p3 243 p 3 p 7 . Vậy p; q 7;3 .
2
Nếu p 3 thì q3 1 q 1 q 2 q 1 mà
q 1, q 2
q 1 q 1, q q 1 2 q 1 3 q 1,3 1 nên suy ra q 2 | p 2 p 1
hoặc
q 2 | p 2 p 1 mà q p 2 nên q 2 p 2 p 2 p 1 p 2 p 1 nên q 2 không thể
2
là ƣớc của p 6 1 .
Tóm lại p; q 2;3 , 3; 2 .
b 2a b
Ví dụ 21: Giả sử a , b là các số tự nhiên sao cho p là số nguyên tố. Tìm giá trị lớn
4 2a b
nhất của p .
Lời giải
c ac 4 p2 a c 2p m
Từ giả thiết suy ra b chẵn, ta đặt b 2c thì p 2 , đặt
2 bc c ac c n
a c km 2
với m, n 1 và k a c, a c 2c k n 2 m2 và
a c kn
2
4 pn km n2 m2 .
Nếu m , n cùng lẻ thì 4 pn km n2 m2 8 p chẵn, tức là p 2 .
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
10
Website:tailieumontoan.com
Nếu m , n không cùng lẻ thì m chia 4 dƣ 2. (do 2 p không là số chẵn không chia hết
2p
cho 4 và là phân số tối giản). Khi đó n là số lẻ nên n2 m2 là số lẻ nên không chia
c
hết cho 4 suy ra k là số chia hết cho 2. Đặt k 2r ta có 2 pn rm n2 – m2 mà
n 2
– m2 , n 1 r n đặt r ns ta có 2 p s n m n m m do n m , n m đều là
các số lẻ nên n m p , n m 1 , suy ra s , m 2 và m; n 1; 2 hoặc 2;3 . Trong
cả hai trƣờng hợp đều suy ra p 5 . Với p 5 thì m 2 , n 3 , s 1 , r 3 , k 6 ,
c 15 , b 30 , a 39 .
Ví dụ 22: Cho p là số nguyên tố lớn hơn 3. Chứng minh rằng:
a) p 1 p 1 chia hết cho 24. b) p 4 1 chia hết cho 48.
Lời giải
a) p là số nguyên tố lớn hơn 3 nên p là số lẻ, p 2k 1 với k , k 1 . Ta có:
p 1 2k 2 p 1 p 1 4k k 1 8 , mặt khác xét 3 số liên tiếp p 1 , p , p 1
luôn tồn tại một số chia hết cho 3, số đó không phải là p nên suy ra p 1 hoặc p 1
chia hết cho 3. Vậy p 1 p 1 chia hết cho 3. Vì 3,8 1 nên p 1 p 1 24 .
b) Ta có p 4 1 p 2 1 p 2 1 p 1 p 1 p 2 1 theo câu a) là
p 1 p 1 24 , p 1 là số chẵn nên p 1 2 suy ra p 1 chia hết cho 48.
2 2 4
Ví dụ 23: Cho p là số nguyên tố. Tìm tất cả các số nguyên k sao cho k 2 pk là số nguyên
dƣơng
Lời giải
Khi p 2 ta có: k 1 k 1 1 không thể là số
2
k 2 pk k 2 2k 1 do
2
x 2 py 2
Ví dụ 24: Cho p là số nguyên tố sao cho A là số tự nhiên. Khi đó A p 1 .
xy
Lời giải
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
11
Website:tailieumontoan.com
x m
Gọi d là ƣớc chung lớn nhất của x , y ta suy ra y nd .
m, n 1
x py
2 2
m d pn d
2 2 2 2
m pn
2 2
m2 pn 2 n
Ta có: A m pn mn 2
2 2
mnd 2 m pn m
2
xy mn
m2 n .
Mặt khác ta có m, n 1 suy ra n 1 do đó m2 p m p m mà p là số nguyên tố
nên m 1 hoặc m p .
+ Nếu m 1 thì x y d A p 1.
dp pd 2
2
a b 4 ab c 2 p. a b 2 ab c 2
2
p a b 2c a b 2c p .
TH1: a b 2c p a b 2c p a b 2 ab c 2 c b ab c 2 c (loại)
TH2: a b 2c p a b 2c 0 hoặc p a b 2c
a b
Nếu a b 2c 0 c p 2 a b a b 1 (loại).
2
Nếu p a b 2c a b 2c ab c 2 c (vô lí) (loại).
Vậy p không thể là số nguyên tố.
Cách 2: TH1: ab c 2 suy ra đpcm.
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
12
Website:tailieumontoan.com
TH2: ab c2 d
ab d c d c vơi d c .
a d c r
r, s sao cho r , s 1 và .
d c b s
+) as r , r , s 1 p , a pr , d c ps .
+) br s, r , s 1 q
, b qs, d c qr .
Từ đó K a b 2d pr qs ps qr p q r s là hợp số.
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
13
Website:tailieumontoan.com
MỘT SỐ BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN SỐ CHÍNH PHƢƠNG
Ví dụ 1.
Tìm các số nguyên dƣơng x, y, z sao cho x2 y 2 z 2 2 xy 2 x z 1 2 y z 1 là số chính
phƣơng.
