Professional Documents
Culture Documents
NỘI QUY LAO ĐỘNG 3 NGÔN NGỮ VIỆT-ANH-HÀN.THAM KHẢO
NỘI QUY LAO ĐỘNG 3 NGÔN NGỮ VIỆT-ANH-HÀN.THAM KHẢO
NỘI QUY LAO ĐỘNG 3 NGÔN NGỮ VIỆT-ANH-HÀN.THAM KHẢO
제 Ⅰ장: 일반 조항
1. Nội quy lao động Công ty (sau đây được gọi là “Nội quy lao động”) được áp dụng
đối với tất cả mọi người lao động (“Người Lao động”) được tuyển dụng và đang làm việc
cho Công ty ….(“Công ty”), bao gồm cả người thử việc, người đang được đào tạo, người lao
động và người sử dụng lao động, dưới mọi hình thức hợp đồng lao động với các thời hạn và
điều kiện được ghi trong hợp đồng lao động.
2. Nội quy lao động này có hiệu lực kể từ khi được Ban giám đốc Công ty cổ phần kỹ
thuật và xây dựng ABCXYZ ký duyệt.
This Labor regulation will become effective on the date approved by Management Board of
Industrial Zone, Bac Ninh province.
3. Bản Nội quy lao động có thể được sửa đổi và bổ sung khi Luật Lao Động Việt nam
thay đổi.
The Labor Regulation can be amended and supplemented in case of change in the Labor
Laws of Vietnam
1
4. Bất kỳ nội dung nào không được đề cập đến trong nội dung của Nội quy lao động
này sẽ được áp dụng theo qui định của Luật lao động. Trong trường hợp các vấn đề phát sinh
không được đề cập trong bản Nội quy lao động này hoặc trong Luật lao động, thì sẽ được
giải quyết thông qua việc thương lượng giữa Công ty và Người lao động có liên quan hoặc
xin hướng dẫn của các cơ quan có thẩm quyền về lao động của Việt Nam.
Those contents that are not mentioned in this Labor Regulation shall be subject to the Labor
Laws. If any matters are not provided for in this Labor Regulation or the Labor Laws, such
matters shall be resolved by mutual agreement between the Company and the relevant
Employee or consulted with the labor authorities of Vietnam.
5. Trong trường hợp có sự khác nhau về nội dung bản dịch Tiếng Hàn và Tiếng Việt của
Nội quy lao động này thì bản Tiếng Việt sẽ được coi là cơ sở pháp lý để áp dụng trong mọi
trường hợp.
In the event of any discrepancies or differences in the interpretation of the same provision in
the Korean and Vietnamese versions of the Regulations, the Vietnamese version shall prevail.
제 Ⅱ 장 : 채용
제 2.1 : 채용 및 해고 정책
2.1.1. : Công ty không nhận hồ sơ đối với những trường hợp sau:
2
2.1.1 : The Company will not receive the following applications:
+ 여자 55 세 이상 , 남자 60 세 이상, 남녀 18 세 미만
+ Người không đủ sức khoẻ qua chứng nhận của bệnh viện.
Not healthy (through evidence issued by the Hospital).
+Người có hành vi phạm tội đang bị các cơ quan pháp luật Việt Nam truy tố.
Criminals which are under investigating by Vietnam legal Authorities.
+Người đã làm việc tại công ty khác có thực hiện các hành vi tiêu cực và đã bị sa thải.
Persons who worked for other Companies and were dismissed due to negative acts.
2.1.2 : Các phòng ban trong công ty có nhu cầu tuyển thêm lao động sẽ ghi vào " phiếu xin
tuyển dụng lao động " thông qua Tổng Giám Đốc ký duyệt, sau đó chuyển cho phòng Nhân sự
tiến hành tuyển dụng.
2.1.2 : Departments in the Company requiring new employees will fill in “Request for
recruitment” form, which will be approved by the General Director and then forwarding to the
Human Resources Department for recruitment.
2.1.3.제출 신청 서류
3
- Đơn xin việc.
Application Form
신청서
- Sơ yếu lý lịch bằng tiếng Việt có xác nhận của chính quyền địa phương kèm ảnh.
사진 3 × 4 (6 개월 내에 촬영한 것).
신분증 사본
- Giấy chứng nhận sức khỏe (được xác nhận tại các bệnh viện cấp huyện trở lên hoặc
Trung tâm Y tế Khu Công nghiệp Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh).
Health Certificate (issued by Hospital from district level above or issued by Medical
Center of Yen Phong Industrial Zone, Bac Ninh province).
발행한)
- Bản sao chứng các văn, bằng chứng chỉ (nếu có).
Copy with notary of his/her Certificates &/or Degree (if any)
- Các công việc chuyên nghiệp thì cần có văn bằng (như thợ điện, lái xe…)
4
Certificates are requested to professional jobs (such as electrician, drivers…)
- Đối với những nhân viên có kinh nghiệm thì phải nộp sổ bảo hiểm xã hội đã được
cấp ở Công ty trước.
Experienced employees are requested to submit the social insurance book from previous
employers.
2.1.4. Người lao động phải trải qua thời gian thử việc như sau:
2.1.4 Probation period will be as follows :
- Đối với những công việc yêu cầu trình độ chuyên môn/ chuyên ngành kỹ thuật cao đẳng
hoặc hơn cao đẳng, thời gian thử việc không quá 60 ngày.
- For jobs where the profession/occupation description requires professional/technical
qualification at college level or higher, the probation period shall not exceed 60 days.
초과하지 않는다.
- Đối với những công việc yêu cầu trình độ tốt nghiệp trường trung cấp kỹ thuật, kỹ thuật
viên có trình độ trung cấp thời gian thử việc không quá 30 ngày.
For jobs where the profession/occupation description requires graduates from middle
technical schools, middle-ranking technicians, the probation period shall not exceed 30 days.
않는다.
- Đối với những loại lao động khác: không quá 06 ngày.
Normal workers: 06 days
일반 근로자 : 06 일
5
교육 기간
- Những người lao động làm việc trong lĩnh vực sản xuất đều phải tham gia khóa đào tạo.
Thời gian đào tạo khoảng 30 ngày. Dựa trên yêu cầu và tính chất của từng công việc, Công ty
sẽ quyết định thời gian cụ thể của khóa đào tạo. Tuy nhiên, trong bất kỳ trường hợp nào thời
gian đào tạo cũng không vượt quá 6 tháng kể từ ngày được nhận vào Công ty.
All employees work in the field of production should be attended and/ or joined training
course. The term of training normally is 30 days. Depend on the requirement and
characteristics of every work, the Company will decide the length of training course. However,
in any case the training period shall not be exceeding 6 months counting from the date of
entering to the Company.
않는다
- Trong thời gian thử việc và đào tạo, cả hai bên đều có quyền chấm dứt hợp đồng thử việc
hoặc đào tạo mà không cần thông báo trước, trừ trường hợp người lao động được Công ty cử đi
đào tạo ở nước ngoài.
During a probation and training period, both parties shall have a right to terminate the
probation contract or training contract without any advance notice, excepting the case that
employee has joined overseas training course being support by the Company.
2.1.6 : Nhân viên mới vào Công ty trước khi vào làm việc, phải thông qua huấn luyện. Việc
huấn luyện, hướng dẫn cho nhân viên mới sẽ do Phòng Hành chính Nhân sự và các Phòng Ban
liên quan kết hợp thực hiện. Nội dung gồm các quy định chung của Công ty như: nội quy lao
động, luật lao động Việt Nam, vệ sinh an toàn trong lao động, quy định khen thưởng, kỷ luật,
những kiến thức thông thường về kỹ thuật chuyên môn vv... Thời gian và phương pháp huấn
luyện cụ thể sẽ quy định dựa theo tình thình thực tế, với nguyên nhân tắc không ảnh hưởng đến
công việc chung.
