Professional Documents
Culture Documents
Bài Tập Khác
Bài Tập Khác
Chọn câu trả lời đúng nhất (chọn 1 câu duy nhất)
Câu 10. Phương pháp chung điều chế các hệ phân tán:
A. Hòa tan và ngưng kết
B. Hòa tan, ngưng kết và phân tán.
C. Nghiền và hòa tan.
D. Phân tán
Câu 11. Điều chế hệ phân tán keo bằng phương pháp ngưng tụ gồm các phương pháp sau, ngoại trừ:
A. Ngưng tụ đơn giản
B. Thay thế dung môi
C. Hồ quang điện
D. Phản ứng hóa học
Câu 14. Điều chế hệ phân tán keo bằng phương pháp phân tán gồm:
A. Nghiền bi, hồ quang điện, siêu âm, khuấy tốc độ cao, hòa tan, pepti hóa.
B. Nghiền, siêu âm, hồ quang điện, thay đổi nhiệt độ hay dung môi.
C. Nghiền, khuấy tốc độ cao, đùn ép, siêu âm, đồng nhất hóa dưới áp suất cao, pepti hóa, hồ quang điện.
D. Pepti hóa, khuấy, nghiền, đùn ép, hòa tan, siêu âm, đồng nhất hóa dưới áp suất cao.
Câu 15. Điều chế keo AgI từ phản ứng hóa học AgNO3 + KI -> AgIkeo + KNO3 sẽ hình thành keo mang
điện tích âm khi:
A. KI dư sau phản ứng, K+ tham gia vào lớp hấp phụ.
B. AgNO3 dư sau phản ứng, NO3- tham gia vào lớp ion đối.
C. KI dư sau phản ứng, I- tham gia vào lớp hấp phụ.
D. AgNO3 dư sau phản ứng, NO3- tham gia vào lớp khuếch tán.
Câu 16. Điều chế keo lưu huỳnh bằng phương pháp thay thế dung môi khi phối hợp từ từ dung dịch bão
hòa lưu huỳnh trong cồn vào môi trường nước và khuấy đều sẽ xảy ra hiện tượng sau:
A. Lưu huỳnh phân tán tạo hệ phân tán keo.
B. Lưu huỳnh ngưng tụ tạo hệ phân tán keo.
C. Lưu huỳnh vừa kết tinh, vừa kết tụ tạo hệ phân tán keo.
D. Hòa tan lưu huỳnh.
Câu 17. Trong quá trình điều chế hệ phân tán keo bằng phương pháp phân tán cơ học, để giảm công cần
thiết cho sự phân tán cần:
A. Tăng lượng nhiệt tổn thất trong quá trình phân tán.
B. Tăng độ tăng diện tích bề mặt.
C. Giảm sức căng bề mặt
D. Tăng độ tăng diện tích bề mặt và giảm sức căng bề mặt.
Câu 18. Sức căng bề mặt là tính chất đặc biệt của chất lỏng gây nên bởi sự hút lẫn nhau của các phân tử
và xuất hiện trên bề mặt phân chia giữa hai pha………………………… (chọn câu trả lời đúng nhất phù
hợp với chỗ trống). Những phân tử trên bề mặt phân chia có xu hướng bị kéo vào phía bên trong của chất
lỏng và liên tục ở trạng thái của một sức căng.
A. Rắn – lỏng B. Khí – lỏng C. Lỏng – lỏng
D. Rắn – lỏng, khí – lỏng hay lỏng – lỏng.
Câu 19. Viết công thức cấu tạo của tiểu phân keo tạo thành sau khi trộn 100 ml dung dịch AgNO3
0,001M với 80 ml dung dịch KI 0,0015M:
A. [m(AgI).nI-.(n-x)K+]x-.xK+
B. [m(AgI).nAg+.(n-x)NO3-]x+.xNO3-
C. [m(AgI).nI-.(n-x)K+]n-.xK+
D. [m(AgI).nAg+.(n-x)NO3-]n+.xNO3-
Câu 20. Cấu tạo tiểu phân keo tích điện gồm:
A. Nhân keo – Lớp ion hấp phụ - Lớp ion quyết định thế hiệu – Lớp ion khuếch tán
B. Nhân keo – Lớp điện tích kép – Lớp ion đối – Lớp ion khuếch tán
C. Nhân keo – Lớp ion hấp phụ - Lớp điện tích kép – Lớp ion khuếch tán
D. Nhân keo – Lớp ion hấp phụ - Lớp ion đối – Lớp ion khuếch tán.
Câu 27. Trong cấu tạo của tiểu phân keo tích điện, 𝜉 được định danh:
A. Thế hóa học B. Thế động học
C. Thế nhiệt động học D. Thế điện động học
Câu 28. Trong cấu tạo của tiểu phân keo tích điện, 𝜑 được định danh:
A. Thế điện học B. Thế nhiệt động học
C. Thế hóa học D. Thế động học
Câu 29. Lớp điện tích kép trong tiểu phân keo tích điện gồm:
A. Lớp ion đối và lớp ion khuếch tán
B. Lớp quyết định thế hiệu và lớp khuếch tán
C. Lớp ion hấp phụ và lớp ion đối
D. ?????
Câu 31. Lớp quyết định thế hiệu của tiểu phân keo tích điện:
A. Nhân keo B. Lớp ion đối
C. Lớp ion hấp phụ D. Lớp khuếch tán
Câu 32. Khi đặt một hệ phân tán keo trong một điện trường thì các tiểu phân mang điện tích chuyển dịch
về điện cực trái dấu với chúng được gọi là hiện tượng:
A. Điện di B. Điện thẩm
C. Điện thế chảy D. Điện thế sa lắng
Câu 33. Tốc độ sa lắng của tiểu phân keo càng nhỏ, hệ phân tán keo càng bền khi:
A. Chênh lệch khối lượng riêng giữa pha phân tán và môi trường phân tán càng lớn – bán kính tiểu phân
keo càng nhỏ - độ nhớt của môi trường phân tán càng lớn.
B. Chênh lệch khối lượng riêng giữa pha phân tán và môi trường phân tán càng nhỏ - bán kính tiểu phân
keo càng nhỏ - độ nhớt của môi trường phân tán càng nhỏ.
C. Chênh lệch khối lượng riêng giữa pha phân tán và môi trường phân tán càng nhỏ - bán kính tiểu phân
keo càng nhỏ - độ nhớt của môi trường phân tán càng lớn.
D. Chênh lệch khối lượng riêng giữa pha phân tán và môi trường phân tán càng nhỏ - bán kính tiểu phân
keo càng lớn - độ nhớt của môi trường phân tán càng lớn.
Câu 34. Khi chiếu tia sáng đơn sắc vùng Vis qua tiểu phân keo, tia sáng phân tán tỏa ra mọi hướng với
cường độ bằng nhau được gọi là hiện tượng: (Khuếch tán)
Câu 38. Trị tuyệt đối của thế zeta có thể giúp ổn định hệ phân tán keo theo cơ chế đẩy tĩnh điện học:
A. 1 – 15 mV B. 15 – 30 mV C. ≥ 30 mV D. Gần bằng 0
Câu 40. Nồng độ mixen tới hạn (CMC) là thời điểm phân tán chất hoạt động bề mặt vào môi trường phân
tán:
A. Khi những mixen đầu tiên bắt đầu hình thành và bắt đầu giảm sức căng bề mặt
B. Khi những mixen đầu tiên bắt đầu hình thành và bắt đầu tăng sức căng bề mặt
C. Khi những mixen đầu tiên bắt đầu hình thành và sức căng bề mặt giảm đột ngột
D. Khi những mixen đầu tiên bắt đầu hình thành và sức căng bề mặt ổn định.
Câu 47. Thành phần cấu tạo cơ bản của một hỗn dịch gồm:
A. Tiểu phân rắn – Pha nước – Chất nhũ hóa
B. Pha phân tán – Tiểu phân rắn – Chất gây thấm
C. Môi trường phân tán – Tiểu phân rắn – Chất làm tăng độ nhớt
D. Dẫn chất – Tiểu phân rắn – Chất gây thấm
Câu 48. Tăng độ ổn định của một nhũ tương hay một hỗn dịch khi:
A. Tăng lượng chất ổn định bề mặt – Giảm độ nhớt pha phân tán – Tăng thể tích pha phân tán
B. Tăng lượng chất ổn định bề mặt – Giảm kích thước tiểu phân – Tăng thể tích pha phân tán
C. Tăng độ nhớt pha phân tán – Giảm kích thước tiểu phân – Giảm sự chênh lệch tỷ trọng hai pha
D. Tăng độ nhớt môi trường phân tán – Giảm kích thước tiểu phân – Giảm sự chênh lệch tỷ trọng hai pha
Câu 49. Hệ phân tán được ứng dụng trong nghiên cứu và phát triển thuốc:
A. Thuốc lỏng – Thuốc bán rắn
B. Thuốc rắn – Khí dung
C. Thuốc bán rắn – Thuốc rắn
D. Thuốc lỏng – Thuốc rắn – Thuốc bán rắn – Khí dung