Lời giải:
Đặt x y z 2 xy 2 x z 1 2 y z 1 m2
2 2 2
Ta có x y z 1 x 2 y 2 z 2 2 xy 2 x z 1 2 y z 1 2 z 1
2
Từ đó suy ra x y z 1 m2 x y z 1 m2 x y z
2 2 2
4x 4 y 9 4 x 4 y 9 1.105 3.35 5.21 7.15 . Giải các trƣờng hợp trên ta thu đƣợc bộ số
x; y thỏa mãn điều kiện là x; y 1;1 ; 11;16 ; 16;11 .
Ví dụ 3.
Tìm các số nguyên m sao cho m4 m3 1 là một số chính phƣơng.
Lời giải:
Ta có: m m 1 n 64m 64m 64 8n
4 3 2 4 3 2
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
14
Website:tailieumontoan.com
Suy ra abc
20a b k 20a b k m.n . Mà20a b k , 20a b k đều lớn hơn 4a nên
4a
m, n 1 suy ra abc là hợp số, mâu thuẫn với giả thiết.
Ví dụ 5.
Tìm số nguyên dƣơng n nhỏ nhất để
n 1 4n 3 là số chính phƣơng.
3
Lời giải:
n 1 4n 3 k 2 n 1 3n 1 3k 2 k N * , các số n 1, 4n 3 nguyên tố cùng nhau
Đặt
3
và số 4n 3 không phải là số chính phƣơng (số chình phƣơng chia 4 chỉ có thế dƣ 0 hoặc 1 nên
n 1 a 2
suy ra với a, b N * . Từ đó ta có: 4a 2 3b2 1 2a 1 2a 1 3b2 do
4n 3 3b
2
2a 1, 2a 1 nguyên tố cùng nhau nên ta có các khả năng xảy ra nhƣ sau:
2a 1 3 x
2
TH1: y 2 3x 2 2 y 2 chia 3 dƣ 2 (loại)
2a 1 y
2
2a 1 x
2
TH2: 3 y 2 x 2 2 * .
2a 1 3 y
2
+ Nếu x chẵn thì suy ra y chẵn suy ra 3y 2 x 2 chia hết cho 4 , mà 2 không chia hết cho 4 nên
điều này không thể xảy ra.
+ Nếu x lẻ thì suy ra x không chia hết cho 3 . Do n 1 a 2 , 2a 1 x 2 nên n nhỏ nhất khi và chỉ
khi a nhỏ nhất dẫn đến x nhỏ nhất.
n 1 4n 3 169.657 13.15 2 thỏa mãn điều
Xét x 5 khi đó ta tính đƣợc a 13, n 168,
3 3
kiện. Vậy giá trị n nhỏ nhất cần tìm là 168 .
Ví dụ 6.
Tìm các số nguyên tố x, y sao cho: x 2 3xy y 2 là số chính phƣơng.
Lời giải:
Giả sử x 3xy y m với m là số tự nhiên khác 0 .
2 2 2
Ta thấy rằng: Nếu cả 2 số x, y không chia hết cho 3 thì x 2 , y 2 chia 3 dƣ 1 . Suy ra x 2 y 2 chia 3
dƣ 2 dẫn đến m 2 chia 3 dƣ 2 điều này không thể xảy ra. Vì một số chính phƣơng chia 3 chỉ có thế
dƣ 0 hoặc 1 . Từ đó suy ra trong hai số x, y phải có 1 số chia hết cho 3 . Giả sử số đó là x thì x 3
(do x là số nguyên tố). Thay vào ta có: y 2 9 y 9 m2 4 y 2 36 y 36 4m2 hay
2 y 9 4m2 45 2 y 9 2m 2 y 9 2m 45 1.45 3.15 5.9 . Giải các trƣờng hợp ta
2
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
15
Website:tailieumontoan.com
2 y x d 2 y x 6 y x d
8 y d y d
Suy ra
6 y x d 3 2 y x 6 y x d
4 x d x d
Mặt khác cũng từ giả thiết ta suy ra 2 y 1 d 2 2 y 1 d mà y d d U 1 d 1 , hay
2
4 x2 y 2 7 x 7 y 2 xy 1 7 x 7 y 4 xy 1 2 xy 1 . Mà 4 x2 y 2 7 x 7 y là số chính
2 2
Ví dụ 9.
Cho các số nguyên dƣơng a, b, c thỏa mãn: a, b, c 1, ab c a b . Chứng minh: a b là số
chính phƣơng.
Lời giải:
a md
Đặt a, b d b nd . Vì a, b, c 1 c, d 1 thay vào điều kiện ban đầu ta có:
m, n 1
cm cn m c m
dmn c m n cm cn m.n c , đặt c mnk với k nguyên dƣơng thì ta
cm cn n c n
suy ra dmn c m n d k m n d k mà k c k 1 nên d m n nên
a b d m n d 2 là một số chính phƣơng.
Ví dụ 10.
Cho x, y là số nguyên dƣơng sao cho x 2 y 2 x chia hết cho xy . Chứng minh: x là số chính
phƣơng.
Lời giải:
x md
Đặt x, y d y nd . Thay vào điều kiện bài toán ta có:
m, n 1; m, n *
d 2 mn xy | x 2 y 2 x d dm2 dn2 m dmn | dm2 dn2 m .