6
New employees before starting working, will undergo a traning. The training and guiding for
new employees will be undertaken by the Human Resources Deparment together with
concerning Departments. Training contents include the Company general stipulations such as
Labor Regulation, Vietnam Labor Law, labor safety, company discipline and rewarding,
normal technical knowledge….Time and method for training will be based on actual situation
with the principle of not interrupting to the work.
2.1.7 : Nhân viên nào muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì phải báo cáo cho Công ty
biết trước ít nhất ba mươi ( 30) ngày đối với loại hợp đồng có xác định thời hạn . và ít nhất bốn
mươi lăm (45) ngày đối với loại hợp đồng không xác định thời hạn.
Nhân viên nghỉ việc phải bàn giao mọi hồ sơ tài liệu liên quan đến công việc cũng như
hoàn trả Công ty những trang thiết bị, vật dung khác đã được cấp phát trước đó.
Employees who want to terminate the Labor Contract shall report to the Employer at least 30
days in advance applicable to the Labor contract with definite term; and at least 45 days in
advance applicable to the Labor contract without definite term.
Before termination of the labor contract, the Employee shall complete handover all working
documents and return all provided equipments to the Employer.
7
CHƯƠNG III: THỜI GIAN LÀM VIỆC - NGHỈ NGƠI - NGHỈ PHÉP
CHAPTER III: WORKING TIME – BREAK – ANNUAL LEAVE
제 3 장 : 근무시간 – 휴가-년차
제 3.1 : 근무 시간
3.1.1 : Ngày làm việc trong tuần: sáu (06) ngày một tuần.
근무 일수: 주 06 일
3.1.2 : Công ty quy định thời gian làm việc cụ thể cho nhân viên đi làm giờ hành chính và giờ
theo ca như sau:
The Company stipulates normal working hours and working shifts as follows:
근무 시간 : 오전 : 8:00 부터 12 시 00 분까지
- Ca đêm
Night shift
야간 교대
근무 : 20 : 00 ~ 05 : 00
Buổi tối: từ 20:00 đến 00:00 (nghỉ giải lao: 22:00 ~ 22:20)
Ăn ca: 00:00 đến 01:00 (Ăn tối không được tính vào giờ làm việc)
+ Người làm ca đêm được nghỉ giữa ca là 45 phút, tính vào giờ làm việc. (được hưởng lương
trong 45 phút nghỉ).
Employees who work in the night shift will have a break of 45 minutes, including in working
hours time (being paid salary for 45 minutes of break).
휴식)
+ Người lao động làm việc theo ca được nghỉ ít nhất 12 giờ trước khi chuyển sang ca khác.
(trong 12 giờ nghỉ không được hưởng lương).
Employees who work in shifts will have a break of at least 12 hours before changing to another
working shift (not being paid salary for 12 hours of break)
간 무급)
9
3.1.3 : Ngày nghỉ tuần của nhân viên làm giờ hành chính là vào ngày chủ nhật. Tuỳ thuộc vào
tình hình sản xuất của công ty thì công ty cũng có thể yêu cầu nhân viên đi làm vào ngày chủ
nhật (làm thêm ngoài giờ).
Riêng nhân viên bộ phận sản xuất, Công ty có thể bố trí nghỉ vào một ngày bất kỳ
trong tuần (không nhất thiết là vào ngày chủ nhật). Ngoài ra, căn cứ vào tình hình
sản xuất, Công ty có thể yêu cầu nhân viên đi làm vào ngày chủ nhật (làm thêm ngoài
giờ).
Weekly day off for employees working in normal working hours is on Sunday. Depending on
the production situation, the Company might arrange employees working on Sunday (overtime
working).
To production employees, the Company might arrange the weekly day off on any day within
the week (not definitely on Sunday). Furthermore, depending on the production situation, the
Company might require the employee working overtime on Sunday (overtime working).
3.1.4 : Tất cả nhân viên khi ra vào nhà máy và trong lúc làm việc đều phải đeo thẻ nhân viên.
All employees shall wear the ID cards when entering the Company and during working.
3.1.5 : Thẻ nhân viên tài sản Công ty cấp cho công nhân viên sử dụng nên cần bảo quản kỹ,
nếu làm mất phải bồi thường bằng tiền. Trường hợp báo gian làm mất thẻ để xin cấp
thẻ mới, rồi dùng thẻ cũ để làm những việc phi pháp sẽ bị kỷ luật tuỳ theo mức
độ nghiêm trọng.
ID card is the asset of the Company providing to employee, therefore, it shall be carefully kept,
if lost, it must be compensated by money. In case of a false report of ID card loss and then
using the current ID card for the illegal purpose, such case will be disciplined depending on the
seriousness of the case.
10
ID 카드는 회사가 근로자에게 지급한 회사의 재산이므로 근로자는 주의를 가지고
징계처리 할 수 있다.
제 3.2 조: 연차
A-유급 휴가
양력설 : 1 월 01 일 (양력 1 월 1 일 )
훙왕 기념일 : 01 일 (음력 03 월 10 일)
- Ngày Giải phóng Miền Nam : 01 ngày (ngày 30 tháng 4 Dương lịch).
Reunification day: 1 day (the 30th of April of the Calendar year).
11
- Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 05 dương lịch).
Labor Day: 1 day (the 1st of May of the Calendar year).
국경일 : 1 일 (9 월 2 일 양력).
- Nếu những ngày nói trên trùng vào ngày nghỉ hàng tuần thì người lao động sẽ được
nghỉ bù vào ngày tiếp theo.
If the public holiday falls on the weekly day off, the Employee is entitled to take the
following day off in compensation in accordance with the Labor Laws.
결혼 휴가
- Nhân viên lập gia đình : nghỉ (03)ngày và nghỉ trọn một lần (kèm giấy đăng ký kết
hôn)
Employees getting marriage : 3 day-off at the same time (attached with marriage
certificate)
- Con cái lập gia đình: nghỉ 01 ngày (kèm giấy kết hôn)
Employee’s child getting marriage : 1 day-off (attached with marriage certificate)
3.2.3: 장례 휴가
- Được nghỉ (03) ngày đối với trường hợp cha mẹ (cả bên chồng lẫn bên vợ chết ), vợ
hoặc chồng chết, con cái chết ( kèm giấy báo tử)
12
Having 3 day off in case of death of parents, parents –in – law, spouse and child
(attached with death certificate)
3.2.4 연차 휴가
- Việc xin nghỉ phép năm, trên nguyên tắc sẽ tính thời điểm vào Công ty làm việc (khi
đã có ký kết Hợp đồng lao động giữa hai bên). Nghỉ phép năm phải xin trước ba (03) ngày.
Nếu vì nguyên nhân nào đó không nghỉ hết phép trong năm thì sẽ thanh toán một lần vào tháng
lương cuối năm.
Application for annual leave will be on the principle of the calculation from starting
time (when the labor contract is signed between the two parties). The application for annual
leave shall be submitted for approval 3 days in advance. In case of some reason that the
employee has not yet used up the annual leave, the payment will be made in one time in the
salary of the last month of the year.
지급시 같이 지급한다.
- Nếu do nhu cầu cần thiết phải phối hợp trong sản xuất, ngày nghỉ phép năm sẽ được
sắp xếp bằng cách nghỉ luân phiên để không làm ảnh hưởng đến công việc.
Due to the requirement of co-ordination in production, annual leave will be arranged in
turn so that such annual leave will not interrupt to the work.
13
3.2.5 : Nhân viên nữ đang nuôi con dưới (12) tháng tuổi được nghỉ (60) phút mỗi ngày trong
thời gian làm việc.
