Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

Bài tập ở nhà 1

1. Reforming: chia làm 2 quá trình: thermal reforming và catalytic reforming trong
đó quá trình sau có hiệu quả cao hơn
a/Mục đích: Qúa trình biến đổi hydrocarbon C7-C10 với chỉ số octane thấp thành
chất thơm và iso-paraffins với chỉ số octane cao.

b/ Ý nghĩa:
- Sản phẩm được tạo ra có chỉ số octane cao đáp ứng độ nén lớn của động cơ
hiên đại
- Qúa trình reforming tạo ra 37% khối lượng của bồn xăng trong toàn bộ quá
trình
- Sản phẩm iso-paraffins và cycloalkanes là nguyên liệu cao cấp của quá trình
trộn xăng
- Lượng lớn chất thơm đầu ra như benzene, toluene. xylene,.. là nguyên liệu
cho quá trình sản xuất nhựa.
- Cung cấp sản phẩm nguyên liệu cho các quá trình isomerization, alkylation,

c/ Nguyên liệu:

Naphtha nặng và một phần nhỏ coker naphtha được xử lý hydro (RON=20-
50) với phần trăm thể tích (vol%) của paraffins(P), naphthenes(N),
aromatics(A) lần lượt là:
 P: 45-65 vol%
 N: 20-40 vol%
 A: 15-20 vol%

d/ Sản phẩm:

- Sản phẩm chính: Aromatics và iso-paraffins với số C từ 5 trở lên (RON=90-


100)
- Sản phẩm phụ: Hydro(H2). Hydrocarbon(C1-C4), than cốc.

với tổng chỉ số:

 P: 30-50 vol%
 N: 5-10 vol%
 A: 45-60 vol%

e/ Xúc tác

Phần lớn quá trình Catalytic reforming sử dụng chất xúc tác có thành phần kim loại
platinum chủ chốt và đươc hỗ trợ với nền alumina hoặc lớp nền có tính acid tương tự. Mộ
số chất xúc tác được phát hiện gần đây là hợp kim Pt-Re hoặc Pt-Ir và Pt-Sn trên nền
alumina.

f/ Điều kiện vận hành: Vì phản ứng trong quá trình catalytic reforming là phản ứng thu
nhiệt mạnh nên cần lò nhiệt độ cao đun nóng nguyên liệu đầu vào và được gia nhiệt suốt
quá trình

-Nhiệt độ: 500OC

- Áp suất: 5-25 bar.

2. Isomer hoá:

a/ Mục đích: tăng chỉ số octane

b/ Ý nghĩa: Sản phẩm được tạo ra có chỉ số octane cao đáp ứng độ nén lớn của động cơ
hiên đại

c/Nguyên liệu: C5-C6 paraffins.

d/ Sản phẩm: isobutane nguyên liệu của quá trình alkylation và C5/C6 iso-paraffins (hệ
số octane dao động từ 80-93)

e/ Xúc tác: Xúc tác Pt hoặc Pd trên nền alumina-silica hoặc zeolite

f/ Điều kiện vận hành:

- Nguyên liệu đầu vào được làm nóng bằng hơi nước.

-Nhiệt độ của thiết bị phản ứng dao động từ 304-360OC.

- Áp suất: 68-137 bar

3.Alkyl hoá:
a/ Mục đích: Kết hợp C3-C5 olefins với iso-butane để tạo thành các C7-C9 paraffins với
nhiều nhánh có chỉ số octane cao.

b/ Ý nghĩa:

- Sản phẩm được tạo ra có chỉ số octane cao đáp ứng độ nén lớn của động cơ
hiên đại
- Với những nước có quy định chặt chẽ về hàm lượng chất thơm trong xăng , thì
quá trình sản xuất nguyên liệu alkyl hoá có lợi hơn catalytic reforming khi
không có sản phẩm là chất thơm.

c/ Nguyên liệu: các loại olefins như: propylene(C3=), butylenes(C4=), amylene(C5=) và


isobutene.

d/ Sản phẩm: hỗn hợp iso-paraffins có khối lượng phân tử lớn có chỉ số octane cao (88-
94)

e/ Xúc tác:

- Axit mạnh: H2SO4, HF


- Chất rắn: UOP Inalk
- Siêu acid: BF3, HSO3F, HSO3CF

f/ Điều kiện vận hành:

- Nhiệt độ: 4-10OC(xúc tác:H2SO4), 49-65OC(xúc tác: siêu acid),


- Áp suất: 0,6-1 bar((xúc tác:H2SO4), 20 bar(xúc tác: siêu acid)

4. Cracking ( Catalytic Cracking: cracking xúc tác tầng sôi)

a/ Mục đích: Biến đổi loại dầu nặng giá thành thấp (dầu khí chân không (VGO)) thành
sản phẩm có giá trị cao hơn.

b/ Ý nghĩa: Tạo thành xăng ở dạng napthenes và cung cấp nguyên liệu hydrocarbons
(C1-C4) cho quá trình alkyl hoá để làm ra loại xăng sạch (C7-C8).

c/ Nguyên liệu:

- Sản phẩm chưng cất của các quá trình khí quyển, luyện cốc, giảm độ nhớt.
- VGO
- Cặn dầu của quá trình chưng cất khí quyển (đã khử sulfur), cặn dầu của quá
trình chưng cất chân không (đã khử sulfur và asphalt).

d/ Sản phẩm:

- Khí khô (C1-C3 hydrocarbons + H2) + H2S

- Nguyên liệu làm LPG: C3, C3=, C4, C4=

- Xăng ( sản phẩm chính, có chỉ số octane cao)

- Dầu tuần hoàn nhẹ (LCO): giàu chất thơm, có hàm lượng sulfur cao, dung làm dung
môi cho nhiên liệu)

- Dầu tuần hoàn nặng (HCO): rất giàu chất thơm, ở dạn huyền phù

- Than cốc (được hoàn lưu làm nhiên liệu đốt)

e/ Xúc tác: alumina/silica nhân tạo + zeolites

f/Điều kiện vận hành:

- Áp suất: 2-3 bar

- Tỉ lệ (chất xúc tác:dầu): 6-9

- Nguyên liệu: được gia nhiệt ở nhiệt độ 316-427OC

- Xúc tác: được gia nhiệt ở nhiệt độ 649-760OC

5/ Hydrotreating:

a/ Mục đích:

- Loại bỏ tạp chất như: sulfur, O2, N2 nhằm kiểm tra chất lượng sản phẩm cuối
hoặc xử lý nguyên liệu cho các quá trình (reforming hay cracking tầng sôi xúc
tác)
- Loại bỏ kim loại
- Làm bão hoà hoá olefins và những hợp chất không bền vững của chúng

b/ Ý nghĩa: Bảo vệ chất xúc tác khỏi các tác nhân kể trên

c/ Nguyên liệu: Các hợp chất có gốc S, N, O, Cl,… trong thành phần và các hợp chất cơ
kim, chất thơm

d/ Sản phẩm: Hydrocarbon, NH3, H2O, HCl, gốc kim loại,…

e/ Xúc tác: ma trận nền alumina với sự kết hợp với các kim loại: Co, Ni, Mo, W

f/ Điều kiện vận hành: (khử sulfur)

- Nhiệt độ: 300-425OC


- Áp suất: đến 70 bar.

Tài liệu tham khảo:

1. Fahim, M., Alsahhaf, T. and Elkilani, A., 2010. Fundamentals of petroleum refining. Amsterdam:
Elsevier.
2. Speight, J., 2014. High acid crudes. Waltham, MA.: Gulf Professional Pub.
3. Cejka, J., 2007. Introduction to zeolite molecular sieves. Amsterdam: Elsevier.
4. Aqmd.gov. 2021. [online] Available at: <https://www.aqmd.gov/docs/default-
source/permitting/alkylation-technology-study-final-report.pdf>
5. Gutiérrez-Antonio, C., Gómez-Castro, F., de Lira-Flores, J. and Hernández, S., 2017. A review on
the production processes of renewable jet fuel. Renewable and Sustainable Energy Reviews, 79,
pp.709-729.

You might also like