Từ đó suy ra d | m (1).
Ta cũng có dm2 dn2 m m dn2 m do m, n 1 m, n2 1 .
Suy ra m | d (2).
Từ (1) và (2) suy ra d m nên x dm d 2 là số chính phƣơng.
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
16
Website:tailieumontoan.com
Ví dụ 11. Tìm tất cả các số nguyên tố p sao cho tổng tất cả các ƣớc tự nhiên của p 4 là một số
chính phƣơng.
Lời giải:
Gọi p là số nguyên tố nên p chỉ có 5 ƣớc số tự nhiên là 1, p, p 2 , p3 , p 4 .
4
Giả sử 1 p p 2 p3 p 4 n2 với n .
Ta có: 2n 4n2 4 4 p 4 p 2 4 p3 4 p 4 1
2
2n 2 p 2 p 1 4 p 4 4 p3 5 p 2 2 p 1 2
2 2
Ví dụ 12
Cho 3 số tự nhiên a, b, c thỏa mãn điều kiện a b là số nguyên tố và 3c 2 ab c a b . Chứng
minh: 8c 1 là số chính phƣơng.
Lời giải
Ta viết lại giả thiết thành 4c2 c 2 ab bc ca c a c b .
Đặt a c; b c d a c b c d a b d . Vì a b là số nguyên tố nên d a b hoặc
d 1.
+ Nếu d 1 thì a c, b c là hai số nguyên tố cùng nhau suy ra a c, b c là hai số chính phƣơng.
Đặt a c m2 , b c n2 với m, n . Khi đó m2 n2 a b là số nguyên tố hay m n m n
là số nguyên tố m n 1 m n 1 nên
4c2 m2 .n2 2c mn 8c 1 4mn 1 4n n 1 1 2n 1 .
2
Ví dụ 13
Giả sử n là số tự nhiên lớn hơn 1 sao cho 8n 1 và 24n 1 là số chính phƣơng. Chứng minh rằng:
8n 3 là hợp số.
Lời giải
8n 1 x
2
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
17
Website:tailieumontoan.com
n 0
24n 1 2 x 1 x 2 x 6n 8n 1 x 6n x 2n 1 8n 1 2n 1
2 2
n 1
Điều này mâu thuẫn với điều kiện n là số nguyên dƣơng lớn hơn 1. Vậy 8n 3 là hợp số.
Ví dụ 14
n2 1
Cho n sao cho là tích của hai số tự nhiên liên tiếp. Chứng minh rằng n là tổng của hai
3
số chính phƣơng liên tiếp.
Lời giải
n2 1
Giả sử ta có a a 1 . Từ đó ta có: n2 3a2 3a 1 4n2 1 12a2 12a 3
3
2n 1 2n 1 3 2a 1
2
Từ đó p là số lẻ nên p 2k 1
Từ đó 2n 2k 1 1 n k 2 k 1 . (đpcm)
2 2
Ví dụ 15
Cho a, b là hai số nguyên sao cho tồn tại hai số nguyên liên tiếp c và d để a b a 2c b2 d .
Chứng minh rằng a b là số chính phƣơng.
Lời giải
Vì c và d là hai số nguyên liên tiếp nên d c 1 thay vào đẳng thức a b a 2c b2 d ta đƣợc
a b a 2c b2 c 1 a b c a b 1 b2
Dễ dàng chứng minh a b, c a b 1 1 nên a b phải là số chính phƣơng.
Ví dụ 16
Cho các số tự nhiên a, b, c sao cho a 2 b2 c2 a b b c c a . Chứng minh rằng các
2 2 2
Từ (1) a b c 4 ab bc ca
2
1 a b c 4ab
2
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
18
Website:tailieumontoan.com
1 c a b 4ca
2
Ví dụ 17
Cho A 33...3 55...544...4 . Chứng minh rằng A là số chính phƣơng.
2 2
n n 1 n
Lời giải
10n 1 a 1
Đặt a 11...1 , ta có 10n 9a 1 và 11...12
2
.
n 9 n 1 10
2 2
a 1 9a 2 1 9 a 2 1
Suy ra A 3a 5. . 9a 1 4a 2 9a 2
2
.
10 2 2
9a 2 1
Vì a lẻ nên là số nguyên. Suy ra A là số chính phƣơng.
2
Ta có thể tính cụ thể nhƣ sau:
9a 2 1 1 10n 1
2
102 n 2.10n 10 10n 10n 10 8 10n 1
1 1
2 2 3 18 18 18
n 1 n 1
10 1 10 1
5.10n. 4. 1 55...5.10n 44...4 1 55...5 44...45.
9 9 n 1 n 1 n 1 n 1
n n 1 n n 1 n 1
Ví dụ 18
Tìm tất cả các số tự nhiên n để 4n 9 và 9n 10 đều là số chính phƣơng.
Lời giải
4n 9 x 2
Theo giả thiết, tồn tại các số nguyên dƣơng x, y sao cho
9n 10 y
2
Suy ra 9 x2 4 y 2 9 4n 9 4 9n 10 41 3x 2 y 3x 2 y 41
3x 2 y 1
Vì 41 là số nguyên tố và 3x 2 y 3x 2 y nên chỉ xảy ra
3x 2 y 41
Từ đó tìm đƣợc x 7; y 10 . Suy ra n 10 .