3.2.5 : Female employees who raise babies under 12months will have a break of 60 minutes for
every working day.
휴식을 가진다.
3.2.6 노동 재해 휴가
Theo đúng luật quy định của Bộ luật lao động 2012.
Following the stipulations in the article 107 of Vietnam Labor Law.
- Trường hợp bị tai nạn ở ngoài Công ty trong khi đi công tác, sau khi cấp cứu điều trị sẽ
liên hệ Công ty để kịp thời có biện pháp giải quyết hỗ trợ làm các thủ tục cần thiết .
In case of having accident outside the Company when employee is on business trip,
after first aid treatment, the employee shall promptly contact the Company for a timely
supportings to complete the necessary procedures.
한다.
- Trường hợp bị tai nạn trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm việc thì phải có
giấy xác nhận (biên bản) của công an giao thông hoặc người làm chứng.
In case of having accident on the daily route from home to the office and vice versa,
there must be a certified Minutes from the Traffic Police or a witness.
- Nữ lao động được phép nghỉ trước và sau khi sinh toàn bộ là 6 tháng.
Female employee is entitled to take prenatal and postnatal leave with total 06 months.
- Trong trường hợp sinh đôi hoặc hơn thì được nghỉ thêm 30 ngày cho mỗi bé tính từ
bé thứ hai.
In case the employee gives birth to more than one child at one time, she shall be
entitled to 30 additional days of leave for each child counted from the second one.
출산휴가를 가질 수 있다.
- Khi thời gian nghỉ thai sản hết mà người lao động muốn nghỉ thêm thì có thể xin Giám
đốc cho nghỉ không lương.
When maternity leave expires, if a female employee needs longer leave, she may take
unpaid leave with prior approval from Director.
- Lao động nữ có thể quay lại với công việc trước thời hạn nghỉ thai sản chấm dứt sớm
nhất là 2 tháng sau khi sinh và có giấy chứng nhận của bác sĩ đảm bảo không ảnh hưởng tới
sức khỏe nếu quay lại làm việc. Tuy nhiên, người lao động phải thông báo trước cho người sử
dụng lao động. Trong trường hợp này, nữ lao động sẽ tiếp tục được nhận phụ cấp thai sản và
lương cho những ngày làm việc.
Female employee may return to work before the end of the childbirth leave if she has
not worked at least two months after childbirth and the doctor certifies in writing that her
return to work will not harm her health. However, she must notify the labor user in advance. In
this case female employee shall continue to receive the childbirth allowance the pay for her
working days.
15
여성 근로자는 출산후 작업 복귀가 건강에 해롭지 않다는 의사의 서면
- Nữ lao động nghỉ thai sản sẽ được nhận phụ cấp thai sản của Bảo hiểm xã hội theo
qui định của Luật bảo hiểm xã hội Việt nam.
Female employee taking maternity leave will be entitled to maternity allowance paid
by the Social Insurance subject to current regulation on social insurance of Vietnam.
3.2.9 Nghỉ ốm
3.2.9 Medical leave
3.2.9 요양 휴가
- Người lao động nghỉ việc vì lý do ốm hoặc tai nạn phải có xác nhận của cơ quan y tế
có thẩm quyền và được hưởng các chế độ theo quy định về Bảo hiểm Xã hội và Bảo hiểm Y tế.
The Employee is entitled to the medical leave with certification by the competent
medical agent in accordance with regulations of Social Insurance and Health Insurance Funds.
근로자는 사회 보험 및 건강 보험 기금 규정에 부합하는 보건 기관의
인증서를 받은 경우 요양 휴가를 가질 수 있다.
- Trong trường hợp Người lao động xin nghỉ vì lý do ốm đau hoặc tai nạn mà không
phải là bệnh nghề nghiệp hoặc tai nạn lao động nhưng không đáp ứng các điều kiện để hưởng
bảo hiểm xã hội thì được coi là nghỉ không hưởng lương.
In case the Employee is off work for sickness or accident, not considered occupational
disease or labor accidents, which are not entitled to enjoy from Social Insurance, then absence
record must be submitted to HR Section. If Company accepts such leave that shall be no pay
leave.
근로자가 업무상 질병이나 사고가 아니고 사회 보험 수혜 대상이 아닌 기타
질병 및 사고로 결근할 경우, 결근계를 인사부에 제출해야만 한다. 만약에 회사가
수용하면 무급 휴가로 처리된다.
- Trường hợp người lao động bị ốm hoặc lao động nữ phải chăm sóc con ốm (con dưới 7
tuổi) phải nộp đơn có xác nhận của trưởng phòng và phòng nhân sự.
16
A sick Employee or a female Employee caring of sick child (under 7 years of age)
must submit application for leave approved by Department Head and HR Department.
질병이 있는 근로자나 7 세미만의 질병이 있는 자녀를 돌보는 여성
근로자는 해당부서장 및 인사부서의 승인을 받은 휴가 신청서를 반드시 제출해야
한다.
- Trong trường hợp bất ngờ, người lao động phải báo cho trưởng phòng ngay trong giờ
làm việc đầu tiên và khi trở lại công việc, người lao động phải điền vào đơn xin nghỉ cùng với
chứng nhận của bác sĩ và nộp cho trưởng phòng.
In unforeseen cases, an Employee has to inform Department Head not later than the
first working hour and upon resumption of work, the Employee must fill an application for sick
leave and submit hospital certification to Department Head.
근로자가 갑자기 아픈 경우, 당일 근무 시작 시간에 맞춰 관리부서에
통보하고 다음 날 출근하자마자 병가 신청서 및 병원의 증명서를 관리부에
제출해야만 한다.
- Người lao động nghỉ ốm hoặc chăm sóc con nhỏ bị ốm nếu có giấy xác nhận của bác sĩ
sẽ được hưởng 75% mức lương đóng bảo hiểm từ bảo hiểm xã hội theo nội quy của bảo hiểm
xã hội. Nếu không có giấy xác nhận phù hợp thì những ngày nghỉ sẽ được xem là nghỉ không
lương.
An Employee taking leave for sickness or caring of sick child will be entitled of 75%
of salary paid by Social insurance according to the Charter of Social Insurance when producing
hospital certification. Without valid documents, absence will be considered as unpaid leave.
질병 또는 자녀 질병 때문에 휴가 중인 직원은 병원의 증명서를 제출하면
사회 보험 정관에 따라 사회 보험관청에서 급여의 75 %를 받을 수 있으나, 유효한
서류가 없을 경우에는 무급 휴가로 간주된다.
- Trong trường hợp nghỉ ốm lâu: đến 12 tháng đối với những người lao động có hợp
đồng lao động không xác định thời hạn và 6 tháng đối với những người lao động có hợp đồng
lao động xác định thời hạn (từ 12 tháng đến 36 tháng). Nếu quá thời hạn cho phép, Người sử
dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.
In case of long sickness: Sick leave shall not exceed 12 months for labor contract with
in definite term and 06 months for labor contract with definite term (from 12 to 36 months). If
more than the time-limit, the Employer has the right to unilaterally terminate the labor contract.
장기 치료를 요하는 질병의 경우 : 근로 계약 기간이 제한되지 않는 경우
최대 12 개월, 근로 계약 기간이 제한된 경우, 6 개월을 초과할 수 없으며, 만약
초과시는 고용주가 일방적으로 근로 계약을 해지할 수 있다.
B - Những trường hợp nghỉ không được hưởng lương:
B – Unpaid leave
B- 무급 휴가
개인적인 휴가
17
- Do có việc cần mà xin nghỉ việc riêng thì tổng thời gian nghỉ việc riêng không qúa
(10) ngày trong một năm (người lao động có thể thoả thuận nghỉ không hưởng lương với cấp
trên theo Bộ luật lao động).
Personal leave shall not be more than 10 days in a year (employees may take unpaid
leave with prior approval from their managers based on the article 79 in the Vietnam Labor
Law.
- Khi nghỉ phải xin phép trước (theo mẫu đơn của Công ty) và thông qua các cấp phê
duyệt. Nếu chưa được sự phê duyệt của cấp trên thì xem như nghỉ không lý do.
Leave application shall be submitted in advance (following the Company form) with
full prior approval. If no prior approval from managers, it is considered as leave without reason.
C. Đi công tác
C. Business trip
C. 업무 및 교육 출장
3.2.10 Theo yêu cầu của công việc, Công ty sẽ yêu cầu người lao động đi công tác.
Due to requirement of work, Company may request Employee to go on business trip.
3.2.11 Do yêu cầu của công việc, công ty có thể yêu cầu người lao động tham gia khóa học đào
tạo.
18
Due to requirement of work, the Company may request employee to join into training
course.
- Thời gian đào tạo sẽ được tính vào thâm niên làm việc của người lao động.
These training days are calculated into service performance period of the employee.
- Trong thời gian học tập, đào tạo, người lao động phải tuyệt đối tuân thủ theo Nội qui
lao động này. Trong trường hợp vi phạm thì sẽ bị xử lý kỷ luật.
During a time for training/studying period, the Employee has to strictly follow this Labor
Regulation. In case of violation, discipline measure shall be applicable.
우에는 징계 사유가 된다
- Trong trường hợp Người lao động được đi đào tạo ở nước ngoài do Công ty đài thọ và Người
lao động đơn phương xin nghỉ việc vi phạm các điều khoản trong hợp đồng và/hoặc Thỏa
thuận Đào tạo, Người lao động sẽ phải bồi toàn bộ số tiền phí đào tạo bao gồm, nhưng không
giới hạn, chi phí ăn ở và phí đi lại, .....mà công ty đã trả cho Người lao động trong thời gian
đào tạo tại nước ngoài.
In case employee has been joined to overseas training course that is supported by the
Company and employee unilaterally resigned from the Company violating terms and
conditions of the contract and/or Training Agreement, employee should reimburse full amount
of training fee including, but not limited to, accommodation and traveling fees that the
Company paid to him/her before.
19
CHƯƠNG Ⅳ : TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC PHÚC LỢI KHÁC
제 Ⅳ 장: 임금 및 기타 혜택
Điều 4.1 : Tiền lương của nhân viên do hai bên thoả thuận trong Hợp Đồng Lao Động và được
trả theo năng suất lao động, chất lượng và hiệu qủa công việc nhưng không thấp
Salary of employees will be agreed in the Labor Contract and will be paid based on
productivity, quality and efficiency of work, however, it shall not less than the minimum salary
Điều 4.2 : Đồng Việt nam là nguyên tắc cơ bản của việc tính lương.
Hourly-based salaries:
(1) Daily wage: Monthly wage / 26 days
(2) Hourly wage: Daily wage / 8 hours
시간당 급여
(1) 일급 :월급여/26 일
20
(2) 시급 :일급/8 시간
Điều 4.3 : Trường hợp người lao động làm việc tại Công ty chưa đủ 1 tháng (30 ngày), lương
sẽ được tính như sau:
Lương thực nhận = Lương tháng/26 ngày x số ngày làm việc thực tế
In case employees working for the Company in less than 01 month (30 days), the
salary will be calculated as follows:
Received salary = Monthly salary/26 days x actual working days
Điều 4.4 : Hàng tháng Công ty sẽ trả lương cho nhân viên vào ngày 15 dương lịch, nếu ngày
chi trả lương rơi vào ngày chủ nhật thì Công ty sẽ trả trước hoặc sau đó 01 ngày.
The Company shall pay monthly salary on 10th of the Calendar. If the pay day falls
into the Sunday, the Company shall pay the salary 01 day in advance or 01 day later on.
일찍 혹은 하루 더 늦게 지불할 수 있다.
Điều 4.5 : Công ty có thể thoả thuận với nhân viên làm thêm giờ nhưng không qúa 50% số giờ
làm việc bình thường trong một ngày, 30 giờ trong một tháng, (200) giờ trong
một năm. Việc thanh toán lương ngoài giờ chỉ được thực hiện nếu nhân viên làm
việc ngoài giờ có được sự chấp thuận của cấp trên theo quy định.
The Company may agree with the employees on the overtime working, however, it
shall not be over 4 hours per day, 200 hours per year. The payment of the overtime
working shall be paid only if the employee working overtime with approval from the
21
회사는 근로자와 잔업에 대해서 합의할 수 있지만, 하루에 4 시간, 연간 200
Điều 4.6: Người lao động làm thêm giờ được trả lương như sau
Employee working overtime will be paid as follows:
- Tăng ca vào những ngày bình thường được tính bằng (150%) so với tiền lương ngày
công làm việc của nhân viên đó .
Overtime at working days will be at 150% of payment of normal working days.
- Tăng ca vào ngày chủ nhật được tính bằng (200%) so với tiền lương ngày công làm
- Tăng ca vào ngày Lễ được tính bằng (300%) so với tiền lương ngày công làm việc của
- Nhân viên làm ca đêm sẽ được cộng phụ cấp ca đêm bằng (30%) lương ngày công của
Employees working at night shifts will have allowance for night shift with plus 30% of
22
Điều 4.7. : Việc tăng lương hàng năm của Công ty dựa trên các yếu tố sau:
The yearly salary increase for all employees is based on the following factors:
- Thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ với trách nhiệm cao nhất.
Always completing the assigned jobs with full responsibilities.
징계 처리 기간에 있지 않는 근로자여야 함.
- Dựa trên tình hình sản xuất kinh doanh của công ty.
Based on the business and production situation of the Company
Điều 4.8 : Phiếu lương: Nhân viên sẽ nhận tiền lương cùng với phiếu lương ghi rõ mức
lương,phụ cấp các loại, số ngày giờ công thực tế, tổng thu nhập và thu nhập thực
tế.
Pay slip: Employee will receive the salary with pay slip with details on salary rate,
allowances, actual working hours, total income and actual income.
23
Marriage gift: VND 300,000 for the first marriage of the Employee working for the
Company.
결혼 축의금(선물) : 근로자의 첫 결혼에 300,000 동
- Mừng sinh con: 200,000 VND mừng Người lao động sinh con (tối đa là 2 con).
Maternity gift: VND 200,000/child for the Employee working for the Company
(maximum 2 children)
출산 축의금(선물) : 근로자 자녀당 200,000 동 (최대 2 자녀)
- Phúng viếng:
- * Bố mẹ cả hai bên vợ, chồng hoặc chồng chết, vợ chết, con chết: 300,000 VND
*Ông bà, ông bà bên vợ hoặc chồng, anh chị em: 200,000 VND
CHƯƠNG Ⅴ (CHAPTER V)
COMPANY DISCIPLINE
제 5 장: 복무 규정
제 5.1 : 노동 징계
5.1.1 : Nhân viên phải đến nơi làm việc và rời khỏi nơi làm việc đúng giờ quy định, không
Employee must go to work and leave the Company on time as per regulation, not allowed to go
24
근로자는 규정된 시간에 출, 퇴근해야하고 사전 승인없이 늦게 출근하거나 일찍
퇴근할 수 없다.
5.1.2 : Nhân viên khi đến Công ty làm việc phải dùng thẻ chấm công để tự bấm giờ vào và giờ
ra khỏi nhà máy. Nhân viên không được bấm thẻ cho người khác hoặc nhờ người khác
bấm thẻ cho mình. Thẻ nhân viên phải được đeo thường xuyên vào bất cứ lúc nào trong
phạm vi Công ty
Employee when going to work in the Company must punch the ID card to show time in
and time out. Employee is prohibited to punch ID card for other employee or asking the
other employee punch ID card for himself/herself. The ID card must be always worn by
the employee during working hours in the Company.
착용해야 한다.
- 5.1.3: CBCNV đi muộn thì phải ký vào sổ của bảo vệ Công ty hoặc Nhà máy và ghi rõ lý do
đi muộn.
Employeee who goes to work late must register and sign in the record book of Security
Guards and clearly mention the reason of being late.
유를 분명하게 기재한다.
- 5.1.4: CBCNV không được đưa bạn bè, người thân vào Công ty, Nhà máy; không được tiếp
người thân trong giờ làm việc, trừ trường hợp khẩn cấp do bảo vệ báo cáo Ban Tổng Giám Đốc,
Trưởng phòng Tổ chức Hành chính xem xét giải quyết (tiếp ở Phòng khách hoặc xin phép ra
ngoài Công ty, Nhà máy).
Employee is not permitted to bring friends, relatives into the Company; not allowed to
meet relatives during working hours except for emergency cases which are reported to the
25
General Director and the Head of General Affairs Department by the Security Guards Team for
approval (meeting might be in the Guest Room inside the Company or outside the Company).
능하다)
- 5.1.5: CBCNV không có nhiệm vụ thì không được ra khu vực cổng Công ty, phòng bảo vệ
trong giờ làm việc, nghỉ trưa.
Only authorized employess are allowed to be in the area of the Company gate, security
guards office during working hours and lunch time.
무를 수 있다.
- 5.1.6: CBCNV ra vào cổng phải xuất trình giấy tờ, các vật tư hàng hoá thiết bị, dụng cụ mang
theo cho bảo vệ Công ty kiểm tra và ghi sổ.
Employee in and out of the Company with materials or equipment must show
necessary documents for security guards to check and register in the record book.
- 5.1.7: CBCNV ra ngoài theo đúng giờ ghi trên giấy Công tác.
Employee in and out of the Company must strictly follow up time shown on the
approval paper.
- 5.1.8: CBCNV bị bệnh ra ngoài phải có giấy xác nhận của Trạm y tế, CBCNV vi phạm qui
định Công ty ra ngoài phải có giấy xác nhận của Phòng Tổ chức Hành chánh.
Employee who is out of the Company due to sickness must show the confirmation
paper by the Company Medical Center. Employee who is out of the Company due to the
violation of the Company regulation must show the confirmation letter by the General Affairs
Department
26
근로자가 아파서 회사를 나가는 경우에는 병원의 확인서를, 근로자가 사규
- 5.1.9: CBCNV ra ngoài có lý do việc riêng phải có chữ ký của Trưởng phòng, Giám Đốc Nhà
máy ghi rõ lý do, thời gian ra ngoài.
Employee who is out of the Company due to personal reason must show the approval
paper with signatures from Department Head, Director of the Factory which clearly mentions
time and reason.
5.1.10 : Nhân viên phải mặc đồng phục trong giờ làm việc.
Employee must wear uniform during working hours.
5.1.11 : Nhân viên không được tự ý nghỉ làm việc khi chưa được sự chấp thuận của cấp trên.
Employee is not permitted to stop working without prior approval from management
level.
제 5.2. : 근로자 근무 자세
5.2.1 : Nhân viên không được tự ý rời vị trí làm việc của mình đang phụ trách. Ngoại trừ
trường hợp khẩn cấp hoặc thực hiện theo yêu cầu của công việc của Công ty.
Employee is not allowed to leave the working postion except for emergency cases or
following the work instruction issued by the Company.
위치를 이탈 할 수 없다.
5.2.2 : Nghiêm cấm nhân viên chơi bài bạc, uống rượu dưới mọi hình thức, sử dụng chất ma
tuý, chất kích thích trong phạm vi Công ty. Nghiêm cấm việc nhân viên đến Công ty làm việc
sau khi đã sử dụng rượu, bia.
27
Employee is prohibited to gamble, drink alcohol, to use heroins within the Company.
Employee is prohibited to come to work after drinking alcohol, beer.
5.2.3 : Khi vào làm việc tại Công ty không được mang vũ khí, kể cả chất nổ hoặc những vật
dụng có thể gây mất trật tự an toàn, đồ ăn uống vào Công ty.
It is prohibited to bring guns, explosives or unsafety things, food and drinks in to the
Company.
반입할 수 없다.
5.2.4 : Trong khi làm việc tuyệt đối chấp hành quy trình vận hành, quy tắc kỹ thuật và quy tắc
an toàn. Người không có nhiệm vụ không được sử dụng công cụ thiết bị của người khác.
During working hours, employee shall strictly observe operation procedures, technical rules
and safety rules. Employee with no authorization is not allowed to use equipment of other
employee.
5.2.5 : Nhân viên không được mang thức ăn, thức uống vào nơi làm việc, khu sản xuất.
Employee is not allowed to bring foods, drinks into working place, production place.
5.2.6 : Nhân viên tuyệt đối không được hút thuốc trong những nơi đã quy định.
Employee is strictly prohibited to smoke in non-smoking areas.
5.2.7 : Nhân viên không được đánh nhau, cãi nhau hay làm điều gì xúc phạm đến danh dự và
nhân phẩm của người khác.
Employee is not allowed to fight, quarrel or humiliating honor and dignity of other
employee.
28
근로자는 다른 직원과 싸우거나, 말다툼, 창피를 주거나, 모욕하는 행위 및
언행을 할 수 없다.
5.2.8 : Nhân viên không được rời khỏi nơi làm việc để chơi, để ngủ, để đọc báo hay để làm bất
cứ việc gì trong giờ làm việc ngoài những việc đã được phân công.
Employee is prohibited to leave the working place for playing, sleeping, reading or
doing any other things during working hours except for assigned jobs.
5.2.9 : Sản phẩm, tiền bạc, máy móc thiết bị là tài sản của Công ty, mọi nhân viên phải có trách
nhiệm giữ gìn, nếu thấy ai có hành vi tham ô trộm cắp phải kịp thời báo cho bảo vệ
hoặc người quản lý biết để ngăn chặn. Người nào biết mà không ngăn chặn hoặc thông
báo cho người có trách nhiệm bị xem là vi pham Nội quy của Công ty.
Finished products, machines and equipment are the assets of the Company. All employees shall
be responsible to preserve, if found anyone having the stealing acts, employee must report
promptly to security guards or the managers to prevent. Any employee who is aware of such
stealing acts but not stopping or reporting to responsible person will be considered as a
violation to the Company Regulation.
5.2.10 : Mỗi nhân viên phải giữ gìn, bảo quản dụng cụ, thiết bị hay tài sản của Công ty
giao sử dụng trong công việc. Nhân viên nào cố ý gây ra tình trạng mất mát hay hư
hỏng đối với các trang thiết bị tài sản của Công ty thì phải bồi hoàn tiền lại cho Công
ty theo giá trị đền bù vật chất.
Employee must preserve tools, equipment or assets of the Company which are supplied for
working. Employee who intentionally causes loss or damage to the Company’s tools,
equipment or assets must compensate the Company with the equivalent value.
29
근로자는 작업을 위해 제공된 화사의 도구, 장비, 자산을 잘 유지해야 한다.
근로자가 고의로 회사의 도구, 장비, 자산을 손상시킽 경우에는 가치에 준하여
5.2.11 : Nhân viên khi giao ca cần phải bàn giao cụ thể tình trạng công việc, dụng cụ. Nếu xảy
ra tình trạng mất mát do việc bàn giao không rõ ràng, thì người nhận hoàn toàn chịu
trách nhiệm.
Employee after working shift must hand-over clearly status of work, tools. If any losses occurs
due to the unclear hand-over, the receiver shall be fully responsible to such case.
5.2.12 : Nhân viên không được ở lại trong Công ty sau giờ làm việc nếu không được phép.
Employee without permission is not permitted to stay in the Company after working hours.
제 5.3 : 직원의 근무 태도
5.3.1 : Nhân viên sẽ phải cố gắng hết sức mình để hoàn thành các công việc được giao vì lợi
ích của Công ty và cá nhân người ấy.
Employee shall try their best to complete the assigned job for the benefit of the Company and
for benefit of such the employee.
5.3.2 : Nhân viên phải quan tâm đến công việc của mình và có trách nhiệm phải báo cáo ngay
trong trường hợp phát hiện bất cứ điều gì xảy ra mà có thể phương hại đến tài sản, sản
phẩm hay gây ra tai tiếng cho Công ty.
Employee must pay proper attention to their assigned jobs and be responsible to report
immediately whenever finding out anything harmful to the Company’s asset or the
Company’s product or the Company’s reputation.
30
근로자는 각자 할당된 업무에 집중하고 회사 자산, 생산품, 명성에 악영향을 줄 수
5.3.3 : Nhân viên phải thường xuyên hỗ trợ và hợp tác với đồng nghiệp.
Employee must frequently support and co-ordiate with collegues.
5.3.4 : Nhân viên khi ra khỏi xưởng phải có sự đồng ý của người quản lý trực tiếp. Khi ra vào
cổng phải chịu sự kiểm tra, giám sát của bảo vệ. Người được cử đi công tác ra ngoài
Công ty phải có lệnh của cấp trên.
Employee who is out of the workshop must receive the approval from their direct Manager.
Employee who is in and out of the Company must be checked and supervised by Security
Guards Team. Employee who is on business trip must receive the approval from the
management level.
한다.
5.3.5: Giữ thái độ khiêm tốn, hoà nhã với khách hàng, không ngạo mạn lơ là. Giải quyết công
việc phải nhanh nhẹn, chu đáo, theo đúng quy định không gây chậm trễ.
Being moderate and elegant to customers, not being arrogant or neglect. Doing business in a
careful, prompt and on time manner.
신속하게 처리한다.
5.3.6: Nhân viên muốn tiếp khách liên hệ việc riêng phải xin phép người quản lý trực tiếp và
chỉ được tiếp khách tại nơi quy định của Công ty.
Employee who wants to receive guest for the personal purpose must get approval from the
direct managers and only receiving the guest in the Company designated area.
31
Điều 5.4 : Các trường hợp CBCNV không được vào Công ty:
Article 5.4: Employees who are not allowed to enter the Company:
- 5.4.2: Không mặc đồng phục (trong trường hợp Công ty qui định phải mặc đồng phục),
không mặc quần áo bảo hộ lao động (trong trường hợp Công ty qui định phải mặc quần áo bảo
hộ lao động).
Employee who does not wear uniform (in case the Company requests the employee to wear
uniform). Employee who does not wear safety clothes (in case the Company requests the
employee to wear safety clothes)
- 5.4.3: CBCNV mang vũ khí, chất cháy, chất nổ vào Công ty.
- 5.4.3: Employee who brings guns, explosives, flammable substances into the Company.
제 5.4 : 비밀 유지 원칙
5.4.1. : Nhân viên không được tiết lộ các bí mật của Công ty liên quan đến chính sách lương
bổng, đến các số liệu sản xuất kinh doanh và lợi nhuận của Công ty cho người khác
biết.
5.4.1 : Employee is not allowed to disclose the information relating to the Company‘s salary
policy, business and production data and profit data to other persons.
32
5.4.2 : Nhân viên không được chuyển giao bất kỳ chi tiết nào có liên quan đến các kỹ năng
chuyên môn và công nghệ dưới bất cứ mục đích nào khi không được sự cho phép của Ban
Giám Đốc.
5.4.2 : Without the approval from the Board of Director of the Company, employee is
prohibited to transfer any professional and technical skill under any purpose.
이전하는 것이 금지된다.
5.5: 경비 임무
- 5.5.1: Mặc đồng phục trong suốt thời gian làm việc.
- 5.5.1: Wearing uniforms during working hours.
5.5.1 : 근무 시간에 제복 착용
- 5.5.2: Thường xuyên cập nhật danh sách mọi CBCNV đi làm muộn, ra ngoài đi công tác vào
sổ theo dõi vào báo cáo cho Phòng Tổ chức Hành chính. Sổ theo dõi CBCNV ra ngoài gồm các
nội dung sau: Ngày, giờ, tên người ra ngoài, bộ phận, người ký cho phép ra ngoài, lý do.
- 5.5.2: Always updating and recording list of employees who go to work late or going out for
business purpose and reporting to the General Affairs Department. The recording book for
employees going out of the Company will include the following contents: Date, time, name,
section, reason and name of the person who gives the permission.
다.
5.6: Các trường hợp xuất nhập vật tư, xe các loại ra vào cổng Công ty, Nhà máy:
5.6: Incoming and outgoing materials, incoming and outgoing cars:
5.6 자재 반입 및 반출, 차량 출입 점검
- 5.6.1: Việc xuất nhập các loại vật tư được thực hiện theo qui định về xuất nhập vật tư của
Công ty. Khi vật tư ra vào cổng phải có phiếu/giấy xuất, nhập vật tư theo lệnh của Ban Tổng
Giám Đốc Công ty. Bảo vệ tiến hành kiểm tra vật tư đúng với miêu tả số lượng, tên, qui cách
33
trong phiếu/giấy xuất, nhập vật tư. Tổ bảo vệ không cho xuất nhập với các vật tư không đúng
theo phiếu/giấy xuất nhập vật tư và báo ngay cho Ban Tổng Giám Đốc để xin ý kiến giải quyết.
- 5.6.1: The incoming and outgoing materials will be done based on the Company regulations
on In-Out materials. In-Out materials must be done with In-Out material card with approval
from the Board of Director. The security guard team will check all materials with quantities,
types as shown in the In-Out Material Card. The security guard team will not allow any In-Out
materials which are not as shown in the In-Out Material Card and will report immediately to
the Board of Director for instruction.
- 5.6.2: Các loại xe khi ra vào cổng đều phải được kiểm tra. Bảo vệ chỉ cho xe tải của Công ty
ra cổng đối với các xe có lệnh điều xe do Bộ phận điều xe phát hành. Đối với xe hơi phục vụ
đưa đón Ban Tổng Giám Đốc, chuyên gia nước ngoài, khách hàng, phục vụ cho sản xuất kinh
doanh v.v. thì phải được Ban Tổng giám đốc đồng ý hoặc có lệnh điều xe được Ban Tổng Giám
Đốc ký. Đối với xe máy, xe đạp gửi trong Công ty thì Tổ bảo vệ phải ghi thẻ xe chuyển cho
người gửi xe giữ và thu lại thẻ xe khi người gửi xe ra khỏi cổng Công ty. Tổ bảo vệ hướng dẫn
cho người gửi xe để xe đúng nơi qui định, trường hợp người gửi xe để xe sai vị trí thì Tổ bảo
vệ phải sắp xếp lại đúng vị trí.
5.6.2: All incoming and outgoing cars will be checked. Only trucks with written approval from
management level will be allowed to go out of the Company by the security guards. Cars
served for Board of Director, foreign experts, customers or for the purpose of business and
production will be allowed to go out of the Company by the security guards with the written
approval from Board of Director. Security guards must give cards for motorbikes and bikes
entering in the Company garage and getting back such cards when they are out of Company.
Cars have to be guided to park on the proper place by security guards. If not security guards
must rearrange the cars not parking on the proper place.
5.7:검사
- 5.7.1: Chỉ khám xét đối với CBCNV khi bảo vệ nghi ngờ CBCNV vi phạm qui định của
Công ty, chỉ khám xét đối với CBCNV với mục đích không cho CBCNV mang vũ khí, chất nổ,
chất cháy, ngăn chặn hành vi trộm cắp, bảo vệ tài sản trang thiết bị nhà xưởng của Công ty và
khách hàng.
- 5.7.1: Checking will be done only to employee who is suspected by security guards regarding
the the violation of the Company regulation. Only checking with the purpose of not allowing
employees to bring guns, explosives, flammable substances, or for the prevention of stealing
case to protect tools and equipment of our Company and of our customer.
- 5.7.2: Việc khám xét phải được tiến hành nhanh chóng, người khám xét và người bị khám
cùng giới tính, phải được thực hiện trong phòng kín. Việc khám xét phải tuân thủ theo qui định
của Pháp luật hiện hành liên quan.
- 5.7.2: Checking must be done shortly, the checker and the person to be checked must be with
the same sex and must be done in a private space. The checking must be followed the current
stipulations of Vietnam Law.
5.8: 방문객
5.8.1: 일반 규정
- Khách hàng nước ngoài, khách hàng trong nước, các đối tác, các nhân viên của các cơ quan
nhà nước v.v. đến liên hệ làm viêc, tham quan, thực tập, chụp ảnh, quay phim…. Phải liên hệ
trước với Công ty và được Công ty chấp nhận và cũng phải chấp hành đúng theo những qui
định của Công ty.
- Foreign customers, domestics customers, partners, Government officers…coming to the
Company for business purpose or visiting, apprenticing, taking pictures, camera
recording…must contact the Company in advance and getting approval by the Company.
Whenever entering the Company, such persons must follow up the Company regulation.
- Khách khi vào cổng thì phải xuất trình và gửi lại giấy giới thiệu (trừ trường hợp khách cần
giấy giới thiệu để làm việc với các Bộ phận trong Công ty và được Bộ phận đó đồng ý). Bảo vệ
tiến hành kiểm tra các dụng cụ mang theo xe, khi tiến hành các hoạt động kiểm tra phải đảm
bảo thời gian kiểm tra nhanh nhất đáp ứng được yêu cầu của khách.
- Visitors when entering the Company must show and submit the Introduction Letter (except
for the case that the visitor needs to submit the Introduction Letter to work with other relating
Departments in the Company). Security guards check all of goods taking by visitors. Checking
must be fast on possible and satisfy the visitors’ demandance.
5.8.2: Đối với các nhân viên do các cơ quan nhà nước cử đến:
5.8.2: For Government officers
5.8.2: 정부 공무원의 경우
- Kiểm tra giấy tờ (giấy giới thiệu, giấy chứng minh) và báo cáo ngay Ban Tổng Giám Đốc,
Phòng Tổ chức Hành chính để mời khách vào Công ty sau khi có chỉ thị của Ban Tổng Giám
đốc, Phòng Tổ chức Hành chính.
- Checking Government ID or Introduction Letter and report immediately to the Board of
Director, the General Affairs Department to invite visitors into the Company after getting
instruction from the Board of Director and the General Affairs Department.
- 5.9.1: Phải chuyển danh sách các nhân viên của mỗi nhà thầu phụ có chữ ký của Người quản
lý cho Tổ bảo vệ.
- 5.9.1: A list of each sub-contractor’s employees with signatures from Managerial level of
such sub-contractors must be conveyed to the Security Guards Team.
- 5.9.2: Chỉ cho phép các nhân viên của nhà thầu phụ ra vào nếu các nhân viên đó có tên trong
danh sách.
- 5.9.2: Only employees listed in the List of sub-contractor’s employee are allowed to enter the
Company.
- 5.9.3: Các vật tư … ra cổng phải có chữ ký của Người quản lý nhà thầu phụ.
37
- 5.9.3: Materials out of the Company gate must receive signatures from the Manager of sub-
contractors.
받아야 한다.
5.10: Đối với người xin việc, người lao động mà Công ty chưa thanh toán xong lương, chế độ
(gọi chung là người lao động):
5.10: To persons who apply for a job or employees who are not yet received full payment from
the Company (generally called as laborers):
로 부름)
- 5.10.1: Tổ bảo vệ hướng dẫn cho người lao động vào Phòng Tổ chức Hành chính làm thủ tục,
không cho người lao động đi vào khu vực sản xuất, đi lại lộn xộn trong Công ty.
- 5.10.1: The Security Guards Team guides laborers into the General Affairs Department, not
allowing the laborers going into the Production Department or wandering around the Company.
- 5.10.2: Tổ bảo vệ không cho bất cứ CBCNV nào ra ngoài cổng để đón, tìm người đến xin
việc.
- 5.10.2: The Security Guards Team will not allow any employee out of the Company to
receive any candidates for job application into our Company.
CHƯƠNG Ⅵ
CHAPTER VI
장 Ⅵ
38
AN TOÀN LAO ĐỘNG - VỆ SINH LAO ĐỘNG - BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
제 VI 장: 안전- 위생- 환경 규칙
Điều 6.1 : Mọi nhân viên phải tuân thủ các nội quy, quy trình, biện pháp an toàn và vệ sinh lao
động. Tất cả nhân viên mới được tuyển dụng đều phải được huấn luyện về an toàn lao
động và vệ sinh lao động trước khi vào làm việc.
Article 6.1: All employees shall obey regulations, procedures, labor safety and hygiene. All
newly recruited employees shall be trained on labor safety and hygiene before starting
working.
받는다.
Điều 6.1.1: Để đảm bảo an toàn lao động, Người lao động trong Bộ phận sản xuất phải thực
hiện nghiêm chỉnh các yêu cầu sau đây:
- Buộc tóc gọn gàng và giữ tóc trong mũ bảo hộ.
- Tháo cất toàn bộ đồng hồ, vòng đeo tay và nhẫn.
6.1.1 For the purpose of labor safety, employees in the Production Department must strictly
follow up the following requirements:
- Binding hair neatly , keeping hair inside the hat.
- Unwearing watches, necklaces and rings.
- 시계, 반지, 팔찌 착용 금지
39
Điều 6.1.2 : Trường hợp nơi làm việc, máy móc thiết bị có nguy cơ gây ra tai nạn lao động
phải báo cáo kịp thời với người phụ trách trực tiếp để có biện pháp khắc phục.
6.1.2: Any discovery of damage or leakage to the equipment with threat of causing labor
accidents should be promptly informed to the direct management persons to have a solution.
Điều 6.1.3: Không được tự ý sử dụng các máy móc thiết bị hoặc làm những công việc không
được phân công hay chưa được hướng dẫn về công tác an toàn lao động.
6.1.3 : Employee is not allowed to use equipment or tools or doing jobs without assignment or
without safety instruction.
없다.
Điều 6.4 : Thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng các máy móc, thiết bị, vệ sinh nhà xưởng trước
khi vào làm việc và sau khi làm việc.
6.4 : Regularly checking, maitenancing equipment, tools and cleaning workshop before and
after working hours.
Điều 6.5 : Người lao động làm việc ở nơi có yếu tố độc hại và nguy hiểm phải sử dụng trang bị
bảo hộ lao động được cấp phát theo quy định cho từng công việc. Cấm nhân viên
làm việc không sử dụng bảo hộ lao động ở nơi có yếu tố độc hại.
6.5 : Employee who work in place where it is harmful and dangerous must wear provided
safety tools for each kind of such dangerous and harmful job as regulated. Employee is
prohibited to work in place where it is harmful without safety tools.
Điều 6.6 : Nghiêm cấm việc di chuyển các máy móc thiết bị phòng cháy chữa cháy và thiết bị
sản xuất ra khỏi nơi quy định hoặc sử dụng cho mục đích khác.
6.6 : It is prohibited to move fire prevention equipment and production machines and
equipment out of the designated area or using for other purposes.
40
6.6: 화재 예방 장비 , 생산 기계, 장비를 지정된 구역밖으로 옮기거나 다른 용도로
사용하는 것은 금지된다.
CHƯƠNG Ⅶ
CHAPTER VII
장 Ⅶ
제 VII 장: 노동 징계 – 포상
7.1: 징계 조치의 세부 사항
7.1.2 : Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 6 tháng, cách chức.
7.1.2 : Get lower salary and/or transfer to another job for utmost six(06) months
7.1.3: 해고
Điều 7.2 : Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động và các hình thức xử lý:
7.2 : Acts which violate company regulation and the respective company disciplinary policy
41
7.2.1 : Written warnings:
7.2.1 서면 경고
- Nghỉ làm việc một (01) ngày không lý do hoặc không được sự đồng ý của cấp trên.
- Taking one day off without reason or without approval from management level.
- 금연 구역에서의 흡연
- Đi trễ, về sớm, vắng mặt trong giờ làm việc mà không có sự đồng ý của cấp trên.
- Going to work late, leaving work early and being absent in the working hours without
approval management level.
- Không mặc đồng phục theo quy định. Không sử dụng bảo hộ lao động đã được trang bị.
- Not wearing uniforms as regulated. Not using safety tools as provided.
- Trong giờ làm việc trốn tránh để làm việc riêng, đùa giỡn, đọc báo, đánh bài, ngủ.
- Doing personal work, playing, reading newspaper, playing cards, sleeping during working
hours.
취하는 경우
- Mang đồ ăn, thức uống vào nơi làm việc, khu vực sản xuất.
- Bringing foods, drinks into working place, workshop.
- 허가없이 다른 작업장으로 가는 경우
- Vi phạm các quy định về an toàn lao động và phòng cháy chữa cháy (chưa gây hậu qủa)
42
- Violating regulation on labor safety and fire prevention (not yet caused any bad
consequences)
- Không tuân theo chỉ thị của cấp trên làm đình trệ công việc.
- Not obeying instruction from management level causing delay in work.
- Đưa thẻ nhân viên của mình cho người khác sử dụng để đi vào Công ty.
- Giving the ID card to other person entering the Company.
- Đem những chất độc, vũ khí, chất kích thích, vật nguy hiểm ... vào nhà máy.
- Bringing in to the Company with poisons, guns, dangerous objects….
7.2.2 : Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 6 tháng hoặc cách chức:
7.2.2 : Get lower salary and/or transfer to another job for utmost six(06) months or
removal from the present position
- 7.2.1 을 재위반시
- Nghỉ làm việc ba (03) ngày trong một tháng không có lý do hoặc không được sự đồng ý của
cấp trên.
- Be absent for three (03) days in month without reason or approval from managers
직원에게 요청하는 경우
- Không tuân thủ chỉ thị cấp trên dẫn đến xảy ra sự cố trong công việc.
- Not obeying the order from the managers causing incident at work.
- Không tuân thủ theo nội qui an toàn lao động, quy trình vận hành máy đã được hướng dẫn
làm ảnh hưởng đến an toàn lao động, hiệu qủa sản xuất và hư hỏng máy móc thiết bị.
- Not following the labor safety regulation, machine operation procedures affecting labor safety,
production efficiency and breaking machine and equipment.
- 허위 보고서 작성의 경우
- Làm mất, sai hay thiếu hóa đơn, chứng từ, sổ sách, tài liệu… của công ty do cẩu thả,
bất cẩn.
- Cause loss, falseness or lack of the company receipts, papers, documents, etc. due to
carelessness
- Làm hỏng dụng cụ, thiết bị hay tài sản của công ty do bất cẩn.
- Damage the tools, equipment or property of the Company due to carelessness.
44
- Không đảm bảo được chất lượng hoặc hiệu quả công việc được giao.
- Do not ensure the quality or efficiency of assigned job.
- Sử dụng dụng cụ, thiết bị hoặc tài sản của công ty cho mục đích riêng hoặc cho mục
đích khác không liên quan đến hoạt động của công ty mà không có sự cho phép.
Use the company tools, equipment or property for personal use or for other purpose
unrelated to the Company’s business without getting permission.
- Để nhân viên cấp dưới vi phạm nội quy và điều lệ công ty mà không đưa ra giải pháp
hay phương pháp có hiệu quả để ngăn chặn.
Let subordinates violate Company Rules & Regulations without giving any severe and
efficient measures to limit.
위반하게 하는 경우
- Xoá, chèn, hoặc xoá bỏ/phá huỷ yết thị hoặc trật tự công ty.
Delete, insert, or erase/destroy the Company’s notices or orders.
- Không tuân thủ các yêu cầu chuyển giao, thay đổi hay thay phiên công tác khi cần
thiết.
Not be ready to work with the orders for transfer, change or rotation of duties as
necessary.
않는 경우
- Mang vật dụng của Công ty ra ngoài mà không được cấp trên chính thức yêu cầu hoặc
cho phép.
Bring anything outside without official instructions or permission.
45
7.2.3: Sa thải
7.2.3 : Dissmissal (Based on article 85 – Vietnam Labor Code)
7.2.3 해고 ( 85 조항 - LLDVN)
- 7.2.2 재위반시
- Cố ý gây thương tích, sử dụng ma túy, đánh bạc trong phạm vi công ty. Theo quy định tại
điều 126 bộ luật lao động 2012.
- Fighting or humiliating honor or dignity of other persons in the Company
- Tiết lộ bí mật công nghệ, tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Dislosing technology secret, the Company’s business situation
- Có hành vi trộm cắp sản phẩm hoặc tài sản của Công ty cũng như của người khác trong phạm
vi Công ty.
- Having acts of stealing Company’s assets or other employee’s asset within the Company.
- Có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của Công ty.
- Having acts causing serious losses to the Company’s asset and benefit.
- Nhân viên nghỉ làm việc (05) ngày cộng dồn trong tháng hoặc (20) ngày cộng dồn trong năm
mà không có lý do chính đáng hoặc không được sự đồng ý của cấp trên.
- Be absent without permission for five (05) days/ month or twenty (20) days /year without
legitimate reasons or without approval from managers.
경우
46
Điều 7.3 : Khen thưởng
7.3 : Rewards
제 7.3 : 포상
- Nhân viên đạt một trong những thành tích sau, xét tính chất công việc cụ thể sẽ được
biểu dương khen thưởng hoặc tăng lương:
- Nhân viên có phát minh đóng góp quan trọng cho Công ty.
Having important invention with great contribution to the Company.
- Nhân viên có cải tiến trong công việc và được thông qua áp dụng thực tế.
Having innovation at work and being applied in the Company’s operation.
- Nhân viên có hành vi dũng cảm trong việc bảo vệ tài sản, uy tín của Công ty.
Having brave acts to protect Company’s reputation and asset.
Bản Nội Quy Lao Động này sẽ được áp dụng cho tất cả mọi nhân viên và có thể được sửa đổi
nếu xét thấy cần thiết.
The Company Regulation is applied to all kinds of employees and might be amended if
necessary.
- Bản Nội Quy Lao Động này có hiệu lực từ ngày nhận được sự phê duyệt của Ban Quản Lý
Khu Công Nghiệp Bắc Ninh.
The Company Regulation is effective as of the date when it is approved by the Management
Board of Bac Ninh Industrial Zone.
Ngày
47
Tổng Giám Đốc
48