Ví dụ 19
Tìm tất cả các số tự nhiên n để 3n 144 là số chính phƣơng.
Lời giải
Giải sử 3n 144 l 2 với l . Suy ra l 12 l 12 3n .
l 12 3a
Suy ra l 12 3b suy ra 3a 3b 24 hay 3a 1 3b1 8 . Vì 8 không chia hết cho 3 nên
a, b , a b n
phải có b 1 . Suy ra a 3 và n 4 .
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
19
Website:tailieumontoan.com
Ví dụ 20
Tìm tất cả các số nguyên dƣơng n để 3n 63 là số chính phƣơng.
Lời giải
Giải sử 3n 63 k 2 . Nếu n lẻ thì 3n 63 3 63 2 mod 4 . Suy ra k 2 2 mod 4 (loại)
Nếu n chẵn đặt n 2m với m , khi đó k 2 32 m 63 k 3m k 3m 7.9
Vì k 3m k 3m mod 3 nên suy ra cả k 3m và k 3m đều chia hết cho 3.
k 3m 3
Hơn nữa k 3 k 3 chỉ xảy ra khả năng
m m
k 3 3.7
m
Ví dụ 21
Chứng minh rằng không thể thêm chữ số 0 vào giữa chữ số 6 và 8 trong số 1681 để thu đƣợc một số
chính phƣơng.
Lời giải
Giả sử ta có thể thêm n n 0 vào giữa chữ số 6 và chữ số 8 trong số 1681 để thu đƣợc một số
chính phƣơng. Khi đó tồn tại số nguyên dƣơng k sao cho:
16.10 81 k k 9 k 9 2 5 . Suy ra k 9, k 9 chỉ có ƣớc nguyên tố là 2 hoặc 5.
n2 2 n6 n 2
Hơn nữa k lẻ và k 9 k 9 18 2.32 nên k 9, k 9 2 . Chỉ xảy ra hai trƣờng hợp sau:
k 9 2.5 k 9 2.5
n2 n2
n 5
hoặc n 5
k 9 2 k 9 2
Trong cả hai trƣờng hợp ta có: 2.5n 2 2n 4 18 25.5n 16.2n 9
Điều này không xảy ra vì 25.5n 16.2n 25.2n 16.2n 9.2n 9 .
Ví dụ 22
Tìm tất cả các số tự nhiên n để 22012 22015 2n là số chính phƣơng.
Lời giải
Giả sử số tự nhiên n thỏa mãn đề bài. Khi đó tồn tại số nguyên dƣơng k sao cho:
22012 22015 2n k 2 9.22012 2n k 2 k 3.21006 k 3.21006 2n
k 3.21006 2a
Suy ra k 3.21006 2b suy ra 2a 2b 3.21007 hay 2b1 2a b 1 3.21006 .
a, b , a b n
b 1 1006 b 1007
Suy ra a b n 2016 .
2 1 3 a 1009
Ví dụ 23
Tìm tất cả các cặp số tự nhiên m, n sao cho 2m 3n là số chính phƣơng.
Lời giải
Giả sử 2m 3n k 2 , k . Nếu m lẻ thì 2m 2 mod 3 . Suy ra n 0 . Do đó
k 1 k 1 2m . Ta thấy k lẻ k 1, k 1 2 nên chỉ có thể xảy ra k 1 2 và k 1 2m1
Từ đó tìm đƣợc k 3, m 3 .
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
20
Website:tailieumontoan.com
k 2s 3a
Nếu m chẵn, đặt m 2s, s . Ta có: k 2s k 2s 2n . Suy ra k 2s 3b
a, b , a b n
Suy ra 3 3 2 . Vì 2 không chia hết cho 3 nên phải có b 0, a n . Nhƣ vậy 3n 1 2 s1
a b s1 s1
Nếu s 0 thì n 1, m 0
Nếu s 0 thì 3n 2s1 1 1 mod 4 nên n chẵn.
Đặt n 2t , t khi đó 3t 1 3t 1 2s1 .
Ta thấy 3t 1,3t 1 2 nên phải có 3t 1 2;3t 1 2s
Từ đó tìm đƣợc t 1, s 2, n 2, m 4 .
Vậy có ba cặp số thỏa mãn đề bài là m, n 0,1 ; 3,0 ; 4, 2 .
Ví dụ 24
Lời giải
l 5 10
Trƣờng hợp 1: m2 n2
(loại)
l 5 10.2 .5
l 5 10.2m2
Trƣờng hợp 2: n2
.
l 5 10.5
l 5 10.5n 2
Trƣờng hợp 3: m2
.
l 5 10.2
Suy ra 5n2 1 2m2 . Nếu m 5 thì 5n2 1 2m2 8 . Suy ra n 2 chẵn, đặt n 2 2k , k .
l 5 10.2m2.5n 2
Trƣờng hợp 4: .
l 5 10
Suy ra l 15 và 2m2.5n2 2 . Suy ra m 3, n 2 .
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
21
Website:tailieumontoan.com
Vậy có hai cặp số thỏa mãn đề bài là m, n 3; 2 , 4; 3 .
Ví dụ 25
Lời giải:
4x 4 y 9 4 x 4 y 9 1.105 3.35 5.21 7.15 . Giải các trƣờng hợp trên ta thu đƣợc bộ số
x; y thỏa mãn điều kiện là x; y 1; 1 , 11; 16 , 16; 11 .
Ví dụ 26
1 1 1 1
Cho các số nguyên a, b, c thỏa mãn .
a b c abc
Lời giải
1 1 1 1
Từ suy ra ab bc ca 1 .
a b c abc
Khi đó 1 a 2 ab bc ca a 2 a b a c
Tƣơng tự, 1 b2 a b b c ; 1 c 2 a c b c
Ví dụ 27
Chứng minh rằng nếu x 2 2 y là một số chính phƣơng với x, y thì x 2 y là tổng của hai số
chính phƣơng.
Lời giải
Ví dụ 28
a) Chứng minh rằng: Nếu n là số tự nhiên sao cho 2n 1 và 3n 1 là số chính phƣơng thì n 40 .
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
22
Website:tailieumontoan.com
Lời giải
a) Ta thấy 2n 1 là số chính phƣơng lẻ nên 2n 1 tận cùng bởi các chữ số 1, 5, 9 suy ra n có chữ
số tận cùng là 0, 2, 4 . Mặt khác 3n 1 cũng là số chính phƣơng nên n chỉ có thể tận cùng bởi 0 .
Suy ra n 5 .
Khi n tận cùng là 0 thì 2n 1, 3n 1 đều là số chính phƣơng lẻ.
Suy ra 3n 1 2k 1 3n 4k k 1 8 hay n 8 mà 5, 8 1 n 40 .
2
b) Từ kết quả câu a suy ra ab 40 hoặc ab 80 thử lại ta thấy chỉ có ab 40 thỏa mãn điều kiện
bài toán.
Ví dụ 29
a) Chứng minh: n 1984 là giá trị lớn nhất của n để số 431 41008 4n là số chính phƣơng.
Lời giải
k *
.
Ta có: 4 4978 4n30 2k 2 4977 4n31 k k 1 4977 1 4n1008 k k 1 .
2
4 k
977
4977 k 1
Nếu k lẻ thì n 1008
4977 4n 1008 2 4n 1008 4977 n 1985 hay n 1984 .
1 4 k
Khi n 1984 thì 431 41008 41984 262 22016 22968 231 21984 đpcm.
2
22 x 1 4 y x 4z x u 2 .
4 y x 1 k
+ Nếu k chẵn thì k 1 là số lẻ suy ra z y
4 y x 1 4 z y z 2 y x 1 và
1 4 k 1
4x 4 y 4z 4x 4 y 42 y x 1 2 x 22 y x 1 .
2
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
23
Website:tailieumontoan.com
4 y x 1 k 1
+ Nếu k lẻ thì k 1 chẵn suy ra z y
4 y x 1 4 z y 2 22 y 2 x 3 22 x 2 y 1 1 * do
1 4 k
2 x 2 y 1 là số lẻ luôn khác 0 . Nên (*) không thể xảy ra.
Ví dụ 30
Cho số nguyên dƣơng n và d là một ƣớc số nguyên dƣơng của 3n 2 . Chứng minh: n2 d là số
chính phƣơng khi và chỉ khi d 3n2 .
Lời giải
3n 2
Vì d là một ƣớc của 3n2 d .k 3n2 , ta có n 2 d n 2 là số chính phƣơng với k 0, k
k
tức là
n 2 k k 3
là số chính phƣơng suy ra k k 3 là số chính phƣơng.
k2
2 k 3 2m 1 k 1
Đặt k k 3 m2 2k 3 2m 2k 3 2m 9 .
2 k 3 2m 9 m 2
Ví dụ 31
Cho m, n là 2 số nguyên dƣơng lẻ sao cho n2 1 chia hết cho m2 n2 1 . Chứng minh rằng:
m2 n2 1 là số chính phƣơng.
Lời giải:
Nếu m n thì ta có điều phải chứng minh:
m n 2 x m x y
Xét m n ta đặt ( x, y , x 0, y 0) khi đó ta có do m, n 0
m n 2 y n x y
x y 0
suy ra x y .
x y 0
m2 k m2 n2 1 (1) (với k ).
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
24
Website:tailieumontoan.com
x x1 2(2k 1)
từ đây suy ra x1 .
xx1 y k
2
k y
Ví dụ 32
Cho hai số nguyên a, b thỏa mãn a 2 b2 1 2(ab a b) . Chứng minh rằng a và b là hai số
chính phƣơng liên tiếp.
(Đề tuyển sinh lớp 10 chuyên toán – Trường THPT chuyên – ĐHSP Hà Nội, 2016).
Lời giải:
Từ đẳng thức đã cho ta có a 2 2(b 1)a (b 1)2 0 là phƣơng trình bậc hai ẩn a , ta có
' b 1 (b 1)2 4b . Vì phƣơng trình trên có nghiệm nguyên nên điều kiện cần ta có ' là
2
-
a b 1 4b b 1 2
Với b 0 ta có
2
a b 1 4b b 1
2 2
Ta thấy b và b 1 là hai số chính phƣơng liên tiếp; b 1 và b là hai số chứng phƣơng
liên tiếp (điều phải chứng minh)
Vậy a và b là các số chính phƣơng liên tiếp.
Ví dụ 33.
Tìm tất cả số tự nhiên n thỏa mãn 2n 1,3n 1 là các số chính phƣơng và 2n 9 là số nguyên tố.
2n 1 a2
2
với a, b . Ta có n b2 a 2 ;1 3a 2 2b2 .
3n 1 b
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
25
Website:tailieumontoan.com
Vì 2n 9 là số nguyên tố nên 5a 4b 1 5a 1 4b . Nên ta có:
2
2 2 2 5a 1 a2 10a 1 a 1
1 3a 2b 3a 2. . Suy ra a 2 10a 9 0
16 8 a 9
Với a 1 n 0 (loại vì 2n 9 9)
Với a 9 n 40 . Thử lại: Thỏa mãn.
Các bài toán liên quan đến tính chia hết của số nguyên
Ví dụ 1
*
Cho n . Chứng minh rằng: Sn 12019 22019 n2019 chia hết cho Tn 1 2 n.
Lời giải:
n
Ta có: 2Tn n n 1 . Mặt khác, sử dụng tính chất a bn chia hết cho a b *
và n lẻ, ta có:
2019
2Sn 12019 n2019 22019 n 1 n2019 1 n 1 1
Ví dụ 2
3
m n
Cho m, n là các số nguyên dƣơng, giả sử A là số nguyên lẻ. Tìm giá trị bé nhất có thể
n2
của A và tìm m, n thỏa mãn giá trị này. Chứng minh cho câu trả lời.
Lời giải:
Gọi d là ƣớc chung lớn nhất của m và n .
Giả sử m ad, n bd với a, b 1
( m n) 3 d 3 ( a b ) 3 d ( a b ) 3
Ta có: A
n2 d 2b 2 b2
Vì a, b 1 nên (b, a b) 1 . Suy ra (b2 ,(a b)3 ) 1 . Nhƣ vậy để A nguyên thì d b , giả sử
2
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
26
Website:tailieumontoan.com
Ví dụ 3
a3b 1 b3a 1
Tìm các số nguyên dƣơng a, b sao cho , là các số nguyên dƣơng.
a 1 b 1
Lời giải:
a 1
Với b 2 ta có 3 a l a 2 , với b 3 ta có: 4 a l .
a 3
Vậy các bộ số a; b thỏa mãn điều kiện là: a; b l;3 , 2; 2 , 3;3 .
Ví dụ 4
Cho các số tự nhiên a, b, c, d , e biết: a b c d e 3a 4b 5c, d e 13 . Tìm số lớn nhất trong
các số a, b, c, d , e .
Lời giải:
Từ già thiết ta suy ra a + b c d e chia hết cho 3.4.5 60 suy ra 4b,5c chia hết cho 60 nên b chia
hết cho 15, c chia hết cho 12. Nêu b 0 hoặc c 0 thì suy ra a b c d e 0 trái với giả thiết
suy ra b, c 0 . Vậy b, c 1 suy ra b 15, c 12. Theo giả thiết ta có:
3 a + b c d e 3a 4b 5c 3(d e) b 2c 15 2.19 d e 13.
Dâu bằng xảy ra khi và chỉ khi b 15, c 12 vậy a 20 . Vây a 20 là giá trị cần tìm.
Ví dụ 5
Lời giải:
Không mất tính tổng quát, ta giả sử n m
+ Nếu n m 1 thì suy ra
+ Ta xét n m 1 ,
m n2 m2 n m (m 1)2 m2 m 1 m2 +3m 1 m2 m 1 m2 m 1 4m m2 m 1
5 21 5 21
hay 4m m2 m 1 4m m2 m 1 m2 5m 1 0 m , do m là số
2 2
nguyên dƣơng nên suy ra m 1; 2;3; 4 thử trực tiếp ta thấy m 1, m 2 thỏa mãn.
Lời giải:
Đặt x-1 a, y 1 b với a, b N * . Yêu cầu bài toán đƣợc viết lại thành:
x; y 2; 2 , 2; 4 , 4; 2 , 8; 4 , 4;8 .
Ví dụ 7
Tìm các số nguyên dƣơng x, y sao cho 4x 2 +6x 3 chia hết cho 2xy l .
Lời giải:
3(4 y 1) 15 3 15 3 15
Mà 2 suy ra x 2 .
4(4 y 1) 4 4(4 y 1) 4 4.3
Thay x 1 y 1 và y 4 .
Thay x 2 suy ra y 1.
Ví dụ 8
Tìm các số nguyên dƣơng x, y sao cho x 2 2 chia hết cho xy 2 .
Lời giải:
Giả sử x2 3xy y 2 5n do x, y 2 n 2 .
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
28
Website:tailieumontoan.com
Giả sử x 5 x 5 , lại có x-y 5 số còn lại cũng chia hết cho 5, hay x y 5 .
Khi đó n 3 .
Ví dụ 10
x4 1 y 4 1
Cho x, y là các số nguyên x, y 1 sao cho là số nguyên. Chứng minh: x 4 y 44 1
y 1 x 1
chia hết y 1 .
x4 1 a y 4 1 m a m
Đặt ; ; với a, b l, m, n l, b, n 0 . Theo giả thiết ta có: là số
y 1 b x 1 n b n
an bm an bm b an b n b
nguyên, tức là: n b.
bn an bm n bm n b n
a m x4 1 y 4 1
Mặt khác . . ( x 1)( x 2 1)( y 1)( y 2 1) là số nguyên, suy ra
b n y 1 x 1
am n a n a b x 4 1 y 1 . Ta có: x4 y 44 1 y 44 ( x4 1) y 44 1 mà x 4 1 y 1 và
y 44 1 y 2 1 y 1 nên bài toán đƣợc chứng minh.
Ví dụ 11
p 2 n 1 1 q3 1
Xác định tất cá các số nguyên tố p, q sao cho với n 1, n .
p 1 q 1
p 2 n 1 1 q3 1 p2n 1 q3 1
Ta có: ( p 1) 1 ( p 1) 1
p 1 q 1 p 1 q 1
p( pn 1)( pn 1) ( p 1)( p 1) (1)
Nếu q p n 1 thì các thừa số ở vé trái lớn hơn các thừa số tƣơng ứng ở vế phải của (1), do đó
q p n .Vì q nguyên tổ còn pn không nguyên tố nên q p n 1.
Một trong những thừa số ở vế trái của (1) chia hết cho số nguyên tố q. Theo bất đẳng thức
q p n 1, điều đó chỉ xảy ra khi q p n 1
Từ đó p / 2 hay p 2, n 2 suy ra q p n 1 5 .
Ví dụ 12
Cho a, b là các số nguyên và p là số nguyên tố lẻ. Chứng minh rằng nếu p 4 là ƣớc của a 2 b2 và
a a b thì p 4 cũng là ƣớc của a a b .
2
Lời giải:
Ta có: 2a 2b a a b a(a 2 b2 )
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
29
Website:tailieumontoan.com
Nếu a không chia hết cho p 2 thì số mũ của p trong a 2 lớn nhất chỉ có thể là 2. Do đó b phải chứa
p 2 , nghĩa là b chia hết cho p 2 suy ra b2 p 4 . Điều này vô lý vì a 2 b2 không chia hết cho p 4 (do
a 2 không chia hết cho p 4 ). Nhƣ vậy a phái chia hết cho p 2 .
Ví dụ 13
Cho ba số nguyên dƣơng khác nhau x, y, z .Chứng minh rằng: x y y z z x chia hết
5 5 5
cho 5 x- y y- z z-x .
Lời giải:
Đặt a x y, b y z . Suy ra z x (a b)
Lời giải:
Ta có: a 2 b2 = a 2 4b2 5b2 chia hết cho 5. Suy ra a 2 4b2 (a 2b) a 2b chia hết cho 5.
Đến đây ta xét các trƣờng hợp:
Nếu a 2b 5 thì 2b a B 5 . Mặt khác, 2b a 2b 4a 5 5 nên 2 b 2a 5 , suy ra
b 2a A 5 (vì 2;5 1).
Nếu a 2b 5 thì a 2b 5 .
Mặtkhác, a 2b 5a (2b 4a) 5 nên 2 b 2a 5, suy ra (vì 2;5 1 ).
Nếu cà hai số a 2b và a 2b đều chia hết cho 5 thì các số A, B, A ', B ' đều chia hết cho 5.
Ví dụ 15.
Ví dụ 16
Ta có x 2 xy y 2 ; x y 2 ; x 1 . Tƣơng tự x 2 xy y 2 ; y 1 .
Vì x y; y 1 nên x 2 xy y 2 ; x y y 2 ; x y 1 .
Do đó x 2 xy y 2 d d x 2 xy y 2 .
Vậy a b 3 ab .
Ví dụ 17
Cho n là một số nguyên dƣơng. Tìm tổng của tất cả các số chẵn nằm giữa n2 n 1 và n2 n 1 .
Lời giải
Ta có n2 n 1 n n 1 1 và n2 n 1 n n 1 1 là các số lẻ.
Suy ra rằng số lẻ nhỏ nhất đƣợc xem xét là n2 n 2 và số lẻ lớn nhất là n2 n . Nhƣ vậy tổng cần
tìm là: n2 n 2 n2 n 4 n2 n 2 n2 n
n2 n 2 n2 n 4 n2 n 2n 2 n2 n 2n
n n2 n 2 1 2 n n3 n 2 n 2 n n 3 n .
Ví dụ 18
m n
3
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
31
Website:tailieumontoan.com
m n d 3 a b d a b
3 3 3
Ta có A .
n2 d 2b 2 b2
Vì a, b 1 nên b, a b 1 suy ra b2 , a b 1 . Nhƣ vậy để A nguyên thì d b2 , giả sử
3
Do a b 2 và A lẻ nên A nhận giá trị bé nhất là 27 , điều này xảy ra khi c 1 ; a b 3 . Khi đó
có hai khả năng:
Nếu a 2 và b 1 thì ta có d 1 . Suy ra m 2 , n 1 .
Nếu a 1 và b 2 thì ta có d 4 , suy ra m 4 ; n 8 .
Ví dụ 19
Tìm tất cả các số nguyên n 1 sao cho với bất kỳ ƣớc số nguyên tố của n6 1 là một ƣớc của
n3 1 n2 1 .
Lời giải
Rõ ràng n 2 thỏa mãn các điều kiện bài toán.
Do đó tất cả các thừa số nguyên tố của n2 n 1 chia hết cho n3 1 hoặc n2 1 n 1 n 1 .
Mặt khác, n2 n 1 n n 1 1 là số lẻ, vì vậy tất cả các thừa số nguyên tố của n2 n 1 phải là
chia hết n 1.
Lời giải
2 n 1 n 1
Ta có M 10 10 1.
Để ý rằng 103 1 mod 37 , cho nên ta có thể xét các trƣờng hợp của n theo mod3 .
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
32
Website:tailieumontoan.com
Nếu n 3k 1 thì M 104 102 1 0 mod 37 .
Tóm lại, M chia hết cho 37 khi và chỉ khi n có một trong hai dạng n 3k hoặc n 3k 1 với
k *.
Ví dụ 21
Lời giải
Lời giải
Nếu a b không chia hết cho 3 thì a b 1 mod 3 . Từ (*) suy ra 10a b 3 a b 3 (vô
2
lý).
Nhƣ vậy a b 3 nên 10a b 3 . Từ (*) suy ra c 3 và do đó c không chia hết cho 5 .
a b 1 1
Từ (*) suy ra a b 1 5 . Kết hợp với a b 3 ta suy ra a b 6 hoặc
2
a b 1 1
a b 9.
Trƣờng hợp 1: a b 9 thay vào (*) ta đƣợc: 10 9a 9 80c 8c 9 a 1 c 9 c 9 , vì
vậy a 7 .
Trƣờng hợp 2: a b 6 làm tƣơng tự trƣờng hợp trên.
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
33
Website:tailieumontoan.com
Ví dụ 23
Với c 5 thì 1b5 1! b! 5! sauy ra 10b 16 b! b ! tận cùng bởi số 4 , vì vậy b 4 .
a, Một số chính phƣơng khi chia cho 3 chỉ có thể dƣ 0 hoặc 1 . Do a 2 b2 chia cho 3 nên chỉ có
thể xảy ra số dƣ 0 0 , 0 1 , 1 1 trong 3 trƣờng hợp này chỉ có trƣờng hợp a , b 3 thì a 2 b2 3
suy ra đpcm.
b, Một số chính phƣơng khi chia cho 7 chỉ có thể dƣ 0 , 1 , 2 , 4 . ( Thật vậy chỉ cần xét a 7k ,
7k 7 , 7k 2 , 7k 3 thì a 2 chia cho 7 có số dƣ lần lƣợt là 0 , 1 , 4 , 2 ). Nhƣ vậy a 2 b2 khi
chia cho 7 thì có số dƣ là 0 0 , 0 1 , 0 2 , 0 4 , 1 2 , 1 4 , 2 4 , 1 1 , 2 2 , 4 4 . Trong các
trƣờng hợp này chỉ có a , b đồng thời chia hết cho 7 thì a b 7 đpcm.
2 2
c, Dễ thấy nếu a không chia hết cho 3 thì a 4 chia 3 chỉ có thể dƣ 1 . Từ giả thiết ta có a 4 b4
chia hết cho 3 và chia hết cho 5 .
4 4
Nếu a không chia hết cho 3 thì a không chia hết cho 3 suy ra b không chia hết cho 3 nên b
không chia hết cho 3 suy ra a b chia cho 3 dƣ 2 . Trái với giả thiết, vậy a , b phải chia hết
4 4
4
cho 3 . Ta cũng có: Nếu a không chia hết cho 5 thì a chia cho 5 có thể dƣ 1 . Làm tƣơng tự nhƣ
trên ta suy ra a , b phải chia hết cho 5 là đpcm.
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
34
Website:tailieumontoan.com
Ví dụ 25
Lời giải
Không mất tính tổng quát, ta giả sử n m .
+) Ta xét n m 1 , m n2 m2 n m m 1 m2 m 1 m2 3m 1 m2 m 1
2
m2 m 1 4m m2 m 1 hay 4m m2 m 1 4m m2 m 1 m2 5m 1 0
5 21 5 21
m , do m là số nguyên dƣơng nên suy ra m 1; 2;3; 4 thử trực tiếp ta thấy
2 2
m 1 , m 2 thỏa mãn.
Ví dụ 26
n2 4
Xét phân số A . Hỏi có bao nhiêu số tự nhiên n trong khoảng từ 1 đến 2017 sao cho phân
n5
số A chƣa tối giản.
Lời giải
Ta có d n 5 n2 4 10n 21 10 n 5 29 d 29 d 29 .
2
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
35
Website:tailieumontoan.com
a 1 b 1 m n d m n
2 2
Ta có m n d d m n d d m n a b .
b a mnd
Ví dụ 28
Cho các số nguyên dƣơng a , b , c thỏa mãn a 2 b2 c2 . Chứng minh ab chia hết cho a b c .
Lời giải
(*).
Nếu a lẻ, b chẵn thì suy ra c lẻ dẫn tới a b c chẵn.
Nếu a , b lẻ thì c chẵn suy ra a b c chẵn.
Nếu a , b cũng chẵn thì c chẵn suy ra a b c chẵn.
Nhƣ vậy trong mọi trƣờng hợp ta luôn có a b c chẵn a b c 2k k .
Từ (*) ta cũng suy ra 2k a b c 2ab k a b c ab ab a b c .
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC