History

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 233

TRƯỜNG THPT CHUYÊN TIỀN GIANG

TỔ SỬ - ĐỊA -GDCD

TÀI LIỆU HỌC TẬP LỊCH SỬ 12


(Lưu hành nội bộ)

NĂM HỌC: 2021-2022


PHẦN I
LỊCH SỬ THẾ GIỚI (1945 - 2000)
CHỦ ĐỀ/BÀI
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949)
1. Hội nghị Ianta
* Hoàn cảnh: Chiến tranh thế giới thứ hai sắp bước vào giai đoạn kết thúc, nhiều vấn đề
cấp bách đặt ra đối với các nước Đồng minh:
+ Nhanh chóng đánh bại Phát xít.
+ Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
+ Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.
Từ ngày 4 đến 11/2/1945, Hội nghị quốc tế được triệu tập tại Ianta (Liên Xô) với sự
tham gia của 3 nguyên thủ ba nước Anh, Mĩ, Liên Xô.
* Nội dung: Hội nghị đã đưa ra những quyết định quan trọng:
+ Nhanh chóng tiêu diệt chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
+ Thành lập Liên hợp quốc.
+ Phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa ba cường quốc ở châu Âu và châu Á.
* Ý nghĩa: Những quyết định của hội nghị Ianta cùng những thỏa thuận sau đó của 3
cường quốc trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới - Trật tự 2 cực Ianta, do Mĩ và
Liên Xô đứng đầu mỗi cực
2. Liên hợp quốc
* Sự thành lập
- Từ 25/4 đến ngày 26/6/1945, hội nghị quốc tế họp tại Xan Phranxixcô (Mỹ) với sự
tham gia của 50 nước đã thông qua Hiến chương và tuyên bố thành lập Liên Hợp Quốc.
- Ngày 24/10/1945, Hiến chương chính thức có hiệu lực. Liên Hợp quốc chính thức
được thành lập.
* Mục đích
- Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
- Phát triển các mối quan hệ hữu nghị hợp tác giữa các quốc gia trên thế giới.
* Nguyên tắc hoạt động: (5 nguyên tắc)
- Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc
- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào.
- Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
- Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung
Quốc).
* Các cơ quan của Liên Hợp Quốc: gồm 6 cơ quan là Đại hội đồng, Hội đồng bảo an,
Hội đồng kinh tế xã hội, Hội đồng quản thác, Toà án quốc tế và Ban thư ký.
* Vai trò Liên Hợp Quốc
- Là diễn đàn quốc tế, vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm giữ gìn hòa bình và an ninh thế
giới.

2
- Giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột nhiều khu vực.
- Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế.
- Giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế...
* Mối quan hệ giữa Việt Nam với Liên Hợp quốc (Học sinh tự tìm hiểu)
Những hoạt động của Việt Nam tại Liên hợp quốc và các cơ quan chuyên môn của Liên
hợp quốc đang hoạt động tại Việt Nam.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. <NB> Hội nghị Ianta diễn ra (2/1945) có sự tham gia của các quốc gia nào?
A. Anh - Pháp - Mĩ. B. Liên Xô, Mĩ, Anh.
C. Anh - Pháp - Đức. D. Mĩ - Liên Xô - Trung Quốc.
2. <NB> Một trong những nội dung quan trọng của Hội nghị Ianta là
A. Đàm phán, kí kết các hiệp ước với các nước phát xít bại trận.
B. Các nước thắng trận thoả thuận việc phân chia Đức thành hai nước Đông Đức và Tây
Đức.
C. Ba nước phe Đồng minh bàn bạc, thoả thuận khu vực đóng quân tại các nước nhằm
giải giáp quân đội phát xít; phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
D. Các nước phát xít Đức, Italia kí văn kiện đầu hàng phe Đồng minh vô điều kiện.
3. <NB> Hiến chương Liên hợp quốc được thông qua tại Hội nghị nào?
A. Hội nghị Ianta. B. Hội nghị XanPhranxixcô.
C. Hội nghị Pôt-xđam. D. Hội nghị Pari.
4. <NB> Việt Nam là thành viên thứ mấy của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Thành viên thứ 148. B. Thành viên thứ 146.
C. Thành viên thứ 149. D. Thành viên thứ 147.
5. <NB> Theo quyết định của Hội nghị Ianta, quân đội của những nước nào sẽ làm
nhiệm vụ giải giáp chủ nghĩa phát xít tại nước Đức?
A. Anh, Pháp, Liên Xô, Mĩ. B. Anh, Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ.
C. Mĩ, Liên Xô, Canađa, Pháp. D. Mĩ, Pháp, Anh, Canađa.
6.<NB> Hội nghị Ianta đã quyết định số phận của chủ nghĩa phát xít như thế nào?
A. Đánh bại quân phiệt Nhật Bản.
B. Đánh bại hoàn toàn phát xít Đức.
C. Liên Xô tham gia đánh Nhật Bản.
D. Nhanh chóng tiêu diệt tận gốc.
7. <NB> Theo thỏa thuận của các cườn quốc tại Hội nghị Ianta (2/1945), vùng nào ở
châu Âu sẽ thuộc phạm vi ảnh hưởng của Mĩ?
A. Béclin. B. Đông Đức. C. Đông Âu. D. Tây Âu.
8. <NB> Nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới sau chiến tranh, Hội nghị Ianta
(2/1945) có quyết định quan trọng nào dưới đây?
A. Thành lập Ban Thư kí Liên hợp quốc.
B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
C. Thành lập tổ chức Hội quốc liên.
D. Duy Trì và mở rộng hội Quốc Liên.
9. <NB> Hội nghị Ianta (2/1945) quyết định việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp
quân đội phát xít và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở
3
A. châu Á và châu Âu. B. châu Phi và Mĩ Latinh.
C. châu Âu và châu Mĩ. D. châu Mĩ và châu Á.
10. <NB> Hội nghị Ianta không diễn ra trong hoàn cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai
A. đã kết thúc. B. sắp kết thúc.
C. đang bước vào giai đoạn cuối. D. có nhiều vấn đề cần giải quyết.
11. <NB> Nội dung nào dưới đây không phải là vấn đề cấp bách được đặt ra tại Hội
nghị Ianta (2/1945)?
A. Tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh.
B. Duy trì và mở rộng tổ chức Liên hợp quốc.
C. Phân chia thành quả chiến tranh giữa các nước thắng trận.
D. Phải nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
12. <NB> Hội nghị Ianta (2/1945) không đưa ra quyết định nào dưới đây?
A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
B. Đưa quân Đồng minh vào Đông Dương làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.
C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật Bản.
D. Thỏa thuận việc phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu, châu Á.
13. <NB> Ba cường quốc thuộc nhóm các nước Đồng minh có tiếng nói quyết định tại
Hội nghị Ianta (2/1945) là
A. Mĩ, Anh, Pháp. B. Liên Xô, Mĩ, Pháp.
C. Liên Xô, Mĩ, Anh. D. Nga, Mĩ, Anh.
14. <NB> Tại châu Á, theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta (2/1945) nước nào sẽ có ảnh
hưởng ở Nhật Bản và phía Nam vĩ tuyến 38 trên bán đảo Triều Tiên?
A. Mĩ. B. Anh, Pháp. C. Liên Xô. D. Trưng Quốc.
15. <NB> Nguyên thủ quốc gia của Mĩ tham dự Hội nghị Ianta (2/1945) là
A. Tổng thống Tơruman. B. Tổng thống Rudơven.
C. Thủ tướng Sớcsin. D. Tổng thống Aixenhao.
16. <NB> Nguyên thủ quốc gia của Anh tham dự Hội nghị Ianta (2/1945) là
A. Tổng thống Tơruman. B. Tổng thống Rudơven.
C. Thủ tướng Sớcsin. D. Tổng thống Aixenhao.
17. <NB> Nguyên thủ quốc gia của Liên Xô tham dự Hội nghị Ianta (2/1945) là
A. Tổng thống Tơruman. B. Tổng thống Rudơven.
C. Thủ tướng Sớcsin. D. Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô - I. Xtalin.
18. <NB> Ngoài mục đích hàng đầu là duy trì hòa bình và an ninh thế giới, tổ chức Liên
hợp quốc còn có mục đích nào sau đây?
A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bắng phương pháp hòa bình.
C. Phát triển quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và hợp tác quốc tế.
D. Đảm bảo quyền bình đẳng giữa các nước, quyền dân tộc tự quyết.
1. <TH> Cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới
của Liên hợp quốc là
A. Hội đồng Quản thác.
B. Hội đồng Bảo an.
C. Hội đồng Kinh tế và Xã hội.
4
D. Hội đồng Tòa án tối cao.
2. <TH> Vai trò quan trọng hàng đầu của tổ chức Liên hợp quốc đã thực hiện được
(1945-2000) là gì?
A. Là trung gian hòa giải những tranh chấp quốc tế giữa các dân tộc.
B. Ngăn chặn được nguy cơ bùng nổ cuộc chiến tranh thế giới mới.
C. Thúc đẩy quan hệ hợp tác kinh tế, văn hóa giữa các nước thành viên.
D. Chưa hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.
3. <TH> Ngay từ khi thành lập, Hiến chương Liên hợp quốc đã xác định vai trò quan
trọng hàng đầu của tổ chức này là phải
A. thúc đẩy quan hệ hữu nghị hợp tác giữa các nước.
B. duy trì nền hòa bình và an ninh của toàn thế giới.
C. giúp đỡ các dân tộc trên thế giới cùng nhau phát triển.
D. giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột trên thế giới.
4.<TH> Nhiệm vụ duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ giữa các
dân tộc trên cơ sờ tôn trọng độc lập, chủ quyền của các dân tộc và thực hiện hợp tác
quốc tế về kinh tế, văn hoá, xã hội và nhân đạo là nhiệm vụ chính của
A. Liên minh châu Âu. B. Hội nghị Ianta.
C. ASEAN. D. Liên hợp quốc.
5. <TH> Ngày 24/10/1945 ghi nhận sự kiện lịch sử quan trọng nào của tổ chức Liên
Hợp quốc?
A. Bỏ phiếu tán thành 5 nước Ủy viên thường trực.
B. Phê chuẩn và quyết định thành lập Liên hợp quốc.
C. Hiến chương Liên hợp quốc chính thức có hiệu lực.
D. Hiến chương Liên hợp quốc chính thức thông qua.
6. <TH> Nguyên tắc hàng đầu chỉ đạo những hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc là
A. chung sống hòa bình và phải có sự nhất trí của cả 5 cường quốc.
B. tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ. Độc lập chính trị của cả tất cả các nước.
C. bình dẳng chủ quyền giữa các quốc gia, quyền tự quyết của các nước.
D. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì quốc gia nào.
7. <TH> Liên hợp quốc hoạt động không dựa trên nguyên tắc nào sau đây?
A. Hợp tác phát triển có hiệu quả trên lĩnh vực kinh tế, xã hội.
B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
D. Việc giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
8. <TH> Việt Nam tham gia vào tổ chức Liên hợp quốc (9/1977), trước hết vì lí do nào
sau đây?
A. Hiến chương Liên hợp quốc phù hợp với đường lối xây dựng đất nước của Việt Nam.
B. Hiến chương Liên hợp quốc phù hợp với đường lối xây dựng đất nước ở Việt Nam.
C. Đây là tổ chức quốc tế tiến bộ đề cao vai trò bảo vệ nền hòa bình, an ninh thế giới.
D. Nhu cầu của Việt Nam mong muốn được hợp tác để chia sẽ kinh nghiệm phát triển.
9. <TH> Bản Hiến chương là văn kiện quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc, vì đã
A. tạo cơ sở pháp lý để các nước tham gia Liên hợp quốc.
B. nêu rõ mục đích hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc.
5
C. quy định tổ chức, bộ máy của tổ chức Liên hợp quốc.
D. đề ra nguyên tác hoạt động của tổ chức Liên Hợp quốc.
10. <TH> Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến
chương năm 1945 là
A. Hội đồng Kinh tế và Xã hội. B. Tổ chức Thương mại Thế giới.
C. Quỹ tiền tệ Quốc tế. D. Ngân hàng Thế giới.
1. <VD> Hội nghị Ianta có ảnh hưởng như thế nào đối với thế giới sau chiến tranh?
A. Làm nảy sinh những mâu thuẫn mới giữa các nước đế quốc với nhau.
B. Đánh dấu sự hình thành một trật tự thế giới mới sau chiến tranh.
C. Trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới, từng bước được thiết lập trong những
năm 1945 - 1947.
D. Là sự kiện đánh dấu sự xác lập vai trò thống trị thế giới của chủ nghĩa đế quốc Mĩ.
2. <VD> Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm sau
Chiến tranh thế giới thứ II?
A. Là một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận áp đặt
quyền thống trị dối với các nước bại trận.
B. Là một trật tự thế giới hoàn toàn do chủ nghĩa tư bản thao túng.
C. Là một trật tự thế giới có sự phân tuyến triệt để giữa hai phe: Xã hội chủ nghĩa và Tư
bản chủ nghĩa.
D. Là một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận cùng nhau hợp
tác để thống trị, bóc lột các nước bạỉ trận và các dân tộc thuộc địa.
3. <VD> Những quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) và những thỏa thuận của ba
cường quốc tại hội nghi Pốtxđam (8/1945) đã dẫn tới hệ quả gì?
A. Hình thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới - trật tự hai cực Ianta
B. Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản làm hơn 10 vạn dân thường bị chết.
C. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối thoại sang đối đầu và dẫn đến Chiến tranh lạnh.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng mở rộng.
4. <VD> Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về quan hệ Việt Nam - Liên hợp
quốc?
A. Là ủy viên thường trực của Hội đồng bảo an nhiệm kì 2008 - 2009.
B. Trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc vào năm 1977.
C. Có nhiều cơ quan của Liên hợp quốc đang hoạt động ở Việt Nam.
D. Vai trò và vị thế của Việt Nam trên thế giới được đánh giá cao.
5. <VD> Tác động lớn nhất từ những quyết định tại Hội nghị Ianta (2/1945) đối với tình
hình thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. tạo nên một trật tự thế giới mới giữa các nước thắng trận và bại trận.
B. giải quyết được vấn đề thị trường, thuộc địa cho các nước thắng trận.
C. tạo nên khuôn khổ của trật tự thế giới-trật tự hai cực Ianta.
D. mở đầu cho những đối đầu căng thẳng giữa Liên Xô và Mĩ.
1. <VDC> Những quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) có ảnh hưởng như thế nào đến
tình hình quan hệ quốc tế sau chiến tranh?
A. Thúc đẩy Chiến tranh thế giới thứ hai sớm kết thúc.
B. Nảy sinh mâu thuẫn mới giữa các nước đế quốc với nhau.
6
C. Hoàn thành một trật tự thế giới sau chiến tranh.
D. Tạo điều kiện cho Mĩ và Liên Xô chạy đua vũ trang.
2. <VDC> Nguyên tắc quan trọng của tổ chức Liên hợp quốc cũng là điều khoản trong
Hiệp định Gơnevơ (1954) về Đông Dương, Hiệp định Pari (1973) về Việt Nam và Hiệp
ước Bali (1976)?
A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
B. Tăng cường hợp tác toàn diện về kinh tế, chính trị, xã hội.
C. Sự nhất trí của 05 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc).
D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
3. <VDC> Nhận định nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ vị trí, vai trò của tổ chức
Liên Hợp quốc?
A. Là một tổ chức quốc tế phát triển năng động vì sự ổn định, hợp tác của toàn thế giới.
B. Là diễn đàn quốc tế lớn nhất, vừa hợp tác vừa đấu tranh vì hoàn bình, an ninh thế
giới.
C. Là một tổ chức quốc tế tạo dựng quan hệ thân thiện với tất cả các nước trên thế giới.
D. Là một liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh vì sự ổn định của toàn nhân loại.
4. <VDC> Nhận định nào dưới đây là không chính xác về hệ quả của Hội nghị Ianta
(2/1945)?
A. Trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới sau chiến tranh.
B. Dẫn đến tình trạng mâu thuẫn Đông – Tây và Chiến tranh lạnh.
C. Các quyết định thúc đẩy Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc sớm hơn.
D. Tạo điều kiện cho Mĩ vươn lên thiết lập trật tự đơn cực sau chiến tranh.
..............................................................................................................................................
CHỦ ĐỀ/BÀI
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 - 1991).
LIÊN BANG NGA (1991 - 2000)
1. Những thành tựu của Liên Xô trong công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng
CNXH từ 1945 đến nửa đầu những năm 70
* Hoàn cảnh Liên Xô khôi phục kinh tế: Liên Xô chịu những tổn thất nặng nề…
* Thành tựu trong công cuộc khôi phục kinh tế 1945 1950: Với tinh thần tự lực tự
cường, nhân dân Liên Xô hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946-1950)
trước thời hạn 9 tháng.
+ Công nghiệp: năm 1950 sản lượng công nghiệp tăng 73%.
+ Nông nghiệp: 1950 sản xuất nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh.
+ Năm 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền vũ khí hạt nhân
của Mĩ.
* Thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ 1950 đến nửa đầu
những năm 70:
+ Công nghiệp: Liên xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới
(sau Mĩ), đi đầu trong nhiều ngành công nghiệp quan trọng….; chiếm lĩnh nhiều đỉnh
cao trong các lĩnh vực khoa học kĩ thuật.

7
+ Nông nghiệp: sản lượng trung bình những năm 60 tăng 16%.
+ KHKT: Năm 1957, phóng thành công vệ tinh nhân tạo; năm 1961, phóng tàu vũ trụ
bay vòng quanh trái đất, mở ra kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người .
+ Đối ngoại: thực hiện chính sách bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào giải phóng dân
tộc, giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa…
* Ý nghĩa
- Củng cố và tăng cường sức mạnh của Nhà nước Liên Xô.
- Nâng cao uy tín và vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế.
2. Nguyên nhân tan rã của CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu
- Do đường lối lãnh đạo sai lầm…
- Không bắt kịp bước phát triển của cuộc cách mạng KHKT.
- Cải tổ mắc sai lầm.
- Các thế lực phản động chống phá.
3. Liên hệ với công cuộc xây dựng CNXH ở Việt Nam, rút ra những bài học kinh
nghiệm… (Học sinh tự rút ra).
4. Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000
Sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga là quốc gia kế tục Liên Xô.
- Kinh tế: Trong những năm 1991-1995, tốc độ tăng trưởng GDP luôn là số âm. Từ năm
1996, kinh tế có tín hiệu phục hồi: năm 2000 tăng 9%.
- Chính trị: 1993, Hiến Pháp được ban hành quy định thể chế tổng thống Liên bang. Nga
đối mặt với 2 thách thức lớn: tranh chấp đảng phái và xung đột sắc tộc.
- Đối ngoại: một mặt ngã về phương Tây, mặt khác khôi phục và phát triển quan hệ với
các nước châu Á.
Từ năm 2000, V. Putin lên làm Tổng thống. nước Nga có nhiều chuyển biến: kinh tế dần
phục hồi và phát triển, chính trị và xã hội tương đối ổn định, vị thế quốc tế được nâng
cao. Khó khăn: đương đầu nạn khủng bố.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. <NB> Thành tựu của kế hoạch khôi phục kinh tế sau chiến tranh ở Liên Xô (1945 -
1950)?
A. Sản lượng công nghiệp và nông nghiệp năm 1950 đạt mức sản lượng năm 1940.
B. Sản lượng nông nghiệp, công nghiệp đều vượt mức sản lượng năm 1940.
C. Sản lượng công nghiệp tăng 73%, nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh (năm
1940).
D. Sản lượng công nghiệp và nông nghiệp đều tăng 73%.
2. <NB> Một trong những thành công của Liên Xô trong hơn 20 năm xây dựng chủ
nghĩa xã hội (1950 - những năm 70) là
A. trở thành nước đi đầu trong các ngành công nghiệp mới như: công nghiệp điện hạt
nhân, công nghiệp vũ trụ.
B. nước tiên phong thực hiện cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp.
C. trở thành quốc gia hàng đầu thế giới về vũ khí sinh học.
D. là quốc gia có thu nhập bình quân đầu người cao nhất châu Âu.
3. <NB> Yuri Ga-ga-rin là ai?
A. là người đầu tiên thám hiểm Mặt Trăng.
8
B. là nhà du hành vũ trụ đầu tiên bay vòng quanh Trái Đất.
C. là người đầu tiên thám hiểm sao Hỏa.
D. là người đã thiết kế - chế tạo thành công vệ tinh nhân tạo Spút-ních.
4. <NB> Quốc gia thứ hai (sau Mĩ) chế tạo thành công bom nguyên tử là
A. Liên Xô. B. Trung Quốc. C. Ấn Độ. D. Mĩ.
5. <NB> Quốc gia đi tiên phong trong lĩnh vực công nghiệp vũ trụ và điện hạt nhân là
A. Trung Quốc. B. Liên Xô. C. Nhật Bản. D. Mĩ.
6. <NB> Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử khi đang thực hiện kế hoạch nào
dưới đây?
A. Chạy đua vũ trang và quân sự với Mĩ.
B. Khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Nghiên cứu vũ khí hạt nhân.
7. <NB> Bước ra khỏi Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô là nước
A. thắng trận nhưng chịu nhiều tổn thất.
B. bại trận và chịu nhiều tổn thất.
C. thắng trận và ít bị chiến tranh tàn phá.
D. thắng trận và có nhiều lợi thế.
8. <NB> Cho đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô vẫn là nước đi đầu trong
lĩnh vực
A. Công nghiệp nặng. B. công nghiệp vũ trụ.
C. công nghiệp nhẹ. D. sản xuất nông nghiệp.
9. <NB> Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về chính sách đối ngoại của Liên
Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Luôn thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, tích cực.
B. Đi đầu và đấu tranh cho nền hòa bình, an ninh thế giới.
C. Giúp đỡ, ủng hộ các phong trào cách mạng trên thế giới.
D. Chỉ quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
10. <NB> Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên
Xô là gì?
A. Nhân dân thiếu đoàn kết, không còn ủng hộ chế độ xã hội.
B. Không bắt kịp bước tiến cuả khoa học - kĩ thuật tiên tiến.
C. Nhà nước không thực hiện cải tổ đất nước.
D. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng dầu mỏ.
11. <NB> Năm 1949, Liên Xô đã phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ được
đánh dấu bằng việc
A. chế tạo thành công tên lửa hạt nhân.
B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. chế tạo thành công bom nguyên tử.
D. phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
12. <NB> Trong 5 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945-1950), Liên Xô đã đề
ra và hoàn thành thắng lợi kế hoạch gì?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử và chinh phục vũ trụ.
9
B. Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo trái đất.
D. Đề ra và hoàn thành thắng lợi kế hoạch khôi phục kinh tế.
13. <NB> Sau khi Liên Xô tan rã, quốc gia nào được kế tục địa vị pháp lí quốc tế của
Liên Xô tại cơ quan ngoại giao ở nước ngoài?
A. Ca dắcxtan. B. Bêlarút xia. C. Ucraina. D. Liên bang Nga.
14. <NB> Một trong những khó khăn, thách thức lớn của Liên Bang Nga (1991-2000)
phải giải quyết là gì?
A. Mĩ và các nước nước Đồng minh cô lập về kinh tế, bao vây về quân sự.
B. Phụ thuộc vào nhập khẩu nguồn nguyên liệu khí đốt từ bên ngoài.
C. Liên tục xảy ra các cuộc xung đột, sắc tộc và đảo chính kéo dài.
D. Chiến tranh li khai, các cuộc xung đột sắc tộc và tôn giáo diễn ra.
15. <NB> Chính sách đối ngoại của Liên Bang Nga từ 1991-2000 là ngả về phương
Tây, đồng thời khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở
A. châu Á. B. châu Âu. C. châu Phi. D. châu Mĩ.
16. <NB> Một trong những chính sách đối ngoại của Liên Bang Nga từ 1991-2000 là
A. ngả về phương Tây.
B. thực hiện chính sách hòa bình.
C. phát triển quan hệ với các nước châu Phi.
D. Khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước Tây Âu.
17. <NB> Tháng 12/1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định nước Nga
theo chế độ nào?
A. Dân chủ đại nghị. B. Quân chủ chuyên chế.
C. Quân chủ lập hiến. D. Tổng thống liên bang.
18. <NB> Sau khi Liên Xô tan rã (12/1991), Liên bang Nga có vai trò gì ở Liên hợp
quốc?
A. Là Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an.
B. Ủy viên không thường trực của Hội đồng Bảo an.
C. Là trung gian hòa giải các tranh chấp quốc tế.
D. Là trụ cột trong nhóm các nước đang phát triển.
1. <TH> Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa gì?
A. Thế giới bắt đầu bước vào thời đại chiến tranh hạt nhân.
B. Thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ bị phá vỡ.
C. Liên Xô trở thành nước đầu tiên sở hữu vũ khí nguyên tử.
D. Khẳng định vai trò to lớn của Liên Xô đổi với sự phát triển phong trào cách mạng thế
giới.
2.<TH> Vị trí của nền kinh tế Liên Xô trong những năm 1950 đến nửa đầu những năm
70?
A. Liên Xô là siêu cường kinh tế duy nhất.
B. Liên Xô là cường quốc công nghiệp thứ hai ở châu Âu.
C. Liên Xô là cường quốc công nghiệp đứng hàng thứ hai trên thế giới.
D. Liên Xô là một nước có nền nông nghiệp hiện đại nhất thế giới.

10
3.<TH> Sau hơn 20 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội, Liên Xô đã đạt được thành tựu lớn
trong lĩnh vực giáo dục là
A. hoàn thành phổ cập giáo dục Tiểu học.
B. bắt đầu thực hiện phổ cập giáo dục Trung học trong cả nước.
C. trở thành một trong những nước có mặt bằng dân trí cao nhất thế giới.
D. là nước đào tạo được một đội ngũ cán bộ khoa học kĩ thuật hùng hậu nhất thế giới.
4.<TH> Từ năm 1946 - 1950, Liên Xô đã đạt được thắng lợi to lớn gì trong công cuộc
khôi phục kinh tế?
A. Hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm trước 9 tháng.
B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên cùa Trái đất.
C. Xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
D. Thành lập Liên bang cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết.
5.<TH> Năm 1949 đã ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật nào?
A. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
B. Liên Xô chế tạo thành công bom hạt nhân.
C. Liên Xô đập tan âm mưu thực hiện cuộc “chiến tranh lạnh” của Mĩ.
D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
6. <TH> Thành tựu nào quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau Chiến tranh thế giới
thứ hai?
A. Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái đất.
C. Năm 1961, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
D. Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới.
7. <TH> Nhân tố hàng đầu dẫn đến sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và
các nước Đông Âu là gì?
A. Không bắt kịp sự phát triển của khoa học kỹ thuật tiên tiến.
B. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
C. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.
D. Khi cải tổ đã phạm phải những sai lầm trên nhiều lĩnh vực.
8. <TH> Căn cứ vào đâu để khẳng định Liên Xô là nước đi đầu trong chinh phục vũ trụ?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử 1949.
B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo 1957.
C. Đưa con người đặt chân lên mặt trăng năm 1969.
D. Phóng thành công tàu vũ trụ có người lái 1961.
9. <TH> Liên Xô đã hoàn thành nhiệm vụ khôi phục kinh tế (1945-1950) trước thời hạn
9 tháng vì lí do chủ yếu nào dưới đây?
A. Nhân dân Liên Xô có tinh thần tự lực, tự cường.
B. Liên Xô nhận được sự giúp đỡ, viện trợ của Mĩ.
C. Đất nước có lãnh thổ rộng lớn, tài nghuyên phong phú.
D. Là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
1. <VD> Đâu là yếu tố quyết định để nhân dân Liên Xô đạt được thành tựu trong công
cuộc khôi phục kinh tế (1945-1950) và xây dựng chủ nghĩa xã hội từ 1950 đến những
năm 70)?
11
A. Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
B. Lãnh thổ rộng lớn đứng đầu thế giới.
C. Ý thức và tinh thần tự lực, tự cường.
D. Sự ưu việt của chế độ chủ nghĩa xã hội.
2. <VD> Sự sụp đổ của Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu đã có tác động như thế
nào đến tình hình thế giới?
A. Thúc đẩy sự sụp đổ hoàn toàn của Chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn cầu.
B.Chủ nghĩa xã hội lâm vào thời kì thoái trào; trật tự thế giới hai cực Ianta hoàn toàn sụp
đổ.
C. Mĩ - nước đứng đầu cực Tư bản chủ nghĩa, vươn lên nắm quyển lãnh đạo thế giới,
xác lập trật tự thế giới "một cực".
D. Chấm dứt cuộc chạy đua vũ trang trên quy mô toàn cầu.
3. <VD> Điểm khác nhau về mục đích trong việc sử dụng năng lượng nguyên tử của
Liên Xô và Mĩ?
A. Mờ rộng lãnh thổ.
B. Duy trì nền hòa bình thế giới
C. Ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
D. Khống chế các nước khác.
4. <VD> Một điểm tương đồng giữa Liên Xô và Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
gì?
A. Đứng đầu mỗi cực trong trật tự thế giới hai cực.
B. Đứng đầu mỗi cực trong trật tự thế giới đa cực.
C. Tiên phong trong cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật.
D. Là đồng minh trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
5. <VD> Điểm tương đồng giữa Liên Xô và Mĩ khi bước ra khỏi Chiến tranh thế giới
thứ hai là gì?
A. Là nước thắng trận và có vị thế quốc tế cao.
B. Đất nước ít bị chiến tranh thế giới tàn phá.
C. Điều có được nhiều điều kiện khách quan thuận lợi
D. Thu được nhiều đền bù do tổn thất sau chiến tranh.
6.<VC> Điểm tương đồng về sự phát triển kinh tế giữa Liên Xô và Mĩ sau Chiến tranh
thế giới thứ hai là
A. nhờ sự phát triển kinh tế, cả hai nước đều đi tiên phong trong chinh phục vũ trụ.
B. dù hoàn cảnh khác nhau, cả hai đều trở thành cường quốc kinh tế đứng đầu thế giới.
C. cả hai nước đều tốn kém, chi nhiều tiền của trong việc chạy đua vũ trang.
D. cả hai nước là trụ cột của trật tự thế giới “hai cực” Ianta, chi phối quan hệ quốc tế.
1. <VDC> Nhận thức như thế nào về sự sụp đổ của Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và
Đông Âu?
A. Chủ nghĩa xã hội khoa học hoàn toàn không thể thực hiện trong hiện thực.
B. Đó chỉ là sự sụp đổ của một mô hình Chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn, còn quá nhiều
thiếu sót, hạn chế.
C. Đó là một tất yếu khách quan.
D. Học thuyết của Mác đã trở nên lỗi thời.
12
2. <VDC> Bức tranh chung của tình hình nước Nga từ năm 1991 đến 1995 là
A. chính trị - xã hội ổn định, kinh tế phát triển, có vị thế cao trên trường quốc tế.
B. chính trị - xã hội không ổn định, kinh tế tăng trưởng âm, vị thế quốc tế suy yếu.
C. kinh tế phát triển mạnh , nhưng chính trị xã hội rối ren.
D. kinh tế phát triển, nhưng xã hội thiếu ổn định nên chưa có địa vị quốc tế.
3.<VDC> Từ năm 1996, thế giới biết đến bức tranh chung của nước Nga là
A. trở thành cường quốc công nghiệp đứng đầu châu Âu và đứng thứ hai thế giới (sau)
Mĩ.
B. kinh tế phục hồi, phát triển, xã hội ổn định, vị thế quốc tế được nâng cao.
C. chính trị xã hội ổn định nhưng kinh tế vẫn tăng trưởng âm.
D. chính trị xã hội không ổn định nên đã ảnh hưởng xấu đến vị thế quốc tế.
4. <VDC> Với tư cách là ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc, Liên
Xô đã
A. ngăn cản được những thao túng của Mĩ ở Liên hợp quốc.
B. tăng cường hợp tác với các nước trong Hội đồng Bảo an.
C. duy trì sự lớn mạnh của phe xã hội chủ nghĩa trong Liên hợp quốc.
D. có nhiều đóng góp trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
……………………………………………………………………………………………
CHỦ ĐỀ/BÀI
CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LA TINH (1945 - 2000)
1. CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
1.1. Những biến đổi của khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới II
- Trước chiến tranh: hầu hết các nước bị chủ nghĩa thực dân nô dịch.
- Sau chiến tranh: tình hình khu vực có nhiều chuyển biến (chính trị, kinh tế,…)
1.2. Trung Quốc
* Sự thành lập nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa
- Hoàn cảnh: sau chiến tranh thế giới II, ở Trung Quốc có hai lực lượng đối lập…; tháng
7 năm 1946, Tưởng Giới Thạch phát động cuộc chiến tranh chống Đảng cộng sản Trung
Quốc
- Diễn biến: trình bày qua 2 giai đoạn
- Kết quả: Năm 1949, nội chiến kết thúc với sự thất bại của Quốc dân Đảng. Ngày 1
tháng 10 năm 1949, nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa thành lập.
- Ý nghĩa:
+ Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ, chấm dứt ách thống trị của đế quốc, xoá
bỏ tàn dư phong kiến.
+ Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
+ Ảnh hưởng sâu sắc tới cách mạng thế giới.
* Công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc
- Hoàn cảnh lịch sử
+ Trung Quốc khủng hoảng trầm trọng về kinh tế, chính trị, xã hội ( Do sai lầm về
đường lối…)

13
+ Tháng 12/1978 Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Trung Quốc tiến hành cải
cách mở cửa, do Đặng Tiểu Bình khởi xướng.
- Nội dung cải cách: + Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
+ Tiến hành cải cách, mở cửa.
+ Chuyển kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường XHCN
linh hoạt hơn, nhằm hiện đại hóa và xây dựng CNXH đặc sắc TQ .
- Mục tiêu: Biến TQ thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
- Thành tựu
+ Kinh tế: GDP tăng 8 % năm, năm 2000 GDP đạt 1080 tỉ USD, đời sống nhân dân
được cải thiện rõ rệt.
+ KHKT: + 1964, thử thành công bom nguyên tử.
+ 10/2003, phóng thành công tàu vũ trụ thần châu 5, đưa nhà du hành Dương Lợi
Vĩ bay vào vũ trụ.
+ Đối ngoại: + Bình thường hóa quan hệ với Liên Xô, Mông Cổ, …
+ Mở rộng quan hệ đối ngoại.
+ Có nhiều đóng góp trong giải quyết những tranh chấp quốc tế.
+ Thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công (1997), Ma Cao (1999)
- Ý nghĩa
+ Nâng cao vị thế và uy tín của Trung Quốc trên trường quốc tế.
+ Là bài học quý cho những nước đang tiến hành đổi mới.
- Liên hệ với công cuộc đổi mới ở Việt Nam…
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. <NB> Tình hình kinh tế Trung Quốc trong những năm 1978 - 1998 là
A. Nền kinh tế đã phục hồi ngang bằng so với thời kì trước "Cách mạng vãn hoá".
B. Nền kinh tế Trung Quốc tăng trưởng chậm do không giải quyết được vấn đề vốn và
đổi mới khoa học công nghệ.
C. Nền kinh tế Trung Quốc phát triển nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.
D. Kinh tế tuy phát triển mạnh, nhưng đời sống nhân dân vẫn chưa được cải thiện.
2. <NB> Sau khi bị thất bại trong cuộc nội chiến Quốc - Cộng, tập đoàn Tưởng Giới
Thạch phải rút chạy
A. Sang Mĩ và Anh. B. đến Ma Cao.
C. đảo Đài Loan. D. đảo Hải Nam.
3. <NB> Đứng đầu Nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (ra đời năm 1949) là
A. Chu Ân Lai. B. Lưu Thiếu Kì.
C. Lâm Bưu. D. Mao Trạch Đông.
4. <NB> Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1/10/1949) sau sự kiện nào sau
đây?
A. Cuộc kháng chiến chống Nhật kết thúc.
B. Kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp.
C. Kết thúc cuộc nội chiến Quốc-Cộng .
D. Lật đổ triều đại Mãn Thanh trên cả nước.
5. <NB> Trước khi trở về chủ quyền của Trung Quốc, Hồng Kông và Ma Cao là vùng
đất thuộc địa của
14
A. Bồ Đào Nha và Pháp. B. Tây Ban Nha và Anh.
C. Anh và Bồ Đào Nha. D. Mĩ và Tây Ban Nha.
6. <NB> Nội dung nào sau đây không thuộc đường lối trong công cuộc cải cách, mở cửa
ở Trung Quốc (từ năm 1978)?
A. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
B. Tiến hành cuộc cải cách, mở cửa.
C. Lấy đổi mới chính trị làm nền tảng để phát triển.
D. Xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
7. <NB> Sự kiện nào sau đây ghi nhận từ năm 2003, Trung Quốc chính thức trở thành
nước thứ ba trên thế giới có tàu cùng với con người bay vào vào trụ?
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên qũy đạo trái đất.
B. Thử thành công máy bay không người lái bay vào vũ trụ.
C. Phóng tàu “Thần Châu 5” cùng nhà du hành Dương Lợi Vĩ.
D. Phóng tên lửa hành trình cùng tàu vũ trụ không người lái.
8. <NB> Mục tiêu cốt lõi của Trung Quốc trong cuộc cải cách mở cửa (từ năm 1978) là
xây dựng Trung Quốc trở thành quốc gia
A. giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
B. độc lập dân tộc và dân chủ.
C. tự do, bình đẳng, bác ái.
D. độc lập tự chủ và tiến bộ xã hội.
9. <NB> Ngày 1/10/1949 diễn ra sự kiện gì trong lịch sử Trung Quốc?
A. Chính phủ Trung Hoa Dân quốc được thành lập.
B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập.
C. Nhật Bản phát động chiến tranh xâm lược Trung Quốc.
D. Mĩ giúp đỡ Tưởng Giới Thạch phát động cuộc nội chiến.
10. <NB> Từ cuối những năm 90 của thế kỉ XX, những vùng lãnh thổ nào dưới đây đã
được trả lại, thuộc chủ quyền của Trung Quốc?
A. Đài Loan, Ma Cao, Hồng Kông.
B. Đài Loan, Hồng Kông.
C. Hồng Kông, Ma Cao.
D. Hồng Kông, Tây Tạng.
11. <NB> Quốc gia thứ ba trên thế giới có tàu vũ trụ cùng nhà du hành bay vào không
gian là
A. Mĩ. B. Trung Quốc. C. Ấn Độ. D. Anh.
12. <NB> Về khoa học - kĩ thuật, vào năm 2003 ở Trung Quốc diễn ra sự kiện lịch sử
nào dưới đây?
A. Hoàn thành cuộc cách mạng khoa học -kĩ thuật.
B. Lần đầu phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Thử thành công thế hệ máy bay hiện đại không người lái bay vòng quanh trái đất.
D. Trở thành nước thứ ba trên thế giới có tàu vũ trụ cùng nhà du hành bay vào không
gian.
13. <NB> Nội dung nào dưới đây là ý nghĩa quốc tế về sự ra đời của nước Cộng hòa
Nhân dân Trung Hoa (1949)?
15
A. Chấm dứt hơn một thế kỉ Trung Quốc bị thực dân no dịch.
B. Xóa bỏ những tàn dư và sự lạc hậu của chế độ phong kiến.
C. Đưa nhân dân Trung Quốc bước sang một kỉ nghuyên mới.
D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào cách mạng ở các nước thuộc địa.
14. <NB> Ở Trung Quốc, việc “Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch của chủ nghĩa thực dân,
xóa bỏ tàn dư của chế độ phong kiến” là ý nghĩa của
A. công cuộc cải cách, mở cửa (từ 1978).
B. công cuộc xây dựng chính quyền mới.
C. nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1949).
D. lật đổ triều đình phong kiến Mãn Thanh phản động.
15. <NB> Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Trung Quốc (từ những năm 80 của
thế kỉ XX) là gì?
A. Bắt tay với Mĩ để chống lại Liên Xô.
B. Tham gia phong trào không liên kết.
C. Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới.
D. Gây chiến tranh biên giới ở phía Nam và phía Bắc Việt Nam.
1. <TH> Tình hình chung của khu vực Đông Bắc Á trong nửa sau thế kỉ XX là
A. Các nước Đông Bắc Á tập trung tiến hành cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân,
giành độc lập dân tộc, thống nhất đất nước.
B. Các nước ở khu vực Đông Bắc Á bắt tay xây dựng và phát triển nền kinh tế và đã đạt
được những thành tựu quan trọng, bộ mặt đất nước được đổi mới.
C. Trừ Nhật Bản, các nước Đông Bắc Á khác đều nằm trong tình trạng kinh tế thấp kém,
chính trị bất ổn định.
D. Trừ Nhật Bản, các nước Đông Bắc Á khác đều lựa chọn con đường đi lên Chủ nghĩa
xã hội và đã đạt được những thành tựu to lớn.
2. <TH> Thực chất của cuộc nội chiến 1946 - 1949 ở Trung Quốc là gì?
A. Là cuộc đấu tranh chống lại ách thống trị của chủ nghĩa thực dân phương Tây ở
Trung Quốc.
B. Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản, nhằm lật đổ nền thống trị phong kiến lâu đời ở
Trung Quốc.
C. Là cuộc đấu tranh để lựa chọn con đường phát triển của dân tộc: chủ nghĩa xã hội hay
chủ nghĩa tư bản.
D. Là cuộc đấu tranh chống lại nền thống trị của chủ nghĩa thực dân mới ở Trung Quốc.
3. <TH> Đảng và Nhà nước Trung Quốc xác định trọng tâm của Đường lối chung là
A. Lấy cải cách kinh tế làm trung tâm.
B. Lấy đổi mới chính trị làm trung tâm.
C. Đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị được tiến hành đồng thời.
D. Đổi mới chính trị là nền tảng, là khâu đột phá để đẩy mạnh đổi mới kinh tế.
4. <TH> Ý nghĩa quốc tế về sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa là gì?
A. Kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa.
B. Báo hiệu sự kết thúc ách thống trị, nô dịch của chế độ phong kiến tư bản trên đất
Trung Hoa.

16
C. Tăng cường lực lượng của chủ nghĩa xã hội thế giới và tăng cường sức mạnh của
phong trào giải phóng dân tộc.
D. Đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội
5. <TH> Xét cho cùng, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập (1949) là kết quả
của
A. cuộc kháng chiến chống phát xít Nhật.
B. cuộc đấu tranh chống chế dộ phong kiến.
C. cuộc nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản.
D. cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân phương Tây.
6. <TH> Việc Trung Quốc thử thành công bom nguyên tử (1964), phóng nhiều vệ tinh
nhân tạo và phóng thành công tàu “Thần Châu 5” năm 2003 đã chứng tỏ điều gì?
A. Chế độ Xã hội chủ nghĩa của Trung Quốc vượt trội so với các nước tư bản Âu -Mĩ.
B. Trung Quốc đã phá vỡ thế độc quyền nguyên tử và phóng vệ tinh nhân tạo của Mĩ.
C. Trung Quốc trở thành cường quốc về khoa học vũ trụ, khoa học kĩ thuật.
D. Trình độ khoa học-kĩ thuật Trung Quốc có bước phát triển vượt bậc.
7. <TH> Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng tính chất cuộc nội chiến ở Trung Quốc
(1946-1949)?
A. Là một cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
C. Chiến tranh giải phóng dân chủ nhân dân.
D. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
9. <TH> Từ sau công cuộc cải cách - mở cửa (1978) đến thập niên đầu của thế kỉ XXI,
tốc độ tăng trưởng GDP của Trung Quốc có gì nổi bật?
A. Đứng đầu thế giới. B. Đứng thứ ba thế giới.
C. Đứng thứ tư thế giới. D. Đứng thứ hai thế giới.
1. <VD> Điểm nổi bật của nền kinh tế Trung Quốc trong thời kì đổi mới (1978 - 2000)
A. Là nền kinh tế nông - công nghiệp phát triển theo hướng tự cấp tự túc.
B. Xây dựng nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung.
C. Xây dựng nền kinh tế thị trường tự do.
D. Xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
2. <VD> Biến đổi nào dưới đây của khu vực Đông Bắc Á không phải do tác động từ
những quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945)?
A. Nhật Bản bị Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản, hai nhà nước ra đời trên bán đảo
Triều Tiên.
B. Hàn Quốc, Hồng Công và Đài Loan trở thành “con rồng” kinh tế của châu Á.
C. Trên lãnh thổ của Trung Quốc diễn ra cuộc nội chiến Quốc - Cộng lần thứ hai.
D. Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt, tồn tại hai nhà nước đối lập nhau.
3. <VD> Biến đổi đầu tiên có tính chất bước ngoặt của lịch sử Trung Quốc sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Công cuộc cải cách, mở cửa do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
B. Thu hồi được chủ quyền đối với Hồng Kông và Ma Cao.
C. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
D. Đạt được thành tích trong cuộc cải cách, mở cửa.
17
4. <VD> Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về ý nghĩa thắng lợi của cách
mạng Trung Quốc (1949)?
A. Tăng cường lực lượng cho phe xã hội chủ nghĩa, nối liền từ châu Âu sang châu Á.
B. Là nguyên nhân trực tiếp làm bùng nổ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới nói chung.
D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho cách mạng Việt Nam , các nước khác.
1. <VDC> Quốc gia nào ở khu vực Đông Bắc Á là thành viên của tổ chức ASEAN 10
+3?
A. Trung Quốc, Cộng hòa dân chủ Nhân dân Triều Tiên.
B. Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc.
C. Nhật Bản, Trung Quốc, Cộng hòa dân chủ Nhân dân Triều Tiên.
D. Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan.
2. <VDC> Việt Nam có thể học được gì từ kinh nghiệm cải cách- mở cửa ở Trung
Quốc?
A. Kiên trì nguyên tắc nhà nước của dân, xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Việt
Nam.
B. Thực hiện mở cửa, hội nhập quốc tế, áp dụng khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
C. Chuyển mô hình kinh tế bao cấp sang kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ
nghĩa.
D. Xây dựng mô hình nhà nước dân chủ chủ nghĩa, lấy kinh tế làm trung tâm.
3. <VDC> Nội dung nào dưới đây ghi nhận nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời
(1949) đã tác động to lớn đến tình hình quốc tế?
A. Đưa nhân dân Trung Quốc bước sang một kỉ nguyên mới.
B. Chấm dứt hơn một thế kỉ Trung Quốc bị thực dân nô dịch.
C. Mở rộng không gian của chủ nghĩa dân tộc trên toàn thế giới.
D. Là bước đột phá góp phần làm “xói mòn” trật tự hai cực Ianta.
4. <VDC> Công cuộc cải cách, mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978 do Đảng Cộng sản
lãnh đạo được đánh giá là
A. phù hợp với các xu thế phát triển của thế giới.
B. đúng đắn và phù hợp với hoàn cảnh lịch sử.
C. phù hợp với xu thế phát triển của khu vực.
D. quan trọng và cần thiết đối với nhân dân.
5. <VDC> Nội dung nào dưới đây phản ánh chính sách đối ngoại của Trung Quốc trong
năm 1972 đã gây bất lợi cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt
Nam?
A. Gây xung đột biên giới với Liên Xô và Ấn Độ.
B. Gây xung đột biên giới với Ấn Độ và Việt Nam.
C. Bắt tay, quan hệ hòa dịu với Mĩ.
D. Ủng hộ Mĩ xâm lược Việt Nam.
2. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
2.1. Những nét chung về quá trình đấu tranh giành độc lập
- Trước chiến tranh thế giới II: hầu hết các nước ĐNA là thuộc địa của các nước đế quốc
Âu - Mỹ.
18
- Trong chiến tranh: bị biến thành thuộc địa của quân phiệt Nhật, lợi dụng Nhật hàng
đồng minh, nhân dân ĐNA đứng lên đấu tranh, nhiều nước giành được độc lập…
- Sau chiến tranh thế giới II, thực dân Âu - Mỹ trở lại xâm lược ĐNA; nhân dân ĐNA
tiếp tục kháng chiến và thắng lợi…
2.2. Những nét chính về các giai đoạn phát triển của cách mạng Lào
* Từ 1945 - 1954: giành chính quyền, kháng chiến chống Pháp
- 8/1945 nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền.
- 12/10/1945 Viêng Chăn giành thắng lợi, Lào tuyên bố độc lập.
- 3/1946 Pháp trở lại xâm lược Lào, nhân dân Lào chống Pháp dưới sự lãnh đạo của
Đảng cộng sản Đông Dương và sự giúp đỡ quân tình nguyện Việt Nam. Cuộc kháng
chiến Lào phát triển mạnh.
- 1954, Pháp kí Hiệp định Giơnevơ, công nhận độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của
3 nước Đông Dương trong đó có Lào.
*Từ 1954 - 1975: kháng chiến chống Mỹ
- 1954, Mĩ xâm lược Lào.
- 1955 Đảng nhân dân Lào thành lập, lãnh đạo nhân dân chống Mĩ về quân sự, chính trị,
ngoại giao.
- Nhân dân Lào đánh bại các kế hoạch chiến tranh của Mĩ, đến những năm 70 giải phóng
4/5 lãnh thổ.
- 2/1973 Mĩ kí Hiệp định Viêng Chăn lập lại hòa bình, hòa hợp dân tộc ở Lào.
- Tháng 5 đến 12/1975 quân và dân Lào nổi dậy giành chính quyền.
- 2/12/1975 nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào thành lập.
2.3. Những nét chính về các giai đoạn phát triển của cách mạng Campuchia
* Từ 1945 - 1954: chống Pháp
- 10/1945 Pháp trở lại xâm luợc Campuchia.
- 1951 Đảng nhân dân cách mạng Campuchia tiến hành kháng chiến chống Pháp
- 1953 do hoạt động ngoại giao của Xihanúc, Pháp kí hiệp ước trao trả độc lập cho CPC.
- 1954 Pháp kí hiệp định Giơnevơ công nhận chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước
Đông Dương.
* Từ 1954 - 1970: thời kỳ hòa bình trung lập
- CPC thực hiện đường lối hòa bình, trung lập, không tham gia liên minh quân sự, chính
trị nào, tiếp nhận viện trợ không có ràng buộc.
* Từ 1970 - 1975: nhân dân CPC kháng chiến chống Mĩ
- 3/1970 Mĩ điều khiển tay sai lật đổ chính phủ Xihanúc.
- 17/4/1975 thủ đô Phnômpênh giải phóng, nước Cộng hoà nhân dân CPC thành lập.
Cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước thắng lợi.
* Từ 1975 - 1979: Chống Khơme đỏ
- Tập đoàn Khơme đỏ do Pôn pốt cầm đầu phản bội cách mạng, thực hiện chính sách
diệt chủng.
- Được sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam, ngày 07.01.1979 thủ đô Phnômpênh
được giải phóng, nước Cộng hòa nhân dân CPC thành lập.
* Từ 1979 - 1993: nội chiến giữa lực lượng của Đảng nhân dân cách mạng với các phe
phái đối lập (chủ yếu là lực lượng Khơme đỏ)
19
- Từ năm 1979 đến năm 1991: diễn ra cuộc nội chiến kéo dài hơn 10 năm và kết thúc với
sự thất bại của Khơme đỏ.
- 10/1991, hiệp định hòa bình về Campuchia được kí kết. Sau tổng tuyển cử 1993,
Campuchia trở thành Vương quốc độc lập, bước vào thời kì hòa bình, xây dựng và phát
triển đất nước.
2.4. Tổ chức ASEAN
2.4.1 Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN
* Hoàn cảnh ra đời
- Nửa sau những năm 60 của thế kỷ XX, tình hình thế giới và khu vực có nhiều chuyển
biến:
+ Các nước xây dựng kinh tế trong điều kiện khó khăn, cần có sự hợp tác …
+ Muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc kinh tế….
+ Sự xuất hiện và phát triển của các tổ chức hợp tác mang tính khu vực, tiêu biểu là EEC
đã thúc đẩy sự liên kết giữa các nước ĐNA.
- Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các quốc gia ĐNA (ASEAN) thành lập tại Băng Cốc với sự
tham gia của 5 nước là Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan và Philippin.
* Mục tiêu: Tiến hành sự hợp tác giữa các nước thành viên nhằm phát triển kinh tế và
văn hóa trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
* Những thành tựu chính của ASEAN: (Quá trình phát triển)
- Từ năm 1867 đến 1975 ASEAN còn non trẻ, hợp tác lỏng lẻo, chưa có vị trí trên
trường quốc tế.
- Tháng 2-1976 Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á (Hiệp ước Bali) xác định
những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.
- Giải quyết vấn đề Campuchia bằng các giải pháp chính trị, nhờ đó quan hệ giữa các
nước ASEAN và ba nước Đông Dương được cải thiện .
- Năm 1984 Brunây gia nhập ASEAN.
- Từ nửa sau thập niên 90, ASEAN mở rộng hợp tác khu vực: 1995 Việt Nam trở thành
viên thứ bảy; 1997: Lào và Mianma gia nhập ASEAN; 1999 kết nạp Campuchia.
- Tháng 11.2007, các nước thành viên đã ký bản Hiến chương ASEAN nhằm xây dựng
ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh
- ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế, văn hóa nhằm xây dựng một Cộng đồng
ASEAN về kinh tế, an ninh và văn hóa vào năm 2015.
2.4.2 Thời cơ và thách thức với Việt Nam khi gia nhập ASEAN
* Cơ hội
- Nền kinh tế Việt Nam được hội nhập với nền kinh tế trong khu vực.
- Tạo điều kiện để nền kinh tế nước ta thu hẹp khoảng cách phát triển với các nước trong
khu vực.
- Tiếp thu những thành tựu về khoa học kĩ thuật tiên tiến nhất của thế giới để phát triển
kinh tế.
- Có điều kiện tiếp thu, học hỏi trình độ quản lí của các nước trong khu vực.
- Có điều kiện thuận lợi để giao lưu về văn hóa, giáo dục, khoa học - kĩ thuật, y tế, thể
thao với các nước trong khu vực.
* Thách thức
20
- Nếu không tận dụng cơ hội để phát triển thì nền kinh tế nước ta có nguy cơ tụt hậu với
các nước trong khu vực.
- Sự cạnh tranh quyết liệt giữa nước ta với các nước trong khu vực.
- Hội nhập dễ bị “hòa tan”, đánh mất bản sắc và truyền thống của dân tộc.
3. Ấn Độ
3.1 Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ
- Sau chiến tranh thế giới II, dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại cuộc đấu tranh đòi độc
lập của nhân dân Ấn Độ diễn ra sôi nổi, năm 1946 có 848 cuộc bãi công.
- Thực dân Anh phải nhượng bộ, nhưng lại trao quyền tự trị theo “phương án
Maobáttơn” .
- Tháng 8/1947, hai nhà nước tự trị Ấn Độ và Pakixtan thành lập.
- Ngày 26/1/1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập Nhà nước Cộng hòa.
=> đánh dấu thắng lợi to lớn, tạo bước ngoặt quan trọng trong lịch sử Ấn Độ; cổ vũ
mạnh mẽ cho phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
3.2 Công cuộc xây dựng đất nước (thành tựu)
- Nông nghiệp, nhờ tiến hành “cách mạng xanh” đã tự túc được lương thực và xuất khẩu
gạo thứ 3 thế giới.
- Công nghiệp, đứng thứ 10 thế giới, đã sản xuất được nhiều loại máy móc như máy bay,
xe hơi và sử dụng năng lượng hạt nhân vào sản xuất điện.
- Khoa học - kĩ thuật, là cường quốc công nghệ phần mền, hạt nhân, vũ trụ.
+ 1974 thử thành công bom nguyên tử.
+ 1975 phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
- Đối ngoại: chính sách hòa bình, trung lập tích cực, là một trong những nước đề xướng
Phong trào không liên kết, luôn ủng hộ cuộc đấu tranh giải phóng của các dân tộc.
- Quan hệ Ấn Độ - Việt Nam (Học sinh tự tìm hiểu thêm).
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. <NB> Sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh, 3 nước ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là
A. Việt Nam, Philippin, Lào. B. Philippin, Lào, Việt Nam.
C. Inđônêxia, Việt Nam, Lào. D. Miến Điện, Lào, Việt Nam.
2. <NB> Ngày 12/10/1945 gắn liền với sự kiện nào của lịch sử Lào?
A. Nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền trong cả nước.
B. Lào bắt đầu tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp trở lại xâm lược Lào.
C. Thực dân Pháp công nhận nền độc lập của Lào.
D. Chính phủ Lào ra mắt quốc dân và tuyên bố độc lập.
3. <NB> Người tiến hành cuộc vận động ngoại giao đòi Pháp trao trả độc lập cho nước
Campuchia (6 - 1952 và 9 - 1953) là:
A. Xihanúc. B. Sơn Ngọc Minh.
C. XupHanuvông. D. Nôrôđôm.
4. <NB> Những quốc gia thành viên sáng lập tổ chức ASEAN là
A. Inđônêxia, Philippin, Singapo, Mianma, Maiaixia.
B. Mianma, Philípin, Singapo, Malaixia, Brunây.
C. Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Singapo, Thái Lan.
D. Brunây, Thái Lan, Singapo, Malaixia, Mianma.
21
5. <NB> "Trung lập tích cực, ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc" là
đường lối ngoại giao của
A. Campuchia. B. Malaixia.
C. Ấn Độ. D. Trung Quốc
6. <NB> Năm 1997, ASEAN đã kết nạp thêm các thành viên nào?
A. Lào, Việt Nam. B. Campuchia, Lào.
C. Lào, Mi-an-ma. D. Mi-an-ma, Việt Nam.
7. <NB> Nhân dân Lào tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1955 - 1975)
dưới sự lãnh đạo của
A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Đảng Cộng sản Lào.
C. Đảng Nhân dân cách mạng Lào. D. Đảng FUNCIPEC.
8. <NB> Hiến pháp 1993 của Campuchia đã khẳng định nước này theo loại hình thể chế
chính trị nào?
A. Quân chủ chuyên chế. B. Cộng hoà.
C. Quân chủ lập hiến. D. Độc tài.
9. <NB> Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn cảnh nào?
A. Tất cả các nước Đông Nam Á đang tiến hành cuộc đấu tranh đòi độc lập.
B. Mĩ đã xuống thang, chấp nhận đàm phán để kết thúc chiến tranh ở Việt Nam.
C. Hình thành các tổ chức hợp tác trong khu vực.
D. Nhiều nước Đông Nam Á gặp khó khăn trong công cuộc xây dựng đất nước.
10. <NB> Nội dung cơ bản trong “phương án Maobáttơn” do thực dân Anh áp dụng đối
với nhân dân Ấn Độ là gì?
A. Chia Ấn Độ thành hai quốc gia: Ấn Độ giáo và Phật giáo.
B. Chia Ấn Độ thành hai quốc gia đựa trên đặc điểm tôn giáo.
C. Chia Ấn Độ thành hai quốc gia dựa trên ảnh hưởng của Ấn Độ giáo.
D. Trao quyền tự trị cho Ấn Độ thông qua tổ chức Đảng Quốc đại.
11. <NB> Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực là
nhờ tiến hành cuộc cách mạng nào dưới đây?
A. Cách mạng công nghiệp. B. Cách mạng chất xám.
C. Cách mạng công nghệ. D. Cách mạng xanh.
12. <NB> Cuộc “Cách mạng chất xám” đã đưa Ấn Độ sớm trở thành một trong những
cường quốc
A. xuất khẩu các loại vũ khí trên thế giới.
B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới.
D. xuất khẩu nhiều lương thực nhất thế giới.
13. <NB> Tháng 1/1950 ghi nhận sự kiện trọng đại nào của lịch sử Ấn Độ?
A. Tuyên bố giành độc lập, thành lập nước Cộng hòa.
B. Thực dân Anh đồng ý kí kết phương án Maobáttơn.
C. Phương án Maobáttơn có hiệu lực trên toàn Ấn Độ.
D. Gan đi đã trở thành Tổng thống đầu tiên của Ấn Độ.
14. <NB> Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước trong khu vực Đông
Nam Á đều là
22
A. các quốc gia hòa bình trung lập.
B. các quốc gia độc lập và tự chủ.
C. thuộc địa của thực dân Âu - Mĩ.
D. vùng đất bị ảnh hưởng của Nhật.
17. <NB> Sau năm 1945, tổ chức chính trị nào ở Ấn Độ đóng vai trò lãnh đạo đưa cuộc
đấu tranh giành độc lập đi tới thắng lợi cuối cùng?
A. Đảng Dân tộc. B. Đảng Quốc đại.
C. Đảng Cộng sản. D. Đảng Nhân dân.
18. <NB> Vào những năm 80 của thế kỉ XX, Ấn Độ trở thành nước sản xuất công
nghiệp đứng
A. thứ ba trên thế giới. B. thứ 5 trên thế giới.
C. thứ bảy trên thế giới. D. thứ 10 trên thế giới.
19. <NB> Đối tượng đấu tranh hàng đầu của nhân dân Ấn Độ từ thế kỉ XVIII là chống
lại
A. thực dân Anh. B. thực dân Pháp.
C. Bồ Đào Nha. D. thực dân Hà Lan.
20. <NB> Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á bị đế quốc nào
chiếm đóng, cai trị?
A. Nhật Bản. B. Anh và Pháp. C. Mĩ và Nhật. D. Bồ Đào Nha.
1. <TH> Đặc điểm tình hình Campuchia trong những năm 1954 - 1970?
A. Là một nước độc lập về hình thức nhưng thực chất vẫn lệ thuộc Pháp.
B. Là một nước trung lập.
C. Là một nước lệ thuộc phương Tây.
D. Là một thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
2. <TH> Hiệp định hoà bình về Campuchia kí kết ngày 23/10/1991 là:
A. Kết quả của quá trình đấu tranh lâu dài chống lại chế độ diệt chủng Pôn Pốt -
Iêngxari.
B. Kết quả của phong trào dân tộc nhằm gạt bỏ vai trò ảnh hưởng của các nước tư bản
phương Tây ở Campuchia.
C. Kết quả của cuộc đấu tranh chống chế độ thực dân mới của Mĩ ở Campuchia.
D. Kết quả của quá trình hoà hợp, hoà giải dân tộc ở Campuchia với sự giúp đỡ của
cộng đồng quốc tế.
3. <TH> Biến đổi lớn nhất của các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Các nước châu Á đã giành độc lập.
B. Các nước châu Á đã gia nhập ASEAN.
C. Các nước châu Á đã trở thành trung tâm kinh tế - tài chính thế giới.
D. Các nước châu Á có nhiều biến đổi về kinh tế.
4. <TH> Biến đổi tích cực quan trọng đầu tiên của các nước Đông Nam Á sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.
B. Nhiều nước có tốc độ phát triển khá nhanh.
C. Sự ra đời của khối ASEAN.
D. Ngày càng ở rộng đối ngoại, hợp tác với các nước Đông Á và EU.
23
5. <TH> Một biến đổi quan trọng của khu vực Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới
thứ hai đến năm 2000 là
A. nhóm sáng lập ASEAN có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và hóa rồng.
B. Việt Nam góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới.
C. đánh bại được chủ nghĩa thực dân kiểu mới, trở thành quốc gia độc lập.
D. hình thành và không ngừng mở rộng liên minh khu vực-tổ chức ASEAN.
6. <TH> Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi
nào để nổi dậy giành độc lập?
A. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản.
B. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh.
C. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.
D.Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản.
7. <TH> Yếu tố nào sau đây quyết định đến việc hình thành tổ chức liên minh khu vực
ở Đông Nam Á (ASEAN, 1967)?
A. Nhiều nước trong khu vực không muốn chịu ảnh hưởng của các nước lớn.
B. Sự tác động mạnh mẽ, tích cực của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật.
C. Nhu cầu hợp tác, liên kết giữa các nước để cùng nhau phát triển đi lên.
D. Xu thế toàn cầu hóa do sự tác động của cách mạng khoa học kĩ thuật.
1. <VD> Nhân vật nào được mệnh danh là: "Người cha của đất nước Singapo hiện đại"?
A. Ápdun Raman. B. Lí Quang Diệu.
C. Lí Thừa Vãn. D. Chu Dung Cơ.
2. <VD> Nước nào hiện nay đang là quan sát viên của tổ chức ASEAN?
A. Đông Timo. B. Tây Timo.
C. Trung Quốc. D. Nhật Bản.
3. <VD> Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm nổi bật của cách mạng Lào từ năm
năm 1945 đến năm 1975?
A. Nhân dân các bộ tộc Lào tiến hành khởi nghĩa, tuyên bố độc lập.
B. Tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược trở lại.
C. Tiến hành kháng chiến chống Mĩ xâm lược.
D. Gia nhập liên minh khu vực (ASEAN).
4. <VD> Điểm tương đồng trong quá trình ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam
Á và Liên minh châu Âu là gì?
A. Đều là những đồng minh tin cậy của Mĩ.
B. Đều là đối tác quan trọng của Nhật.
B. Nhằm hạn chế ảnh hưởng và tác động từ bên ngoài.
C. Xuất phát từ nhu cầu liên kết và hợp tác giữa các nước.
5. <VD> Sự kiện nào được coi là đánh dấu bắt đầu giai đoạn hoạt động khởi sắc của
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Cuộc chiến tranh xâm lược ba nước Đông Dương kết thúc thắng lợi (4/1975).
B. Từ “ASEAN 5” đã nâng lên thành “ASEAN 10” (1999) .
C. 10 nước thành viên kí bản Hiến chương ASEAN, xây dựng ASEAN thành một cộng
đồng vững mạnh (2007).
D. Các nước ASEAN kí hiệp ước thân thiện và hợp tác - Hiệp ước Bali (2/1976).
24
6. <VD> Một điểm khác biệt giữa lịch sử Campuchia so với lịch sử của Việt Nam và
Lào (1945-1975) là gì?
A. Đấu tranh chống lại kẻ thù là đế quốc Âu-Mĩ.
B. Kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp (1954).
C. Thời gian chống Mĩ xâm lược muộn hơn.
D. Kết thúc chống Mĩ xâm lược năm 1975.
1. <VDC> Việt Nam gia nhập ASEAN (1995) đã đem lại nhiều cơ hội lớn để nước ta
thực hiện mục tiêu đổi mới đất nước là một nhận định đúng, ngoại trừ việc

A. hội nhập, học hỏi và tiếp thu được nhiều thành tựu khoa học - kĩ thuật từ bên ngoài.
B. thu hút nguồn vốn đầu tư của nước ngoài để phát triển kinh tế.
C. mở rộng, trao đổi và giao lưu văn hóa với bên ngoài.
D. nền kinh tế bị cạnh tranh khốc liệt, bản sắc văn hóa dân tộc có nguy cơ bị xói mòn.
2. <VDC> Việt Nam có thể học được gì từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ và
công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc trong quá trình đổi mới đất nước?
A. Đẩy mạnh cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp để xuất khẩu lúa gạo.
B. Đẩy mạnh cuộc “cách mạng chất xám” để trở thành nước xuất khẩu phần mềm.
C. Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân để khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên.
D. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật trong xây dựng đất nước.
3. <VDC> Một nguyên nhân chung đưa đến thắng lợi của cách mạng ba nước Đông
Dương trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ là gì?
A. Có Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo.
B. Mặt trận thống nhất Đông Dương lãnh đạo.
C. Sự đoàn kết của ba nước chống kẻ thù chung.
D. Ba nước chung đường lối xây dựng đất nước.
4. <VDC> Một điểm tương đồng của lịch sử ba nước trên bán đảo Đông Dương 1945-
1975 là gì?
A. Cùng thắng lợi và tuyên bố độc lập vào năm 1945.
B. Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Âu-Mĩ.
C. Lần lượt xóa bỏ phát xít và chủ nghĩa thực dân trên thế giới.
D. Gia nhập liên minh khu vực (ASEAN) cùng bối cảnh lịch sử.
4. CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LATINH
4.1. Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi
- Sau Chiến tranh thế giới II, nhất là từ những năm 50, cuộc đấu tranh giành độc lập diễn
ra sôi nổi, mở đầu ở Bắc Phi: Ai Cập, Libi (1952); Tuynidi, Xuđăng (1956).
- Năm 1960, được gọi là Năm châu Phi với 17 nước giành được độc lập.
- Năm 1975, Môdămbích, Ănggôla chống Bồ Đào Nha thắng lợi.
- Từ năm 1980, nhân dân Nam Rôđêdia và Tây Nam Phi giành thắng lợi trong cuộc đấu
tranh xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc, thành lập nước Cộng hòa Dimbabuê và
Namibia.
- Năm 1993, tại Nam Phi đã chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
- Năm 1994, Nenxơn Manđêla là người da đen đầu tiên làm tổng thống Cộng hòa Nam
Phi.
25
=> Đây là một thắng lợi có ý nghĩa lịch sử, đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa
thực dân.
4.2 Quá trình giành và bảo vệ độc lập của các nước Mĩ Latinh
- Đầu thế kỉ XIX, nhiều nước Mĩ Latinh giành được độc lập từ Tây Ban Nha, nhưng sau
đó lại lệ thuộc vào Mĩ.
- Sau chiến tranh thế giới II, cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ bùng nổ và
phát triển, tiêu biểu là thắng lợi của cách mạng Cuba (1959).
- Năm 1961, Mĩ tổ chức Liên minh vì tiến bộ để lôi kéo các nước Mĩ Latinh nhằm ngăn
chặn ảnh hưởng của cách mạng Cuba.
- Dưới ảnh hưởng của cách mạng Cuba, trong thập kỉ 60 - 70, phong trào chống Mĩ và
độc tài thân Mĩ diễn ra sôi nổi với hình thức bãi công, nổi dậy, khởi nghĩa vũ trang biến
châu lục này thành “lục địa bùng cháy” như ở Vênêxuêla, Côlômbia, Pêru, Chilê…
- Chính quyền độc tài bị lật đổ, các chính phủ dân tộc dân chủ được thiết lập.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. <NB> Phong trào cách mạng châu Phi từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai được bắt
đầu từ khu vực nào?
A. Khu vực Nam Phi. B. Khu vực Tây Phi.
C. Khu vực Đông Phi. D. Khu vực Bắc Phi.
2. <NB> Nênxơn Manđêla là ai?
A. Là vị Tổng thống Nam Phi đã tuyên bố xóa bỏ chế độ Apácthai.
B. Là vị Tổng thống đã ủng hộ mạnh mẽ phong trào đấu tranh chống chế độ Apácthai ở
Nam Phi.
C. Là vị Tổng thống da đen đầu tiên ở Nam Phi.
D. Là vị Tổng thống bị nhân dân Nam Phi lên án nhất vì cố tình bảo vệ chế độ Apácthai
bất công.
3. <NB> Nước nào đã giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ
năm 1959?
A. Goatômaia. B. Áchentina.
C. Vênêxuêla. D. Cuba.
4. <NB> Những năm 60, Mĩ đã sử dụng chiêu bài gì để lôi kéo các nước Mĩ Latinh?
A. Đề xướng tư tưởng “Châu Mĩ của người Châu Mĩ”.
B. Đề cao khẩu hiệu dân chủ, dân quyền, tự do tín ngưỡng.
C. Thành lập tổ chức “Liên minh vì tiến bộ”.
D. Đề cao vấn đề nhân quyền và dân quyền.
5. <NB> Khu vực Mĩ Latinh được xác định trong không gian nào?
A. Phần Trung và Nam Mĩ.
B. Vùng Nam Mĩ.
C. Phần lớn Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
D. Mêhicô, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
6. <NB> Từ những thập niên đầu của thể kỉ XIX, nhiều nước Mĩ Latinh đã thoát khỏi sự
lệ thuộc của Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha nhưng lại rơi vào vòng lệ thuộc của nước nào?
A.Thực dân Anh. B. Đế quốc Mĩ.
C. Thực dân Pháp. D. Đế quốc Nhật.
26
7. <NB> Quốc gia cuối cùng ở châu Phi hoàn thành cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc là
A. Angiêri. B. Xuđăng. C. Ănggôla. D. Nam Phi.
8. <NB> Trong phong trào cách mạng thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai, năm
1960 được ghi nhận là
A. Năm châu Á. B. Năm châu Phi.
C. Năm Mĩ Latinh. D. Năm châu Mĩ.
9. <NB> Sự kiện nào sau đây đánh dấu “chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc dã man,
đầy bất công” ở châu Phi sau nhiều thập kỉ?
A. Tháng 3/1990, nước Cộng hòa Namibia tuyên bố đã độc lập.
B. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi hoàn toàn thắng lợi.
C. Năm 1994, Nenxơn Manđêla đã trở thành Tổng thống da đen của Nam Phi.
D. Năm 1993, Nam Phi ban hành Hiến pháp xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
10. <NB> Nội dung cốt lõi trong bản Hiến Pháp (11/1993) của Nam Phi là
A. xóa bỏ những di chứng của chế độ thực dân, đế quốc.
B. xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc đã tồn tại lâu dài.
C. hạn chế những di hại của chế độ hà khắc Apácthai.
D. trao quyền cho Nenxơn Manđêla làm Tổng thống Nam Phi.
11. <NB> Sự kiện nào dưới đây gắn với tên tuổi của NênXơn Manđêla?
A. Chiến sĩ nổi tiếng chống ách thống trị của bọn thực dân.
B. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Angiêri.
C. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Ănggôla.
D. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.
12. <NB> “Lục địa mới trỗi dậy” là cụm từ dùng để diễn tả phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc ở
A. châu Mĩ. B. châu Phi. C. châu Âu. D. Mĩ Latinh.
13. <NB> Hình thức đấu tranh giành độc lập chủ yếu của nhân dân các nước Mĩ Latinh
sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Sử dụng bạo lực, vũ trang.
B. Đấu tranh ở lĩnh vực báo chí.
C. Chỉ đấu tranh chính trị.
D. Đấu tranh nghị trưởng.
14. <NB> Ở khu vực Mĩ Latinh, quốc gia nào sau đây được lịch sử thế giới ghi nhận là
“Hòn đảo anh hùng”?
A. Goatômaia. B. Áchentina. C. Vênêxuêla. D. Cuba.
15. <NB> Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, giới cầm quyền Mĩ đã sử dụng biện pháp gì
để biến Mĩ Latinh thành sân sau của Mĩ?
A. Đưa ra khẩu hiệu châu Mĩ của người châu Mĩ.
B. Đe dọa bằng sức mạnh của vũ khí hạt nhân.
C. Dùng ưu thế về kinh tế và sức mạnh quân sự.
D. Sử dụng khẩu hiệu “người Mĩ giúp châu Mĩ”.
16. <NB> Sự thành công của cách mạng Cuba từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai gắn
liền với tên tuổi của nhân vật lịch sử nào sau đây?
A. Phiđen Cátxtơrô. B. Nenxơn Manđêla.
27
C. Lahabana. D. Xucácnô.
17. <NB> Tháng 1/1959, đánh dấu sự kiện gì trong cuộc đấu tranh chống chế độ tay sai-
độc tài thân Mĩ của nhân dân Cuba?
A. Phiđen Cátxtơrô lãnh đạo nhân dân giành chiến thắng ở Hirôn.
B. Xóa bỏ chế độ độc tài Batixta và nước Cộng hòa Cuba ra đời.
C. Cuba tuyên bố xây dựng đất nước theo con đường chủ nghĩa xã hội.
D. Nhân dân Cuba đi bỏ phiếu, bầu Phiđen Cátxtơrô làm chủ tịch nước.
18. <NB> Nước Cộng hòa Cuba được thành lập năm 1959 là kết quả của cuộc đấu tranh
chống lại
A. chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
B. chế độ độc tài tay sai thân Mĩ.
C. chủ nghĩa li khai thân Mĩ.
D. chế độ phân biệt chủng tộc.
19. <NB> Sự kiện nào mở đầu cho giai đoạn đấu tranh vũ trang giành chính quyền ở
Cuba?
A. Cuộc tấn công vào pháo đài Môncađa năm 1953.
B. Phiđen Cátxtơrô sang Mêhicô gây dựng nhóm du kích.
C. Phiđen Cátxtơrô trở về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng.
D. Cuộc tấn công vào pháo đài Môncađa năm 1959.
20. <NB> Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhằm ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng
Cuba, giới cầm quyền Mĩ đã
A. đề xướng việc tổ chức Liên minh vì tiến bộ.
B. dùng lực lượng quân sự để tấn công Cuba.
C. lôi kéo các nước Mĩ Latinh cùng cô lập Cuba.
D. thành lập tổ chức quân sự NATO để bao vây.
1. <TH> Sự kiện được xem là mốc mở đầu của phong trào đấu tranh giành độc lập ở
châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Cách mạng Libi bùng nổ (1952).
B. Thắng lợi của phong trào cách mạng Angiêri (1962).
C. Cuộc binh biến của sĩ quan, binh lính yêu nước ở Ai Cập (1952).
D. Thắng lợi của phong trào cách mạng ở Tuynidi (1956).
2. <TH> Vì sao năm 1960 được lịch sử ghi nhận là “Năm châu Phi”?
A. Đây là năm có 17 nước ở Bắc Phi giành được độc lập.
B. Đây là năm có 27 nước Tây và Nam Phi giành được độc lập.
C. Đây là năm có 17 nước ở châu Phi giành được độc lập.
D. Đây là năm có 37 nước ở châu Phi giành được độc lập.
3. <TH> Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ: ở châu Phi cơ bản bị tan rã từ
khi nào?
A. Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Angiêri thắng lợi.
B. Cuộc đấu tranh chống thực dân Bồ Đào Nha của nhân dân Ănggôla, Môdămbích
giành thắng lợi.
C. Sự thắng lợi của nhân dân Nam Rôdêdia đưa đến sự ra đời của nước Cộng hoà
Dimbabuê.
28
D. Chính quyền Nam Phi phải trao trả độc lập cho Namibia.
4.<TH> Hình thức đấu tranh phổ biến của cách mạng châu Phi sau Chiến tranh thế giới
thứ hai là
A. đấu tranh ngoại giao. B. đấu tranh quân sự.
C. đấu tranh chính trị. D. đấu tranh vũ trang.
5. <TH> Hình ảnh "Lục địa bùng cháy" chỉ hiện tượng gì ở Mĩ Latinh?
A. Sự bùng nổ của phong trào bãi công của công nhân Mĩ Latinh.
B. Sự phát triển mạnh mẽ của phong bào đấu tranh cách mạng ở Mĩ Latinh.
C. Cuộc nổi dậy của nông dân đòi ruộng đất bùng nổ ở rất nhiều nước Mĩ Latinh.
D. Một loạt nước Mĩ Latinh giành được độc lập.
6. <TH> Chế độ Apácthai ở Nam Phi là
A. Một chế độ phân biệt đấng cấp hết sức nghiệt ngã.
B. Một biến tướng của chủ nghĩa thực dân.
C. Một biểu hiện của chế độ độc tài chuyên chế.
D. Một chế độ chiếm nô khắc nghiệt.
7. <TH> Thắng lợi to lớn và gây ảnh hưởng sâu rộng đối với phong trào giải phóng dân
tộc ở châu Phi trong giai đoạn 1960 - 1975 là thắng lợi của nhân dân nước nào?
A. Thắng lợi của nhân dân Angiêri.
B. Thắng lợi của nhân dân Môdămbich, Ănggôla.
C. Thắng lợi của nhân dân Dimbabuê.
D. Thắng lợi của nhân dân Nam Phi.
8. <TH> Sự kiện nào được đánh giá là tiêu biểu nhất và là lá cờ đầu trong phong trào
giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thắng lợi của cách mạng Mêhicô.
B. Thắng lợi của cách mạng Êcuađo.
C. Thắng lợi của cách mạng Cuba.
D. Tất cả các sự kiện trên.
9. <TH> Tính chất điển hình của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập ở Mĩ
Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Mang tính quần chúng nhân dân rõ nét.
B. Chủ yếu sử dụng đấu tranh vũ trang.
C. Là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
D. Cuộc đấu tranh mang tính chính nghĩa.
1. <VD> Điểm nổi bật của tình hình Mĩ Latinh ở đầu thế kỉ XX là
A. Rất nhiều nước Mĩ Latinh đã giành được độc lập.
B. Mĩ Latinh vẫn nằm dưới ách thống trị của chủ nghĩa thực dân Tây Ban Nha và Bồ
Đào Nha.
C. Mĩ Latinh đã trở thành thuộc địa kiểu mới của đế quốc Mĩ.
D. Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở Mĩ Latinh bước vào giai đoạn ác liệt
nhất.
2. <VD> Sự khác biệt căn bản của phong trào đấu tranh cách mạng ở châu Phi và Mĩ
Latinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:

29
A. Châu Phi đấu tranh chống chù nghĩa thực dân cũ, Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ
nghĩa thực dân mới.
B. Châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh
chống chủ nghĩa thực dân cũ.
C. Hình thức đấu tranh chủ yếu ở châu Phi là khởi nghĩa vũ trang, ở Mĩ Latinh là đấu
tranh chính trị.
D. Lãnh đạo cách mạng ở châu Phi lài giai cấp vô sản, Mĩ Latinh là giai cấp tư sản dân
tộc.
3. <VD> Đặc điểm nổi bật của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân
dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. chống lại chế độ độc tài Bstixta.
B. chống lại chế độ thực dân Mĩ và Tây Ban Nha.
C. chống lại chế độ độc tài, thoát khỏi “sân sau” của Mĩ.
D. chống lại chế độ thực dân Bồ Đào Nha.
4. <VD> Điểm chung về phong trào cách mạng ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là đều
A. giành được thắng lợi cuối cùng.
B. đi theo khuynh hướng vô sản.
C. xóa bỏ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
D. làm chia rẽ nội bộ nước Mĩ.
5. <VD> So với khu vực Mĩ Latinh, phong trào đấu tranh giành độc lập ở châu Phi sau
Chiến tranh thế giới thứ hai có gì khác biệt?
A. Đấu tranh chống lại chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
B. Đấu tranh chống lại chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
C. Hình thức đấu tranh chủ yếu là khởi nghĩa vũ trang.
D. Đấu tranh chống lại chủ nghĩa thực dân phương Tây.
1. <VDC> Dưới ảnh hưởng của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở khu vực châu
Á, cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc trên thế giới diễn ra mạnh mẽ ở
A. khu vực Nam và Tây Á.
B. khu vực Trung Mĩ và Bắc Phi.
C. châu Phi và khu vực Mĩ Latinh.
D. khu vực Bắc Phi và Tây Phi.
2. <VDC> Năm 2016, sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong quan hệ giữa Cuba và
Mĩ?
A. Tổng thống Mĩ - Obama viện trợ kinh tế cho Cuba.
B. Chủ tịch Phi đen Cã tơ rô qua đời, kết thúc nhiều thập kỉ Mĩ - Cuba căng thẳng.
C. Mĩ xóa bỏ cấm vận kinh tế Cuba sau nhiều thập kỉ kéo dài.
D. Mĩ xóa bỏ điều luật cấm người dân Cuba nhập cư vào nước Mĩ.
3. <VDC> Nenxơn Manđêla (Cộng hòa Nam Phi) được thế giới ca ngợi và vinh danh
bằng giải thưởng nào sau đây?
A. “Nobel về hòa bình”. B. “Nobel về văn học”.
C. “Danh nhân văn hóa thế giới”. D. “Chiến sĩ giải phóng quốc tế”.

30
4. <VDC> Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975), nhân dân Việt
Nam đã nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ to lớn của quốc gia nào ở Mĩ Latinh?
A. Mêhicô. B. Braxin. C. Áchentina. D. Cuba.
5. <VDC> Đặc điểm cơ bản và chủ yếu trong phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc
lập ở khu vực Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là đều chống lại
A. chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
B. chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
C. chính sách trực trị của đế quốc Mĩ.
D. chế độ phân biệt chủng tộc hà khắc.
……………………………………………………………………………………………..
CHỦ ĐỀ/BÀI
MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN
1. MĨ
1.1. Sự phát triển kinh tế, khoa học - kĩ thuật
* Kinh tế: từ sau chiến tranh thế giới hai, kinh tế Mỹ trải qua nhiều giai đoạn phát
triển
- Từ 1945 đến năm 1973: kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ.
+ Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa công nghiệp thế giới (1948 - hơn 56%).
+ Năm 1949, sản lượng nông nghiệp bằng 2 lần Anh - Pháp - CHLB Đức - Italia - Nhật
cộng lại.
+ Nắm 3/4 dự trữ vàng thế giới.
+ Nắm hơn 50% tài bè đi lại trên mặt biển.
+ Chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới
=> Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
- Từ 1973 - 1991: lâm vào khủng hoảng, suy thoái kéo dài. Từ 1983 phát triển trở lại…
- Từ 1991 - 2000: trải qua nhiều đợt suy thoái ngắn nhưng kinh tế Mỹ vẫn đứng đầu thế
giới….
* Khoa học - kĩ thuật:
- Mĩ là nước khởi đầu cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
- Đi đầu và đạt nhiều thành tựu to lớn trong lĩnh vực chế tạo công cụ sản xuất, vật liệu
mới, năng lượng mới, chinh phục vũ trụ và cách mạng xanh trong nông nghiệp, năm 1/3
số lượng bản quyền phát minh sáng chế toàn thế giới.
* Nguyên nhân phát triển
+ Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân công dồi dào, trình độ cao.
+ Lợi dụng chiến tranh, thu lợi nhờ buôn bán vũ khí.
+ Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại để nâng cao năng suất, hạ giá thành sản
phẩm.
+ Các công ti, tập đoàn có sức sản xuất, cạnh tranh lớn, có hiệu quả trong và ngoài nước.
+ Chính sách và biện pháp điều tiết của Nhà nước.
1.2. Chính sách đối ngoại của Mĩ
* Từ 1945 - 1973
- Mĩ thực hiện Chiến lược toàn cầu nhằm thống trị thế giới với ba mục tiêu:
31
+ Chống hệ thống xã hội chủ nghĩa.
+ Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân, phong trào hòa bình thế
giới.
+ Khống chế các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
- Để thưc hiện mục tiêu trên, Mĩ đã (biện pháp):
+ Khởi xướng cuộc Chiến tranh lạnh.
+ Tiến hành nhiều cuộc bạo loạn, đảo chính và chiến tranh xâm lược, như chiến tranh
Việt Nam.
* Từ 1973 - 1991: Mỹ tiếp tục triển khai chiến lược toàn cầu, tăng cường chạy đua vũ
trang; tháng 12-1989, Mỹ và Liên Xô chấm dứt chiến tranh lạnh.
* Từ 1991-2000: Sau chiến tranh lạnh, chính quyền Clintơn theo đuổi chiến lược “Cam
kết và mở rộng” nhằm:
+ Bảo đảm an ninh Mĩ với lực lượng quân sự mạnh và sẵn sàng chiến đấu.
+ Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động, sức mạnh kinh tế Mĩ .
+ Sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ các nước
khác.
Mục tiêu bao trùm là Mỹ muốn thiết lập trật tự thế giới đơn cực, Mỹ là siêu cường duy
nhất, đóng vai trò lãnh đạo thế giới.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. <NB> Nội dung nào sau đây là mục tiêu của chiến lược “cam kết và mở rộng” của
chính quyền B. Clintơn?
A. Sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” can thiệp nội bộ các nước.
B. Thực hiện cuộc chạy đua vũ trang với các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Tăng cường khôi phục công nghiệp và dịch vụ của nền kinh tế Mĩ.
D. Đảm bảo an ninh cho các đồng minh với lực lượng quân sự mạnh.
2. <NB> Năm 1972, Tổng thống Níchxơn đã điều chỉnh chính sách ngoại giao với quốc
gia nào sau đây?
A. Triều Tiên, Trung Quốc. B. Trung Quốc, Liên Xô.
C. Mông Cổ, Liên Xô. D. Trung Quốc, Việt Nam.
3. <NB> Một trong những mục tiêu của chiến lược “Cam kết và mở rộng” dưới thời B.
Clintơn là
A. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.
B. tập hợp các nước Đồng minh của mình đứng vào liên minh quân sự chống Liên Xô.
C. ngăn chặn, đấy lùi rồi tiến tới xóa bỏ hoàn toàn chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn
thế giới.
D. Sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” can thiệp nội bộ các nước.
4. <NB> Trong khoảng hai thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, trung tâm
kinh tế toài chính duy nhất của thế giới thuộc về
A. Liên Xô. B. Mĩ. C. Nhật Bản. D. Tây Âu.
5. <NB> Nhìn chung, trong giai đoạn 1945-1973 nền kinh tế Mĩ
A. khủng hoảng kinh tế. B. phát triển xen lẫn suy thoái.
C. phát triển mạnh mẽ. D. phục hồi và phát triển.
6. <NB> Ngày 11/9/2001 diễn ra sự kiện gì trong lịch sử nước Mĩ?
32
A. Tổng thống Bush (cha) bị ám sát.
B. Ngày mở đầu của cuộc khủng hoảng tài chính - tiền tệ lớn nhất trong lịch sử.
C. Quốc hội Mĩ thông qua nghị quyết xây dựng hệ thống là chắn tên lửa NMD bảo vệ
nước Mĩ trước các cuộc tấn công từ xa.
D. Toà tháp đôi ở Mĩ bị sụp đổ do bị các phần tử khủng bố tổ chức tấn công bằng máy
bay.
7. <NB> Trong khoảng hai thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, đã xuất hiện
trung tâm kinh tế, tài chính nào?
A. Trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ, Tây Âu.
B. Trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ, Nhật Bản
C. Trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
D. Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới.
8. <NB> Nước nào khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại và đạt nhiều
thành tựu to lớn?
A. Anh. B. Pháp. C. Mĩ. D. Nhật.
9. <NB> Vụ khủng bố ngày 11/9/2001 đã tác động gì đến nước Mĩ?
A. Điều chỉnh chính sách đối với các nước Hồi giáo và các nước tư bản khác.
B. Tổn thất nặng, dẫn đến điều chỉnh trong chính sách đối nội và đối ngoại.
C. Tăng cường hợp tác với các nước đồng minh trên thế giới nhằm chống IS.
D. Là lí do cho Mĩ đẩy mạnh can thiệp vào công việc nội bộ của nhiều nước.
10. <NB> Trong quá trình thực hiện mục tiêu chiến lược toàn cầu, Mĩ đã đạt được một
số kết quả nhất định, ngoại trừ việc
A. góp phần làm sụp đổ nhanh chống chủ nghĩa xã hội ở châu Âu.
B. lôi kéo và khống chế nhiều nước tư bản đồng minh theo Mĩ.
C. làm chậm lại sự thắng lợi của phong trào cách mạng trên thế giới.
D. thành công chia cắt lâu dài các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
11. <NB> Xét cho cùng, mọi chính sách đối ngoại của Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới
thứ hai đến năm 2000 đều hướng vào thực hiện bằng được
A. xóa bỏ các nước chủ nghĩa xã hội.
B. tham vọng làm bá chủ thế giới.
C. lôi kéo, khống chế các nước lệ thuộc vào Mĩ.
D. bảo vệ tiềm lực kinh tế và sức mạnh của Mĩ.
12. <NB> Chiến lược nào thể hiện sự điều chỉnh thay đổi căn bản trong chính sách đối
ngoại của Mĩ vào thập kỉ 90 của thế kỉ XX?
A. Đối đầu trực tiếp.
B. Cam kết và mở rộng.
C. Phản ứng nhanh.
D. Ngăn đe thực tế.
13. <NB> Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Mĩ ở giai đoạn đầu sau hai cuộc
chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX đều nhờ vào
A. việc nắm bắt và tạo ra thời cơ trong xu thế quốc tế hóa.
B. vai trò quản lí và điều tiết hiệu quả của chính sách mới.
C. những phát minh quan trọng trong cách mạng khoa học.
33
D. những lợi nhuận khổng lồ từ cuộc chiến tranh đem lại.
14. <NB> Trong suốt thập kỉ 90, tuy có trải qua những đợt suy thoái ngắn, nhưng nhìn
chung nền kinh tế Mĩ
A. gấp hai lần Pháp, Tây Đức và Nhật Bản.
B. vẫn là trung tâm kinh tế số 1 thế giới.
C. duy trì tốc độ tăng trưởng 11% mỗi năm.
D. vẫn duy trì được vị trí đứng đầu thế giới.
15. <NB> Nhân tố nào thúc đẩy nhanh sự phát triển nền kinh tế Mĩ ngay sau Chiến tranh
thế giới thứ hai?
A. Thu được nhiều thành quả từ cuộc chiến tranh.
B. Áp dụng thành công cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật.
C. Nhân tố con người luôn năng động và beebf vững.
D. Bước dầu tận dụng nguồn nhân lực từ bên ngoài.
16. <NB> Một trong những mục tiêu chủ yếu của Mĩ trong quá trình thực hiện chiến
lược toàn cầu là gì?
A. Phát động cuộc chiến tranh lạnh trên toàn thế giới.
B. Làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
C. Can thiệp trực tiếp vào các cuộc chiến tranh xâm lược trên thế giới.
D. Cản trở Tây Âu, Nhật Bản trở thành các trung tâm kinh tế thế giới.
17. <NB> Yếu tố nào tác động đến việc chính sách đối nội và đối ngoại của nước Mĩ khi
bước sang thế kỉ XXI?
A. Chủ nghĩa khủng bố. B. Xung đột sắc tộc, tôn giáo.
C. Chủ nghĩa nghĩa li khai. D. Sự suy thoái kinh tế.
18. <NB> Cơ sở để mình thực hiện tham vọng bá chủ thế giới sau Chiến tranh thế giới
thứ hai là
A. tiềm lực kinh tế và quân sự mạnh.
B. sự ủng hộ của các nước đồng minh.
C. sự suy yếu của các nước tư bản châu Âu và Liên Xô.
D. sự tạm lắng của phong trào cách mạng thế giới.
19. <NB> Sự kiện “Vụ khủng bố 11/9” ở Mĩ chứng tỏ
A. nhân loại đang phải đối mặt với nguy cơ, thách thức lớn.
B. tình trạng chiến tranh lạnh vẫn còn đang tiếp diễn nhiều nơi.
C. hòa bình, ổn định, hợp tác không phải là xu thế chủ đạo của thế giới.
D. cục diện “hai cực”, “hai phe” trong quan hệ quốc tế chưa kết thúc.
20. <NB> Từ 1983 đến năm 1991, kinh tế Mĩ có đặc điểm gì nổi bật?
A. Phục hồi và phát triển.
B. Khủng hoảng xen lẫn suy thoái.
C. Kéo dài khoảng cách với Tây Âu.
D. Có tốc độ phát triển nhanh chóng.
1. <TH> Mục tiêu nào của Mĩ trong “Chiến lược toàn cầu” được áp dụng sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là
A. Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa phát xít.
B. Khống chế, chi phối các nước Tư bản chủ nghĩa khác
34
C. Ra sức truy quét, tiêu diệt chủ nghĩa khủng bố.
D. Khẳng định sức mạnh tuyệt đối của quân đội Mĩ trên toàn cầu.
<TH> Tham vọng thiết lập trật tự thế giới đơn cực của Mĩ trong thời kì hậu "Chiến
tranh lạnh" dựa trên cơ sờ nào?
A. Tình hình thế giới thuận lợi, các nước đổng minh Anh, Pháp ủng hộ Mĩ thiết lập trật
tự đơn cực.
B. Mĩ là nước đứng đầu thế giới về kinh tế, quân sự, khoa học - kĩ thuật.
C. Liên Xô sụp đổ, Mĩ không còn đối thủ lớn.
D. Hầu hết các nước trong thế giới thứ ba đều ủng hộ Mĩ, mong muốn dựa vào Mĩ để
phát triển kinh tế trong nước.
3. <TH> Nguyên nhân nào dưới đây là cơ bản nhất đưa nền kinh tế của Mĩ phát triển
mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Dựa vào những thành tựu khoa học - kĩ thuật của thế giới.
B. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. Nhờ trình độ tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao.
D. Nhờ quân sự hoá nền kinh tế, thu được nhiều lợi nhuận trong chiến tranh.
4. <TH> Thất bại nặng nề nhất của Mĩ trong quá trình thực hiện "chiến lược toàn cầu"
bởi:
A. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949.
B. Thắng lợi của cách mạng Cuba năm 1959.
C. Thắng lợi của cách mạng Hồi giáo Iran năm 1979.
D. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975.
5. <TH> Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triển trong và
sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Không bị chiến tranh tàn phá.
B. Được yên ổn sản xuất và bán vũ khí cho các nước tham chiến.
C. Tập trung sản xuất và tư bản cao.
D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và nô dịch các nước.
6. <TH> Lí do dẫn đến những thay đổi quan trọng của Mĩ trong chính sách đối nội và
đối ngoại khi bước vào thế kỉ XXI là
A. chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ.
B. cuộc chiến tranh lạnh đã chính thức chấm dứt.
C. vụ khủng bố ngày 11/9/2001 nhằm vào Mĩ.
D. xu hướng quốc tế hóa ngày càng diễn ra nhanh.
7. <TH> Nguyên nhân chủ yếu làm cho nền kinh tế Mĩ lâm vào khủng hoảng và suy
thoái trong những năm 1973 đến 1982 là do
A. chạy đua vũ trang với Liên Xô và các nước Đông Âu.
B. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
C. tác động từ khủng hoảng tiền tệ trên toàn thế giới.
D. chi phí nhiều cho cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
8. <TH> Năm 1972, vì lí do nào sau đây Mĩ muốn thiết lập quan hệ ngoại giao với
Trung Quốc và Liên Xô?
A. Mĩ muốn thay đổi chính sách đối ngoại với các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
35
B. Mĩ muốn mở rộng các nước Đồng minh để chống lại phong trào giải phóng dân tộc.
C. Mĩ muốn bình thường hóa mối quan hệ với Trung Quốc và Liên Xô để cùng phát
triển.
D. Muốn hòa hoãn với Liên Xô, Trung Quốc để chống lại phong trào giải phóng dân tộc.
9. <TH> Nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh sau chiến tranh, vì thu được nhiều lợi nhuận từ
A. Sản xuất, xuất khẩu lương thực.
B. Xuất khẩu phần mềm tin học.
C. chế tạo và xuất khẩu vũ khí.
D. sáng chế khoa học -kĩ thuật.
10. <TH> Chính sách thực lực của Mĩ là gi?
A. Thành lập các khối quân sự khắp thế giới.
B. Chính sách xâm lược, mở rộng thuộc địa.
C. Chính sách dựa vào sức mạnh của Mĩ.
D. Cuộc chạy đua vũ trang với Liên Xô.
1. <VD> Đặc điểm nổi bật của tình hình kinh tế Mĩ trong thập niên 70 là
A. Kinh tế khá ổn định, tốc độ tăng trưởng cao.
B. Khủng hoảng, suy thoái kéo dài.
C. Mĩ thất bại trong cuộc Chiến tranh ô tô với Nhật Bản.
D. Mĩ thất bại trong cuộc chạy đua với Nhật nhằm chiếm lĩnh thị trường châu Âu.
2. <VD> Đặc điểm nổi bật nhất của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
gì?
A. Vị trí kinh tế của Mĩ ngày càng giảm sút trên toàn thế giới.
B. Mĩ bị các nước Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt.
C. Kinh tế phát triển nhanh, nhưng không ổn định vì thường xuyên xảy ra nhiều cuộc
suy thoái.
D. Sự chênh lệch giàu nghèo ngày càng lớn.
3. <VD> Điểm khác biệt căn bản về hình ảnh của nước Mĩ so với các nước đồng minh
thắng trận sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. lôi kéo nhiều nước đồng minh thành lập liên minh quân sự (NATO)
B. không bị tàn phá về cơ sở vật chất và thiệt hại về dân thường.
C. sở hữu vũ khí nguyên tử và nhiều loại vũ khí hiện đại, tối tân khác.
D. nơi khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật (lần 2).
4. <VD> Đặc điểm nổi bật của kinh tế Mĩ những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ
hai là
A. bị thiệt hại nặng nề về người và của do hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. phát triển mạnh mẽ, trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn, duy nhất thế giới.
C. phát triển mạnh mẽ, vươn lên đứng hàng thứ hai trên thế giới (sau Liên Xô).
D. bị suy giảm nghiêm trọng vì phải lo chi phí cho sản xuất vũ khí, chạy đua vũ trang.
5. <VD> Từ sau cuộc khủng hoảng và suy thoái kinh tế năm 1973, vị trí nền kinh tế Mĩ
A. vẫn đứng đầu thế giới tư bản với ưu thế tuyệt đối.
B. vẫn đứng đầu thế giới tư bản, nhưng đã suy giảm nhiều so với trước.
C. tụt xuống hàng thứ hai thế giới (sau Nhật Bản)
D. vẫn giữ thế ngang bằng với Tây Âu và Nhật Bản.
36
1. <VDC> Nét tương đồng về nguyên nhân giúp cho kinh tế Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản phát
triển nhanh, trở thành các trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới là
A. áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
B. vai rò của bộ máy nhà nước trong việc tiến hành cải cách tài chính, tiền tệ.
C. người dân cần cù, chịu khó, trình độ tay nghề cao.
D. lãnh thổ rộng, nghèo tài nguyên, thường gặp thiên tai.
2. <VDC> Nguyên nhân chung giúp cho kinh tế Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản trở thành những
trung tâm kinh tế, tài chính của thế giới?
A. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước và áp dụng những thành tựu của
cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại vào sản xuất.
B. Mua nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc thế giới thứ ba và những đơn hàng quân sự
trong các cuộc chiến tranh.
C. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.
D. Lãnh thổ rộng, giàu tài nguyên, nhân công dồi dào, trình độ kĩ thuật cao.
3. <VDC> Mối lo ngại lớn nhất của giới cầm quyền Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai
là gì?
A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đã ra đời và trở thành một hệ thống trên toàn thế giới.
B. Nhật Bản và Tây Âu vươn lên thành trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới.
C. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử
của Mĩ.
D. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời và lựa chọn con đường đi lên chủ nghĩa
xã hội.
4. <VDC> Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến sự suy giảm tốc độ tăng trưởng của nền
kinh tế Mĩ trong những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Chi phí quá lớn cho chạy đua vũ trang với Liên Xô.
B. Sự vươn lên cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản.
C. Phải viện trợ các nước Tây Âu phát triển kinh tế.
D. Những chênh lệch giàu nghèo quá lớn trong xã hội.
5. <VDC> Ở châu Á, quốc gia nào sau đây trở thành đồng minh tin cậy nhất của Mĩ?
A. Hàn Quốc. B. Nhật Bản. C. Thái Lan. D. Philíppin.
2. TÂY ÂU
2.1. Sự phát triển kinh tế của Tây Âu
* Sự phát triển kinh tế
- Từ 1945 - 1950: sau chiến tranh thế giới II, kinh tế Tây Âu bị tàn phá nặng nề. Tới
khoảng 1950, kinh tế Tây Âu được khôi phục.
- Từ đầu những năm 50 đến đầu những năm 70, kinh tế Tây Âu ổn định và phát triển
nhanh chóng. Tây Âu trở thành 1 trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới, có trình
độ khoa học kĩ thuật cao.
- Từ 1973 đến 1991: kinh tế nhiều nước Tây Âu suy thoái, khủng hoảng, phát triển
không ổn định, bị Mỹ và Nhật cạnh tranh.
- Từ 1991- 2000: sau thời kỳ suy thoái, từ 1994 phục hồi phát triển, là trung tâm kinh tế
tài chính lớn của thế giới.
* Nguyên nhân phát triển
37
+ Áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại.
+ Nhà nước có vai trò rất lớn trong quản lý, điều tiết nền kinh tế.
+ Tận dụng tốt cơ hội bên ngoài như viện trợ Mỹ, giá nguyên liệu rẻ từ các nước thế
giới thứ ba, hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ của EC..
2.2. Chính sách đối ngoại của Tây Âu
- Từ 1945 đến 1950: nhiều nước Tâu Âu tham gia khối quân sự NATO nhằm chống lại
Liên Xô và các nước XHCN, một số nước tiến hành chiến tranh tái chiếm thuộc địa…
- Từ 1950 - 1973: nhiều nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mỹ (Anh, Đức, Italia) đồng
thời đa phương hoá quan hệ đối ngoại.
-Từ 1973 - 1991: các nước Tây Âu tham gia định ước Henxinki về an ninh và hợp tác
Châu Âu, tình hình căng thẳng ở Châu Âu dịu đi rõ rệt.
- Từ 1991 - 2000: có điều chỉnh sau chiến tranh lạnh: một số tiếp tục liên minh với Mỹ,
một số là đối trọng với Mỹ; các nước Tây Âu chú ý mở rộng quan hệ với các nước
TBCN và các nước đang phát triển…
2.3. Liên minh Châu Âu (EU)
* Quá trình hình thành và phát triển
- Năm 1951, sáu nước Tây Âu thành lập “Cộng đồng than - thép châu Âu”.
- Năm 1957, sáu nước kí Hiệp ước Rôma, thành lập “Cộng đồng năng lượng nguyên tử
châu Âu” và “Cộng đồng kinh tế châu Âu”.
- Năm 1967, ba tổ chức trên hợp nhất thành “Cộng đồng Châu Âu” .
- Năm 1993, đổi tên là Liên minh châu Âu (EU) với 15 nước.
- 1979 bầu cử Nghị viện châu Âu, đến năm 1995 bảy nước hủy bỏ kiểm soát đi lại.
- 1999 đồng EURO được phát hành.
* Mục tiêu: Hợp tác, liên minh về kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh chung.
* Thành tựu: Liên minh châu Âu là tổ chức liên kết khu vực về chính trị - kinh tế lớn
nhất thế giới, chiếm hơn ¼ GDP của thế giới.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. <NB> Tây Âu đã trở thành một trung tâm kinh tế lớn của thế giới từ khi nào?
A. Thập niên 50. B. Thập niên 60.
C. Thập niên 70. D. Thập niên 80.
2. <NB> Quá trình phát triển hợp tác khu vực của các nước Tây Âu có thể diễn đạt bằng
sơ đồ nào dưới đây?
A. EEC ⇒ EU ⇒EC. B. EC ⇒ EEC ⇒EU.
C. EEC ⇒ EC ⇒EU. D. EU ⇒ EEC ⇒EC.
3. <NB> Đến năm 1993, Liên minh châu Âu có bao nhiêu thành viên?
A. 2. B. 25. C.18. D. 15.
4. <NB> Nước nào dưới đây được đánh giá là một nước có đường lối ngoại giao thân
Mĩ "như hình với bóng"?
A. Đức. B. Pháp.
C. Tây Ban Nha. D. Anh.
5. <NB> Tổ chức liên kết chính trị-kinh tế khu vực lớn nhất hành tinh từ cuối thập kỉ 90
của thế kỉ XX là
A. Liên hợp quốc. B. Cộng đồng châu Âu.
38
C. Liên minh châu Âu. D. Tổ chức ASEAN.
6. <NB> Mục tiêu hàng đầu của Liên minh châu Âu (EU) ra đời năm 1993 nhằm hợp tác
giữa các nước thành viên trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Kinh tế, tiền tệ. B. Chính trị, đối ngoại.
C. Chứng khoán. D. An ninh chung.
7. <NB> Ngoài việc liên minh giữa các nước thành viên trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ,
Liên minh châu Âu ra đời còn nhằm hợp tác trên lĩnh vực nào sau đây?
A. Chính trị và khoa học kĩ thuật.
B. Chính trị, chứng khoán và an ninh .
C. Chính trị, đối ngoại và an ninh chung.
D. Quân sự, chính trị và đối ngoại.
8. <NB> Cộng đồng châu Âu ra đời dựa trên cơ sở sự hợp nhất của các tổ chức nào sau
đây?
A. Cộng đồng năng lượng nguyên tử, kinh tế châu Âu và Cộng đồng tài chính.
B. Cộng đồng than -thép châu Âu, Cộng đồng kinh tế châu Âu và Liên minh tài chính
châu Âu.
C. Cộng đồng than -thép châu Âu và Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu.
D. Cộng đồng than -thép châu Âu, Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu, Cộng
đồng kinh tế châu Âu.
9. <NB> Vào năm 1967, tổ chức nào sau đây được thành lập ở châu Âu?
A. Cộng đồng châu Âu (EC). B. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC).
C. Liên minh chính trị-quân sự NATO. D. Cộng đồng than-thép châu Âu.
10. <NB> Chính sách của các nước tư bản Tây Âu đối với hệ thống thuộc địa cũ của
mình trong những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. trở lại xâm chiếm thuộc địa. B. khai thác các nước thuộc địa.
C. bồi thường cho các thuộc địa. D. chia để trị các nước thuộc địa.
11. <NB> Từ năm 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX, nước Anh trở thành cường
quốc công nghiệp
A. đứng thứ tư thế giới.
B. đứng thứ ba thế giới.
C. đứng thứ năm thế giới.
D. đứng thứ hai thế giới.
12. <NB> Một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính của thế giới tư bản sau Chiến tranh
thế giới thứ hai là
A. Tây Âu. B. Anh. C. Pháp. D. Đức.
13. <NB> Từ năm 1945 đến 1950, với sự viện trợ của Mĩ, nền kinh tế cac nước Tây Âu
A. phát triển nhanh chóng. B. cơ bản có sự tăng trưởng.
C. phát triển chậm chạp. D. cơ bản được phục hồi.
14. <NB> Giai đoạn 1950-1973, nhiều nước tư bản Tây Âu một mặt tiếp tục liên minh
chặt chẽ với Mĩ, mặc khác
A. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước ở Đông Nam Á.
C. đa dạng, đa phương hóa hơn nữa quan hệ đối ngoại.
39
D. tập trung phát triển quan hệ hợp tác với các nước Mĩ Latinh.
15. <NB> Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu đã khôi phục kinh tế nhờ
vào sự viện trợ của Mĩ trong kế hoạch
A. Maobáttơn. B. Nava. C. Mácsan. D. Rơve.
1. <TH> Tình hình Tây Âu trong những năm 1945 - 1950 là
A. Là thời kì Tây Âu đạt được sự ổn định chính trị, kinh tế tăng trưởng khá.
B. Là thời kì Tây Âu tập trung ổn định chính trị, phục hồi kinh tế.
C. Là thời kì đầy khó khăn của chủ nghĩa tư bản Tây Âu trước nhũng biến động to lớn
về kinh tế - tài chính do cuộc khủng hoảng năng lượng gây ra.
D. Trên cơ sở nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, các nước Tây Âu tập trung củng cố nền
chính trị, đấu tranh nhằm hạn chế sự bành trướng thế lực của Mĩ ở châu Âu.
2. <TH> Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, thái độ của các nước tư bản Tây Âu về vấn đề
độc lập dân tộc ở các thuộc địa như thế nào?
A. Đa số ủng hộ việc công nhận nền độc lập của các nước thuộc địa.
B. Tim cách thiết lập chế độ thuộc địa kiểu mới đối với các nước thế giới thứ ba.
C. Tìm cách thiết lập trở lại chủ quyền trên các thuộc địa của mình trước đây.
D. Ủng hộ việc công nhận quyền tự trị của các thuộc địa.
3. <TH> Một trong những nhân tố thúc đẩy sự phát triển mạnh của kinh tế Mĩ, Tây Âu,
Nhật Bản từ năm 1950 đến năm 1973 là
A. Tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào.
B. Sự hợp tác có hiệu quả giữa các quốc gia với các tổ chức kinh tế thế giới và khu vực.
C. Tranh thủ được nguồn viện trợ lớn từ bên ngoài.
D. Vai trò quan trọng của nhà nước trong việc quản lí, điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế
phát triển.
4. <TH> Từ những năm 50 của thế kỉ XX, các nước Tây Âu có xu huwowgs đẩy mạnh
liên kết khu vực vì
A. muốn xây dựng một mô hình nhà nước tư bản mang đặc sắc của châu Âu.
B. Tây Âu gặp phải sự cạnh tranh quyết liệt bởi nền kinh tế Mĩ và Nhật Bản.
C. kinh tế đã phục hồi, muốn thoát khỏi sự khống chế và ảnh hưởng của Mĩ.
D. muốn khẳng định về sức mạnh và tiềm lực kinh tế của khu vực Tây Âu.
5. <TH> Các nước Tây Âu thực hiện việc liên kết khu vực (từ 1951) dựa trên cơ sở nào
sau đây?
A. Đều có chung đường biên giới trên bộ hoặc trên biển.
B. Chung ngôn ngữ và thể chế chính trị-nhà nước tư bản.
C. Có điểm tương đồng về nền văn hóa và trình độ phát triển.
D. Muốn đứng ngoài cuộc Chiến tranh lạnh giữa Mĩ, Liên Xô.
6. <TH> Yếu tố nào sau đây có ý nghĩa quyết định đến việc sử dụng đồng tiền chung
(Ơrô) trong toàn Liên minh châu Âu (EU)?
A. Đồng thuận. B. Thỏa thuận. C. Hợp tác. D. Bền vững.
7. <TH> Một điểm mới trong chính sáchđối ngoại của các nước Tây Âu từ sau Chiến
tranh lạnh là gì?
A. Có sự điều chỉnh chính sách đối ngoại.
B. Ngăn cản làn sóng di cư sang Tây Âu.
40
C. Ngăn cản ảnh hưởng của Nga, Trung Quốc.
D. Ủng hộ nước Mĩ giải quyết vấn đề Triều Tiên.
8. <TH> Từ năm 1973 đến năm 1991, nền kinh tế các nước Tây Âu lâm vào tình trạng
khủng hoảng, suy thoái chủ yếu là do
A. những tác động to lớn từ khủng hoảng của nước Mĩ và Nhật Bản.
B. tốn kém nhiều tiền của trong chạy đua vũ trang chống Liên Xô.
C. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới (bắt đầu từ năm 1973).
D. Các nước Tây Âu mất thuộc địa ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh.
9. <TH> Trong những năm 90 của thế kỉ XX, chính sách đối ngoại của các nước Tây
Âu có sự điều chỉnh quan trọng do
A. tình hình chính trị ở châu Âu đang bớt căng thẳng.
B. Pháp, Đức trở thành đồng minh thân cận của Mĩ.
C. Chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự hai cực Ianta tan rã.
D. Các phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
10. <TH> Thành tự lớn nhất mà các nước Tây Âu đạt được trong những năm 50-70 của
thế kỉ XX là
A. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới.
B. ngăn chặn sự ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội lan ra toàn thế giới.
C. Cùng Liên Xô phóng thành công nhiều vệ tinh nhân tạo trên quỹ đạo trái đất.
D. chi phối đời sống kinh tế, chính trị thế giới trong nhiều thập kỉ (1970-1990).
1. <VD> Đặc điểm nổi bật của các nước Tây Âu trong những năm 1973 - 1991 là
A. bị khủng hoảng, suy thoái nhưng vẫn là trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.
B. tập trung vào khô phục kinh tế, khắc phục hậu quả của khủng hoảng năng lượng.
C. đối đầu gay gắt với Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
D. hình thành và mở rộng liên minh khu vực, tiến tới chấm dứt Chiến tranh lạnh.
2. <VD> Hoạt động của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam
Á (ASEAN) đều chịu sự chi phối của xu thế
A. Toàn cầu hóa. B. thương mại hóa.
C. Hợp tác và ổn định D. đa phương mới.
3. <VD> Cộng đồng châu Âu (EC) chính thức đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU.
1993) là sự kiện đánh dấu
A. Liên minh khu vực ở châu Âu đã hoàn chỉnh.
B. sự chuyển biến to lớn của liên minh khu vực.
C. sự chuyển biến to lớn trong quan hệ Đông -Tây.
D. EU trở thành trung tâm kinh tế-tài chính của thế giới.
4. <VD> Hoạt động hiệu quả của Liên minh châu Âu (EU) đã tác động gì đến quan hệ
quốc tế sau khi trật tự hai cực Ianta sụp đổ?
A. Xu hướng thế giới đa cực được hoàn chỉnh.
B. Xu hướng thế giới đơn cực của Mĩ thất bại.
C. Xu hướng thế giới đa cực nhiều trung tâm đang dần hình thành.
D. Mĩ thất bại trong việc lôi kéo châu Âu trở thành đồng minh.
5. <VD> Sự khác biệt trong chính sách đối ngoại của Tây Âu những năm 1950 - 1973 so
với những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
41
A. chịu sự chi phối và ảnh hưởng sâu sắc của Mĩ.
B. tất cả các nước đã chuyển sang thực hiện đa phương hóa quan hệ với bên ngoài.
C. trừ một số nước tiếp tục liên minh với Mĩ, nhiều nước cố gắng đa dạng hóa, đa
phương hóa trong quan hệ với bên ngoài.
D. ủng hộ Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam và xâm lược trở lại các thuộc địa cũ
của mình.
1. <VDC> Sự kiện nước Anh muốn rời khỏi Liên minh châu Âu-EU (từ năm 2006) đã
tác động gì đến tình hình chung của khối?
A. Gây khó khăn trong quan hệ trao đổi tài chính trong khu vực.
B. Làm đảo lộn nền kinh tế, tài chính của các nước trong khu vực.
C. Làm đảo lộn tình hình tài chính, chính trị và an ninh của khu vực.
D. Gây khó khăn trong việc trao đổi hàng hóa của giữa Anh và khu vực.
2. <VDC> Khó khăn lớn nhất của Liên minh châu Âu (EU) đang phải giải quyết hiện
nay là gì?
A. Việc duy trì đồng tiền chung Ơrô khi nhiều quốc gia đang bị khủng hoảng.
B. Làn sóng di cư đến châu Âu không thể kiểm soát từ Trung Đông, châu Phi.
C. Những thách thức từ sự già hóa dân số và hiện tượng của phong trào li khai.
D. Sự gia tăng của xu hướng li khai, chủ nghĩa khủng bố đe dọa toàn châu Âu.
3. <VDC> Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước
tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước?
A. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật.
B. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.
C. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm.
D. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
4. <VDC> Quá trình mở rộng thành viên của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các
quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là một biểu hiện của
A. xu thế cải cách, mở cửa trên thế giới.
B. xu thế hòa bình, ổn định trên thế giới.
C. toàn cầu hóa trên thế giới.
D. thương mại hóa trên thế giới.
5. <VDC> Nhận xét “Liên minh châu Âu là tổ chức liên kết khu vực lớn nhất hành tinh”
xuất phát từ cơ sở nào sau đây?
A. Đây là tổ chức có lượng thành viên nhiều nhất.
B. Tổ chức chiếm 1/4 sản lượng GDP thế giới.
C. Có quan hệ với hầu hết các quốc gia trên thế giới.
D. Mở rộng thành viên, kết nối hai châu lục Á-Âu.
3. NHẬT BẢN
3.1. Sự phát triển của nền kinh tế
* Biểu hiện
- Từ năm 1945 - 1952: nhờ thực hiện ba cuộc cải cách lớn, kinh tế Nhật phục hồi, đạt
mức trước chiến tranh.

42
- Từ năm 1952 đến năm 1973 : kinh tế Nhật phát triển nhanh chống nhất là từ 1960 -
1973 có bước phát triển thần kì : tốc độ tăng trưởng bình quân từ 1960 - 1969 là 10,8% ;
năm 1968, vượt Anh, Pháp, CHLB Đức, đứng thứ hai trong thế giới tư bản ;
-Từ đầu những năm 70 là một trong ba trung tâm kinh tế tài chính thế giới. Nhật Bản rất
coi trọng giáo dục và khoa học kĩ thuật, luôn tìm cách mua bằng sáng chế, ứng dụng
KHKT vào công nghiệp dân dụng, đạt nhiều thành tự to lớn.
- Từ năm 1973 - 1991 : phát triển xen lẫn suy thoái. Từ nửa sau những năm 80, Nhật
vươn lên thành siêu cường tài chính số 1 thế giới.
- Từ năm 1991- 2000: tuy kinh tế suy thoái nhưng Nhật vẫn là một trong ba trung tâm
kinh tế tài chính lớn của thế giới.
- Khoa học - kĩ thuật : Nhật rất coi trọng giáo dục và khoa học kĩ thuật với việc tập trung
sản xuất ứng dụng dân dụng.
- Nguyên nhân nền kinh tế Nhật phát triển (SGK trang 55)
3.2 Chính sách đối ngoại
- Liên minh chặt chẽ với Mĩ: 9/1951, Nhật Bản kí hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật. Sau này,
hiệp ước an ninh được gia hạn nhiều lần và 1996 kéo dài vĩnh viễn.
- Sau chiến tranh lạnh, Nhật cố gắng tự chủ hơn trong đối ngoại, mở rộng quan hệ hơn
với Tây Âu, chú trọng quan hệ với châu Á và Đông Nam Á.
- Ngày nay Nhật nổ lực vươn lên thành một cường quốc chính trị tương xứng với sức
mạnh kinh tế.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. <NB> Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng quân đội nước nào chiếm đóng
Nhật Bản dưới danh nghĩa lực lượng Đồng minh?
A. Anh. B. Liên Xô. C. Mĩ. D. Pháp.
2. <NB> Trong thời gian chiếm đóng tại Nhật Bản, Bộ Chỉ huy tối cao lực lượng Đồng
minh đã làm gì?
A. Thực hiện nhiều cải cách dân chủ.
B. Thủ tiêu chủ nghĩa quân phiệt và một phần bộ máy chiến tranh của Nhật Bản.
C. Bồi thường chiến phí cho các nước đã từng bị phát xít Nhật chiếm đóng.
D. Thực hiện dân chủ hoá nước Nhật, tuy vậy họ vẫn dung túng cho các thế lực quân
phiệt Nhật Bản hoạt động.
3.<NB> Hiến Pháp mới (năm 1947) quy định chế độ chính trị của Nhật Bản là
A. Quân chủ chuyên chế. B. Chế độ Cộng hoà.
C. Quân chủ lập hiến. D. Chế độ độc tài.
4.<NB> Năm 1996 Mĩ và Nhật Bản đã khẳng định:
A. Chấm dứt Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật.
B. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được gia hạn thêm 10 năm.
C. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được gia hạn thêm 20 năm.
D. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kéo dài vĩnh viễn.
5.<NB> Nhật Bản trở thành một trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới từ
khi nào?
A. Những năm 60 của thế kỉ XX. B. Những năm 70 của thế kỉ XX.
C. Những năm 80 của thế kỉ XX. D. Những năm 90 của thế kỉ XX.
43
6. <NB> Ngày 8 - 9 - 1951, Nhật Bản kí kết với Mĩ hiệp ước gì?
A. “Hiệp ước phòng thủ chung Đông Nam Á”.
B. “Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật”.
C. “Hiệp ước liên minh Mĩ - Nhật”.
D. “Hiệp ước chạy đua vũ trang”.
7. <NB> Sự phát triển "thần kì" của nền kinh tế Nhật Bản bắt đâu trong khoảng thời
gian nào?
A. Những năm 50 của thế kỉ XX. B. Những năm 60 của thế kỉ XX.
C. Những năm 70 của thế kỉ XX. D. Những năm 80 của thế kỉ XX.
8. <NB> Năm 1960 - 1969, tốc độ tăng trưởng bình quân của Nhật hằng năm là bao
nhiêu?
A. 10,8%. B. 13,5%. C. 14,3%. D. 15,6%.
9. <NB> Nhật Bản đã tận dụng những yếu tố bên ngoài nào để phát triển kinh tế sau
chiến tranh?
A. Chiến tranh của Pháp ở Đông Dương.
B. Thị trường nguyên liệu, nhân công lao động rẻ ở khu vực Đông Nam Á.
C. Nguồn viện trợ quỹ ODC.
D. Chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam.
10. <NB> Từ đầu năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản như thế nào?
A. Tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao.
B. Bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước có nền công nghiệp mới.
C. Lâm vào tình trạng suy thoái kéo dài.
D. Là nước có nền kinh tế phát triển nhất.
11. <NB> Năm 1951, Nhật Bản quyết định kí với Mĩ văn bản Hiệp ước hòa bình Xan
Phranxixcô cốt là để
A. nhận thêm giúp đỡ của Mĩ về kinh tế, tài chính.
B. liên minh với Mĩ, trở thành đồng minh của Mĩ.
C. chấm dứt chế độ chiếm đóng của quân Đồng minh.
D. đứng dưới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mĩ.
12. <NB> Theo Hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật được hai nước kí kết năm 1951, hiệp ước này
có thời hạn kéo dài
A. vĩnh viễn. B. 15 năm. C. 10 năm. D. 20 năm.
13. <NB> Từ những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành siêu cường số 1 thế giới
về
A. quân sự. B. tài chính. C. khoa học-công nghệ. D. công nghiệp dân dụng.
14. <NB> Đường lối đối ngoại không thay đổi của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới
thứ hai là
A. ngả sang các nước châu Á.
B. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. đa dạng hóa và đa phương hóa.
D. thân thiện với tổ chức ASEAN.
15. <NB> Khó khăn khách quan của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 1952-1973

44
A. bị quân Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản trong thời gian dài.
B. phải chấp nhận cho nước Mĩ xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ.
C. nghèo tài nguyên và là nước bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. sự cạnh tranh quyết liệt của Mĩ, Tây Âu và các nước công nghiệp mới.
16. <NB> Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản rất coi trọng yếu tố nào để thúc
đẩy kinh tế phát triển?
A. Tận dụng lợi thế về tài nguyên thiên nhiên.
B. Đầu tư cho giáo dục và khoa học kĩ thuật.
C. Bán nhiều loại bằng phát minh, sáng chế.
D. Xuất khẩu lao động Nhật ra nước ngoài.
17. <NB> Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã tập trung nguồn lực để phát
triển lĩnh vực nào?
A. Quân sự. B. Giáo dục. C. Kinh tế. D. Chính trị.
18. <NB> Năm 1956, sự kiện nào liên quan đến chính sách đối ngoại của Nhật Bản?
A. Nhật Bản gia nhập tổ chức Liên hợp quốc và bình thường hóa quan hệ với Liên Xô.
B.Chấm dứt chế độ chiếm đóng của Đồng minh thông qua Hiệp ước Xan Phranxixcô.
C. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
D. Tuyên bố kéo dài vĩnh viễn quan hệ với Mĩ.
19. <NB> Hiệp ước nào sau đây đã chấm dứt chế độ chiếm đóng của quân Đồng minh ở
Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô (1951).
B. Kí kết bản Hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật (1951).
C. Kí bản Hiệp ước Maxtrích.
D. Kí kết bản Hiệp ước Bali.
20. <NB> Đầu những năm 70 của thé kỉ XX, Nhật Bản đã chính thức vươn lên trở thành
A. siêu cường tài chính số một thế giới và cường quốc quân sự.
B. quốc gia đi đầu về thu nhập đầu người và chất lượng y tế.
C. nước đầu tiên tiến hành cách mạng xanh trong nông nghiệp.
D. một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính của thế giới.
1. <TH> Một trong những dấu hiệu chứng tỏ Nhật Bản là siêu cường tài chính số 1 thế
giới trong nửa sau những năm 80 là
A. Dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 2 lần Mĩ, gấp 1,5 lần CHLB Đức, là chủ nợ của thế giới.
B. Là chủ nợ của thế giới, dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 2,5 lần CHLB Đức, gấp 3 lần của
Mĩ.
C. Dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 3 lần của Mĩ, gấp 1,5 lần CHLB Đức, là chủ nợ lớn nhất
thế giới.
D. Là chủ nợ lớn nhất thế giới, dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 1,5 lần CHDC Đức, gấp 3
lần của Mĩ.
2. <TH> Định hướng phát triển của khoa học - kỹ thuật Nhật Bản sau chiến tranh thế
giới thứ 2 là
A. Tập trung vào lĩnh vực sản xuất, ứng dụng dân dụng.
B. Tập trung vào phát triển công nghiệp quân sự.
C. Tập trung vào lĩnh vực công nghiệp chinh phục vũ trụ.
45
D. Tập trung vào nghiên cứu khắc phục tình trạng khan hiếm tài nguyên.
3. <TH> Nguyên nhân cơ bản nhất đưa nền kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kì” trong
những năm 60 - 70 của thế kỷ XX là gì?
A. Biết lợi dụng vốn của nước ngoài để đầu tư vào những ngành công nghiệp then chốt.
B. Biết lợi dụng khoa học - kỹ thuật để tăng năng suất, cải tiến kỹ thuật và hạ giá thành
hàng hóa.
C. Biết “len lách” xâm nhập thị trường các nước.
D. Nhờ những cải cách dân chủ.
4. <TH> Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã gặp khó khăn gì lớn nhất?
A. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.
B. Bị các nước đế quốc bao vây kinh tế.
C. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm.
D. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề.
5. <TH> Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản tiến hành nhiều cải cách trong đó
cải cách nào là quan trọng nhất?
A. Cải cách hiến pháp. B. Cải cách ruộng đất.
C. Cải cách giáo dục. D. Cải cách văn hoá.
6. <TH> Những năm 50 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật phát triển được do nguyên nhân cơ
bản nào?
A. Nhờ những đơn đặt hàng của Mĩ khi Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên
và Việt Nam.
B. Nhật áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật.
C. Vươn lên cạnh tranh với Tây Âu.
D. "Luồn lách" xâm nhập thị trường các nước.
7. <TH> Sự phát triển "thần kì của Nhật Bản" được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?
A. Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân đứng hàng thứ hai trên thế giới
B. Trong khoảng hơn 20 năm (1950 - 1973), tổng sản phẩm quốc dân của Nhật Bản tăng
20 lần.
C. Từ thập niên 70 (thế kỉ XX), Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài
chính của thế giới tư bản (Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản).
D. Từ nước chiến bại, hết sức khó khăn thiếu thốn, Nhật Bản vươn lên thành siêu cường
kinh tế.
8. <TH> Trong những nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là nguyên nhân khách
quan làm cho kinh tế Nhật Bản phát triển?
A. Truyền thống văn hoá tốt đẹp, con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, được đào tạo
chu đáo, cần cù lao động.
B. Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra chiến lược phát triển, hệ thống quản
lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ty.
C. Nhờ cải cách ruộng đất.
D. Biết tận dụng thành tựu khoa học kĩ thuật thế giới.
9. <TH> Để phát triển khoa học kĩ thuật, Nhật Bản có hiện tượng gì ít thấy ở các nước
khác?
A. Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân, khoa học kĩ thuật.
46
B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng.
C. Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biên và dưới đáy biên.
D. Coi trọng việc nhập kĩ thuật hiện đại, mua bằng phát minh của nước ngoài.
10. <TH> Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết nhằm mục đích gì?
A. Nhật Bản muốn lợi dụng vốn kĩ thuật của Mĩ để phát triển kinh tế.
B. Nhật Bản trở thành căn cứ chiến lược của Mĩ.
C. Hình thành một liên minh Mĩ - Nhật chống lại các nước Xã hội chủ nghĩa và phong
trào giải phóng dân tộc vùng Viễn đông.
D. Tạo thế cân bằng giữa Mĩ và Nhật.
11. <TH> Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nguyên nhân chủ yếu nào khiến Nhật Bản
thực hiện chính sách đối ngoại “liên Mĩ”?
A. Tiếp tục giảm được chi phí quốc phòng.
B. Đảm bảo lợi ích quốc gia của Nhật Bản.
C. Giúp Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu.
D. Để tiếp tục nhận viện trợ của Mĩ.
12. <TH> Hệ quả của việc Nhật Bản kí hiệp ước an ninh Nhật-Mĩ (1951) là
A. Nhật Bản được xây dựng lực lượng quân đội quốc gia thường trực.
B. Mĩ tăng cường viện trợ quân sự giúp Nhật xây dựng lại lực lượng vũ trang.
C. cho Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứa quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản.
D. Nhật Bản được Mĩ trang bị vũ khí hạt nhân bảo vệ lãnh thổ của mình.
13. <TH> Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản thực hiện chính sách đối
ngoại trở về châu Á dựa trên cơ sở nào?
A. Có nền kinh tế luôn đứng đầu thế giới.
B. Lực lượng quân đội phát triển nhanh.
C. Tiềm lực kinh tế-tài chính hùng hậu.
D. Mĩ bắt đầu bảo trợ về vấn đề hạt nhân.
1. <VD> Một trong những nhân tố đóng vai trò quan trọng thúc đẩy sự phát triển kinh tế
của cả Mĩ lẫn Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Nhận được nguồn viện trợ lớn từ các nước Tây Âu.
B. Vai trò lãnh đạo quản lí của Nhà nước.
C. Điều kiện tự nhiên ưu đãi.
D. Thị trường được mở rộng.
2.<VD> Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm nổi bật trong quan hệ đối ngoại của Nhật
Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Không đưa quân đi tham chiến ở nước ngoài.
B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ
C. Cạnh tranh gay gắt với Mĩ và các nước Tây Âu.
D. Phát triển kinh tế đối ngoại, xâm nhập và mở rộng phạm vi thế lực bằng kinh tế ở
khắp mọi nơi, đặc biệt là Đông Nam Á.
3. <VD> Giai đoạn 1945 - 1950, tình hình Nhật Bản và các nước Tây Âu có gì đặc biệt?
A. Bị chiến tranh tàn phá, kinh tế suy sụp nghiêm trọng.
B. Nền kinh tế các nước phát triển chậm chạp, khủng hoảng kinh tế kéo dài.

47
C. Dựa vào viện trợ của Mĩ, các nước dần phục hồi nền kinh tế ngang bằng trước chiến
tranh.
D. Nền kinh tế bước vào thời kì phục hưng mạnh mẽ nhất.
4. <VD> Từ nửa sau những năm 70, chính sách đối ngoại của Nhật Bản có điểm gì mới?
A. Tăng cường mối quan hệ hợp tác Nhật Bản - Liên Xô trên mọi lĩnh vực.
B. Tăng cường mối quan hệ hợp tác Nhật Bản - Ấn Độ trên mọi lĩnh vực.
C. Tăng cường mối quan hệ hợp tác Nhật Bản - Đông Nam Á, tổ chức ASEAN trên mọi
lĩnh vực.
D. Tăng cường mối quan hệ hợp tác Nhật Bản - Trung Quốc trên mọi lĩnh vực.
5. <VD> Điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1973 - 1991 là
A. coi trọng quan hệ với Tây Âu.
B. tăng cường quan hệ hợp tác với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.
C. mở rộng quan hệ với các nước châu Á.
D. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
6. <VD> Ý nào dưới đây không phải là điểm tương đồng trong chính sách phục hồi đất
nước của Nhật Bản và Tây Âu những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Nhận được viện trợ của Mĩ, đòng thời trở thành đồng minh của Mĩ.
B. Xâm lược trở lại các thuộc địa ở châu Á.
C. Chính phủ tiến hành nhiều cải cách dân chủ.
D. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật vào trong sản xuất.
7. <VD> Nhân tố quyết định hàng đầu cho sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản
trong giai đoạn 1952 -1973 là gì?
A. Vai trò lãnh đạo, quản lí của nhà nước.
B. Nhân tố con người.
C. Áp dụng khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
D. Yếu tố bên ngoài.
1. <VDC> Nhận định nào dưới đây về Nhật Bản ngày nay là không đúng?
A. Là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
B. Là một cường quốc hạt nhân.
C. Là một nước có công nghệ sản xuất xe hơi phát triển mạnh.
D. Là một trong những nước có ngành khoa học vũ trụ phát triển.
2.<VDC> Sau chiến tranh, Nhật Bản có khó khăn gì mà các nước tư bản Đồng minh
chống phát xít không có?
A. Sự tàn phá nặng nề của chiến tranh.
B. Là nước bại trận, nước Nhật mất hết thuộc địa.
C. Thiếu thốn lương thực, thực phẩm.
D. Phải dựa vào viện trợ của Mĩ dưới hình thức vay nợ.
3. <VDC> Nhận định nào dưới đây không đúng với tình hình kinh tế Nhật Bản hiện
nay?
A. Nền nông nghiệp Nhật Bản kém phát triển.
B. Công nghiệp lệ thuộc nguồn nguyên, nhiên liệu nhập khẩu.
C. Bị các nước Tây Âu, Mĩ và các nước công nghiệp mới cạnh tranh kịch liệt.
D. Nghề đánh bắt cá ở Nhật Bản không phát triển.
48
4. <VDC> Từ đầu thập niên 90 của thế kỉ XX, Nhật Bản đẩy mạnh quan hệ hợp tác kinh
tế với những nước nào ở khu vực châu Á – Thái Bình Dương?
A. Các nước công nghiệp mới (NICs).
B. Ấn Độ, Trung Quốc, Hàn Quốc.
C. Các nước NICs, Triều Tiên và ASEAN.
D. Các nước trong nhóm ASEAN.
5. <VDC> Nhân tố quyết định hàng đầu cho sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật
Bản trong giai đoạn 1952 -1973 là gì?
A. Vai trò lãnh đạo, quản lí của nhà nước.
B. Nhân tố con người.
C. Áp dụng khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
D. Yếu tố bên ngoài.
…………………………………………............................................................................
CHỦ ĐỀ/BÀI
QUAN HỆ QUỐC TẾ (1945 - 2000)
1. Chiến tranh lạnh và quá trình chấm dứt chiến tranh lạnh
1.1. Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh lạnh
Do sự đối lập về mục tiêu, chiến lược giữa Liên Xô và Mỹ.
+ Liên Xô muốn duy trì hòa bình, an ninh thế giới, bảo vệ CNXH, và phong trào cách
mạng thế giới.
+ Mĩ chống Liên Xô, các nước XHCN, đẩy lùi cách mạng thế giới...
1.2. Biểu hiện của chiến tranh lạnh
* Về phía Mỹ:
+ Tháng 3/1947, Mĩ công bố học thuyết Truman, khẳng định sự tồn tại của Liên Xô là
nguy cơ lớn đối với nước Mĩ.
+ Tháng 6/1947, Mĩ thông qua kế hoạch Mácsan: viện trợ kinh tế, quân sự cho Tây Âu,
tạo nên sự đối lập về kinh tế, chính trị giữa các nước Tây Âu TBCN với các nước Đông
Âu XHCN.
+ Tháng 4/1949, Mĩ thành lập Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) chống lại
Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.
* Về phía Liên Xô, Đông Âu: thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (1949) và tổ chức
Hiệp ước Vácsava (1955)...
* Cả 2 bên cùng chạy đua vũ trang....
1.3. Hệ quả: hình thành sự đối lập về kinh tế, chính trị, quân sự giữa 2 phe TBCN và
XHCN, dẫn tới sự xác lập cục diện 2 cực, do Xô và Mĩ đứng đầu mỗi cực, chiến tranh
lạnh bao trùm cả thế giới. Quan hệ Liên Xô - Mỹ và quan hệ quốc tế căng thẳng.
1.4. Quá trình chấm dứt chiến tranh lạnh
- Từ đầu những năm 70 của thế kỷ XX, xu hướng hoà hoãn Đông - Tây đã xuất hiện
+ Ngày 9/11/1972, Cộng hòa Dân chủ Đức và Cộng hòa Liên bang Đức đã ký Hiệp định
về những cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức...
+ Năm 1972, Xô - Mĩ đã ký Hiệp ước cắt giảm vũ khí chiến lược

49
+ Tháng 8/1975, 33 nước châu Âu cùng với Mỹ và Canada ký kết Định ước Henxinki
khẳng định quan hệ hợp tác giữa các nước.
+ Tháng 12/1989, tại đảo Manta (ĐTH) hai nhà lãnh đạo M.Goócbachớp và G.Busơ
(cha) tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh .
1.5 Nguyên nhân chấm dứt Chiến tranh lạnh
- Cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn 40 năm làm cho hai nước LX và Mĩ suy giảm
nhiều mặt.
- Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật và Tây Âu → đặt ra nhiều khó khăn và thách thức đối
với Xô - Mĩ.
- Kinh tế Liên Xô lâm vào tình trạng trì trệ khủng hoảng.
→ Hai cường quốc cần phải thoát khỏi thế đối đầu để ổn định và phát triển.
1.6. Hệ quả của việc chấm dứt chiến tranh lạnh: mở ra những điều kiện để giải quyết
các tranh chấp, xung đột bằng con đường hòa bình; quan hệ quốc tế hoà dịu hơn.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. <NB> Sự kiện nào sau đây đánh dấu cuộc Chiến tranh lạnh kết thúc?
A. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972.
B. 33 nước châu Âu cùng với Mĩ kí kết Định ước Henxinki năm 1975.
C. Cuộc gặp không chính thức giữa G. Busơ (cha) và Goócbachốp tại đảo Manta
(12/1989).
D. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991 ).
2. <NB> Mối quan hệ giữa Cộng hòa Liên bang Đức và Cộng hòa Dân chủ Đức được
cải thiện thông qua sự kiện nào sau đây?
A. Hiệp ước hạn chế vũ khí tiến công chiến lược năm 1972 được kí kết.
B. Việc kí kết Định ước Henxinki năm 1975.
C. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được kí kết.
D. Việc kí kết Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa năm 1972.
3. <NB> Biểu hiện đầu tiên của xu thế hòa hoãn Đông - Tây sau Chiến tranh thế giới thứ
hai là
A. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được kí kết.
B. Hiệp định đình chiến giữa hai nước Triều Tiên được kí kết.
C. Việt Nam bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
D. Liên Xô và Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược.
4. <NB> Sự kiện nào đánh dấu mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Mĩ và Liên
Xô bắt đầu tan vỡ?
A. Sự phân chia đóng quân giữa Mĩ và Liên Xô tại Hội nghị Ianta (1945).
B. Sự ra đời của Học thuyết Truman và Chiến tranh lạnh (1947).
C. Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập khối Hiệp ước Vácsava (1955).
D. Sự ra đời của khối quân sự Bắc Đại Tây Dương - NATO (1949).
5. <NB> Tổ chức Hiệp ước Vácsava là
A. một liên minh kinh tế - chính trị giữa các nước Xã hội chủ nghĩa.
B. một liên minh chính trị - quân sự của các nước Đông Âu .
C. một liên minh kinh tế - quân sự của các nước Xã hội chủ nghĩa.

50
D. một liên minh chính trị - quân sự mang tính chất phòng thủ của các nước Xã hội chủ
nghĩa châu Âu.
6. <NB> Điều đã không xảy ra trong quá trình diễn biến của "Chiến tranh lạnh" là
A. Có những mâu thuẫn, bất đồng trên lĩnh vực chính trị giữa Liên Xô và Tây Âu.
B. Những mâu thuẫn sâu sắc trên lĩnh vực kinh tế giữa Liên Xô và Tây Âu.
C. Những đối lập, mâu thuẫn giữa các nước thuộc phe Xã hội chủ nghĩa và Tư bản chủ
nghĩa trên lĩnh vực văn hoá.
D. Những cuộc xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mĩ.
7. <NB> Một trong những biểu hiện của xu thế hoà hoãn Đông - Tây là gì?
A. Xô - Mĩ đã có những cuộc gặp gỡ, thương lượng về các vấn đề mà cả hai cùng quan
tâm.
B. Xô - Mĩ đều nhận thức được những khó khăn do chạy đua vũ trang trong gần 4 thập
niên.
C. Các nước thực dân chấp nhận trao trả độc lập cho nhiều thuộc địa ở Á - Phi - Mĩ
Latinh.
D. Các cuộc chiến tranh cục bộ đã lắng xuống.
8. <NB> Xô - Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh trong bối cảnh nào?
A. Cách mạng giải phóng dân tộc ở châu Phi đang giành được những thắng lợi to lớn:
trong 1 năm có 17 nước Tây Phi, Trung Phi, Đông Phi giành được độc lập.
B. Cả hai đều bị "suy giảm " thế mạnh trên nhiều mặt, trong khi Nhật Bản, Tây Âu đang
vươn lên mạnh mẽ.
C. Các nước Đông Âu đã giành được những thắng lợi quan trọng trong công cuộc xây
dựng đất nước.
D. Cả hai nước đang phát triển mạnh.
9. <NB> Địa điểm nào từng chứng kiến cuộc gặp gỡ quan trọng giữa Goócbachốp và
Busơ (cha), hai nước thống nhất tuyên bố chấm dứt "Chiến tranh lạnh"?
A. Crưm. B. Ôđetxa.
C. Manta. D. Xan Phranxixcô.
10. <NB> Thế nào là "Chiến tranh lạnh" do Mĩ phát động theo phương thức đầy đủ
nhất?
A. Chuẩn bị gây ra một cuộc chiến tranh thế giới mới.
B. Dùng sức mạnh quân sự để đe dọa đối phương.
C. Thực tế chưa gây chiến tranh, nhưng chạy đua vũ trang làm cho nhân loại "luôn luôn
ở trong tình trạng chiến tranh" thực hiện "chính sách đu đưa bên miệng hố chiến tranh".
D. Chưa gây chiến tranh nhưng dùng chính sách viện trợ để khống chế các nước.
11. <NB> Bản thông điệp mà Tổng thống Truman gửi Quốc hội Mĩ ngày 1 - 3 - 1947
được xem là sự khởi đầu cho
A. chính sách thực lực của Mĩ sau chiến tranh.
B. mưu đồ làm bá chủ thế giới của Mĩ.
C. chính sách chống Liên Xô gây nên tình trạng "Chiến tranh lạnh".
D. chính sách chống các nước xã hội chủ nghĩa.
12. <NB> Tháng 6 - 1947 diễn ra sự kiện gì ở Mĩ có liên quan đến các nước Tây Âu?
A. Mĩ thành lập khối quân sự NATO.
51
B. Mĩ thành lập khối CENTO.
C. Mĩ thành lập khối SEATO.
D. Mĩ đề ra "Kế hoạch Mác-san".
13. <NB> Đầu tháng 8 - 1975, 35 nước châu Âu cùng với những nước nào ký kết Định
ước Henxinki?
A. Cùng với Mĩ và Liên Xô. B. Cùng với Mĩ và Pháp.
C. Cùng với Mĩ và Ca-na-đa. D. Cùng với Mĩ và Anh.
14. <NB> Đầu tháng 12 - 1989 đã diễn ra cuộc gặp gỡ không chính thức giữa Tổng Bí
thư Đảng Cộng sản Liên Xô và Tổng thống Mĩ G. Bush ở đâu?
A. Ở Luân Đôn (Anh). B. Ở Ianta (Liên xô).
C. Ở Manta (Địa Trung Hải). D. Ở Oasinhtơn (Mĩ).
15. <NB> Trong cuộc gặp gỡ không chính thức đó Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô
và Tổng thống Mĩ G. Bush đã cùng tuyên bố vấn đề gì?
A. Vấn đề chấm dứt việc chạy đua vũ trang.
B. Vấn đề hạn chế vũ khí hạt nhân hủy diệt.
C. Vấn đề chấm dứt chiến tranh lạnh.
D. Vấn đề giữ gìn hòa bình, an ninh cho nhân loại.
16. <NB> Năm 1991, diễn ra sự kiện gì có liên quan đến quan hệ quốc tế?
A. Mĩ và Liên Xô chấm dứt "chiến tranh lạnh".
B. Trật tự hai cực Ianta bị xói mòn.
C. Trật tự hai cực Ianta bị sụp đổ.
D. Xô - Mĩ tuyên bố hợp tác trên mọi phương diện.
17. <NB> Sự kiện nào dẫn đến sự tan vỡ mối quan hệ Đồng minh chống phát xít giữa
Liên Xô và Mĩ?
A. Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Sự ra đời của "Chủ nghĩa Truman" và "Chiến tranh lạnh" (3 - 1947).
C. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949).
D. Sự ra đời của khối NATO (9 - 1949).
18. <NB> Liên Xô và Mĩ trở thành hai thế lực đối đầu nhau rồi đi đến "Chiến tranh
lạnh" vào thời điểm nào?
A. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
1. <TH> Nguyên nhân của mâu thuẫn Đông - Tây là?
A. Do Mĩ phát động "Chiến tranh lạnh" chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa.
B. Do các nước phương Tây suy yếu sau chiến tranh, Liên xô muốn mở rộng ảnh hưởng
ở khu vực này.
C. Do Mĩ độc quyền vũ khí nguyên tử.
D. Do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa 2 cường quốc là Liên Xô và Mĩ.
2 .<TH> Diễn biến nào dưới dây không phải là hệ quả của "Kế hoạch Mácsan"?
A. Các nước Tây Âu đã từng bước phục hồi kinh tế sau chiến tranh.
B. Mĩ đã thành công trong việc lôi kéo, khống chế các nước tư bản Đồng minh.
52
C. Các nước Tây Âu từng bước vượt qua được khủng hoảng năng lượng toàn cầu.
D. Giữa các nước Tây Âu và Đông Âu có sự phân chia, đối lập về kinh tế và chính trị.
3. <TH> Tháng 3 - 1947, Tổng thống của Mĩ Truman đã chính thức phát động cuộc
"Chiến tranh lạnh" nhằm mục đích gì?
A. Chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Giữ vững nền hòa bình, an ninh thế giới sau chiến tranh.
C. Xoa dịu tinh thần đấu tranh của công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa.
D. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ - Latinh.
4. <TH> Sau Chiến tranh thế giới thứ hai mưu đồ bao quát của Mĩ là gì?
A. Tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Tiêu diệt phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh.
C. Tiêu diệt phong trào công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa.
D. Làm bá chủ toàn thế giới.
5 .<TH> Vì sao học thuyết Truman vừa mới ra đời đã vấp phải sự phản kháng của thế
giới?
A. Vì bản chất phi nghĩa của nó.
B. Vì bản chất chống cộng của nó.
C. Vì bản chất bành trướng của nó.
D. Vì bản chất đe doạ nền hòa bình của nó đối với nhân loại.
6. <TH> Sự kiện nào chứng tỏ rằng đã đến lúc " chiến tranh lạnh" bao trùm cả thế giới?
A. Mĩ thông qua "Kế hoạch Mácsan
B. "Kế hoạch Mácsan" và sự ra đời của khối quân sự NATO.
C. Sự ra đời của tổ chức quân sự NATO và Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
D. Sự ra đời và hoạt động của Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.
7. <TH> Nội dung nào là nguyên nhân sâu xa dẫn đến việc Mĩ phát động cuộc Chiến
tranh lạnh chống Liên Xô và Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa Mĩ và Liên Xô.
B. Liên Xô có ảnh hưởng ngày càng lớn ở châu Âu và châu Á.
C. CNXH trở thành hệ thống thế giới, từ Đông Âu đến châu Á.
D. Mĩ trở thành nước giàu mạnh nhất, nắm độc quyền vũ khí nguyên tử.
8. <TH> Nội dung nào không phải là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng Chiến tranh
lạnh giữa Mĩ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự chênh lệnh về trình độ phát triển.
B. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược.
C. CNXH trở thành hệ thống.
D. Những ảnh hưởng to lớn của Liên Xô.
9. <TH> Sau Chiến tranh thế giới thứ hai cơ sở quan trọng nhất để Mĩ tự cho mình
quyền lãnh đạo thế giới là do
A. Mĩ nắm độc quyền vũ khí nguyên tử.
B. Mĩ là nước thắng trận trong Chiến tranh.
C. Mĩ là ủy viên thường trực của Liên hợp quốc.
D. nền kinh tế của Mĩ phát triển nhất thế giới.
10. <TH> Bản chất của Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động (1947) là
53
A. chạy đua vũ trang làm cho nhân loại “luôn luôn ở trong tình trạng chiến tranh”.
B. quá trình chuẩn bị để gây ra một cuộc chiến tranh thế giới mới.
C. quá trình dùng sức mạnh quân sự để đe dọa đối phương.
D. chưa gây chiến tranh nhưng dùng chính sách viện trợ để khống chế các nước.
11. <TH> Nhân tố hàng đầu chi phối quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai
đến đầu thập niên 90 của thế kỷ XX là gì?
A. Sự ra đời của hai nhà nước Đức.
B. Hệ thống CNXH được mở rộng.
C. Tình trạng chiến tranh Lạnh.
D. Sự ra đời và hoạt động của Liên hợp quốc.
12. <TH> Định ước Henxinki (1975) được kí kết giữa 33 nước châu Âu, Mĩ, Canada
nhằm
A. tăng cường hợp tác giữa các nước về giáo dục, y tế.
B. trao đổi thành tựu khoa học - kĩ thuật.
C. tạo ra cơ chế giải quyết vấn đề an ninh, hòa bình ở châu Âu.
D. giải quyết vấn đề hòa bình ở Campuchia.
13. <TH> Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được kí
kết (1972) có ý nghĩa nào sau đây?
A. Làm cho tình hình châu Âu bớt căng thẳng.
B. Chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh ở châu Âu.
C. Đánh dấu sự tái thống nhất của nước Đức.
D. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai phe ở châu Âu.
14. <TH> Nguyên nhân chủ yếu buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh là do
A. sự phát triển của khoa học kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa.
B. cuộc chạy đua vũ trang làm cho hai nước tốn kém, suy giảm nhiều mặt.
C. sự lớn mạnh của Trung Quốc và Ấn Độ và phong trào giải phóng dân tộc.
D. Tây Âu và Nhật vươn lên mạnh mẽ trở thành đối thủ của Mĩ.
15. <TH> Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc, mâu thuẫn nào không xuất hiện trong quan
hệ quốc tế?
A. Mâu thuẫn về lợi ích dân tộc.
B. Mâu thuẫn về thiết lập trật tự thế giới mới.
C. Mâu thuẫn về sắc tộc, tôn giáo.
D. Mâu thuẫn về thuộc địa.
1. <VD> "Chiến tranh lạnh" chấm dứt đã có tác động như thế nào đến tình hình thế giới?
A. Nhiều cuộc xung đột, tranh chấp đã được giải quyết bằng thương lượng hoà bình.
B. Hội đồng Tương trợ kinh tế tuyên bố giải thể.
C. Phạm vi ảnh hưởng của Mĩ và Liên Xô đều bị thu hẹp.
D. Cuộc đua tranh giữa các cường quốc nhằm thiết lập trật tự thế giới "đa cực" diễn ra
mạnh mẽ.
2. <VD> Đặc điểm của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Có sự phân tuyến triệt để, mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước Tư bản chủ nghĩa.
B. Diễn ra sự đối đẩu quyết liệt giữa các đế quốc lớn nhằm tranh giành thị trường và
phạm vi ảnh hưởng.
54
C. Các nước tư bản thắng trận đang xác lập vai trò lãnh đạo thế giới, nô dịch các nước
bại trận.
D. Có sự đối đầu căng thẳng, mâu thuẫn sâu sắc giữa hai phe Tư bản chủ nghĩa và Xã
hội chủ nghĩa.
3. <VD> Hậu quả nghiêm trọng nhất cho thế giới trong suốt thời gian diễn ra Chiến
tranh lạnh là
A. chất lượng cuộc sống của người dân các nước bị ảnh hưởng do suy giảm kinh tế.
B. nhiều căn cứ quân sự được thiết lập trên khắp thế giới.
C. thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ nổ ra chiến tranh thế giới mới.
D. các nước tốn nhiều tiền của do tăng cường chạy đua vũ trang, sản xuất vũ khí.
4. <VD> Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và tổ chức Hiệp
ước Vácsava (1955) đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?
A. Đánh dấu cuộc Chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu.
B. Xác lập cục diện hai cực, hai phe, Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.
C. Tạo nên sự phân chia đối lập giữa Đông Âu và Tây Âu.
D. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ của cuộc chiến tranh thế giới mới.
5. <VD> Yếu tố nào quyết định việc các nước tư bản ngày càng có xu hướng liên kết
khu vực sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.
B. Yêu cầu giải quyết các vấn đề toàn cầu.
C. Tạo sức mạnh cân bằng với Liên Xô và Đông Âu.
D. Phát huy tối đa những lợi thế về kinh tế và xã hội.
6. <VD> Sau Chiến tranh lạnh, sức mạnh tổng hợp của các quốc gia dựa trên sự phát
triển cao của
A. kinh tế, công nghệ, quốc phòng. B. kinh tế, chính trị, xã hội.
C. công nghệ, kinh tế, chính trị. D. công nghệ, kinh tế, giáo dục.
1. <VDC> Thách thức lớn nhất của thế giới hiện nay là
A. chủ nghĩa khủng bố hoành hành, đe dọa an ninh các nước.
B. tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng đe dọa cuộc sống loài người.
C. nguy cơ cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. chiến tranh xung đột diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới.
2. <VDC> Sự khác biệt căn bản giữa Chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế giới
đã diễn ra trong thế kỉ XX là
A. Chiến tranh lạnh làm thế giới luôn trong tình trạng đối đầu, căng thẳng.
B. Chiến tranh lạnh chỉ chủ yếu giữa hai nước Mĩ và Liên Xô.
C. Chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực, ngoại trừ xung đột trực tiếp về quân sự.
D. Chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co không phân thắng bại.
3. <VDC> Hoạt động của chủ nghĩa khủng bố ảnh hưởng như thế nào đến quan hệ quốc
tế trong hai thập niên đầu của thế kỉ XXI?
A. Làm cho tình hình an ninh thế giới bất ổn.
B. Làm cho quan hệ giữa các nước ngày càng căng thẳng.
C. Tạo ra cuộc chạy đua vũ trang mới trên thế giới.
D. Nguy cơ dẫn tới cuộc chiến tranh thế giới mới.
55
CHỦ ĐỀ/BÀI
CÁCH MẠNG KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ
VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HÓA
1. Cách mạng khoa học - công nghệ
1.1 Nguồn gốc: Xuất phát từ đòi hỏi cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật
chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
1.2. Đặc điểm:
- Đặc điểm lớn nhất là khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
- Khoa học đi trước, mở đường cho kĩ thuật, kỹ thuật lại đi trước mở đường cho sản
xuất, trở thành nguồn gốc của mọi tiến bộ kĩ thuật và công nghệ.
- Từ những năm 70 cuộc cách mạng chủ yếu diễn ra trên lĩnh vực công nghệ, gọi là cuộc
cách mạng khoa học công nghệ.
1.3. Tác động
+ Tích cực: tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng cuộc sống, thay đổi về cơ cấu
dân cư, chất lượng nguồn nhân lực và xu thế toàn cầu hóa.
+ Tiêu cực: ô nhiễm môi trường, tai nạn lao động, bệnh dịch mới, vũ khí hủy diệt...
2. Xu thế toàn cầu hoá
2.1. Khái niệm: là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những tác động ảnh
hưởng lẫn nhau của tất cá các khu vực các quốc gia, dân tộc trên thế giới.
2.2. Biểu hiện:
+ Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế
+ Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
+ Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn
+ Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
2.3. Tác động
- Tích cực: Thúc đẩy sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sản xuất, đưa lại sự tăng
trưởng cao, góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế ...
- Tiêu cực: Làm trầm trọng thêm bất công xã hội, đào sâu hố ngăn cách giàu – nghèo
trong từng nước và giữa các nước; làm cho mọi mặt hoạt động và đời sống con người
kém an toàn; tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc và xâm phạm nền độc lập tự chủ
của các quốc gia.
=> Toàn cầu hóa vừa là thời cơ lịch sử, là cơ hội rất lớn cho các nước phát triển mạnh
mẽ, đồng thời cũng tạo ra những thách thức to lớn.
+ Thời cơ: Tạo thời cơ thuận lợi cho các nước đang phát triển trong đó có VN: nguồn
vốn, thị trường mở rộng, tận dụng thành tựu KHCN ...nhanh chóng đưa đất nước thoát ra
khủng hoảng, rút ngắn khoảng cách ...
+ Thách thức: Trình độ lực lượng sản xuất thấp kém, suy thoái đạo đức, đánh mất bản
sắc dân tộc...
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1.<NB> Từ năm 1973 đến nay cuộc cách mạng nào được nâng lên vị trí hàng đầu?
A. Cách mạng xanh trong nông nghiệp. B. Cách mạng công nghiệp.

56
C. Cách mạng trắng trong nông nghiệp. D. Cách mạng công nghệ.
2. <NB> Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ diễn ra từ những năm 40 của thế kỉ XX
được khởi đầu từ
A. nước Anh. B. nước Mĩ. C. nước Đức. D. nước Pháp.
3. <NB> Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế.
C. Sự phát triển của các công ty xuyên quốc gia.
D. Việc duy trì liên minh Mĩ - Nhật.
4 .<NB> Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế là một trong những
biểu hiện của xu thế
A. hòa hoãn tạm thời. B. hợp tác và đấu tranh.
C. đa dạng hóa. D. toàn cầu hóa.
5. <NB> Từ những năm 40 của thế kỉ XX, trên thế giới đã diễn ra sự kiện gì đã đưa lại
biết bao thành tựu kì diệu và những thay đổi lớn trong đời sống nhân loại?
A. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
B. Mĩ và Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Trật tự thế giới mới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Tổ chức Liên Hợp Quốc được thành lập.
1. <TH> Đặc trưng cơ bản của cách mạng kĩ thuật là gì?
A. Cải tiến việc tổ chức sản xuất.
B. Cải tiến, hoàn thiện những phương tiện sản xuất (công cụ, máy móc, vật liệu).
C. Cải tiến việc quản lí sản xuất.
D. Cải tiến việc phân công lao động.
2. <TH> Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại từ những năm 40 của thế kỉ XX
có nguồn gốc sâu xa từ
A. sự mất cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội.
B. yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới.
C. nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho các quốc gia.
D. những đòi hỏi ngày càng cao của cuộc sống và sản xuất.
3. <TH> Nội dung nào sau đây không phải là nguồn gốc của các cuộc cách mạng khoa
học - công nghệ?
A. Giải quyết vấn đề bùng nổ dân số.
B. Giải quyết những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất.
C. Đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
D. Yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới.
4. <TH> Cách mạng khoa học - công nghệ đã đưa con người bước sang một nền văn
minh mới, thường được gọi là
A. “văn minh nông nghiệp”. B. “văn minh công nghiệp”.
C. “văn minh thương mại”. D. “văn minh thông tin”.
5. <TH> Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai được gọi là cách mạng khoa
học - công nghệ vì
A. đã hình thành mạng thông tin máy tính toàn cầu.
57
B. sự ra đời của máy tính điện tử và khả năng liên kết toàn cầu.
C. công nghệ sinh học được sử dụng trên toàn thế giới.
D. cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
6. <TH> Biểu hiện nào chứng tỏ tính hai mặt của toàn cầu hóa?
A. Tạo cơ hội phát triển cho các nước.
B. Là thách thức đối với các nước công nghiệp mới.
C. Vừa tạo ra cơ hội vừa tạo ra thách thức cho các dân tộc.
D. Tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.
7. <TH> Nội dung nào không phản ánh đúng những thời cơ mà xu thế toàn cầu hóa đặt
ra đối với các nước đang phát triển?
A. Tiếp thu những thành tựu khoa học - công nghệ hiện đại.
B. Mở rộng quan hệ hợp tác, chiếm lĩnh thị trường.
C. Các mâu thuẫn xã hội được giải quyết triệt để.
D. Khai thác vốn đầu tư, học hỏi kinh nghiệm quản lí.
8. <TH> Từ thập kỉ 80 của thế kỉ XX, toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực
tế không thể đảo ngược vì toàn cầu hóa là
A. hệ quả của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
B. kết quả của việc mở rộng các tổ chức liên kết quốc tế.
C. kết quả của việc thống nhất thị trường giữa các nước đang phát triển.
D. hệ quả của việc mở rộng quan hệ thương mại giữa các cường quốc.
9. <TH> Hệ quả quan trọng của cách mạng khoa học - công nghệ từ đầu những năm 70
của thế kỷ XX đến nay là
A. xuất hiện xu thế toàn cầu hóa.
B. dẫn tới những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư.
C. xuất hiện những phát minh quan trọng trong lĩnh vực công nghệ.
D. đưa tới sự ra đời của các thế hệ máy tính điện tử.
10.<TH> Một trong những hạn chế của xu thế toàn cầu hóa là
A. cơ cấu kinh tế của các nước có sự chuyển biến.
B. đặt ra yêu cầu phải tiến hành cải cách để nâng cao tính cạnh tranh.
C. thúc đẩy sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sản xuất.
D. nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
11. <TH> Một trong những hạn chế của xu thế toàn cầu hóa là
A. cơ cấu kinh tế của các nước có sự chuyển biến.
B. thúc đẩy xã hội hóa của lực lượng sản xuất.
C. sự phân hóa giàu - nghèo ngày càng sâu sắc.
D. tăng cường sức cạnh tranh của các nền kinh tế.
12. <TH> Một trong những hạn chế của xu thế toàn cầu hóa là
A. nguy cơ xâm phạm nền độc lập tự chủ của các quốc gia.
B. cơ cấu kinh tế của các nước có sự chuyển biến.
C. tạo ra sự thay đổi lớn về cơ cấu dân cư.
D. thúc đẩy sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sản xuất.
1. <VD> Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ là
A. diễn ra trên một số lĩnh vực quan trọng.
58
B. diễn ra trên tất cả các lĩnh vực.
C. diễn ra với qui mô và tốc độ chưa từng thấy.
D. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
2. <VD> Điểm khác nhau căn bản giữa cuộc cách mạng khoa học - công nghệ so với
cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỷ XVIII - XIX là
A. các phát minh khoa học nhằm cải tiến công cụ sản xuất.
B. mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
C. mọi phát minh về kĩ thuật bắt nguồn từ thực tiễn kinh nghiệm.
D. mọi phát minh khoa học đều phục vụ nhu cầu của con người.
3. <VD> Điểm giống nhau về mục đích giữa cuộc cách mạng khoa học - công nghệ từ
những năm 40 của thế kỉ XX và cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỷ XVIII - XIX là
đều
A. tăng cường sức mạnh của các cường quốc tư bản.
B. đáp ứng nhu cầu của cuộc sống con người.
C. tạo đối trọng giữa hai hệ thống chính trị - xã hội đối lập.
D. sản xuất vũ khí hiện đại phục vụ nhu cầu chiến tranh.
4. <VD> Một trong những đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ
từ những năm 70 của thế kỉ XX đến nay là
A. sử dụng điện tử và công nghệ thông tin để tự động hóa sản xuất.
B. sử dụng năng lượng thủy triều, hơi nước để cơ giới hóa sản xuất.
C. đạt nhiều thành tựu nổi bật về công cụ sản xuất, nguồn năng lượng.
D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn sản xuất.
1. <VDC> Đảng ta nhận định như thế nào về tác động của xu hướng toàn cẩu hoá đối
với Việt Nam?
A. Là một cơ hội lớn để Việt Nam vươn lên, hiện đại hoá đất nước.
B. Là một thách thức lớn đổi với các nước kém phát triển trong đó có Việt Nam.
C. Là cơ hội đồng thời là một thách thức lớn đối với sự phát triển của dân tộc.
D. Không có ảnh hưởng gì đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
2. <VDC> Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học
- kĩ thuật từ những năm 40 của thể kỉ XX?
A. Tất cả những phát minh kĩ thuật đều khởi nguồn từ Mĩ.
B. Khoa học tham gia trực tiếp vào sản xuất.
C. Tất cả các phát minh kĩ thuật luôn mở đường cho khoa học.
D. Khoa học luôn đi trước mở đường và tồn tại độc lập với kĩ thuật.
3. <VDC> Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học
- kĩ thuật từ những năm 40 của thế kỉ XX?
A. Tất cả những phát minh kĩ thuật đều khởi nguồn từ Mĩ.
B. Cách mạng khoa học gắn liền với cách mạng kĩ thuật.
C. Tất cả các phát minh kĩ thuật luôn mở đường cho khoa học.
D. Khoa học luôn đi trước mở đường và tồn tại độc lập với kĩ thuật.
4. <VDC> Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học
- kĩ thuật từ những năm 40 của thế kỉ XX?
A. Tất cả những phát minh kĩ thuật đều khởi nguồn từ Mĩ.
59
B. Thời gian từ phát minh khoa học đến ứng dụng vào sản xuất được rút ngắn.
C. Tất cả các phát minh kĩ thuật luôn mở đường cho khoa học.
D. Khoa học luôn đi trước mở đường và tồn tại độc lập với kĩ thuật.
5. <VDC> Một trong những tác động quan trọng của cuộc cách mạng khoa học - công
nghệ đối với xu hướng phát triển chung của các nước tư bản hiện nay là
A. tập trung nghiên cứu, phát minh và bán bản quyền thu lợi nhuận.
B. liên kết kinh tế khu vực để tăng sức cạnh tranh.
C. đầu tư nhiều cho giáo dục để đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao.
D. mở rộng quan hệ hợp tác với tất cả các nước trên thế giới.
6. <VDC> Trong quá trình thực hiện mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước,
cơ hội lớn nhất dành cho Việt Nam khi tham gia vào xu thế toàn cầu hóa hiện nay là gì?
A. Tiếp thu những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ.
B. Được nhận nhiều khoản viện trợ không hoàn lại của bên ngoài.
C. Xuất khẩu được nhiều mặt hàng nông sản ra thế giới.
D. Tranh thủ các vốn đầu tư từ nước ngoài để phát triển.
7. <VDC> Xét cho cùng, trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, sức mạnh tổng lực của một
quốc gia vẫn là
A. kinh tế, chính trị, văn hóa.
B. kinh tế, chính trị, quân sự.
C. kinh tế, quân sự, ngoại giao.
D. kinh tế, quân sự, công nghệ.
…………………………………………………………………………............................
TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000
1. Những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới từ sau 1945
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, một trật tự thế giới mới được thiết lập.
- Chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống trên thế giới
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạng mẽ ở
châu Á, Phi, Mĩa Latinh.
- Hệ thống chủ nghĩa đế quốc có những chuyển biến quan trọng (SGK trang72)
- Quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng
- Cách mạng khoa học kĩ thuật diễn ra mạnh mẽ
2. Xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh lạnh
- Các nước điều chỉnh lấy phát triển kinh tế làm trung tâm
- Các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, thỏa hiệp,....
- Hòa bình là chủ đạo nhưng vẫn còn một số nơi xung đột
- Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ,...
- Thế giới phát triển theo xu thế đa cực....
..............................................................................................................................................
PHẦN 2
LỊCH SỬ VIỆT NAM (1919 - 2000)
LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1919 ĐẾN 1930
CHỦ ĐỀ/BÀI
60
PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM
(1919 - 1925)
I. Những chuyển biến của tình hình thế giới sau chiến tranh thế giới thứ nhất ảnh
hưởng tới Việt Nam sau Chiến tranh thế giới I, tình hình thế giới có nhiều chuyển
biến
- Các nước thắng trận họp để phân chia thế giới, hình thành trật tự thế giới mới: trật tự
Vecxai - Oasinhtơn.
- Phong trào giải phóng dân tộc ở phương Đông và phong trào công nhân ở phương Tây
phát triển do hậu quả của chiến tranh thế giới thứ nhất ở các nước tư bản và tác động của
cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
- Nhiều Đảng Cộng sản ở các nước tư bản và các nước thuộc địa ra đời. Năm 1919,
Quốc tế Cộng sản được thành lập đã tập hợp lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc và
phong trào công nhân thế giới.
=>Những chuyển biến mới của tình hình thế giới có ảnh hưởng đến sự phát triển của
phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam.
II. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam và
những tác động về kinh tế, xã hội
1. Nguyên nhân: Sau Chiến tranh, Pháp tuy là nước thắng trận nhưng kinh tế bị tàn phá
nặng nề, để bù đắp thiệt hại......
2. Đặc điểm (So sánh với chương trình khai thác lần 1 (1897 - 1914))
3. Nội dung khai thác
* Trong nông nghiệp: vốn đầu tư lớn nhất. Pháp đẩy mạnh cướp ruộng…
* Trong công nghiệp: Pháp đầu tư vốn vào khai mỏ (đặc biệt là mỏ than). Ngoài ra,
Pháp mở thêm một số cơ sở chế biến …
* Trong thương nghiệp: đẩy mạnh buôn bán nội địa, phát triển ngoại thương…
* Trong GTVT: Pháp mở nhiều tuyến đường để phục vụ chương trình khai thác ….
* Trong lĩnh vực tài chính: Ngân hàng Đông Dương nắm quyền chỉ huy kinh tế, tăng
thuế để tăng ngân sách…
Ngoài ra, để hỗ trợ cho chương trình khai thác, Pháp thực hiện chính sách chính trị, văn
hoá giáo dục phản động, mị dân…
4. Tác động của chương trình khai thác của Pháp đến kinh tế - xã hội ở Việt Nam
* Kinh tế: tuy có bước phát triển mới: kĩ thuật và nhân lực được đầu tư. Tuy nhiên, kinh
tế Việt Nam phát triển mất cân đối, nghèo nàn, lạc hậu, lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
* Xã hội:
- Xã hội Việt Nam có sự phân hoá sâu sắc:
+ Giai cấp địa chủ phong kiến bị phân hóa,1 bộ phận địa chủ vừa và nhỏ tham gia
phong trào chống Pháp và tay sai.
+ Giai cấp nông dân, bị đế quốc, phong kiến chiếm đoạt ruộng đất, bị bần cùng hóa,
mâu thuẫn gay gắt với đế quốc Pháp và phong kiến tay sai. Họ là lực lượng to lớn của
cách mạng.
+ Giai cấp tiểu tư sản tăng nhanh về số lượng, nhạy bén với thời cuộc, có tinh thần
chống Pháp và tay sai.
61
+ Giai cấp tư sản số lượng ít, thế lực yếu, bị phân hóa thành tư sản mại bản và tư sản
dân tộc. Bộ phận tư sản dân tộc Việt Nam có khuynh hướng dân tộc dân chủ.
+ Giai cấp công nhân ngày càng phát triển, tăng nhanh về số lượng, năm 1929 có 22
vạn người. Họ bị nhiều tầng áp bức, bóc lột, có quan hệ gắn bó với nông dân, có tinh
thần yêu nước mạnh mẽ, sớm chịu ảnh hưởng cách mạng vô sản.Vì vậy, giai cấp công
nhân sớm vươn lên thành giai cấp lãnh đạo cách mạng.
- Xã hội Việt Nam: xuất hiện 2 mâu thuẫn cơ bản: dân tộc và giai cấp...
III. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 - 1925
1. Hoạt động của tư sản, tiểu tư sản, công nhân
1.1. Hoạt động của tư sản
- Năm 1919, tổ chức tẩy chay tư sản Hoa kiều, vận động người Việt dùng hàng Việt
Nam.
- Năm 1923, đấu tranh chống độc quyền thương cảng Sài Gòn và chống độc quyền xuất
khẩu lúa gạo Nam Kì của tư bản Pháp.
- Thành lập các tổ chức chính trị nhằm tập hợp lực lượng đấu tranh:
+ Đảng Lập hiến (do Bùi Quang Chiêu đứng đầu)
+ Nhóm Nam Phong (Phạm Quỳnh đứng đầu), nhóm Trung Bắc tân văn (Nguyễn Văn
Vĩnh đứng đầu).
- Sử dụng báo chí để bênh vực quyền lợi cho mình, đưa ra một số khẩu hiệu đòi tự do
dân chủ nhằm tập hợp lực lượng, tranh thủ sự ủng hộ của quần chúng để làm áp lực đối
với Pháp.
Nhận xét: Các cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản còn nặng về mục tiêu kinh tế; thái độ
đấu tranh không kiên định, dễ đi đến thỏa hiệp khi thực dân Pháp nhượng bộ quyền lợi.
1.2. Phong trào đấu tranh của tiểu tư sản
- Thành lập các tổ chức chính trị để tập hợp lực lượng đấu tranh: Việt Nam Nghĩa đoàn,
Hội phục Việt, Đảng Thanh niên,...
- Thành lập các nhà xuất bản tiến bộ như: Cường học thư xã, Nam đồng thư xã, Quan
hải tùng thư;…..
- Xuất bản nhiều tờ báo tuyên truyền những tư tưởng tiến bộ như: Chuông rè, An Nam
trẻ, Người nhà quê..
- Một số hoạt động đấu tranh khác:
+ Đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả nhà yêu nước Phan Bội Châu (1925).
+ Lễ truy điệu, để tang cụ Phan Châu Trinh (1926),...
Nhận xét: diễn ra sôi nổi nhưng bồng bột nhất thời, dễ bị tan vỡ khi bị thực dân Pháp
đàn áp hoặc được nhượng bộ.
1.3. Phong trào công nhân
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào công nhân Việt Nam phát triển lên một
bước cao hơn:
- Hình thức đấu tranh chuyển từ đập phá máy móc, đốt công xưởng,... sang bãi công.
- Xuất hiện một số tổ chức chính trị đầu tiên của giai cấp vô sản, như: Công hội (1920),
Liên đoàn công nhân tàu biển Viễn Đông (1921),...

62
- Tháng 8/1925, cuộc bãi công của công nhân Ba Son giành thắng lợi. => Đánh dấu
bước tiến mới của phong trào công nhân - công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu
tranh có tổ chức và mục đích chính trị rõ ràng.
2. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc
2.1. Hoạt động tiêu biểu của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 - 1924
Thời Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc
gian

1919 - Gửi “bản yêu sách của nhân dân An Nam” tới Hội nghị Véc-xai.

1920 - Đọc bản sơ thảo lần thứ nhất luận cương về những vấn đề dân tộc và vấn đề
thuộc địa của Lênin.
- Tham gia Đại hội Tua, bỏ phiếu tán thành việc ra nhập Quốc tế cộng sản và
thành lập Đảng Cộng sản Pháp.

1921 - Thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.


- Ra báo Người cùng khổ.
- Viết bài cho các báo: Nhân Đạo, Đời sống công nhân,...

1922 - Ở lại Pháp hoạt động cách mạng: nghiên cứu cách mạng tháng Mười Nga và
chủ nghĩa Mác - Lênin, viết bài cho các tờ báo tiến bộ, truyền bá sách báo tiến
bộ về Việt Nam, ...

1923 - Sang Liên Xô tham dự Hội nghị quốc tế Nông dân.

1924 - Tham dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản.


- Cuối 1924, Nguyễn Ái Quốc rời Liên Xô về Quảng Châu (Trung Quốc) tiếp
tục hoạt động cách mạng.
2.2. Cống hiến của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam (giai đoạn 1919 -
1924)
- Xác định được con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam - con đường cách
mạng vô sản.
- Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị, tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. <NB> Chương trình khai thác thuộc địa Việt Nam lần thứ hai của thực dân Pháp diễn
ra trong hoàn cảnh nào?
A. Thực dân Pháp đang gặp nhiều khó khăn, trong khi cuộc chiến tranh thế giới đang
bước vào giai đoạn quyết định.
B. Kinh tế ổn định nhưng chính trị bất ổn. Phong trào phản đối chiến tranh, đòi cải thiện
điều kiện sống của công nhân và nhân dân lao động Pháp lên cao.
C. Pháp đang lâm vào cuộc khủng hoảng kinh tế nặng nề nhất trong lịch sử - "khủng
hoảng thừa".

63
D. Chiến tranh đã để lại hậu quả rất nặng nề, nền kinh tế Pháp đang gặp khó khăn; Pháp
trở thành con nợ lớn của Mĩ.
2. <NB> Đối tượng đấu tranh của phong trào "Chấn hưng nội hoá" (1919) là
A. Tư sản Pháp. B. Tư sản Hoa kiều.
C. Tư sản mại bản. D. Tư sản Pháp và tư sản Hoa kiều.
3. <NB> Tổ chức Công hội được thành lập đầu tiên ở đâu?
A. Hải Phòng. B. Quảng Ninh.
C. Sài Gòn - Chợ Lớn. D. Hà Nội.
4. <NB> Năm 1919, Nguyễn Ái Quốc đã tham gia tổ chức Đảng nào?
A. Đảng Xã hội Pháp. B. Đảng Công nhân xã hội dân chủ Pháp.
C. Đảng Cộng sản Pháp. D. Đảng Công nhân xã hội dân chủ Nga.
5. <NB> Nguyễn Ái Quốc đòi Chính phủ Pháp và các nước đồng minh phải công nhận
quyền dân tộc cơ bản nào trong Bản yêu sách 8 điểm gửi Hội nghị Vecxai (6/1919)?
A. Quyền tự do dân chủ.
B. Quyền độc lập dân tộc.
C. Quyền dân tộc tự quyết.
D. quyền tự do dân chủ, quyền bình đẳng và quyền tự quyết của dân tộc.
6. <NB> Điền thêm từ còn thiếu trong câu nói sau của Nguyễn Ái Quốc: "Muốn cứu
nước và giải phóng dân tộc, không có con đường nào khác là con đường ... ”
A. Cách mạng thuộc địa. B. Cách mạng tư sản.
C. Cách mạng vô sản. D. Cách mạng Xã hội chủ nghĩa.
7. <NB> Điền từ còn thiếu trong câu nói sau của Nguyễn Ái Quốc: "Muốn được giải
phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng ...”
A. của bản thân mình. B. của nhân dân thế giới.
C. của quốc tế cộng sản. D. của nhân dân các nước chính quốc.
8. <NB> Từ năm 1919 đến 1925, Nguyễn Ái Quốc chủ yếu hoạt động cách mạng ở
những nước nào?
A. Pháp, Nga, Trung Quốc. B. Pháp, Trung Quốc, Thái Lan.
C. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc. D. Pháp, Anh, Liên Xô.
9. <NB> Giai cấp tư sản Việt Nam được thực dân Pháp đối xử như thế nào?
A. Được thực dân Pháp dung dưỡng.
B. Bị thực dân pháp chèn ép, kìm hãm.
C. Bị thực dân Pháp bóc lột nặng nề nhất.
D. Được thực dân Pháp tạo điều kiện kinh doanh.
10. <NB> Sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất, ngoài thực dân Pháp, còn có giai cấp
nào trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam?
A. Giai cấp nông dân. B. Giai cấp công nhân.
C. Giai cấp đại địa chủ phong kiến. D. Giai cấp tư sản dân tộc.
11. <NB> Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam,
giai cấp tư sản phân hoá như thế nào?
A. Tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp.
B. Tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp.
C. Tư sản dân tộc và tư sản mại bản.
64
D. Tư sản dân tộc và tư sản công thương.
12. <NB> Giai cấp nào có số lượng tăng nhanh nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần
thứ hai?
A. Nông dân. B. Tư sản dân tộc.
C. Địa chủ. D. Công nhân.
13. <NB> Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương
giai cấp nào bị phân hoá thành hai bộ phận, đó là giai cấp nào?
A. Giai cấp nông dân. B. Giai cấp công nhân.
C. Giai cấp đại địa chủ phong kiến. D. Giai cấp tư sản.
14. <NB> Ai là người đứng ra thành lập Đảng Lập hiến ở Việt Nam năm 1923?
A. Nguyễn Phan Long, Bùi Quang Chiêu.
B. Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài.
C. Nguyễn Khắc Nhu, Phó Đức Chính.
D. Bùi Quang Chiêu, Phạm Hồng Thái.
15. <NB> Những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức xuất bản trong phong
trào yêu nước dân chủ công khai (1919 - 1925) là
A. "Chuông rè", "An Nam trẻ", “Nhành lúa”.
B. "Tin tức , "Thời mới", "Tiếng dân".
C. "Chuông rè", "Tin tức", "Nhành lúa".
D. "Chuông rè", "An Nam trẻ", "Người nhà quê".
16. <NB> Sự kiện ngày 17 - 6 -1924 gắn với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô,
đó là
A. Người dự Đại hội nông dân Quốc tế.
B. Người dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.
C. Người dự Đại hội Quốc tế phụ nữ.
D. Người dự Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản.
17. <NB> Năm 1922, Nguyễn Ái Quốc là chủ nhiệm kiêm chủ bút báo
A. Đời sống công nhân. B. Người cùng khổ (Le Paria).
C. Nhân đạo. D. Sự thật.
18. <NB> Thời gian tháng 10 - 1923 gắn với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô,
đó là sự kiện nào?
A. Người dự Hội nghị Quốc tế nông dân.
B. Người dự Đại hội lần thứ V Quốc tế Cộng sản.
C. Người dự Đại hội Quốc tế phụ nữ.
D. Người dự Đại hội VII Quốc tế Cộng sản.
19. <NB> Cuối 1924 đã diễn ra sự kiện gì gắn liền với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc?
A. Nguyễn Ái Quốc ròi Pháp sang Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế nông dân.
B. Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu - Trung Quốc.
C. Nguyễn Ái Quốc xuất bản tác phẩm "Đường Kách mệnh".
D. Nguyễn Ái Quốc dự Đại hội đại biểu lần thứ nhất Hội Việt Nam Cách mạng Thanh
niên.
20. <NB> Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, thái độ chính
trị của giai cấp đại địa chủ phong kiến như thế nào?
65
A. Sẵn sàng thỏa hiệp với nông dân để chống tư sản dân tộc.
B. Sẵn sàng phối họp với tư sản dân tộc để chống Pháp.
C. Sẵn sàng thỏa hiệp với Pháp để hưởng quyền lợi.
D. Sẵn sàng đứng lên chống thực dân để giải phóng dân tộc.
21. <NB> Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam,
thái độ chính trị của giai cấp tư sản dân tộc như thế nào?
A. Cỏ thái độ kiên quyết trong việc đấu tranh chống Pháp.
B. Có thái độ không kiên định, dễ thỏa hiệp, cải lương khi đế quốc mạnh.
C. Có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để trong sự nghiệp giải phóng dân tộc.
D. Có thái độ hèn nhát trước thực dân Pháp.
22. <NB> Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng nào hăng hái và đông đảo nhất
của cách mạng Việt Nam?
A. Công nhân. B. Nông dân.
C. Tiểu tư sản. D. Tư sản dân tộc.
23. <NB> Giai cấp công nhân việt Nam xuất thân chủ yếu từ đâu?
A. Giai cấp tư sản bị phá sản.
B. Giai cấp nông dân bị tước đoạt ruộng đất.
C. Tầng lớp tiểu tư sàn bị chèn ép.
D. Thợ thủ công bị thất nghiệp.
24. <NB> Có tinh thần dân tộc dân chủ, chống đế quốc, phong kiến nhưng thái độ không
kiên định, dễ thỏa hiệp đó là đặc điểm của giai cấp nào?
<$> Giai cấp địa chủ phong kiến. <$> Giai cấp tư sản.
<$> Tầng lớp tư sản dân tộc. <$> Tầng lớp tư sản mại bản.
25. <NB> Giai cấp nào có tinh thần cách mạng triệt để, có ý thức tổ chức kỉ luật gắn với
nền sản xuất hiện đại, có quan hệ mật thiết với giai cấp nông dân?
A. Tiểu tư sản. B. Công nhân.
C. Tư sản. D. Địa chủ.

1. <TH> Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam chuyển từ đấu tranh tự
phát sang đấu tranh tự giác?
A. Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm ở Chợ Lớn (1922).
B. Cuộc tổng bãi công của công nhân Bắc Kì (1922).
C. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn ngăn tàu chiến Pháp đi đàn áp
cách mạng ở Trung Quốc (8 - 1925).
D. Cuộc bãi công của 1000 công nhân nhà máy sợi Nam Định (1926).
2. <TH> Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước
đúng đắn cho cách mạng Việt Nam?
A. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị Véc xai ( 18 - 6 - 1919).
B. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp (12 - 1920).
C. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo Luận cương của Lê - nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa
(7-1920).
D. Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên (6-1925.

66
3. <TH> Ý nghĩa của những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 -
1925?
A. Nguyễn Ái Quốc tiếp nhận tư tưởng Chủ nghĩa Mác - Lênin.
B. Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt
Nam.
C. Xây dựng mối quan hệ liên minh giữa công nhân và nông dân trong cuộc đấu tranh
giải phóng dân tộc.
D. Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.
4. <TH> Sự kiện đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc là
A. Ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đến tư tưởng cứu nước của
Nguyễn Ái Quốc.
B. Đưa yêu sách đến Hội nghị Véc xai (18-6-1919).
C. Đọc luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).
D. Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng
sản Pháp (12-1920).
5. <TH> Công lao đầu tiên to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1911-
1930 là gì?
A. Từ chủ nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa Mác - Lênin, tìm ra con đường cứu nước đúng
đắn.
B. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
C. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản.
D. Khởi thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
6. <TH> Vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ ba?
A. Quốc tế thứ ba bênh vực quyền lợi cho các nước thuộc địa.
B. Quốc tế thứ ba giúp nhân dân ta đấu tranh chống thực dân Pháp.
C. Quốc tế thứ ba ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.
D. Quốc tế thứ ba chủ trương thành lập Mặt trận giải phóng dân tộc ở Việt Nam.
7. <TH> Sự kiện nào thể hiện: "Tư tưởng Cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu hơn
vào giai cấp công nhân và bắt đầu biến thành hành động của giai cấp công nhân Việt
Nam"
A. Bãi công của thợ máy xưởng đóng tàu Ba Son cảng Sài Gòn (8 - 1925).
B. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa
của Lênin (7 - 1920).
C. Tiếng bom Sa Diện (Quảng Châu) của liệt sĩ Phạm Hồng Thái (6 - 1924).
D. Nguyễn Ái Quốc gởi yêu sách đến Hội nghị Vécxai (1919).
8. <TH> Trong những nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là nguyên nhân chủ quan
làm cho phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919 - 1925) cuối cùng bị thất bại?
A. Hệ tư tưởng dân chủ tư sản đã trở nên lỗi thời, lạc hậu.
B. Thực dân Pháp còn mạnh đủ khả năng đàn áp phong trào.
C. Giai cấp tư sản dân tộc do yếu kém về kinh tế nên ươn hèn về chính trị, tầng lớp tiểu
tư sản do điều kiện kinh tế bấp bênh nên không thể lãnh đạo phong trào cách mạng.
D. Do chủ nghĩa Mác - Lê-nin chưa được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.

67
9. <TH> Trong phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919 - 1926) có hai sự kiện
trong nước tiêu biểu nhất, đó là sự kiện nào?
A. Phong trào đấu tranh của công nhân Ba Son và công nhân Phú Riềng.
B. Cuộc đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả cụ Phan Bội Châu và đám tang cụ Phan
Châu Trinh.
C. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái tại Sa Diện và Nguyễn Ái Quốc gởi yêu sách đến
Hội Nghị Véc-xai.
D. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái và phong trào đấu tranh đòi thả cụ Phan Bội Châu.
10. <TH> Pháp đầu tư vốn vào ngành nào nhiều nhất trong quá trình khai thác thuộc địa
lần thứ hai?
A. Công nghiệp. B. Nông nghiệp.
C. Giao thông vận tải. D. Thương mại.
11. <TH> Loại hình đồn điền nào phát triển mạnh ớ Việt Nam trong thời kì 1919 -
1929?
A. Đồn điền trồng lúa. B. Đồn điền trồng cao su.
C. Đồn điền trồng chè. D. Đồn điền trồng cà phê.
12. <TH> Vì sao nói giai cấp nông dân là một lực lượng cách mạng to lớn của dân tộc?
A. Đây là một giai cấp có đủ khả năng lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc ở nước ta.
B. Đây là một giai cấp có số lượng đông, có tinh thần cách mạng triệt để.
C. Đây là giai cấp rất nhạy cảm chính trị, hăng hái với công cuộc canh tân đất nước.
D. Đây là lực lượng lao động chính, tạo ra mọi giá trị vật chất cho xã hội.
13. <TH> Bộ phận có tinh thần dân tộc, hăng hái cách mạng nhất trong giai cấp tiểu tư
sản?
A. Tiểu thương. B. Thị dân.
C. Thợ thủ công. D. Trí thức - học sinh, sinh viên.
14. <TH> Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam (1919 - 1929) là
A. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
B. Mâu thuẫn giữa công nhân, nông dân với tư sản.
C. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với giai cấp tư sản.
D. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với đế quốc, tay sai.
15. <TH> Đối tượng chủ yếu cách mạng Việt Nam cần đánh đổ là
A. Địa chủ, tư sản. B. Tư sản, đế quốc.
C. Đế quốc, địa chủ. D. Đế quốc, tay sai.
16. <TH> Vì sao nói cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son (8/1925) đã "đánh dấu một
bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam"?
A. Vì đây là cuộc đấu tranh đầu tiên của công nhân Việt Nam sau Chiến tranh thế giới
thứ nhất.
B. Là cuộc đấu tranh có tổ chức, có quy mô và bước đầu giành được thắng lợi của công
nhân Việt Nam.
C. Là sự kiện thể hiện giai cấp công nhân Việt Nam đã hướng tới đấu tranh đòi quyền
lợi chính trị cho giai cấp mình.
D. Là phong trào đấu tranh đầu tiên của giai cấp công nhân do tổ chức Việt Nam Cách
mạng Thanh niên tổ chức, lãnh đạo.
68
17. <TH> Hạn chế của phong trào tư sản dân tộc trong những năm sau Chiến tranh thế
giới thứ nhất là
A. Chỉ đòi quyền lợi kinh tế cho dân tộc.
B. Chưa kết hợp đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế với quyền lợi chính trị.
C. Không đáp ứng được yêu cầu dân tộc.
D. Chỉ đấu tranh đòi quyền lợi chính trị.
18. <TH> Thái độ chính trị của giai cấp tư sản Việt Nam trong phong trào dân tộc dân
chủ 1919 - 1925 là
A. đấu tranh vì lợi ích của giai cấp tư sản, dễ thỏa hiệp với giai cấp vô sản.
B. đấu tranh vì lợi ích của dân tộc, dễ thỏa hiệp với giai cấp vô sản.
C. đấu tranh vì lợi ích của giai cấp vô sản, dễ thỏa hiệp với giai cấp nông dân.
D. đấu tranh vì lợi ích của giai cấp tư sản, dễ thỏa hiệp với thế lực thực dân.
19. <TH> Thực chất của cuộc vận động chống độc quyền ở thương cảng Sài Gòn, độc
quyền xuất khẩu lúa gạo ở Nam kì là gì?
A. Là cuộc vận động chính trị, tập hợp quần chúng của giai cấp tư sản Việt Nam.
B. Là cuộc xung đột quyền lợi của tư sản Việt Nam với tư sản Pháp.
C. Là cuộc vận động đấu tranh dân tộc của tư sản Việt Nam.
D. Là cuộc vận động đấu tranh kinh tế và chính trị của tư sản Việt Nam.
20. <TH> Sự kiện công nhân Ba Son đấu tranh đã "đánh dấu bước tiến mới của phong
trào công nhân Việt Nam". Bước tiến đó là gì?
A. Giai cấp công nhân Việt Nam đã trở thành một lực lượng nòng cốt của phong trào
dân tộc.
B. Phong trào công nhân Việt Nam bắt đầu hướng tới mục tiêu dân tộc.
C. Giai cấp công nhân Việt Nam bắt đầu đi vào thời kì đấu tranh tự giác.
D. Giai cấp công nhân Việt Nam đã buớc vào thời kì đấu tranh tự giác hoàn toàn.
21. <TH> Năm 1920, có sự chuyển đổi nào trong lập trường tư tưởng của Nguyễn Ái
Quốc?
A. Tư tưởng dân chủ tư sản ⇒ tư tưởng vô sản.
B. Tư tưởng vô sản ⇒ dân tộc chủ nghĩa.
C. Lập trường dân tộc chủ nghĩa ⇒ tư tưởng dân chủ tư sản.
D. Lập trường dân tộc chủ nghĩa ⇒ cách mạng vô sản.
22. <TH> Vì sao thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam?
A. Để bù đắp những thiệt hại trong cuộc khai thác lần thứ nhất.
B. Để bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới lần thứ nhất gây ra.
C. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam.
D. Để thúc đẩy kinh tế Việt nam phát triển.
23. <TH> Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều
nhất vào các ngành nào?
A. Công nghiệp chế biến. B. Nông nghiệp và khai thác mỏ.
C. Nông nghiệp và thương nghiệp. D. Giao thông vận tải.
24. <TH> Thủ đoạn thâm độc nhất của thực dân Pháp trong lĩnh vực nông nghiệp ở Việt
Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?
A. Đánh thuế nặng vào các mặt hàng nông sản.
69
B. Tước đoạt ruộng đất của nông dân.
C. Bắt nông dân đi phu phen, tạp dịch.
D. Không cho nông dân tham gia sản xuất.
25. <TH> Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam
làm cho nền kinh tế Việt Nam có những chuyển biến như thế nào?
A. Nền kinh tế phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa.
B. Nền kinh tế mở cửa.
C. Nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, què quặt, lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
D. Nền kinh tế thương nghiệp và công nghiệp phát triển.
26. <TH> Trong chính sách thương nghiệp, Pháp đã đánh thuế nặng các hàng hóa nước
ngoài vì
A. Tạo sự cạnh tranh giữa hàng hóa các nước nhập vào Đông Dương.
B. Cản trở sự xâm nhập của hàng hóa nước ngoài.
C. Muốn độc quyền chiếm thị trường Việt Nam và Đông Dương.
D. Tạo điều kiện cho thương nghiệp Đông Dương phát triển.
27. <TH> Chính sách khai thác lần thứ hai của thực dân Pháp về căn bản không thay đổi

A. Không xây dựng các ngành công nghiệp nặng ở nước ta.
B. Tăng cường đánh thuế nặng vào các mặt hàng thiết yếu.
C. Hạn chế phát triển công nghiệp đặc biệt là công nghiệp nặng, biến Đông Dương
thành thị trường độc chiếm của tư bản Pháp.
D. Bỏ vốn nhiều vào nông nghiệp và khai thác mỏ xem đó là cơ sở phát triển kinh tế
Đông Dương.
28. <TH> Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp hoặc tầng lớp nào có đủ khả năng
nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo Cách mạng Việt Nam?
A. Giai cấp nông dân. B. Giai cấp tư sản dân tộc.
C. Giai cấp công nhân. D. Tầng lớp tiểu tư sản.
29. <TH> Giai cấp nào trở thành tay sai, làm chỗ dựa cho thực dân Pháp tăng cường
chiếm đoạt, bóc lột kinh tế, đàn áp chính trị đối với người nông dân sau Chiến tranh thế
giới thứ nhất?
A. Giai cấp địa chủ phong kiến.
B. Tầng lớp đại địa chủ.
C. Tầng lớp tư sản mại bản.
D. Giai cấp tư sản dân tộc.
30. <TH> Giai cấp công nhân Việt Nam có những đặc điểm riêng đó là gì?
A. Đại diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ.
B. Có tinh thần yêu nước, tinh thần chống giặc ngoại xâm.
C. Bị ba tầng lớp áp bức bóc lột, có quan hệ tự nhiên với giai cấp nông dân, kế thừa
truyền thống yêu nước của dân tộc.
D. Điều kiện lao động và sinh sống tập trung.
1. <VD> Cuộc khai thác thuộc địa lần hai của Pháp ở Việt Nam (1919 - 1929) có điểm
gì tương đồng so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất?
A. Pháp chú trọng đầu tư vào ngành khai thác mỏ.
70
B. Pháp không đầu tư nhiều vào các ngành công nghiệp nặng.
C. Đẩy mạnh hoạt động thương mại xuất - nhập khẩu.
D. Pháp không đầu tư nhiều vào xây dựng cơ sở hạ tầng.
2. <VD> Điểm nổi bật nền kinh tế Việt Nam trong thời kì khai thác thuộc địa lần hai của
thực dân Pháp là
A. Kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ, toàn diện.
B. Một nền kinh tế thuần nông.
C. Một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, què quặt, lệ thuộc.
D. Một nền kinh tế công - nông nghiệp khá phát triển.
3. <VD> Đặc điểm của giai cấp tư sản Việt Nam là
A. Giai cấp tư sản Việt Nam ra đời sau giai cấp vô sản.
B. Giai cấp tư sản Việt Nam có quyền lợi kinh tế - chính trị gắn bó với thế lực thực dân.
C. Giai cấp tư sản Việt Nam từ khi mới ra đời đã là chỗ dựa cho chính quyền thuộc địa.
D. Giai cấp tư sản Việt Nam ra đời trước giai cấp vô sản.
4. <VD> Điểm mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp là gì?
A. Vừa khai thác vừa chế biến.
B. Đầu tư phát triển công nghiệp nhẹ.
C. Đầu tư phát triển công nghiệp nặng.
D. Tăng cường đầu tư thu lãi cao.
5. <VD> Tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp đến nền
kinh tế Việt Nam là gì?
A. Nền kinh tế Việt Nam phát triển độc lập.
B. Nền kinh tế Việt Nam vẫn bị lạc hậu, què quặt.
C. Nền kinh tế Việt Nam phát triển thêm một bước nhưng bị kìm hãm, lệ thuộc Pháp.
D. Nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc hoàn toàn vào Pháp.
6. <VD> Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào là cơ bản nhất của giai cấp công
nhân Việt Nam?
A. Bị ba tầng áp bức bóc lột của đế quốc, phong kiến, tư sản dân tộc.
B. Kế thừa truyền thống yêu nước anh hùng và bất khuất của dân tộc.
C. Vừa ra đời đã thu ngay được ảnh hưởng mạnh mẽ của phong trào Cách mạng thế
giới, nhất là cách mạng tháng mười Nga và chủ nghĩa Mác - Lê nin.
D. Có quan hệ tự nhiên gắn bó với giai cấp nông dân.
7. <VD> Đường đi tìm chân lý cứu nước của Nguyễn Ái Quốc khác với con đường cứu
nước của lớp người đi trước là
A. Đi sang phương Tây tìm đường cứu nước.
B. Đi sang châu Mỹ tìm đường cứu nước.
C. Đi sang châu Phi tìm đường cứu nước.
D. Đi sang phương Đông tìm đường cứu nước.
8. <VD> Điểm mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt
Nam là
A. đầu tư vào lập đồn điền và khai thác mỏ, quặng.
B. vơ vét tài nguyên thiên nhiên của các nước thuộc địa.
C. đầu tư vào lĩnh vực ngân hàng.
71
D. Tăng cường đầu tư thu lãi cao.
9. <VD> Đặc điểm bao trùm của phong trào yêu nước ở Việt Nam sau Chiến tranh thế
giới thứ nhất là gì?
A. Diễn ra trong bối cảnh tình hình trong nước và thế giới có nhiều biến động to lớn.
B. Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường cứu nước đi theo khuynh hướng vô sản.
C. Hai khuynh hướng tư sản và vô sản hoạt động để giành quyền lãnh đạo cách mạng
D. Cách mạng tháng Mười Nga thành công, đưa khuynh hướng vô sản vào Việt Nam.
1. <VDC> Đánh giá như thế nào về giai cấp địa chủ Việt Nam?
A. Là giai cấp đầu hàng, tay sai của thực dân Pháp.
B. Là giai cấp bóc lột của chế độ phong kiến, hoàn toàn không có thế lực chính trị.
C. Là một giai cấp có thế lực kinh tế độc lập với Pháp, có tinh thẩn dân tộc cao.
D. Một bộ phận của giai cấp này là tay sai của thực dân. Một bộ phận có tinh thần dân
tộc chống Pháp.
2. <VDC> Sự kiện quốc tế có tác động, ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự phát triển của cách
mạng Việt Nam (1919-1930) là
A. thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
B. Đảng Cộng sản Trung Quốc thành lập năm 1921.
C. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc năm 1918.
D. Đảng Cộng sản và Quốc tế Cộng sản ra đời năm 1919.
3.<VDC> Điều kiện quyết định làm xuất hiện khuynh hướng vô sản trong phong trào
yêu nước ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là do
A. Nguyễn Ái Quốc lựa chọn và tích cực truyền bá vào Việt Nam.
B. cả hai khuynh hướng phong kiến phong kiến và dân chủ tư sản đã thất bại.
C. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và Quốc tế cộng sản ra đời.
D. tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.
4. <VDC> Từ những tác động về xã hội trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của
thực dân Pháp đã đặt ra nhiệm vụ cơ bản cho cách mạng Việt Nam cần phải giải quyết là
A. Vấn đề dân tộc: đánh đuổi thực dân Pháp để giành độc lập dân tộc.
B.Vấn đề dân chủ: đánh đổ chế độ phong kiến, tay sai để đem lại quyền tự do dân chủ.
C. cả hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, trong đó nhiệm vụ dân tộc là đặt lên hàng đầu.
D. cả hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, trong đó nhiệm vụ dân chủ là đặt lên hàng đầu.
5. <VDC> Đóng góp đầu tiên, cũng là đóng góp lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với
cách mạng Việt Nam trong 30 năm đầu của thế kỉ XX là
A. gửi bản yêu sách 8 điểm dến Hội nghị Véc xai, đòi quyền lợi cho nhân dân năm
1919.
B. chuẩn bị về tư tưởng, chính trị, tổ chức và đào tạo cán bộ cách mạng (1921-1929).
C. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn đi theo khuynh hướng vô sản (7 - 1920).
D. thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, viết cương lĩnh đầu tiên của Đảng (2 - 1930).
6. <VDC> Bài học rút ra từ sự kiện Nguyễn Ái Quốc gửi Bản yêu sách của nhân dân An
Nam tới Hội Nghị Vécxai (1919) là: Muốn giải phóng dân toocjphair dựa vào
A. sự nhượng bộ của các nước đế quốc.
B. sự giúp đỡ của nhân dân Pháp.
C. lực lượng của bản thân mình.
72
D. sức mạnh của thời đại mới.
7. <VDC> Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã mở đường giải quyết tình trạng
khủng hoảng về con đường cứu nước và giai câp lãnh đạo cho Cách mạng Việt Nam?
A. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925).
B. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920).
C. Đọc luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7/1920).
D. Tham gia sáng lập tổ chức Hội Liên Hiệp thuộc địa ở Pari (1921).
8. <VDC> Từ thực tiễn của phong trào yêu nước (1919-1925) của lực lượng tiểu tư sản,
trí thức Việt Nam, có thể rút ra biện pháp nào sau đây để phát huy vai trò của đội ngũ trí
thức trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Tiếp tục ban hành những chính sách trọng dụng và thu hút người tài.
B. Đưa đội ngũ trí thức tham gia vào các cơ quan, bộ máy của Nhà nước.
C. Quốc hội ban hành luật đầu tư cho đội ngũ trí thức được làm kinh tế.
D. Đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng tính cạnh tranh của nền kinh tế.
9. <VDC> Một đặc điểm nổi bật của lực lượng tiểu tư sản, trí thức trong phong trào yêu
nước (1919-1925) của Việt Nam là gì?
A. Hoạch định được con đường cứu nước mới đi theo khuynh hướng cách mạng vô sản.
B. Biết cách tập hợp lực lượng toàn dân tộc để tham gia vào tổ chức tiền thân của Đảng.
C. Có nguồn gốc xuất thân từ nông dân nên có tinh thần yêu nước và cách mạng triệt để.
D. Không có khả năng lãnh đạo cách mạng; là nòng cốt của phong trào dân tộc dân chủ.
10. <VDC> Đặc điểm nào của giai cấp công nhân Việt Nam được lịch sử trao cho “sứ
mệnh” lãnh đạo phong trào cách mạng giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp?
A. Là giai cấp tiên tiến, sớm tiếp thu lí luận cách mạng giải phóng dân tộc.
B. Bị ba tầng áp bức bóc lột nặng nề: đế quốc Pháp, phong kiến và tư sản.
C. Đước kế thừa truyền thống đấu tranh bất khuất của dân tộc.
D. Có mối quan hệ và sớm hình thành sự liên minh công-nông.
……………………………………………………………………………………………
CHỦ ĐỀ/BÀI
PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ
1925 - 1930
1. Sự ra đời và hoạt động của ba tổ chức cách mạng
1.1. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh thiên
1.1.1 Sự ra đời của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên
- Cuối năm 1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (Trung Quốc) mở lớp đào tạo cán
bộ, giác ngộ một số thanh niên tích cực trong Tâm tâm xã, lập ra Cộng sản đoàn (2 -
1925).
- Tháng 6 - 1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
1.1.2. Quá trình hoạt động
* Thành phần hội viên: trí thức tiểu tư sản, công nhân, nông dân,...
* Địa bàn hoạt động: Bắc Kì, Trung Kì, Nam Kì và cả hải ngoại.
* Nền tảng tư tưởng chính trị: chủ nghĩa Mác - Lênin.

73
* Hoạt động tiêu biểu:
- Nguyễn Ái Quốc tiếp tục huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng.
- Tuyên truyền sách báo
+ Ra báo Thanh niên (6 - 1925) làm cơ quan ngôn luận.
+ Đầu năm 1927, tác phẩm Đường Kách mệnh của Nguyễn Ái Quốc được xuất bản.
- Cuối năm 1928, thực hiện chủ trương “vô sản hoá”.
1.1.3. Vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
- Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng, tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
(Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị: tuyên truyền lí luận cách mạng giải phóng dân tộc trong
phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam).
1.2. Việt Nam Quốc dân Đảng
1.2.1. Sự ra đời
- Trên cơ sở hạt nhân đầu tiên là Nam Đồng thư xã, ngày 25/12/1927, tổ chức Việt Nam
Quốc Dân Đảng được thành lập, do Nguyễn Thái Học,... đứng đầu.
1.2.2. Quá trình hoạt động
* Thành phần hội viên: trí thức tiểu tư sản, binh lính người Việt trong quân đội Pháp, tư
sản dân tộc,...
* Địa bàn hoạt động: chủ yếu ở một số tỉnh Bắc Kì.
* Đường lối đấu tranh: trước làm đan tộc cách mạng, sau làm thế giới cách mạng.
- Năm 1929, công bố Chương trình hành động, nêu rõ nguyên tắc “Tự do, Bình đẳng,
Bác ái”. Cuộc cách mạng này sẽ diễn ra qua 4 thời kì, nhằm mục đích:
+ Đánh đuổi giặc Pháp, lật đổ ngôi vua.
+ Thành lập chính phủ cộng hòa, thực hiện các quyền tự do dân chủ.
* Phương pháp đấu tranh:
- Bạo động vũ trang, nặng về ám sát, khủng bố cá nhân.
- Hoạt động đấu tranh thiên về quân sự, ít chú ý đến tuyên truyền cách mạng, xây dựng
cơ sở trong quần chúng.
* Hoạt động tiêu biểu: tổ chức khởi nghĩa yên bái (9/2/1930), nhưng thất bại.
2. ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
2.1. Sự xuất hiện của các tổ chức cộng sản năm 1929
2.1.1. Hoàn cảnh: Năm 1929 phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở Việt Nam
ngày càng phát triển, kết thành làn sóng mạnh mẽ.
2.1.2. Sự thành lập các tổ chức cộng sản:
* Đông Dương Cộng sản đảng
- Tháng 3/1929, một số hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ở Bắc
Kỳ họp tại số nhà 5D, phố Hàm Long (Hà Nội), lập ra Chi bộ cộng sản đầu tiên.
- Từ ngày 01 - 9/5/1929, tại Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam cách mạng thanh
niên ở Hương Cảng (Trung Quốc), đoàn đại biểu Bắc Kỳ đặt vấn đề thành lập Đảng
Cộng sản song không được chấp nhận nên bỏ về nước.
- 17/ 6/1929 đại biểu cộng sản miền Bắc họp tại nhà số 312, phố Khâm Thiên (Hà Nội )
quyết định thành lập Đông Dương cộng sản đảng, thông qua Tuyên ngôn, điều lệ Đảng,
ra báo Búa Liềm, cử ra Ban chấp hành Trung Ương Đảng.
* An Nam Cộng sản đảng
74
- Tháng 8/1929, Cán bộ tiên tiến trong Tổng bộ và kỳ bộ Việt Nam cách mạng thanh
niên ở Nam kỳ thành lập An Nam cộng sản đảng, ra tờ báo Đỏ là cơ quan ngôn luận.
* Đông Dương C
ộng sản liên đoàn.
- Tháng 9/1929, một số đảng viên tiên tiến của Tân Việt lập Đông Dương cộng sản liên
đoàn.
2.1.3. Ý nghĩa
- Sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản (1929) là một xu thế khách quan của cuộc vận động
giải phóng dân tộc ở Việt Nam theo con đường cách mạng vô sản.
- Ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam ra đời năm1929 họat động riêng rẽ, tranh giành ảnh
hưởng của nhau, công kích lẫn nhau, làm phong trào cách mạng trong nước có nguy cơ
chia rẽ lớn.
2.2. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
2.2.1. Hoàn cảnh
- Cuối 1929, phong trào công nhân và phong trào yêu nước phát triển mạnh => Hội Việt
Nam cách mạng thanh niên không đủ khả năng để tiếp tục lãnh đạo => đòi hỏi phải
thành lập một chính đảng của giai cấp vô sản để tiếp tục lãnh đạo phong trào phát triển
đi lên.
- Ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam ra đời năm1929 họat động riêng rẽ, tranh giành ảnh
hưởng của nhau, công kích lẫn nhau => phong trào cách mạng trong nước có nguy cơ
chia rẽ - Nguyễn Ái Quốc được tin Hội Việt Nam cách mạng thanh niên phân liệt thành
hai Đảng cộng sản, liền rời khỏi Xiêm, sang Trung Quốc để thống nhất các tổ chức cộng
sản.
⇒ Từ 6/1 đến 7/2/1930, Hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản đã được triệu tập tại
Cửu Long (Hương Cảng, Trung Quốc) với sự tham gia của các đại biểu Đông Dương
Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản đảng.
2.2.2. Nội dung Hội nghị
- Nguyễn Ái Quốc phê phán những quan điểm sai lầm của các tổ chức cộng sản riêng lẻ.
- Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng cộng sản Việt Nam, thông qua Chính
cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, điều lệ tóm tắt của Đảng do Nguyễn Ai Quốc sọan
thảo. Đây là cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
* Nội dung của Cương lĩnh chính trị đầu tiên:
+ Đường lối chiến lược: cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn là tiến hành “cách
mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”.
+ Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam: chống đế quốc, chống phong kiến.
+ Nhiệm vụ trực tiếp trước mắt: đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và tư sản phản cách
mạng, làm cho nước Việt Nam hoàn toàn độc lập; thành lập chính phủ công nông binh,
tổ chức quân đội công nông; tịch thu ruộng đất của đế quốc và bọn phản cách mạng chia
cho dân cày nghèo,...
+ Động lực cách mạng: lực lượng nòng cốt là công nhân, nông dân, ngoài ra còn có: tiểu
tư sản, trí thức; phú nông, trung, tiểu địa chủ và tư sản thì lợi dụng hoặc trung lập.
+ Lãnh đạo cách mạng: giai cấp công nhân thông qua tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam.

75
+ Xác định cách mạng Việt Nam là một bộ phận khăng khít của phong trào cách mạng
thế giới.
→ Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là một cách mạng giải
phóng dân tộc sáng tạo, kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp. Độc lập và
tự do là tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh này.
- Đến ngày 24/02/1930, Đông Dương cộng sản Liên đoàn ra nhập Đảng cộng sản Việt
Nam.
⇒ Ý nghĩa: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản mang tầm vóc của một Đại hội
thành lập Đảng.
2.2.3. Ý nghĩa sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp
quyết liệt của nhân dân Việt Nam trong mấy thập kỉ đầu của thế kỉ XX.
- Đảng ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin, phong trào công
nhân và phong trào yêu nước ở Việt Nam trong thời đại mới.
- Đảng ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam, đánh dấu chấm
dứt thời kì khủng hoảng về đường lối lãnh đạo cách mạng.
- Đảng ra đời là sự chuẩn bị đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy
vọt mới trong lịch sử phát triển của dân tộc Việt Nam.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. <NB> Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn
thảo được coi là
A. Luận cương chính trị đầu tiên của Đảng.
B. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
C. đường lối xây dựng CNXH đầu tiên.
D. đường lối xây dựng đất nước trong thời kì quá độ.
2. <NB> Đường lối chiến lược cách mạng của Việt Nam được xác định trong Cương
lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là
A. tiến hành tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
B. làm cách mạng tư sản dân quyền, tiến thẳng lên con đường XHCN.
C. tiến hành cách mạng ruộng đất triệt để, tiến lên CNXH.
D. làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc.
3. <NB> Phong trào "vô sản hoá" do tổ chức nào phát động?
A. Việt Nam Cách mạng đảng. B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Việt Nam Quốc dân đảng. D. Tân Việt Cách mạng đảng.
4. <NB> Tài liệu trình bày vấn đề cơ bản, cốt lõi của lý luận giải phóng dân tộc theo con
đường cách mạng vô sản của Nguyễn Ái Quốc được in năm 1927 là
A. Bản án chế độ thực dân Pháp. B. Đường Kách mệnh.
C. Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt. D. Báo Người cùng khổ.
5. <NB> Tháng 7/1925, Nguyễn Ái Quốc cùng những người yêu nước Inđônêxia, Triều
Tiên ...... đã thành lập
A. Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Hội Liên hợp các dân tộc bị áp bức Á Đông.
76
D. Cộng sản đoàn.
6. <NB> Việt Nam Quốc dân đảng là chính đảng đại diện cho giai cấp nào?
A. Tư sản mại bản. B. Trí thức tiểu tư sản.
C. Tư sản dân tộc. D. Địa chủ vừa và nhỏ.
7. <NB> Địa bàn hoạt động chủ yếu của Việt Nam Quốc dân đảng?
A. Bắc kì. B. Trung Kì.
C. Nam Kì. D. Cả nước.
8. <NB> Việt Nam Quốc dân đảng chủ trương dựa vào lực lượng nào để tiến hành cách
mạng?
A. Tiểu tư sản yêu nước.
B. Binh lính người Việt Nam trong Quân đội Pháp.
C. Công nhân và nhân dân lao động thành thị.
D. Nông dân và thị dân nghèo.
9. <NB> Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?
A. Báo Búa liềm. B. Báo Thanh niên.
C. Báo Tranh đấu. D. Báo Hồn cách mạng.
10. <NB> Đêm mồng 9, rạng sáng ngày 10/2/1930, Việt Nam Quốc dân đảng phát động
khởi nghĩa ở đâu?
A. Sơn Tây. B. Yên Bái.
C. Hưng Hoá. D. Yên Thế.
11. <NB> Trong năm 1929, tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã phân liệt
và hình thành mấy tổ chức đảng cộng sản?
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
12. <NB> Báo Đỏ là cơ quan ngôn luận của Đảng nào?
A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. An Nam Cộng sản đảng.
C. Đông Dương Cộng sản đảng. D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
13. <NB> Báo Búa Liềm là cơ quan ngôn luận của tổ chức Đảng nào?
A. An Nam Cộng sản đảng. B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. Đông Dương Cộng sản đảng. D. Việt Nam Quốc dân đảng.
14. <NB> Thành phần chủ yếu của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên trong thời kì
đầu mới thành lập?
A. Công nhân. B. Nông dân.
C. Tư sản dân tộc. D. Trí thức tiểu tư sản.
15. <NB> Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam gồm có những
văn kiện nào?
A. Luận cương, Sách lược vắn tắt, Điều lệ vắn tắt, Lời kêu gọi nhân dịp thành lập Đảng.
B. Chính cương vắn tắt, Điều lệ vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Lời kêu gọi quốc dân.
C. Luận cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ, Lời kêu gọi nhân dịp thành lập Đảng.
D. Chính cương vắt tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ vắn tắt, Lời kêu gọi nhân dịp thành
lập Đảng.
16. <NB> Điền thêm từ còn thiếu trong câu sau: “ Đường lối chiến lược cách mạng của
Đảng là tiến hành tư sản dân quyền cách mạng và... cách mạng để đi tới xã hội ...”.
A. vô sản, cộng sản. B. thổ địa, cộng sản.
77
C. thổ địa, chủ nghĩa. D. vô sản, chủ nghĩa.
17. <NB> Vừa về tới Quảng Châu (Trung Quốc) và trước khi thành lập Hội Việt Nam
cách mạng thanh niên, Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức chính trị nào?
A. Hội Liên hiệp thuộc địa. B. Việt Nam Nghĩa đoàn.
C. Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông. D. Cộng sản đoàn.
18. <NB> Việt Nam Quốc dân đảng là một đảng chính trị theo xu hướng nào?
A. Dân chủ vô sản. B. Dân chủ tư sản.
C. Dân chủ tiểu tư sản. D. Dân chủ vô sản và tư sản.
19. <NB> Mục tiêu của Việt Nam Quốc dân đảng là gì?
A. Đánh đuổi thực dân Pháp, xoá bỏ ngôi vua.
B. Đánh đuổi thực dân Pháp, thiết lập dân quyền.
C. Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
D. Đánh đổ ngôi vua, đánh đuổi giặc Pháp, lập nên nước Việt Nam độc lập.
20. <NB> Cuộc khởi nghĩa của Việt Nam Quốc dân đảng nổ ra đêm 9 - 2 - 1930 ở Yên
Bái, sau đó nổ ra ở các tỉnh nào?
A. Ở Phú Thọ, Hải Dương, Hà Tĩnh.
B. Ở Hòa Bình, Lai Châu, Sơn La.
C. Ở Vĩnh Yên, Phúc Yên, Yên Thế.
D. Ở Phú Thọ, Hải Dương, Thái Bình.
21. <NB> Quá trình phân hoá của Hội việt Nam Cách mạng Thanh niên đã dẫn đến sự
thành lập của tổ chức Cộng sản nào trong năm 1929?
A. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng.
B. Đông Dương cộng sàn, An Nam Cộng sản Đảng và Đông Dương Cộng sản Liên
đoàn.
C. Đông Dương Cộng sản Đảng , Đông Dương cộng sản Liên đoàn.
D. An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương cộng sản Liên đoàn.
22. <NB> Báo "Búa liềm" là cơ quan ngôn luận của tổ chức cộng sản nào được thành
lập năm 1929 ở Việt Nam?
A. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.
B. Đông Dương Cộng sản Đảng.
C. An Nam Cộng sản Đảng.
D. Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng.
23. <NB> Tư tưởng của Việt Nam Quốc dân đảng chịu ảnh hưởng của tư tưởng nào?
A. Chủ nghĩa dân tộc. B. Chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn.
C. Chủ nghĩa Mác - Lênin. D. Chủ nghĩa dân sinh.
24. <NB> Nhân vật nào đóng vai trò quan trọng của Việt Nam Quốc dân đảng?
A. Phan Bội Châu. B. Phan Chu Trinh.
C. Tôn Đức Thắng. D. Nguyễn Thái Học.
25. <NB> Những địa danh: Phú Thọ, Hải Dương, Thái Bình có quan hệ với sự kiện lịch
sử nào?
A. Phong trào công nhân trong những năm 20 của thế kỉ XX.
B. Sự ra đời của công hội (Bí mật) ở Sài Gòn - Chợ Lớn 1920.
C. Khởi nghĩa Yên Bái (9 - 2 - 1930).
78
D. Vụ ám sát trùm mộ phu Ba-danh (9 - 2 - 1929).
26. <NB> Số nhà 5D phố Hàm Long (Hà Nội) là nơi diễn ra sự kiện gì?
A. Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam ra đời (3 - 1929).
B. Đại hội toàn quốc lần thứ nhất của Việt Nam Cách mạng Thanh niên (5 - 1929).
C. Thành lập Đông Dương cộng sản Đảng (6 - 1929).
D. Thành lập An Nam cộng sản Đảng (7 - 1929).
27. <NB> An Nam Cộng sản Đảng được ra đời từ tổ chức nào?
A. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.
B. Các hội viên tiên tiến trong Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở Trung Quốc và
Nam Kì.
C. Các hội viên tiên tiến trong Tân Việt cách mạng đảng.
D. Số còn lại của Việt Nam Quốc dân đảng.
28. <NB> Trong ba tổ chức cộng sản được thành lập năm 1929, tổ chức nào ra đời sớm
nhất?
A. Đông Dương cộng sản liên đoàn.
B. Đông Dương cộng sản Đảng.
C. An Nam cộng sản Đảng.
D. Đông Dương cộng sản đảng và An Nam cộng sản Đảng.
29 <NB> Tháng 2 - 1930, Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản đã họp ở đâu?
A. Quảng Châu (Trung Quốc). B. Ma Cao (Trung Quốc).
C. Cửu Long - Hương Cảng (Trung Quốc). D. Thượng Hải (Trung Quốc).
30. <NB> Tại Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản, có sự tham gia của các tổ chức
cộng sản nào?
A. Đông Dương cộng sản Đảng, An Nam cộng sản Đảng.
B. Đông Dương cộng sản Đảng, An Nam cộng sản Đàng. Đông Dương cộng sản Liên
đoàn.
C. Đông Dương cộng sản Đảng, Đông Dương cộng sản Liên đoàn.
D. An Nam cộng sản Đảng Đông Dương cộng sản Liên đoàn.
31. <NB> Sách giáo khoa Lịch sử lớp 12, trang 25, có viết: “Nhiệm vụ của cách mạng
tư sản dân quyền ở nước ta là đánh đổ bọn đế quốc, bọn phong kiến và giai cấp tư sản
phản cách mạng, làm cho nước Việt Nam độc lập...”. Đó là một trong những nội dung
của văn kiện nào?
A. Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 của Đảng do đồng chí Trần Phú soạn thảo.
B. Lời kêu gọi Hội nghị hợp nhất thành lập Đảng (3 - 2 - 1930).
C. Cương lĩnh chính trị của Đảng do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.
D. Chính cương vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.
32. <NB> Tổ chức nào dưới đây không tham gia Hội nghị thành lập Đảng?
A. Đông Dương cộng sản Đảng. B. An Nam cộng sản Đảng.
C. Đông Dương cộng sản liên đoàn. D. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
33. <NB> Tờ báo nào dưới đây được coi là cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách
mạng Thanh niên?
A. Nhân đạo. B. Người cùng khổ.
C. Đời sống công nhân. D. Thanh niên.
79
34. <NB> Đông Dương Cộng sản liên đoàn (tháng 9/1929) ra đời từ sự phân hóa của
A. Tân Việt Cách mạng đảng.
B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Tâm tâm xã vả Cộng sản đoàn.
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
35. <NB> Đầu năm 1930, các tổ chức Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản
đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn đã được hợp nhất thành một tổ chức, lấy tên là
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Đảng Lao động Việt Nam.
C. Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Đảng Dân chủ Việt Nam.
36. <NB> Tháng 8/1929, các cán bộ lãnh đạo tiên tiến trong Tổng bộ và Kì bộ Việt Nam
Cách mạng Thanh niên ở Nam kì quyết định thành lập
A. An Nam Cộng sản đảng. B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Đông Dương Cộng sản đảng. D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
37. <NB> Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam diễn ra trong hoàn cảnh nào?
A. Chủ nghĩa Mác - Lênin tác động mạnh đến ba tổ chức cộng sản.
B. Có sự quan tâm của Quốc tế Cộng sản đối với công nhân Việt Nam.
C. Phong trào công nhân trên thế giới và trong nước phát triển mạnh.
D. Ba tổ chức cộng sản hoạt động riêng rẽ gây trở ngại lớn cho cách mạng.
38. <NB> Đầu năm 1930, tại Cửu Long (Hương Cảng, Trung Quốc) đã diễn ra sự kiện
nào?
A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng.
C. Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Đại hội đại biểu lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương.
38. <NB> Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng chủ trương tập hợp lực lượng
A. toàn dân tộc. B. dân chủ.
C. trung gian. D. đồng minh.
39. <NB> Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị
đầu tiên do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo, đó là
A. Làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để tiến lên chủ nghĩa cộng
sản.
B. Thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để.
C. Tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc.
D. Đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc.
40. <NB> Lực lượng cách mạng để đánh đổ đế quốc và phong kiến được nêu trong
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ai Quốc khởi thảo là lực lượng nào?
A. Công nhân và nông dân.
B. Công nhân, nông dân và các tầng lớp tiểu tư sản, trí thức.
C. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản và địa chủ phong kiến.
D. Công nhân, nông dân, tư sản.
41. <NB> Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp giữa các yếu tố nào?
80
A. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân.
B. Chủ nghĩa Mác - Lênin với tư tưởng Hồ Chí Minh.
C. Chủ nghía Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
D. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào tư sản.
42. <NB> Đông Dương Cộng sản liên đoàn được thành lập trên cơ sở nào?
A. Một bộ phận tích cực trong tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng.
B. Một bộ phận đảng viên tiên tiến của An Nam Cộng sản đảng.
C. Một bộ phận tiên tiến ở Nam kỳ và Trung Quốc của Việt Nam Cách mạng Thanh
niên.
D. Một bộ phận tiên tiến của Tân Việt Cách mạng đảng.
43. <NB> Từ năm 1928 phong trào công nhân Việt Nam trở thành nòng cốt của phong
trào dân tộc trong cả nước do hoạt động nào của tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng
Thanh niên?
A. Xuất bản báo Thanh niên.
B. Tổ chức phong trào “vô sản hóa”.
C. Mở lớp đào tạo huấn luyện cán bộ.
D. Xuất bản tác phẩm Đường Kách mệnh.
44. <NB> Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành lập năm 1925 được coi là tổ chức
A. quá độ trong việc thành lập Đảng.
B. cách mạng của giai cấp tư sản Việt Nam.
C. lãnh đạo cuộc cách mạng vô sản ở Việt Nam.
D. cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
45. <NB> Tổ chức nào được coi là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Việt Nam Quốc dân đảng.
B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
46. <NB> Ở Việt Nam, Nam đồng thư xã -một nhà xuất bản tiến bộ là cơ sở đầu tiên của
tổ chức nào sau đây?
A. Việt Nam Quốc dân đảng.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
D. Tân Việt Cách mạng đảng.
47. <NB> Ở Việt Nam, tổ chức chính trị nào có cơ sở hoạt động trên khắp ba miền và cả
hải ngoại?
A. Việt Nam Quốc dân đảng.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
D. Tân Việt Cách mạng đảng.
48. <NB> Hoạt động tiêu biểu của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên khi mới ra đời

A. tập họp mọi lực lượng ở hải ngoại.
B. mở lớp đào tạo cán bộ cách mạng.
81
C. xây dựng cơ sở ở hải ngoại
D. xây dựng cơ sở ở trong nước.
49. <NB> Những tổ chức chính trị: Việt Nam nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Hội Hưng
Nam, Đảng Thanh niên là tiền thân của tổ chức nào sau đây?
A. Việt Nam Quốc dân đảng.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
D. Tân Việt Cách mạng đảng.
50. <NB> Vào tháng 6/1925 ở Quảng Châu (Trung Quốc), tổ chức cách mạng nào của
Việt Nam đã ra đời?
A. Tổ chức Tâm Tâm xã và Cộng sản đoàn.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Tổ chức Tân Việt Cách mạng đảng.
D. Tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng.
1. <TH> Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam đầu năm 1930 có ý nghĩa
lịch sử như thế nào?
A. Tạo ra bước ngoặt lịch sử vĩ đại của dân tộc.
B. Có tầm vóc như một đại hội thành lập Đảng.
C. Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cách mạng.
D. Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên cho mọi thắng lợi sau này.
2. <TH> Đánh dấu một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử của giai cấp công nhân và của
cách mạng Việt Nam, đó là ý nghĩa lịch sử của sự kiện nào?
A. Thành lập Đông Dương cộng sản Đảng.
B. Thành lập An Nam cộng sản Đảng.
C. Thành lập Đông Dương cộng sản Liên đoàn.
D. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
3. <TH> Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ngày 3 - 2 - 1930 là kết quả tất yếu của
A. Phong trào dân tộc dân chủ trong những năm 1919 - 1926.
B. Cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới.
C. Phong trào công nhân trong những năm 1925 - 1927.
D. Phong trào công nhân trong những năm 1919 - 1925.
4. <TH> Nhiệm vụ cốt yếu của cách mạng tư sản dân quyền ở Việt Nam là gì?
A. Đánh đổ phong kiến địa chủ, giành đất cho dân cày.
B. Đánh đổ đế quốc Pháp giành độc lập dân tộc.
C. Đánh đổ thế lực phong kiến, đánh đổ cách bóc lột theo lối tư bản thực hành cách
mạng thổ địa triệt để và đánh đổ chủ nghĩa đế quốc Pháp làm cho nhân dân hoàn toàn
độc lập.
D. Đánh đổ giai cấp tư sản và địa chủ phong kiến.
5. <TH> Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt
Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là gì?
A. Độc lập dân tộc và tự do.
B. Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
C. Độc lập dân tộc và dân chủ.
82
D. Độc lập dân tộc và mọi người sống sung sướng tự do.
6. <TH> Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam được triệu tập (3 - 2 -1930) tại
Hương Cảng nhằm
A. Chấm dứt sự chia rẽ giữa các tổ chức cộng sản.
B. Yêu cầu bức thiết của cách mạng Việt Nam lúc đó.
C. Yêu cầu của Quốc tế cộng sản.
D. Đề thay thế vai trò của Hội việt Nam Cách mạng Thanh niên.
7. <TH> Ý nghĩa lớn nhất về sự ra đời của Đảng Cộng Sản Việt Nam là?
A. Sự kết hợp tất yếu của quá trình đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam.
B. Mở ra một bước ngoặt lịch sử vô cùng quan trọng trong lịch sử Việt Nam.
C. Chấm dứt thời kì khủng hoảng đường lối của cách mạng Việt Nam.
D. Là bước chuẩn bị đầu tiên cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
8. <TH> Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản (3 -
2 - 1930) thể hiện như thế nào?
A. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một đảng duy nhất lấy tên là Đảng
Cộng sản Việt Nam.
B. Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên để Hội nghị thông qua.
C. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
D. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một đảng duy nhất lấy tên là Đảng
Cộng sản Việt Nam, soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên để Hội nghị thông qua.
9. <TH> Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở việt Nam vào năm 1929 có sự hạn chế gì?
A. Nội bộ những người cộng sản Việt Nam chia rẽ, mất đoàn kết, ngăn cản sự phát triển
của cách mạng Việt Nam.
B. Phong trào cách mạng Việt Nam có nguy cơ tụt lùi.
C. Phong trào cách mạng Việt Nam phát triển chậm lại.
D. Kẻ thù lợi dụng để đàn áp cách mạng.
10. <TH> Vì sao cuối năm 1928 đầu năm 1929, những người cộng sản Việt Nam thấy
cần thiết phải thành lập một Đảng Cộng sản để lãnh đạo phong trào đấu tranh giành độc
lập, tự do cho dân tộc?
A. Do phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta phát triển mạnh.
B. Do phong trào dân tộc và dân chủ, đặc biệt là phong trào công - nông theo con đường
cách mạng Việt Nam phát triển mạnh.
C. Trước sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái, Việt Nam Quốc dân đảng tan rã.
D. Sự phát triển mạnh của hai tổ chức Thanh niên và Tân Việt.
11. <TH> Ý nghĩa lịch sử lớn nhất của cuộc khởi nghĩa Yên Bái?
A. Góp phần có vũ lòng yêu nước và chí căm thù của nhân dân ta đối với bè lũ cướp
nước và tay sai.
B. Chấm dứt vai trò lãnh đạo cách mạng của giai cấp tư sản dân tộc đối với cách mạng
Việt Nam.
C. Đánh dấu sự khủng hoảng của huynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
D. Việt Nam Quốc dân đảng đáp ứng một phần yêu cầu của nhiệm vụ dân tộc của nhân
dân ta.
12. <TH> Nguyên nhân trực tiếp của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (9 - 2 - 1930)?
83
A. Thực dân Pháp tổ chức nhiều cuộc vây ráp.
B. Nhiều cơ sở của đảng bị phá vỡ.
C. Bị động trước tình thế thực dân Pháp khủng bố sau vụ giết chết Ba-danh (9 - 2 -
1929), trùm mộ phu cho các đồn điền cao su.
D. Thực hiện mục tiêu của đảng: Đánh đuổi giặc Pháp, thiết lập dân quyền.
13. <TH> Câu nào dưới đây là ý nghĩa của sự thành lập ba tổ chức cộng sản năm 1929?
A. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam.
B. Mở ra một bước ngoặt lịch sử vô cùng to lớn cho cách mạng Việt Nam.
C. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Là kết quả tất yếu của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công
nhân và phong trào yêu nước ở Việt Nam.
14. <TH> Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam đã trở thành “tự giác
hoàn toàn”?
A. Thành lập Công hội.
B. Đấu tranh của công nhân Ba Son.
C. Phong trào vô sản hóa.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập.
15. <TH> Vì sao đoàn đại biểu Bắc Kì đã bỏ Đại hội của Hội Việt Nam Cách mạng
Thanh niên ở Hương Cảng?
A. Vì bất đổng với Đại hội về xác định mục tiêu của cách mang Việt Nam.
B. Vì bất đồng với Đại hội về việc xác định con đường phát triển của cách mạng Việt
Nam.
C. Vì bất đồng với Đại hội về vấn đề thành lập Đảng Cộng sản ở Việt Nam.
D. Vì bất đồng với Đại hội về nhận thức lực lượng cơ bản của cách mạng giải phóng dân
tộc ở Việt Nam.
16. <TH> Lực lượng được Nguyễn Ái Quốc tập hợp trong Hội Việt Nam Cách mạng
Thanh niên làm cầu nối đưa lý luận cách mạng giải phóng dân tộc vào phong trào công
nhân Việt Nam là
A. tiểu tư sản trí thức. B. tư sản dân tộc.
C. nông dân. D. công nhân.
17. <TH> Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được coi là tổ chức tiền thân của Đảng
Cộng sản Việt Nam, vì
A. thúc đẩy sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam từ tự phát sang tự giác.
B. truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin và lý luận giải phóng dân tộc vào Việt Nam.
C. trực tiếp chuẩn bị chính trị, tư tưởng, tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt
Nam.
D. thúc đẩy sự phát triển, ngày càng thắng thế của khuynh hướng vô sản trong phong
trào dân tộc.
18. <TH> Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên tổ chức phong trào “vô sản hóa” năm
1928 nhằm mục đích gì?
A. Tuyên truyền, vận động cách mạng.
B. Rèn luyện tính kỷ luật cho hội viên.
C. Hội viên sống gần gũi với quần chúng.
84
D. Xây dựng phong trào cách mạng ở tận cơ sở.
19. <TH> Trong những năm 20 của thế kỉ XX, tác phẩm Đường Kách mệnh và báo
Thanh niên được truyền bá về Việt Nam để nhằm mục đích gì?
A. Trang bị lý luận cách mạng giải phóng dân tộc cho cán bộ của Hội Việt Nam Cách
mạng Thanh niên.
B. Trang bị lý luận cách mạng cho cán bộ của Đông Dương Cộng sản đảng.
C. Xây dựng mối liên hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
D. Góp phần chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
20. <TH> Việc thành lập ba tổ chức cộng sản trong năm 1929 có ý nghĩa như thế nào
đối với sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam?
A. Thể hiện sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ.
B. Chứng tỏ sự trưởng thành của giai cấp công nhân.
C. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng.
D. Là một xu thế tất yếu của cách mạng Việt Nam.
21. <TH> Đầu năm 1930, sự kiện nào đã chấm dứt một khuynh hướng cứu nước trong
phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Narn?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
B. Sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái.
C. Sự ra đời của Xô viết Nghệ - Tĩnh.
D. Việt Nam Quốc dân đảng ám sát Badanh.
22. <TH> Cuối năm 1929, yêu cầu thống nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam được
đặt ra cấp bách vì các tổ chức này
A. theo khuynh hướng vô sản.
B. muốn giải phóng dân tộc.
C. được quần chúng ủng hộ.
D. hoạt động riêng rẽ, bài xích lẫn nhau.
23. <TH> Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 không phải là
A. bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam.
B. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
D. mốc chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam.
24. <TH> Sự ra đời của Đông Dương Cộng sản liên đoàn (tháng 9/1929) cho thấy
phong trào yêu nước của một bộ phận tiểu tư sản Việt Nam
A. chấm dứt vai trò lịch sử.
B. khủng hoảng về đường lối.
C. phụ thuộc phong trào công nhân.
D. chuyển sang lập trường vô sản.
25. <TH> Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930 là bước ngoặt vĩ đại của cách
mạng Việt Nam vì đã
A. chấm dứt hoàn toàn sứ mệnh lãnh đạo của giai cấp tư sản Việt Nam.
B. giải quyết sự khủng hoảng sâu sắc về đường lối và lãnh đạo cách mạng.
C. đưa giai cấp tiểu tư sản lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
D. mở ra kỉ nguyên mới giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng xã hội.
85
26. <TH> Lí do nào khẳng định Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt
Nam là cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo, đúng đắn?
A. Kết hợp đúng vấn đề dân tộc và giai cấp.
B. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho giai cấp nông dân.
C. Xác định lực lượng cách mạng là công nhân, nông dân.
D. Xác định lực lượng lãnh đạo là giai cấp công nhân.
27. <TH> Sự phân hóa tích cực của tổ chức Tân Việt Cách mạng đảng phản ánh xu thế
nào của cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân.
B. Sự thắng thế của khuynh hướng cách mạng vô sản.
C. Sự thắng thế của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
D. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào yêu nước.
28. <TH> Khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân
chủ ở Việt Nam vào cuối những năm 20 của thế kỉ XX vì
A. phong trào công nhân đã hoàn toàn trở thành tự giác.
B. giải quyết được mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản.
C. đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
D. khuynh hướng yêu nước dân chủ tư sản đã hoàn toàn thất bại.
29. <TH> Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 có ý nghĩa lịch sử
như thế nào?
A. Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về giai cấp và tổ chức lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
B. Chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam đã hoàn toàn trưởng thành.
C. Là mốc đánh dấu chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam.
D. Là một xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
30. <TH> Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản
Việt Nam là do
A. phong trào công nhân đã phát triển đến trình độ hoàn toàn tự giác.
B. phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ bị chia rẽ lớn.
C. Tổng bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nêu ra yêu cầu hợp nhất.
D. các tổ chức cộng sản trong nước đề nghị hợp nhất thành một đảng.
31. <TH> Vừa ra đời Đảng đã quy tụ được lực lượng và sức mạnh toàn dân tộc vì
A. phong trào dân tộc dân chủ phát triển mạnh mẽ trên cả nước.
B. cách mạng Việt Nam đang bị khủng hoảng về đường lối lãnh đạo.
C. Đảng đã tiếp thu nội dung cách mạng vô sản của chủ nghĩa Mác - Lênin.
D. Cương lĩnh chính trị đáp ứng được yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc.
32. <TH> Sự kiện nào đánh dấu chấm dứt cuộc đấu tranh “ai thắng ai” giữa hai khuynh
hướng dân chủ tư sản và vô sản để giành quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
A. Nguyễn Ái Quốc xác định đúng con đường cứu nước.
B. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản năm 1929.
C. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
33. <TH> Việc chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam
đầu thế kỉ XX được đánh dấu bằng sự kiện
86
A. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại và sự tan rã của Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Nguyễn Ái Quốc gửi tới Hội nghị Vécxai “Bản yêu sách của nhân dân An Nam”.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập với Cương lĩnh chính trị đúng đắn.
1. <VD> Đảng Cộng sản ra đời do tác động của nhiều yếu tố, yếu tố nào sau đây không
đúng?
A. Sự phát triển của phong trào yêu nước Việt Nam.
B. Sự thất bại của Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Sự phố biến chủ nghĩa Mác- Lênin vào Việt Nam.
D. Sự phát triển tự giác phong trào công nhân Việt Nam.
2. <VD> Cơ sở nào để Nguyễn Ái Quốc xác định đường lối chiến lược của cách mạng
Việt Nam là “Tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng
sản” trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930)?
A. Mục đích giải phóng dân tộc và giải phóng nông dân.
B. Mục đích đưa công nhân, trí thức lên nắm chính quyền.
C. Mục đích giành độc lập cho dân tộc, giành ruộng đất cho dân cày.
D. Mục đích đưa giai cấp công nhân lên nắm chính quyền.
3. <VD> Điều gì chứng tỏ Cương lĩnh đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là đúng
đắn, sáng tạo, thấm đượm tính dân tộc và nhân văn?
<$> Nêu cao vấn đề dân tộc lên hàng đầu.
<$> Đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam.
<$> Thấy được khả năng liên minh có điều kiện với giai cấp tư sản dân tộc, khả năng
phân hoá, lôi kéo một bộ phận giai cấp địa chủ trong cách mạng giải phóng dân tộc.
<$> Nêu cao vấn đề dân tộc lên hàng đầu; đánh giá đúng khả năng cách mạng của các
giai cấp trong xã hội Việt Nam; thấy được khả năng liên minh có điều kiện với giai cấp
tư sản dân tộc, khả năng phân hoá, lôi kéo một bộ phận giai cấp địa chủ trong cách mạng
giải phóng dân tộc.
4. <VD> Điểm khác biệt nhất giữa tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và
Việt Nam Quốc dân đảng là ở
A. khuynh hướng tư tưởng. B. quy mô hoạt động.
C. lực lượng tham gia. D. phương pháp đấu tranh.
5. <VD> Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường giải phóng cho dân tộc Việt Nam theo
Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 vì đây là cuộc cách mạng đã
A. giải phóng các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga.
B. lật đổ chính quyền phong kiến Nga hoàng.
C. đưa nước Nga ra khỏi chiến tranh đế quốc.
D. lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời.
6. <VD> Nhân tố mang tính tất yếu đầu tiên chuẩn bị cho những thắng lợi về sau của
cách mạng Việt Nam là
A. tinh thần đại đoàn kết dân tộc.
B. sự ra đời của Đảng Cộng sản.
C. sự giúp đỡ của cách mạng thế giới.
D. sự phát triển về kinh tế của đất nước.
87
7. <VD> Điểm khác nhau căn bản trong hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh
niên với Việt Nam Quốc dân đảng là
A. tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh cách mạng.
B. tăng cường tổ chức quần chúng đấu tranh vũ trang.
C. tập trung vào phát triển lực lượng cách mạng.
D. chú trọng truyền bá lí luận giải phóng dân tộc.
8. <VD> Tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng có
điểm giống nhau nào sau đây?
A. Được lịch sử lựa chọn trở thành giai cấp lãnh đạo cách mạng.
B. Muốn đánh đuổi đế quốc Pháp và thiết lập chế độ quân chủ.
C. Là các tổ chức chính trị yêu nước và cách mạng của Việt Nam.
D. Có sự chuyển biến theo chiều hướng tích cực, phát triển đi lên.
9. <VD> Sự khác nhau căn bản giữa Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và tổ chức
Việt Nam Quốc dân đảng là về
A. địa bàn hoạt động.
B. phương pháp đấu tranh.
C. thành phần tham gia.
D. khuynh hướng chính trị.
10. <VD> Nguyên nhân khách quan nào dẫn đến sự thất bại của khuynh hướng dân chủ
tư sản ở Việt Nam (1929-1930)?
A. Ngọn cờ tư tưởng tư sản đã lỗi thời và không thể tập hợp được lực lượng.
B. Nổ ra trong tình thế bị động, tổ chức thiếu chu đáo và không đúng thời cơ.
C. Còn lẻ tẻ, tự phát, chủ yếu nhằm mục tiêu kinh tế, mang tính chất cải lương.
D. Là một phong trào dân tộc, dân chủ thúc đẩy mạnh mẽ phong trào yêu nước.
1. <VDC> Ba tổ chức cộng sản ra đời năm 1929 có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất
thành Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng
Việt Nam?
A. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.
B. Xây dựng Mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.
C. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
D. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ.
2. <VDC> Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng về đặc điểm của phong trào công nhân
Việt Nam những năm 1925-1929?
A. Bắt đầu sử dụng phổ biến hình thức bãi công.
B. Phụ thuộc vào phong trào yêu nước nói chung.
C. Bó hẹp trong phạm vi một xưởng, một ngành.
D. Bắt đầu có sự liên kết thành phong trào chung.
3. <VDC> Nhận xét nào sau đây là đúng nhất về sự chuyển biến của phong trào công
nhân Việt Nam trong những năm 1925-1929?
A. Phong trào mang tính thống nhất trên cả nước và đoàn kết với nông dân.
B. Đã chuyển sang đấu tranh tự giác, thể hiện ý thức chính trị, ý thức giai cấp.
C. Còn lẻ tẻ, tự phát, chủ yếu nhằm mục tiêu kinh tế, mang tính chất cải lương.
D. Là một phong trào dân tộc, dân chủ thúc đẩy mạnh mẽ phong trào yêu nước.
88
4. <VDC> Nhận xét sau đây phản ánh đúng nhất ý nghĩa sự ra đời của ba tổ chức cộng
sản của Việt Nam (1929) đối với sự phát triển của cách mạng Việt Nam?
A. Cách mạng Việt Nam đã có đường lối khoa học đúng đắn, sáng tạo phù hợp với thực
tiễn.
B. Cách mạng Việt Nam đã có đội ngũ đảng viên kiên trung, sẵn sàng vì dân tộc giải
phóng.
C. Xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam theo khuynh
hướng vô sản.
D. Đây là bước quá độ chuẩn bị tất yếu, đầu tiên cho sự thắng lợi của cách mạng Việt
Nam sau này.
5. <VDC> Bài hocjkinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ sự thất bại của cuộc khởi
nghĩa Yên bái (2/1930) cho cách mạng Việt Nam là
A. phải tập hợp được đông đảo quần chúng nhân dân.
B. phải biết chờ và chớp được thời cơ chín muồi.
C. có giai cấp và đường lối lãnh đạo đúng đắn.
D. luôn có sự chuẩn bị chu đáo và chờ thời cơ.
………………………………………………………………………………………..........
LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1930 ĐẾN 1945
CHỦ ĐỀ/BÀI
PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 - 1935
1. Việt Nam trong những năm 1929 - 1933
1. 1. Tình hình kinh tế
- 1930, do tác động khủng hoảng kinh tế thế giới, kinh tế VN suy thoái, bắt đầu từ trong
nông nghiệp: lúa gạo bị sụt giá, ruộng đất bỏ hoang (1933 là 500.000 hécta).
- Công nghiệp: suy giảm.
- Thương nghiệp, xuất nhập khẩu: đình đốn, giá cả đắt đỏ.
- Cuộc khủng hoảng kinh tế ở VN rất nặng nề so với các thuộc địa khác của Pháp cũng
như so với các nước trong khu vực.
1.2. Tình hình xã hội
- Công nhân: bị sa thải, đồng lương ít ỏi.
- Nông dân: chịu thuế cao, vay nợ năng lãi, nông phẩm làm ra phải bán giá hạ. Ruộng
đất bị địa chủ thâu tóm, bị bần cùng hóa.
- Tiểu thương, tiểu chủ, các nghề thủ công: bị phá sản, bị sa thải, thất nghiệp, tư sản dân
tộc gặp khó khăn trong kinh doanh, nhà buôn nhỏ đóng cửa.
Xã hội Việt Nam có hai mâu thuẫn cơ bản là:
+ Dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp (cơ bản).
+ Nông dân với địa chủ phong kiến.
2. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 với đỉnh cao Xô viết Nghệ - Tĩnh
2.1. Phong trào cách mạng 1930 - 1931
* Nguyên nhân
- Tác dộng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới…..phong trào công nhân và phong
trào yêu nước phát triển lôi kéo nhiều tầng lớp tham gia.
89
- Đầu 1930, khởi nghĩa Yên Bái thất bại, Pháp khủng bố dã man những người yêu nước.
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo nhân dân đứng lên chống phong
kiến đế quốc.
* Diễn biến
- Tháng 2 đến 4 - 1930, nhiều cuộc đấu tranh của công nhân và nông dân nổ ra. Mục tiêu
đòi cải thiện đời sống: công nhân đòi tăng lương, giảm giờ làm; nông dân đòi giảm sưu
thuế ….
- Nhân ngày Quốc tế lao động 1/5, cả nước bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh, đây là bước
ngoặt của phong trào cách mạng. Lần đầu tiên công nhân Việt Nam biểu tình kỷ niệm
ngày Quốc tế lao động, đấu tranh đòi quyền lợi cho nhân dân lao động trong nước, thể
hiện tình đoàn kết cách mạng với nhân dân lao động thế giới.
- Tháng 6 đến tháng 8 - 1930 cuộc đấu tranh của công nhân, nông dân và các tầng lớp
lao động khác nổ ra trên cả nước.
- Tháng 9 - 1930 phong trào dâng cao ở Nghệ An và Hà Tĩnh:
+ Nông dân biểu tình có vũ trang tự vệ với hàng nghìn người kéo đến huyện lị, tỉnh lị
đòi giảm thuế ở các huyện Nam Đàn, Thanh Chương, Diễn Châu, Anh Sơn (Nghệ An),
Kỳ Anh (Hà Tĩnh) …
+ Được công nhân Vinh - Bến Thủy hưởng ứng.
- Ngày 12/ 9/1930 biểu tình của 8000 nông dân Hưng Nguyên (Nghệ An):
+ Với khẩu hiệu: “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc!”. Đến gần Vinh, con số lên tới 3 vạn
người, xếp hàng dài 4 km. Pháp đàn áp dã man: cho máy bay ném bom làm chết 217
người, bị thương 125 người.
+ Chính quyền thực dân, phong kiến bị tê liệt, tan rã ở nhiều huyện, xã.
+ Nhiều cấp ủy Đảng ở thôn xã lãnh đạo nhân dân tự quản lý đời sống chính trị, kinh tế,
văn hóa xã hội ở địa phương, làm chức năng của chính quyền, gọi là Xô viết.
2.2. Xô viết Nghệ - Tĩnh
* Ra đời từ tháng 09/1930, tại Nghệ An ở Thanh Chương, Nam Đàn, Anh Sơn, Nghi
Lộc, Hưng Nguyên, Diễn Châu. Ở Hà Tĩnh, Xô viết hình thành ở Can Lộc, Nghi Xuân,
Hương Khê … thực hiện quyền làm chủ, điều hành mọi mặt đời sống xã hội.
* Chính trị: quần chúng tự do tham gia các đoàn thể cách mạng. Các đội tự vệ đỏ và tòa
án nhân dân thành lập.
* Kinh tế: chia ruộng đất công cho dân cày nghèo, bãi bỏ thuế thân, thuế chợ, thuế đò,
thuế muối, xóa nợ cho người nghèo. Đắp đê, phòng lụt, sửa chữa cầu đường. Lập các tổ
chức sản xuất để nông dân giúp đỡ nhau.
* Văn hóa, xã hội: xóa bỏ tệ nạn mê tín, dị đoan, rượu chè, cờ bạc, trộm cắp; trật tự trị
an giữ vững, biết đoàn kết giúp đỡ nhau.
* Xô viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào 1930-1931, là nguồn cổ vũ mạnh mẽ
của nhân dân.
* Thực dân Pháp khủng bố dã man, cơ quan lãnh đạo của Đảng, cơ sở quần chúng bị phá
vỡ, cán bộ, đảng viên bị bắt ….
* Từ giữa năm 1931, phong trào lắng xuống.
2.3. Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản
Việt Nam (10 - 1930)
90
Tháng 10/1930, Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng
sản Việt Nam tại Hương Cảng (Trung Quốc) quyết định:
+ Đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành Đảng Cộng sản Đông Dương.
+ Cử ra Ban Chấp hành Trung ương chính thức do Trần Phú làm Tổng bí thư
+ Thông qua Luận cương chính trị của Đảng.
* Nội dung Luận cương chính trị tháng 10 - 1930
- Đường lối cách mạng (chiến lược và sách lược): Cách mạng Đông Dương lúc đầu là
cách mạng tư sản dân quyền, sau đó tiến thẳng lên xã hội chủ nghĩa, bỏ qua thời kỳ tư
bản chủ nghĩa.
- Nhiệm vụ đánh phong kiến và đánh đế quốc là hai nhiệm vụ có quan hệ khăng khít.
- Động lực cách mạng là công nhân và nông dân.
- Lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân - Đội tiên phong là Đảng Cộng sản.
- Nêu rõ hình thức, biện pháp đấu tranh, quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và cách
mạng thế giới.
Hạn chế:
+ Chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương.
+ Chưa đưa ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng
ruộng đất.
+ Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của tầng lớp tiểu tư sản, giai cấp tư sản dân
tộc, khả năng lôi kéo bộ phận trung, tiểu địa chủ tham gia Mặt trận dân tộc thống nhất,
chống đế quốc và phong kiến.
2.4. Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930 - 1931
2.4.1. Ý nghĩa lịch sử
- Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng, quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân đối
với cách mạng các nước Đông Dương.
- Khối liên minh công nông hình thành.
- Là cuộc tập dượt đầu tiên cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.
- Được đánh giá cao trong phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
- Quốc tế Cộng sản công nhận: Đảng Cộng sản Đông Dương là phân bộ độc lập trực
thuộc Quốc tế Cộng sản.
2.4.2. Bài học kinh nghiệm:
Để lại bài học quý về công tác tư tưởng, xây dựng khối liên minh công nông, mặt trận
dân tộc thống nhất, tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh …
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. <NB> Ngày 1/5/1930 diễn ra sự kiện gì?
A. Lần đầu tiên giai cấp công nhân Việt Nam tổ chức mít tỉnh quy mô lớn.
B. Lần đầu tiên giai cấp công nhân Việt Nam biểu tình kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động,
thể hiện tình đoàn kết cách mạng với nhân dân lao động thế giới.
C. Công nhân và các tầng lớp nhân dân lao động tổ chức một cuộc mít tinh khổng lồ (2,5
vạn người) ở Quảng trường Đấu Xảo (Hà Nội).
D. Lần đầu tiên cờ đỏ sao vàng, cờ đỏ búa liềm xuất hiện trong các cuộc đấu tranh của
giai cấp công nông Việt Nam.
2. <NB> Từ tháng 9 đến hết năm 1930, trung tâm phong trào cách mạng ở
91
A. Hà Nội - Hải Phòng. B. Hải Phòng - Quảng Ninh.
C. Sài Gòn - Chợ Lớn. D. Nghệ An - Hà Tĩnh.
3. <NB> Lực lượng vũ trang được thành lập trong phong trào Xô Viết Nghệ - Tĩnh được
gọi là gì?
A. Hồng vệ binh. B. Hồng quân.
C. Cận vệ Đỏ. D. Tự vệ Đỏ.
4. <NB> Chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh đã tiến hành các chính sách gì?
A. Bỏ thuế thân, thuế chợ, thuế đò, lấy ruộng đất công chia cho dân cày nghèo.
B. Lấy ruộng đất của đế quốc chia cho dân cày, bỏ thuế thân, thuế rượu, thuế muối.
C. Tịch thu ruộng đất đế quốc, phong kiến tay sai chia cho dân cày, giám tô, xoá nợ.
D. Tịch thu tài sản của địa chủ, đế quốc chia cho nông dân, xóa nợ cho dân nghèo.
5. <NB> Chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh đã thực hiện chính sách gì trên lĩnh vực văn
hoá - giáo dục?
A. Mở lớp dạy chữ Hán cho nhân dân.
B. Mở lớp dạy tiếng Pháp cho nhân dân.
C. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho nhân dân.
D. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ và tiếng Pháp cho nhân dân.
6. <NB> Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam được thông qua tại
A. Đại hội lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam, tháng 3/1935.
B. Đại hội lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam, tháng 10/1930.
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ
I, tháng 10/1930.
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ
II, tháng 10/1930.
7. <NB> Luận cương chính trị xác định động lực chính của cách mạng là ai?
A. Giai cấp nông dân, công nhân, trí thức.
B. Giai cấp công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc.
C. Giai cấp công nhân, nông dân.
D. Giai cấp công nhân, nông dân, trí thức, tiểu tư sản.
8. <NB> Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930 - 1931
là khẩu hiệu nào?
A. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”.
B. “Tự do dân chủ” và “Cơm áo hòa bình”.
C. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian” và “Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong
kiến”.
D. "Chống đế quốc" "Chống phát xít".
9. <NB> Phong trào cách mạng 1930 - 1931 đạt đến đỉnh cao trong thời điểm lịch sử
nào?
A. Từ tháng 2 đến tháng 4 - 1930. B. Từ tháng 5 đến tháng 8 - 1930.
C. Từ tháng 9 đến tháng 10 - 1930. D. Từ tháng 1 đến tháng 5-1931.
10. <NB> Lãnh tụ nào của Đảng Cộng sản Việt Nam đã hi sinh trong nhà tù đế quốc
trong thời kì 1930 - 1935?
A. Trần Phú. B. Nguyễn Đức Cảnh.
92
C. Nguyễn Phong Sắc. D. Ngô Gia Tự.
11. <NB> Qua thực tiễn lãnh đạo phong trào cách mạng 1930 - 1931, Quốc tế Cộng sản
đã công nhận Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. chi bộ của Quốc tế Cộng sản.
B. phân bộ độc lập, trực thuộc Quốc tế Cộng sản.
C. chi bộ độc lập, trực thuộc Quốc tế Cộng sản.
D. chi bộ thường trực của Quốc tế Cộng sản.
12. <NB> Để giải quyết hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) thực dân
Pháp đã làm gì?
A. Tăng cường bóc lột công nhân Pháp.
B. Tăng cường bóc lột nhân dân Đông Dương.
C. Tăng cường bóc lột các nước thuộc địa.
D. Vừa bóc lột công nhân và nhân dân lao động chính quốc vừa bóc lột các nước thuộc
địa.
13. <NB> Khối liên minh công-nông lần đầu tiên được hình thành từ trong phong trào
cách mạng nào ở Việt Nam?
A. 1939-1945. B. 1930-1931. C. 1919-1930. D. 1936-1939.
14. <NB> Người đầu tiên được Đảng ta lựa chọn làm Tổng Bí thư của đảng là
A. Trần Phú. B. Lê Duẩn. C. Hà Huy Tập. D. Lê Hồng Phong.
15. <NB> Đảng Cộng sản Việt Nam đổi tên thành Đảng Cộng sản Đông Dương tại
A. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản tại Hương Cảng.
B. Đại hội Đại biểu lần thứ nhất Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Hội nghị Ban Chấp hành lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản.
16. <NB> Các Xô viết ở Nghệ-Tĩnh (Việt Nam, 1930-1931) thực hiện quyền làm chủ
cho nhân dân lao động trên lĩnh vực nào sau đây?
A. Ngân hàng, đối ngoại.
B. Chính trị, kinh tế, văn hóa.
C. Bầu cử Quốc hội cả nước.
D. Xây dựng nông thôn mới.
17 <NB> Thứ tự hai đối tượng của cách mạng Đông Dương được Luận cương chính trị
(10-1930) xác định là
A. phong kiến và phản động Pháp.
B. đế quốc Pháp và bọn tay sai.
C. phong kiến và đế quốc Pháp.
D. phong kiến và tư sản phản động.
18. <NB> Cuộc biểu tình lớn nhất và tiêu biểu nhất của nông dân Nghệ-Tĩnh trong
phong trào cách mạng 1930-1931 diễn ra ở
A. Can Lộc. B. Nam Đàn.
C. Thanh Chương. D. Hưng Nguyên.
19. <NB> Từ giữa năm 1931, phong trào cách mạng ở Việt Nam do Đảng lãnh đạo có
diễn biến gì?
A. Hoàn toàn chấm dứt. B. Tạm dần lặng xuống.
93
C. Phát triển mạnh mẽ hơn. D. Bùng nổ lẻ tẻ và yếu ớt.
20. <NB> Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam không nêu cao nhiệm vụ
A. chống đế quốc Pháp. B. chống phong kiến.
C. đòi quyền lợi, dân sinh. D. phản đế và phản phong.
1. <TH> Từ tháng 5 đến tháng 8 - 1930, trung tâm của phong trào cách mạng chủ yếu
diễn ra ở đâu?
A. Miền Trung. B. Miền Bắc.
C. Miền Nam. D. Trong cả nước.
2. <TH> Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) đã ảnh hưởng lớn nhất đến nền kinh
tế Việt Nam trên lĩnh vực nào?
A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp.
C. Xuất khẩu. D. Thủ công nghiệp.
3. <TH> Chính quyền cách mạng ở Nghệ - Tĩnh được gọi là chính quyền Xô viết vì
A. Chính quyền của liên minh công nông.
B. Chính quyền do giai cấp công nhân lãnh đạo.
C. Hình thức của chính quyền vô sản.
D. Hình thức chính quyền theo kiểu nhà nước mới.
4. <TH> Năm 1930, Nghệ - Tĩnh là nơi có phong trào cách mạng phát triển mạnh nhất

A. Là nơi bị thực dân Pháp khủng bố tàn khốc nhất.
B. Là quê hương của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.
C. Là nơi có đội ngũ cán bộ đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam đông nhất.
D. Là nơi có truyền thống đấu tranh anh dũng chống giặc ngoại xâm, là nơi có chi bộ
Đảng hoạt động mạnh.
5. <TH> Điều gì đã chứng tỏ rằng: Từ tháng 9 - 1930 trở đi phong trào cách mạng 1930
- 1931 dần dần đạt tới đỉnh cao?
A. Phong trào diễn ra khắp cả nước.
B. Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh.
C. Vấn đề ruộng đất của nông dân được giải quyết triệt để.
D. Đã thực hiện liên minh công - nông vững chắc.
6. <TH> Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam trong thời kì khủng hoảng kinh tế
(1929 - 1933)?
A. Vô sản với tư sản.
B. Vô sản với tư sản, nông dân với địa chủ phong kiến.
C. Nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp, vô sản với tư sản.
D. Dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, nông dân với địa chủ phong kiến.
7. <TH> Phong trào 1930 - 1931 diễn ra trong bối cảnh là
A. Khủng hoảng kinh tế thế giới đã kết thúc, tuy nhiên tác động của nó đối với kinh tế
Việt Nam là rất lớn.
B. Pháp tăng cường khủng bố, đàn áp chính trị. Mâu thuẫn xã hội ngày càng sâu sắc.
C. Khủng hoảng kinh tế trầm trọng, tuy nhiên chính trị khá ổn định.
D. Nhân dân thế giới đang tích cực đấu tranh chống Chủ nghĩa phát xít.

94
8. <TH> Phong trào đấu tranh ở Nghệ - Tĩnh sau ngày 12/9/1930 đã dẫn đến hiện tượng
gì?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam quyết định nâng mục tiêu đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế
lên đấu tranh lật đổ chính quyền đế quốc - phong kiến tay sai.
B. Chính quyền tay sai cấp thôn - xã đã tích cực hỗ trợ thực dân Pháp đàn áp, khủng bố
phong trào.
C. Chính quyền của đế quốc phong kiến bị tê liệt và tan rã nhiều nơi.
D. Đảng đã phát động nhân dân đấu tranh vũ trang giành chính quyền thắng lợi.
9. <TH> Vì sao nói phong trào 1930 - 1931 là bước phát triển mới của cách mạng Việt
Nam?
A. Lần đầu tiên đấu tranh có quy mô trên cả nước, do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh
đạo, có tính thống nhất cao, công – nông cùng đoàn kết đấu tranh quyết liệt chống đế
quốc phong kiến ...
B. Lần đầu tiên trong cuộc đấu tranh chống đế quốc phong kiến, công nông đã giành
được chính quyền ở trên toàn Nghệ - Tĩnh.
C. Lần đầu tiên công – nông vùng lên, đấu tranh chính trị kết hợp vũ trang tự vệ trên quy
mô cả nước.
D. Lần đầu tiên phong trào dân tộc do Đảng Cộng sản lãnh đạo đã giành được thắng lợi,
gây tiếng vang lớn, có ảnh hưởng mạnh mẽ đến đấu tranh của các dân tộc phương Đông.
10. <TH> Vì sao cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) ở các nước tư bản lại
ảnh hưởng đến tất cả các lĩnh vực kinh tế của Việt Nam?
A. Vì Việt Nam phụ thuộc Pháp.
B. Vì kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng kinh tế Pháp.
C. Vì Việt Nam là thuộc địa của Pháp, nền kinh tế Việt Nam hoàn toàn phụ thuộc Pháp.
D. Vì Việt Nam là thị trường của tư bản Pháp.
11. <TH> Quy mô của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam có gì nổi bật?
A. Diễn ra sôi nổi ở Nghệ-Tĩnh.
B. Diễn ra ở Bắc và Trung Kì.
C. Cả nước và sôi nổi ở hải ngoại.
D. Diễn ra trên cả bắc chí Nam.
12. <TH> Tính chất bao trùm của xã hội Việt Nam trong những năm 1929-1933 là gì?
A. Phong kiến thuần nông.
B. Thuộc địa nửa phong kiến.
C. Phong kiến nửa thuộc địa.
D. Phong kiến kém phát triển.
13. <TH> Nét nổi bật của nền kinh tế Việt Nam trong những năm 1929-1933 là
A. suy thoái, khủng hoảng.
B. phát triển nhanh.
C. có bước phát triển mới.
D. ổn định và phát triển.
14. <TH> Chính quyền Xô viết Nghệ-Tĩnh ở Việt Nam (1930-1931) đã tỏ rõ bản chất
cách mạng được thể hiện ở những điểm cơ bản nào?
A. Sau khi giành thắng lợi đã chia ruộng đất cho dân nghèo và bãi bỏ các thứ thuế vô lí.
95
B. Thực hiện các quyền tự do dân chủ, chia ruộng đất cho dân nghèo, bãi bỏ thuế vô lí.
C. Xóa bỏ các tập tục lạc hậu, mê tín dị đoan, xây dựng được nền văn hóa truyền thống.
D. Xóa nợ cho người nghèo, thành lập các tổ chức để nông dân giúp đỡ nhau sản xuất.
15. <TH> Một ý nghĩa quan trọng của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là
A. chứng minh thực tế khả năng lãnh đạo của chính Đảng vô sản.
B. tạo tiền đề trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
C. đặt cơ sở cho sự hình thành một liên minh công -nông Việt Nam.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam được công nhận là một phân bộ độc lập.
1. <VD> Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của phong trào cách mạng 1930 - 1931 với
đỉnh cao là Xô viết Nghệ - Tĩnh là
A. Đánh bại hoàn toàn thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
B. Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng, quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
C. Để lại nhiều bài học sáng tạo cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.
D. Làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn Việt Nam.
2. <VD> Ý nào không phản ánh đúng điểm mới của phong trào 1930-1931 so với phong
trào yêu nước trước năm 1930?
A. Đây là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng cộng sản lãnh đạo.
B. Đã thành lập được mặt trận dân tộc chống đế quốc và tay sai.
C. Diễn ra trên quy mô rộng lớn từ Bắc vào Nam mang tính chất thống nhất cao.
D. Mang tính chất cách mạng triệt để nhằm vào 2 kẻ thù đế quốc và tay sai
3. <VD> Sự khác biệt giữa phong trào nông dân Nghệ - Tĩnh với phong trào đấu tranh
cả nước trong năm 1930?
A. Những cuộc biểu tình của nông dân chỉ đặt ra mục tiêu cải thiện đời sống.
B. Nông dân đấu tranh chưa có khẩu hiệu cụ thể.
C. Nông dân đấu tranh bằng lực lượng chính trị.
D. Những cuộc đấu tranh của nông dân có vũ trang tự vệ.
4. <VD> Điểm khác nhau cơ bản giữa Luận cương chính trị với Cương lĩnh chính trị
đầu tiên là gì ?
A. Luận cương xác định đúng mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc địa, nhưng nặng về
đấu tranh giai cấp.
B. Luận cương không xác định đúng mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc địa, nhưng lại
nặng về đấu tranh dân tộc.
C. Luận cương không xác định đúng mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc địa, nặng về
đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.
D. Luận cương xác định nhiệm vụ đấu tranh dân tộc là hàng đầu, nhưng không để ra
được sách lược liên minh giai cấp, đoàn kết dân tộc.
5. <VD> Tính chất cách mạng triệt để của phong trào cách mạng 1930 - 1931 được thể
hiện như thế nào?
A. Phong trào thực hiện sự liên minh công - nông vững chắc.
B. Phong trào đấu tranh liên tục từ Bắc đến Nam.
C. Phong trào đã giáng một đòn quyết liệt vào bọn thực dân, phong kiến.

96
D. Phong trào đã sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa, đã giành được chính quyền ở
một số địa phương thuộc Nghệ - Tĩnh và thành lập chính quyền cách mạng Xô viết Nghệ
- Tĩnh.
6. <VD> Điểm nổi bật nhất trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 là gì?
A. Vai trò lãnh đạo của Đảng và liên minh công- nông.
B. Thành lập được đội quân chính trị của đông đảo quần chúng.
C. Đảng được tập dượt trong thực tiễn lãnh đạo đấu tranh.
D. Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới sự lãnh đạo của Đảng.
7. <VD> Điểm mới của phong trào cách mạng 1930 - 1931 so với các phong trào đấu
tranh trước năm 1930 là gì?
A. Đảng Cộng sản lãnh đạo, lập ra các Xô viết, liên minh công nông hình thành.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng và lãnh đạo.
C. Đã thành lập được nhà nước kiểu mới của dân, do dân và vì dân.
D. Giai cấp công nhân đã chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác hoàn toàn.
8. <VD> Hậu quả lớn nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) do đế quốc Pháp
đè nặng lên xã hội Việt Nam là
A. bị trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động.
B. làm tăng thêm mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến và tay sai.
C. làm cho nông dân phải chịu cảnh sưu cao, lãi nặng, bị cướp bóc ruộng đất.
D. nhiều công nhân bị sa thải, tư sản bị phá sản, tiểu tư sản trí thức khó khăn.
9. <VD> Nguyên nhân quyết định làm cho phong trào cách mạng ở Nghệ-Tĩnh lên tới
cao trào trong những 1930-1931 là gì?
A. Nghệ-Tĩnh đã lập được chính quyền Xô viết ở các huyện.
B. Nghệ-Tĩnh đang có tổ chức Đảng hoạt động vững mạnh.
C. Nhân dân ở đây có lòng yêu nước, căm thù giặc sâu sắc.
D. Địa phương có nền kinh tế phát triển mạnh nhất cả nước.
10. <VD> Yếu tố quyết định làm bùng nổ phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam
là gì?
A. Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933.
B. Thực dân Pháp tăng cường khủng bố và đàn áp.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời có đường lối đúng đắn.
D. Mâu thuẫn dân tộc giữa cả dân tộc Việt Nam với Pháp.
1. <VDC> Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất, quyết định
sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931?
A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.
B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bổ trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo công nhân và nông dân đứng lên
chống đế quốc và phong kiến.
D. Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp, bóc lột thậm tệ đối với nông
dân.
2. <VDC> Ở Việt Nam , sự kiện nào mang tính quốc tế trong phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc giữa hai cuộc Chiến tranh thế giới (1919-1939)?
A. Phong trào cách mạng 1930-1931.
97
B. Việc Nam Quốc dân đảng thành lập.
C. Nông dân Việt Nam bị bóc lột nặng nề.
D. Thực dân Pháp thức hiện “chia để trị”.
3. <VDC> Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nhận định: Chính quyền Xô viết ở
Nghệ-Tĩnh (Việt Nam, 1930-1931) là chính quyền của dân, do dân và vì dân?
A. Đây là ình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa mới.
B. Thành quả đấu tranh đầu tiên của nhân dân Việt Nam do Đảng lãnh đạo.
C. Chính quyền do nhân dân thành lập, làm chủ và đem lại lợi ích cho dân.
D. Thực hiện các quyền tự do dân chủ của một quốc gia độc lập, thống nhất.
4. <VDC> Tại Việt Nam, sự ra đời của các Xô viết ở Nghệ-Tĩnh được đánh giá là đỉnh
cao của phong trào cách mạng 1930-1931 vì
A. đã hoàn thành mục tiêu đề ra trong Luận cương chính trị tháng 10/1930.
B. đây là mốc đánh dấu sự tan rã của bộ máy chính quyền thực dân và tay sai.
C. đã giải quyết được vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng xã hội.
D. đây là hình thức chính quyền nhà nước giống các Xô viết của Nga.
5. <VDC> Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam được đánh giá là mang tính
triệt để, bởi vì
A. đây là cuộc tập dợt cho Cách mạng tháng Tám (1945).
B. diễn ra với quy mô rộng lớn và có tính chính nghĩa cao.
C. kết hợp được các hình thức đấu tranh phong phú.
D. nhằm vào đúng hai kẻ thù là đế quốc và phong kiến.
…………………………………………………………………………………………….
CHỦ ĐỀ/BÀI
PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936 - 1939
I. Tình hình thế giới
- Hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 đã hình thành chủ nghĩa
phát xít ở Đức, Ý, Nhật Bản đe dọa đến hòa bình nhân loại.
- Tháng 7/1935, Đại hội lần VII - Quốc tế Cộng sản bàn về vấn đề chống phát xít và kêu
gọi các nước thành lập Mặt trận nhân dân rộng rãi.
- Tháng 6/1936, Chỉnh phủ Mặt trận nhân dân Pháp được thành lập, thi hành một số cải
cách tiến bộ ở thuộc địa trong đó có Đông Dương.
II. Phong trào dân chủ 1936 - 1939
1. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7/1936
Tháng 7/1936, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương do Lê
Hồng Phong chủ trì ở Thượng Hải (Trung Quốc) đã quyết định:
- Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương là chống đế quốc
và phong kiến.
- Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt là đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa, chống
phát xít, chống nguy cơ chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
- Phương pháp đấu tranh: kết hợp các hình thức công khai và bí mật, hợp pháp và bất
hợp pháp.
- Chủ trương: Thành lập Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. Tháng

98
3/1938, đổi thành Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương, gọi tắt là Mặt trận Dân
chủ Đông Dương.
2. Những phong trào đấu tranh tiêu biểu
* Đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ
- Phong trào Đông Dương Đại hội
+ Năm 1936, Đảng vận động và tổ chức nhân dân thảo ra bản dân nguyện gửi tới phái
đoàn Chính phủ Pháp, tiến tới triệu tập Đông Dương Đại hội (8-1936).
+ Các ủy ban hành động thành lập khắp nơi, phát truyền đon, ra báo, mít tinh, thảo luận
dân chủ, dân sinh.
+ 09/1936, Pháp giải tán ủy ban hành động, cấm hội họp, tịch thu các báo.
- Phong trào "đón rước” Gôđa và Brêviê: Năm 1937 lợi dụng sự kiện này, Đảng tổ
chức quần chúng mít tinh, biểu dương lực lượng đưa yêu sách về dân sinh, dân chủ.
+ 1937 - 1939: nhiều cuộc mít tinh, biểu tình đòi quyền sống tiếp tục diễn ra mạnh mẽ,
tiêu biểu là cuộc mít tinh khổng lồ tại quảng trường nhà Đấu Xảo - Hà Nội thu hút hơn
2,5 vạn người.
- Ngoài ra còn có hình thức đấu tranh nghị trường và đấu tranh trên lĩnh vực báo chí.
3. Kết quả và ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 - 1939
- Là phong trào quần chúng rộng lớn, có tổ chức, dưới sự lãnh đạo của Đảng.
- Buộc Pháp phải nhượng bộ một số yêu sách về dân sinh, dân chủ.
- Quần chúng được giác ngộ về chính trị, trở thành Ịực lượng chính trị hùng hậu của
cách mạng.
- Cán bộ được tập hợp và trưởng thành.
- Là một cuộc tập dượt thứ hai chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.
4. Bài học kinh nghiệm của phong trào dân chủ 1936 -1939
- Việc xây dựng Mặt trận dân tộc thống nhất.
- Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp.
- Đấu tranh tư tưởng trong nội bộ Đảng và với các đảng phái phản động.
- Đảng thấy được hạn chế trong công tác mặt trận, dân tộc...
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. <NB> Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 - 1936)
họp ở đâu, ai chủ trì?
A. Thượng Hải (Trung Quốc), Hà Huy Tập.
B. Hương Cảng (Trung Quốc), Nguyễn Ái Quốc.
C. Ma Cao (Trung Quốc), Nguyễn Văn Cừ.
D. Thượng Hải (Trung Quốc), Lê Hồng Phong.
2. <NB> Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/936) chủ
trương thành lập mặt trận nào?
A. Mặt trận thống nhất dân chủ Đông Dương.
B. Mặt trận thống nhất dân tộc phản, đế Đông Dương.
C. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng minh.
3. <NB> Phong trào Đông Dương đại hội Đảng ta đã vận dụng hình thức đấu tranh nào?
A. Công khai, hợp pháp. B. Bất hợp pháp.
99
C. Bán công khai, bán hợp pháp. D. Công khai, bất hợp pháp.
4. <NB> Ngày 1/5/1938 có sự kiện gì xảy ra?
A. Cuộc mít tinh khổng lồ chào mừng ngày Quốc tế Lao động của nhân dân tại khu vực
nhà Đấu Xảo.
B. Cuộc mít tinh khổng lồ có 2,5 vạn người tham gia tại khu vực nhà Đấu Xảo.
C. Nhiều cuộc biểu tình nổ ra trên quy mô cả nước.
D. Cuộc bãi công công nhân xe lửa Nam Đông Dương có sự hỗ trợ của công nhân xe lửa
Trường Thi Hà Nội.
5. <NB> Sau cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933, chủ nghĩa phát xít đã lên nắm
chính quyền ở các quốc gia
A. Đức, Pháp, Nhật. B. Đức, Tây Ban Nha, Italia.
C. Đức, Italia, Nhật. D. Đức, Áo - Hung.
6. <NB> Tại Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản, đoàn đại biểu Đảng cộng sản
Đông Dương do ai dẫn đầu đến dự đại hội?
A. Nguyễn Ái Quốc. B. Nguyễn Đức Cảnh.
C. Nguyễn Văn Cừ. D. Lê Hồng Phong.
7. <NB> Trong năm 1936, ở Châu Âu, Mặt trận nhân dân thắng cử vào Nghị viện và lên
cầm quyền ở nước:
A. Đức. B. Pháp. C. Anh. D. Tây Ban Nha.
8. <NB> Một số tù chính trị ở Việt Nam được thả ra đã nhanh chóng tìm cách hoạt động
trở lại. Đó là nhờ chính sách của tổ chức nào?
A. Mặt trận nhân dân Pháp. B. Mặt trận nhân dân Liên Xô.
C. Quốc tế Cộng sản. D. Thực dân Pháp.
9. <NB> Đến tháng 3 - 1938, tên gọi của mặt trận ở Đông Dương là gì?
A. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.
B. Mặt trận thống nhất phản đế Đông Dương.
C. Mật trận nhân dân phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Minh.
10. <NB> Đại hội Quốc tế cộng sản lần thứ VII (7 - 1935) đã có những chủ trương gì?
A. Thành lập Đảng Cộng Sản ở mỗi nước.
B. Thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước.
C. Thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước tư bản.
D. Thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước thuộc địa.
11. <NB> Mít tinh biểu tình đưa "dân nguyện" đó là hình thức đấu tranh của phong trào
A. Đông Dương Đại hội.
B. Phong trào "đón rước Gôđa".
C. Phong trào "đón rước Gôđa" đoàn phái viên của chính phủ Pháp.
D. Phong trào "đón rước Gôđa" đoàn phái viên của chính phủ Pháp và toàn quyền mới
xứ Đông Dương.
12. <NB> Hình thức đấu tranh chủ yếu của phong trào "Đông Dương đại hội là gì?
A. Tuần hành. B. Mít tinh.
C. Đưa dân nguyện. D. Diễn thuyết.

100
13. <NB> Tình hình nông nghiệp Việt Nam sau khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 -
1933?
A. Giá nông phẩm giảm mạnh, đất đai bị bỏ hoang.
B. Các đồn điền trồng lúa chuyển sang đồn điền trồng cây công nghiệp.
C. Tư bản Pháp đẩy mạnh hoạt động chiếm đất của nông dân, 2/3 nông dân không có
ruộng đất cày cấy hoặc chỉ có ít ruộng.
D. Diện tích trồng cây cao su tăng nhanh, gấp 10 lần so với trước khủng hoảng.
14. <NB> Tình hình kinh tế Việt Nam những năm sau khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933

A. kinh tế vẫn trì trệ, công nghiệp gần như tê liệt.
B. thương nghiệp đần được phục hồi, chủ yếu là hoạt động xuất khẩu nông phẩm và
khoáng sản.
C. kinh tế từng bước phục hồi và phát triển.
D. kinh tế dân tộc phát triển, khả năng độc lập cao, kỹ thuật được cải tiến.
15. <NB> Nhiệm vụ cách mạng được Đảng ta xác định trong thời kì 1936 - 1939 là
A. Đánh đuổi đế quốc Pháp, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
B. Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến chia cho dân cày.
C. Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống bọn phản động thuộc địa, đòi tự do,
dân chủ, cơm áo, hòa bình.
D. Chống Phát xít Nhật.
16. <NB> Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản đã xác định kẻ thù nguy hiểm trước
mắt của nhân dân thế giới là bọn nào?
A. Chủ nghĩa đế quốc, thực dân.
B. Chủ nghĩa quân phiệt và chủ nghĩa đế quốc.
C. Không phải là chủ nghĩa đế quốc nói chung mà là chủ nghĩa phát xít.
D. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
17. <NB> Đại hội VII Quốc tế cộng sản đã xác định nhiệm vụ trước mặt của cách mạng
thế giới là gì?
A. Chống chủ nghĩa đế quốc. B. Chống chủ nghĩa thực dân.
C. Chống chủ nghĩa phát xít. D. Chống chiến tranh.
18. <NB> Đại hội nào đánh dấu sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Quốc tế Cộng
sản nhằm tập trung mũi nhọn đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít?
A. Đại hội II (1920). B. Đại hội I (1919).
C. Đại hội IV (1924). D. Đại hội VII (1935).
19. <NB> Từ tháng 3/1938 đến tháng 11/1939, hình thức tập hợp lực lượng của cách
mạng Đông Dương có tên gọi
A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Dân tộc phản đế của Đông Dương.
20. <NB> Từ năm 1936 đến năm 1939, trong phong trào dân chủ ở Việt Nam (1936-
1939) đã ghi nhận sự kiện nào sau đây?
A. Phong trào “đón rước” Toàn quyền Đông Dương.
101
B. Cuộc mít tinh kỉ niệm ngày Quốc tế Phụ nữ.
C. Phong trào đấu tranh vũ trang.
D. Phong trào Đông Dương Đại hội.
1. <TH> Đường lối và phương pháp đấu tranh của Đảng đề ra thời kì (1936 - 1939) là
căn cứ vào
A. chính sách của chính phủ mặt trận nhân dân Pháp ban hành.
B. tình hình cụ thể của Việt Nam.
C. tình hình thế giới và châu Á.
D. chủ nghĩa phát xít xuất hiện, đe doạ hoà bình an ninh thế giới.
2. <TH> Kết quả lớn nhất của phong trào dân chủ 1936 - 1939 là
A. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ, cải thiện một phân quyên dân sinh, dân chủ.
B. Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới nhiều hình thức.
C. Thành lập Mặt trận dân chủ nhân dân đoàn kết rộng rãi các tầng lớp.
D. Quần chúng được tổ chức và giác ngộ, Đảng được tôi luyện, tích lũy kinh nghiệm
xây dựng mặt trận thống nhất.
3. <TH> Cuộc đấu tranh công khai, hợp pháp trong những năm 1936 - 1939 thực sự là
A. Một cao trào cách mạng dân tộc dân chủ.
B. Một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Một cuộc đấu tranh giai cấp.
D. Một cuộc tuyên truyền vận động chủ nghĩa Mác - Lênin.
4. <TH> Đảng ta chuyển hướng chỉ đạo sách lược trong thời kì 1936 - 1939 dựa trên cơ
sở nào?
A. Đường lối nghị quyết của Quốc tế Cộng Sản.
B. Tình hình thực tiễn của Việt Nam.
C. Tình hình thế giới và trong nước có sự thay đổi.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương phục hồi và hoạt động mạnh.
5. <TH> Trong cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939, có hai sự kiện tiêu biểu nhất, đó là
hai sự kiện nào?
A. Phong trào Đại hội Đông Dương và phong trào đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ.
B. Phong trào đấu tranh trên lĩnh vực báo chí và nghị trường.
C. Phong trào đón Gôđa và đấu tranh nghị trường.
D. Phong trào báo chí và đòi dân sinh dân chủ.
6. <TH> Căn cứ vào tình hình thế giới, trong nước và tiếp thu đường lối của Quốc tế
Cộng sản, Đảng Cộng sản Đông Dương nhận định kẻ thù trước mắt của nhân dân Đông
Dương là bọn nào?
A. Thực dân Pháp. B. Bọn phản động thuộc địa cùng bè lũ tay sai.
C. Phong kiến tay sai. D. Phát xít Nhật.
7. <TH> Một kết quả nổi bật của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936-
1939 là gì?
A. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách cụ thể, trước mắt.
B. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách có tính lâu dài.
C. Nhiều địa phương đã thành lập được chính quyền cách mạng và dân chủ.
D. Mặt trận thống nhất dân tộc nhân dân phản đế Đông Dương hình thành.
102
8. <TH> Nội dung nào sau đây là ý nghĩa quan trọng hàng đầu của phong trào dân chủ
1936-1939 ở Việt Nam?
A. Quần chúng nhân dân trở thành đội quân chính trị hùng hậu.
B. Đội ngũ cán bộ cách mạng được rèn luyện, trưởng thành hơn.
C. Là tiền đề trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
D. Cuộc tập dợt lần thứ hai cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
9. <TH> Sự kiện nào trực tiếp tạo ra khả năng đấu tranh công khai, hợp pháp cho phong
trào cách mạng Đông Dương trong thời kì 1936-1939?
A. Quốc tế Cộng sản đã chuyển hướng chỉ đạo về đấu tranh.
B. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện, lên cầm quyền ở một số nước.
C. Ở Pháp, Chính phủ mặt trận nhân dân đã lên cầm quyền.
D. Lực lượng của Đảng Cộng sản Đông Dương đã phục hồi.
10. <TH> Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam có sự điều chỉnh về mục tiêu và
phương pháp đấu tranh, vì
A. tương quan lực lượng giữa Việt Nam và Pháp có sự thay đổi.
B. hoàn cảnh thế giới đang có những thay đổi lớn so với trước.
C. Pháp đã đàn áp dã man phong trào đấu tranh của nhân dân ta.
D. sự nhạy bén với thời cuộc của Đảng Cộng sản Đông Dương.
1. <VD> Điểm khác nhau trong cách xác định nhiệm vụ cách mạng trước mắt giai đoạn
1936-1939 so với giai đoạn 1930 - 1931 là
A. Chống đế quốc và chống phong kiến.
B. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.
C. Chống đế quốc, phản động tay sai.
D. Chống chế độ phản động thuộc địa và tay sai
2. <VD> Lực lượng tham gia phong trào cách mạng 1936 - 1939 có điểm gì khác biệt so
với phong trào 1930 - 1931?
A. Lực lượng tham gia phong trào 1936 - 1939 là công nhân, nông dân, binh lính còn
phong trào 1930 - 1931 chủ yếu là công nhân.
B. Lực lượng tham gia trong phong trào 1936 - 1939 là công nhân, tiểu tư sản còn phong
trào 1930 - 1931 chủ yếu là nông nhân.
C. Lực lượng tham gia trong phong trào 1936 - 1939 là công nhân, nông dân và học sinh
trong các đô thị lớn còn phong trào 1930 - 1931 chủ yếu là công nhân.
D. Lực lượng tham gia phong trào 1936 - 1939 là đông đảo quần chúng nhân dân lao
động, tiểu tư sản, trí thức... còn phong trào 1930 -1931 chủ yếu là công - nông.
3. <VD> Ý nghĩa lịch sử tiêu biểu nhất của cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 là gì?
A. Đảng đã tập hợp được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo và sử dụng hình
thức phương pháp đấu tranh phong phú.
B. Tập hợp một lượng công - nông hùng mạnh.
C. Tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến, trình độ chính trị và công tác của
Đảng viên được nâng cao.
D. Uy tín của Đảng được nâng cao trong quần chúng nhân dân.
4. <VD> Nét nổi bật nhất của cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 là gì?
A. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng nhân dân.
103
B. Tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến, trình độ chính trị và công tác của
đảng viên được nâng cao.
C. Tập họp được một lực lượng công - nông hùng mạnh.
D. Đảng đã tập hợp được một lực lượng chính trị của quần chúng đông đảo và sử dụng
hình thức, phương pháp đấu tranh phong phú.
5. <VD> Sự kiện thế giới nào tác động đến việc triệu tập Hội nghị Ban Chấp hành Trung
ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 - 1936)?
A. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp thành lập (6 -1936).
B. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện vào những năm 30.
C. Mĩ, Anh, Pháp thỏa hiệp với các thế lực phát xít.
D. Đại hội lần thứ VII Quốc tế Cộng sản (7 - 1935).
6. <VD> Ý nghĩa bao trùm của cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 là gì?
A. Nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
B. Truyền bá tư tưởng dân chủ trong nhân dân.
C. Tập hợp được lực lượng công - nông hùng hậu.
D. Là tổng diễn tập thứ hai của Đảng và nhân dân.
7. <VD> Tính chất của phong trào cách mạng 1936-1939 là gì?
A. Mang tính dân tộc sâu sắc.
B. Chỉ mang tính dân chủ.
C. Chỉ mang tính chất dân tộc.
D. Có tính dân tộc và dân chủ.
8. <VD> Trong thời kì 1936-1939, nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương có
gì thay đổi?
A. Thay đổi kẻ thù chiến lược.
B. Bỏ qua, không hề nhắc tới.
C. Không thay đổi nhiệm vụ.
D. Thay đổi theo từng năm.
9. <VD> Bối cảnh ra đời của các mặt trận dân tộc thống nhất do Đảng Cộng sản Đông
Dương thành lập (1936-1939) có điểm chung nào sau đây?
A. Nguyện vọng của nhân dân Đông Dương.
B. Yêu cầu giải quyết nhiệm vụ của thời cuộc.
C. Chống sư cao, thuế nặng của bọn thuộc địa.
D. Thực hiện theo chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.
10. <VD> Từ thực tiễn của phong trào 1936-1939 ở Việt Nam do Đảng Cộng sản Đông
Dương lãnh đạo cho thấy, đây thực chất là một phong trào đấu tranh mang tính
A. dân tộc sâu sắc.
B. dân chủ xã hội.
C. bạo lực cách mạng.
D. cải lương rõ rệt.
1. <VDC> Nội dung nào sau đây phản ánh đúng bối cảnh quốc tế tác động đến chủ
trương đấu tranh của Đảng Cộng sản Đông dương (7/1936)?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai đã diễn ra ác liệt.
B. Các thế lực phát xít đang chuẩn bị chiến tranh.
104
C. Quốc tế Cộng sản ra nghị quyết chống thực dân.
D. Chính sách tiến bộ của bọn phản động thuộc địa.
2. <VDC> Nội dung nào sau đây tác động trực tiếp đến việc triệu tập Hội nghị Ban
Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936)?
A. Nghị quyết Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935) đưa ra những định hướng
mới.
B. Bọn phản động thuộc địa Pháp, thế lực tay sai thành lập chính quyền phát xít ở Việt
Nam.
C. Pháp ban hành chính sách tiến bộ, nhưng bọn phản động ở thuộc địa và tay sai ngăn
cản.
D. Thời cơ, tình thế cách mạng mới đã xuất hiện trên toàn Đông Dương, không thể chậm
trễ.
3. <VDC> Nhận xét nào sau đây về phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là không
đúng?
A. Đây là cuộc vận động dân chủ có tính chất dân tộc sâu sắc.
B. Phong trào cách mạng có mục tiêu, hình thức đấu tranh mới.
C. Đây là cuộc vận động cách mạng có tính dân tộc điển hình.
D. Đây là phong trào cách mạng có tính chất dân chủ điển hình.
4. <VDC> Sự kiện quốc tế nào tác động trực tiếp đến đường lối, phương pháp đấu tranh
của Đảng Cộng sản Đông Dương (1936-1939)?
A. Tình hình châu Mĩ đang có những diễn biến rất phức tạp.
B. Thực dân Pháp soạn thảo, ban hành chính sách thời chiến.
C. Nghị quyết của Đại hội VII Quốc tế Cộng sản (7/1935).
D. Chính phủ Mặt trận nhân Pháp có chính sách tiến bộ.
5. <VDC> Trong phong trào dân chủ 1936-1939, Đảng Cộng sản Đông Dương tạm thời
chưa tập trung vào giải quyết nhiệm vụ nào sau đây?
A. Mở rộng khối đại đoàn kết dân tộc.
B. Giải phóng các dân tộc ở Đông Dương.
C. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
D. Đấu tranh đòi quyền lợi cho dân tộc.
………………………………………………………………………………………….
CHỦ ĐỀ/BÀI
PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ TỔNG
KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM (1939-1945). NƯỚC VIỆT
NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA RA ĐỜI
I. Tình hình Việt Nam trong những năm 1939 - 1945
1. Tình hình chính trị
- Ngày 1/9/1939 Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. Phát xít Đức đánh chiếm toàn bộ
châu Âu và chuẩn bị tấn công Liên Xô. Chính phủ Pháp đầu hàng, thực hiện chính sách
thù địch với các lực lượng tiến bộ trong nước và phong trào cách mạng thuộc địa.
- Cuối tháng 9/1940, Nhật vượt biên giói Việt - Trung vào miền Bắc Việt Nam, Pháp

105
nhanh chóng đầu hàng và câu kết với phát xít Nhật đặt nhân dân ta vào tình cảnh “một
cổ hai tròng”.
- Bước sang năm 1945, quân phát xít thất bại trên hầu hết các mặt trận, ngày 9/3/1945,
Nhật tiến hành đảo chính Pháp. Lợi dụng cơ hội đó, nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của
Đảng vùng lên khởi nghĩa giành chính quyền.
2. Tình hình kinh tế - xã hội
* Kinh tế:
- Chính sách của Pháp: Thi hành chính sách “kinh tế chỉ huy” tăng thuế cũ, đặt thêm
thuế mới, sa thải công nhân, viên chức, giảm tiền lương, tăng giờ làm...
- Chính sách của Nhật: Đẩy mạnh cưởp ruộng đất của nông dân, bắt nông dân nhổ lúa,
ngô để trồng đay, thầu dầu phục vụ cho chiến tranh,...
* Xã hội:
- Chính sách bóc lột của Pháp - Nhật đẩy nhân dân Đông Dương phải chịu 2 tầng áp bức.
Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với đế quốc xâm lược và tay sai vô cùng gay
gắt => Nhiệm vụ giải phóng dân tộc đặt ra cấp thiết.
=> Trước những chuyển biến mới của tình hình thế giới và trong nước, Đảng phải kịp
thời chỉ đạo và đề ra đường lối đấu tranh phù họp.
II. Phong trào giải phóng dân tộc từ 9/1939 đến tháng 3/1945
1. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương 11-1939
Tháng 11/1939, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp tại Bà Điểm (Hóc Môn)
do Tổng Bí thư Nguyễn Văn Cừ chủ trì, xác định:
* Nhiệm vụ: mục tiêu trước mắt là đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng các dân tộc ở
Đông Dương, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
* Chủ trương:
+ Tạm gác lại khẩu hiệu cách mạng ruộng đất thay bằng tịch thu ruộng đất của thực dân
đế quốc và địa chủ, phản bội quyền lợi dân tộc, chống tô cao, lãi nặng.
+ Lập ra chính quyền dân chủ cộng hòa thay cho Xô viết công - nông - binh.
* Phương pháp đấu tranh: chuyển từ đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ sang đánh đổ
chính quyền của đế qụốc và tay sai; từ hoạt động hợp pháp, nửa họp pháp sang hoạt
động bí mật.
* Thành lập Mặt trận Dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương thay cho Mặt trận Dân
chủ Đông Dương.
* Ý nghĩa: Đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc
lên hàng đầu, đưa nhân dân ta bước vào thời kỳ trực tiếp vận động cửu nước.
2. Hội nghị lần 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941)
- Ngày 28/01/1941, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trở về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng,
triệu tập Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 ở Pác Bó (Cao Bằng) từ ngày 10 đến
19/5/1941.
- Nội dung Hội nghị:
+ Khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt là giải phóng dân tộc.
+ Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, nêu khẩu hiệu giảm tô, giảm thuê, chia lại
ruộng công, tiến tới người cày có mộng.
+ Sau khi đánh đuổi Pháp - Nhật sẽ thành lập Chính phủ nhân dân của nước Việt Nam
106
Dân chủ Cộng hòa.
+ Thành lập ở mỗi nước một mặt trận riêng. Tại Việt Nam thành lập Mặt trận Việt Minh
nhằm tập hợp mọi tầng lớp, giai cấp yêu nước cùng nhau chống kẻ thù chung. Các Hội
phản đế nay đổi thành Hội Cứu quốc.
+ Hình thức đấu tranh: đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa, chuẩn bị
khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trọng tâm của toàn Đảng toàn dân.
+ Hội nghị bầu ra Ban Chấp hành Trung ương mới do Trường Chinh làm Tổng Bí thư.
=> Ý nghĩa Hội nghị: Hội nghị Trung ương 8 đã hoàn chỉnh sự chuyển hướng chiến
lược và sách lược đề ra từ Hội nghị Trung ương (11/1939):
+ Giương cao hơn nữa và đặt ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
+ Giải quyết vấn đề dân tộc trong từng nước Đông Dương.
+ Chủ trương tiến tới khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
3. Quá trình chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền
* Xây dựng lực lượng chính trị
- Nhiệm vụ cấp bách là vận động quần chúng tham gia Việt Minh. Cao Bằng là nơi thí
điểm xây dựng các Hội Cứu quốc.
- Năm 1942, khắp 9 châu ở Cao Bằng đều có Hội Cứu quốc, trong đó có ba châu hoàn
toàn, ủy ban Việt Minh tinh Cao Bằng và liên tỉnh Cao - Bắc - Lạng đựoc thành lập.
- Năm 1943, Đảng đưa ra bản “Đề cương văn hóa Việt Nam” và vận động thành lập Hội
Văn hóa cứu quốc Việt Nam (cuối 1944) và Đảng Dân chủ Việt Nam đứng trong Mặt
trận Việt Minh.
* Xây dựng lực lượng vũ trang
- Sau khởi nghĩa Bắc Sơn, đội du kích Bắc Sơn thành lập, hoạt động tại căn cứ Bắc Sơn
- Võ Nhai.
- Năm 1941, các đội du kích Bắc Sơn thống nhất thành Trung đội Cứu quốc quân I, phát
động chiến tranh du kích trong 8 tháng. Ngày 15/9/1941, Trung đội Cứu quốc quân II ra
đời.
- 22/12/1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng
quân thành lập.
* Xây dựng căn cứ địa cách mạng
Hai căn cứ địa đầu tiên của cách mạng nước ta là: Bắc Sơn - Võ Nhai và Cao Bằng.
- Hội nghị Trung ương 11/1940 chủ trương xây dựng Bắc Sơn - Võ Nhai thành căn cứ
địa cách mạng.
- Năm 1941, sau khi về nước, Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa
dựa trên cơ sở lực lượng chính trị và tổ chức phát triển.
=> Công cuộc chuẩn bị lực lượng được tiến hành chu đáo. Toàn Đàng toàn dân đã sẵn
sàng chờ đón thời cơ Tổng khởi nghĩa.
* Sự chuẩn bị cuối cùng trước ngày Tổng khởi nghĩa
- Từ ngày 15 đến 20/4/1945, Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kỳ quyết định thống
nhất các lực lượng vũ trang,…
- Ngày 16/4/1945, Ủy ban dân tộc giải phóng Vỉệt Nam và ủy ban dân tộc giải phóng
các cấp thành lập.
- Ngày 15/05/1945, Việt Nam Cứu quốc quân và Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng
107
quân thống nhất thành Việt Nam Giải phóng quân.
- Ngày 04/06/1945, thành lập khu giải phóng Việt Bắc gồm 6 tỉnh Cao Bằng, Bắc Cạn,
Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên... Tân Trào được chọn làm thủ đô. ủy
ban lâm thời Khu giải phóng được thành lập. Khu giải phóng Việt Bắc trở thành căn cứ
địa chính của cách mạng cả nước và là hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới.
Như vậy, đến trước tháng 8/1945 lực lượng cách mạng Việt Nam đã chuẩn bị chu đáo và
đang từng bước khởi nghĩa, sẵn sàng cho một cuộc tổng khởi nghĩa khi thời cơ xuất
hiện.
II. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền
1. Khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945)
- Nhật đảo chính Pháp: Tối 09/03/1945, Nhật đảo chính Pháp, Pháp đầu hàng. Nhật
tuyên bố: “Giúp các dân tộc Đông Dương xây dựng nền độc lập”, dựng Chính phủ bù
nhìn Trần Trọng Kim, đưa Bảo Đại làm “Quốc trưởng”. Thực chất là độc chiếm Đông
Dương, tăng cường vơ vét, bóc lột và đàn áp dã man những người cách mạng.
- Chủ trương của Đảng: Ngày 12/03/1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị:
“Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”, nhận định:
+ Kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là phát xít Nhật.
+ Khẩu hiệu: “Đánh đuổi phát xít Nhật”.
+ Hình thức đấu tranh: từ bất hợp tác, bãi công, bãi thị đến biểu tình thị uy, vũ trang du
kích và sẵn sàng chuyển qua tổng khởi nghĩa khi có điều kiện.
+ Chủ trương: phát động một cao trào kháng Nhật cííu nước mạnh mẽ làm tiền đề cho
cuộc tổng khởi nghĩa.
- Diễn biến cao trào kháng Nhật cứu nước:
+ Ở căn cứ địa Cao - Bắc - Lạng, ta đã giải phóng hàng loạt xã, châu, huyện, chính
quyền nhân dân được thành lập.
+ Ở Bắc Kỳ và Bắc Trung Kỳ trước nạn đói trầm trọng, Đảng chủ trương “Phá kho thóc,
giải quyết nạn đói”, đáp ứng nguyện vọng cấp bách của nông dân, tạo thành phong trào
đấu tranh mạnh mẽ chưa từng có.
+ Ở Quảng Ngãi, tù chính trị ở nhà lao Ba Tơ nổi dậy, lập chính quyền cách mạng, tổ
chức đội du kích Ba Tơ.
+ Ở Nam Kỳ, Việt Minh hoạt động mạnh mẽ ở Mỹ Tho, Hậu Giang.
- Tác dụng, ý nghĩa:
+ Làm cho các lực lượng vũ trang cả nước phát triển mạnh.
+ Là cuộc tập dượt lớn có tác động trực tiếp tới Tổng khởi nghĩa.
=> Là bước nhảy vọt, là tiền đề để nhân dân chóp lấy thời cơ đưa Tổng khởi nghĩa thắng
lợi nhanh chóng ít đổ máu.
3. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
a. Điều kiện bùng nổ
- Khách quan: thời cơ thuận lợi đã đến.
+ Phát xít Đức đầu hàng Đồng minh. Liên Xô tham gia chống Nhật ở châu Á.
+ Trưa 15/08/1945, Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng.
+ Quân Nhật ở Đông Dương và chính quyền Trần Trọng Kim hoang mang đến cực độ.
=> Thời cơ cách mạng xuất hiện.
108
(Thời cơ “Ngàn năm có một”: kẻ thù duy nhất đã đầu hàng).
- Chủ quan:
+ Lực lượng cách mạng đã chuẩn bị sẵn sàng.
+ Đảng ta đã có sự chuẩn bị đầy đủ về đường lối, phương pháp,...
b. Chủ trương của Đảng và Tổng bộ Việt Minh
- Ngày 13/08/1945, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh thành lập ủy ban khởi
nghĩa Toàn quốc, ban bố “Quân lệnh số 1”, phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước.
- Từ ngày 14 đến 15/08/1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (Tuyên
Quang), thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa, quyết định các vấn đề
đối nội và đối ngoại sau khi giành chính quyền.
- Từ ngày 16 đến 17/08/1945, Đại hội Quốc dân ở Tân Trào tán thành chủ trương Tổng
khởi nghĩa của Đảng, thông qua 10 chính sách của Việt Minh, cử ra Ủy ban Dân tộc giải
phóng Việt Nam do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch.
c. Diễn biến cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
- Từ ngày 14/08/1945, một số cấp bộ Đảng và tổ chức Việt Minh, tuy chưa nhận được
lệnh Tổng khởi nghĩa nhưng căn cứ tình hình cụ thể của địa phương và vận dụng chỉ thị:
“Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”, phát động nhân dân khởi nghĩa ở
nhiều xã, huyện thuộc các tỉnh Đồng bằng châu thổ sông Hồng, Thanh Hóa, Nghệ An,
Hà Tĩnh, Thừa Thiên - Huế, Khánh Hòa...
- Chiều 16/08/1945, theo lệnh của ủy ban khởi nghĩa, một đơn vị giải phóng quân - do
Võ Nguyên Giáp chỉ huy, từ Tân Trào về thị xã Thái Nguyên, mở đầu cuộc Tổng khởi
nghĩa.
- Ngày 18/8/1945, Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam giành chính quyền sớm
nhất.
- Giành chính quyền ở Hà Nội: Chiều 17/08/1945, quần chúng mít tinh tại Nhà hát thành
phố. Ngày 19/08, khởi nghĩa thắng lợi.
- Giành chính quyền ở Huế: Ngày 23/08 ở Huế chính quyền về tay nhân dân.
- Chính quyền ở Sài Gòn: Ngày 25/08 chính quyền về tay nhân dân.
- Chiều 30/08/1945, vua Bảo Đại thoái vị, chế độ phong kiến sụp đổ.
- Đồng Nai Thượng và Hà Tiên là những địa phương giành chính quyền muộn nhất
(28/08/1945). => Tổng khởi nghĩa đã giành được thắng lợi trên cả nước trong vòng nửa
tháng, từ ngày 14 đến ngày 28/08/1945.
III. Nước Việt Nam Dân chã Cộng hòa được thành lập 2/9/1945
- Ngày 5/8/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh, Trung ương Đảng từ Tân Trào tiến về Hà Nội.
- Theo đề nghị của Hồ Chí Minh, Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam cải tổ thành
Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (28/8/1945). Hồ Chí Minh soạn
thảo Tuyên ngôn Độc lập, chuẩn bị cho ra mắt Chính phủ lâm thời.
- Ngày 2/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, thành lập nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
IV. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của Cách mạng
tháng Tám năm 1945
a. Nguyên nhân thắng lợi
* Nguyên nhân khách quan
109
Chiến thắng của Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít, nhất là chiến thắng của
Liên Xô đã cổ vũ tinh thần, niềm tin cho nhân dân ta trong đấu tranh giải phóng dân tộc,
tạo thời cơ để nhân dân ta đứng lên Tổng khởi nghĩa.
* Nguyên nhân chủ quan
- Dân tộc ta có truyền thống yêu nước, đấu tranh kiên cường bất khuất.
- Đảng Cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Hồ Chí Minh lãnh đạo. Đảng đã đề ra
đường lối chiến lược, chỉ đạo chiến lược và sách lược đúng đắn trên cơ sở vận dụng lí
luận chủ nghĩa Mác Lênin sáng tạo vào thực tiễn lịch sử Việt Nam.
- Đảng có quá trình chuẩn bị lâu dài suốt 15 năm đã rút ra những bài học kinh nghiệm
thành công và thất bại.
- Toàn Đảng, toàn dân nhất trí, quyết tâm giành độc lập tự do, linh hoạt, sáng tạo chỉ đạo
khởi nghĩa, chớp thời cơ phát động quần chúng nổi dậy giành chính quyền.
b. Ý nghĩa lịch sử
* Đối với dân tộc Việt Nam
- Mở ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc ta: Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp -
Nhật, lật nhào ngai vàng phong kiến, lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
- Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam. Mở ra kỷ nguyên mới
độc lập, tự do; nhân dân lao động nắm chính quyền, làm chủ đất nước, làm chủ vận
mệnh dân tộc; kỷ nguyên giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng xã hội.
- Đảng cộng sản Đông Dương trở thành Đảng cầm quyền chuẩn bị điều kiện cho những
thắng lợi tiếp theo.
* Đổi với thể giới
- Góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Cổ vũ mạnh mẽ các dân tộc thuộc địa đấu tranh tự giải phóng, có ảnh hưởng to lớn đến
Miên (Campuchia) và Lào.
3. Bài học kinh nghiệm
- Đảng có đường lối đúng đắn, trên cơ sở vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào
thực tiễn Việt Nam.
- Đảng tập hợp, tổ chức các lực lượng yêu nước trong Mặt trận Dân tộc thống nhất, trên
cơ sở liên minh công nông, tạo nên sức mạnh toàn dân, phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù
để tiến tới tiêu diệt chúng.
- Kết hợp đấu tranh chính trị với vũ trang, tiến hành khởi nghĩa từng phần, chớp thời cơ
phát động Tổng khởi nghĩa trong cả nước.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. <NB> Nội dung nào không phải là vai trò của Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh đối
với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Dự đoán và chớp thời cơ tổng khởi nghĩa.
B. Chuẩn bị lực lượng vũ trang, căn cứ địa cách mạng.
C. Xác định đúng chủ trương, đường lối khởi nghĩa vũ trang.
D. Mở lớp huấn luyện chính trị, đào tạo cán bộ cho cách mạng.
2. <NB> Hồ Chí Minh viết: “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do độc lập và sự thật
đã trở thành một nước tự do và độc lập...”. Đoạn trích trên được đề cập ở văn kiện nào?
A. Đường Kách mệnh.
110
B. Tuyên ngôn Độc lập.
C. Bản án chế độ thực dân Pháp.
D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
3. <NB> Ngày 13/8/1945, Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc công bố bản “Quân lệnh số 1”
đã
A. chính thức phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước.
B. làm sụp đổ hoàn toàn chế độ phong kiến Việt Nam.
C. buộc phát xít Nhật hạ vũ khí đầu hàng ở Đông Dương.
D. mở đầu phong trào “phá kho thóc giải quyết nạn đói”.
4. <NB> Từ ngày 14 đến ngày 15/8/1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông
Đương họp ở Tân Trào đã
A. chính thức phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước.
B. thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa.
C. tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa của Đảng.
D. thành lập Uỷ ban Khởi nghĩa toàn quốc.
5. <NB> Từ ngày 16 đến ngày 17/8/1945, Đại hội Quốc dân được triệu tập ở Tân Trào
đã
A. chính thức phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước.
B. thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa.
C. nhất trí tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa của Đảng.
D. thành lập Uỷ ban Khởi nghĩa toàn quốc.
6. <NB> Hội nghị toàn quốc của Đảng (tháng 8/1945) ở Tân Trào (Tuyên Quang) đã
A. quyết định những vấn đề về đối nội, đối ngoại.
B. tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa của Đảng.
C. cử ra Uỷ ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
D. chính thức phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước.
7. <NB> Đại hội Quốc dân Tân Trào (tháng 8/1945) đã
A. thông qua 10 chính sách của Việt Minh.
B. chính thức phát lệnh tổng khởi nghĩa trong cả nước.
C. thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân tổng khởi nghĩa.
D. quyết định những vấn đề về chính sách đối nội, đối ngoại.
8. <NB> Những tỉnh giành chính quyền cuối cùng trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám
năm 1945 là
A. Phú Thọ và Hà Tiên. B. Hà Tiên và Đồng Nai Thượng.
C. Nghệ An và Hà Tĩnh. D. Hà Tiên và Châu Đốc.
9. <NB> Nội dung nào không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt
Nam?
A. Mở ra một bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc Việt Nam.
B. Buộc Pháp công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
C. Góp phần chiến thắng phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc: kỉ nguyên độc lập, tự do.
10. <NB> Thời cơ khách quan nào dẫn đến Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam
thắng lợi nhanh chóng?
111
A. Có khối liên minh công - nông vững chắc.
B. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước.
D. Liên Xô và Đồng minh đánh bại phát xít Nhật.
11. <NB> Nội dung nào không phải là ý nghĩa của khởi nghĩa từng phần từ tháng 3 đến
tháng 8/1945?
A. Phát huy sức mạnh từng nước Đông Dương.
B. Thúc đẩy thời cơ Tổng khởi nghĩa xuất hiện.
C. Tăng thêm thế và lực cho Tổng khởi nghĩa.
D. Góp phần làm cho kẻ thù bị suy yếu.
12. <NB> Sau khi đảo chính Pháp (tháng 3/1945), phát xít Nhật đã
A. hỗ trợ Việt Nam giành lại nền độc lập.
B. cùng Việt Minh chống quân Đồng minh.
C. đưa Trần Trọng Kim lên làm “Quốc trưởng”.
D. tuyên bố giúp Đông Dương xây dựng nền độc lập.
13. <NB> Cuộc khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) của cách mạng
Việt Nam còn được gọi là
A. cao trào kháng Nhật cứu nước.
B. cao trào đánh đuổi phát xít Nhật.
C. phong trào chống Nhật cứu nước.
D. phong trào kháng Pháp đuổi Nhật.
14. <NB> Nghị quyết của Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì (tháng 4/1945) ở Việt
Nam được triển khai trong thực tiễn qua sự kiện
A. Việt Nam Giải phóng quân ra đời (15/5/1945).
B. Đại hội Quốc dân được triệu tập (16 - 17/8/1945).
C. “Quân lệnh số 1 ” được ban bố (13/8/1945).
D. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân thành lập.
15. <NB> Căn cứ địa cách mạng đầu tiên của Việt Nam trong giai đoạn 1939 - 1945 là
A. Bắc Kạn. B. Bắc Sơn - Võ Nhai.
C. Thái Nguyên. D. Tuyên Quang.
16. <NB> Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập (tháng 12/1944)
theo chỉ thị của
A. Hồ Chí Minh. B. Võ Nguyên Giáp.
C. Phạm Văn Đồng. D. Văn Tiến Dũng.
17. <NB> Sau khi về nước (năm 1941), lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đã triệu tập và chủ trì
hội nghị nào?
A. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản.
B. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
C. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
D. Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì.
18. <NB> Trong Chỉ thị của Ban Thường vụ Trung ương Đảng (12/3/1945) đã nhận
định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là
A. đế quốc Pháp - Nhật. B. thực dân Pháp.
112
C. đế quốc Mĩ. D. phát xít Nhật.
19. <NB> Năm 1941, sau khi về nước, Nguyễn Ái Quốc đã chọn nơi nào để xây dựng
căn cứ địa cách mạng?
A. Tuyên Quang. B. Thái Nguyên.
C. Cao Bằng. D. Lạng Sơn.
20. <NB> Sau Hội nghị nào của Đảng, công tác chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang giành
chính quyền được tiến hành gấp rút?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 11/1939).
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 5/1941).
C. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng (tháng 2/1943).
D. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng (tháng 3/1945).
21. <NB> Tổ chức chính trị nào là thành viên của Mặt trận Việt Nam độc lập đồng
minh?
A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Đảng Dân chủ Việt Nam.
C. Đảng Thanh niên. D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
22. <NB> Xác định hình thái khởi nghĩa là đi từ khởi nghĩa từng phần đến Tổng khởi
nghĩa được đề ra trong
A. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng (tháng 3/1945).
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 11/1939).
C. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng (tháng 2/1943).
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 5/1941).
23. <NB> Nội dung nào không phải là Nghị quyết của Hội nghị Ban Chấp hành Trung
ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941)?
A. Tiếp tục tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.
B. Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt là giải phóng dân tộc.
C. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
D. Thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
24. <NB> Nội dung nào không phải là Nghị quyết của Hội nghị Ban Chấp hành Trung
ương Đảng (tháng 11/1939)?
A. Tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.
B. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. Xác định phát xít Nhật là kẻ thù chính của dân tộc.
D. Thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc Phản đế Đông Dương.
25. <NB> Từ ngày 14 đến ngày 15/8/1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản
Đông Dương họp ở Tân Trào đã
A. thành lập ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.
B. tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa của Đảng.
C. chính thức phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước.
D. thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa.
26. <NB> Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (tháng 5/1941) xác định
cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở nước ta theo hình thái
A. chuyển giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
B. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
113
C. từ khởi nghĩa vũ trang đến chiến tranh cách mạng.
D. dùng bạo lực chính trị của quần chúng để đánh bại kẻ thù.
27. <NB> Việt Nam Giải phóng quân được thành lập trên cơ sở hợp nhất các tổ chức
nào?
A. Cứu quốc quân với du kích Ba Tơ.
B. Các Trung đội cứu quốc quân I, II, III.
C. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với Cứu quốc quân.
D. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với đội tự vệ Cao Bằng.
28. <NB> Mặt trận dân tộc thống nhất đầu tiên của riêng Việt Nam là
A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
29. <NB> Tổ chức nào được xem là tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam?
A. Đội du kích Bắc Sơn.
B. Việt Nam Giải phóng quân.
C. Quân đội quốc gia Việt Nam.
D. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
30. <NB> Các Hội Cứu quốc của Mặt trận Việt Minh được bắt đầu xây dựng từ vùng
A. trung du. B. đồng bằng.
C. miền núi. D. miền xuôi.
31. <NB> Khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” thay cho khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp -
Nhật” được thông qua tại
A. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng (tháng 3/1945).
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 5/1941).
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 11/1939).
D. Hội nghị toàn quốc của Đảng (tháng 8/1945).
32. <NB> Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, thực dân Pháp đã thi hành chính
sách gì ở Việt Nam?
A. Chính sách "Kinh tế thời chiến". B. Chính sách "Thuộc địa thời chiến".
C. Chính sách "Kinh tế chỉ huy". D. Chính sách "Kinh tế mới".
33. <NB> Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 6 (11/1939) đã xác định
nhiệm vụ, mục tiêu đấu tranh trước mắt của cách mạng Đông Dương là
A. phải chuyển sang thời kì đấu tranh vũ trang chống đế quốc.
B. phải tập trung chống phong kiến, giải quyết vấn đề ruộng đất cho dân cày.
C. phải tập trung chống đế quốc, thực hiện ruộng đất cho dân cày.
D. phải đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương, làm cho Đông
Dương hoàn toàn độc lập.
34. <NB> Nhật đã thi hành các chính sách gì ở Việt Nam trong những năm 1940 -
1945?
A. Đầu tư vào các ngành phục vụ cho nhu cầu quân sự; buộc Pháp phải cung cấp các
nguyên liệu như than, sắt, cao su, thóc gạo cho chúng với giá rẻ.

114
B. Thực hiện chính sách Tổng động viên vơ vét tiền, của, con người, phục vụ nhu cầu
cho cuộc chiến tranh phát xít.
C. Thực hiện chính sách "Kinh tế chỉ huy", vơ vét tiền của, tài nguyên của đất nước ta
phục vụ cho chiến tranh đế quốc.
D. Thực hiện chính sách "Kinh tế thời chiến", ban hành lệnh Tổng động viên, bắt lính
ráo riết.
35. <NB> Tất cả các tổ chức đoàn thể trong Mặt trận Việt Minh đều có tên gọi chung là
gì?
A. Hội Phản đế. B. Hội Cứu tế.
C. Hội Ái hữu. D. Hội Cứu quốc.
36. <NB> Trong phong trào xây dựng mặt trận Việt Minh, tỉnh nào là “Tỉnh hoàn toàn”
đầu tiên?
A. Bắc Giang. B. Tuyên Quang.
C. Cao Bằng. D. Lạng Sơn.
37. <NB> Trung đội Cứu quốc quân được thành lập dựa trên cơ sở ban đầu là lực lượng
nào?
A. Lực lượng vũ trang của cuộc khởi nghĩa Nam Kì.
B. Lực lượng vũ trang của cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn.
C. Lực lượng vũ trang của cuộc khởi nghĩa Ba Tơ.
D. Lực lượng vũ trang của cuộc khởi nghĩa Đô Lương.
38. <NB> Trong chỉ thị ngày 12/3/1945, Đảng đưa ra khẩu hiệu gì?
A. "Đánh đuổi Pháp - Nhật". B. "Đánh đuổi phát xít Nhật".
C. "Đánh đuổi đế quốc Pháp". D. "Đánh đuổi bọn đế quốc, Việt gian".
39. <NB> Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì đã quyết định những vấn đề gì?
A. Đẩy mạnh phát triển lực lượng vũ trang và bán vũ trang.
B. Đẩy mạnh chiến tranh du kích, phát triển căn cứ địa cách mạng.
C. Mở trường đào tạo cấp tốc cán bộ chính trị và quân sự.
D. Đẩy mạnh phát triển lực lượng vũ trang và bán vũ trang; đẩy mạnh chiến tranh du
kích, phát triển căn cứ địa cách mạng; mở trường đào tạo cấp tốc cán bộ chính trị và
quân sự.
40. <NB> Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được cải tổ từ tổ chức
nào?
A. Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc. B. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
C. Tổng bộ Việt Minh. D. Ủy ban lâm thời khu giải phóng Việt Bắc.
41. <NB> Những tỉnh nào dưới đây giành chính quyền thắng lợi ở tỉnh lị sớm nhất trong
cả nước?
A. Bắc Giang, Hải Dương, Quảng Nam, Nam Định.
B. Bắc Ninh, Hải Dương, Quảng Nam, Hà Tĩnh.
C. Bắc Thái, Hải Dương, Quảng Ngãi, Hà Tĩnh.
D. Bắc Giang, Hải Dương, Quảng Nam, Hà Tĩnh.
42. <NB> Địa phương nào giành được chính quyền muộn nhất trong cả nước?
A. Bắc Ninh. B. Bạc Liêu.
C. Hà Tiên. D. An Giang.
115
43. <NB> Tại Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ VIII, Nguyễn Ái Quốc chủ trương
thành lập mặt trận
A. Liên Việt. B. Đồng minh.
C. Việt Minh. D. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
44. <NB> Từ 10 đến 19 - 5 -1941, ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử nào?
A. Hội nghị lần thứ 7 của Ban chấp hành Trung ương Đảng.
B. Nguyễn Ái Quốc mới đặt chân về Tổ quốc.
C. Quá trình diễn ra Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8.
D. Hội nghị lần thứ 4 của Ban chấp hành Trung ương Đảng.
45. <NB> Bản chỉ thị "Sửa soạn khởi nghĩa" và kêu gọi nhân dân "Sắm vũ khí đuổi thù
chung" là của
A. Ban chấp hành Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Hồ Chí Minh.
C. Tổng bộ Việt Minh. D. Cứu quốc quân.
46. <NB> Sau khi Nhật đảo chính Pháp, kẻ thù chính cụ thể trước mắt và duy nhất của
nhân dân Đông Dương lúc này là
A. Thực dân Pháp. B. Phát xít Nhật.
C. Phát xít Pháp - Nhật. D. Phát xít Nhật và đồng minh của Nhật.
47. <NB> Hội nghị quân sự Bắc Kì (15 - 4 - 1945) quyết định những vấn đề gì?
A. Thành lập đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
B. Thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam.
C. Thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam giải phóng quân.
D. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc.
48. <NB> Ủy ban quân sự Bắc Kì được thành lập có nhiệm vụ cơ bản là
A. Chỉ huy các chiến khu mật miền Bắc và giúp đỡ toàn quốc về quân sự.
B. Thành lập Việt Nam giải phóng quân.
C. Thành lập Khu giải phóng Việt Bắc.
D. Chỉ thị "Sửa soạn khởi nghĩa" của Tổng bộ Việt Minh.
49. <NB> Sự kiện nào có liên quan đến việc quyết định thống nhất các lực lượng vũ
trang cách mạng thành "Việt Nam giải phóng quân"
A. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5 - 1941).
B. Hội nghị quân sự Bắc Kì (15 - 4 - 1945).
C. Chỉ thị của Tổng bộ Việt Minh (7 - 5 - 1944).
D. Chỉ thị của lãnh tụ Hồ Chí Minh (12 - 1944).
50. <NB> Chiều ngày 16 - 8 - 1945 theo lệnh của ủy ban khởi nghĩa, một đội giải phóng
quân do Võ Nguyên Giáp chí huy, xuất phát từ Tân Trào về giải phóng tỉnh nào?
A. Giải phóng thị xã Cao Bằng. B. Giải phóng thị xã Thái Nguyên.
C. Giải phóng thị xã Tuyên Quang. D. Giải phóng thị xã Lào Cai.
51. <NB> "Pháp chạy Nhật đầu hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Nhân dân ta đã đánh đổ các
xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để xây dựng nên nước Việt Nam độc lập. Dân ta
đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỉ mà lập nên chế độ Dân chủ Cộng hòa" được
trích trong
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
B. Bản Quân lệnh số 1.
116
C. Tuyên ngôn Độc lập.
D. Chỉ thị: "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta".
52. <NB> Khu giải phóng Việt Bắc được ví như
A. Hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam độc lập.
B. Thủ đô kháng chiến.
C. Trung tâm đầu não kháng chiến.
D. Căn cứ địa cách mạng cả nước.
53. <NB> Tháng 6 - 1945 diễn ra sự kiện gì tiêu biểu nhất ở Việt Nam?
A. Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập.
B. Quân đội phát xít Đức kéo vào nước Pháp.
C. Nhật kéo vào Lạng Sơn - Việt Nam.
D. Nhật đánh chiếm Trung Quốc.
54. <NB> Đảng ta xác định kẻ thù trong giai đoạn cách mạng 1939 - 1945 là
A. Các thế lực phản động thuộc địa và tay sai của chúng.
B. Đế quốc Pháp và phát xít Nhật.
C. Thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
D. Phát xít Nhật.
55. <NB> Điền thêm từ còn thiếu trong lời phát biểu sau của Bảo Đại: “Tôi thà làm...
một nước tự do, còn hơn làm... của một nước nô lệ ”?
A. Cố vấn cho chính phủ, vua. B. Lính, vua.
C. Công dân, vua. D. Dân thường, vua.
56. <NB> Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 5/1941) đã chủ
trương thành lập ở Việt Nam
A. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Mặt trận Việt Minh).
57. <NB> Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5 - 1941) đã xác định kẻ thù của
nhân dân Việt Nam là
A. thực dân Anh và tay sai. B. đế quốc Nhật và tay sai.
C. đế quốc Pháp - Nhật. D. thực dân Pháp và tay sai.
58. <NB> Hình thức mặt trận nào được thành lập theo quyết định của Hội nghị Ban
Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 11/1939)?
A. Mặt trận Thống nhất dân tộc Phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.
59. <NB> Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 5/1941) chủ trương thành
lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh để
A. tập hợp các lực lượng yêu nước chống kẻ thù chung.
B. chuẩn bị cho khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
C. thành lập mặt trận riêng ở Lào và Campuchia.
D. giải quyết vấn đề dân tộc trong từng nước Đông Dương.
117
60. <NB> Sau ngày 9/3/1945, kẻ thù của nhân dân Việt Nam là
A. thực dân Pháp, phát xít Nhật.
B. thực dân Pháp và tay sai của Pháp.
C. phát xít Nhật và tay sai của Nhật.
D. chủ nghĩa đế quốc và phát xít.
61 <NB> Hình thức giành chính quyền của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở
Việt Nam là
A. tiến công kết hợp nổi dậy.
B. chính trị kết hợp với vũ trang.
C. quân sự kết hợp ngoại giao.
D. quân sự kết hợp binh vận.
1. <TH> "Thời cơ ngàn năm có một" trong Cách mạng tháng Tám tồn tại trong thời gian
nào?
A. Từ khi Mĩ ném bom nguyên tử xuống Hirôsima và Nagaxaki của Nhật.
B. Từ khi Chiến tranh thế giới hai kết thúc ở châu Âu (5/1945).
C. Sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến lúc Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam lần hai.
D. Sau khi quân Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào giải giáp
quân Nhật.
2. <TH> Vì sao Nhật tiến hành đảo chính lật đổ Pháp vào đêm 9 - 3 - 1945?
A. Nhật đang khốn đốn trước các đòn tấn công dồn dập của Anh - Mĩ.
B. Phe phát xít đang thua to.
C. Để độc chiếm Đông Dương.
D. Nước Pháp đã được giải phóng.
3. <TH> Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ VIII
đã xác định mâu thuẫn cơ bản trong lòng xã hội Việt Nam là gì?
A. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp.
B. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với phát xít Pháp - Nhật.
C. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
D. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với phát xít Nhật và phong kiến tay sai.
4. <TH> Mục đích của Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay là gì?
A. Phá hoại nền nông nghiệp của ta.
B. Phát triển trồng cây công nghiệp.
C. Lấy nguyên liệu cần thiết phục vụ chiến tranh.
D. Phát triển công nghiệp.
5. <TH> Dưới hai tầng áp bức bóc lột nặng nề của Pháp - Nhật, giai cấp nào bị khốn
khổ nhất, tổn thất nhiều nhất trong nạn đói 1944 - 1945?
A. Trong tổng số hai triệu người chết đói cuối năm 1944 đầu năm 1945 đa số là nông
dân.
B. Trong tổng số hai triệu người chết đói cuối năm 1944 đầu năm 1945 đa số là công
dân.
C. Trong tổng số hai triệu người chết đói cuối năm 1944 đầu năm 1945 đa số là thợ thủ
công.
D. Trong tổng số hai triệu người chết đói cuối năm 1944 đầu năm 1945 đa số là thợ mỏ.
118
6. <TH>. Ý nghĩa của Quốc dân đại hội ngày 16 - 17/8/1945?
A. Khẳng định tinh thần thống nhất, quyết tâm giành cho được độc lập dân tộc của toàn
Đảng ta.
B. Khẳng định tinh thần nhất trí, quyết tâm cao độ của toàn thế quốc dân cả nước ủng hộ
Mặt trận Việt Minh tiến hành Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
C. Khẳng định đây là thời cơ ngàn năm có một để dân tộc ta giành lại độc lập.
D. Khẳng định sự ra đời của một chính quyền cách mạng: Chính phủ lâm thời nước Việt
Nam dân chủ cộng hòa.
7. <TH> Những dấu hiệu nào chứng tỏ đến ngày 13/8/1945, thời cơ cách mạng Việt
Nam đã chín muồi?
A. Nhật đầu hàng Đồng minh, bọn tay sai hoang mang rệu rã.
B. Từ cao trào kháng Nhật, quần chúng đã sẵn sàng nổi dậy.
C. Lực lượng Đồng minh chưa vào nước ta, Pháp chưa kịp trở tay để chiếm lại Đông
Dương.
D. Nhật đầu hàng Đồng minh, bọn tay sai hoang mang rệu rã; từ cao trào kháng Nhật,
quần chúng đã sẵn sàng nổi dậy, lực lượng Đồng minh chưa vào nước ta, Pháp chưa kịp
trở tay để chiếm lại Đông Dương.
8. <TH> Thời cơ để cách mạng Việt Nam giành chính quyền được Trung ương Đảng
xác định trong khoảng thời gian nào?
A. Từ khi Nhật tuyên bố đầu hàng đến khi quân Đồng minh hoàn thành nhiệm vụ quân
quản.
B. Từ khi Nhật kí văn kiện đầu hàng phe Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Việt
Nam.
C. Từ khi Nhật tuyên bố đầu hàng phe Đồng minh đến trước khi quân đội Đồng minh
vào Việt Nam.
D. Từ khi Nhật kí văn kiện đầu hàng phe Đồng minh đến khi rút về nước.
9. <TH> Vì sao từ ngày 14/8/1945, các tỉnh như Nghệ An, Hà Tĩnh, Thừa Thiên - Huế,
Khánh Hòa… đã tiến hành khởi nghĩa giành chính quyền ở một số xã?
A. Do lệnh Tổng khởi nghĩa về đây sớm.
B. Do các tỉnh này được chọn thí điểm khởi nghĩa giành chính quyền.
C. Do các tỉnh này đã chuẩn bị chu đáo cho Tổng khởi nghĩa.
D. Do cấp bộ Đảng và Mặt trận Việt Minh đã nhạy bén, chủ động, vận dụng đúng tinh
thần chỉ thị 12/3/1945 của Trung ương.
10. <TH> Ý nghĩa lịch sử của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 là
gì?
A. Là hội nghị đánh dấu sự hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng đấu tranh của Đảng.
B. Hội nghị đánh đấu bước đầu chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cho cách mạng Việt
Nam.
C. Hội nghị đã đánh dấu một giai đoạn phát triển mới của cách mạng Việt Nam, giai
đoạn đấu tranh chính trị giành chính quyền về tay nhân dân.
D. Hội nghị đã mở ra một giai đoạn mới của cách mạng Việt Nam: tập trung giải quyết
hoàn thành nhiệm vụ dân chủ.

119
11. <TH> Ý nghĩa lịch sử của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 6 là
gì?
A. Hội nghị đã đánh dấu sự mở đầu cho việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách
mạng của Đảng.
B. Hội nghị đã đánh dấu quá trình hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cho
cách mạng Việt Nam.
C. Hội nghị đánh dấu một bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam - từ đây
cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc được đặt dưới sự lãnh đạo của một chính đảng duy
nhất - Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Hội nghị mở ra một thời kì đấu tranh mới cho cách mạng Việt Nam: đấu tranh chính
trị kết hợp với đấu tranh vũ trang, giành chính quyền từng phần tiến tới giành chính
quyền trên phạm vi cả nước.
12. <TH> Mục đích của Nhật Bản khi đẩy mạnh tuyên truyền về thuyết Đại Đông Á?
A. Thúc đẩy quá trình giao lưu, truyền bá văn hóa Nhật Bản - Việt Nam.
B. Để nhân dân Đông Dương hiểu và tích cực hợp tác với quân đội Nhật Bản trong cuộc
đấu tranh thủ tiêu nền thống trị của Pháp ở đây.
C. Xây dựng cơ sở xã hội cho việc thiết lập một nền thống trị của Nhật Bản ở Việt Nam
trong nay mai.
D. Nhằm tạo ra một áp lực chính trị - xã hội để buộc Pháp phải phục tùng mọi ý đồ cai
trị của Nhật.
13. <TH> Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ VIII có tầm quan trọng đặc biệt đối
với Cách mạng tháng Tám 1945?
A. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
B. Hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Hội nghị Trung ương lần thứ
VI.
C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. Củng cố được khối đoàn kết toàn dân.
14. <TH> Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam được đề ra trong Hội
nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941)

A. giải phóng dân tộc. B. cách mạng ruộng đất.
C. phát động Tổng khởi nghĩa. D. thành lập Chính phủ nhân dân.
15. <TH> Sự kiện Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945), chứng tỏ ở Đông Dương
A. có sự khủng hoảng chính trị sâu sắc.
B. thời cơ Tổng khởi nghĩa đã chín muồi.
C. Pháp - Nhật đã suy yếu trầm trọng.
D. nhiệm vụ dân tộc đã hoàn thành.
16. <TH> Ngày 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương vì
A. thực dân Pháp đã suy yếu.
B. mâu thuẫn Nhật - Pháp trở nên gay gắt.
C. Nhật hoàng đã đầu hàng Đồng minh.
D. Đồng minh vào Đông Dương giải giáp phát xít Nhật.

120
17. <TH> Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương
có tầm quan trọng đặc biệt đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì
A. là nhân tố cơ bản dẫn tới thắng lợi của cách mạng.
B. giương cao hơn nữa ngọn cờ giải phóng dân tộc.
C. tăng cường khối đoàn kết ba nước Đông Dương.
D. hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng đấu tranh của Đảng.
18. <TH> Tên mặt trận “Việt Nam độc lập đồng minh” thành lập năm 1941 vừa thể hiện
nhiệm vụ cách mạng trong nước vừa góp phần thực hiện nhiệm vụ quốc tế vì
A. tập hợp lực lượng cả dân tộc, thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
B. nguyện đứng về phe đồng minh chống phát xít để giành độc lập.
C. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất để tập trung vào vấn đề dân tộc.
D. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
19. <TH> Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương vào ngày 9/3/1945 là do
A. Pháp không tuân thủ các điều khoản đã kí kết với Nhật.
B. Pháp ráo riết hoạt động, chờ thời cơ phản công Nhật.
C. Nhật bị Đồng minh đánh bại nên trả thù thực dân Pháp.
D. Nhật đang giành thắng lợi ở châu Á - Thái Bình Dương.
20. <TH> Thông qua sự kiện nào trong cao trào kháng Nhật cứu nước, quần chúng nhân
dân được tập dượt đấu tranh toàn diện nhất?
A. Khởi nghĩa từng phần ở căn cứ Cao - Bắc - Lạng.
B. Phong trào “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.
C. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Ba Tơ (Quảng Ngãi).
D. Thống nhất các lực lượng vũ trang trong cả nước.
21. <TH> Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng (tháng 3/1945) xác định điều kiện
cho Tổng khởi nghĩa chưa chín muồi vì
A. kẻ thù của cách mạng đã gục ngã nhưng thời cơ cách mạng chưa xuất hiện.
B. ngoại trừ căn cứ địa, các khu vực khác còn lại trên cả nước chưa sẵn sàng.
C. tầng lớp trung gian đã ngả về phía cách mạng nhưng Đảng chưa sẵn sàng.
D. công tác chuẩn bị đã hoàn tất nhưng quần chúng nhân dân chưa sẵn sàng.
22. <TH> Năm 1945, khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn đã tác động quyết
định đến các địa phương trong cả nước vì
A. làm xuất hiện thời cơ "ngàn năm có một".
B. lực lượng trung gian ngả hẳn về phía cách mạng.
C. công cuộc chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang đã hoàn thành.
D. cơ quan đầu não của kẻ thù đã bị cách mạng đánh chiếm.
23. <TH> Vào thời gian nào Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành Đảng cầm quyền ở
Việt Nam?
A. Đảng Cộng sản ra đời đầu năm 1930.
B. Cách mạng tháng Tám thành công (1945).
C. Nguyễn Ái Quốc về nước lãnh đạo cách mạng (1941).
D. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp kết thúc (1954).
24. <TH> Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định Tổng khởi nghĩa trong cả nước,
giành chính quyền trước khi quân Đồng minh kéo vào Đông Dương là để
121
A. tránh quân Đồng minh đàn áp cách mạng.
B. cổ vũ nhân dân thuộc địa chống chủ nghĩa phát xít.
C. đón tiếp quân Đồng minh vào giải giáp quân Nhật.
D. giúp đỡ Lào, Campuchia đấu tranh tự giải phóng.
25. <TH> Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam nổ ra trên phạm vi cả
nước là do
A. lực lượng cách mạng được Đảng chuẩn bị chu đáo ở cả nông thôn và thành thị.
B. quân Đồng minh chuẩn bị vào Đông Dương giải giáp quân Nhật trên cả nước.
C. lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng trên phạm vi cả nước.
D. kẻ thù chính của cách mạng đã đầu hàng trên phạm vi cả nước.
26. <TH> Thời cơ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là “ngàn
năm có một" vì
A. phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai đã kết thúc.
C. quân Đồng minh vào giải giáp quân Nhật.
D. chính phủ bù nhìn thân Nhật đã bị tiêu diệt.
27. <TH> Trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam khởi nghĩa ở thành
thị có ý nghĩa quyết định đến thắng lợi chung trong cả nước vì đây là nơi
A. lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang phát triển mạnh nhất.
B. tập trung các trung tâm chính trị - kinh tế của kẻ thù.
C. quần chúng nhắn dân sẵn sàng đứng dậy làm cách mạng.
D. chính quyền bù nhìn thân Nhật và phản động ngoan cố nhất.
28. <TH> Lực lượng đông đảo nhất, giữ vai trò quyết định thắng lợi của Tổng khởi
nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. lực lượng chính trị. B. lực lượng vũ trang.
C. lực lượng quân sự. D. lực lượng tự vệ.
29. <TH> Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam nổ ra và giành thắng lợi nhanh
chóng, ít đổ máu là do có
A. điều kiện khách quan và chủ quan thuận lợi.
B. toàn dân sẵn sàng tiến lên Tổng khởi nghĩa.
C. Đảng Lao động và Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo.
D. sự ủng hộ của nhân dân các nước XHCN.
30. <TH> Lực lượng vũ trang có vai trò như thế nào trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám
năm 1945 ở Việt Nam?
A. Nòng cốt, quyết định thắng lợi.
B. Đông đảo, quyết định thắng lợi.
C. Xung kích, hỗ trợ lực lượng chính trị.
D. Quan trọng nhất đưa đến thắng lợi.
31. <TH> Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương phát
động toàn dân nổi dậy khởi nghĩa ở cả nông thôn và thành thị vì
A. học tập kinh nghiệm của Cách mạng Trung Quốc.
B. học tập kinh nghiệm của Cách mạng tháng Mười Nga.
C. lực lượng cơ bản của cách mạng là công nhân và nông dân.
122
D. lực lượng cách mạng được xây dựng trên cả hai địa bàn.
32. <TH> Đóng vai trò nòng cốt, xung kích trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
ở Việt Nam là
A. lực lượng chính trị. B. lực lượng vũ trang.
C. lực lượng trung gian. D. lực lượng dân nghèo.
33. <TH> Nét nổi bật của tình hình Việt Nam từ sau tháng 9/1940 là gì?
A. Việt Nam là thuộc địa của Pháp.
B. Việt Nam bị đặt dưới ách thống trị của Nhật - Pháp.
C. Pháp đã bị Nhật hất cẳng để độc chiếm Việt Nam.
D. Nhật đã ép Pháp kí nhiều điều ước chấp nhận Nhật có những đặc quyền ở Việt Nam.
34. <TH> Tình hình Việt Nam từ sau tháng 3/1945 có chuyển biến quan trọng gì?
A. Pháp thiết lập trở lại nền thống trị trên toàn Việt Nam.
B. Vai trò thống trị của Pháp ở Việt Nam hoàn toàn bị thủ tiêu.
C. Cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kì đấu tranh mới: chống chiến tranh đế quốc.
D. Nhân dân Việt Nam chịu cảnh áp bức thống trị tàn bạo của phát xít Pháp - Nhật.
35.<VD> Sự phát triển của lực lượng chính trị trong thời kì vận động trực tiếp cho Cách
mạng tháng Tám năm 1945 có đặc điểm
A. kết hợp giữa nông thôn với thành thị.
B. kết hợp giữa miền núi và miền xuôi.
C. từ miền núi phát triển xuống miền xuôi.
D. từ miền xuôi phát triển lên miền núi.
1. <VD> Sự kiện nào của lịch sử thế giới trong giai đoạn 1939 - 1945 có tác động trực
tiếp đến bước chuyển hướng đấu tranh quan trọng của Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. Đức tấn công Pháp, Chính phủ Pháp đầu hàng.
C. Nhật xâm lược Trung Quốc và Đông Dương.
D. Mĩ tham gia chiến tranh chống phát xít.
2. <VD> Sự áp bức bóc lột dã man của Nhật - Pháp đã dẫn đến hậu quả gì?
A. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam, với phát xít Nhật sâu sắc.
B. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam, với thực dân Pháp sâu sắc.
C. Mâu thuẫn giữa toàn thể các dân tộc Đông Dương với Nhật - Pháp sâu sắc.
D. Mâu thuẫn giữa toàn thể các dân tộc Đông Dương với Nhật sâu sắc.
3. <VD> Sự kiện ngày 9/3/1945 có ảnh hưởng như thế nào đến cách mạng Việt Nam?
A. Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Việt Nam là chống đế quốc, tay sai giành độc lập
dân tộc.
B. Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Việt Nam là tập trung lực lượng đánh đổ nền
thống trị của phát xít Nhật.
C. Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Việt Nam là tập trung lực lượng đánh đổ nền
thống trị của bọn phát xít Nhật - Pháp.
D. Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Việt Nam là tập trung lực lượng đánh đổ nền
thống trị của bọn phản động thuộc địa Pháp, lực lượng tay sai.
4. <VD> Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám là gì?
A. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đã đấu tranh kiên cường bất khuất.
123
B. Có khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước trong
mọi mặt trận thống nhất.
C. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Có hoàn cánh thuận lợi của Chiến tranh thế giới thứ II: Hồng quân Liên Xô và quân
Đông minh đã đánh bại phát xít Đức - Nhật.
5. <VD> Nét độc đáo về hình thức khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền trong Cách
mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là gì?
A. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền diễn ra trên toàn quốc.
B. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Chiến tranh cách mạng.
C. Khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền từng bộ phận.
D. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa.
6. <VD> Để khắc phục điểm hạn chế về nhiệm vụ cách mạng của Luận cương chính trị
(tháng 10/1930), trong thời kì 1939 - 1945 Đảng đã chủ trương
A. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. tạm gác khẩu hiệu đánh đuổi Pháp - Nhật.
C. giảm tô, giảm thuế, chia ruộng đất công.
D. lập chính phủ dận chủ cộng hòa.
7. <VD> Mối quan hệ giữa khẩu hiệu “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày” được
giải quyết như thế nào trong thời kì 1939 -1945?
A. Ruộng đất dân cày đặt lên hàng đầu.
B. Tạm gác khẩu hiệu độc lập dân tộc.
C. Tiếp tục thực hiện hai khẩu hiệu.
D. Tạm gác cách mạng ruộng đất.
8. <VD> Công cuộc chuẩn bị toàn diện cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở
Việt Nam được hoàn thành
A. sau Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng (tháng 2/1943).
B. trong cao trào kháng Nhật cứu nước (tháng 3 đến giữa 8 -1945).
C. trước Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 5/1941).
D. trước Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì (tháng 4/1945).
9. <VD> Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương
(5/1941) có điểm gì mới so với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng?
A. Thành lập Chính phủ dân chủ cộng hòa.
B. Thành lập Chính phủ công nông binh.
C. Thành lập Chính phủ Xô viết công nông bình.
D. Thành lập Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
10. <VD> Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện (15/8/1945) đã tác động
như thế nào đến cách mạng Việt Nam?
A. Tạo điều kiện cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta.
B. Thời cơ cách mạng chín muồi, lệnh Tổng khởi nghĩa được ban bố.
C. Bắt đầu tạo ra sự khủng hoảng về chính trị trong hàng ngũ kẻ thù.
D. Làm cho dấu hiệu của thời cơ cách mạng bắt đầu xuất hiện.
11. <VD> Điểm chung của các Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng
Cộng sản Đông Dương (1939 - 1945) là
124
A. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.
B. đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa.
D. chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc.
12. <VD> Sự khác biệt giữa nghị quyết Hội nghị (5/1941) với Hội nghị (11/1939) của
Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. giương cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. thành lập chính phủ của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. thành lập mặt trận dân tộc thống nhất.
D. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
13. <VD> Điểm tương đồng của phong trào cách mạng 1930 - 1931 và cao trào kháng
Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) ở Việt Nam là
A. sử dụng các hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt.
B. để lại bài học về xây dựng khối liên minh công nông.
C. góp sức cùng đồng minh tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
D. tạo ra những điều kiện chủ quan cho Tổng khởi nghĩa.
14. <VD> Điểm tương đồng của phong trào cách mạng 1930 - 1931 và cao trào kháng
Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) ở Việt Nam là
A. cuộc tập dượt cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
B. để lại bài học về xây dựng khối liên minh công nông.
C. đề ra những mục tiêu và hình thức đấu tranh mới.
D. tạo ra những điều kiện chủ quan cho Tổng khởi nghĩa.
15. <VD> Điểm tương đồng và cũng là quyết định quan trọng nhất của Hội nghị Ban
Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11/1939 và tháng 5/1941 là
A. thay đổi hình thức Mặt trận dân tộc thống nhất.
B. thành lập Chính phủ dân chủ cộng hòa.
C. tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất”.
D. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
16. <VD> Cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) và phong
trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam có điểm giống nhau là
A. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. chuẩn bị lực lượng cho Cách mạng tháng Tám.
C. hình thành khối liên minh công nông.
D. thúc đẩy thời cơ Tổng khởi nghĩa chín muồi.
17. <VD> Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930) và Nghị
quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (tháng 5/1941) là về
A. xác định nhiệm vụ chiến lược. B. hình thức chính quyền.
C. khái niệm cách mạng ở thuộc địa. D. hình thức tập hợp lực lượng.
18. <VD> Nghị quyết của hai Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng11/
1939) và (tháng 5/1941) có điểm giống nhau về
A. xác định kẻ thù. B. hình thức Mặt trận.
C. nhiệm vụ cách mạng. D. hình thái cách mạng.

125
19. <VD> Điểm mới của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông
Dương 5/1941 so với Hội nghị tháng 11/1939 là
A. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.
B. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô giảm tức.
C. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.
D. thành lập mặt trận thống nhất rộng rãi chống đế quốc và tay sai.
20. <VD> Điểm giống nhau giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và cuộc
nội chiến (1946 -1949) ở Trung Quốc là đều
A. thiết lập một tổ chức nhà nước mới theo chính thể cộng hòa.
B. lật đổ chế độ phong kiến, đưa nhân dân lên nắm chính quyền.
C. xóa bỏ ách cai trị trực tiếp của chủ nghĩa thực dân, đế quốc.
D. góp phần vào thắng lợi chung của phe đồng mình chống phát xít.
21. <VD> Điểm tương đồng của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và Cách mạng
tháng Tám ở Việt Nam năm 1945 là
A. đều lật đổ chế độ phong kiến.
B. cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
C. lật đổ ách thống trị của đế quốc, phát xít.
D. mở ra kỉ nguyên độc lập, đi lên CNXH.
22. <VD> Nội dung nào không phản ánh đúng nét tương đồng của Cách mạng tháng
Mười Nga năm 1917 và Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam năm 1945?
A. Cách mạng XHCN đầu tiên ở một nước thuộc địa.
B. Lãnh đạo cách mạng là Đảng của giai cấp vô sản.
C. Khởi nghĩa diễn ra cả ở thành thị và nông thôn.
D. Sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang.
23. <VD> Một trong những đặc điểm của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam

A. đi từ du kích chiến là chính, tiến lên vận động chiến.
B. kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận quân sự - chính trị - ngoại giao.
C. đấu tranh giành chính quyền ở thành thị trước rồi tỏa về nông thôn.
D. sử dụng bạo lực chính trị là chủ yếu, kết hợp lực lượng vũ trang.
1. <VDC> Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất trong chỉ đạo khởi nghĩa Cách mạng
tháng Tám năm 1945 của Đảng là
A. Xây dựng khối liên minh công nông và mặt trận dân tộc thống nhất
B. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp, nữa hợp pháp
C. Phải có chủ trương và biện pháp phù hợp với tình hình thực tiễn cách mạng trong cả
nước.
D. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, khởi nghĩa từng phần, giành chính
quyền từng bộ phận, kịp thời chớp thời cơ khởi nghĩa.
2. <VDC> Bài học kinh nghiệm nào là chung nhất của cách mạng Việt Nam giai đoạn
1930 - 1945?
A. Bài học về phân hóa và cô lập kẻ thù.
B. Bài học về giành và giữ chính quyền.
C. Bài học về khởi nghĩa vũ trang.
126
D. Bài học về liên minh công - nông.
3. <VDC> Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ đã có tác động như thế nào đến tình
hình Việt Nam?
A. Các thế lực phản động trong nước đẩy mạnh chính sách khủng bố, đàn áp các phong
trào đấu tranh dân chủ dân sinh.
B. Việt Nam bị lôi kéo vào cuộc chiến tranh phục vụ lợi ích cho thực dân Pháp.
C. Chính quyền thuộc địa đẩy mạnh chính sách bóc lột, vơ vét sức người, sức của.
D. Các thế lực phản động trong nước đẩy mạnh chính sách khủng bố, đàn áp các phong
trào đấu tranh dân chủ dân sinh; Việt Nam bị lôi kéo vào cuộc chiến tranh phục vụ lợi
ích cho thực dân Pháp; chính quyền thuộc địa đẩy mạnh chính sách bóc lột, vơ vét sức
người, sức của.
4. <VDC> Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau cách mạng Tháng Tám năm 1945, bài học
kinh nghiệm được rút ra cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay là
A. Nhân nhượng với kẻ thù.
B. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh.
C. Linh hoạt, mềm dẻo, khôn khéo nhưng cương quyết giữ vững độc lập chính quyền
lãnh thổ.
D. Cương quyết trong đấu tranh.
5. <VDC> Bài học kinh nghiệm nào của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được
Đảng ta tiếp tục vận dụng trong công cuộc công nghiệp, hóa hiện đại hóa đất nước nhằm
phát huy sức mạnh của dân tộc?
A. Phải linh hoạt kết hợp các hình thức đấu tranh.
B. Kết hợp giữa đấu tranh với xây dựng để ngày càng vững mạnh.
C. Tập hợp, tổ chức các lực lượng yêu nước.
D. Có đường lối đúng đắn, phù hợp.
6. <VDC> Tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám là
A. giải phóng giai cấp.
B. giải phóng dân tộc.
C. Cách mạng vô sản.
D. khởi nghĩa vũ trang.
7. <VDC> Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỉ XX đã góp phần vào xóa
bỏ chủ nghĩa phát xít trên thế giới?
A. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954).
D. Tổng tiến công và nổi dậy năm xuân 1975.
8. <VDC> Nhận xét nào không đúng về Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Diễn ra với sự kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
B. Diễn ra nhanh, gọn, ít đỗ máu, bằng phương pháp hòa bình.
C. Diễn ra với sự kết hợp khởi nghĩa ở cả nông thôn và thành thị.
D. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa.
9. <VDC> Nhận xét nào không chính xác về Cách mạng tháng Tám năm 1945 của Việt
Nam?
127
A. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa.
B. Có sự kết hợp giữa chuẩn bị lâu dài và chớp thời cơ nhanh chóng.
C. Là cuộc cách mạng bạo lực, trong đó chủ yếu là bạo lực vũ trang.
D. Là cuộc cách mạng bạo lực, trong đó chủ yếu là bạo lực chính trị.
10. <VDC> Bài học rút ra từ sự thành công của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt
Nam đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á là gì?
A. Có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
B. Chớp thời cơ phát lệnh khởi nghĩa.
C. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác " Lênin.
D. Có quá trình chuẩn bị chu đáo, kĩ lưỡng, chớp thời cơ.
11. <VDC> Có ý kiến cho rằng “Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thắng lợi
là một sự ăn may”. Đó là ý kiến
A. đúng, vì lúc này kẻ thù của Việt Nam là Nhật đã đầu hàng.
B. sai, vì chỉ có Việt Nam tiến hành cách mạng thành công.
C. đúng, vì Việt Nam đã nhận được sự giúp đỡ của phe Đồng minh.
D. sai, vì ngoài yếu tố khách quan thuận lợi, cần có yếu tố chủ quan.
12. <VDC> Nhận xét nào không đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt
Nam?
A. Lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định trực tiếp.
B. Đây là cuộc cách mạng có tính chất dân tộc điển hình.
C. Đây là cuộc cách mạng được chuẩn bị chu đáo.
D. Diễn ra trong điều kiện kẻ thù đã trao trả độc lập.
13. <VDC> Thực tiễn về mối quan hệ giữa những điều kiện bùng nổ cuộc Tổng khởi
nghĩa tháng Tám năm 1945 cho thấy biện pháp quyết định để Việt Nam hội nhập quốc tế
thành công là phải
A. coi trọng quốc phòng, an ninh, chủ động đối phó trong mọi hoàn cảnh.
B. xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng cuộc cách mạng 4.0.
C. coi trọng phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc.
D. coi những điều kiện chủ quan luôn giữ vai trò quyết định.
14. <VDC> Bài học kinh nghiệm nào của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được
Đảng ta tiếp tục vận dụng trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước nhằm
phát huy sức mạnh của dân tộc?
A. Linh hoạt kết hợp các hình thức đấu tranh.
B. Tập hợp, tổ chức các lực lượng yêu nước.
C. Kết hợp giữa đấu tranh với xây dựng.
D. Có đường lối đúng đắn, phù hợp.
15. <VDC> Một bài học lớn của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là giải
quyết đúng đến mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, trong đó đặt lên hàng
đầu là
A. giải phóng dân tộc. B. giải phóng giai cấp.
C. chống phong kiến. D. giải phóng xã hội.
…………………………………………………………………………………………
LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1945 ĐẾN 1954
128
CHỦ ĐỀ/BÀI
VIỆT NAM SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM
(2/9/1945 ĐẾN TRƯỚC 19/12/1946)
I. Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945
1. Khó khăn
* Ngoại xâm và nội phản
- Miền Bắc (từ vĩ tuyến 16 trở ra): 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc kéo vào nước ta
theo sau là các đảng phái tay sai như Việt Nam Quốc dân đảng (Việt Quốc), Việt Nam
Cách mạng đồng chí hội (Việt Cách) hòng giành lại chính quyền.
- Miền Nam (từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam): Quân Anh kéo vào, dọn đường cho Pháp trờ
lại xâm lược nước ta. Lợi dụng tình hình, bọn phản động ngóc đầu dậy làm tay sai cho
Pháp chống phá cách mạng.
- Trên cả nước còn 6 vạn quân Nhật chờ giải giáp, theo lệnh Anh chống cách mạng.
* Đối nội:
- Chính quyền cách mạng vừa thành lập, chưa được củng cố, lực lượng vũ trang non
yếu.
- Cơ sở công nghiệp chưa phục hồi, hàng hóa khan hiếm, giá cả tăng vọt, đời sống nhân
dân nhiều khó khăn. Nạn đói cuối năm 1944 đầu năm 1945 chưa khắc phục được; nạn
lụt lớn làm vỡ đê 9 tỉnh Bắc Bộ; hạn hán kéo dài.
- Ngân sách nhà nước trống rỗng, tiền mất giá của Trung Hoa Dân quốc tung ra thị
trường, làm tài chính nước ta rối loạn.
- Nạn dốt: hơn 90% dân số mù chữ, cờ bạc, rượu chè, tệ nạn mê tín dị đoan phổ bỉến.
=> Đất nước đứng trước tình thế hiểm nghèo: “ngàn cân ừeo sợi tóc”.
2. Thuận lợi cơ bản
- Nhân dân đã giành quyền làm chủ, được hưởng quyền lợi do chính quyền cách mạng
mang lại nên phấn khởi và gắn bó với chế độ.
- Cách mạng nước ta có Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng suốt lãnh đạo.
- Hệ thống XHCN đang hình thành, phong trào cách mạng thế giới phát triển. Phong
trào đấu tranh vì hòa bình, dân chủ phát triển ở nhiều nước tư bản.
=> Thuận lợi tuy ít nhưng cơ bản.
II. Bước đầu của công cuộc xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng, giải quyết
nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính
1. Xây dựng chính quyền cách mạng
- Tháng 1/1946, hơn 90% cử tri trong cả nước đi bỏ phiếu bầu Quốc hội.
- Năm 1946, Quốc hội thông qua danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến do Chủ tịch
Hồ Chí Minh đứng đầu, lập ra Ban Dự thảo Hiến pháp.
- Ngày 09/11/1946: Ban hành Hiến pháp đầu tiên.
- Lực lượng vũ trang được xây dựng. Việt Nam Giải phóng quân đổi thành Vệ quốc
đoàn (9/1945) rồi Quân đội quốc gia Việt Nam (22/ 5/1946).

129
-> Ýnghĩa: Thắng lợi của cuộc tổng tuyển cử đã tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho Nhà
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Là những điều kiện ban đầu để nước ta vượt qua
được tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
2. Giải quyết nạn đói
- Biện pháp trước mắt
Hồ Chủ tịch kêu gọi “nhường cơm sẻ áo”, lập “Hũ gạo cứu đói”, “Ngày đồng tâm”.
Quyên góp, điều hòa thóc gạo giữa các địa phương trong cả nước, nghiêm trị những kẻ
đầu cơ tích trữ, không dùng gạo, ngô, khoai, sắn để nấu rượu.
- Biện pháp lâu dài
Tăng gia sản xuất, “Tấc đất tấc vàng”, “Không một tấc đất bỏ hoang”. Bỏ thuế thân và
các thứ thuế vô lý. Giảm tô, thuế ruộng đất 25%, chia lại ruộng đất công.
=> Kết quả: sản xuất nông nghiệp nhanh chóng được phục hồi, nạn đói bị đẩy lùi.
3. Giải quyết nạn dốt
- Tháng 9/1945, Hồ Chủ tịch ký sắc lệnh lập Nha Bình dân học vụ, kêu gọi xóa nạn mù
chữ.
- Trường học các cấp phổ thông và đại học sớm khai giảng, nội dung và phương pháp
giáo dục được đổi mới theo tinh thần dân tộc dân chủ.
=> Kết quả: Xóa nạn mù chữ, nhân dân thực hiện nếp sống văn hóa mới.
4. Giải quyết khó khăn về tài chính
- Kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân cả nước qua “Quỹ độc lập” và
“Tuần lễ vàng”, thu được 370 kg vàng, 20 triệu đồng vào “Quỹ độc lập”, 40 triệu đồng
vào “Quỹ đảm phụ quốc phòng”.
- Ngày 23/11/1946, Quốc hội cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước.
=> Kết quả: Đến năm 1946, Nhà nước căn bản cân bằng thu chi.
III. Đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản bảo vệ chính quyền cách mạng
1. Kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược ở Nam Bộ
- Trong ngày “Tết độc lập” 02/09/1945, Pháp xả súng vào dân thường ở Sài Gòn - Chợ
Lớn làm 47 người chết và nhiều người bị thương.
- Đêm 22 rạng 23/09/1945, được sự giúp đỡ của quân Anh, Pháp đánh úp trụ sở ủy ban
nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn, xâm lược nước ta lần thứ hai.
Quân dân Nam Bộ nhất tề đứng lên chiến đấu chống quân xâm lược, đột nhập sân bay
Tân Sơn Nhất, đốt cháy tàu Pháp, đánh kho tàng...
- Từ 5/10/1945, sau khi có thêm viện binh, Pháp phá vòng vây Sài Gòn - Chợ Lớn, mở
rộng đánh chiếm Nam Bộ và Nam Trung Bộ. Đảng, Chính phủ và Hồ Chủ tịch lãnh đạo
cả nước chi viện cho Nam Bộ và Nam Trung Bộ kháng chiến, hàng vạn thanh niên miền
Bắc gia nhập đoàn quân “Nam tiến”, quân dân miền Bắc tổ chức quyên góp sát cánh
cùng nhân dân miền Nam đánh Pháp.
2. Đấu tranh với Trung hoa Dân quốc và bọn phản cách mạng ở miền Bắc
* Đối với quân Trung Hoa Quốc dân đảng:
Đảng, Chính phủ và Hồ Chủ tịch chủ trương tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột với quân
Trung Hoa Dân quốc.

130
+ Nhượng cho Việt Quốc, Việt Cách tay sai của Trung Hoa Dân quốc 70 ghế trong
Quốc hội không qua bầu cử, 4 ghế Bộ trưởng trong Chính phủ liên hiệp, cho Nguyễn
Hải Thần (cầm đầu Việt Cách) giữ chức Phó Chủ tịch nước.
+ Cung cấp một phần lương thực thực phấm, phương tiện giao thông vận tải, nhận tiêu
tiền Trung Quốc.
+ Đảng Cộng sản Đông Dương tuyên bố “tự giải tán” (11-1945) nhưng là tạm thời rút
vào hoạt động bí mật, tiếp tục lãnh đạo chính quyền cách mạng.
* Đối với bọn phản cách mạng:
Ban hành một số sắc lệnh trấn áp, kiên quyết vạch trần âm mưu, trừng trị thẳng tay
những hành động chia rẽ, phá hoại của chúng.
=> Ỷ nghĩa: Hạn chế mức thấp nhất các hoạt động chống phá của Trung Hoa Dân quốc
và tay sai, làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của chúng.
3. Hòa hoãn với Pháp nhằm đẩy quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi nước ta
- Sau khi chiếm Nam Bộ, Pháp thực hiện kế hoạch tiến quân ra Bắc. Ngày 28/2/1946,
Pháp và Trung Hoa Dân quốc ký Hiệp ước Hoa - Pháp:
+ Pháp trả lại một sổ quyền lợi về kinh tế, chính trị cho Trung Hoa Dân quốc và cho
Trung Quốc vận chuyển hàng hoá qua cảng Hải Phòng miễn thuế.
+ Đổi lại cho Pháp đưa quân ra Bắc giải giáp quân đội Nhật.
- Hiệp ước Hoa - Pháp đã đặt nhân dân ta trước sự lựa chọn:
+ Hoặc cầm súng chiến đấu chống thực dân Pháp.
+ Hoặc hòa hoãn, nhân nhượng Pháp để tránh tình trạng phải đối phó một lúc với nhiều
kẻ thù. => Đảng quyết định chọn con đường “hòa đế tiến” với Pháp bằng cách ký với
Pháp Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946.
- Nội dung Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946
Ngày 6/3/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ ký với đại diện Chính phủ
Pháp bản Hiệp định Sơ bộ tại Hà Nội với nội dung:
+ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự đo, có chính
phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng là thành viên của Liên bang Đông Dương
nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
+ Chính phủ Việt Nam thỏa thuận cho 15.000 quân Pháp ra miền Bắc thay quân Trung
Hoa Dân quốc giải giáp quân Nhật và số quân này sẽ rút dần trong thời hạn 5 năm.
+ Hai bên ngừng xung đột ở miền Nam, tạo thuận lợi đi đến đàm phán chính thức =>
- Ý nghĩa việc kí Hiệp định Sơ bộ:
+ Ta tránh được việc phải đương đầu cùng lúc với nhiều kẻ thù, đẩy được 20 vạn quân
Trung Hoa Dân quốc và tay sai ra khỏi nước ta.
+ Có thêm thời gian hòa bình để củng cố, chuẩn bị mọi mặt cho kháng chiến lâu dài
chống Pháp.
* Tạm ước Việt - Pháp ngày 14/9/1946
- Ta tranh thủ điều kiện hòa bình để ra sức củng cố, xây dựng và phát triển lực lượng về
mọi mặt, chuẩn bị để đối phó vói thực dân Pháp.
- Thực dân Pháp liên tiếp vi phạm Hiệp định: Gây xung đột ở Nam Bộ, tìm cách trì hoãn
và phá hoại các cuộc đàm phán, làm cho cuộc đàm phán ở Phôngtennơblô giữa hai
Chính phủ bị thất bại. Nguy cơ bùng nổ chiến tranh đến gần.
131
- Hồ Chủ tịch ký với Pháp Tạm ước 14/9/1946, nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi
kinh tế, văn hóa, tạo điều kiện cho ta có thêm thời gian xây dựng, củng cố lực lượng,
chuẩn bị vào cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp lâu dài.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. <NB> Ngày 3/3/1946, tổ chức nào đã chọn giải pháp “hòa đề tiến” với thực dân
Pháp?
A. Chính phủ liên hiệp kháng chiến.
B. Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
C. Chính phủ lâm thời.
D. Tổng bộ Việt Minh.
2. <NB> Theo Hiệp định Sơ bộ (tháng 3/1946), quân Pháp sẽ rút dần trong thời hạn bao
lâu?
A. 2 năm. B. 3 năm.
C. 4 năm. D. 5 năm.
3. <NB> Theo Hiệp định Sơ bộ (tháng 3/1946), cuộc đàm phán chính thức giữa Việt
Nam và Pháp sẽ bàn về
A. chế độ tương lai của Đông Dương.
B. hình thức mới của Chính phủ Việt Nam.
C. chế độ chính trị của Nam Bộ ở Việt Nam.
D. nhiệm vụ của người Pháp ở Đông Dương.
4. <NB> Cuộc đàm phán chính thức giữa Việt Nam và Pháp năm 1946 được tổ chức tại
A. Đà Lạt. B. Hà Nội.
C. Mácxây. D. Phôngtennơblô.
5. <NB> Nội dung nào không phải là biện pháp của Việt Nam đối với Trung Hoa Dân
quốc và tay sai sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Chấp nhận tiêu tiền quan kim và quốc tệ.
B. Cung cấp toàn bộ lương thực, thực phẩm.
C. Nhường cho Việt Quốc, Việt Cách 70 ghế trong Quốc hội.
D. Kiên quyết trừng trị những phần tử phản động có đủ bằng chứng.
6. <NB> Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, kẻ thù nào không có mặt trên lãnh thổ
Việt Nam?
A. Thực dân Anh. B. Phát xít Nhật.
C. Quốc dân đảng. D. Đế quốc Mĩ.
7. <NB> Nhiệm vụ của quân Anh vào Việt Nam cuối năm 1945 là để
A. giải thoát cho số tù binh Pháp bị bắt giữ sau ngày 9/3/1945.
B. tước vũ khí của quân đội Nhật, áp giải chúng về nước.
C. hạn chế ảnh hưởng của Mĩ và Trung Hoa Dân quốc.
D. tranh thủ mở rộng ảnh hưởng ở khu vực Đông Nam Á.
8. <NB> Tổ chức nào là tay sai của Trung Hoa Dân quốc ở Việt Nam sau ngày Cách
mạng tháng Tám năm 1945 thành công?
A. Việt Quốc, Việt Tân.
B. Việt Minh, Việt Cộng
C. Việt Cách, Đại Việt.
132
D. Việt Cách, Việt Quốc.
9. <NB> Ngày 8/9/1945, cơ quan nào đã công bố lệnh tổng tuyển cử trong cả nước ở
Việt Nam?
A. Chính phủ liên hiệp kháng chiến.
B. Tổng bộ Việt Minh.
C. Chính phủ lâm thời.
D. Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc.
10. <NB> Sau bầu cử Quốc hội (1946), tại các địa phương Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ đã
tiến hành bầu cử
A. Hội đồng nhân dân. B. Uỷ ban nhân dân.
C. Uỷ ban hành chính. D. Hội đồng dân cử.
11. <NB> Dữ kiện nào không phải là nội dung của phiên họp đầu tiên của Quốc hội
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?
A. Xác nhận thành tích của Chính phủ lâm thời trong những ngày đầu.
B. Thông qua danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến.
C. Bầu ra Ban dự thảo Hiến pháp của nước Việt Nam mới.
D. Thông qua Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
12. <NB> Đến tháng 9/1945, lực lượng vũ trang của Việt Nam có tên gọi là
A. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
B. Vệ quốc đoàn.
C. Quân đội quốc gia Việt Nam.
D. Việt Nam Gỉải phóng quân.
13. <NB> Đến tháng 5/1946, lực lượng vũ trang của Việt Nam có tên gọi là
A. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân.
B. Vệ quốc đoàn.
C. Quân đội quốc gia Việt Nam.
D. Việt Nam Giải phóng quân.
14. <NB> Nội dung nào không phải là khó khăn về tài chính của nước Việt Nam sau
Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Chính quyền chưa làm chủ được Ngân hàng Đông Dương.
B. Trung Hoa Dân quốc bắt nhân dân ta dùng tiền của chúng.
C. Các cơ sở công nghiệp của ta chưa được phục hồi.
D. Ngân sách nhà nước hầu như trống rỗng.
15. <NB> Nhiệm vụ cấp bách của nước Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945
về văn hóa - giáo dục là
A. xóa nạn mù chữ, nâng cao trình độ văn hóa cho nhân dân.
B. thành lập trường học các cấp phổ thông và đại học.
C. thành lập Nha Bình dân học vụ diệt giặc dốt.
D. đổi mới nội dung và phương pháp giáo dục.
16. <NB> Ngày 8/9/1945, sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ được kí bởi
A. Chính phủ lâm thời. B. Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Tổng bộ Việt Minh. D. Chính phủ liên hiệp kháng chiến.

133
17. <NB> Tại trường học các cấp được mở ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám, nội
dung và phương pháp giáo dục được xác định theo
A. tinh thần dân chủ nhân dân. B. tinh thần dân tộc dân chủ.
C. hướng đơn giản, tinh gọn. D. hướng hiệu quả, dễ học.
18. <NB> Để vào miền Nam chống Pháp cuối năm 1945, hàng vạn thanh niên miền Bắc
đã xung vào đoàn quân
A. Nam tiến. B. xung phong Nam tiến.
C. vệ quốc. D. cứu quốc.
19. <NB> Nguyễn Hải Thần - Phó Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là lãnh
tụ của
A. Việc Quốc. B. Việt Cách.
C. Việt Minh. D. Việt Cộng.
20. <NB> Trong bối cảnh Hiệp ước Hoa - Pháp được kí kết (tháng 2/1946), Chính phủ
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có chủ trương gì?
A. Chiến đấu chống thực dân Pháp và Trung Hoa Dân quốc.
B. Phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp.
C. Hòa hoãn và nhân nhượng có nguyên tắc với thực dân Pháp.
D. Hòa hoãn với thực dân Pháp để đánh Trung Hoa Dân quốc.
21. <NB> Trong Hiệp định Sơ bộ (tháng 3/1946) thực dân Pháp không công nhận nội
dung nào của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?
A. Chính phủ riêng. B. Nghị viện riêng.
C. Quân đội riêng. D. Luật pháp riêng.
22. <NB> Theo Hiệp định Sơ bộ (tháng 3/1946), cuộc đàm phán chính thức giữa Việt
Nam và Pháp sẽ bàn về
A. quyền lợi chính trị của người Pháp ở Việt Nam.
B. chế độ chính trị của Nam Bộ ở Việt Nam.
C. các vấn đề ngoại giao của Việt Nam.
D. thời hạn đóng quân của Pháp.
23. <NB> Nội dung nào không phải là khó khăn của Việt Nam sau ngày Cách mạng
tháng Tám thành công?
A. Chính quyền cách mạng vừa mới được thành lập.
B. Nền nông nghiệp lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
C. Nạn lụt lớn làm vỡ đê 9 tỉnh Nam Bộ, hạn hán kéo dài.
D. Các cơ sở công nghiệp chưa phục hồi được sản xuất.
24. <NB> Nội dung nào không phải là khó khăn của Việt Nam sau Cách mạng tháng
Tám năm 1945?
A. Lũ lụt, vỡ đê và hạn hán kéo dài làm cho nông nghiệp khó khăn.
B. Các cơ sở công nghiệp của ta chưa phục hồi được sản xuất.
C. Hàng hóa khan hiếm, giá cả tăng cao, đời sống nhân dân khó khăn.
D. Chính quyền không có kinh nghiệm quản lí Ngân hàng Đông Dương.
25. <NB> Nội dung nào không phải là thuận lợi của Việt Nam sau Cách mạng tháng
Tám năm 1945?
A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành.
134
B. Phong trào giải phóng dân tộc đang phát triển.
C. Sự lãnh đạo của Quốc tế Cộng sản đối với cách mạng.
D. Nhân dân tin tưởng và gắn bó với chế độ mới.
26. <NB> Quân đội Anh và Trung Hoa Dân quốc vào nước ta sau Cách mạng tháng
Tám năm 1945 với tư cách
A. quân Đồng minh. B. các nước phát xít.
C. đồng minh của Việt Nam. D. đồng minh của phát xít.
27. <NB> Quân đội Trung Hoa Dân quốc và Anh vào nước ta sau Cách mạng tháng
Tám năm 1945 có nhiệm vụ
A. quân Đồng minh. B. giải giáp phát xít Nhật.
C. giải thoát tù binh Pháp. D. trao trả độc lập cho Việt Nam.
28. <NB> Giới tuyến phân chia, phạm vi hoạt động của quân Anh và quân Trung Hoa
Dân quốc tại Việt Nam là
A. vĩ tuyến 17. B. vĩ tuyến 38.
C. vĩ tuyến 21. D. vĩ tuyến 16.
29. <NB> Điền thêm từ còn thiếu trong câu nói sau của Bác Hồ: "Giặc đói, giặc dốt là ...
của giặc ngoại xâm" .
A. bạn. B. tay sai.
C. đồng minh. D. anh em.
30. <NB> Cuối tháng 8/1945, Quân đội của các nước nào đã có mặt trên lãnh thổ Việt
Nam?
A. Anh, Pháp. B. Anh, Trung Hoa Dân quốc.
C. Nhật, Pháp. D. Pháp, Trung Hoa Dân quốc.
31. <NB> Sau cuộc bầu cử Quốc hội, hội đồng nhân dân, ủy ban hành chính các cấp đã
được thành lập ở khu vực nào?
A. Bắc Bộ, Nam Bộ. B. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
C. Bắc Bộ, Trung Bộ. D. Bắc Bộ, Nam Trung Bộ.
32. <NB> Chính quyền cách mạng đã thực hiện các biện pháp cấp thời nào để giải quyết
nạn đói?
A. Phát động phong trào tăng gia sản xuất.
B. Chia ruộng đất công theo nguyên tắc công bằng dân chủ.
C. Giúp dân khôi phục, xây dựng lại hộ thống đê diều.
D. Điều tiết lượng thóc gạo giữa các địa phương, nghiêm cấm nạn đầu cơ lương thực.
33. <NB> Điền thêm từ còn thiếu trong lời kêu gọi của Hồ Chủ tịch: "... , ... ngay,... nữa.
Đó là khẩu hiệu cửa ta ngày nay, đó là cách thiết thực để ta giữ vững quyền tự do độc
lập".
A. Tăng gia sản xuất, tăng gia sản xuất, tăng gia sản xuất.
B. Thực hành tiết kiệm, tăng gia sản xuất, tăng gia sản xuất.
C. Không bỏ hoang ruộng đất, tăng gia sản xuất, tăng gia sản xuất.
D. Khôi phục thuỷ lợi, tăng gia sản xuất, tăng gia sản xuất.
34. <NB> Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà đã tiến hành biện pháp gì để giải
quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân sau khi giành chính quyền thắng lợi?
A. Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho người không có ruộng.
135
B. Lấy ruộng đất của đế quốc, địa chủ chia cho dàn nghèo.
C. Chia lại ruộng đất công, tạm cấp mộng đất bỏ hoang cho nông dân thiếu mộng.
D. Giảm tô, giảm thuế.
35. <NB> Cơ quan chuyên giải quyết nạn dốt có tên gọi là gì?
A. Nha Học chính. B. Ty Bình dân học vụ.
C. Nha Bình dân học vụ. D. Ty học vụ.
36. <NB> Thắng lợi của chính quyền cách mạng trên lĩnh vực tài chính (1946) là:
A. Nhân dân đã quyên góp được 370 kg vàng cho ngân quỹ quốc gia.
B. Nhân dân đã quyên góp được 20 triệu đổng cho "Quỹ độc lập".
C. Tiền mới của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà đã được lưu hành trong cả
nước.
D. Nhân dân đã quyên góp được 40 triệu đồng cho quỹ đảm phụ quốc phòng.
37. <NB> Sách lược đối ngoại của Đảng ta trong thời gian từ tháng 9/1945 đến tháng
2/1946?
A. "Hoà Trung Hoa dân quốc, đuổi Pháp”.
B. "Hoà Trung Hoa dân quốc, đánh Pháp”.
C. "Hoà Pháp, đuổi Trung Hoa dân quốc”.
D. "Hoà hoãn với Pháp và Trung Hoa dân quốc”.
38. <NB> Ta đã nhân nhượng với Tưởng Giới Thạch như thế nào?
A. Chấp nhận mọi yêu cầu cải tổ Chính phủ, Quốc hội theo ỷ chúng.
B. Chấp nhận tiêu tiền Trung Quốc, cung cấp một phần lương thực, thực phẩm cho quân
Tưởng.
C. Chấp nhận tất cả mọi yêu cầu đảm bảo trật tự trị an, phương tiện đỉ lại của quân đôi
Tưởng.
D. Chấp nhận cung cấp toàn bộ lương thực thực phẩm cho quân đôi Tưởng.
39. <NB> Điều nào sau đây có trong với nội dung Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946)?
A.Việt Nam là một quốc gia độc lập trong khối Liên hợp Pháp.
B. Việt Nam là một quốc gia tự trị trong khối Liên hợp Pháp.
C. Việt Nam là một quốc gia tự do trong khối Liên hợp Pháp.
D. Việt Nam là một quốc gia tự chủ trong khối Liên hợp Pháp.
40. <NB> Đại điện Việt - Pháp kí Tạm ước ngày 14/9/1946 là ai?
A. Hồ Chí Minh, Xanhtơni. B. Võ Nguyên Giáp, Đắcgiăngliơ.
C. Hồ Chí Minh, Mutê. D. Phạm Văn Đồng, Pônmuýt.
41. <NB> Tình hình Việt Nam sau Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946?
A. Quân Trung Hoa dân quốc rút, Pháp đã phải chấp hành lệnh ngừng bắn ở Nam Độ.
B. Quân Trung Hoa dân quốc rút, nhưng Pháp ở Nam Bộ vẫn tiến hành các hoạt động
quân sự.
C. Âm mưu tách Nam Bộ ra khởi Việt Nam, Pháp đã liên tục gây sức ép buộc ta phải
chấp nhận họp Hội nghị Việt – Pháp tại Phôngtennơblô.
D. Quân Trung Hoa dân quốc rút, bọn tay sai của chúng quay sang ủng hộ, liên kết với
Pháp liên tục gây ra các vụ bạo động quân sự ở miền Bắc.
42. <NB> Nhằm khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách của Chính phủ sau Cách
mạng tháng Tám, nhân dân ta đã hưởng ứng phong trào nào?
136
A. "Ngày đồng tâm". B. "Tuần lễ vàng".
C. “Tấc đất tấc vàng”. D. "Nhường cơm, xẻ áo".
43. <NB> Sự kiện nào chứng tỏ thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai?
A. Ngày 2 - 9 - 1945, khi nhân dân Sài Gòn - Chợ Lớn tổ chức mit tinh chào mừng ngày
độc lập, thực dân Pháp xả súng bắn làm cho 47 người chết, và nhiều người bị thương.
B. Ngày 23 - 9 - 1945, thực dân Pháp đánh úp trụ sở ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ
quan tự vệ thành phố Sài Gòn.
C. Ngày 17- 11- 1946, thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng.
D. Ngày 18 - 12 - 1946, thực dân Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu Chính phủ ta giải tán lực
lượng vũ trang, giao quyền kiểm soát thủ đô Hà Nội cho chúng.
44. <NB> Tạm ước 14 - 9 - 1946, ta nhân nhượng cho Pháp quyền lợi nào?
A. Một số quyền lợi về kinh tế và văn hoá.
B. Chấp nhận cho Pháp đưa 15.000 quân ra Bắc.
C. Một số quyền lợi về chính trị, quân sự.
D. Một số quyền lợi về kinh tế và quân sự.
45. <NB> Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám phải đối phó với nhiều khó khăn
nào?
A. Nạn đói, nạn dốt, giặc ngoại xâm.
B. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách nhà nước trống rỗng.
C. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách trống rỗng, nạn ngoại xâm và nội phản.
D. Nạn đói, nạn dốt, nội phản.
46. <NB> Quốc hội khoá I (6 - 1 - 1946) đã bầu được
A. 333 đại biểu. B. 334 đại biểu.
C. 335 đại biểu. D. 336 đại biểu.
47. <NB> Kẻ thù nào dọn đường tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước
ta?
A. Bọn Việt quốc, Việt cách.
B. Đế quốc Anh.
C. Các lực lượng phản cách mạng trong nước.
D. Quân Nhật đang còn tại Việt Nam.
48. <NB> Lần đầu tiên nhân dân Việt Nam được thực hiện quyền công dân gắn với sự
kiện nào?
A. Cách mạng tháng Tám thành công.
B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước.
C. Quốc hội họp phiên đầu tiên tại Hà Nội.
D. Chính phủ lâm thời nước Việt Nam ra đời.
49. <NB> Ngày 23/11/1946 đã ghi dấu trong lịch sử Việt Nam với sự kiện
A. Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước.
B. Quốc hội họp phiên đầu tiên tại Hà Nội sau khi được bầu.
C. Quốc hội thông qua danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến.
D. Quốc hội bầu ra Ban dự thảo Hiến pháp của nước Việt Nam mới.
50. <NB> Ngày 2/3/1946 đã ghi dấu trong lịch sử Việt Nam với sự kiện
A. Quốc hội thông qua Hiến pháp của nước Việt Nam mới.
137
B. Quốc hội quyết định Tổng tuyển cử trong cả nước.
C. Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam.
D. Quốc hội khóa I họp phiên đầu tiên tại Hà Nội.
1. <TH> Khó khăn lớn nhất của Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945
thành công là
A. giặc đói. B. giặc dốt.
C. giặc ngoại xâm. D. nội phản.
2. <TH> Kẻ thù nguy hiểm nhất của dân tộc Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm
1945 là
A. đế quốc Mĩ. B. thực dân Anh.
C. phát xít Nhật. D. thực dân Pháp.
3. <TH> Nội dung nào là ý nghĩa của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước
(tháng 1/1946)?
A. Ta tránh trường hợp phải đối phó cùng lúc với nhiều kẻ thù khi ta còn yếu.
B. Thể hiện thiện chí hòa bình của nhân dân Việt Nam với các nước Đồng minh.
C. Ta có thêm thời gian hòa bình đề chuẩn bị cho cuộc chiến đấu lâu dài.
D. Tạo cơ sở pháp lí vững chắc cho nhà nước thực hiện chính sách đối nội, đối ngoại.
4. <TH> Để giải quyết cơ bản nạn đói sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, biện pháp
hàng đầu là
A. tăng gia sản xuất. B. nhường cơm sẻ áo.
C. lập hủ gạo cứu đói. D. tổ chức ngày đồng tâm.
5. <TH> Đề giải quyết tình trạng khó khăn về tài chính, Chính phủ dựa vào
A. sự tự nguyện đóng góp của tư sản dân tộc.
B. tinh thần đóng góp tự nguyện của nhân dân.
C. cuộc vận động xây dựng “Quỹ độc lập".
D. phong trào “Tuần lễ vàng”.
6. <TH> Việc giải quyết thành công nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách
mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa gì?
A. Tạo cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam.
B. Đánh dấu hoàn thành nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến.
C. Tạo cơ sở thực lực để kí Hiệp định Sơ bộ với Pháp.
D. Góp phần tạo ra sức mạnh để bảo vệ chế độ mới.
7. <TH> Đảng Cộng sản Đông Dương tuyên bố tự giải tán (tháng 11/1945) vì
A. muốn tránh những hiểu lầm trong và ngoài nước.
B. bị mất quyền lực vào tay Việt Quốc, Việt Cách.
C. bị Trung Hoa Dân quốc buộc giải tán.
D. thất bại trong cuộc bầu cử Quốc hội.
8. <TH> Đảng xác định Trung Hoa Dân quốc không là kẻ thù chính của Việt Nam sau
Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì chúng
A. vào nước ta với tư cách là đại diện của phe Đồng minh.
B. vào nước ta với âm mưu chỉ cướp lương thực.
C. chỉ thực hiện nhiệm vụ giải giáp phát xít Nhật.
D. không phải là một nước đế quốc, thực dân.
138
9. <TH> Đảng xác định thực dân Anh không phải là kẻ thù chính của Việt Nam sau
Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì
A. Anh là thực dân yếu.
B. Anh là một nước nhỏ.
C. Anh không có điều kiện ở lại Việt Nam lâu dài.
D. Anh không muốn có quyền lợi ở Việt Nam.
10. <TH> Đảng ta xác định đế quốc Mĩ không là kẻ thù chính của Việt Nam sau Cách
mạng tháng Tám năm 1945 vì đế quốc Mĩ
A. không muốn có quyền lợi ở Việt Nam.
B. chưa trực tiếp can thiệp vào Việt Nam.
C. chưa có tham vọng chiếm Việt Nam.
D. không có chính quyền tay sai ở Việt Nam.
11. <TH> Trung Hoa Dân quốc kí Hiệp ước Hoa - Pháp (tháng 2/1946) vì
A. thực dân Pháp ép Trung Hoa Dân quốc phải kí hiệp ước.
B. Trung Hoa Dân quốc không đủ khả năng giải giáp phát xít Nhật.
C. sự phát triển nhanh của Đảng Cộng sản và cách mạng Trung Quốc.
D. Trung Hoa Dân quốc không còn đại diện hợp pháp của phe Đồng minh.
12. <TH> Đảng, Chính phủ Việt Nam chủ trương hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân
quốc sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì chúng
A. chỉ bắt nhân dân ta phải tiêu tiền quan kim, quốc tệ.
B. không có âm mưu tiêu diệt chính quyền mà ta mới thiết lập.
C. không công khai ra mặt chống phá chính quyền cách mạng.
D. không đủ khả năng thủ tiêu thành quả của cách mạng Việt Nam.
13. <TH> Đảng, Chính phủ Việt Nam chủ trương đánh Pháp ở Nam Bộ từ sau ngày
2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946 vì chúng
A. không có điều kiện ở lại Việt Nam lâu dài.
B. sớm lộ rõ âm mưu và hành động xâm lược.
C. được thực dân Anh và phát xít Nhật giúp sức.
D. mới quay trở lại xâm lược Việt Nam nên còn yếu.
14. <TH> Cuộc đàm phán chính thức giữa Việt Nam và Pháp (tháng 7/1946) thất bại vì
A. quân Pháp tăng cường các hoạt động khiêu khích tại Đông Dương.
B. Pháp ngoan cố không chịu công nhận độc lập và thống nhất của Việt Nam.
C. Pháp không ngừng bắn ở miền Nam theo quy định của Hiệp định Sơ bộ.
D. Pháp chỉ công nhận độc lập, không công nhận chủ quyền của Việt Nam.
15. <TH> Việc kí Hiệp định sơ bộ 6 - 3 - 1946 chứng tỏ
A. Sự mềm dẻo của ta trong việc phân hoá kẻ thù.
B. Đường lối chủ trương đúng đắn kịp thời của Đảng ta.
C. Sự thoả hiệp của Đảng ta và Chính phủ ta.
D. Sự non yếu trong lãnh đạo của ta.
16. <TH> Các biện pháp hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc sau Cách mạng tháng
Tám năm 1945 của Việt Nam đã
A. thể hiện thiện chí hòa bình của nhân dân Việt Nam với nhân dân thế giới.
B. hạn chế các hoạt động chống phá của quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai.
139
C. làm thất bại nhiệm vụ của Trung Hoa Dân quốc khi được phân công vào Việt Nam.
D. giáng đòn nặng nề vào âm mưu chia rẽ, lật đổ và xâm lược của các nước đế quốc.
17. <TH> Âm mưu của Pháp khi kí Hiệp ước Hoa - Pháp với Trung Hoa Dân quốc
(tháng 2/1946) là để
A. tránh đối đầu với Trung Hoa Dân quốc khi ra Bắc.
B. trả thù Nhật sau sự kiện Nhật đảo chính Pháp.
C. tước vũ khí, giải giáp quân đội Nhật.
D. đưa quân ra Bắc chiếm cả nước ta.
18. <TH> Vì sao ta kí với Pháp Hiệp định sơ bộ 6 - 3 - 1946?
A. Lực lượng ta còn yếu so với Pháp, tránh đụng độ nhiều kẻ thù một lúc.
B. Để nhanh chóng gạt 20 vạn quân Tưởng về nước.
C. Tranh thủ thời gian hoà hoãn củng cố và phát triển lực lượng cách mạng.
D. Lực lượng ta còn yếu so với Pháp, tránh đụng độ nhiều kẻ thù một lúc; để nhanh
chóng gạt 20 vạn quân Tưởng về nước; tranh thủ thời gian hoà hoãn củng cố và phát
triển lực lượng cách mạng.
19. <TH> Sự kiện nào sau đây là nguyên nhân làm cho Đảng ta thay đổi chiến lược từ
hoà hoãn với Tưởng để chống Pháp sang hoà hoãn với Pháp để đuổi Tưởng?
A. Quốc hội khoá 1 (2 - 3 - 1946) chủ trương cho Tưởng một số ghế trong Quốc hội.
B. Hiệp ước Hoa - Pháp (28 - 2 - 1946).
C. Hiệp định sơ bộ Việt - Pháp (6- 3- 1946).
D. Tạm ước Việt - Pháp (14 - 9 - 1946).
20. <TH> Tại sao ta chuyển từ chiến lược đánh Pháp sang chiến lược hoà hoãn nhân
nhượng Pháp?
A. Vì Pháp được Anh hậu thuẫn.
B. Vì ta tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.
C. Vì Pháp và Tưởng đã bắt tay cấu kết với nhau chống ta.
D. Vì Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ.
21.<TH> Lí do nào là cơ bản nhất để ta chủ trương hoà hoãn, nhân nhượng cho Tưởng
một số quyền lợi về kinh tế và chính trị?
A. Ta chưa đủ sức đánh 2 vạn quân Tưởng.
B. Tưởng có bọn tay sai Việt Quốc, Việt cách hỗ trợ từ bên trong.
C. Tránh trình trạng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.
D. Hạn chế việc Pháp và Tưởng cấu kết với nhau.
22. <TH> Lí do nào là quan trọng nhất để Đảng ta chủ trương khi thì tạm thời hòa hoãn
với Tưởng để chống Pháp, khi thì hoà hoãn với Pháp để đuổi Tưởng?
A. Tưởng dùng bọn tay sai Việt Quốc, Việt cách để phá ta từ bên trong.
B. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ, hậu thuẫn của Anh.
C. Chính quyền của ta còn non trẻ, không thể một lúc chống 2 kẻ thù mạnh.
D. Tưởng có nhiều âm mưu chống phá cách mạng.
23. <TH> Nhân dân ta đã vượt qua được những khó khăn to lớn, củng cố và tăng cường
đấu tranh chống thù trong giặc ngoài. Đó là kết quả
A. Những chủ trương và biện pháp để giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám.
B. Những chủ trương và biện pháp để giải quyết nạn dốt sau Cách mạng tháng Tám.
140
C. Những chủ trương và biện pháp để giải quyết về tài chính sau Cách mạng tháng Tám.
D. Những chủ trương và biện pháp để giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài
chính sau Cách mạng tháng Tám.
24. <TH> Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào thực hiện "Tuần
lề vàng, "Quỹ độc lập" nhằm mục đích gì?
A. Giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước.
B. Quyên góp tiền, để xây dựng đất nước.
C. Quyên góp vàng, bạc để xây dựng đất nước.
D. Để hỗ trợ việc giải quyết nạn đói.
25. <TH> Biện pháp nào quan trọng nhất để chính quyền cách mạng kịp thời giải quyết
khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám?
A. Dựa vào lòng nhiệt tình yêu nước của nhân dân.
B. Chính phủ kí sắc lệnh phát hành tiền Việt Nam (31 - 1 - 1946).
C. Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước (23 – 11 - 1941).
D. Tiết kiệm chi tiêu.
26. <TH> Để đẩy lùi nạn đói, biện pháp lâu dài nào là quan trọng nhất?
A. Lập hũ gạo tiết kiệm.
B. Tổ chức ngày đồng tâm để có thêm gạo cứu đói.
C. Tăng cường sản xuất.
D. Chia lại ruộng công cho nông dân theo nguyên tắc công bằng và dân chủ.
27. <TH> Thắng lợi của Tổng tuyển cử ngày 6- 1 - 1946 khẳng định vấn đề gì?
A. Thể hiện tinh thần yêu nước và khối đoàn kết toàn dân.
B. Xây dựng được chế độ mới hợp lòng dân.
C. Đất nước vượt qua khó khăn thử thách.
D. Thể hiện tinh thần yêu nước và khối đoàn kết toàn dân, xây dựng được chế độ mới
hợp lòng dân.
28. <TH> Vì sao đàm phán tại Hội nghị Phôngtennơblô thất bại?
A. Vì ta chưa có nhỉều kinh nghiệm trong đấu tranh ngoại giao, đàm phán.
B. Vì dư luận thế giới không ủng hộ ta.
C. Vì Pháp muốn tái chiếm Việt Nam, không có thiện chí đàm phán.
D. Vì thái độ của phái đoàn tại cuộc đàm phán quá cứng rắn.
29. <TH> Đối với 2 kẻ thù Tưởng và Pháp, Đảng và Bác đã thực hiện nhiều chủ trương,
biện pháp. Chủ trương biện pháp nào sau đây được xem là đau đớn nhất để cứu vãn tình
hình?
A. Để tay sai Tưởng được tham gia Quốc hội và chính trị.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương tuyên bố giải tán (11 - 11 - 1945) sự thật là rút vào bí
mật.
C. Nhận tiêu tiền "Quan kim" "Quốc tệ" của Tưởng.
D. Kí Hiệp định Sơ bộ 6 - 3 - 1946, đồng ý cho Pháp ra miền Bấc thay thế Tưởng.
30. <TH> Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho Hội nghị Phôngtennơblô (Pháp) không có
kết quả?
A. Thực dân Pháp thực hiện âm mưu kéo dài chiến tranh xâm lược nước ta.
B. Thời gian đàm phán ngắn.
141
C. Ta chưa có kinh nghiệm trong đấu tranh ngoại giao.
D. Ta không có được sự ủng hộ của nhân dân thế giới.
31. <TH> Nội dung nào không phải là ý nghĩa của việc kí Hiệp định Sơ bộ (tháng
3/1946)?
A. Việt Nam có thêm thời gian hòa bình để củng cố chính quyền.
B. Việt Nam tránh được việc đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc.
C. Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc về nước nhanh chóng.
D. Pháp đưa quân ra miền Bắc một cách nhanh chóng và thuận lợi.
32. <TH> Âm mưu của Pháp khi thành lập Chính phủ Nam Kì tự trị ở Nam Bộ là
A. củng cố chính quyền tay sai ở miền Nam.
B. thiết lập quân đội tay sai ở miền Nam.
C. tiếp tục xung đột vũ trang ở Nam Bộ.
D. tách Nam Bộ ra khỏi Việt Nam.
1. <VD> Ý nghĩa thắng lợi của công cuộc chống đói?
A. Thể hiện trách nhiệm "vì dân của chính quyền mới.
B. Làm cho nhân dân càng phấn khởi, tin tưởng vào Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ
Chí Minh.
C. Có điều kiện để đẩy mạnh phát triển sản xuất.
D. Thể hiện vai trò của nhà nước mới.
2. <VD> Bức tranh chung của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa ngay sau ngày Cách
mạng tháng Tám năm 1945 là
A. khủng hoảng nghiêm trọng do hậu quả của chế độ thực dân.
B. gặp muôn vàn khó khăn, như “ngàn cân treo sợi tóc”.
C. bị các nước đế quốc bao vây và cấm vận.
D. được sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
3. <VD> Đối với Việt Nam, Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước 14/9/1946 có điểm
tương đồng về ý nghĩa là
A. bảo vệ vững chắc độc lập chủ quyền.
B. có thêm thời gian củng cố lực lượng.
C. củng cố chính quyền cách mạng non trẻ.
D. tránh được cuộc chiến đấu bất lợi với Pháp.
1. <VDC> Nhận xét chung về thái độ của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà với
quân đội Tường Giới Thạch là
A. ta nhân nhượng tuyệt đối.
B. ta nhân nhượng từng bước.
C. ta nhân nhượng có nguyên tắc.
D. ta nhân nhượng quá nhiều.
2. <VDC> Bài học chủ yếu nào được cách mạng Việt Nam rút ra từ kết quả của Hiệp
định Sơ bộ (6/3/1946)?
A. Đa phương hóa trong quan hệ quốc tế.
B. Kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao.
C. Triệt để lợi dụng mâu thuẫn giữa các kẻ thù.
D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
142
3. <VDC> Thực tế cuộc đấu tranh chống ngoại xâm sau Cách mạng tháng Tám năm
1945 đến trước ngày 19/12/1946 ở Việt Nam cho thấy vai trò của đấu tranh ngoại giao là
A. mang tính quyết định.
B. hỗ trợ thắng lợi quân sự.
C. phụ thuộc vào thắng lợi quân sự.
D. độc lập với đấu tranh quân sự.
4. <VDC> Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám 1945 có thể rút ra
bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay?
A. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh và trong sách lược.
B. Cương quyết trong đấu tranh, cứng rắn về sách lược.
C. Mềm dẻo về sách lược, cương quyết trong đấu tranh.
D. Luôn nhân nhượng với kẻ thù để có môi trường hòa bình.
………………………………………………………………………………………….
CHỦ ĐỀ/BÀI
NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN
TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946-1950)
I. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp bùng nổ
1. Thực dân Pháp bội ước và tiến công nước ta
Sau Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 và Tạm ước 14/9/1946, phía ta nghiêm chỉnh thực hiện
nhưng Pháp lại bội ước chuẩn bị xâm lược nước ta lần nữa
+ Tiến công các phòng tuyến của ta ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
+ Tháng 11-1946, Pháp khiêu khích ta ờ Hải Phòng, Lạng Sơn.
+ Ở Hà Nội, Pháp nổ súng, đốt nhà Thông tin Tràng Tiền, chiếm đóng Bộ Tài chính, tàn
sát đẫm máu ở phố hàng Bún, Yên Ninh.
+ Ngày 18/12/1946, Pháp gửi tối hậu thư đòi ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu để
chúng giữ gìn trật tự ở Hà Nội, nếu không chậm nhất sáng 20/12/1946 chúng sẽ chuyển
sang hành động.
2. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng
- Ngày 12/12/1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị Toàn dân kháng chiến.
- Ngày 18 và 19/12/1946, Hội nghị bất thường Trung ương Đảng tại Vạn Phúc - Hà
Đông quyết định phát động cả nước kháng chiến.
- 20 giờ ngày 19/12/1946, công nhân nhà máy điện Yên Phụ (Hà Nội) phá máy, tắt điện
làm tín hiệu tiến công, cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp bùng nổ. Hồ Chủ tịch ra
Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
- Nội dung của đường lối kháng chiến chống Pháp thể hiện trong các văn kiện sau:
Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng (12/12/1946).
“Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/12/1946).
Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh (1947).
=> Đây là những văn liệu lịch sử về đường lối kháng chiến, nêu rõ tính chất, mục đích,
nội đung và phương châm của cuộc kháng chiến chống Pháp: kháng chiến toàn dân, toàn
diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

143
- Ý nghĩa và tác dụng:
+ Thấm nhuần tư tưởng chiến tranh nhân dân, mang tính chất chính nghĩa.
+ Là ngọn cờ đoàn kết, động viên toàn dân đánh thắng kẻ thù xâm lược.
II. Cuộc chiến đấu ở các đô thị và việc chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài
1. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16
* Tóm tắt sự kiện chính (SGK)
* Tác dụng
- Giam chân Pháp ở các đô thị.
- Di chuyến Trung ương Đảng và Chính phủ lên Việt Bắc.
- Tiêu hao sinh lực địch.
=> Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 tạo điều kiện cho cả nước đi vào
cuộc kháng chiến lâu dài.
2. Những chiến thắng tiêu biểu
2.1. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947
* Âm mưu, hành động của Pháp
- Tháng 3/1947, Cao ủy Pháp Bôlae ở Đông Dương thay cho Đácgiăngliơ, thực hiện kế
hoạch tiến công Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và quân chủ lực,
triệt đường liên lạc quốc tế của ta, nhanh chóng giành thắng lợi quân sự và kết thúc
nhanh chiến tranh.
- Thực dân Pháp huy động 12.000 quân và hầu hết máy bay ở Đông Dương tấn công
Việt Bắc từ ngày 7/10/1947 với 3 cánh quân:
+ Nhảy dù: chiếm Bắc Cạn, Chợ Mới, Chợ Đồn... '
+ Quân bộ từ Lạng Sơn theo Đường số 4 lên Cao Bằng, rồi vòng xuống Bắc Cạn theo
Đường số 3 bao vây phía đông và bắc Việt Bắc.
+ Lính thủy đánh bộ Pháp từ Hà Nội ngược sông Hồng, sông Lô lên Tuyên Quang, rồi
Chiêm Hóa, đánh Đài Thị, bao vây phía tây Việt Bắc.
* Chủ trương của ta:
- Đảng chỉ thị: “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của Pháp” .
- Diễn biến chính: Trên khắp các mặt trận, quân dân ta anh dững chiến đấu đẩy lui địch:
+ Ta bao vây, tiến công địch buộc Pháp phải rút khỏi Chợ Mới, Chợ Đồn, Chợ Rã...
+ Mặt trận hướng đông: đường số 4, ta phục kích diệt địch ở đèo Bông Lau
(30/10/1947).
+ Mặt trận hướng tây: phục kích sông Lô, ta chặn đánh địch ở Đoan Hùng, Khe Lau.
+ Ở các mặt trận khác phối hợp với Việt Bắc. Ngày 19/12/947, Pháp phải rút khỏi Việt
Bắc.
- Kết quả và ý nghĩa:
+ Ta diệt hơn 6000 tên địch, thu và phá hủy nhiều phương tiện chiến tranh của Pháp.
Cơ quan đầu não kháng chiến được bảo toàn, bộ đội chủ lực của ta trưởng thành.
Phá tan âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
2.2. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950
* Hoàn cảnh lịch sử
- Thuận lợi:

144
+ Năm 1950, Trung Quốc, Liên Xô và các nước XHCN lần lượt đặt quan hệ ngoại giao
với ta.
+ Cuộc kháng chiến của ta không còn đơn độc mà được sự ủng hộ to lớn và đồng tình
của nhân dân thế giới.
- Khó khăn:
+ Mĩ đã can thiệp, “dính líu” trực tiếp vào cuộc chiến tranh.
+ Tháng 5/1949, Mĩ giúp Pháp đề ra kế hoạch Rơve: Tăng cường hệ thống phòng ngự
trên đường số 4; lập Hành lang Đông - Tây (Hải Phòng - Hà Nội - Hòa Bình - Sơn La)
chuẩn bị tấn công Việt Bắc lần thứ hai, để nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
=> Kế hoạch Rơve đã gây khó khăn cho cuộc kháng chiến của ta.
* Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950
- Chủ trương của ta:
Tháng 6/1950, ta chủ động mở chiến dịch Biên giới nhằm:
+ Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
+ Khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới.
+ Mở rộng và củng cố căn cứ Việt Bắc, tạo đà thúc đẩy kháng chiến tiến lên.
- Diễn biến chính:
+ Ngày 16/09/1950, ta tiến công Đông Khê, sau 2 ngày ta giành thắng lợi. Quân địch ở
cứ điểm Thất Khê bị uy hiếp, Cao Bằng bị cô lập, hệ thống phòng ngự của Pháp trên
Dường số 4 bị cắt làm đôi.
+ Pháp phải thực hiện cuộc “hành quân kép”: Đưa quân từ Thất Khê lên chiếm lại Đông
Khê và đón cánh quân từ Cao Bằng rút về, đồng thời đưa quân từ Hà Nội tấn công lên
Thái Nguyên để phân tán lực lượng của ta”.
+ Đoán được ý định của Pháp, ta mai phục chặn đánh khiến cho hai cánh quân trên
Đường số 4 không gặp được nhau.
+ Ngày 22/10/1950, Đường số 4 được giải phóng, quân Pháp hoảng loạn phải rút chạy.
- Kết quả:
+ Ta đã loại khỏi vòng chiến đấu 8.000 địch, giải phóng biên giới Việt - Trung với 35
vạn dân, khai thông con đường nối nước ta với các nước XHCN.
+ Chọc thủng “Hành lang Đông - Tây” của Pháp ở Hòa Bình, phá vỡ thế bao vây của
Pháp. Kế hoạch Rơve phá sản.
- Ý nghĩa:
+ Với chiến thắng Biên giới, con đường nối nước ta với các nước XHCN được khai
thông.
+ Ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ, mở ra bước phát triển
mới của cuộc kháng chiến.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. <NB> Đường lối kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của Đảng đề ra trong
năm 1946-1947 được xây dựng dựa trên cơ sở của những văn kiện lịch sử nào?
A. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19 - 12 - 1946).
B. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến" của ban thường vụ Trung ương Đảng (22 - 12 -
1946).
C. Tác phẩm "Kháng chiến nhất định thắng lợi" của Trường Chinh (9 - 1947).
145
D. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến", “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”, Tác phẩm
"Kháng chiến nhất định thắng lợi"
2. <NB> Điền thêm những từ còn thiếu trong câu sau : "Chứng ta muốn ... , chúng ta ...
nhân nhượng" (Hồ Chí Minh).
A. độc lập, phải. B. tự do, đã.
C. hoà bình, phải. D. thống nhất, đã.
3. <NB> Thực dân Pháp gọi đường nào là "con dường chết" ?
A. Đường số 3.
B. Đường số 4.
C. Đường quốc lộ 1 (đoạn Bắc Giang - Lạng Sơn).
D. Đường số 5 Hà Nội - Hải Phòng.
4. <NB> Pháp buộc phải chuyển sang chiến lược "đánh lâu dài" từ khi nào?
A. Từ sau chiến thắng Biên giới 1950.
B. Từ sau khi chúng mở rộng chiếm đóng đồng bằng Bắc Bộ.
C. Sau thất bại của cuộc tiến công lên Việt Bắc mùa đông 1947.
D. Từ sau khi kiểm soát hoàn toàn các đô thị Bắc vĩ tuyến 16.
5. <NB> Ai đã chỉ huy binh đoàn dù đổ quân xuống Việt Bắc trong chiến dịch thu đông
1947?
A. Sô-va-nhắc. B. Com-muy-nan.
C. Sác-tông. D. Lơ Pa-giơ.
6. <NB> Trong cuộc chiến đấu ở đô thị, thành phố nào kìm chân địch lâu nhất?
A. Hải Phòng, Huế, Nam Định. B. Hà Nội.
C. Vinh. D. Hải Phòng, Đà Nẵng.
7. <NB> Cánh quân đầu tiên Pháp tiến công lên Việt Bắc là cánh quân nào?
A. Một bộ phận nhảy dù xuống thị xã Bắc Cạn.
B. Một binh đoàn lính thủy từ Hà Nội dọc theo sông Hồng, sông Lô lên Thái Nguyên rồi
vòng về Bắc Cạn.
C. Một bộ phận từ Lạng Sơn xuống Cao Bằng rồi vòng về Bắc Cạn.
D. Một bộ phận từ Thái Nguyên đánh lên Bắc Cạn.
8. <NB> Nội dung bao trùm trong đường lối kháng chiến toàn quốc chống thực dân
Pháp của Đảng đề ra trong năm 1946-1947 là
A. Kháng chiến toàn diện.
B. Kháng chiến dựa vào sức mình và tranh thủ ủng hộ từ bên ngoài.
C. Phải liên kết với cuộc kháng chiến của Lào và Campuchia.
D. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
9. <NB> Tác giả của tác phẩm "Kháng chiến nhất định thăng lợi" của
A. Chủ tịch Hồ Chí Minh. B. Trường Chinh.
C. Phạm Văn Đồng. D. Võ Nguyên Giáp.
10. <NB> Đầu tháng 10 - 1947, thực dân Pháp huy động 12.000 quân tinh nhuệ và hầu
hết máy bay ở Đông Dương, chia thành 3 cánh, mở cuộc tiến công
A. Bắc Cạn. B. Lạng Sơn.
C. Cao Bằng. D. Việt Bắc.

146
11. <NB> "Ở hướng đông, quân ta phục kích chặn đánh địch nhiều trận trên đường số 4,
cản bước tiến của chúng, tiêu biểu là trận đánh phục kích ở...."
A. đèo Bông Lau. B. Chợ Mới, chợ Đồn.
C. Đoan Hùng, Khe Lau. D. Chiêm Hoá, Tuyên Quang.
12. <NB> Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước, thái độ của thực dân Pháp như thế
nào?
A. Thực hiện nghiêm chỉnh Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước
B. Rút quân về nước đúng kế hoạch
C. Tiếp tục đề nghị đàm phán với ta
D. Đẩy mạnh việc chuẩn bị chiến tranh xâm lược nước ta một lần nữa
13. <NB> "Quyết tử cho tổ quốc quyết sinh" là lời khen ngợi của Hồ Chủ Tịch đối với
tổ chức nào?
A. Trung đoàn thủ đô. B. Vệ quốc quân.
C. Việt Nam giải phóng quân. D. Đội cứu quốc quân.
14. <NB> Hệ thống phòng thủ của Pháp trên đường số 4 được bố trí theo trình tự nào?
A. Cao Bằng ⇒ Thất Khê ⇒ Đông Khê ⇒ Na Sầm.
B. Cao Bằng ⇒ Đông Khê ⇒ Thất Khê ⇒ Na Sầm.
C. Cao Bằng ⇒ Đông Khê ⇒ Na Sầm ⇒Thất Khê.
D. Cao Bằng ⇒ Thất Khê ⇒ Na Sầm ⇒ Đông Khê.
15. <NB> Chiến dịch Biên Giới đã làm phá sản kế hoạch nào?
A. Kế hoạch Đờ-Lát Đờ Tát-xi-nhi. B. Kế hoạch Rơ ve.
C. Kế hoạch Va luy. D. Kế hoạch Na va.
16. <NB> Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực dịch.
- Khai thông biên giới Việt - Trung.
- Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt - Bắc.
Đó là 3 mục đích trong chiến dịch nào của ta?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.
B. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950.
C. Chiến dịch Hoà Bình - Tây Bắc - Thượng Lào.
D. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954.
17. <NB> Khẩu hiệu nào dưới đây được nêu ra trong chiến dịch Biên giới Thu-đông
1950?
A. "Phải phá tan cuộc tấn công vào mùa đông của giặc Pháp".
B. "Tất cả để đánh thắng giặc Pháp xâm lược".
C. "Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng".
D. "Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để đánh thắng".
18. <NB> Sau thất bại trong chiến dịch Biên giới, Pháp có âm mưu gì mới?
A. Nhận thêm viện trợ của Mĩ, tăng viện binh.
B. Đẩy mạnh chiến tranh, giành lại quyền chủ động chiến lược đã mất.
C. Bình định mở rộng địa bàn chiếm đóng.
D. Bình định kết hợp phản công và tiến công lực lượng cách mạng.
19. <NB> Nước đầu tiên công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hoà là
147
A. Trung Quốc. B. Lào.
C. Liên Xô. D. Tiệp Khắc.
20. <NB> Sự kiện nào trực tiếp đưa đến quyết định của Đảng và Chính phủ phát động
toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp (19/12/1946)?
A. Hội nghị trù bị ở Đà Lạt giữa ta và Pháp thất bại.
B. Quân Pháp sát hại nhân dân ở phố Hàng Bún-Hà Nội.
C. Pháp đánh chiếm các tỉnh Hải Phòng, Lạng Sơn và Nam Định.
D. Pháp gửi tối hậu thư đòi ta giao quyền kiểm soát thủ đô cho Pháp.
21. <NB> Văn kiện trình bày đầy đủ nhất về đường lối kháng chiến chống Pháp là
A. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” .
B. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến" .
C. Tác phẩm "Kháng chiến nhất định thắng lợi".
D. Một số bài trên báo Sự thật.
22. <NB> Cho dữ liệu: 1)Việt nam và Pháp kí bản Tạm ước 14/9/1946; 2)Hồ Chí Minh
ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến; 3) Pháp gửi tối hậu thư buộc chính hủ ta phải giải
tán lực lượng tự vệ chiến đấu.
Hãy sắp xếp các dữ liệu về nguyên nhân dẫn đến cuộc kháng chiến toàn quốc chống
thực dân Pháp bùng nổ
A. 1,2,3. B. 1,3,2. C. 3,2,1. D. 3,1,2.
23. <NB> “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp” là chỉ thị của Trung
ương Đảng đối với chiến dịch
A. Việt Bắc. B. Tây Bắc.
C. Biên giới. D. Thượng Lào.
24. <NB> Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), trận đánh nào mở
đầu chiến dịch Biên giới thu-đông 1950?
A. Trận đánh ở Cao Bằng.
B. Trận đánh ở Thất Khê.
C. Trận đánh ở Đông Khê.
D. Trận đánh ở Đình Lập.
1. <TH> Thắng lợi này chứng minh sự trưởng thành của quân đội ta và cuộc kháng
chiến từ thế phòng ngự sang thế tiến công. Đó là ý nghĩa lịch sử của chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Việt Bắc 1947. B. Chiến dịch Biên giới 1950.
C. Chiến dịch Tây Bắc 1952. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
2. <TH> Ta mở chiến dịch Biên giới 1950 nhằm
A. tạo điều kiện để thúc đẩy cuộc khởi nghĩa của ta tiến lên một bước
B. Khai thông biên giới, con đường liên lạc quốc tế giữa ta và Trung Quốc với các nước
dân chủ thế giới.
C. Tiêu diệt một bộ phận lực lượng địch, khai thông biên giới Việt - Trung, mở rộng và
củng cố căn cứ địa cách mạng.
D. Để đánh bại kế hoạch Rơ-ve.
3. <TH> Năm 1950 thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rơ-ve nhằm mục đích
A. Mở một cuộc tiến công quy mô lớn vào căn cử địa Việt Bắc.
B. Cô lập căn cứ địa Việt Bắc.
148
C. Khóa chặt biên giới Việt - Trung, thiết lập hành lang Đông Tây (từ Hải Phòng đến
Sơn La).
D. Nhận được viện trợ về tài chính và quân sự của Mĩ.
4. <TH> Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cuộc chiến đấu ở các đô thị
phía Bắc vĩ tuyến 16?
A. Làm tiêu hao một bộ phận sinh lực địch, giam chân địch trong thành phố.
B. Buộc Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài.
C. Chặn đứng kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.
D. Tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài.
5. <TH> Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950
của quân dân Việt Nam, vì đó là vị trí
A. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp.
B. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp.
C. ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ.
D. án ngữ hành lang Đông – Tây của Thực dân Pháp
6. <TH> Vì sao Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc?
A. Phá căn cứ địa chính của cả nước, tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta, khoá
chặt biên giới Việt - Trung.
B. Phá hậu phương kháng chiến, triệt phá đường tiếp tế.
C. Giành thắng lợi quân sự quyết định, kết thúc chiến tranh.
D. Pháp muốn giành thắng lợi quyết định.
7. <TH> Ý nghĩa của cuộc chiến đấu của quân dân ta trong giai đoạn mở đầu của cuộc
kháng chiến toàn quốc (cuối năm 1946 đầu 1947)?
A. Đảm bảo an toàn cho việc chuyển quân của ta.
B. Giam chân địch trong các đô thị, tiêu hao nhiều sinh lực địch.
C. Đã tạo ra thế trận chiến tranh nhân dân, chuẩn bị cho cuộc chiến - dài, toàn dân toàn
diện.
D. Tạo ra thế trận mới, đưa cuộc chiến đấu bước sang giai đoạn mới.
8. <TH> Hành động nghiêm trọng, trắng trợn nhất thể hiện thực dân Pháp đã bội ước
tiến công ta?
A. Ở Nam Bộ và Trung Bộ, Pháp tập trung quân tiến công các cơ sở cách mạng.
B. Ở Bắc Bộ thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn.
C. Ở Hà Nội, thực dân Pháp liên tiếp gây ra những xung đột vũ trang.
D. Gửi tối hậu thư đòi Chính phủ hạ vũ khí đầu hàng.
9. <TH> Pháp đã chuyển sang chiến lược "đánh lâu dài", chứng tỏ điều gì
A. Pháp đã mất thế chủ động chiến lược trên chiến trường Đông Dương.
B. Pháp đã mất thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
C. Pháp đang lâm vào tình trạng lúng túng về chiến lược.
D. Pháp đã chuyển sang thế phòng thủ chiến lược trên toàn Đông Dương.
10. <TH> Ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu đông năm 1947 là
A. Với chiến thắng này, ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường.
B. Chiến thắng đã làm thất bại âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp và buộc
phải chuyển sang “đánh lâu dài” với ta.
149
C. Chiến thắng đã đánh dấu một bước phát triển nhảy vọt của cuộc kháng chiến: ta đã
giành thế chủ động trên chiến trường chính.
D. Là chiến dịch đầu tiên ta chủ động mở và giành thắng lợi lớn, có vũ động viên tinh
thần kháng chiến quân dân cả nước.
11. <TH> Vì sao trong thư gửi đồng bào Nam Bộ trước ngày đi Pháp dự cuộc Hội nghị
Phông-ten-nơ-blô, Bác Hổ viết : "Đồng bào cả nước phải nhớ ơn đồng bào Nam Bộ"?
A. Vì đồng bào Nam Bộ đã góp gạo, gửi ra Miền Bắc góp phần quan trọng vào việc giải
quyết nạn đói năm 1945.
B. Vì sự đóng góp công sức, tiền của của Nam Bộ trong những ngày đầu xây đựng và
bảo vệ chính quyền cách mạng.
B. Vì nhân dân Nam bộ đã tiến hành cuộc kháng chiến chống Anh - Pháp làm cho Quân
đội Anh phải rút khỏi Nam Bộ.
C. Vì cuộc chiến đấu của đồng bào Nam bộ đã làm chậm kế hoạch xâm lược của Pháp,
tạo điều kiện cho cả nước có thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu dài.
12. <TH> Mục tiêu của ta khi tiến hành cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đô
thị Bắc vĩ tuyến 16?
A. Đập tan âm mưu chiếm đóng miền Bắc Việt Nam của Pháp.
B. Tiêu diệt, tiêu hao một bộ phận sinh lực địch; làm thất bại kế hoạch đánh nhanh giải
quyết nhanh của Pháp.
C. Bao vây, tiêu diệt quân chủ lực Pháp trong các đô thị, xoay chuyển tình thế theo
hướng có lợi cho ta.
D. Tạo ra những trận đánh vang dội, làm cơ sờ để đẩy mạnh đấu tranh chính trị trên bàn
đàm phán.
13. <TH> Vì sao cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp bùng nổ ngày 19/12/1946?
A. Đó là thời điểm ta đã hoàn tất mọi công tác chuẩn bị cho kháng chiến, còn Pháp đang
gặp khó khăn vì xung đột Pháp - Anh ở Nam bộ đã bùng nổ.
B. Lúc này viện quân Pháp vừa mới đến Hải Phòng, chưa kịp củng cố lực lượng, ta chủ
động tiến công để tạo thế áp đảo, bất ngờ.
C. Sự nhân nhượng đã đến giới hạn, dân tộc ta không thể lùi thêm được nữa, không còn
có sự lựa chọn nào.
D. Quân đội Pháp đã mở rộng đánh chiếm Hà Nội, ta không có sự lựa chọn nào khác.
14. <TH> Ngày 19/12/1946, thực dân Pháp gửi tối hậu thư đòi chính phủ ta phải giải tán
lực lượng tự vệ chiến đấu và trao quyền kiểm soát thủ đô Hà Nội cho chúng chứng tỏ
A. thực dân Pháp đã lộ rõ ý đồ muốn chiếm đóng Hà Nội.
B. điều kiện đấu tranh hòa bình của ta không còn nữa.
C. thực dân Pháp thay đổi thái độ và muốn đàm phán với ta.
D. hành động xâm lược Việt Nam (lần 2) của Pháp đã quá rõ ràng.
15. <TH> Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp diễn ra ở các đô thị phía
Bắc vĩ tuyến 16 (1946) có ý nghĩa
A. làm thất bại ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
B. tạo điều kiện cả nước đi vào kháng chiến lâu dài.
C. lực lượng chủ lực của ta đã trưởng thành.
D. bảo vệ được các đô thị.
150
16. <TH> Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân ta diễn ra
trước tiên ở các đô thị vì
A. đây là nơi quân Pháp tập trung đông lực lượng nhất.
B. quân Pháp không quen địa bàn, thuận lợi cho quân dân ta.
C. bảo đảm giam chân quân Pháp, bảo vệ cơ quan đầu não an toàn.
D. Các lực lượng phản động không thể giúp đỡ Pháp hành động.
17. <TH> Ý nào dưới đây không giải thích đúng về nội dung “Kháng chiến toàn dân”
trong đường lối kháng chiến chống Phapsdo đảng đề ra trong năm 1946-1947?
A. Kháng chiến diễn ra trên mọi mặt trận, ở mọi đô thị trên cả nước.
B. Mọi người dân của nước Việt Nam đều phải tham gia kháng chiến.
C. Không phân biệt thành phần giai cấp, đảng phái, tôn giáo,…trong xã hội.
D. Đánh Pháp với khẩu hiệu “Mỗi người dân là một chiến sĩ, mỗi làng xã là một pháo
đài”.
18. <TH> Pháp mở cuộc tấn công Việt Bắc vào thu đông 1947 nhằm mục đích
A. chuyển từ chiến lược “tằm ăn dâu” sang chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh”.
B. mở rộng vùng chiếm đóng lên rừng núi.
C. tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta.
D. giải quyết mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán quân.
19. <TH> Âm mưu”đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp đã bước đầu bị phá
sản sau thắng lợi nào của quân và dân ta?
A. Thắng lợi trong cuộc chiến đấu tại đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.
B. Thắng lợi trong chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947.
C. Thắng lợi trong chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950.
D. Thắng lợi trong chiến dịch Tây Bắc thu-đông năm 1952.
20. <TH> Nội dung nào không phải là ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu-đông năm
1950?
A. Con đường liên lạc của ta với các nước xã hội chủ nghĩa được khai thông.
B. Quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường Đông Dương.
C. Quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến.
1. <VD> Chiến dịch Biên giới có gì khác so với chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947?
A. Là chiến dịch lớn đầu tiên do ta chủ động mở.
B. Là chiến dịch có sự phối hợp giữa chiến trường chính và các chiến trường cả nước.
C. Là chiến dịch áp dụng phương thức hợp đồng tác chiến lớn giữa các bình chủng.
D. Là chiến dịch lớn của ta.
2. <VD> Rút ra ý nghĩa lớn nhất cuộc chiến đấu của nhân dân trong giai đoạn đầu cuộc
kháng chiến toàn quốc (cuối năm 1946 - đầu năm 1947)
A. Tạo nên thế trận chiến tranh nhân dân, chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài
B. Kìm chân địch, không cho chúng mở rộng vùng chiếm đóng.
C. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, phá huỷ một số phuog tiện chiến tranh.
D. Thực hiện được kế hoạch vườn không nhà trống.
3. <VD> Kết quả lớn nhất của quân và dân ta đạt được trong chiến dịch Việt Bắc là:
A. Bảo vệ được cơ quan đầu não kháng chiến của ta.
151
B. Bộ đội của ta được trưởng thành lên trong chiến đấu.
C. Loại khỏi vòng chiến đấu 6000 tên địch.
D. Làm thất bại âm mưu "đánh nhanh thắng nhanh" buộc địch phải chuyển sang đánh
lâu dài với ta.
4. <VD> Đâu là ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng Biên giới (1950) đối với quân dân ta?
A. Giải phóng được một phần đất đai rộng lớn, đông dân.
B. Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.
C. Mở ra cụ diện vừa đánh vừa đàm.
D. Pháp phải nhờ vào sự viện trợ của Mĩ.
5. <VD> Quân đội ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ)
trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp từ sau sự kiện nào?
A. Chiến thắng ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.
B. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947.
C. Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950.
D. Pháp thất bại trong kế hoạch quân sự Bôlae.
1. <VDC> Đến đầu 1950, cuộc kháng chiến của ta có nhiều thuận lợi, thuận lợi nào có
liên quan nhiều nhất đối với chiến dịch Biên giới?
B. 1 - 10 - 1949 nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa ra đời.
C. Đầu 1950, Trung Quốc, Liên Xô và một số nước xã hội chủ nghĩa công nhận và đặt
quan hệ ngoại giao với ta.
C. Phong trào phản đối chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp lên cao.
D. Cuộc kháng chiến của Lào và Campuchia phát triển mạnh.
2. <VDC> Tính chất chính nghĩa của cuộc kháng chiến thể hiện ở điểm nào?
A. Nội dung của đường lối kháng chiến của ta.
B. Mục đích cuộc khởi nghĩa của ta là chính nghĩa.
C. Quyết tâm kháng chiến của toàn thể dân tộc ta.
D. Chủ trương sách lược của Đảng ta.
3. <VDC> Tính chất nhân dân của cuộc kháng chiến của ta biểu hiện ở
A. Nội dung kháng chiến toàn dân của Đảng ta.
B. Mục đích kháng chiến của Đảng ta.
C. Quyết tâm kháng chiến của toàn thể dân tộc ta.
D. Đường lối kháng chiến của Đảng ta.
……………………………………………………………………………………………
CHỦ ĐỀ/BÀI
BƯỚC PHÁT TRIỂN CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN
TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1951-1953)
I. Thực dân Pháp đẩy mạnh chiến tranh xâm lược Đông Dương
Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi
- Được sự giúp đỡ của Mỹ, cuối năm 1950, Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi
mong kết thúc nhanh chiến tranh.
- Kế hoạch có 4 điểm chính:

152
+ Tập trung quân Âu - Phi xây dựng một lực lượng cơ động mạnh, phát triển nguỵ quân,
xây dựng “quân đội quốc gia”.
+ Xây dựng phòng tuyến công sự xi măng cốt sắt, thành lập “vành đai trắng” bao quanh
trung du và đồng bằng Bắc Bộ nhằm ngăn chặn chủ lực ta và kiểm soát ta đưa nhân tài
vật lực ra vùng tự do.
+ Tiến hành “chiến tranh tổng lực” bình định vùng tạm chiếm, vơ vét sức người, sức của
của nhân dân ta để tăng cường lực lượng của chúng.
+ Đánh phá hậu phương của ta bằng biệt kích, thổ phỉ, gián điệp, chiến tranh tâm lý,
chiến tranh kinh tế.
II. Đại hội Đại biểu lần thứ hai của Đảng (2/1951)
1. Hoàn cảnh
Từ ngày 11 đến 19/2/1951, Đại hội đại biểu toàn quốc lần II của Đảng Cộng sản Đông
Dương họp ở Vinh Quang - Chiêm Hóa (Tuyên Quang).
2. Nội dung Đại hội
Đại hội thông qua hai bản báo cáo quan trọng:
+ Báo cáo chính trị do Hồ Chủ tịch trình bày tổng kết kinh nghiệm đấu tranh của Đảng
qua các thời kỳ, khẳng định đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng.
+ Báo cáo Bàn về cách mạng Vỉệt Nam do Tổng Bí thư Trường Chinh trình bày, nêu rõ
nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam là đánh đuổi đế quốc, tay sai, giành độc lập
và thống nhất hoàn toàn, thực hiện “người cày có ruộng” phát triển chế độ dân chủ nhân
dân, gây dựng cơ sờ cho chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
+ Đổi tên Đảng thành Đảng Lao động Việt Nam và đưa Đảng hoạt động công khai. Lào,
Campuchia mỗi nước thành lập một Đảng Mác - Lênin riêng phù hợp với từng dân tộc.
+ Thông qua Tuyên ngôn, Chính cương, Điều lệ mới, xuất bản báo Nhân dân.
+ Bầu ra Ban Chấp hành Trung ương Đảng và Bộ Chính trị do Hồ Chí Minh làm Chủ
tịch và Trường Chinh làm Tổng Bí thư.
3. Ý nghĩa
Đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo và trường thành của Đảng.
=> Được coi là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”.
III. Hậu phương kháng chiến phát triển về mọi mặt
* Chính trị
- Từ ngày 3 đến 7/3/1951, Đại hội toàn quốc thống nhất Việt Minh và Liên Việt thành
Mặt trận Liên Việt.
- Ngày 11/3/1951, thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào, tăng cường khối
đoàn kết ba nước đấu tranh chống Pháp và can thiệp Mỹ.
- Đẩy mạnh thi đua yêu nước trong các ngành. Ngày 1/5/1952, Đại hội Anh hùng và
Chiến sĩ thi đua mẫu toàn quốc lần I.
- Lực lượng kháng chiến của ta truởng thành về mọi mặt.
* Kinh tế
- Thực hiện triệt để giảm tô, cải cảch ruộng đất ở vùng tự do; vận động nhân dân lao
động sản xuất, thực hành tiết kiệm.
* Văn hóa, giáo dục, y tế

153
- Giáo dục: tiếp tục cải cách giáo dục với 3 phương châm “phục vụ kháng chiến, phục
vụ dân sinh, phục vụ sản xuất”.
- Văn hóa: hưởng ứng và thực hiện lời dạy của Hồ Chủ tịch: “Kháng chiến hóa văn hóa,
văn hóa hóa kháng chiến”.
* Y tế: chăm lo sức khỏe, vận động phòng bệnh, xây dựng bệnh viện, bệnh xá, thực hiện
đời sống mới, bài trừ mê tín dị đoan.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. <NB> Viên tướng duy nhất vừa nắm quyền Tổng chỉ huý quân đội vừa là Cao ủy
Pháp tại Đông Dương là ai?
A. Lơcơléc. B. Nava.
C. ĐờLát đơ Tátxinhi. D. Đácgiăngliơ.
2. <NB> Viện trợ của Mĩ cho Pháp trong cuộc chiến tranh ở Đông Dương năm 1954 là
bao nhiêu?
A. 54%. B. 73%. C. 65% . D. 60% .
3. <NB> Thành tựu của phong trào bình dân học vụ năm 1952?
A. Hoàn thành xóa mù cho 10 triệu dân.
B. Hoàn thành xóa mù cho 12 triệu dân.
C. Hoàn thành xóa mù cho 14 triệu dân.
D. Hoàn thành xóa mù cho 15 triệu dân.
3. <NB> Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng lần II quyết định đổi tên Đảng thành
A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Đảng Lao động Việt Nam.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Đông Dương Cộng sản Đảng.
4. <NB> Đại hội lần thứ II của Đảng đã quyết định xuất bản tờ báo nào làm cơ quan
ngôn luận của Trung ương Đảng?
A. Nhân dân. B. Lao động.
C. Cứu quốc. D. Chặt xiềng.
5. <NB> Để thực hiện bồi dưỡng sức dân, nhất là nông dân, năm 1953 Đảng và Chính
phủ có chủ trương gì?
A. Triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất.
B. Thực hiện khai hoang với khẩu hiệu "Tấc đất tấc vàng".
C. Thực hành tiết kiệm.
D. Thực hiện khai hoang và thực hành tiết kiệm.
6. <NB> "Kế hoạch Đờlátđơ Tátxinhi" 12 - 1950 ra đời là kết quả của
A. Sự cấu kết giữa Pháp và Mĩ trong việc đẩy mạnh hơn nữa chiến tranh xâm lược Đông
Dương.
B. Sự can thiệp ngày càng sâu của Mĩ vào chiến tranh xâm lược Đông Dương.
C. Sự "dính líu trực tiếp" của Mĩ vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
D. Sự cứu vãn tình thế sa lầy trên chiến trường của Pháp.
7. <NB> Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam trong Báo cáo chính trị
do Chủ tịch Hồ Chi Minh trình bày tại Đại hội Đảng lần thứ II là gì?
A. Đánh đổ đế quốc phong kiến, làm cách mạng dân tộc dân chủ.
B. Đánh đổ thực dân Pháp giành độc lập dân tộc.

154
C. Tiêu diệt thực dân Pháp và đánh bại bọn can thiệp Mĩ, giành thống nhất độc lập hoàn
toàn, bảo vệ hòa bình thế giới.
D. Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp có đế quốc Mĩ giúp sức.
8. <NB> Ngày 11 - 3 - 1951 Hội nghị đại biểu của nhân dân ba nước Đông Dương đã
thành lập tổ chức
A. Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.
B. Mặt trận Việt - Miên - Lào.
C. Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.
D. Mặt trận thống nhất Việt - Miên - Lào.
9. <NB> Từ tháng 4 - 1953 đến tháng 7 - 1954 ta đã thực hiện tất cả
A. 4 đợt giảm tô và 1 đợt cải cách ruộng đất. B. 5 đợt giảm tô.
C. 5 đợt giảm tô và 1 đợt cải cách ruộng đất. D. 4 đợt giảm tô.
10. <NB> Từ 1951 đến 1952, về chính trị có sự kiện gì quan trọng nhất?
A. Đại hột Đảng toàn quốc lần thứ II (2 -1951).
B. Đại hột thống nhắt Việt minh - Liên Việt (3 - 3 - 1951 ).
C. Hội nghị thành lập “Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào”.
D. Đại hội anh hùng và chiến sỹ thi đua toàn quốc lần thứ I (1 - 5 - 1952).
11. <NB> Đại hội Chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc đã tổng kết, biểu
dương thành tích của phong trào thi đua ái quốc và chọn được
A. 5 anh hùng. B. 6 anh hùng.
C. 7 anh hùng. D. 8 anh hùng.
12. <NB> Với mong muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh, cuối năm 1950, dựa vào
viện trợ của Mĩ, Pháp đề ra
A. kế hoạch quân sự Nava.
B. kế hoạch Đờlátđơ Tátxinhi.
C. kế hoạch quân sự Rơve.
D. kế hoạch quân sự Xtalây Taylo.
1. <TH> Là mốc đánh dấu bước trưởng thành của Đảng trong quá trình lãnh đạo, đánh
dấu bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống Pháp là “Đại hội kháng chiến
thắng lợi”. Đó là ý nghĩa của
A. Hội nghị thành lập Đảng (đầu 1930).
B. Hội nghị lần thứ nhất của Đảng (10 - 1930).
C. Đại hội lần thứ I của Đảng (1935).
D. Đại hội lần thứ II của Đảng (2 - 1951).
2. <TH> Vì sao Đại hội lần II của Đảng đánh dấu một mốc quan trọng trong quá trình
lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta?
A. Đưa Đảng tiếp tục hoạt động cách mạng.
B. Đảng ta tiếp tục lãnh đạo cuộc kháng chiến.
C. Đảng ta đã hoạt động công khai.
D. Đưa Đảng ra hoạt động công khai và đổi tên Đảng thành Đảng Lao động Việt Nam.
3. <TH> Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã ra quyết định quan trọng
nào?

155
A. Thành lập mặt trận giải phóng dân tộc riêng để lãnh đạo cuộc đấu tranh cách mạng ở
mỗi nước Đông Dương.
B. Thành lập liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.
C. Tách Đảng cộng sản Đông Dương thành 3 đảng riêng để chỉ đạo cách mạng ở mỗi
nước Đông Dương.
D. Xây dựng ở Campuchia, Lào mỗi nước mỗi Đảng riêng phù hợp với điều kiện cụ thể
để lãnh đạo cách mạng mỗi nước đến thắng lợi.
4. <TH> Mục đích của Mĩ khi can thiệp vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương?
A. Giúp Pháp kéo dài cuộc chiến tranh.
B. Tìm cách để thay chân Pháp ở Đông Dương.
C. Tiêu diệt ảnh hưởng của Chủ nghĩa cộng sản ở Đông Nam Á.
D. Tiêu diệt ảnh hưởng của Chủ nghĩa cộng sản ở Đông Nam Á; giúp Pháp kéo dài cuộc
chiến tranh; tìm cách để thay chân Pháp ở Đông Dương.
5. <TH> Đảng và Chính phủ chủ trương phát động quần chúng triệt để giảm tô, thực
hiện giảm tức và cải cách ruộng đất vì nhiều lý do, lý do nào sau đây không đúng?
A. Xoá bỏ sự bóc lột của địa chủ phong kiến đối với nông dân.
B. Thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng”.
C. Nông dân phấn khởi, ủng hộ cuộc kháng chiến.
D. Vì giai cấp địa chủ là trợ lực cho cuộc kháng chiến.
6. <TH> Sự kiện đánh dấu thắng lợi quan trọng nhất về mặt chính trị mà ta đạt được
trong năm 1951 là
A. Hội Liên Việt mở rộng cơ sở trong quần chúng.
B. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II.
C. Hội nghị đại biểu thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.
D. Đại hội thống nhất Hội Liên Việt và Mặt trận Việt Minh.
7. <TH> Trong kháng chiến chống Pháp (1951 - 1953) để xây dựng hậu, phương vững
mạnh, sự kiện nào sau đây mang lại lợi ích cho nông dân trực tiếp và cụ thể nhất?
A. Thành lập ngân hàng Quốc gia việt Nam ( 1951).
B. Ban hành chinh sách về thuế nông nghiệp (1951 ).
C. Phát hành đồng giấy bạc Việt Nam mới (1951).
D. Chính phủ đề ra cuộc vận động lao động sản xuất và thực hiện tiết kiệm (1952).
8. <TH> Đại hội Đảng lần thứ II (2/1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai
với tên mới là Đảng Lao động Việt Nam vì
A. đây là Đại hội của cuộc kháng chiến thắng lợi.
B. nhân dân ta đã nhận được sự ủng hộ của quốc tế.
C. thế và lực của quân dân Việt Nam đã lớn mạnh.
D. Mĩ đã “can thiệp”, “dính líu” vào chiến tranh.
9. <TH> Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2/1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt
động công khai với tên mới là Đảng Lao động Việt Nam nhằm
A. tiếp tục thực hiện sứ mệnh lãnh đạo của Đảng trong kháng chiến.
B. khẳng định vai trò lãnh đạo của đảng đối với cuộc kháng chiến.
C. cần tranh thủ sự ủng hộ của các nước đối với mỗi nước.
D. tôn trọng quyền tự quyết của các dân tộc Đông Dương.
156
10. <TH> Đại hội đại biểu lần thứ hai của Đảng Cộng sản Đông Dương (2/1951) có ý
nghĩa lịch sử như thế nào?
A. Nêu cao vai trò lãnh đạo cuộc kháng chiến của Đảng và giai cấp công nhân.
B. Tăng cường lòng tin của nhân dân đối với Đảng.
C. Làm cho nhân dân thế giới hiểu về cách mạng Việt Nam.
D. Đánh dấu bước phát triển mới về sự trưởng thành của Đảng.
1. <VD> Điểm chung của ba kế hoạch: Rơve, ĐờLátđơ Tátxinhi và Nava là
A. muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh.
B. phô trương thanh thế, tiềm lực, sức mạnh của Pháp.
C. bảo vệ chính quyền Bảo Đại do Pháp lập ra.
D. muốn nhanh chóng giành thắng lợi để kết thúc chiến tranh.
1. <VDC> Đánh giá thế nào về kế hoạch ĐờLát đơ Tátxinhi?
A. Là kế hoạch quân sự phản ánh sự nỗ lực cao nhất của Pháp và Mĩ nhằm kết thúc
chiến tranh ở Đông Dương.
B. Là một kế hoạch quân sự đánh dấu sự lệ thuộc hoàn toàn của Pháp vào Mĩ để tiếp tục
cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
C. Là một kế hoạch phản ánh sự nỗ lực cao của Pháp dưới sự hỗ trợ tích cực của Mĩ
nhằm kết thúc sớm cuộc chiến tranh.
D. Là một kế hoạch quân sự phản ánh thế thua không gì cứu vãn nổi của Pháp trong
cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
2. <VDC> Kế hoạch quân sự ĐờLátđơ Tátxinhi đã gây ra ảnh hưởng đến cuộc kháng
chiến chống Pháp của nhân dân ta như thế nào?
A. Việt Nam rơi vào thế bị động.
B. Bộ đội chủ lực và du kích bị ảnh hưởng.
C. Miền Bắc bị bao vây, cô lập.
D. Vùng sau lưng địch gặp nhiều khó khăn.
………………………………………………………………………………………….
CHỦ ĐỀ/BÀI
CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC
DÂN PHÁP KẾT THÚC (1953-1954)
I. Âm mưu mới của Pháp - Mĩ ở Đông Dương. Kế hoạch Nava
1. Hoàn cảnh
- Trải qua 8 năm kháng chiến và kiến quốc, lực lượng kháng chiến của nhân dân ta lớn
mạnh đáng kể. Trong khi đó, phía Pháp bị thiệt hại ngày càng lớn.
- Ngày 07/05/1953, với sự thỏa thuận của Mĩ, Pháp cử tướng Nava làm Tổng chỉ huy
quân đội viễn chinh Pháp ở Đông Dương, đề ra kế hoạch trong vòng 18 tháng sẽ giành
thắng lợi quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
2. Nội dung kế hoạch Nava: Chia thành hai bước
- Bước thứ nhất: Từ thu - đông năm 1953 và xuân năm 1954, giữ thế phòng ngự chiến
lược ở miền Bắc, tiến công chiến lược để bình định miền Trung và Nam,…

157
- Bước thứ hai: Từ thu - đông năm 1954, chuyển lực lượng ra chiến trường miền Bắc,
thực hiện tiến công chiến lược, giành thắng lợi quân sự quyết đinh buộc ta đàm phán
theo điều kiện có lợi cho Pháp và “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
Để thực hiện kế hoạch, Nava tập trung ở đồng bằng Bắc Bộ 44 tiểu đoàn cơ động (trong
tổng số 84 tiểu đoàn ở Đông Dương) ở đồng bằng Bắc Bộ, tiến hành càn quét, mở rộng
vùng chiếm đóng... để phá kế hoạch tiến công của ta.
II. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 -1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ
năm 1954
1. Cuộc tiến công chiến lược Đông – xuân 1953 - 1954
- Chủ trương: Cuối tháng 9/1953, Bộ Chính trị họp bàn kế hoạch tác chiến quân sự trong
Đông - Xuân 1953 – 1954. Nhiệm vụ: tiêu diệt địch là chính.
- Phương hướng chiến lược: Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những
hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt sinh lực địch,
giải phóng đất đai, buộc chúng phải phân tán lực lượng để đối phó với ta ở những địa
bàn xung yếu mà chúng không thế bỏ…….
- Phương châm: “tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt”, “đánh ăn chắc”.
- Diễn biến:
+ Nava tập trung ở đồng bằng Bắc Bộ 44 tiểu đoàn cơ động - tập trung quân thứ nhất.
+ 12/1953, chủ lực ta tiến công Lai Châu, giải phóng toàn bộ thị xã, uy hiếp Điện Biên
Phủ….. Điện Biên Phủ thành nơi tập trung quân thứ hai của Pháp.
+ Tháng 12/1953, liên quân Lào - Việt tiến công Trung Lào, giải phóng Thà Khẹt, uy
hiếp Xavannakhét và Xênô….. Xênô trở thành nơi tập trung quân thứ ba của Pháp.
+ Cuối 1/1954, liên quân Lào - Việt tiến công Thượng Lào, giải phóng lưu vực sông
Nậm Hu và toàn tỉnh Phongxalì……… Luông Phabang và Mường Sài thành nơi tập
trung quân thứ tư.
+ Đầu tháng 02/1954, ta tiến công Bắc Tây Nguyên, giải phóng Kon Tum, uy hiép
Plâyku…… Plâyku trở thành nơi tập trung quân thứ năm.
- Ý nghĩa
Cuộc tiến Công chiến lược Đông Xuân 1953 - 1954 của ta buộc địch phải phân tán lực
lượng => Bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava.
2. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954
*Âm mưu của địch
- Điện Biên Phủ là thung lũng rộng lớn ở phía tây rừng núi Tây Bắc, gần biên giới Lào.
- Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược then chốt ở Đông Dương và Đông Nam Á nên Pháp
cố nắm giữ.
- Nava cố gắng xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điếm mạnh nhất Đông
Dương. Bố trí thành 3 phân khu tổng cộng có 49 cứ điểm:
+ Phân khu Bắc gồm các cứ điểm Độc Lập, Bản Kéo.
+ Phân khu Trung tâm ngay giữa Mường Thanh, nơi đặt cơ quan chỉ huy, tập trung 2/3
lực lượng, có sân bay và hệ thống pháo binh.
+ Phân khu Nam đặt tại Hồng Cúm, có trận địa pháo, sân bay.
Pháp và Mỹ coi Điện Biên Phủ là “một pháo đài bất khả xâm phạm”, trung tâm của kế
hoạch Nava.
158
* Chủ trương của ta
- Đầu tháng 12/1953, Đảng quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ nhằm tiêu diệt lực
lượng địch, giải phóng Tây Bắc, tạo điều kiện cho Lào giải phóng Bắc Lào.
- Đầu tháng 3-1954, công tác chuẩn bị hoàn tất, ngày 13/3/1954, ta nổ súng tấn công tập
đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ
- Diễn biến: Chiến dịch Điện Biên Phủ diễn ra qua 3 đợt
+ Đợt 1, từ ngày 13/03 đến 17/03/1954: Ta tiến công tiêu diệt các căn cứ Him Lam và
toàn bộ phân khu Bắc.
+ Đợt 2, từ ngày 30/03 đến 26/04/1954: Ta đồng loạt tiến công phía đông khu Trung tâm
Mường Thanh như Dl, Cl, C2, AI..chiếm phần lớn các căn cứ của địch, tạo điều kiện bao
vây, chia cắt, khống chế địch.
+ Đợt 3, từ ngày 01/05 đến 07/05/1954: Ta tiến công khu Trung tâm Mường Thanh và
phân khu Nam, tiêu diệt các căn cứ còn lại của địch. Chiều 7/5, ta đánh vào sở chỉ huy
địch, Tướng Đờ Caxtơri cùng toàn bộ Ban Tham mưu địch đầu hàng và bị bắt sống.
Chiến địch Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi.
* Kết quả và ý nghĩa
- Ta đã loại khỏi vòng chiến đấu 16.200 địch, hạ 62 máy bay, thu nhiều vũ khí, phương
tiện chiến tranh.
- Làm phá sản kế hoạch Nava của Pháp có Mĩ giúp sức.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho ta tại bàn đàm phán tại Hội nghị Giơnevơ về Đông Dương.
3. Hiệp định Giơnevơ 1954 chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương
- Hội nghị Giơnevơ năm 1954
Tháng 1/1954, Hội nghị ngoại trưởng 4 nước Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp họp tại Béc-lin đã
thỏa thuận về việc triệu tập một hội nghị quốc tế ờ Giơnevơ để giải quyết vấn đề chiến
tranh ở Triều Tiên và Đông Dương. Ngày 8/5/1954, Hội nghị Giơnevơ bắt đầu thảo luận
về vấn đề lập lại hòa bình ở Đông Bương. Hiệp định Gianevơ được kí kết 21/7/1954.
- Nội dung Hiệp định Giơnevơ
+ Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn
vẹn lãnh thổ của Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia; không can thiệp vào công việc nội bộ
của ba nước.
+ Các bên tham chiến ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.
+ Thực hiện di chuyển, tập kết quân đội ở hai vùng: Ở Việt Nam, lấy vĩ tuyến 17 (dọc
theo sông Bến Hải - Quảng Trị) làm giới tuyến quân sự tạm thời cùng vói một khu phi
quân sự ờ hai bên giới tuyến.
+ Cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào Đông Dương, không
được đặt căn cứ quân sự ở Đông Dương. Các nước Đông Dương không được tham gia
liên minh quân sự và không để cho nước khác dùng lãnh thổ vào việc gây chiến tranh
hoặc xâm lược.
+ Việt Nam sẽ tổng tuyển cử tự do thống nhất đất nước vào tháng 7/1956 dưới sự kiểm
soát của một ủy ban quốc tế do Ấn Độ làm Chủ tịch.
+ Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người ký Hiệp định và những người
kế tục họ.
- Ý nghĩa
159
+ Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các
quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Đông Dương và được các cường quốc, các nước
tham dự Hội nghị tôn trọng.
+ Đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp, song chưa trọn vẹn vì mới giải
phóng được miền Bắc. Cuộc đấu ừanh cách mạng vẫn phải tiếp tục đế giải phóng miền
Nam, thống nhất đất nước. "
+ Với Hiệp định Giơnevơ Pháp buộc phải chấm dứt chiến tranh, rút quân đội về nước.
Đế quốc Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng, quốc tế hóa chiến tranh xâm lược
Đông Dương.
III. Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp (1945-1954)
1. Ý nghĩa lịch sử
- Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị của thực dân của Pháp trong gần
một thế kỷ trên đất nước ta. Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang cách mạng XHCN
làm hậu phương vững chắc cho cuộc chiến tranh chống Mĩ ở miền Nam, thống nhất Tổ
quốc.
- Giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, nô dịch của chủ nghĩa đế quốc sau Chiến
tranh thế giới thứ hai. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa, cổ vũ mạnh mẽ phong
trào giải phóng dân tộc trên thế giới ở Á, Phi, Mĩ Latinh..
2. Nguyên nhân thắng lợi
- Do sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối
chính trị, quân sự và đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
- Toàn dân, toàn quân ta đoàn kết dũng cảm trong chiến đấu, lao động, sản xuất.
- Nhờ hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước, có mặt trận dân tộc thống
nhất, có lực lượng vũ trang sớm xây dựng và không ngừng lớn mạnh.
- Nhờ tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương chống kẻ thù chung.
- Sự đồng tinh, ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân
khác, của nhân dân Pháp và loài người tiến bộ.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. <NB> Nava đề ra kế hoạch quân sự mới, hi vọng sẽ giành thắng lợi trong thời gian
bao lâu?
A. 12 tháng. B. 16 tháng.
C. 18 tháng. D. 20 tháng.
2. <NB> Trong bước 1 của Kế hoạch Nava, Pháp tập trung giữ thế phòng ngự chiến
lược ở đâu?
A. Bắc Bộ, Trung Bộ. B. Bắc Bộ.
C. Nam Bộ, Trung Bộ. D. Nam Bộ.
3. <NB> Phương hướng chiến lược của ta trong Đông Xuân 1953 - 1954?
A. Đánh về đồng bằng, nơi Pháp tập trung binh lực để chiếm giữ.
B. Đánh vào các căn cứ của Pháp vùng rừng núi, nơi quân ta có thể phát huy ưu thế tác
chiến.
B. Đánh vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
C. Đánh vào những vị trí chiến lược mà địch tương đối yếu ở Việt Nam.
160
4. <NB> Cuộc Tổng tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, ta đã buộc địch
phải phân tán binh lực trên chiến trường ở những địa điểm nào theo trình tự thời gian?
A. Điện Biên ⇒ Xênô ⇒ LuôngPhabang, Mường Sài ⇒ Plâycu.
B. Điện Biên ⇒ LuôngPhabang ⇒ Xênô ⇒ Plâycu.
C. Điện Biên ⇒ Mường Sài ⇒ Xênô ⇒ Plâycu.
D. Điện Biên ⇒ Xênô ⇒ Plâycu ⇒ LuôngPhabang, Mường Sài.
5. <NB> Điện Biên Phủ được tổ chức thành mấy phân khu, có bao nhiêu cứ điểm?
A. 2 phân khu, 45 cứ điểm. B. 3 phân khu, 49 cứ. điểm.
C. 3 phân khu, 59 cứ điểm. D. 2 phân khu, 49 cứ điểm.
6. <NB> Trưởng đoàn đại biểu Việt Nam đến dự Hội nghị Giơnevơ là
A. Nguyễn Duy Trinh. B. Phạm Văn Đồng.
C. Xuân Thuỷ. D. Nguyễn Thị Bình.
7. <NB> Quyền dân tộc cơ bản được ghi nhận trong nội dung Hiệp định Giơnevơ là gì?
A. Quyền tự chủ, dân tộc tự quyết, toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam.
B. Độc lập, chủ quyền, không can thiệp vào công việc nội bộ Việt Nam.
C. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam.
D. Độc lập, thống nhất, quyền lựa chọn con đường phát triển phù hợp với nguyện vọng
của dân tộc.
8. <NB> Theo Hiệp định Giơnevơ, Việt Nam sẽ thống nhất đất nước bằng con đường
nào?
A. Tổng tuyển cử tự do trong cả nước.
B. Thỏa thuận giữa chính quyền hai bên để sát nhập 2 miền sau khi Pháp rút hết.
C. Trưng cầu dân ý hai miền để xác định việc thống nhất sẽ diễn ra bằng cách thức nào.
D. Trưng cầu ý kiến của nhân dân Nam Bộ để xác định tương lai của Miền Nam Việt
Nam.
9. <NB> Ủy ban quốc tế giám sát việc thi hành Hiệp định Giơneve ở Việt Nam gồm
những nước nào?
A. Inđônêxia, Ấn Độ, Ba Lan. B. Inđônêxia, Ấn Độ, Canađa.
C. Canađa, Ấn Độ, Ba Lan. D. Canađa, Ấn Độ, Nam Tư.
10. <NB> Theo Hiệp định Giơnevơ, lực lượng kháng chiến Lào sẽ tập kết quân về vùng
nào?
A. Sầm Nưa, Viêng Chăn. B. Phongxalì, Thà Khẹt.
C. Sầm Nưa, Phongxalì. D. Luôngphabăng, Thà Khẹt.
11. <NB> Nội dung nào sau đây thuộc về chủ trương của ta trong Đông - Xuân
A. Trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng.
B. Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương
đối yếu.
C. Tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán.
D. Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong Đông Xuân 1953 -1954.
12. <NB> Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không nằm trong Hiệp định?
A. Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập,
thống nhất, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thố của nhân dân Việt Nam, Lào, Campuchia.

161
B. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ để giải quyết vấn đề Đông Dương bằng con
đường hoà bình.
C. Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào
tháng 7 - 1956.
D. Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người kí Hiệp định và những người
kế tục nhiệm vụ của họ.
13. <NB> "Lần đầu tiên trong lịch sử, một nước thuộc địa nhỏ yếu đã đánh thắng một
nước thực dân hùng mạnh...." . Đó là câu nói của ai?
A. Võ Nguyên Giáp. B. Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Trường Chinh. D. Phạm Văn Đồng.
14. <NB> Hoàn cảnh ra đời của kế hoạch Nava?
A. Lực lượng của Pháp suy yếu sau 8 năm tiến hành chiến tranh, vùng chiếm đóng bị thu
hẹp, gặp nhiều khó khăn về kinh tế, chính trị.
B. Tranh thủ sự viện trợ của Mĩ cho cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dương.
C. Chiến tranh Triều Tiên kết thúc.
D. Pháp liên tiếp giành thắng lợi sau 8 năm tiến hành chiến tranh, vùng chiếm đóng
được mở rộng.
15. <NB> Để thực hiện kế hoạch Nava, Pháp đã sử dụng lực lượng cơ động mạnh trên
toàn chiến trường Đông Dương lên dến bao nhiêu tiểu đoàn?
A. 44 tiểu đoàn. B. 80 tiểu đoàn.
C. 84 tiểu đoàn. D. 86 tiểu đoàn.
16. <NB> Để thực hiện kế hoạch Nava, Pháp đã tập trung ở Bắc Bộ một lực lượng cơ
động mạnh lên đến bao nhiêu tiểu đoàn?
A. 40 tiểu đoàn. B. 44 tiểu đoàn.
C. 46 tiểu đoàn. D. 84 tiểu đoàn.
17. <NB> Âm mưu của Pháp, Mĩ trong việc vạch ra kế hoạch quân sự Nava
A. Lấy lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B. Xoay chuyển cục diện chiến tranh, trong 18 tháng giành thắng lợi quân sự quyết định,
"kết thúc chiến tranh trong danh dự".
C. Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng.
D. Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh theo ý muốn.
18. <NB> Đông - Xuân 1953 - 1954 ta tích cực, chủ động tiến công địch ở 4 hướng nào
sau đây?
A. Việt Bắc, Tây Bắc, Đồng bằng Bắc Bộ, Thanh - Nghệ - Tĩnh.
B. Tây Bắc, Trung Lào, Thượng Lào, Tây Nguyên.
C. Tây Bắc, Hạ Lào, Trung Lào, Lào.
D. Tây Bắc, Tây Nguyên, Hạ Lào, Thượng Lào.
19. <NB> Hội nghị Bộ chính trị Trung ương Đảng (9 - 1953) đề ra kế hoạch tác chiến
Đông - Xuân (1953 - 1954) với quyết tâm giữ vững quyền chủ động đánh địch trên cả
hai mặt trận nào?
A. Chính trị và quân sự. B. Chính diện và sau lưng địch.
C. Quân sự và ngoại giao. D. Chính trị và ngoại giao.
20. <NB> Phương châm chiến lược của ta trong Đông - Xuân 1953 - 1954 là gì?
162
A. "Đánh nhanh, thắng nhanh".
B. "Đánh chắc, thắng chắc".
C. "Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng".
D. "Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt" "Đánh chắc thắng".
21. <NB> Tập trung lực luợng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng
về chiến luợc mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giải
phóng đất đai, đồng thời buộc chúng phải bị động đối phó... Đó là phương hướng chiến
lược của ta trong
A. Phá sản kế hoạch Nava. B. Chiến dịch Tây Bắc.
C. Đông - Xuân 1953 - 1954. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
22. <NB> Nơi nào diễn ra trận chiến đấu giằng co và ác liệt nhất trong chiến dịch Điện
Biên Phủ
A. Đồi Độc Lập. B. Đồi Him Lam.
C. Đồi A1. D. Sở chỉ huy Đờcatxtơri.
23. <NB> Hiệp định Giơnevơ là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận
A. Quyền được hưởng độc lập, tự do của nhân dân các nước Đông Dương.
B. Các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương.
C. Quyền tổ chức Tổng tuyển cử tự do.
D. Quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời.
24. <NB> Khẩu hiệu nào do Đảng và chính phủ nêu lên trong chiến dịch Điện Biên
Phủ?
A. Tốc chiến, tốc thắng để nhanh chóng kết thúc chiến dịch.
B. Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng.
C. Tiêu diệt hết quân địch ở Điện Biên Phủ.
D. Điện Biên Phủ thành mồ chôn giặc Pháp.
25. <NB> Với hi vọng giành một thắng lợi quân sự để kết thúc chiến tranh trong danh
dự, thực dân Pháp đã đề ra và thực hiện kế hoạch
A. Bô lae. B. Nava. C. Rơve. D. Đờlátđơ Tátxinhi.
26. <NB> “Pháo đài bất khả xâm phạm” là niềm tự hào của Pháp-Mĩ về
A. cứ điểm đồi A1.
B. cụm cứ điểm Thất Khê.
C. cụm cứ điểm Đông Khê.
D. tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.
27. <NB> Nội dung nào dưới đây không phải là mục tiêu mở chiến dịch Điện Biên Phủ
của Bộ Chính trị Trung ương Đảng 912/1953)?
A. Tiêu diệt một bộ phaanjquan trọng sinh lực địch.
B. Giải phóng vùng Tây Bắc rộng lớn.
C. Tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
D. Tạo điều kiện giải phóng Đông Dương.
28. <NB> Địa điểm đã trở thành nơi tập trung binh lực thứ hai của Pháp ở Đông Dương
sau đồng bằng Bắc Bộ là
A. Điện Biên Phủ.
B. Xênô.
163
C. Luông Phabang và Mường Sài.
D. Plâyku.
29. <NB> Địa điểm đã trở thành nơi tập trung binh lực thứ ba của Pháp ở Đông Dương
sau đồng bằng Bắc Bộ là
A. Điện Biên Phủ.
B. Xênô.
C. Luông Phabang và Mường Sài.
D. Plâyku.
30. <NB> Địa điểm đã trở thành nơi tập trung binh lực thứ tư của Pháp ở Đông Dương
sau đồng bằng Bắc Bộ là
A. Điện Biên Phủ.
B. Xênô.
C. Luông Phabang và Mường Sài.
D. Plâyku.
1. <TH> Chiến thắng nào quyết định thắng lợi của Hội nghị Giơnevơ?
A. Chiến thắng trong chiến dịch Biên giới.
B. Chiến thắng trong chiến dịch Hoà Bình.
C. Chiến thắng Đông - Xuân 1953 - 1954.
D. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
2. <TH> Lí do nào sau đây không đúng khi nói về việc ta chọn Điện Bên Phủ làm điểm
quyết chiến chiến lược với thực dân Pháp?
A. Ta cho rằng Điện Biên Phủ nằm trong kế hoạch dự định trước của Na-va.
B. Pháp cho rằng ta không đủ sức đương đầu với chúng ở Điện Biên Phủ.
C. Điện Biên Phủ có tầm quan trọng đối với miền Bắc Đông Dương.
D. Quân ta có đủ điều kiện đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ.
3. <TH> Vì sao Pháp, Mĩ đánh giá Điện Biên Phủ là “Pháo đài bất khả xâm phạm”?
A. Điện Biên Phủ là một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương.
B. Đây là một hệ thống phòng ngự kiên cố.
C. Điện Biên Phủ được tập trung lực lượng đông, mạnh và trang bị vũ khí hiện đại.
D. Điện Biên Phủ là một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương, là một hệ thống
phòng ngự kiên cố và được tập trung lực lượng đông, mạnh và trang bị vũ khí hiện đại.
4. <TH> Để làm phá sản bước thứ nhất kế hoạch Nava, chủ trương nào sau đây của ta là
cơ bản nhất?
A. Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng, tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch buộc
chúng phân tán lực lượng.
B. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, phân tán lực lượng địch.
C. Phân tán lực lượng địch đến những nơi rừng núi hiểm trở.
D. Giam chân địch ở Điện Biên Phủ, Sênô, Plâycu, Luôngphabăng.
5. <TH> Lí do chủ yếu nhất Pháp cử Nava sang Đông Dương?
A. Vì sau chiến tranh Triều Tiên, Mĩ muốn tăng cường can thiệp vào Đông Dương.
B. Vì Nava được Mĩ chấp thuận.
C. Vì phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân Pháp lên cao.

164
D. Sau 8 năm tiến hành chiến tranh, Pháp sa lầy, vùng chiếm đóng bị thu hẹp có nhiều
khó khăn về kinh tế tài chính.
6. <TH> Vì sao đến năm 1953, ta mới mở mặt trận ngoại giao, mở ra khi khả năng giải
quyết bằng con đường hoà bình cho cuộc chiến tranh ở Đông Dương?
A. Vì đây là thời điểm thuận lợi, quân ta đã giành và phát huy thế chủ động trên chiến
trường.
B. Vì Pháp đã sa lầy chiến tranh và đã có xu hướng chấp nhận một giải pháp hoà bình để
"rút lui trong danh dự".
C. Vì dư luận quốc tế cũng ủng hộ việc tiến hành đàm phán, kết thúc chiến tranh ở Đông
Dương.
D. Vì Pháp đã sa lầy chiến tranh, vì dư luận quốc tế cũng ủng hộ việc tiến hành đàm
phán, kết thúc chiến tranh ở Đông Dương.
7. <TH> Trong các nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
và can thiệp Mĩ (1946 - 1954) nguyên nhân nào quyết định nhất?
A. Có một đường lối chính trị, quân sự đúng đắn của Đảng.
B. Toàn Đảng, toàn dân và toàn quân ta đoàn kết một lòng.
C. Có hậu phương vững chắc.
D. Có tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
8. <TH> Bước sang năm 1953, thái độ của Pháp về cuộc chiến tranh ở Đông Dương có
thay đổi gì?
A. Muốn kết thúc nhanh cuộc chiến tranh.
B. Muốn trì hoãn việc đàm phán hoà bình.
C. Muốn rút ra cuộc chiến tranh trong danh dự.
D. Muốn kéo dài cuộc Chiến tranh.
9. <TH> Trong cuộc kháng chiến chống Pháp 1945-1954, chiến thắng nào của quân và
dân ta được ghi nhận là "cái mốc bằng vàng, nơi ghi dấu Chủ nghĩa thực dân lăn xuống
dốc"?
A. Chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947.
B. Chiến thắng Biên giới thu đông 1950.
C. Chiến thắng Ðiện Biên Phủ 1954.
D. Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954.
10. <TH> Bản chất của kế hoạch Nava của Pháp có Mĩ giúp sức là
A. phòng ngự chiến lược.
B. tập trung binh lực.
C. tấn công chiến lược.
D. chủ động tấn công.
11. <TH> Nhược điểm của kế hoạch quân sự Nava là gì?
A. Tốn nhiều tiền của để chuẩn bị.
B. Phong trào cách mạng ở Pháp lên cao.
C. Mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán binh lực.
D. Bị lệ thuộc quá nhiều vào viện trợ của Mĩ.
12. <TH> Mĩ tăng viện trợ quân sự cho Pháp trong kế hoạch Nava thực chất là thực hiện
âm mưu
165
A. đẩy quân Pháp lún sâu vào cuộc chiến tranh.
B. biến Đông Dương trở thành “sân sau” của Mĩ.
C. từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
D. kéo dài sự thất bại của nước Pháp ở Đông Dương.
13. <TH> Thực dân Pháp và đế quốc Mĩ chọn Điện Biên Phủ để xây dựng thành một
tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương vì nơi đây
A. ngay từ đầu được Pháp chọn là tâm điểm của kế hoạch Nava.
B. có vị trí chiến lược then chốt, án ngư biên giới Việt Nam-Lào.
C. có vị trí chiến lược then chốt ở biên giới Việt Nam-Trung Quốc.
D. là vị trí chiến lược then chốt ở Đông Dương và Đông Nam Á.
14. <TH> Ý nghĩa quan trọng nhất của thắng lợi trong Đông -Xuân 1953-1954 của ta là
A. quân dân Việt Nam giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B. tạo nên thế và lực cho Việt Nam trên bàn đàm phán ở Hội nghị Giơnevơ 1954.
C. chuẩn bị về vật chất và tinh thần cho quân dân ta mở chiến dịch Điện Biên Phủ.
D. tạo ra thế và lực mới cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta với thực dân Pháp sau này.
15. <TH> Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 về Đông Dương là một thắng lợi chưa trọn
vẹn của nhân dân Việt Nam vì
A. nước Mĩ không kí vào văn banrcuoois cùng của Hiệp định Giơ ne vơ.
B. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước chưa hoàn thành.
C. thực dân Pháp được quyền ở lại miền Nam Đông Dương trong hai năm.
D. lực lượng kháng chiến của Lào, Campuchia phải phục viên tại chỗ.
1. <VD> Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ Bộ
(6/3/1946) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21/7/1954) là
A. Đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng.
B. Đảm bảo dành thắng lợi từng bước.
C. Không vi phạm chủ quyền quốc gia.
D. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù
2. <VD> Kết quả lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954 là
A. Làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp.
B. Làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp - Mĩ.
C. Làm phá sản bước đầu kế hoạch Nava, buộc quân chủ lực của chúng phải bị động
phân tán và giam chân ở miền rừng núi.
D. Làm thất bại âm mưu bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng giành thế chủ động trên
chiến trường Bắc Bộ cua thực dân Pháp.
3. <VD> Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp (1945 - 1954)?
A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối
chính trị, quân sự, kháng chiến đúng đắn.
B. Truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.
C. Có hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân.
D. Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương và sự ủng hộ của nhân
dân tiến bộ thế giới.
4. <VD> Kết quả lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954 là
166
A. Làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp.
B. Làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp - Mĩ.
C. Làm phá sản bước đầu kế hoạch Na-va, buộc quân chủ lực của chúng phải bị động
phân tán và giam chân ở miền rừng núi.
D. Làm thất bại âm mưu bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng giành thế chủ động trên
chiến trường Bắc Bộ cua thực dân Pháp.
5. <VD> Một hình thức vận tải độc đáo của dân công phục vụ chiến dịch Điện Biên
Phủ?
A. Vận chuyển bằng bè mảng. B. Vận chuyển bằng ngựa thồ.
C. Vận chuyến bằng voi thồ. D. Vận chuyển bằng xe đạp thồ.
1. <VDC> Bài học quan trọng đối với Việt Nam trong tiến trình hội nhập và phát triển
hiện nay từ cuộc đàm phán và kí kết Hiệp định Giơnevơ 1954 là
A. đàm phán hòa bình và hợp tác đối thoại.
B. tích cực sử dụng chiến tranh và vũ lực.
C. đánh giá chính xác tình hình và phụ thuộc vào các nước lớn.
D. tranh thủ các nước lớn để đấu tranh.
2. <VDC> Kế thừa và phát huy truyền thống của dân tộc ta "lấy ít địch nhiều, lấy yếu
thắng mạnh, lấy chính nghĩa thắng hung tàn" được thể hiện rõ nhất qua nội dung nào
trong đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng (1946 - 1954)?
A. Kháng chiến toàn dân.
B. Kháng chiến trường kì.
C. Kháng chiến toàn diện.
D. Tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế
3. <VDC> Bài học kinh nghiệm quan trọng rút ra từ Hội nghị Giơnevơ là
A. Chiến thắng quân sự có vai trò quyết định đến chiến thắng trên bàn hội nghị.
B. Hội nghị bàn về bất cứ một vấn đề gì, nhất định phải do các bên liên quan trực tiếp
chủ động mở.
C. Không thể giành thắng lợi trên bàn đàm phán khi tương quan lực lượng quá chênh
lệch.
D. Chiến thắng quân sự có vai trò quyết định đến chiến thắng trên bàn hội nghị, không
thể giành thắng lợi trên bàn đàm phán khi tương quan lực lượng quá chênh lệch.
4. <VDC> Những thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã kết thúc cuộc kháng chiến
chống Pháp (1945-1954)?
A. Chiến thắng Biên giới (1950).
B. Cuộc tiến công chiến lược Đông-xuân 1953-1954.
C. Những thắng lợi trên mặt trận quân sự và ngoại giao (1953).
D. Chiến thắng Điện Biên Phủ và Hiệp định Giơnevơ (1954).
5. <VDC> Sự kiện đánh dấu thực dân Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lược và Mĩ
thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng và quốc té hóa chiến tranh xâm lược Đông
Dương là
A. chiến dịch Điện Biên phủ 1954 thắng lợi.
B. Pháp và Mĩ đã kí vào văn bản của Hiệp định Giơnevơ.
C. Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương được kí kết.
167
D. chiến cuộc Đông-Xuân 1953-1954.
……………………………………………………………………………………………

LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975
CHỦ ĐỀ/BÀI
XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU
TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN
SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954-1965)
I. Tình hình và nhiệm vụ cách mạng nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về
Đông Dương
* Tình hình
Với Hiệp định Giơnevơ, cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương có Mĩ giúp
sức đã chấm dứt.
- Miền Bắc:
+ Ngày 10/10/1954, quân ta tiếp quản Hà Nội.
+ Năm 1955, Pháp rời khỏi Hải Phòng, miền Bắc hoàn toàn giải phóng.
- Miền Nam:
+ Giữa tháng 5/1956, Pháp rút khỏi miền Nam khi chưa thực hiện hiệp thương tổng
tuyển cử thống nhất Việt Nam theo điều khoản của Hiệp định Giơnevơ.
+ Mĩ thay Pháp, đưa tay sai Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền ở miền Nam, âm mưu
chia cắt Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự ở
Đông Dương và Đông Nam Á.
Với âm mưu của Mỹ và chính quyền Ngô Đình Diệm, nước ta tạm thời bị chia cắt làm
hai miền.
* Nhiệm vụ
Những âm mưu của Mĩ - Diệm ở miền Nam đã đưa đất nước đứng trước nguy cơ bị chia
cắt lâu dài; miền Bắc đã hoàn toàn giải phóng, miền Nam rơi vào tay đế quốc Mĩ. Trước
tình thế đó, Đảng ta đã đề ra hai nhiệm vụ cách mạng khác nhau cho hai miền:
+ Miền Bắc: chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa nhằm hoàn thành cải
cách ruộng đất, hàn gắn vết thương chiến ừanh, khôi phục kinh tế... xây dựng miền Bắc
thành căn cứ địa cách mạng của cả nước và hậu phương vững chắc cho cuộc kháng
chiến chống Mỹ cứu nước ở miền Nam.
+ Miền Nam: Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân chống lại chủ nghĩa
thực dân kiểu mới của Mĩ, tiến đến giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất
nước.
- Hai nhiệm vụ trên tuy khác nhau, nhưng đều nhằm mục đích chung là đánh đổ đế quốc
Mỹ và tay sai của chúng để đi đến thống nhất đất nước. Trong đó, miền Bắc giữ vai trò
là hậu phương, đảm bảo cho sự thắng lợi của toàn cuộc cách mạng; miền Nam là tiền
tuyến trực tiếp đương đầu với đế quốc Mỹ và tay sai.
II. Miền Bắc bước đầu xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội
(1961 -1965)
168
1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (tháng 9/1960)
* Hoàn cảnh lịch sử
- Giữa lúc cách mạng hai miền Nam - Bắc có những bước tiến quan trọng, miền Bắc
thắng lợi trong việc cải tạo và khôi phục kinh tế, cách mạng miền Nam nhảy vọt sau
Đồng khởi.
- Đảng Lao động Việt Nam tổ chức Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III từ ngày 5 đến
10/9/1960 tại Hà Nội.
* Nội dung
- Đề ra nhiệm vụ chiến lược cho cách mạng cả nước và từng miền:
+ Miền Bắc: cách mạng XHCN có vai trò quyết định nhất.
+ Miền Nam: Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân có vai trò quyết định trực tiếp.
+ Cách mạng hai miền có quan hệ mật thiết, gắn bó nhau nhằm hoàn thành cách mạng
dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.
- Thảo luận Báo cáo chính trị, Báo cáo sửa đổi điều lệ Đảng.
- Thông qua kế họach 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965) xây dựng cơ sở vật chất - kỹ
thuật của CNXH ở miền Bắc.
- Bầu Ban Chấp hành Trung ương Đảng do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch và Lê Duẩn làm
Bí thư thứ nhất.
* Ý nghĩa: là Đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc, thực hiện hòa bình thống nhất nước
nhà.
III. Miền Nam đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn (1954 - 1965)
1. Phong trào Đồng Khởi (1959 - 1960)
* Nguyên nhân:
- 1957 - 1959: Ngô Đình Diệm ban hành chính sách “tố cộng, diệt cộng”, ra Luật 10/59
đặt cộng sản ra ngoài vòng pháp luật, lê máy chém khắp miền Nam làm lực lượng cách
mạng bị tổn thất nặng, đòi hỏi phải có biện pháp quyết liệt để đưa cách mạng vượt qua
khó khăn.
- Tháng 1/1959, Hội nghị Trung ương Đảng 15 xác định: Cách mạng miền Nam không
có con đường nào khác là sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mỹ - Diệm.
Phương hướng cơ bản là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường
đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang.
* Diễn biến
- Phong trào nổ ra đầu tiên ở Bình Định, Ninh Thuận, Quảng Ngãi (1959) sau lan khắp
miền Nam thành “Đồng khởi” tiêu biểu ở Bến Tre (1/1960).
- Ngày 17/1/1960, “Đồng khởi” nổ ra ở 3 xã Định Thuỷ, Phước Hiệp, Bình Khánh
(huyện Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre), từ đó lan khắp huyện Mỏ Cày và tỉnh Bến Tre (huyện
Giồng Trôm, Ba Tri, Châu Thành...).
- Quần chúng giải tán chính quyền địch, lập ủy ban nhân dân tự quản, lập lực lượng vũ
trang, tịch thu ruộng đất của địa chủ, cường hào chia cho dân cày nghèo.
- Phong trào lan khắp Nam Bộ, Tây Nguyên và một số nơi ở Trung Trung Bộ.
* Ý nghĩa
- Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ, làm lung lay tận gốc chế độ
tay sai Ngô Đình Diệm.
169
- Đánh dấu bưóc phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng
sang thế tiến công.
- Từ khí thế đó, ngày 20/12/1960, Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam ra
đời (do Luật sư Nguyễn Hữu Thọ làm Chủ tịch). Mặt trận đoàn kết toàn dân chống Mĩ -
Diệm, lập chính quyền cách mạng dưới hình thức ủy ban nhân dân tự quản.
IV. Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ
(1961 - 1965)
1. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam
* Bối cảnh lịch sử: Cuối năm 1960, sau phong trào Đồng khởi, hình thức thống trị bằng
chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm bị thất bại, Mỹ thực hiện “Chiến tranh đặc biệt”
(1961 - 1965).
* Nội dung:
Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, được tiến hành bằng quân đội tay
sai, dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn Mĩ, dựa vào vũ khí, trang bị kỹ thuật, phương
tiện chiến tranh của Mỹ, nhằm chống lại phong trào cách mạng của nhân dân ta.
* Âm mưu cơ bản “dùng người Việt đánh người Việt”.
* Thủ đoạn:
- Đề ra kế hoạch “Xtalây –Tâylo”, bình định miền Nam trong 18 tháng.
- Tăng viện trợ quân sự cho Diệm, tăng cường cố vấn Mĩ và lực lượng quân đội Sài Gòn.
- Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”, trang bị hiện đại, sử dụng phổ biến các chiến
thuật mới như “trực thăng vận” và “thiết xa vận”. “Ấp chiến lược” được Mĩ và Ngụy coi
như “xương sống” của “chiến tranh đặc biệt”.
- Thành lập Bộ Chl huy quân sự Mĩ ở miền Nam (MACV).
- Mở nhiều cuộc hành quân càn quét nhằm tiêu diệt lực lượng cách mạng, tiến hành
nhiều hoạt động phá hoại miền Bắc, phong tỏa biên giới, vùng biển nhằm ngăn chặn sự
chi viện của miền Bắc cho miền Nam.
2. Miền Nam chiến đấu chống “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ
- Dưới sự lãnh đạo Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam nhân dân ta kết
hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, nổi dậy tiến công địch trên ba vùng chiến
lược (rừng núi, nông thôn, đồng bằng và đô thị) bằng ba mũi giáp công (chính trị, quân
sự, binh vận).
- Đấu tranh chống và phá “ấp chiến lược”: diễn ra gay go quyết liệt giữa ta và địch. Ta
phá “ấp chiến lược” đi đôi với dựng làng chiến đấu. Nhân dân miền Nam nêu cao khẩu
hiệu “Một tấc đất không đi, một li không rời”. Kêt quả, cuối 1965, “Ấp chiến lược”
xương sống của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” căn bản bị phá sản.
- Trên mặt trận đấu tranh chính trị:
+ Diễn ra mạnh mẽ khắp các đô thị lớn, nổi bật là đấu tranh của “đội quân tóc dài”, của
các “tín đồ” Phật giáo... Góp phần đẩy nhanh quá trinh suy sụp của chính quyền Ngô
Đình Diệm.
+ Ngày 1/11/1963, Mĩ giật đây Dương Văn Minh đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm.
Chính quyền Sài Gòn lâm vào tình trạng khủng hoảng.
+ Trước nguy cơ thất bại, Tổng thống Giôn xem đưa ra kế hoạch Giônxơn - Mác
Namara để bình định miền Nam có trọng điểm trong 2 năm 1964-1965.
170
- Trên mặt trận quân sự:
+ Ngày 2/1/1963, quân dân ta thắng lớn ở trận Ấp Bắc (Mỹ Tho), đánh bại cuộc hành
quân càn quét của 2000 lính Sài Gòn có cố vấn Mỹ chi huy, với phương tiện chiến tranh
hiện đại.
+ Đông - Xuân 1964 - 1965, ta thắng lớn ở trận Bình Giã (2/12/1964) loại 1700 tên địch
khỏi vòng chiến, đánh bại chiến lược “trực thăng vận” và “thiết xa vận”.
+ Sau đó, ta tiếp tục giành thẳng lợi ở An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài...
+ Đầu năm 1965, chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ bị phá sản.
- Ý nghĩa
- Cách mạng miền Nam tiếp tục giữ vững thế chủ động tiến công.
- Mĩ đã thất bại trong việc sử dụng miền Nam Việt Nam làm thí điểm một loại hình
chiến tranh để đàn áp phong trào cách mạng trên thế giới.
- Mĩ buộc phải chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (tức thừa nhận sự thất bại
của Chiến tranh đặc biệt).
- Chứng tỏ đường lối lãnh đạo của Đảng là đúng đắn và sự trưởng thành nhanh chóng
của Quân giải phóng miền Nam Việt Nam.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. <NB> Ngày 10/10/1954, sự kiện quan trọng nào đã xảy ra
A. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng.
B. Trung ương Đảng và Chính phủ trở về Thủ đô.
C. Quân ta tiến vào tiếp quản Thủ đô.
D. Tên lính Pháp cuối cùng rút khỏi Việt Nam.
2. <NB> Hội nghị nào của Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã ra quyết định để nhân
dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm?
A. Hội nghị lần thứ 15 (tháng 1/1958).
B. Hội nghị lần thứ 15 (tháng 1/1959).
C. Hội nghị lần thứ 15 (tháng 11/1958).
D. Hội nghị lần thứ 15 (tháng 11/1959).
3. <NB> Hình thức khởi nghĩa chống lại ách thống trị của Mĩ - Diệm đã diễn ra đầu tiên
ở đâu?
A. Bến Tre. B. Bình Định, Ninh Thuận.
C. Quảng Ngãi. D. Tây Ninh.
4. <NB> Điền tiếp từ còn thiếu trong câu sau: "Phong trào Đồng khởi đã đánh dấu bước
phát triển của cách mạng Miền Nam chuyển từ thế ... sang thế... ".
A. bị động; tiến công.
B. phòng ngự bị đông; tiến công.
C. gìn giữ lực lượng; tiến công.
D. bị động; chủ động.
5. <NB> Ai là người đầu tiên giữ chức Chủ tịch Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam
Việt Nam?
A. Nguyễn Thị Bình. B. Nguyễn Hữu Thọ.
C. Huỳnh Tấn Phát. D. Lê Đức Thọ.
6. <NB> Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng đã bầu ai làm Bí thư thứ nhất?
171
A. Hồ Chí Minh. B. Lê Duẩn.
C. Trường Chinh. D. Phạm Văn Đồng.
7. <NB> Một phong trào thi đua ở miền Nam trong thời kì chống chiến lược "Chiến
tranh đặc biệt"?
A. Nắm lấy thắt lưng địch mà đánh.
B. Tìm Mĩ mà đánh, tìm ngụy mà diệt.
C. Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công.
D. Vành đai diệt Mĩ.
8. <NB> Đại hội đại biểu toàn Quốc lần III của Đảng diễn ra
A. ở Chiêm Hoá (Tuyên Quang).
B. ở Tân Trào (Tuyên Quang).
C. ở Hà Nội.
D. ở Sài Gòn.
9. <NB> Đại hội lần III của Đảng đã bầu ai làm Chủ tịch Đảng và Bí thư thư nhất?
A. Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng, Trường Chinh làm Bí thư thứ nhất Ban chấp hành
Trung ương Đảng.
B. Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng, Lê Duẩn làm Bí thư thứ nhất Ban chấp hành Trung
ương Đảng.
C. Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng, Võ Nguyên Giáp làm Bí thư thư nhất Ban chấp
hành Trung ương Đảng.
D. Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng, Đỗ Mười làm Bí thư thứ nhất Ban chấp hành Trung
ương Đảng.
10. <NB> Tổng thống nào của Mĩ đề ra chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam?
A. Ai-xen-hao. B. Ken-nơ-di.
C. Giôn-xơn. D. Ru-dơ-ven.
11. <NB> "Chiến tranh đặc biệt" nằm trong hình thức nào của chiến lược toàn cầu mà
Mĩ đề ra?
A. "Phản ứng linh hoạt". B. "Ngăn đe thực tế".
C. "Lấp chỗ trống". D. "Chính sách thực lực".
12. <NB> Mĩ - Ngụy dự định thực hiện những mục tiêu của "Chiến tranh đặc biệt" trọng
tâm là "bình định" trong vòng 18 tháng. Mục tiêu đó năm trong kế hoạch
A. Dồn dân lập ấp chiến lược. B. Xtalây - Taylo.
C. Giônxơn - Mácnamara. D. Kennơdi.
13. <NB> Chiến thuật được sử dụng trong "Chiến tranh đặc biệt" là
A. Dồn dân lập "ấp chiến lược".
B. "Trực thăng vận", "thiết xa vận".
C. Càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng.
D. "Bình định" toàn bộ miền Nam.
14. <NB> Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã
quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng con đường
A. bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm.
B. đấu tranh ngoại giao chống chế độ Mĩ - Diệm.
C. đấu tranh chính trị chống chế độ Mĩ - Diệm.
172
D. kết hợp bạo lực và hòa bình chống chế độ Mĩ - Diệm.
15. <NB> Ở Việt Nam, ngày 20/12/1960, tổ chức nào được thành lập?
A. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
B. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
C. Trung ương Cục miền Nam.
D. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
16. <NB> Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam
(1960) đã xác định cách mạng miền Nam có vai trò
A. quyết định nhất đối với sự phát triển cách mạng cả nước.
B. quyết định trực tiếp đối với sự phát triển cách mạng cả nước.
C. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
D. quan trọng nhất đối với sự nghiệp bảo vệ miền Bắc.
17. <NB> Tại Đại hội đại biểu toàn Quốc lần thứ III của Đảng Lao động việt Nam
(1960) đối với miền Bắc, Đại hội khẳng định
A. miền Bắc sẽ tiến hành cuộc cách mạng công nghiệp.
B. đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội.
C. miền Bắc trở thành địa bàn trực tiếp đánh bại các chiến lược chiến tranh của Mĩ.
D. miền Bắc phải phát triển một nền công nghiệp hiện đại.
18. <NB>Từ năm 1961 đến nắm 1965, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền
Nam Việt Nam?
A. “Chiến tranh đặc biệt”.
B. “Đông Dương hóa chiến tranh”.
C. “Chiến tranh cục bộ”.
D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
19. <NB> “Xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” mà Mĩ tiến hành ở miền
Nam Việt Nam là
A. “Ấp chiến lược”. B. “trực thăng vận”.
C. “thiết xa vận”. D. “bình định và tìm diệt”.
20. <NB> Chiến thuật mới được Mĩ sử dụng trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở
miền Nam Việt Nam (1961 - 1965) là gì?
A. Càn quét, tiêu diệt lực lượng cách mạng.
B. “Bình định” và “tìm diệt”.
C. Dồn dân, lập “ấp chiến lược”.
D. “Trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
21. <NB> Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (tháng
9/1960) đã xác định nhiệm vụ của miền Bắc là
A. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
B. xây dựng CNXH và làm hậu phương vững chắc cho miền Nam.
C. chi viện tiền tuyến miền Nam và thực hiện nghĩa vụ quốc tế,với Lào và Campuchia.
D. đánh bại chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ ở miền Bắc, chi viện cho miền Nam.
22. <NB> Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965)
của Mĩ, quân dân Việt Nam đã
A. tiến công địch bằng cả ba mũi chính trị, quân sự, binh vận.
173
B. có sự kết hợp giữa mặt trận quân sự với ngoại giao.
C. kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận quân sự, chính trị và ngoại giao.
D. buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
23. <NB> Tại Đại hội đại biểu toàn Quốc lần thứ III của Đảng Lao động việt Nam
(1960) đã xác định cách mạng miền Bắc có vai trò
A. quyết định nhất đối với sự phát triển cách mạng cả nước.
B. quyết định trực tiếp đối với sự phát triển cách mạng miền Nam.
C. quan trọng đối với sự phát triển cách mạng cả nước.
D. tích cực đối với sự phát triển cách mạng cả nước.
24. <NB> Trong kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975), phương pháp bạo lực
cách mạng được Đảng Lao động Việt Nam đề ra lần đầu tiên tại
A. kì họp thứ IV Quốc hội khóa I từ ngày 20 đến 26/3/1955.
B. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 7/1973).
C. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 1/1959).
D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (tháng 9/1960).
25. <NB> Ngày 16/5/1955, gắn với sự kiện lịch sử nào sau đây ở miền Bắc Việt Nam?
A. Quân Pháp rút khỏi Hà Nội, quân ta tiến vào tiếp quản thủ đô.
B. Toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà, miền Bắc nước ta hoàn toàn giải
phóng.
C. Quân Pháp rút khỏi đảo Cát Bà, quân ta tiến vào tiếp quản Thủ đô Hà Nội.
D. Trung ương Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh ra mắt nhân dân thủ đô.
26. <NB> Biện pháp nào không được Mĩ - Diệm áp dụng trong quá trình thực hiện chiến
lược "Chiến tranh đặc biệt"?
A. Tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại bằng hải quân và không quân ra miền Bắc.
B. Trang bị phương tiện chiến tranh hiện đại, phổ biến chiến thuật "trực thăng vận",
"thiết xa vận" cho quân ngụy.
C. Tiến hành các cuộc hành quân càn quét quy mô lớn vào các căn cứ cách mạng.
D. Tăng cường viện trợ quân sự cho chính quyền Diệm, xây dựng và phát triển lực
lượng ngụy quân đông, hiện đại.
27. <NB> Mục tiêu cơ bản của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" là gì?
A. "Bình định" miền Nam trong 8 tháng.
B. "Bình định" miền Nam trong 18 tháng.
C. "Bỉnh định" miền Nam có trọng điểm.
D. "Bình định" trên toàn miền Nam.
28. <NB> Nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc sau năm 1954 là gì?
A. Đấu tranh chống Mĩ - Diệm.
B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Chuyển sang tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Không phải các nhiệm vụ trên.
29. <NB> Mục tiêu của kế hoạch Giôn-xơn - Mác-na-ma-ra là gì?
A. Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 18 tháng.
B. Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 16 tháng.
C. Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 24 tháng.
174
D. Hoàn thành bình định có trọng điểm miền Nam trong vòng 2 năm.
30. <NB> Nội dung nào sau đây nằm trong công thức của chiến lược "Chiến tranh đặc
biệt"?
A. Được tiến hành quân đội tay sai, do "cố vấn" Mĩ chỉ huy, dựa vào vũ khí, trang bị kĩ
thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
B. Tiến hành hoạt động phá hoại miền Bắc, phong tỏa biên giới.
C. Đưa quân chư hầu của Mĩ vào miền Nam Việt Nam.
D. Thực hiện Đông Dương hoá chiến tranh.
31. <NB> Sau Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương, thế lực cản trở nền độc lập và thống
nhất của nước Việt Nam là
A. thực dân Pháp và tay sai.
B. thực dân Pháp và đế quốc Mĩ.
C. thực dân Pháp và chính quyền Sài Gòn.
D. đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
32. <NB> Để đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ, quân
dân miền Nam đã tiến công địch trên cả ba vùng chiến lược là
A. rừng núi, đồng bằng ven biển và nông thôn.
B. rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị.
C. rừng núi, đồng bằng ven biển và đô thị.
D. nông thôn, đồng bằng ven biển và đô thị.
33. <NB> Đại hội đại biểu toàn Quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (1960)
được xem là
A. đại hội thực hiện thắng lợi cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.
B. đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc.
C. đại hội giải phóng miền Nam thống nhất nước nhà.
D. đại hội xây dựng CNXH (chủ nghĩa xã hội) ở miền Bắc, giải phóng miền Nam thống
nhất nước nhà.
34. <NB> Nội dung nào không phản ánh đúng tình hình Việt Nam những năm đầu sau
Hiệp định Giơnevơ (1954)?
A. Tổng tuyển cử tự do thống nhất đất nước được thực hiện.
B. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Pháp rút quân khi chưa thực hiện cuộc hiệp thương giữa hai miền Nam - Bắc.
D. Mĩ nhảy vào miền Nam Việt Nam, dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
35. <NB>Thành lập chính quyền cách mạng dưới hình thức những ủy ban nhân dân tự
quản là một trong những chủ trương của
A. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam (1951).
B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương (1939).
C. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam (1960).
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (1941).
1. <TH> Việc Mĩ - Diệm mở rộng chiến dịch "tố cộng", "diệt cộng", ra sắc lệnh "đặt
cộng sản ngoài vòng pháp luật", thực hiện "đạo luật 10-59". Chứng tỏ điều gì?
A. Sự suy yếu và ngày càng bị cô lập của chúng.
B. Sức mạnh về quân sự của Mĩ-Diệm.
175
C. Chính sách độc tài của chế độ gia đình trị.
D. Mĩ - Diệm rất mạnh.
2. <TH> Chiến thắng quân sự nào của ta đã làm phá sản về cơ bản "Chiến tranh đặc
biệt" của Mĩ?
A. Ấp Bắc. B. Bình Giã.
C. Đồng Xoài. D. Ba Gia.
3. <TH> Trên mặt trận quân sự chiến thắng nào của quân dân ta mở ra khả năng đánh
bại "Chiến tranh đặc biệt"?
A. Bình Giã (Bà Rịa). B. Ba Gia (Quảng Ngãi).
C. Đồng Xoài (Biên Hoà). D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
4. <TH> Âm mưu cơ bản của "Chiến tranh đặc biệt" mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt
Nam là gì?
A. Đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam.
B. "Dùng người Việt đánh người Việt".
C. Đưa quân Mĩ ào ạt vào miền Nam.
D. Đưa cố vấn Mĩ ào ạt vào miền Nam.
5. <TH> Kết quả lớn nhất của phong trào "Đồng khởi" là
A. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở 600 xã ở Nam Bộ, 904 thôn ở Trung
Bộ, 3200 thôn ở Tây Nguyên.
B. Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển, lực lượng chính trị được tập họp
đông đảo.
C. Uỷ ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo.
D. Sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20- 12-1960).
7. <TH> Vì sao hệ thống đường Trường Sơn được gọi là đường 559?
A. Vì con đường này có tổng chiểu dài là 559 km.
B. Quyết định mở con đường này của thủ tướng là quyết định mang số 559.
C. Tên con đường được đặt bằng thời gian mà Trung ương Đảng quyết định mở đường
(tháng 5 - 1959).
D. Đơn vị đầu tiên tiến hành mở đường có 559 đội viên.
8. <TH> Đại hội nào của Đảng được xác định là "Đại hội xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở
miền Bắc và đấu tranh giải phóng miền Nam thống nhất nước nhà"?
A. Đại hội lần thứ I. B. Đại hội lần thứ II.
C. Đại hội lần thứ III. D. Đại hội lần thứ IV.
9. <TH> Mĩ - ngụy xây dựng hệ thống "Ấp chiến lược" nhằm mục đích gì?
A. Tách cách mạng ra khỏi dân, nhằm cô lập cách mạng.
B. Hỗ trợ chương trình "bình định" miền Nam của Mĩ - ngụy.
C. Kìm kẹp, kiểm soát dân, nắm chặt dân.
D. Tách cách mạng ra khỏi dân, nhằm cô lập cách mạng; hỗ trợ chương trình "bình
định" miền Nam của Mĩ - ngụy; kìm kẹp, kiểm soát dân, nắm chặt dân.
10. <TH> Hiểu như thế nào về chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ?
A. Đây là một hình thức mới của chủ nghĩa thực dân cũ, dựa trên nền tảng lực lượng
quân ngụy, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, bằng phương tiện chiến tranh Mĩ.

176
B. Đây là một hình thức chiến tranh của chủ nghĩa thực dân mới, được tiến hành bằng
quân đôi viễn chinh Mĩ và quân chư hầu.
C. Đây là một hình thức chiến tranh của chủ nghĩa thực dân cũ, được tiến hành bằng
Quân đội lính đánh thuê, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, phương tiện chiến tranh Mĩ.
D. Đây là một hình thức chiến tranh của chủ nghĩa thực dân mới, được tiến hành bằng
quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, bằng phương tiện chiến tranh Mĩ.
11. <TH> Hiểu như thế nào về ấp chiến lược?
A. Ấp chiến lược là nơi tập trung quản lí hoạt động kinh tế của nhân dân miền Nam.
B. Ấp chiến lược là một loại trại tập trung trá hình được dựng lên để kiểm soát, kìm kẹp
nhân dân, thực hiện "tát nước bắt cá", đánh phá tận gốc phong trào đấu tranh cách mạng
miền Nam.
C. Ấp chiến lược là một mô hình xây dựng kinh tế - xã hội do Mĩ trực tiếp quản lí ở
vùng đô thị miền Nam.
D. Ấp chiến lược là một chính sách nhằm cướp lại ruộng đất của nhân dân ta, tạo điều
kiện cho các thế lực địa chủ - tư sản hoá ở miền Nam phát triển làm chỗ dựa xã hội cho
chính quyền Diệm.
12. <TH> Phong trào “Đồng khởi" (1959 - 1960) nổ ra tiêu biểu nhất ở
A. Bình Định. B. Ninh Thuận.
C. Bến Tre. D. Quảng Ngãi.
13. <TH> Thắng lợi của nhân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống
chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ có ý nghĩa nào sau đây?
A. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
B. Tiếp tục giữ vững và phát huy thế chủ động tiến công của cách mạng miền Nam.
C. Bắt đầu chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ sang giai đoạn “vừa đánh vừa đàm”.
D. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
14. <TH> Nội dung nào sau đây không phải là điều kiện dẫn đến phong trào “Đồng
khởi” (1959 -1950) ở Việt Nam?
A. Chính sách khủng bố của Mĩ - Diệm hết sức tàn bạo.
B. Quyết định để nhân dân sử dụng bạo lực của Đảng Lao động Việt Nam.
C. Lực lượng cách mạng miền Nam được bảo toàn qua các cuộc đấu tranh.
D. Quân đội Mĩ đã đổ bộ vào miền Nam tham chiến.
15. <TH> Phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa nào
sau đây?
A. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam.
B. Tiếp tục giữ vững và phát huy thế chủ động tiến công của cách mạng miền Nam.
C. Bắt đầu chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ sang giai đoạn “vừa đánh vừa đàm”.
D. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa" trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
16. <TH> Hội nghị 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam được triệu
tập trong bối cảnh
A. tương quan lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.
B. Mĩ và chính quyền Sài Gòn tăng cường khủng bố phong trào cách mạng.
C. quân đội Mĩ trực tiếp tham chiến tại chiến trường miền Nam Việt Nam.
D. các nước XHCN ủng hộ Việt Nam đấu tranh thống nhất đất nước.
177
17. <TH> Trong thời kì thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt" (1961 - 1965) ở
miền Nam Việt Nam Mĩ lập Ấp chiến lược nhằm
A. cô lập nhân dân với lực lượng cách mạng miền Nam.
B. phát triển kinh tế miền Nam.
C. cô lập cuộc kháng chiến của Việt Nam với bạn bè quốc tế.
D. thực hiện cải cách điền địa.
18. <TH> Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam
(tháng 1/1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng là vì
A. thời cơ để cách mạng miền Nam khởi nghĩa giành chính quyền đã chín muồi.
B. Mĩ - Diệm sử dụng bạo lực phản cách mạng để đàn áp nhân dân miền Nam.
C. chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm rơi vào tình trạng khủng hoảng.
D. Mĩ đã đưa quân vào miền Nam trực tiếp tham chiến.
19. <TH> Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam
(tháng 1/1959) đã quyết định để nhân dân miền Nam chuyển hướng cách mạng để đánh
đổ chính quyền Mĩ - Diệm vì
A. phương pháp đấu tranh hòa bình không còn phù hợp.
B. quân Giải phóng miền Nam đã được thành lập.
C. Mĩ thay đổi chiến lược chiến tranh ở miền Nam Việt Nam.
D. mọi xung đột chỉ có thể được giải quyết bằng vũ lực.
20. <TH> Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới sự thất bại của Mĩ trong việc thực hiện chiến
lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam là do
A. Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh phi nghĩa.
B. quân dân miền Nam được sự giúp đỡ của các nước trên thế giới.
C. quân dân miền Nam có hậu phương miền Bắc chi viện.
D. những thắng lợi của quân dân miền Nam trên tất cả các mặt trận.
21. <TH> Phong trào “Đồng khởi” (1959 -1960) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa nào
sau đây?
A. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
B. Tiếp tục giữ vững và phát huy thế chủ động tiến công của cách mạng miền Nam.
C. Bắt đầu chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ sang giai đoạn “vừa đánh vừa đàm”.
D. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
22. <TH> Hội nghị 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam được triệu
tập trong bối cảnh
A. tương quan lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.
B. lực lượng cách mạng ở miền Nam được bảo tồn qua đấu tranh.
C. quân đội Mĩ trực tiếp tham chiến tại chiến trường miền Nam Việt Nam.
D. các nước XHCN ủng hộ Việt Nam đấu tranh thống nhất đất nước.
23. <TH> Sau khi cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) kết thúc, miền Bắc Việt
Nam đã căn bản hoàn thành cuộc cánh mạng nào?
A. Cách mạng ruộng đất.
B. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Cách mạng xanh trong nông nghiệp.
178
24. <TH> Công cụ chủ yếu của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 -1965) của Mĩ
ở miền Nam Việt Nam là
A. quân đội Sài Gòn
B. dồn dân lập ấp chiến lược.
C. đội ngũ cố vấn Mĩ.
D. các chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
25. <TH> Tháng 5 - 1956, Pháp rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng) chứng tỏ
A. miền Bắc Việt Nam hoàn toàn giải phóng.
B. cách mạng dân tộc dân chủ ở Việt Nam đã hoàn thành.
C. đất nước Việt Nam đã hoàn toàn giải phóng.
D. miền Nam Việt Nam hoàn toàn giải phóng.
26. <TH> Chiến thắng Ấp Bắc (1963) của quân dân miền Nam đã
A. làm phá sản hoàn toàn chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận” của Mĩ.
B. làm phá sản chiến thuật “tìm diệt và binh định” của Mĩ.
C. đánh dấu sự phá sản về cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.
D. đánh sụp lòng tin của quân đội Sài Gòn vào trang bị vũ khí hiện đại của Mĩ.
27. <TH> Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về ý nghĩa của chiến thắng Ấp Bắc
(1963)?
A. Mở ra khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.
B. Buộc Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh.
C. Đánh dấu sự phá sản về cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.
D. Đánh dấu sự phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.
28. <TH> Thắng lợi nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân
Việt Nam (1954 -1975) từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
C. Phong trào Đồng khởi (1960).
D. Cuộc chiến đấu chống “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965).
1. <VD> Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào "Đồng khởi" là
A. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam.
B. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
C. Đánh đầu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn
lực lượng sang thế tấn công địch.
D. Sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20 - 12 -1960).
2. <VD> Ý nghĩa của những thắng lợi trên mặt trận quân sự trong Đông Xuân 1964-
1965?
A. Là thắng lợi quân sự lớn, đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến lược "Chiến tranh
đặc biệt" ở miền Nam Việt Nam.
B. Là thắng lợi quân sự lớn, chứng tỏ quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược
chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ.
C. Là thắng lợi đánh dấu sự sụp đổ cơ bản của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt".
D. Là thắng lợi quân sự lớn đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của quốc sách ấp chiến lược
của địch.
179
3. <VD> Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Ấp Bắc?
A. Cuộc đọ sức đầu tiên, thắng lợi đầu tiên của lực lượng vũ trang miền Nam với quân
viễn chinh Mĩ.
B. Chiến thắng này đã đánh dấu bước trưởng thành của lực lượng vũ trang Miền Nam,
đánh dấu sự phá sản bước đầu của chiến thuật "trực thăng vận", "thiết xa vận" của Mĩ.
C. Là chiến thắng quan trọng, khẳng định quân dân miền Nam có đủ khả năng đánh bại
Quân đội Mĩ trên chiến trường miền Nam.
D. Là chiến thắng vĩ đại.
4. <VD> Đặc điểm nổi bật của cuộc đấu tranh chống phá ấp chiến lược ở miền Nam?
A. Hoạt động của lực lượng quân giải phóng có ý nghĩa quyết định cho thắng lợi của
cuộc đấu tranh.
B. Là cuộc đấu tranh "giành đất, giành dân" giữa lực lượng cách mạng và phản cách
mạng tại các đô thị Miền Nam.
C. Cuộc đấu tranh chống - phá ấp chiến lược được tiến hành song song với hoạt động
rào làng kháng chiến ở nông thôn miền Nam.
D. Là cuộc đấu tranh liên tục, dai dẳng của nhân dân ta nhằm đánh bại chiến lược
"Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ.
5. <VD> Ý nghĩa lịch sử của phong trào "Đồng khởi"?
A. Làm lung lay toàn bộ hệ thống ngụy quyền Sài Gòn, mở đường cho sự phát triển liên
tục cửa cách mạng miền Nam.
B. Là thắng lợi đánh dấu sự thất bại chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ ở miền Nam Việt
Nam.
C. Là thắng lợi có ý nghĩa chiến lược đầu tiên của cách mạng miền Nam, mở đường cho
sự phát triển mạnh mẽ của chiến tranh cách mạng.
D. Đánh dấu bước phát triển của cách mạng Miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang
Tổng tiến công cách mạng.
6. <VD> Ý nghĩa của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III?
A. Đại hội đã đề ra con đường phát triển của cách mạng Việt Nam: từ cách mạng tư sản
dân quyền tiến lên chủ nghĩa xã hội, mở ra thời kỳ mới cho lịch sử dân tộc.
B. Đại hội Đảng lần thứ III đã đem lại "nguồn ánh sáng” mới cho dân tộc Việt Nam
hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước và quá độ lên chủ nghĩa
xã hội ở miền Bắc.
C. Đại hội đã mở ra một thời kỳ mới cho lịch sử Việt Nam - thời kỳ cả nước tiến lên con
đường xã hội chủ nghĩa.
D. Đại hội đã tiếp sức, chỉ đường cho cách mạng miền Nam, để nhân dân miền Nam tiến
hành cuộc Đồng khởi thành công.
7. <VD> Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến phong trào Đồng khởi 1959 - 1960 là
A. Mĩ - Diệm phá Hiệp định Giơ-ne-vơ, thực hiện chính sách "tố cộng" "diệt cộng".
B. Do có nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Đảng về đường lối cách mạng miền Nam.
C. Do chính sách cai trị của Mĩ - Diệm làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng
nề.
D. Do nhân dân miền Nam muốn đứng lên giành lấy quyền sống.
8. <VD> Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng có đặc điểm gì?
180
A. Đây là đại hội Đảng thứ II có Hồ Chí Minh tham dự.
B. Đây là đại hội Đảng lần đầu tiên được tổ chức tại Hà Nội.
C. Đây là đại hội đầu tiên đã đề đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
D. Đây là Đại hội diễn ra trong hoàn cảnh cách mạng hai miền có những bước tiến.
9. <VD> Đặc điểm nổi bật nhất của Việt Nam sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về
Đông Dương được kí kết là
A. Pháp rút khỏi miền Bắc, miền Bắc nước ta hoàn toàn giải phóng.
B. đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
C. Pháp chấm dứt chiến tranh xâm lược Đông Dương, rút hết quân về nước.
D. Ngô Đình Diệm lên nắm quyền, Mĩ âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam.
10. <VD> Đến giữa tháng 5/1956, Pháp rút quân khỏi miền Nam Việt Nam khi chưa
thực hiện nội dung điều khoản của Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương là
A. thực hiện ngừng bắn, lập lại hoà bình trên toàn Đông Dương.
B. tổ chức hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam - Bắc Việt Nam.
C. thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.
D. rút hết các căn cứ quân sự ở Đông Dương.
11. <VD> Điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Đại hội toàn
quốc lần III (9 - 1960) với Đại hội đại biểu lần thứ VI (12 - 1986) là gì?
A. Tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
B. Xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
C. Tiến nhanh tiến mạnh tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội.
D. Tiến hành xây dựng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa theo hướng hiện đại.
12. <VD> Ý nghĩa giống nhau cơ bản giữa chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho) ngày 2 - 1 -
1963 và chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) ngày 18 - 8 - 1965 đã
A. chống lại một loại hình chiến tranh xâm lược của Mĩ.
B. chứng minh khả năng quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược chiến tranh mới
của Mĩ.
C. chứng tỏ tinh thần kiên cường bất khuất của nhân dân miền Nam Việt Nam chống Mĩ
cứu nước.
D. thể hiện sức mạnh về vũ khí của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa giúp đỡ cho
cách mạng miền Nam.
13. <VD> Nội dung nào dưới đây là ưu điểm cơ bản của Đại hội đại biểu toàn quốc lần
III của Đảng (9 - 1960)?
A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa miền Bắc.
B. Đề ra nhiệm vụ chiến lược cho cách mạng cả nước và từng miền.
C. Đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội.
D. Xây dựng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
1. <VDC> Trong nội dung cơ bản của Nghị quyết Trung ương 15, điểm gì có quan hệ
với phong trào "Đồng Khởi" (1960)?
A. Con đường cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền.
B. Khởi nghĩa bằng lực lượng chính trị của quần chúng.
C. Trong khởi nghĩa, lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yểu kết hợp với lực
lượng vũ trang nhân dân.
181
D. Thực hiện bằng bạo lực của quần chúng, đấu tranh bằng lực lượng chính trị của quần
chúng kết hợp với lực lượng vũ trang.
2. <VDC> Đường lối thể hiện sự sáng tạo, độc đáo của Đảng trong thời chống Mĩ cứu
nước là
A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
C. Tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam và cách mạng xã hội
chủ nghĩa ở miền Bắc.
D. Tiến hành cách bạo lực cách mạng ở miền Nam.
3. <VDC> Đặc điểm độc đáo và sáng tạo của cách mạng Việt Nam sau năm 1954 là gì?
A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
C. Một đảng lãnh đạo thực hiện đồng thời hai chiến lược cách mạng khác nhau.
D. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ xã hội khác nhau.
4. <VDC> Sự kiện nào sau đây đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền
Nam (1954 - 1975)?
A. Phong trào Đồng khởi. B. Chiến thắng Ấp Bắc.
C. Chiến thắng Bình Giã. D. Chiến thắng Vạn Tường.
5. <VDC> Bài học kinh nghiệm của Đại hội đại biểu toàn quốc lần III (9 - 1960) để lại
cho Đảng ta trong công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội hiện nay là gì?
A. Tiến nhanh tiến mạnh lên Chủ nghĩa xã hội.
B. Xây dựng nền kinh tế xã hội Chủ nghĩa hiện đại.
C. Tiến hành công nghiệp hóa Xã hội chủ nghĩa ưu tiên công nghiệp nặng.
D. Tiến hành công nghiệp hóa Xã hội chủ nghĩa phù hợp thực tế điều kiện đất nước.
6. <VDC> Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành trung đảng (1 - 1959) đã để lại bài học
kinh nghiệm nào sau đây cho Đảng trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước?
A. Kiên trì con đường đấu tranh vũ trang giành chính quyền.
B. Sử dụng con đường đấu tranh ngoại giao giành chính quyền.
C. Sử dụng bạo lực cách mạng giành chính quyền về tay nhân dân.
D. Sử dụng con đường đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
7. <VDC> Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20 - 12 - 1960) có vai trò
nào dưới đây trong cuộc kháng chiến chống Mĩ?
A. Lãnh đạo nhân dân miền Nam đấu tranh.
B. Xây dựng lực lượng cách mạng miền Nam.
C. Giữ gìn lực lượng cách mạng chuẩn bị phản công.
D. Đoàn kết toàn dân chống đế quốc Mĩ và chính quyền tay sai.
8. <VDC> Bài học cơ bản cho cách mạng Việt Nam được rút ra từ việc tổ chức thành
công Đại hội đại biểu toàn quốc lần III (9 - 1960) là gì?
A. Chỉ đạo cách mạng cho cả hai miền.
B. Tập trung xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
C. Chỉ đạo sâu sát, quyết liệt cho cách mạng miền Nam.
D. Mềm dẻo linh hoạt trong thực hiện lãnh đạo, chỉ đạo cách mạng.

182
9. <VDC> Bài học cơ bản được rút ra từ việc thực hiện cải cách ruộng đất (1954-1956)
cho công cuộc xây dựng đất nước hiện nay là gì?
A. Dựa vào giai cấp công nhân.
B. Dựa vào địa chủ kháng chiến.
C. Dựa vào sức mạnh của toàn dân.
D. Dựa vào sức mạnh giai cấp nông dân.
……………………………………………………………………………………….
CHỦ ĐỀ/BÀI
NHÂN DÂN HAI MIỀN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU
CHỐNG ĐỂ QUỐC MĨ XÂM LƯỢC. NHÂN DÂN
MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA SẢN XUẤT
(1965 - 1973)
I. Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ ở miền Nam
(1965 - 1968)
1. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam (1965 - 1968).
* Hoàn cảnh: chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” bị phá sản, Mĩ phải chuyển sang chiến
lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc.
* Định nghĩa: Đây là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, được tiến hành
bằng quân Mĩ, đồng minh và quân đội Sài Gòn với phương tiện chiến tranh hiện đại.
* Âm mưu, thủ đoạn:
+ Mĩ nhanh chóng tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực có thể áp đảo quân chủ lực ta
bằng chiến lược “tìm diệt”, giành thế chủ động trên chiến trường, đẩy ta về phòng ngự,
buộc ta phải phân tán nhỏ... làm cho chiến tranh tàn lụi dần.
+ Với ưu thế về quân sự, Mĩ cho mở cuộc hành quân “tìm diệt” vào Vạn Tường và 2
cuộc phản công mùa khô 1965 - 1966 và 1966 - 1967 nhằm “tìm diệt” và “bình định”
vào vùng căn cứ kháng chiến nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực lượng kháng chiến
của ta. Ở miền Bắc, chúng dùng không quân và hải quân đánh phá nhằm đe đọa, ngăn
chặn sự chị viện của hậu phương miền Bắc.
2. Chiến đấu chống “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ
- Quân dân ta chiến đấu chống “Chiến tranh cục bộ” bằng sức mạnh cả dân tộc, của tiền
tuyến và hậu phương với ý chí quyết chiến quyết thắng giặc Mĩ xâm lược.
- Thắng lợi về quân sự
+ Trận Vạn Tường (Quãng Ngãi): Ngày 18/8/1965, Mĩ huy động 9000 quân tấn công
Vạn Tường, Sau 1 ngày chiến đấu, ta loại khỏi vòng chiến 900 địch, nhiều xe tăng, máy
bay... Vạn Tường được coi là “Ấp Bắc” đối với Mỹ, mở đầu cho cao trào “tìm Mĩ mà
đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam, Chứng tổ nhân dân miền Nam có khả
năng dánh bại chiến tranh cục bộ của Mĩ
3. Cuộc tổng Tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968
* Hoàn cảnh:
- Bước vào mùa xuân năm 1968, trên cơ sở nhận định so sánh tương quan lực lượng
giữa ta và địch đã thay đổi theo chiều hướng có lợi cho cách mạng.
183
- Lợi dụng mâu thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử Tổng thống 1968,ta đã chủ trương mở
cuộc “Tổng tiến công và nổi dậy” trên khắp chiến trường miền Nam, trọng tâm là ở các
đô thị.
* Mục tiêu nhằm tiêu diệt một bộ phận quan trọng quân Mỹ - ngụy, buộc Mỹ phải rút
quân về nước.
* Diễn biến (SGK)
* Ý nghĩa:
- Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh.
- Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc, chấp nhận đàm phán
vói ta tại Pari. Như vậy, Mĩ đã phải thừa nhận sự thất bại của mình trong chiến lược
“Chiến tranh cục bộ”.
II. Miền Bắc vừa chiến đấu, vừa chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất và làm
nghĩa vụ hậu phương (1965 - 1968)
* Thành tích trong sản xuất:
+ Diện tích canh tác không ngừng được mở rộng, năng suất lao động không ngừng tăng.
+ Sản xuất công nghiệp vẫn được giữ vững, công nghiệp quốc phòng phát triển mạnh.
+ Giao thông vận tải đảm bảo thường xuyên thông suốt.
* Thành tích trong chiến đấu chống chiến tranh phá hoại: Trong hơn 4 năm, nhân dân
miền Bắc đã bắn rơi và phá hủy 3.243 máy bay, bắn chìm 143 tàu chiến. Mĩ phải tuyên
bố ngừng ném bom ở miền Bắc.
* Làm nghĩa vụ hậu phương:
+ Đảm bảo kịp thời chi viện cho miền Nam theo phương châm “thóc không thiếu một
cân, quân không thiếu một người”.
+ Khai thông đường Hồ Chí Minh trên bộ và trên biển, nối liền hậu phương với tiền
tuyến.
* Ý nghĩa: Góp phần đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ, đưa cuộc kháng
chiến chống Mĩ bước sang giai đoạn mới.
III. Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa
chiến tranh” của Mĩ (1969 - 1973)
1. Chiến lược “ViệtNam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của

* Âm mưu của Mĩ
- Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mĩ phải chuyển sang chiến lược
“Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”.
- Đây là hình thức chiến tranh thực dân kiểu mới được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn
là chủ yếu, có sự phối hợp của hỏa lực và không quân Mĩ, vẫn do cố vấn Mĩ chỉ huy. - -
- Thực chất là tiếp tục thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt” để giảm
xương máu người Mĩ trên chiến trường.
* Thủ đoạn:
- Quân đội Sài Gòn được Mĩ sử dụng như lực lượng xung kích mở rộng xâm lựợc Lào
(1971) và Campuchia (1970), thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người
Đông Dương”.

184
- Mĩ tìm cách thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô nhằm hạn chế sự giúp đỡ
của các nước này đối với cuộc kháng chiến của ta.
2. Chiến đấu chống chiến lược "Việt Nam hóa chiến trành ” và “Đông Dương hóa
chiến tranh ” của Mĩ.
* Trên mặt trận chính tri, ngoại giao:
+ Ngày 6/6/1969, Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam thành
lập, được 23 nước công nhận, 21 nước đặt quan hệ ngoại giao.
+ Ngày 2/9/1969, Bác Hồ qua đời là một tổn thất lớn đối với cách mạng.
+ Ngày 24 - 25/4/1970, Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp biểu thị quyết tâm
đoàn kết chống Mĩ.
* Trên mặt trận chống “bình định” và phá “Ấp chiến lược”: ở các vùng nông thôn, rừng
núi, đô thị diễn ra mạnh mẽ, nhân dân ta làm chủ thêm hàng nghìn ấp.
* Trên mặt trận quân sự
3. Cuộc Tiến công chiến lược 1972
- Phát huy thắng lợi trên các mặt trận quân sự, chính trị và ngoại giao trong 1970 -1971,
ta đã quyết định mở cuộc tiến công chiến lược trên toàn miền Nam trong năm 1972.
- Từ ngày 30/3/1972, quân ta tấn công vào Quảng Trị rồi mở rộng tiến công ra khắp
chiến trường miền Nam. Ta đã chọc thủng 3 tuyến phòng thủ mạnh nhất của địch ở
Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
- Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 cho thấy, quân đội Sài Gòn với quân số hơn 1
triệu được trang bị hiện đại vẫn không đủ khả năng để “tự đứng vững” và “tự gánh vác
lấy chiến tranh” khi quân viễn chinh Mĩ rút lui. Trước tình thế đó, Mĩ đã tuyên bố “Mĩ
hóa” trở lại cuộc chiến tranh - tức là thừa nhận sự thất bại của “Việt Nam hóa chiến
tranh”.
IV. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội, chiến đấu chống chiến tranh
phá hoại lần thứ hai của Mĩ (1969 - 1973)
Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần hai, vừa sản xuất và làm
nghĩa vụ hậu phương
* Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ
- Ngày 16/4/1972, Níchxơn ra lệnh dùng không quân, hải quân chính thức tiến hành
chiến tranh phá hoại miền Bắc lần hai. Cuối năm 1972, Níchxơn lại phê chuẩn kế hoạch
dùng máy bay B52, ném bom Hà Nội và Hải Phòng.
- Âm mưu:
+ Phá tiềm lực kinh tế - quốc phòng, phá công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.
+ Ngăn chặn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
+ Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân Việt Nam.
+ Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
* Miền Bẳc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần hai, vừa sản xuất và làm nghĩa
vụ hậu phương:
- Nhờ được chuẩn bị trước và với tư thế sẵn sàng chiến đấu, miền Bắc tiếp tục chuyển
sang kinh tế thời chiến, đảm bảo liên tục sản xuất và giao thông thông suốt.
- Từ 14/12/1972, sau 2 tháng ngưng ném bom để hỗ trợ cho mưu đồ chính trị và ngoại
giao mới, Níchxơn mở cuộc tập kích bắn phá dữ dội Hà Nội, Hải Phòng bằng B52 trong
185
12 ngày đêm (từ 18/12/1972 đến 29/12/1972) nhằm giành thắng lợi quân sự quyết định,
buộc ta ký hiệp định có lợi cho Mĩ.
- Quân dân miền Bắc đánh bại cuộc tập kích của Mĩ, làm nên trận “Điện Biên Phủ trên
không”. Ta hạ 81 máy bay (34 chiếc B52, 5 chiếc Flll), bắt sống 43 phi công Mĩ.
Bị thất bại, Mĩ phải ngừng hẳn các hoạt động ném bom bắn phá miền Bắc và ngồi vào
bàn đàm phán tại Pari.
- Làm nghĩa vụ hậu phương:
+ Đảm bảo tiếp nhận hàng viện trợ từ bên ngoài và chi viện theo yêu cầu của tiền tuyến
miền Nam, cả Lào và Campuchia.
+ Góp phần đánh bại chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ.
V. Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam
* Hoàn cảnh
* Nội dung của Hiệp định Pari
- Hoa Kỳ và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh
thổ của Việt Nam.
- Hai bên ngừng bắn ờ miền Nam lúc 24 giờ ngày 27/01/1973 và Hoa Kì cam kết chấm -
dứt mọi hoạt động chống phá miền Bắc Việt Nam.
- Hoa Kỳ rút hết quân viễn chinh và quân chư hầu, phá hết các căn cứ quân sự Mĩ, cam
kết không tiếp tục can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.
- Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyến cử tự do.
Các bên công nhận thực tế miền Nam Việt Nam có 2 chính quyền, 2 quân đội, 2 vùng
kiểm soát và 3 lực lượng chính trị (lực lượng cách mạng, lực lượng hòa bình trung lập
và lực lượng chính quyền Sài Gòn).
- Hai bên ngừng bắn, trao trả cho nhau tù binh và dân thường bị bắt.
- Hoa Kỳ cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ờ Việt Nam và
Đông Dương, thiết lập quan hệ bình thường cùng có lợi với Việt Nam.
Ngày 02/3/1973, Hội nghị quốc tế về Việt Nam (gồm 12 nước) đã kí định ước ghi nhận
và đảm bảo việc thi hành Hiệp định Pari.
* Ý nghĩa lịch sử
- Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị, quân sự, ngoại giao; là kết quả của
cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân dân ta trên cả 2 miền đất nước.
- Mở ra bước ngoặt mới cho cách mạng Việt Nam, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta
tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. <NB> Chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ ra đời trong tình hình nào?
A. Cách mạng Miền Nam phát triển mạnh mẽ, "Chiến tranh đặc biệt" đã bị phá sản về cơ
bản.
B. Ngụy quyền Miền Nam đứng trước cuộc khủng hoảng.
C. Trên thế giới, quan hệ Liên Xô - Trung Quốc ngày càng xấu, khối đoàn kết trong phe
Xã hội chủ nghĩa đã rạn nứt.
D. Ngụy quyền và quân đội Sài đang rất suy yếu.
2. <NB> Vị Tổng thống nào của nước Mĩ đã quyết định áp dụng chiến lược "Chiến
tranh cục bộ" ở Miền Nam Việt Nam?
186
A. Aixenhao. B. Kennơđi.
C. Giônxơn. D. Níchxơn.
3. <NB> Điền thêm từ còn thiếu trong câu nói sau của Hồ Chủ tịch : "... cũng là một mặt
trận, mỗi cán bộ, công nhân, thanh niên xung phong ngành ... là một chiến sĩ”.
A. Giao thông vận tải. B. Sản xuất nông nghiệp.
C. Kinh tế. D. Văn hoá.
4. <NB> Thực hiện chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh", Mĩ đã
A. Tăng cường quân đội viễn chinh Mĩ sang chiến trường Miền Nam.
B. Tăng cường hệ thống cố vấn Mĩ cho Miền Nam, cùng với một số lượng lớn quân đội
chư hầu.
C. Quân đội ngụy được phát triển nhằm thay thế dần vai trò của quân Mĩ trên chiến
trường.
D. Giữ nguyên số quân Mĩ và chư hầu ở miền Nam, phát triển nguy quân thành lực
lượng chủ lực để có thể đương đầu với Việt cộng.
5. <NB> Trong kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, miền Bắc đã chi viện cho những chiến
trường nào?
A. Miền Nam.
B. Lào.
C. Campuchia.
D. Miền Nam, Lào và Campuchia.
6. <NB> Trưởng đoàn đại biểu của Chính phủ cách mạng Lâm thời Miền Nam tại Hội
nghị Pari năm 1973 là ai?
A. Nguyễn Thị Bình. B. Nguyễn Duy Trinh.
C. Lê Đức Thọ. D. Trần Văn Lắm.
7. <NB> Ai là người đại diện cho Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà kí Hiệp định
Pari?
A. Phạm Văn Đồng. B. Nguyễn Duy Trinh.
C. Lê Đức Thọ. D. Trần Bửu Kiếm.
8. <NB> Hình dạng của chiếc bàn đàm phán trong hội nghị Pari năm 1973?
A. Hình vuông. B. Hình tròn.
C. Hình chữ nhật. D. Hình thoi.
9. <NB> Hiệp định Pari thừa nhận điều gì?
A. Trong thực tế miền Nam có 2 chính quyền, 2 quân đội, 2 vùng kiểm soát, 3 lực lượng
chính trị.
B. Trong thực tế miền Nam có 2 chính quyền, 2 quân đội, 3 lực lượng chính trị, 3 vùng
kiểm soát.
C. Trong thực tế miền Nam có 2 chính quyền, 2 quân đội, 2 lực lượng chính trị, 3 vùng
kiểm soát.
D. Trong thực tế miền Nam có 2 chính quyền, 3 quân đội, 3 lực lượng chính trị, 3 vùng
kiểm soát.
10. <NB> Ngày 6 - 6 - 1969 gắn với sự kiện lịch sử nào của dân tộc ta
A. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam đến Hội nghị Pa-ri.
B. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương.
187
C. Mĩ mở rộng tấn công phá hoại miền Bắc lần thứ hai.
D. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam ra đời.
11. <NB> Quân dân ta đã bắn rơi 735 máy bay, bắn chìm 125 tàu chiến Mĩ, bắt sống
hàng trăm tên giặc lái. Đó là kết quả của sự kiện lịch sử
A. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ ở miền Bắc.
B. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ ở miền Bắc.
C. Đánh bại cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm của Mĩ ra miền Bắc.
D. Đánh bại hai lần chiến tranh phá hoại của Mĩ ở miền Bắc.
12. <NB> Hãy điền vào chỗ trống sau đây
"Hiệp định Pa-ri về Việt Nam là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của ...
"
A. Quân dân miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ.
B. Quân dân miền Nam đánh bại chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của quân đội
Mĩ.
C. Quân dân ta trên cả hai miền đất nước.
D. Quân dân miền Nam trong cuộc Tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968.
13. <NB> Chiến lược "Chiến tranh cục bộ" là
A. cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu
cùng vũ khí và trang thiết bị hiện đại của Mĩ.
B. cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới tiến hành bằng quân Mĩ là chủ yếu + quân
đội Sài Gòn cùng vũ khí và trang thiết bị hiện đại của Mĩ.
C. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng, lực lượng quân đội Mĩ,
quân Đồng minh chiến đấu song phương với quân đội Sài Gòn cùng trang thiết bị hiện
đại của Mĩ.
D. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới tiến hành bằng lực lượng quân đội Mĩ, quân
Đồng minh cùng trang thiết bị hiện đại của Mĩ.
14. <NB> Cuộc hành quân nào của quân đội viễn chinh Mĩ nhằm mục đích tìm kiếm
một thắng lợi quân sự để gây thanh thế cho lính thủy đánh bộ Mĩ?
A. Cuộc hành quân của Mĩ tấn công Vạn Tường - Quảng (18 - 8 - 1965).
B. Cuộc phản công mùa khô 1965 - 1966.
C. Cuộc phản công mùa khô 1966 - 1967.
D. Cuộc hành quân Gianxơn Xity đánh vào căn cứ Dương Minh Châu (Bắc Tây Ninh).
15. <NB> Trong những năm 1965 - 1968, nhân dân miền Bắc thực hiện những nhiệm vụ
nào?
A. Chiến đấu, sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương.
B. Đảm bảo giao thông thông suốt, phục vụ chiến đấu và sản xuất.
C. Làm nghĩa vụ hậu phương đối với Việt Nam, Lào, và Camphuchia.
D. Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất.
16. <NB> Chiến thắng nào của quân dân miền Nam Việt Nam mở đầu cao trào “Tìm Mĩ
mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam?
A. Mùa khô 1965 - 1966.
B. Mùa khô 1966 - 1967.
C. Vạn Tường (1965).
188
D. Ấp Bắc (1963).
17. <NB> “Giương cao ngọn cờ đoàn kết mọi tầng lớp nhân dân miền Nam, đấu tranh
chống Mĩ và tay sai, nhằm thực hiện một miền Nam Việt Nam hoà bình, độc lập, dân
chủ, trung lập, tiến tới hoà bình thống nhất Tổ quốc”, là chủ trương đấu tranh của
A. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
B. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
C. quân Giải phóng miền Nam Việt Nam.
D. Liên minh các lực lượng dân tộc, dân chủ và hòa bình miền Nam Việt Nam.
18. <NB> Nội dung nào sau đây không phải là biện pháp triển khai của Mĩ trong quá
trình thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam?
A. Sử dụng các chiến thuật mới như “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
B. Tăng cường đưa vũ khí, phương tiện chiến tranh vào miền Nam.
C. Tiến hành cuộc càn quét quy mô lớn vào Vạn Tường (Quảng Ngãi).
D. Tăng cường đưa quân Mĩ và quân đồng minh vào miền Nam.
19. <NB> Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973) được Mĩ đề ra ngay khi
A. chiến lược “Chiến tranh cục bộ” bị phá sản.
B. chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” bị phá sản.
C. nhân dân miền Nam đã giành thắng lợi trong phong trào “Đồng khởi”.
D. nhân dân miền Bắc giành thắng lợi trong trận “Điện Biên Phủ trên không”.
20. <NB> Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam được đề cập đến trong đoạn trích
dưới đây: “12 ngày đêm chiến đấu và chiến thắng trên bầu trời miền Bắc cuối năm 1972
là một chiến dịch phòng không đạt tới mức tiêu diệt cao nhất, oanh liệt nhất, trong cuộc
chiến đấu bảo vệ miền Bắc cũng như trong sự nghiệp chống Mĩ, cứu nước của nhân dân
ta” ?
A. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi).
B. Trận “Điện Biên Phủ trên không”.
C. Trận tiến công Khe Sanh (Quảng Trị).
D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
21. <NB> Nội dung nào sau đây không phải là nội dung của Hiệp định Pari năm 1973 về
Việt Nam?
A. Hoa Kì cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
B. Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
C. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
D. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh.
22. <NB> Việc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu
sự thất bại của chiến lược chiến tranh nào?
A. Chiến tranh đặc biệt.
B. Chiến tranh cục bộ.
C. Việt Nam hóa chiến tranh.
D. Chiến tranh một phía.
23. <NB> Thủ đoạn của Mĩ khi tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam

A. phá hoại tình đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.
189
B. tiếp tục thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”.
C. tổ chức các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” vào căn cứ quân giải phóng.
D. cấu kết với Trung Quốc để cô lập cuộc kháng chiến của ta.
24. <NB> Cuộc hành quân mang tên “Gianxơn Xiti” được tiến hành trong chiến lược
chiến tranh nào của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
A. “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968).
B. “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973).
C. “Chiến tranh đơn phương" (1954 - 1960).
D. “Chiến tranh đặc biệt" (1961 - 1965).
25. <NB> Thủ đoạn mới được Mĩ thực hiện trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến
tranh” là
A. tăng nhanh quân đội Sài Gòn.
B. rút hết quân Mĩ về nước.
C. mở rộng chiến tranh ra miền Bắc Việt Nam.
D. cô lập Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa.
26. <NB> Hãy xác định nội dung cơ bản của Hiệp định Pari
A. Hoa kỳ và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn
lãnh thổ của Việt Nam.
B. Hoa Kỳ rút hết quân Viễn chinh và quân chư hầu về nước.
C. Các bên để cho nhân dân miền Nam Việt Nam tự do quyết định tương lai chính trị
của họ thông qua cuộc tổng tuyển cử tự do.
D. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả cho nhau tù binh và dân thường bị bắt.
1. <TH> Thắng lợi nào của quân dân miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa”
chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A. Thắng lợi của nhân dân miền Bắc trong chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ
nhất của Mĩ.
B. Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.
C. Thắng lợi của nhân dân miền Bắc trong chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ
hai của Mĩ.
D. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” của nhân dân miền Bắc cuối năm 1972.
2. <TH> Lực lượng nào chủ yếu để tiến hành chiến tranh trong chiến lược "Việt Nam
hóa chiến tranh"?
A. Quân đội Mĩ. B. Quân đội Sài Gòn.
C. Quân đội Mĩ và đồng minh. D. Quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn.
3. <TH> Thắng lợi chính trị mở đầu của nhân dân miền Nam Việt Nam trong chiến đấu
chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ là sự ra đời của
A. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
B. quân Giải phóng miền Nam Việt Nam.
C. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
D. Liên minh các lực lượng dân tộc, dân chủ và hòa bình miền Nam Việt Nam.
3. <TH> Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa cuộc Tiến công chiến lược năm
1972 ở miền Nam Việt Nam?
A. Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.
190
B. Giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ.
C. Buộc Mĩ phải ngừng cuộc tập kích chiến lược bằng B52 vào Hà Nội - Hải Phòng.
D. Thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
4. <TH> Mĩ buộc phải tuyên bố “Mĩ hoá” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược, tức thừa
nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” vì
A. thắng lợi liên tiếp của nhân dân miền Nam trên mặt trận trong ba năm 1969, 1970,
1971.
B. đòn tấn công bất ngờ của quân ta trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. thắng lợi của phái đoàn ngoại giao Việt Nam trên bàn đàm phán ở Pari.
D. thắng lợi của miền Bắc trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai.
5. <TH> Lí do cơ bản buộc Mĩ phải rút dần quân Mĩ và quân đồng minh về nước khi
tiến hành chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973) là
A. do Mĩ bị tổn thất lớn sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.
B. phong trào phản đối chiến tranh xâm lược Việt Nam trong lòng nước Mĩ.
C. để tận dụng xương máu của người Việt Nam và Đông Dương.
D. để giảm bớt xương máu của quân Mĩ và quân đồng minh trên chiến trường.
6. <TH> Một trong những ý nghĩa của việc kí Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt
chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam là
A. mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của dân tộc.
B. là mốc đánh dấu cách mạng miền Nam đã hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho ngụy
nhào”.
C. buộc phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta.
7. <TH> Hiệp định Pari về Việt Nam năm 1973 đã mở ra bước ngoặt mới cho cuộc
kháng chiến chống Mĩ vì
A. tạo ra sự thay đổi tương quan lực lượng ở miền Nam có lợi cho cách mạng.
B. quyết định để hai miền tiến hành tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
C. đánh dấu mốc kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược của nhân dân ta.
D. từ đây nhân dân miền Nam đã hoàn thành nhiệm vụ dân tộc, dân chủ.
8. <TH> Một trong những ý nghĩa của việc kí Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt
chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam là
A. kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của nhân dân ta ở hai miền.
B. là mốc đánh dấu cách mạng miền Nam đã hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho ngụy
nhào”.
C. buộc phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta.
9. <TH> Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 là
bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam vì
A. buộc quân Mĩ và quân đồng minh phải rút về nước.
B. chuyển cuộc kháng chiến sang giai đoạn vừa đánh vừa đàm.
C. buộc Mĩ phải chấm dứt chiến tranh và lập lại hòa bình ở Việt Nam.
D. làm phá sản chiến lược toàn cầu của Mĩ.

191
10. <TH> Một trong những ý nghĩa của việc kí Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt
chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam là
A. buộc Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
B. là mốc đánh dấu cách mạng miền Nam đã hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho ngụy
nhào”.
C. buộc phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta.
11. <TH> Trong hai ngày 24 và 25/4/1970, Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp
nhằm mục đích
A. ra quyết tâm cùng kháng chiến chống Mĩ.
B. vạch trần âm mưu "Đông Dương hoá chiến tranh" của đế quốc Mĩ.
C. đối phó với âm mưu của đế quốc Mĩ và biểu thị quyết tâm đoàn kết chiến đấu chống
Mĩ của ba nước Đông Dương.
D. xây dựng căn cứ địa kháng chiến của nhân dân ba nước Đông Dương.
12. <TH> Âm mưu cơ bản của chiến lược "Việt Nam hóa" chiến tranh?
A. Rút dần quân Mĩ về nước.
B. Tận dụng xương máu người Đông Dương.
C. Đề cao học thuyết Ních Xơn.
D. "Dùng người Việt đánh người Việt".
13. <TH> Thắng lợi quan trọng của Hiệp định Pa - ri đối với sự nghiệp kháng chiến
chống Mĩ, cứu nước như thế nào?
A. Đánh cho "Mĩ cút", "ngụy nhào".
B. Phá sản hoàn toàn chiến lược "Việt Nam hoá" chiến tranh của Mĩ.
C. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho "ngụy nhào".
D. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho "Mĩ cút", "đánh cho ngụy
nhào".
14. <TH> Để quân đội Sài Gòn có thể tự đứng vững, tự gánh vác lấy chiến tranh, Mĩ đã
A. Tăng viện trợ kinh tế, giúp quân đội Sài Gòn đẩy mạnh chính sách "bình định".
B. Tăng đầu tư vốn, kĩ thuật phát triển kinh tế ở miền Nam.
C. Tăng viện trợ quân sự, giúp quân đội tay sai tăng số lượng và trang bị hiện đại.
D. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, tăng cường và mở rộng chiến tranh sang Lào
và Campuchia.
15. <TH> Vì sao Mĩ buộc phải tuyên bố "Mĩ hoá" trở lại chiến tranh xâm lược và thừa
nhận sự thất bại của "Việt Nam hóa" chiến tranh?
A. Do thắng lợi liên tiếp của ta trên các mặt trận quân sự, trong ba năm 1969,1970,1971.
B. Sau đòn tấn công bất ngờ, choáng váng của ta trong cuộc tiến công chiến lược 1972.
C. Thắng lợi của ta trên mặt trận ngoại giao ở Pa-ri.
D. Do thắng lợi của nhân dân miền Bắc khắc phục hậu quả chiến phá hoại lần nhất, tiếp
tục chi viện
16. <TH> Ý nghĩa nào dưới đây không nằm trong thắng lợi của cuộc tổng tiến công
chiến lược 1972?
A. Mở ra một bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ.

192
B. Giáng một đòn mạnh mẽ vào quân ngụy và quốc sách "bình định" của "Việt Nam
hoá" chiến tranh.
C. Buộc Mĩ ngừng ngay cuộc ném bom đánh phá miền Bắc 12 ngày đêm.
D. Buộc Mĩ tuyên bố "Mĩ hoá" trở lại chiến tranh xâm lược, thừa nhận sự thất bại của
chiến lược "Việt Nam hoá" chiến tranh.
17. <TH> Thắng lợi lớn nhất của quân và dân miền Bắc trong trận "Điện Biên Phủ trên
không" là
A. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngùng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc.
B. Đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
C. Đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam, Lào,
Campuchia.
D. Buộc Mĩ kí Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam.
1. <VD> “ Đò qua Thạch Hãn xin chèo nhẹ
Đáy sông còn đó bạn tôi nằm.
Có tuổi hai mươi đã hóa thành sóng nước
Vỗ yên bờ mãi mãi ngàn năm”
Khổ thơ trên nói về cuộc chiến đấu tại mặt trận nào của quân dân miền Nam năm 1972?
A. Tây Nguyên.
B. Quảng Trị.
C. Đông Nam Bộ.
D. Phước Long.
2. <VD> Âm mưu tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ hai của Mĩ
có điểm nào khác so với lần thứ nhất?
A. Phá hoại tiềm lực kinh tế, công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.
B. Ngăn chặn sự chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
C. Ép Việt Nam phải kí Hiệp định Pari theo những điều khoản có lợi cho Mĩ.
D. Làm lung lay ý chí quyết tâm chống Mĩ của nhân dân hai miền Nam - Bắc.
3. <VD> Một trong những điểm khác của Hiệp định Pari (1973) về Việt Nam so với
Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương là gì?
A. Ký kết sau khi có thắng lợi quân sự quyết định.
B. Hòa bình được thiết lập ở miền Bắc Việt Nam.
C. Các nước đế quốc rút quân về nước.
D. Quy định vị trí đóng quân của các bên.
4. <VD> Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế
quốc Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam có điểm khác về
A. quy mô và bản chất chiến tranh.
B. quy mô và vai trò của người Mĩ trên chiến trường.
C. âm mưu và thủ đoạn thực hiện.
D. bản chất và vai trò của người Mĩ trên chiến trường.
5. <VD> Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm 1973 về
Việt Nam đều
A. có quy định về việc ngừng bắn.
B. có sự tham gia kí kết của các nước lớn.
193
C. có điều khoản quy định việc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
D. có điều khoản tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam - Bắc Việt Nam.
6. <VD> Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Paris năm 1973 về
Việt Nam đều
A. tạo ra sự thay đổi tương quan lực lượng ở miền Nam có lợi cho cách mạng.
B. tạo ra cơ sở pháp lý để nhân dân Việt Nam tiếp tục đấu tranh thống nhất.
C. đánh dấu mốc kết thúc cuộc kháng chiến chống xâm lược của nhân dân ta.
D. quy định các bên tham chiến thực hiện chuyển quân theo khu vực.
7. <VD> Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân miền Nam, cuộc
Tiến công chiến lược năm 1972 đánh dấu
A. sự tan rã hoàn toàn của quân đội và chính quyền Sài Gon.
B. sự thất bại hoàn toàn của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
C. sự sụp đổ hoàn toàn của chiến tranh thực dân mới của Mĩ.
D. sự thất bại căn bản của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
8. <VD> Chiến lược ‘Việt Nam hóa” chiến tranh với chiến lược “chiến tranh đặc biệt”
của Mĩ ở miền Nam Việt Nam có điểm khác biệt về
A. kết cục.
B. quy mô.
C. phương tiện.
D. bản chất.
9. <VD> Chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) và chiến lược Chiến tranh cục
bộ (1965 - 1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam có điểm khác biệt ở nội dung nào?
A. Vai trò của quân đội Sài Gòn trên chiến trường.
B. Thực hiện chính sách bình định.
C. Âm mưu chia cắt lâu dài nước Việt Nam.
D. Âm mưu chống lại các lực lượng cách mạng.
10. <VD> Ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pari năm 1973?
A. Hiệp định đã kết thúc thắng lợi cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ.
B. Hiệp định đã khẳng định thắng lợi to lớn của cách mạng ba nước Đông Dương trong
cuộc kháng chiến chống Mĩ.
C. Hiệp định đã tạo ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của
dân tộc.
D. Mĩ rút quân bề nước.
11. <VD> Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) là
A. Chiến thắng Vạn Tường được coi như là "Ấp Bắc" đối với quân Mĩ.
B. có vũ quân dân cả nước quyết tâm đánh thắng Mĩ.
C. Khẳng định khả năng có thể đánh thắng Mĩ đã trở thành hiện thực.
D. Nâng cao uy tín của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
12. <VD> Ý nghĩa lớn nhất của việc miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ
nhất của đế quốc Mĩ là gì?
A. Thể hiện quyết tâm đánh thắng giặc Mĩ của quân dân ta.
B. Làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ.
C. Bảo vệ miền Bắc.
194
D. Đánh bại âm mưu phá hoại miền Bắc của đế quốc Mĩ, miền Bắc tiếp tục làm nhiệm
vụ của hậu phương lớn.
13. <VD> Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến lược "Chiến tranh cục
bộ"?
A. Chiến thắng mùa khô 1965 - 1966.
B. Chiến thắng mùa khô 1966 - 1967.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
D. Chiến thắng Plâyme, Đất Cuốc, Bàu Bàng.
14. <VD> Điểm khác nhau giữa "Chiến tranh đặc biệt" và "Việt Nam hoá chiến tranh" là
A. Hình thức chiến tranh thực dân mới của Mĩ.
B. Có sự phối hợp của một bộ phận đáng kể lực lượng chiến đấu Mĩ.
C. Dưới sự chỉ huy của một hệ thống cố vấn quân sự Mĩ.
D. Quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ yếu.
15. <VD> Điểm khác biệt cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” với chiến lược
“Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam là
A. sử dụng vũ khí hiện đại của Mĩ.
B. sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn làm nòng cốt.
C. quân Mĩ và quân đồng minh trực tiếp tham chiến.
D. sử dụng chiến thuật “thiết xa vận’, “trực thăng vận”.
16. <VD> Điểm khác biệt trong đấu tranh ngoại giao của ta ở giai đoạn 1969 - 1973 so
với giai đoạn 1965 - 1968 là gì?
A. Từng bước đàm phán và rút hết quân về nước.
B. Từng bước đàm phán và phá bỏ các căn cứ quân sự.
C. Từng bước đàm phán và buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari.
D. Từng bước đàm phán và buộc Mĩ ngừng ném bom phá hoại miền Bắc.
17. <VD> Điểm giống nhau cơ bản giữa các chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”,
“Chiến tranh cục bộ”, “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. Quân Mĩ giữ vai trò quan trọng.
B. Đều dùng quân đồng minh của Mĩ.
C. Quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ yếu.
D. Đều là chiến tranh xâm lược thực dân mới.
18. <VD> Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” với chiến lược
“Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là
A. sử dụng vũ khí hiện đại của Mĩ.
B. quân Mĩ và quân đồng minh trực tiếp tham chiến.
C. dùng chiến thuật mới “tìm diệt và bình định".
D. mở rộng đánh chiếm ra toàn Đông Dương.
1. <VDC> Đâu là yếu tố bất ngờ nhất của cuộc Tiến công và nổi dậy trong Tết Mậu
Thân (1968)?
A. Mở đầu cuộc tiến công vào đêm giao thừa, đồng loạt ở 37 tỉnh, 4 thành phố.
B. Tiến công vào các vị trí đầu não của địch ở Sài Gòn.
C. Tiến công vào Bộ Tổng tham mưu quân đội Sài Gòn.
D. Tiến công vào sân bay Tân Sơn Nhất.
195
2. <VDC> Chiến thắng nào của quân dân miền Nam trong giai đoạn 1965 - 1968, tác
động mạnh nhất đến nhân dân Mĩ?
A. Trận Vạn Tường (18 - 8 - 1965).
B. Chiến thắng mùa khô (1965 - 1966).
C. Chiến tháng mùa khô (1966 - 1967).
D. Tổng tiến công Tết Mậu Thân (1968).
3. <VDC> Trong các điều khoản của nội dung Hiệp định Pari, điều khoản, nào có ý
nghĩa nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam?
A. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn
lãnh thổ của Việt Nam.
B. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân Đồng minh, phá hết căn cứ quân sự, cam
kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vả công việc nội bộ của miền Nam
Việt Nam.
C. Các bên để nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua
tổng tuyển cử tự do.
D. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
4. <VDC> Hoàn cảnh lịch sử nào sau Hiệp định Pa - ri có ảnh hưởng trực tiếp đến miền
Bắc?
A. Quân Mĩ và Đồng minh rút hết về nước.
B. So sánh lực lượng ở miền Nam có lợi cho ta.
C. Miền Bắc trở lại hoà bình.
D. Miền Bắc tiếp tục chi viện cho miền Nam.
5. <VDC> Nội dung nào dưới đây chứng tỏ cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu
Thân năm 1968 của quân dân miền Nam Việt Nam đã mở ra bước ngoặt của cuộc kháng
chiến chống Mĩ, cứu nước?
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ.
B. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
C. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.
D. Buộc Mĩ phải rút quân khỏi miền Nam Việt Nam.
6. <VDC> Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam có ý nghĩa quyết định buộc Mĩ phải ký
Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?
A. Trận “Điện Biên Phủ trên không”.
B. Trận Điện Biên Phủ ở Lai Châu.
C. Chiến dịch Tây Nguyên.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
7. <VDC> Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam buộc Mĩ phải bắt đầu ngồi vào bàn
đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.
B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.
C. Chiến dịch Tây Nguyên (24/3/1975).
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh (30/4/1975).
8. <VDC> Điểm mới của “chiến tranh cục bộ” so với “chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. Có sự tham gia của quân đội Mĩ và quân Đồng minh.
196
B. Phạm vi chiến tranh lan rộng khắp Đông Dương.
C. Sự tham gia quân đội Sài Gòn với viện trợ Mĩ.
D. Mức độ chiến tranh tương đối ác liệt.
9. <VDC> Bài học gì được Mỹ rút ra từ thất bại trong “chiến tranh đặc biệt”, cho “chiến
tranh cục bộ” ở miền Nam?
A. Mở rộng chiến tranh toàn Đông Dương.
B. Cần tiếp tục tăng cường chiến tranh xâm lược.
C. Quân Mĩ và đồng minh của Mĩ trực tiếp tham chiến.
D. Vận động Quốc hội Mĩ ủng hộ cuộc chiến tranh ở Việt Nam.
10. <VDC> Mĩ đã rút ra bài học gì sau cuộc nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân giải
phóng miền Nam Việt Nam?
A. Tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược và tranh thủ ngoại giao.
B. Bình định miền Nam bằng ấp chiến lược và phá hoại miền Bắc.
C. Tiếp tục phá hoại miền Bắc và mở rộng chiến tranh sang Campuchia.
D. Đề ra chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh và Đông Dương hóa chiến tranh.
11. <VDC> Quan sát hình dưới đây

Cho biết đây là sự kiện gì tác động đến cuộc chiến tranh xâm lược Mĩ tại Việt Nam?
A. Nhân dân miền Bắc mit tinh xuống đường đòi Mĩ “cút về nước!”.
B. Cuộc biểu tình lớn của nhân dân Pháp phản đối chiến tranh.
C. Nhân dân Mĩ biểu tình phản chiến đòi Mĩ rút quân về nước.
D. Cuộc vận động bầu cử của Tổng thống Giôn xơn tại Mĩ.
12. <VDC> Loại hình “Việt Nam hóa chiến tranh” nằm trong chiến lược nào của Mĩ?
A. Chiến lược toàn cầu.
B. Chiến lược Răn đe thực tế.
C. Chiến lược Phản ứng linh hoạt.
D. Chiến lược Cam kết và mở rộng.
13. <VDC> Điều khoản nào dưới đây trong Hiệp định Pari có ý nghĩa quyết định đối
với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam?
A. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền.
B. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ.
C. Hoa kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống phá miền Bắc Việt Nam.
D. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ
quân sự.
197
14. <VDC> Từ kết quả của cuộc đấu tranh ngoại giao ở Hiệp định Pari, Đảng ta đã rút
ra bài học kinh nghiệm gì cho vấn đề ngoại giao hiện nay?
A. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao.
B. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, kinh tế và ngoại giao.
C. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh văn hóa, chính trị và ngoại giao.
D. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, binh vận và ngoại giao.
…………………………………………………………………………………….
CHỦ ĐỀ/BÀI
KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở
MIỀN BẮC, GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM
(1973-1975)
I. Miền Nam đấu tranh chống địch “bình định - lấn chiếm” tạo thế và lực tiến tới
giải phóng hoàn toàn
- Tháng 7/1973, Hội nghị Trung ương lần thứ 21 nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng
miền Nam trong giai đoạn hiện tại là tiếp tục cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân bằng
con đường cách mạng bạo lực, phải nắm vững chiến lược tiến công, kiên quyết đấu tranh
trên cả ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao.
- Thực hiện Nghị quyết 21, quân dân miền Nam kiên quyết đánh trả địch, bảo vệ và mở
rộng vùng giải phóng.
- Ngày 6/1/1975, quân dân ta giành thắng lợi lớn ở Phước Long, phía Mĩ chỉ phản ứng
yếu ớt, còn quân đội Sài Gòn thì tỏ ra bất lực, sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của ta.
- Dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân xuống đường đấu tranh chính trị, ngoại giao, tố
cáo việc hành động vi phạm Hiệp định Pari của Mĩ, chính quyền Sài Gòn. Ở các vùng
giải phóng, nhân dân tích cực sản xuất để tăng nguồn dự trữ về lương thực, thực phẩm
cho giải phóng miền Nam.
II. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, giành toàn vẹn lãnh thổ tổ quốc
1. Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam
* Hoàn cảnh lịch sử mới:
+ Mĩ và đồng minh của Mĩ đã rút hết quân đội về nước, quân ta liên tiếp giành được
thắng lợi ở chiến trường miền Nam, so sánh lực lượng có lợi cho ta.
+ Ngày 6/1/1975, ta giành thắng lợi lớn ở Phước Long, quân đội Sài Gòn bất lực, Mĩ chỉ
phản ứng yếu ớt và đe dọa từ xa.
* Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam:
Cuối năm 1974 đầu năm 1975, trong tình hình so sánh lực lượng ở miềnNam thay đổi có
lợi cho cách mạng, Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam
trong hai năm 1975 - 1976, nhưng nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời cơ” và “nếu thời cơ
đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975” để
bớt thiệt hại về người và của.
* Phương châm: Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về
người và của cho dân, giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh.
2. Cuộc Tông tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975
198
* Chiến dịch Tây Nguyên (4/3 đến 24/3/1975)
- Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng mà ta và địch cố nắm giữ. Nhưng do
nhận định sai hướng tiến công của ta, địch chốt giữ ở đây một lực lượng mỏng. Bộ
Chính trị quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975.
Sau khi đánh nghi binh ở Plâyku, Kon Tum, 10/3/1975 ta tiến công và giải phóng Buôn
Mê Thuột.
- Ngày 14/3/1975, Nguyễn Văn Thiệu ra lệnh rút quân khỏi Tây Nguyên về giữ vùng
Duyên hải miền Trung. Trên đường rút chạy, chúng bị quân ta truy kích tiêu diệt.
- Ngày 24/03/1975, ta giải phóng Tây Nguyên với 60 vạn dân.
- Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi đã tạo thêm thời cơ mới cho ta đẩy mạnh quyết tâm
giải phóng miền Nam trong năm 1975. Chiến thắng Tây Nguyên đã chuyển cuộc kháng
chiến từ thế tiến công chiến lược ở Tây Nguyên sang tổng tiến công chiến lược trên toàn
miền Nam.
* Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (21/3 đến 29/03/1975)
- Trong khi chiến dịch Tây Nguyên tiếp diễn, Bộ Chính trị quyết định giải phóng hoàn
toàn miền Nam, trước hết là chiến dịch giải phóng Huế - Đà Nẵng.
- Phát hiện địch co cụm ở Huế, ngày 21/3/1975 quân ta đánh thẳng vào căn cứ, chặn
đường rút chạy và bao vây địch trong thành phố. Ngày 25/3/1975, ta đánh vào cố đô
Huế và 26/3/1975 ta giải phóng thành phố Huế và toàn bộ tỉnh Thừa Thiên.
- Thành phố Huế bị mất, hơn 10 vạn địch co cụm về Đà Nẵng. Ngày 29/3/1975, quân ta
tiến công địch và giải phóng hoàn toàn Đà Nẵng.
- Cùng thời gian này, các tỉnh còn lại ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên, một số
tinh ở Nam Bộ lần lượt được giải phóng.
- Chiến dịch Huế - Đà Nẵng thắng lợi tiếp tục tạo thêm cơ hội mới, Bộ Chính trị Trung
ương Đảng đẩy mạnh quyết tâm giải phóng hoàn toàn miền Nam trước mùa mưa.
* Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử (26/4 đến 30/4/1975)
- Sau hai chiến dịch, Bộ Chính trị nhận định: “Thời cơ chiến lược mới đã đến, ta có điều
kiện hoàn thành, sớm quyết tâm giải phóng miền Nam... trước tháng 5/1975” với
phương châm “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”. Chiến dịch giải phóng Sài Gòn
được mang tên “Chiến dịch Hồ Chí Minh”.
- Trước khi mở chiến dịch Hồ Chí Minh, quân ta đã tiến công giải phóng Xuân Lộc
(21/4) và chọc thủng phòng tuyến phòng thủ Phan Rang của địch.
- 17 giờ ngày 26/4, quân ta mở đầu chiến dịch, 5 cánh quân tiến vào trung tâm Sài Gòn,
đánh, chiếm các cơ quan đầu não cùa địch.
- 10 giờ 45 phút ngày 30/4, xe tăng của ta tiến vào Dinh Độc Lập, bắt sống toàn bộ
Chính phủ Trung ương Sài Gòn. Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không
điều kiện. 11 giờ 30 phút cùng ngày, lá cờ cách mạng tung bay trên tòa nhà Phủ Tổng
thống, chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng.
- Các tỉnh còn lại của Nam Bộ, nhân dân đã nhất tề nổi dậy và tiến công theo phương
thức xã giải phóng xã, huyện giải phóng huyện, tỉnh giải phóng tỉnh.
- Ngày 2/5/1975, miền Nam hoàn toàn giải phóng.
3. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước
(1954-1975)
199
* Nguyên nhân thắng lợi
- Nguyên nhân chính là do có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ
Chí Minh với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, đường lối cách mạng đúng
đắn, sáng tạo, phương pháp đấu tranh linh hoạt, kết họp đấu tranh quân sự, chính trị,
ngoại giao.
- Hậu phương miền Bắc đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cuộc chiến đấu ở hai miền.
- Sự phối hợp chiến đấu và đoàn kết giúp đỡ của ba dân tộc ở Đông Dương.
- Sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ trên thế
giới, nhất là của Liên Xô, Trung Quốc và các nước XHCN khác.
- Nhân dân Mỹ và nhân dân thế giới phản đối cuộc chiến tranh xâm lựợc Việt Nam của
Mỹ.
* Y nghĩa
- Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ
Tổ quốc từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa
đế quốc và chế độ phong kiến ở nước ta, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân
dân, thống nhất đất nước.
- Mở ra một kỷ nguyên mới của lịch sử dân tộc: đất nước độc lập, thống nhất, đi lên
CNXH.
- Tác động mạnh đến tình hình nước Mỹ và thế giới, cổ vũ phong trào cách mạng thế
giới, nhất là phong trào giải phóng dân tộc.
- Cùng với chiến thắng Bạch Đằng, Chi Lăng, Đống Đa, Điện Biên Phủ, Đại thắng mùa
Xuân năm 1975 đã cắm thêm một mốc vinh quang chói lọi trong quá trình đi lên của lịch
sử Việt Nam. Có tầm quan trọng quốc tế, có tính thời đại sâu sắc.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. <NB> Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7 - 1973) đã nhận định
kẻ thù của cách mạng miền Nam là?
A. Chính quyền Sài Gòn.
B. Mĩ và đồng minh của Mĩ.
C. Đồng minh của Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
D. Đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
2. <NB> Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp Hội nghị lần thứ 21 (7 - 1973) đã nêu rõ
nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là gì?
A. Xây dựng và củng cố vùng giải phóng.
B. Thực hiện triệt để “ người cày có ruộng”.
C. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Đòi Mĩ và chính quyền Sài Gòn thi hành Hiệp định Pari.
3. <NB> Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 trải qua 3 chiến dịch lớn là
những chiến dịch nào dưới đây?
A. Hồ Chí Minh, Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng.
B. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
C. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh.
D. Tây Nguyên, Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng.

200
4. <NB> Hướng nào sau đây được chọn là hướng tiến công trọng yếu của ta trong mùa
Xuân năm 1975?
A. Huế.
B. Quảng Trị.
C. Tây Nguyên.
D. Đông Nam Bộ.
5. <NB> Sự kiện lịch sử diễn ra lúc 11h30 phút ngày 30 - 04 - 1975 là gì?
A. Quân ta nổ súng bắt đầu mở chiến dịch Hồ Chí Minh.
B. Tổng thống Nguyễn Văn Thiệu tuyên bố từ chức.
C. Xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập.
D. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.
6. <NB> Tỉnh nào dưới đây là địa phương cuối cùng của miền Nam được giải phóng?
A. Cà Mau.
B. Rạch Giá.
C. Châu Đốc.
D. Bạc Liêu.
7. <NB> Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 đã xác định kẻ thù của
các mạng miền Nam là
A. đế quốc Mĩ, đồng minh của Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
B. đế quốc Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm.
C. đế quốc Mĩ và quân đồng minh của Mĩ.
D. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
8. <NB> Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 đã chủ trương đấu tranh
chống Mĩ và Chính quyền Sài Gòn trên cả ba mặt trận
A. quân sự, kinh tế, ngoại giao.
B. quân sự, chính trị, ngoại giao.
C. quân sự, ngoại giao, văn hóa.
D. chính trị, kinh tế, văn hóa.
9. <NB> Hội nghị lần 21 xác định nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam
A. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. chỉ đấu tranh chính trị để thống nhất tổ quốc.
C. xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Nam.
D. tiến hành cuộc cách mạng ruộng đất.
10. <NB> Hội nghị lần 21 nhấn mạnh trong bất cứ tình hình nào cũng phải tiếp tục con
đường
A. chiến tranh cách mạng. B. cách mạng giải phóng dân tộc.
C. cách mạng bạo lực. D. đấu tranh thống nhất đất nước.
11. <NB> Từ 12/12/1974 đến 6/1/1975 quân ta đã giành thắng lợi vang dội trong chiến
dịch nào?
A. Chiến dịch đường 14 - Phước Long.
B. Chiến dịch Tây Nguyên.
C. chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
201
12. <NB> Sau chiến thắng Đường 14 - Phước Long của quân dân miền Nam (tháng
1/1975) chính quyền Sài Gòn đã
A. phản ứng mạnh. B. phản ứng mang tính chất thăm dò.
C. phản ứng yếu ớt. D. không phản ứng gì.
13. <NB> Thái độ của Mĩ sau khi mất Phước Long (6 - 1 - 1975) là
A. phản ứng yếu ớt.
B. phản ứng mạnh.
C. tăng cường “tìm diệt và bình định”
D. không phản ứng gì.
14. <NB> Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng giá trị của chiến thắng Đường 14 -
Phước Long (1/1975) đối với việc củng cố quyết tâm và hoàn thành kế hoạch giải phóng
miền Nam của Đảng Lao Động Việt Nam?
A. Trận mở màn chiến lược.
B. Trận nghi binh chiến lược.
C. Trận trinh sát chiến lược.
D. Trận tập kích chiến lược.
15. <NB> Điều kiện thuận lợi để cuối năm 1974 – đầu năm 1975 Bộ chính trị trung
ương Đảng Lao Động Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền
Nam là
A. so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.
B. miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Mĩ rút toàn bộ lực lượng ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
D. Mĩ không còn viện trợ về kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn.
16. <NB> Quyết định của chính quyền Sài Gòn sau khi mất thị xã Buôn Ma Thuột?
A. Quyết tâm tử thủ Tây Nguyên.
B. Chấp nhận bỏ Buôn Ma Thuột để bảo vệ các vùng còn lại của Tây Nguyên.
C. Rút bỏ toàn bộ Tây Nguyên về giữ vùng duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Chấp nhận rút bỏ vùng Bắc Tây Nguyên để về giữ vùng duyên hải Nam Trung Bộ.
17. <NB> Chiến thắng Phước Long là cơ sở quan trọng để ta khẳng định
A. sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của quân ta.
B. thế và lực của Mĩ và quân đội Sài Gòn còn mạnh.
C. khả năng can thiệp trở lại của Mĩ là rất cao.
D. chúng ta có thể giải phóng hoàn toàn trước 1975.
18. <NB> Chiến dịch mở màn trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là
A. chiến dịch Tây Nguyên.
B. chiến dịch Sài Gòn - Gia Định.
C. chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
19. <NB> Thắng lợi của chiến dịch nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước
của nhân dân Việt Nam sang giai đoạn Tổng tiến công chiến lược để giải phóng hoàn
toàn miền Nam?
A. Huế - Đà Nẵng (1975).
B. Đường 19 - Nam Lào (1971).
202
C. Tây Nguyên (1975).
D. Điện Biên Phủ trên không (1972).
20. <NB> Nhận thấy thời cơ chiến lược đến nhanh và hết sức thuận lợi, ngay khi chiến
dịch Tây Nguyên còn đang tiếp diễn, Bộ chính trị có quyết định kịp thời kế hoạch giải
phóng Sài Gòn và toàn miền Nam, trước tiên là chiến dịch giải phóng
A. Sài Gòn - Gia Định.
B. Huế - Đà Nẵng.
C. Xuân Lộc.
D. Đông Nam Bộ.
21. <NB> Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975 (4/3 – 2/5/ 1975) đã diễn ra qua
ba chiến dịch lớn
A. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Chiến dịch Hồ Chí Minh.
B. Đông Nam Bộ, Huế - Đà Năng, Chiến dịch Hồ Chí Minh.
C. Huế - Đà Nẵng, Sài Gòn, Xuân Lộc.
D. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Xuân Lộc.
22. <NB> Trong chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975, địa bàn tác chiến của các lực lượng
vũ trang nhân dân Việt Nam chủ yếu là ở
A. rừng núi.
B. đô thị.
C. nông thôn.
D. trung du.
23.<NB> Trong chiến dịch Tây Nguyên, trận then chốt mở màn diễn ra ở đâu?
A. Buôn Ma Thuột.
B. Plâyku.
C. Kon Tum.
D. Bảo Lộc.
24. <NB> Sau thất bại ở Buôn Ma Thuột, hệ thống phòng thủ của địch ở Tây Nguyên
A. rung chuyển, quân địch mất tinh thần.
B. ngày càng được củng cố.
C. bị rơi vào thế cô lập.
D. khí thế tấn công ngày càng hùng hổ.
25. <NB> Ngày 24 - 3 - 1975, Tây Nguyên rộng lớn đã được
A. giải phóng một phần.
B. hoàn toàn giải phóng.
C. Mĩ chiếm đóng hoàn toàn.
D. xây dựng thành địa bàn đóng quân của cả ta và địch.
26. <NB> Kết quả của chiến dịch Tây Nguyên
A. giải phóng toàn bộ Tây Nguyên với 60 vạn dân.
B. giải phóng toàn bộ Buôn Ma Thuột.
C. giải phóng toàn bộ Plâyku, Kon Tum.
D. giải phóng toàn bộ Tây Nguyên với 40 vạn dân.
27. <NB> Trong chiến dịch Huế - Đà Nẵng (21- 3 đến 29 - 3 - 1975), phát hiện địch co
cụm ở Huế, quân ta đã
203
A. đánh thẳng vào căn cứ của địch.
B. đánh nghi binh ở Quãng Ngãi.
C. tiến hành chiến tranh tổng lực.
D. đánh mở màn cho cuộc Tổng tiến công chiến lược 1975.
28. <NB> 10 giờ 30 phút ngày 25 - 3 - 1975, quân ta tiến vào cố đô Huế, đến hôm sau
thì
A. giải phóng thành phố và toàn tỉnh Thừa Thiên.
B. chúng ta tấn công vào Xuân Lộc.
C. quân ta được lệnh nổ súng mở đầu chiến dịch.
D. Nguyễn Văn Thiệu tuyên bố từ chức.
29. <NB> Ai là Tổng thống cuối cùng của Chính phủ Sài Gòn?
A. Nguyễn Vãn Thiệu. B. Nguyễn Cao Kì.
C. Trần Văn Hương. D. Dương Văn Minh.
30. <NB> Ai là người đầu tiên cắm lá cờ trên nóc Dinh Độc lập ngày 30/4/1975?
A. Đãng Toàn. B. Bùi Quang Thận.
C. Nguyễn Văn Tập. D. Hoàng Đăng Vinh.
31. <NB> Sau chiến thắng chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà Nẵng, Trung
ương đã họp và ra nghị quyết khẳng định: "Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh
khí, kĩ thuật và vật chất giải phóng Miền Nam trước ... ".
A. Trước mùa đông 1975. B. Trước mùa khô 1975.
C. Trước mùa thu 1975. D. Trước mùa mưa 1975.
32.<NB> Cuối 1974 đầu 1975, ta mở đợt hoạt động quân sự Đông - Xuân trọng tâm là
đâu?
A. Đồng bằng Nam bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam bộ.
C. Trung bộ và Khu V.
D. Mặt trận Trị - Thiên.
33. <NB> Thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 21 của Đảng, từ cuối
1973 đến 1 - 1975 quân dân ta đã:
A. Kiên quyết đánh trả địch trong các cuộc hành quân "bình định - lấn chiếm".
B. Bảo vệ, mở rộng vùng giải phóng.
C. Giải phóng Đường 14, thị xã và toàn tỉnh Phước Long.
D. Giải phóng Buôn Ma Thuột.
34. <NB> Bất kì trong tình huống nào, con đường giành thắng lợi của cách mạng miền
Nam cũng là con đường bạo lực, ngoài ra không có đường nào khác. Hãy nêu xuất xứ
câu nói trên.
A. Trong Hội nghị lần thứ 15 của Đảng (1 - 1959).
B. Trong Hội nghị lần thứ 21 của Đảng (7 - 1973).
C. Trong Hội nghị Bộ Chính trị (30 - 9 đến 7 - 10 - 1973).
D. Trong Hội nghị Bộ Chính trị mở rộng (18 - 12 - 1974 đến 8 - 1 – 1975).
1. <TH> Hoàn cảnh lịch sử nào tạo nên sự thay đổi căn bản trong so sánh lực lượng có
lợi cho cách mạng miền Nam kể từ đầu năm 1973?
A. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom đánh phá hoàn toàn miền Bắc.
204
B. Mĩ kí Hiệp định Pari và rút quân đội ra khỏi nước ta.
C. Mĩ kí Hiệp định Viêng Chăn lập lại hòa bình ở Lào
D. Vùng giải phóng của ta được mở rộng và lớn mạnh.
2. <TH> Thắng lợi quân sự nào có ý nghĩa chiến lược trong hoạt động quân sự ở Nam
Bộ cuối 1974 đầu 1975 của quân và dân miền Nam?
A. Giải phóng toàn tỉnh Bến Tre.
B. Giải phóng các đảo thuộc quần đảo Trường Sa.
C. Giải phóng đường số 14 và toàn tỉnh Phước Long.
D. Giải phóng Xuân Lộc và toàn bộ tỉnh Phước Long.
3. <TH> Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam
trong điều kiện lịch sử nào?
A. Quân Mỹ và quân đội Sài Gòn bắt đầu suy yếu.
B. Chính quyền và quân đội Sài Gòn bắt đầu khủng hoảng và suy yếu.
C. Tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam phần nào có lợi cho cách mạng nước ta.
D. Tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng, ta
mạnh hơn địch cả về thế và lực.
4. <TH> Thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang
chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách
mạng và trí tuệ con người, đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại ở thế kỷ
XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”.
Nhận định trên nói về thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam?
A. Thắng lợi Cách mạng tháng Tám năm 1945 và khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa.
B. Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975).
C. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 - 1954).
D. Thắng lợi trong Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.
5. <TH> Nội dung nào không thuộc ý nghĩa của chiến thắng Phước Long (06 - 01-
1975)?
A. Chứng tỏ sụ suy yếu và bất lực của quân đội Sài Gòn.
B. Chứng minh sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của quân ta.
C. Làm thất bại hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. Củng cố quyết tâm của Đảng ta trong việc đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền
Nam.
6. <TH> Nội dung nào sau đây không phải lí do để Hội nghị ban chấp hành Trung ương
Đảng lần thứ 21 (7 - 1973) khẳng định phải tiếp tục con đường bạo lực cách mạng?
A. Chính quyền và quân đội Sài Gòn mở chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”.
B. Phía ta rất coi trọng đến vấn đề hòa bình và hòa hợp dân tộc.
C. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Pari.
D. Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.
7. <TH> Tính đúng đắn, linh hoạt trong lãnh đạo của Đảng qua chủ trương, kế hoạch
giải phóng hoàn toàn miền Nam được thể hiện ở nội dung cơ bản nào dưới đây?
A. Trong năm 1975 tiến công địch trên quy mô rộng lớn.
B. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để giải phóng miền Nam trong năm 1975.
205
C. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm
1975.
D. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân,
giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh.
8. <TH> Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước có ý nghĩa quốc tế to lớn
đã
A. tác động đến nước Mĩ, cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.
B.. tác động đến tình hình thế giới.
C. tác động đến nước Mĩ và thế giới.
D. làm thay đổi cục diện chính trị thế giới.
9. <TH> Cho các sự kiện sau:
1. Chiến dịch Tây Nguyên.
2. Hội nghị BCHTW Đảng Lao động Việt Nam lần thứ 21.
3. Chiến thắng Phước Long.
4. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên đúng trình tự thời gian.
A. 2,1,3,4.
B. 2,3,1,4.
C. 1,2,3,4.
D. 3,2,1,4.
10. <TH> Phương châm tác chiến của quân và dân ta trong chiến dịch Hồ Chí Minh
(4/1975) là gì?
A. “tiến ăn chắc, đánh ăn chắc”.
B. “đánh nhanh, giải quyết nhanh”.
C. “cơ động, linh hoạt, chắc thắng”.
D. “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”.
11. <TH> “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải
phóng miền Nam” là nhận định của Đảng ta sau thắng lợi của chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Tây Nguyên.
B. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
C. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long.
<$> Chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
12. <TH> Thắng lợi tiêu biểu nhất trong các hoạt động quân sự Đông - Xuân 1974 -
1975 là:
A. Chiến thắng Đường 9 - Nam Lào.
B. Đánh bại cuộc hành quân "Lam Sơn 719" của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
C. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long.
D. Chiến dịch Tây Nguyên.
13. <TH> Vì sao nói cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta là một cuộc đụng đầu
lịch sử?
A. Vì đây là cuộc đấu tranh của một dân tộc nhược tiểu chống lại một đế quốc số 1 thế
giới.

206
B. Vì đây là một cuộc chiến tranh xâm lược, phi nghĩa đứng về phía Mĩ - một đại diện
cho chủ nghĩa đế quốc.
C. Vì đây là một cuộc chiến phản ánh tập trung những mâu thuẫn cơ bản của thời đại.
D. Vì đây là một cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ, thực hiện giải
phóng dân tộc, thống nhất đất nước đầu tiên giành thắng lợi.
14. <TH> Nguyên nhân nào quan trọng nhất để Đảng đề ra chủ trương, kế hoạch giải
phóng miền Nam?
A. Quân Mĩ và quân Đồng minh đã rút khỏi miền Nam, ngụy mất chỗ dựa.
B. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long.
C. Khả năng chi viện của miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam.
D. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
15. <TH> Nội dung nào không phản ánh đúng lí do Bộ chính trị trung ương Đảng Lao
Động Việt Nam lựa chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chiến lược chủ yếu trong
năm 1975?
A. Địa hình thuận lợi cho việc triển khai làm đường chiến dịch, binh khí – kĩ thuật cơ
động, thuận tiện.
B. Lực lượng quân địch ở Tây Nguyên mỏng, nhiều sơ hở do địch nhận định sai hướng
tiến công của ta.
C. Tây Nguyên là căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất của Mĩ – Chính quyền Sài Gòn ở
miền Nam.
D. Địa hình Tây Nguyên thuận lợi cho việc mở chiến dịch tiến công lớn, có cơ sở hậu
cần vững mạnh.
16. <TH> Vì sao Bộ chính trị trung ương Đảng Lao Động Việt Nam lựa chọn Tây
Nguyên làm hướng tiến công chiến lược chủ yếu trong năm 1975?
A. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược hết sức quan trọng.
B. Tây Nguyên là căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất của Mĩ - chính quyền Sài Gòn.
C. Tây Nguyên là nơi địch đóng quân khá dày.
D. Tây Nguyên là nơi địch đã rút hết quân.
17. <TH> Tại sao chúng ta phải đánh nghi binh ở Plâyku và Kon Tum?
A. Để thu hút quân địch vào hướng đó.
B. Để dồn địch vào đây để bao vây chúng.
C. Nhằm giải phóng Plâyku và Kon Tum.
D. Nhằm chiếm cơ quan đầu não của địch ở đây.
18. <TH> Vì sao khi chiến dịch Tây Nguyên đang tiếp diễn, Bộ chính trị lại quyết định
mở chiến dịch Huế - Đà nẵng?
A. Do nhận thấy thời cơ đến nhanh và hết sức thuận lợi.
B. Do địch ở Đà Nẵng tương đối yếu.
C. Do Đà Nẵng có vị trí chiến lược quan trọng.
D. Do căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất của Mĩ – chính quyền Sài Gòn tan rã.
1. <VD> Vì sao Đảng chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong cuộc Tổng
tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975?
A. Tây Nguyên là địa bàn quan trọng, lực lượng địch quá mỏng, lực lượng ta mạnh.

207
B. Tây Nguyên là địa bàn xa chiến trường chính, lực lượng địch ở đây mỏng và bố
phòng sơ hở.
C. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, nhưng do nhận định sai hướng tiến
công của ta địch chốt giữ ở đây một lực lượng mỏng, bố phòng sơ hở.
D. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch chốt giữ ở đây một lực lượng
mạnh, nhưng bố phòng sơ hở.
2. <VD> Vì sao trong chiến dịch Tây Nguyên (3 - 1975) ta chọn Buôn Ma Thuật đánh
trận mở màn?
A. Địch bố phòng có nhiều sơ hở.
B. Lực lượng địch ở đây quá mỏng.
C. Lực lượng của ta ở đây rất mạnh.
D. Có vị trí chiến lược, then chốt ở Tây Nguyên.
3. <VD> Ý nghĩa lớn nhất của thắng lợi ở chiến dịch Tây Nguyên là gì?
A. Từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên, ta mở chiến dịch Hồ Chí Minh.
B. Giải phóng được Tây Nguyên rộng lớn, phát triển thành Tổng tiến công chiến lược
trên toàn miền Nam.
C. Từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên, phát triển thành Tổng tiến công chiến lược
trên toàn miền Nam.
D. Đẩy quân đội Sài Gòn vào thế tuyệt vọng, phát triển thành Tổng tiến công chiến lược
trên toàn miền Nam.
4. <VD> Chiến dịch nào có ý nghĩa quyết định thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi
dậy Xuân 1975?
A. Chiến dịch Tây Nguyên.
B. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
D. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long.
5. <VD> Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến dịch Huế - Đà Nẵng là gì?
A. Đẩy quân đội Sài Gòn vào thế tuyệt vọng.
B. Phá tan âm mưu co cụm chiến lược của quân đội Sài Gòn.
C. Tạo thời cơ chiến lược cho ta mở chiến dịch giải phóng Sài Gòn trước mùa mưa.
D. Làm sụp đổ hệ thống phòng ngự chiến lược của chính quyền Sài Gòn ở miền Trung.
6. <VD> Ý nghĩa lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975)
của dân tộc ta là là gì?
A. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, đế quốc.
B. Kết thúc 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc.
C. Mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập thống nhất, đi lên Chủ nghĩa xã hội.
D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong phạm vi cả nước.
7. <VD> Thắng lợi của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 -
1975) là thắng lợi có tính thời đại vì lí do cơ bản gì?
A. Làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mỹ.
B. Đánh bại các kế hoạch chiến tranh xâm lược của Mỹ.
C. Tạo thời cơ lớn cho cách mạng Lào và Campuchia giành thắng lợi.

208
D. Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới có quy mô lớn nhất kể từ sau
Chiến tranh thế giới thứ hai.
8. <VD> Điểm giống nhau về âm mưu trong các chiến lược chiến tranh của Mỹ ở miền
Nam từ năm 1961 đến năm 1973 là
A. thực hiện chính sách bình định, nhằm chiếm đất, giành dân.
B. nhằm thí điểm chiến lược toàn cầu “Phản ứng linh hoạt” của Mỹ.
C. biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mỹ.
D. chia cắt lâu dài nước Việt Nam, biến miền Nam thành thuộc địa của Mỹ.
9. <VD> Điểm giống nhau về vai trò của quân Mỹ trong các chiến lược chiến tranh của
Mỹ ở miền Nam từ năm 1961 đến năm 1973 là gì?
A. Trực tiếp chiến đấu.
B. Giữ vai trò cố vấn chỉ huy.
C. Vừa cố vấn chỉ huy vừa trực tiếp tham chiến.
D.Vừa cố vấn chỉ huy vừa phối hợp trong chiến đấu.
10. <VD> Điểm giống nhau cơ bản giữa Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Ban Chấp
hành Trung ương (1 - 1959) và Nghị quyết Hội nghị lần thứ 21 của Ban Chấp hành
Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (7 - 1973) là
A. khởi nghĩa giành chính quyền bằng đấu tranh chính trị là chủ yếu.
B. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. khẳng định con đường cách mạng bằng bạo lực.
D. tiếp tục đấu tranh chính trị, hòa bình là chủ yếu.
11. <VD> Nguyên nhân cơ bản dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu
nước là gì?
A. Có hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.
B. Truyền thống yêu nước, đoàn kết của nhân nhân ta.
C. Tinh thần chiến đấu dũng cảm của quân dân hai miền Nam - Bắc.
D. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
12. <VD> Ý nghĩa của chiến thắng Tây Nguyên?
A. Là chiến thắng lớn, có ý nghĩa quyết định nhất cho cuộc tiến công giải phóng hoàn
toàn Miền Nam.
B. Là chiến thắng lớn nhất trong cuộc đấu tranh chống Mĩ cứu nước của dân tộc t<$>
C. Là chiến thắng có ý nghĩa lịch sử quan trọng.
D. Đánh dấu bước chuyển từ tiến công chiến lược sang Tổng tiến công chiến lược trên
toàn Miền Nam.
13. <VD> Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao Đông
Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975 là
A. lựa chọn đúng địa bàn và chủ động thời cơ tiến công.
B. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng.
C. kết hợp tiến công và khởi nghĩa của lực lượng vũ trang.
D. kết hợp đánh thắng nhanh và đánh chắc, tiến chắc.
14. <VD> Phương châm tác chiến của chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là
A. huy động lực lượng cao nhất cho chiến dịch.
B. đánh vào cứ điểm quan trọng nhất của kẻ thù.
209
C. tiến hành đánh nhanh thắng nhanh.
D. thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.
15. <VD> Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với
chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là về
A. quyết tâm giành thắng lợi.
B. địa bàn mở chiến dịch.
C. kết cục quân sự.
D. sự huy động lực lượng đến mức cao nhất.
1. <VD> Đường lối nhất quán, xuyên suốt của Đảng ta trong thời kỳ 1954 - 1975 là
đồng thời
A. tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc.
B. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng.
D. tiến hành cách mạng XHCN ở miền Bắc và cách mạng DTDCND ở miền Nam.
2. <VDC> Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng
chiến chống Mỹ, cứu nước là gì?
A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
B. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
C. Kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy.
D. Kết hợp cuộc đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao.
3. <VDC> Vì sao Chiến dịch Hồ Chí Minh có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi của
cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975?
A. Đập tan đầu não và sào huyệt cuối cùng của chính quyền và quân đội Sài Gòn.
B. Đánh bại hoàn toàn chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ” của quân đội Sài Gòn.
C. Mở ra quá trình sụp đổ hoàn toàncủa chính quyền và quân đội Sài Gòn.
D. Làm cho chính quyền Sài Gòn đứng trước nguy cơ sụp đổ hoàn toàn.
4. <VDC> Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò lớn nhất đối cuộc kháng
chiến chống Mỹ, cứu nước được thể hiện là
A. đánh bại hai cuộc chiến tranh phá hoại của Mỹ, phối hợp và chi viện cho miền Nam.
B. bảo vệ vững chắc chế độ xã hội chủ nghĩa, đáp ứng kịp thời yêu cầu của cuộc chiến
đấu ở hai miền.
C. hoàn thành nghĩa vụ hậu phương đối với tiền tuyến miền Nam và nghĩa vụ quốc tế
đối với Lào và Campuchia.
D. phối hợp với cuộc chiến đấu ở miền Nam, góp phần đánh bại cuộc chiến tranh xâm
lược của đế quốc Mĩ.
5. <VDC> Chủ trương, kế hoạch giải phóng Miền Nam khẳng định tính đúng đắn và
linh hoạt trong lãnh đạo của Đảng thể hiện ở điểm nào?
A. Trong năm 1975 tiến công địch trên quy mô rộng lớn.
B. Năm 1976, giải phóng hoàn toàn miền Nam.
C. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm
1975.
D. Tranh thủ thời cơ, giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh.

210
6. <VDC> Bài học kinh nghiệm nào của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954)
được Đảng Lao động Việt Nam vận dụng thành công trong chống Mĩ cứu nước (1954 -
1975)?
A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, binh vận và dân vận.
B. Kết hợp sức mạnh dân tộc và thời đại, sức mạnh trong nước và quốc tế.
C. Tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của dư luận quốc tế.
D. Tăng cường đoàn kết trong nước và quốc tế.
……………………………………………………………………………………………..

CHỦ ĐỀ/BÀI
VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM ĐẦU SAU THẮNG
LỢI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG MĨ,
CỨU NƯỚC NĂM 1975
I. Tình hình hai miền Bắc - Nam sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975
* Thuận lợi
- Công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc (1954 - 1975) đã đạt được những thành tựu to
lớn và toàn diện, đã xây dựng được những cơ sở vật chất - kĩ thuật ban đầu của CNXH.
- Miền Nam đã hoàn toàn giải phóng, đất nước thống nhất. Chế độ thực dân mới của Mĩ
và bộ máy chính quyền trung ương Sài Gòn sụp đổ.
* Khó khăn
- Cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mĩ đã tàn phá nặng nề và
gây ra hậu quả lâu dài đối với miền Bắc.
- Ở miền Nam những di hại của xã hội cũ còn tồn tại. Nhiều làng mạc bị tàn phá, nhiều
mộng đất bị bỏ hoang,... Kinh tế miền Nam về cơ bản vẫn mang tính chất của nền kinh
tế nông nghiệp lạc hậu, sản xuất nhỏ và phân tán, phát triển mất cân đối, lệ thuộc nặng
nề vào viện trợ từ bên ngoài.
2. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1975 - 1976)
- Sau chiến thắng năm 1975, nguyện vọng của nhân dân cả nước là hoàn thành thống
nhất đất nước về mặt nhà nước. Tháng 9/1975, Hội nghị Trung ương Đảng lần 24 đề ra
nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
- Hội nghị hiệp thương Bắc - Nam (từ 15 đến 21/11/1975) tại Sài Gòn, nhất trí thống
nhất hoàn toàn hai miền trong một nhà nước chung.
- Ngày 25/4/1976, cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành với hơn 23
triệu cử tri đi bỏ phiếu, bầu ra 492 đại biểu. Từ ngày 24/6 đến 3/7/1976, Quốc hội nước
Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên.
211
- Nội dung của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI:
+ Thông qua chính sách đối nội và đối ngoại.
+ Quyết định lấy tên nước là Cộng hòa XHCN Việt Nam, thủ đô là Hà Nội. Quốc huy
mang dòng chữ Cộng hòa XHCN Việt Nam, Quốc kỳ là lá cờ đỏ sao vàng; Quốc ca là
bài “Tiến quân ca”. Đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định thành Thành phố Hồ Chí
Minh.
+ Bầu các cơ quan, chức vụ lãnh đạo cao nhất của Việt Nam thống nhất, bầu ra Ban dự
thảo Hiến pháp. Ngày 18/12/1980, Quốc hội thông qua Hiến pháp nước Cộng hoà
XHCN Việt Nam.
- Ý nghĩa:
+ Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước, đã phát huy sức mạnh toàn diện của
đất nước.
+ Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn dân và cả nước đi lên chủ
nghĩa xã hội và mờ rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. <NB> Thành tựu chủ yếu của miền Bắc trong hơn 20 năm tiến hành xây dựng Chủ
nghĩa xã hội (1954 - 1975) là gì?
A. Xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa cộng sản.
B. Xây dựng xong cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
C. Bước đầu xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
D. Chuẩn bị xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
2. <NB> Những cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân, hải quân của Mĩ để lại hậu
quả gì đối với miền Bắc?
A. Nền kinh tế phát triển mất cân đối.
B. Làm chậm quá trình tiến lên sản xuất lớn.
C. Tàn phá nặng nề, gây hậu quả lâu dài đối với miền Bắc.
D. Cản trở công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
3. <NB> Nền nông nghiệp miền Nam gặp phải những khó khăn gì sau năm 1975?
A. Thiên tai làm cho ruộng đất không canh tác được.
B. Nhiều làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá, bị bỏ hoang.
C. Một triệu hécta rừng bị chất độc hóa học và bom đạn cày xới.
D. Vô số bom mìn còn bị vùi lấp trên các cánh đồng, ruộng vườn.
4. <NB> Nhiệm vụ trọng tâm của miền Bắc ngay sau đại thắng mùa Xuân 1975 là gì?
A. Hàn gắn vết thương chiến tranh.
B. Tiếp tục làm nhiệm vụ căn cứ địa của cách mạng cả nước.
C. Tiếp tục làm nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và Cam-pu-chia.
D. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội.
5. <NB> Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9 - 1975) đã đề ra
nhiệm vụ gì?
A. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.
B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Bắc - Nam.
D. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
212
6. <NB> Hình ảnh dưới đây phản ánh sự kiện gì, ở địa phương nào sau đại thắng mùa
Xuân 1975?

A. Nhân dân Hà Nội bỏ phiếu bầu đại biểu Quốc hội khóa VI.
B. Nhân dân Tây Nguyên bỏ phiếu bầu đại biểu Quốc hội khóa VI.
C. Nhân dân thành phố Huế bỏ phiếu bầu đại biểu Quốc hội khóa VI.
D. Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh bỏ phiếu bầu đại biểu Quốc hội khóa VI.
7. <NB> Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước được tổ chức tại Sài Gòn
đã
A. quyết định đặt tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B. thông qua chính sách đối nội, đối ngoại của nước Việt Nam thống nhất.
C. bầu các cơ quan lãnh đạo cao nhất, Ban dự thảo Hiến pháp của nước Việt Nam.
D. nhất trí hoàn toàn các chủ trương, biện pháp thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
8. <NB> Tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông qua tại sự kiện
chính trị nào?
A. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (4-1976).
B. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975).
C. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975).
D. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (7-1976).
9. <NB> Ngày 20 - 9 - 1977, gắn liền với sự kiện Việt Nam tham gia tổ chức quốc tế
nào?
A. Liên hợp quốc.
B. Tổ chức Thương mại quốc tế.
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
D. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương.
10. <NB> Thành tựu ngoại giao quan trọng của nước ta trong năm 1977 là gì?
A. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Mĩ.
B. Trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc.
C. Gia nhập tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
D. Được 94 nước chính thức công nhận và đặt quan hệ ngoại giao.
11. <NB> Tên nước, Quốc kỳ, Quốc huy, Thủ đô được chính thức thông qua tại sự kiện
chính trị nào?
A. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (4 - 1976).
213
B. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương (9 - 1975).
C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11 - 1975).
D. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (7 - 1976).
12. <NB> Ngày 20 - 9 - 1977diễn ra sự kiện nào?
A. Việt Nam bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Mĩ.
B. Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
C. Việt Nam trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc.
D. Việt Nam hoàn thành công cuộc cải tạo Xã hội chủ nghĩa.
13. <NB> Điền thêm từ còn thiếu trong câu trích từ Nghị quyết Hội nghị ban chấp hành
Trung ương Đảng lần 24 (1975) : ".... đất nước vừa là nguyện vọng tha thiết của nhân
dân cả nước, vừa là quy luật khách quan cửa sự phát triển cách mạng Việt Nam, của lịch
sử dân tộc Việt Nam"
A. Độc lập. B. Thống nhất.
C. Độc lập và thống nhất D. Giải phóng.
14. <NB> Từ năm 1945 đến năm 1976, có mấy lần Tổng tuyển cử bầu Quốc hội được tổ
chức trên phạm vi cả nước Việt Nam?
A. 4. B. 2. C. 3. D. 6.
15. <NB> Ai là người được bầu làm chủ tịch nước đầu tiên của nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam?
A. Trần Phú.
B. Trường Chinh.
C. Tôn Đức Thắng.
D. Nguyễn Văn Cừ.
16. <NB> Quốc hội thống nhất cả nước sau cuộc tổng tuyển bầu Quốc hội chung của cả
nước (25 - 4 - 1976) là Quốc hội khoá
A. Khoá IV. B. Khoá V.
C. Khoá VI. D. Khoá VII.
17. <NB> Ngày 25-4-1976 tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước có bao
nhiêu cử tri tham gia?
A. 20 triệu. B. 21 triệu.
C. 22 triệu. D. 23 triệu.
18. <NB> Từ ngày 15 đến ngày 21 -11 - 1975, Hội nghị hiệp thương chính trị thống
nhất đất nước tại Sài Gòn, đã nhất trí hoàn toàn các vấn đề gì?
A. Lấy tên nước là nước Cộng hoà chủ nghĩa xã hội Việt Nam.
B. Chủ trương, biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
C. Quốc kì là cờ đỏ sao vàng, Quốc ca là bài Tiến quân ca.
D. Đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh.
19. <NB> Chọn câu trả lời đúng nhất để điền vào chỗ trống hoàn thiện đoạn tư liệu sau:
“Quốc hội thông qua chính sách đối nội và đối ngoại của nước Việt Nam thống nhất,
quyết định tên nước là (a), Quốc huy mang dòng chữ (b), ….Quốc ca là bài (c)…” (Lịch
sử 12, NXB Giáo dục 2009, tr.202)
A. a - Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, b - Độc lập - Tự do - Hạnh phúc, c - Tiến
quân ca.
214
B. a - Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, b - Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, c - Tiến
quân ca.
C. a - Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, b - Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, c -Quốc
ca Việt Nam.
D. a - Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, b - Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, c
- Tiến quân ca.
20. <NB> Sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975, kinh tế miền Nam Việt Nam trong chừng
mực nhất định phát triển theo hướng
A. tư bản chủ nghĩa. B. xã hội chủ nghĩa.
C. cộng sản chủ nghĩa. D. công nghiệp hóa.
21. <NB> Cho bảng dữ liệu sau
(I) Thời gian (II) Sự kiện
1) 9-1975 a) Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.
2) 11-1975 b) Hội nghị lần thứ 24 của Đảng.
3) 25-4-1976 c) Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.
Hãy lựa chọn đáp án đúng về mối quan hệ giữa thời gian ở cột I với sự kiện ở cột II?
22. <NB> Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9 - 1975) đã đề ra
nhiệm vụ gì?
A. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.
B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Bắc – Nam.
D. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội.
23. <NB> Cho các dữ liệu sau
1. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.
2. Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội.
3. Hội nghị lần thứ 24 của Đảng đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt
nhà nước.
Sắp xếp các dữ liệu theo thứ tự thời gian thể hiện quá trình thống nhất đất nước về mặt
nhà nước.
A. 3,1,2.
B. 2,1,3.
C. 2,3,1.
D. 3,2,1.
24. <NB> Nội dung nào không thuộc Nghị quyết của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI?
A. Quyết định đặt tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B. Bầu các cơ quan lãnh đạo cao nhất của nước Việt Nam thống nhất.
C. Thông qua chính sách đối nội, đối ngoại của nước Việt Nam thống nhất.
D. Nhất trí hoàn toàn các chủ trương, biện pháp thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
25. <NB> Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã tạo điều kiện cho
A. cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. cả nước phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
C. Việt Nam mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
D. việc nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
215
1. <TH> Vì sao nước ta phải hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau đại
thắng mùa Xuân 1975?
A. Chống lại âm mưu chống phá của các thế lực thù địch.
B. Do mỗi miền tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau.
C. Đảng cần có cơ quan quyền lực chung cho nhân dân cả nước.
D. Nhân dân hai miền mong muốn có một chính phủ thống nhất.
2. <TH> Ý nghĩa cơ bản của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước là
gì?
A. Đưa miền Nam đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. Tạo điều kiện thống nhất các lĩnh vực kinh tế - xã hội.
C. Là cơ sở để Việt Nam mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
D. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
3. <TH> Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của nước ta là gì?
A. Mở rộng quan hệ giao lưu với các nước.
B. Ổn định tình hình chính trị - xã hội ở miền Nam.
C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. Khắc phục hậu quả chiến tranh và khôi phục phát triển kinh tế - xã hội.
4. <TH> Kết quả lớn nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI nước Việt Nam là gì?
A. Bầu ra Ban dự thảo Hiến pháp.
B. Bầu ra Hội đồng nhân dân các cấp.
C. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. Thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
5. <TH> Nguyện vọng chính đáng nhất của nhân dân hai miền Bắc - Nam sau đại thắng
mùa Xuân 1975 là gì?
A. Mong muốn đất nước thống nhất về mặt lãnh thổ.
B. Muốn nhanh chóng khắc phục hậu quả chiến tranh.
C. Muốn mở rộng quan hệ với nhiều nước trên thế giới.
D. Mong muốn có một cơ quan quyền lực chung cho nhân dân cả nước.
6. <TH> Sau đại thắng mùa Xuân 1975, tổ chức bộ máy nhà nước ở Việt Nam có đặc
điểm gì?
A. Tồn tại sự chia rẽ, phân biệt giữa hai miền.
B. Đất nước đã được thống nhất về mặt nhà nước.
C. Tổ Quốc Việt Nam được thống nhất về mặt lãnh thổ.
D. Mỗi miền vẫn tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau.
7. <TH> Sự kiện nào đã tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh
toàn diện của đất nước?
A. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
B. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.
C. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
D. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong toàn quốc.
8. <TH> Đặc điểm cơ bản của nông nghiệp miền Nam sau đại thắng mùa Xuân 1975 là
A. tập thể hóa nông nghiệp.
B. sản xuất nhỏ và phân tán.
216
C. Nông nghiệp, sản xuất lớn và tập trung.
D. phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa.
9. <TH> Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của cả nước ta là
gì?
A. Khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế.
B. Ổn đinh tình hình chính trị - xã hội ở miền Nam.
C. Thống nhất nước nhà về mặt Nhà nước.
D. Mở rộng quan hệ, giao lưu với các nước.
10. <TH> Thuận lợi cơ bản nhất của đất nước sau 1975 là
A. Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được.
B. Có miền Bắc Xã hội chủ nghĩa, miền Nam hoàn toàn giải phóng.
C. Đất nước đã được độc lập, thống nhất về lãnh thổ.
D. Các nước Xã hội chủ nghĩa tiếp tục ủng hộ ta.
11. <TH> Khó khăn cơ bản nhất của đất nước ta sau 1975 là gì?
A. Số người mù chữ, số người thất nghiệp chiếm tỉ lệ cao.
B. Bọn phản động trong nước vẫn còn.
C. Nền kinh tế nông nghiệp vẫn còn lạc hậu.
D. Hậu quả của chiến tranh và chủ nghĩa thực dân mới Mĩ để lại rất nặng nề.
12. <TH> Sự kiện nào là quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về mặt
Nhà nước sau 1975?
A. Hội nghị Hiệp thương của đại biểu 2 miền Bắc - Nam tại Sài Gòn (11 - 1975).
B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (25 - 4 - 1976).
C. Quốc hội khoá VI của nước Việt Nam thống nhất kì họp đầu tiên (24 - 6 đến 2-1 -
1976).
D. Đại hội thống nhất Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
13. <TH> Nội dung nào không là tình hình chính trị, xã hội miền Nam sau 1975?
A. Những di sản của xã hội cũ vẫn tồn tại.
B. Cơ sở chính quyền thực dân mới vẫn tồn tại.
C. chính quyền Trung ương của chế độ cũ vẫn còn tồn tại.
D. Chế độ thực dân mới của Mĩ cùng bộ máy chính quyền trung ương bị sụp đổ.
14. <TH> Việc làm quan trọng để ổn định hệ thống chính trị sau đại thắng mùa Xuân
1975 là gì?
A. Xóa bỏ chính quyền cũ.
B. Giải tán các đảng phái thân Mĩ.
C. Thành lập chính quyền địa phương.
D. Thành lập chính quyền cách mạng và đoàn thể các cấp
15. <TH> Sau Đại thắng mùa xuân năm 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của nước ta

A. thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
B. mở rộng quan hệ giao lưu với các nước.
C. ổn định tình hình chính trị ở miền Nam.
D. khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế.
16. <TH> Sự kiện nào là cơ bản trong quá trình thống nhất đất nước về mặt Nhà nước
217
sau 1975?
A. Đại hội thống nhất Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.
C. Hội nghị Hiệp thương của đại biểu hai miền Bắc - Nam.
D. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất kì họp đầu tiên.
1. <VD> Ý nghĩa cơ bản của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (1976) là gì?
A. Hoàn thành việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
B. Đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Đưa cách mạng nước ta chuyển sang giai đoạn độc lập, thống nhất, đi lên CNXH.
D. Bầu ra các chức vụ lãnh đạo cao nhất của nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam.
2. <VD> Nội dung nào không phải khó khăn lớn của miền Nam sau thắng lợi của cuộc
kháng chiến chống Mĩ?
A. Đội ngũ thất nghiệp đông.
B. Hậu quả của chiến tranh phá hoại.
C. Nhiều làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá.
D. Những tàn dư của chế độ cũ vẫn tồn tại.
3. <VD> Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về mặt nhà
nước sau năm 1975?
A. Mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
B. Mở ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc.
C. Là cơ sở để hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
D. Tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất
nước.
4. <VD> Những hình ảnh dưới đây liên quan đến nội dung lịch sử nào sau ngày miền
Nam hoàn toàn giải phóng?

A. Nghị quyết Quốc hội khóa I.


B. Nghị quyết Quốc hội khóa VI.
C. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
D. Nghị quyết Hội nghị 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
5. <VD> Nội dung nào không phản ánh ý nghĩa của hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc
hội năm 1946 và 1976?
A. Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
B. Đập tan những âm mưu chống phá của kẻ thù.

218
C. Tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho nhà nước cách mạng tồn tại.
D. Phát huy tinh thần yêu nước, ý thức trách nhiệm của công dân đối với Tổ quố<$>
6. <VD> Điểm giống nhau về hoàn cảnh lịch sử diễn ra hai cuộc Tổng tuyển cử bầu
Quốc hội năm 1946 và 1976?
A. Đối mặt với những nguy cơ đe dọa của thù trong, giặc ngoài.
B. Tình hình đất nước có những điều kiện thuận lợi về kinh tế - xã hội.
C. Được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân loại trên thế giới.
D. Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của kháng chiến chống ngoại xâm.
7. <VD> Bước tiến lớn của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1976 so với cuộc
cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 là gì?
A. Cử tri tham gia bầu cử tăng.
B. Đại biểu được bầu nhiều hơn.
C. Chế độ dân chủ nhân dân được củng cố vững chắc.
D. Nguyện vọng của nhân dân được đáp ứng đầy đủ.
8. <VD> Ý nào không phải là điểm giống nhau giữa kì bầu cử Quốc hội 1976 với kì bầu
cử Quốc hội 1946?
A. Phát huy tinh thần yêu nước và ý thức công dân.
B. Được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của cách mạng.
C. Được tiến hành trên cả nước bằng phương pháp phổ thông đầu phiếu.
D. Nhằm củng cố chế độ dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
9. <VD> Việc nước ta trở thành thành viên thứ 149 của tổ chức Liên hợp quốc có ý
nghĩa gì?
A. Đó là một thắng lợi lớn trên mặt trận ngoại giao của Đảng và Nhà nước ta năm 1976.
B. Là sự kiện lớn khẳng định vị thế Việt Nam trên trường quốc tế.
C. Là dấu mốc quan trọng trong quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam, khẳng định
chính sách cấm vận Việt Nam của Mĩ đã thất bại hoàn toàn.
D. Vị thế của ta ngày càng tăng.
10. <VD> So với thời điểm sau năm 1954, tình hình miền Nam sau năm 1975 có gì nổi
bật?
A. Hoàn toàn giải phóng.
B. Là thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
C. Mĩ dựng lên chế độ Ngô Đình Diệm.
D. Bị tàn phá nặng nề bởi chiến tranh phá hoại của Mĩ.
1. <VDC> Tinh thần nào được phát huy qua hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm
1946 và 1976?
A. Đại đoàn kết dân tộc.
B. Đoàn kết quốc tế vô sản.
C. Yêu nước chống ngoại xâm.
D. Kiên cường vượt qua khó khăn gian khổ.
2. <VDC> Điều kiện tiên quyết để đất nước tiến lên chủ nghĩa hội là
A. Tự do. B. Độc lập.
C. Dân chủ. D. Độc lập và thống nhất.
3. <VDC> Đánh giá về tình hình cách mạng Việt Nam sau Đại thắng mùa Xuân 1975?
219
A. Việt Nam đã hoàn thành cách mạng vô sản.
B. Việt Nam đã hoàn thành cách mạng Xã hội chủ nghĩa.
C. Việt Nam đã hoàn thành sự nghiệp thống nhất lãnh thổ.
D. Việt Nam đã hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước trên mọi lĩnh vực.
4. <VDC> Tính chất của nền kinh tế Miền Nam sau khi giải phóng?
A. Kinh tế xã hội chù nghĩa.
B. Kinh tế Tư bản chủ nghĩa.
C. Kinh tế nông nghiệp, sản xuất nhỏ và phân tán, phát triển không cân đối.
D. Kinh tế công nghiệp tiên tiến.
…………….………………………………………………………………………………
CHỦ ĐỀ/BÀI
VIỆT NAM XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ ĐẤU
TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC (1976-1986)
Đấu tranh bảo vệ tổ quốc (1975-1979)
1. Bảo vệ biên giới Tây Nam (Nội dung trong SGK)
2. Bảo vệ biên giới phía Bắc (Nội dung trong SGK)
……………………………………………………………………………………………
CHỦ ĐỀ/BÀI
VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỒI MỚI
ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1986 - 2000)
I. Đường lối đổi mới của Đảng
* Hoàn cảnh lịch sử
- Trong thời gian thực hiện hai kế hoạch nhà nước 5 năm (1976 - 1985), cách mạng
XHCN ở nước ta đạt nhiều thành tựu và ưu điểm đáng kể, song cũng gặp không ít khó
khăn, khiến đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước kết là về kinh tế - xã hội.
- Nguyên nhân cơ bản: do ta mắc phải “sai lầm nghiêm trọng và kéo dài về chủ truơng,
chính sách lớn, sai lầm về chỉ đạo chiến lược và tổ chức thực hiện”.
Để khắc phục sai lầm, đưa đất nước vượt qua khủng hoảng, Đảng và Nhà nước ta phải
tiến hành đổi mới.
- Những thay đổi của tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước do tác động của cách
mạng khoa học - kỹ thuật.
- Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng của Liên Xô và các nước XHCN khác, nên
Đảng và Nhà nước ta phải đổi mới.
* Nội dung đường lối đổi mới
- Đường lối đổi mới đề ra lần đầu tiên tại Đại hội VI (12/1986), được điều chỉnh, bổ
sung và phát triển tại Đại hội VII (1991), VIII (1996), IX (2001).
- Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu của CNXH, mà làm cho những mục tiêu ấy
được thực hiện có hiệu quả bằng những quan điểm đúng đắn về CNXH, những hình
thức, bước đi và biện pháp thích hợp.

220
- Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, từ kinh tế và chính trị đến tổ chức, tư tưởng, văn
hóa. Đổi mới kinh tế và chính trị gắn bó mật thiết, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.
+ Kinh tế:
Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung, bao cấp, hình thành cơ chế thị trường.
Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành, nghề, nhiều quy mô, trình độ
công nghệ.
Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN, mở rộng quan hệ
kinh tế đối ngoại.
+ Chính trị:
Xây dựng Nhà nước XHCN, Nhà nước của dân, do dân và vì dân.
Xây dựng nền dân chủ XHCN, bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân.
Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp
tác.
* Quá trình thực hiện đường lối đổi mới từ 1986 - 2000
- Thực hiện kế hoạch 5 năm (1986 -1990)
- Đại hội VI (12/1986) mở đầu công cuộc đối mới
- Đại hội VI (15-18/12/1986) đã đánh giả tình hình đất nước, kiểm điểm sự lãnh đạo của
- Đảng vai trò quản lý của Nhà nước.
- Khẳng định, tiếp tục đường lối chung cách mạng XHCN và đường lối xây dựng kinh tế
XHCN...
- Nhận thức đặc điểm thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam là thời kì lịch sử lâu dài,
khó khăn, trải qua nhiều chặng và hiện đang ở chặng đầu tiên.
- Nhiệm vụ, mục tiêu: tập trung sức người, sức của thực hiện Ba chương trình kinh tế về
lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu. Muốn vậy thì nông - lâm - ngư
nghiệp phải được đặt đúng vị trí hàng đầu. Nông nghiệp được xem là mặt trận hàng đầu
và được ưu tiên về vốn đầu tư, về năng lực, vật tư, lao động kỹ thuật.
- Kết quả bước đầu của công cuộc đổi mới
+ Thành tựu của việc thực hiện mục tiêu của Ba chương trình kinh tế.
Lương thực thực phẩm: Đạt 21,4 triệu tấn, từ thiểu ăn, phải nhập lương thực, năm 1989
chúng ta đã đáp ứng nhu cầu trong nước, có dự trữ và xuất khẩu, góp phần quan trọng ổn
định đời sống nhân dân, sản lượng lương thực từ 2 triệu tấn (1988) lên 21,4 triệu tấn
năm 1989.
Hàng hóa trên thị trường: nhất là hàngitiêu dùng dồi dào, đa dạng, lưu thông tương đối
thuận lợi, trong đó, hàng trong nước tăng hơn trước và có tiến bộ về mẫu mã, chất
lượng. Các cơ sở sản xuất gắn chặt với nhu cầu thị trường, phần bao cấp của Nhà nước
giảm đáng kể.
Kinh tế đối ngoại: mở rộng về quy mô và hình thức. Từ 1986 - 1990, hàng xuất khẩu
tăng gấp 3 lần, nhiều mặt hàng có giá trị lớn như gạo (1,5 ừiệu tấn - 1989), dầu thô,...
tiến gần đến mức cân bằng giữa xuất và nhập khẩu.
Kiềm chế được một bước lạm phát từ 20% (1986) xuống còn 4,4% (1990).
=> Như vậy, đã bình thành nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế
thị trường có sự quản lí của Nhà nước. Đây là chủ trương chiến lược lâu dài của Đảng
nhằm phát huy quyền làm chủ kinh tế của nhân dân. Khơi đậy được tiềm năng và sửc
221
sáng tạo của quần chúng để phát triển sản xuất và dịch vụ. Tạo thêm việc làm cho người
lao động và tăng sản phẩm cho xã hội. Chứng tỏ đường lối đổi mói của Đảng là đúng,
bước đi của công cuộc đổi mới về cơ bản là phù hợp.
- Tuy nhiên vẫn cẫn còn khổ khăn và yếu kém: Nền kinh tế còn mất cân đối, lạm phát
còn cao, lao động thiếu việc làm... Chế độ tiền lương bất hợp lý. Sự nghiệp văn hóa có
những mặt tiếp tục xuống cấp, tệ nạn tham nhũng, hối lộ... chưa được khắc phục.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. <NB> Trong bối cảnh nào Việt Nam thực hiện đường lối đổi mới (1986)?
A. Lực lượng sản xuất còn nhỏ bé, cơ sở vật chất - kĩ thuật lạc hậu, năng suất lao động
thấp.
B. Năng suất lao động và hiệu quả kinh tế chưa cao, chưa có tích lũy từ nội bộ nền kinh
tế.
C. Nền kinh tế còn mất cân đối, lạm phát ở mức cao, lao động thiếu việc làm.
D. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế - xã hội.
2. <NB> Việt Nam thực hiện đường lối đổi mới trong hoàn cảnh quốc tế như thế nào?
A. Tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước có nhiều thay đổi, Liên Xô và các nước
XHCN lâm vào khủng hoảng toàn diện, trầm trọng.
B. Hệ thống XHCN thế giới sụp đổ, Liên Xô tan rã, phong trào cách mạng thế giới thoái
trào.
C. Hòa bình thế giới được củng cố, nhưng xung đột, khủng bố vẫn diễn ra ở một số khu
vực.
D. Chiến tranh lạnh kết thúc, quan hệ quốc tế chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
3. <NB> Đại hội nào của Đảng ta đã mở đầu cho công cuộc đổi mới đất nước?
A. Đại hội V (1982).
B. Đại hội VI (1986).
C. Đại hội VII (1991).
D. Đại hội VIII (1996).
4. <NB> Đường lối đổi mới của Đảng được điều chỉnh, bổ sung, phát triển tại các kì đại
hội nào dưới đây của Đảng?
A. Đại hội IV, Đại hội V, Đại hội VI.
B. Đại hội V, Đại hội VI, Đại hội VII.
C. Đại hội VII, Đại hội VIII, Đại hội IX.
D. Đại hội V, Đại hội VI, Đại hội VIII.
5. <NB> Một trong những chủ trương của Đảng ta về đường lối đổi mới kinh tế là
A. phát triển kinh tế nhiều thành phần, ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
B. phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với nông nghiệp, thương nghiệp, công thương nghiệp tư
bản tư doanh.
D. xây dựng một bước về cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội, hình thành cơ cấu
kinh tế mới.
6. <NB> Một trong những chủ trương của Đảng ta về đường lối đổi mới chính trị là
A. đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, từ kinh tế - chính trị đến tổ chức.
B. phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động, xây dựng con người mới.
222
C. xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân, vì dân.
D. đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới về chính trị, pháy huy quyền làm chủ của nhân
dân.
7. <NB> Đường lối đổi mới của Đảng ta là đổi mới toàn diện, nhưng trọng tâm là đổi
mới trong lĩnh vực nào?
A. Chính trị
B. Kinh tế.
C. Văn hóa.
D. Xã hội.
8. <NB> Tại Đại hội Đảng lần thứ VI (1986) đã bầu ai làm Tổng bí thư?
A. Trường Chinh.
B. Nguyễn Văn Linh.
C. Võ Văn Kiệt.
D. Đỗ Mười.
9. <NB> Thực tiễn lịch sử nào là yếu tố quyết địnhViệt Nam phải tiến hành sự nghiệp
đổi mới đất nước từ 1986?
A. Các nước công nghiệp mới đạt được nhiều thành tựu sau cải cách.
B. Xu thế quốc tế hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên thế giới.
C. Cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Việt Nam diễn ra trầm trọng.
D. Liên Xô và các nước Đông Âu tiến hành công cuộc cải tổ, cải cách.
10. <NB> Tổng bí thư nào của Đảng Cộng sản Việt Nam đã khởi xướng công cuộc đổi
mới đất nước từ tháng 12/ 1986?
A. Đỗ Mười.
B. Nguyễn Văn Linh.
C. Lê Khả Phiêu.
D. Lê Duẩn.
11. <NB> Trong đường lối đổi mới tháng 12/1986, Đảng Cộng Sản Việt Nam chủ
trương thực hiện chính sách đối ngoại
A. hòa bình, hữu nghị, trung lập.
B. hữu nghị, coi trọng hợp tác kinh tế.
C. hòa bình, mở rông hợp tác về văn hóá.
D. hòa bình, hữu nghị, hợp tác.
12. <NB> Trong đường lối đổi mới đất nước từ tháng 12/1986, Đảng Công Sản Việt
Nam chủ trương xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế
A. thị trường tư bản chủ nghĩa.
B. tập trung, quan liêu, bao cấp.
C. hàng hóa có sự quản lí của nhà nước.
D. thị trường có sự quản lí của nhà nước.
13. <NB> Một trong những mục tiêu của đường lối đổi mới ở Việt Nam được đề ra từ
tháng 12/1986 là
A. bước đầu khắc phục hậu quả chiến tranh.
B. hoàn thiện cơ chế quản lí đất nước.
C. đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng.
223
D. hoàn thành công cuộc cải cách ruộng đất.
14. <NB> Nội dung nào không thuộc đường lối đổi mới về chính trị đề ra trong Đại hội
Đảng toàn quốc lần thứ VI (1986)?
A. Xây dựng nhà nước pháp quyễn xã hội chủ nghĩa.
B. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.
C. Xây dựng nề dân chủ, đảm bảo quyền lực thuộc về nhà nước.
D. Chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp tác.
15. <NB> “Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, chính sách đối ngoại hòa bình,
hữu nghị, hợp tác” là quan điểm của Đảng và Nhà nước Việt Nam trong quá trình
A. quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
B. xây dựng đất nước thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C. thực hiện đường lối đổi mới đất nước.
D. điều chỉnh chính sách đối ngoại sau khi kết thúc Chiến tranh lạnh.
16. <NB> Nguyên tắc đổi mới của Đảng đề ra trong Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI
(1986) là
A. đổi mới mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
B. thực hiện công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.
C. không thay đổi mục tiêu xã hội chủ nghĩa, mà làm cho mục tiêu ấy có hiệu quả
hơn.
D. bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội .
17. <NB> Trọng tâm của đường lối đối ngoại được đề ra trong Đại hội Đảng toàn quốc
lần thứ VI (12/1986) là gì?
A. Hòa bình, hữu nghị, hợp tác.
B. Mở rộng quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Đẩy mạnh quan hệ với các nước ASEAN.
D. Mở rộng quan hệ với Mĩ và Tây Âu.
18. <NB> Chủ trương chiến lược của Đảng Cộng sản Việt Nam trong đổi mới kinh tế tại
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (1986) là
A. phát triển kinh tế tư bản tư nhân.
B. phát huy vai trò kinh tế tập thể.
C. phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo mô hình hợp tác xã quản lí.
D. xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
19. <NB> Quan điểm đổi mới đất nước của Đảng Cộng Sản Việt Nam từ tháng 12/ 1986
không có nội dung nào dưới đây?
A. Lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm.
B. Đi lên chủ nghĩa xã hội bằng biện pháp phù hợp.
C. Không thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.
D. Thực hiện đổi mới toàn diện và đồng bộ.
20. <NB> Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam từ tháng 12/1986 phù
hợp với xu thế phát triển của thế giới là
A. mở rộng quan hệ hợp tác, đối ngoại, thỏa hiệp.
B. thiết lập quan hệ đồng minh với các nước lớn.
C. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.
224
D. tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế.
1. <TH> Những thành tựu đạt được bước đầu của công cuộc đổi mới giai đoạn (1986 -
1990) chứng tỏ điều gì?
A. Quan hệ đối ngoại của ta được mở rộng, phá thế bị bao vây.
B. Đường lối đổi mới phát huy được sức mạnh của quần chúng nhân dân.
C. Đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới là phù hợp.
D. Nội dung và phương thức hoạt động trong hệ thống chính trị có một số đổi mới.
2. <TH> Lí do nào buộc Đảng ta phải tiến hành công cuộc đổi mới đất nước?
A. Tình hình trong nước có nhiều thuận lợi, Đảng đổi mới để nắm bắt thời cơ.
B. Đất nước lâm vào khủng hoảng toàn diện, tình hình thế giới có nhiều thuận lợi.
C. Đất nước đang trên đà phát triển và được sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Để khắc phục sai lầm, đưa đất nước thoát ra khỏi khủng hoảng và đẩy mạnh cách
mạng xã hội chủ nghĩa.
3. <TH> Xây dựng nền dân chủ XHCN, đảm bảo quyền lực thuộc về nhân dân được thể
hiện trong lĩnh vực nào của đường lối đổi mới?
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Văn hóa.
D. Xã hội.
4. <TH> Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu dẫn đến khủng hoảng trầm trọng về kinh
tế- xã hội trong thời kỳ 1980-1985?
A. Do hậu quả chiến tranh.
B. Do chính sách cấm vận của Mĩ.
C. Do sai lầm, khuyết điểm trong việc lãnh đạo, quản lí.
D. Do quan hệ giữa Việt Nam - Trung Quốc căng thẳng.
5. <TH> Có nhiều nguyên nhân để Đảng Công Sản Việt Nam quyết định xây dựng nền
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, ngoại trừ việc
A. tôn trọng quy luật vận động của nền kinh tế.
B. thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất.
C. học tập mô hình Liên Xô những năm 80 của thế kỉ XX.
D. giúp tăng cường tính ổn định cho nền kinh tế.
7. <TH> Trong đường lối đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng nền
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa vì
A. Việt Nam có điều kiện phát triển nền kinh tế thị trường.
B. tạo điều kiện cho kinh tế tư bản, tư nhân phát triển.
C. thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
D. tận dụng được nhiều nguồn lực để phát triển đất nước.
8. <TH> Đảng Cộng sản Việt Nam xác định đổi mới kinh tế làm trọng tâm vì
A. kinh tế phát triển là cơ sở để đất nước ta đổi mới trên các linh vực khác.
B. một số nước cải cách, mở cửa cũng lấy phá triển kinh tế làm trọng tâm.
C. hậu quả của chiến tranh kéo dài, kinh tế nước ta còn nghèo nàn, lạc hậu.
D. những khó khăn của nước ta đều bắt nguồn từ những khó khăn về kinh tế.
9. <TH> Nội dung cơ bản của đường lối đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là
225
A. thay đổi toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là đổi mới chính trị.
B. thay đổi toàn bộ mục tiêu chiến lược.
C. đổi mới lần lượt trên các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, văn hóa,….
D. thay đổi toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế.
10. <TH> Đường lối đổi mới đất nước của Đảng nên hiểu như thế nào cho đúng?
A. Không phải là thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội mà thông qua phát triển kinh tế tư
bản chủ nghĩa để thực hiện mục tiêu đó.
B. Xác định đúng mục tiêu của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội để việc thực hiện đạt
kết quả khả thi.
C. Thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội cho phù hợp với hoàn cảnh lịch sử Việt Nam.
D. Không phải thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội mà làm cho mục tiêu ấy có hiệu
quả bằng những bước đi và biện pháp thích hợp.
13. <TH> Ý phản ánh không đúng về chủ trương đổi mới của Đảng về chính trị?
A. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
B. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện quyền dân chủ nhân dân.
A. những bước đi không phù hợp trong cuộc cải cách giá - lương - tiền.
B. Đảng mắc phải những sai lầm trong chủ trương, chính sách lớn.
C. tác động tiêu cực từ cuộc khủng hoảng năng lượng toàn cầu.
D. tác động từ những chính sách cấm vận, cô lập của Mĩ.
14. <TH> Vì sao trong đường lối đổi mới (1986), Đảng chọn đổi mới kinh tế là trọng
tâm?
A. Do đất nước đang khủng hoảng kinh tế trầm trọng.
B. Do đất nước đang thiếu lương thực trầm trọng.
C. Do yêu cầu giải quyết việc làm cho nhân dân.
D. Do hàng hóa trên thị trường khan hiếm.
15. <TH> Nguyên nhân cơ bản làm nên thắng lợi của công cuộc đổi mới ở nước ta là
A. tinh thần đoàn kết, lao động cần cù của nhân dân Việt Nam.
B. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối đúng đắn, sáng tạo.
C. hoàn cảnh quốc tế thuận lợi, sự giúp đỡ to lớn của bạn bè thế giới.
D. tình đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau của nhân dân ba nước Đông Dương.
1. <VD> Điểm khác biệt cơ bản giữa nền kinh tế nước ta trước và sau thời điểm đổi mới
là gì?
A. Chuyển từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường.
B. Chuyển từ nền kinh tế thị trường sang nền kinh tế tập trung bao cấp.
C. Xóa bỏ nền kinh tế tập trung bao cấp hình thành nền kinh tế mới.
D. Xóa bỏ nền kinh tế thị trường hình thành nền kinh tế mới.
2. <VD> Tác động lớn nhất của tình hình thế giới đến công cuộc đổi mới của Đảng ta là
A. cuộc Chiến tranh lạnh chấm dứt.
B. hệ thống CNTB thế giới lớn mạnh.
C. chính sách diễn biến hòa bình từ các nước tư bản.
D. cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng của hệ thống XHCN.
3. <VD> Điểm khác về chính sách đối ngoại sau thời kì đổi mới so với trước đó là
A. Việt Nam muốn làm bạn với tất cả các nước trên thế giới.
226
B. Việt Nam chủ yếu quan hệ với các nước XHCN.
C. Việt Nam chỉ quan hệ với các nước Châu Âu.
D. Việt Nam chỉ quan hệ với các nước ASEAN.
4. <VD> Tính chất nền kinh tế Việt Nam trong thời kì đổi mới?
A. Kinh tế tự cấp.
B. Kinh tế bao cấp.
C. Kinh tế hàng hoá tự do.
D. Kinh tế hàng hoá, có sự điều tiết của nhà nước.
5. <VD> Nguyên nhân cơ bản tác động đến công cuộc đổi mới của Đảng là do
A. các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng.
B. cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật trên thế giới đang phát triển mạnh.
C. Trung Quốc tiến hành thành công về cải cách - mở cửa đã tác động đến Việt Nam.
D. nước ta lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài, cần phải khắc phục.
6. <VD> Tư tưởng cốt lõi xuyên suốt cách mạng Việt Nam từ khi Đảng cộng sản Việt
Nam ra đời đến nay là
A. độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
B. chống đế quốc, chống phong kiến.
C. hòa bình, độc lập, thống nhất.
D. tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
7. <VD> Điểm mới cơ bản của Đại hội Đảng lần thứ VI (1986) so với Đại hội Đảng lần
thứ V (1982) là gì?
A. Đảng nhận thức được thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội là thời kì lâu dài nhưng gặp
nhiều thuận lợi.
B. Đảng nhận thức được thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội là thời kì lâu dài, khó khăn
và trải qua nhiều giai đoạn.
C. Đảng nhận thức được thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội là yêu cầu cấp thiết và quyết
tâm thực hiện.
C. Đảng nhận thức được phải đổi mới để nhanh chóng đưa đất nước tiến lên chủ nghĩa
xã hội.
8. <VD> Một trong những điểm tương đồng về bối cảnh thực hiện đường lối đổi mới ở
Việt Nam, công cuộc cải cách-mở cửa ở Trung Quốc và cải tổ ở Liên Xô là
A. bị tác động bởi cuộc đối đầu Xô - Trung.
B. đề cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
C. sự tác động của trật tự “đa cực” nhiều trung tâm.
D. quan hệ quốc tế chuyển sang hòa dịu.
9. <VD> Một trong những điểm tương đồng về bối cảnh thực hiện đường lối đổi mới ở
Việt Nam, công cuộc cải cách-mở cửa ở Trung Quốc và cải tổ ở Liên Xô là
A. muốn nâng cao ý thức, trách nhiệm của công dân.
B. đề cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
C. sự tác động của trật tự “đa cực” nhiều trung tâm.
D. xuất phát từ tình hình thực tiễn của đất nước.
10. <VD> Nhân tố khách quan nào sau đây không tác động đến công cuộc đổi mới đất
nước ở Việt Nam 12/1986?
227
A. Cuộc cách mạng khoa học- công nghệ.
B. Cuộc khủng hoảng của Liên Xô và các nước Đông Âu.
C. Xu thế đối ngoại, thỏa hiệp trong quan hệ quốc tế.
D. Mĩ gỡ bỏ lệnh cấm vận kinh tế đối với Việt Nam.
1. <VDC> Bài học kinh nghiệm cơ bản được Đảng ta rút ra trong thời kì đầu đổi mới là
gì?
A. Đẩy mạnh quan hệ đối ngoại hòa bình.
B. Tranh thủ sự giúp đỡ của các nước trong khu vực.
C. Duy trì môi trường hòa bình để xây dựng đất nước.
D. Huy động cả hệ thống chính trị vào công cuộc đổi mới.
2. <VDC> Nhận thức mới của Đảng Cộng sản Việt Nam về thời kì quá độ lên chủ nghĩa
xã hội ở Việt Nam đã được khẳng định như thế nào tại Đại hội Đảng lần thứ VI tháng
12/1986?
A. Là một quá trình không khả thi và không đúng.
B. Cần phải thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.
C. Cần có hình thức, bước đi và biên pháp thích hợp.
D. Là một thời kì lâu dài, khó khăn, nhiều chặng đường.
3. <VDC> Nguyên nhân quyết định dẫn đến thắng lợi bước đầu của công cuộc đổi mới
ở Việt Nam hiện nay là
A. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. truyền thống yêu nước của dân tộc.
C. Sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế.
D. thực hiện đường lối đối ngoại phù hợp.
4. <VDC> Bài học kinh nghiệm quý báo được rút ra từ thực tiễn cách mạng Việt Nam
trong thế kỉ XX là
A. giải quyết tốt mối quan hệ giữa giải phóng dân tộc với giải phóng giai cấp.
B. không ngừng củng cố khối liên minh công - nông.
C. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội.
D. thực hiện mục tiêu độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.
5. <VDC> Bài học kinh nghiệm về nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cách mạng
Việt Nam (1930 - 2000) là gì?
A. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
B. Xây dựng chính quyền của dân, do dân và vì dân.
C. Truyền thống yêu nước, đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế.
D. Sự lãnh đạo đúng đắn, linh hoạt, chủ động của Đảng.
………………………………………………………………………..
TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM
TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 2000
1. Các thời kì phát triển của lịch sử dân tộc
* Giai đoạn 1919 -1930: sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến khi Đảng ra đời (1930)

228
- Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, Pháp tiến hành khai thác thuộc địa làm chuyển biến
kinh tế - xã hội Việt Nam, tạo điều kiện cho phong trào yêu nước tiếp thu luồng tư tưởng
cách mạng vô sản.
- Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc đã làm chuyển biến phong trào yêu nước chống Pháp.
- Ba tổ chức cộng sản Việt Nam ra đời năm 1929.
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ngày 3/2/1930, chấm dứt sự khủng hoảng về đường
lối lãnh đạo phong trào cách mạng Việt Nam.
* Giai đoạn 1930 -1945: từ sau khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đến 2/9/1945.
- Tác động của khủng hoảng kinh tế thế giới và “khủng bố trắng” của Pháp đã làm bùng
nổ phong trào cách mạng dưới sự lãnh đạo của Đảng.
- Phong trào cách mạng 1930 -1931 vói đỉnh cao Xô viết Nghệ - Tĩnh là cuộc tập dượt
thứ nhất cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám.
- Cuộc vận động dân chủ 1936 -1939 với hoạt động công khai hợp pháp là cuộc tập dượt
thứ hai của Đảng cho thắng lợi Cách mạng tháng Tám.
- Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi là kết quả của quá trình tập dợt trong 15
năm từ khi Đảng ra đời kết thúc sự thống trị của đế quốc và lật nhào ngai vàng phong
kiến tồn tại ở nước ta hàng nghìn năm. Mở ra một kỉ nguyên mới cho lịch sử dân tộc.
* Giai đoạn 1945 -1954: từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến ngày 21/7/1954.
- Sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập, nước ta gặp muôn vàn khó
khăn khiến cho tình cảnh đất nước như “ngàn cân treo sợi tóc”.
- Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) tiến hành trong điều kiện đã độc lập và có
chính quyền với nội dung đường lối kháng chiến: toàn dân, toàn diện, lâu dài và tự lực
cánh sinh....
- Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954 là thắng lợi quân sự của ta buộc Pháp phải
rút lui tạo điều kiện quyết định để kí kết Hiệp định Pari về Đông Dương.
* Giai đoạn 1954 -1975: từ sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp năm 1954
đến ngày 30/4/1975.
- Nhiệm vụ cách mạng từng miền và nhiệm vụ chung của cả nước là “Kháng chiến
chống Mỹ, cứu nước’
- Miền Nam đấu tranh chính trị phát triển lên “Đồng khởi” rồi chiến tranh giải phóng.
- Quân và dân miền Nam với sự giúp đỡ của hậu phương miền Bắc đã đánh bại chiến
lược thống trị và xâm lược thực dân mới của Mỹ.
- Hiệp định Pari kí kết tạo điều kiện thắng lợi cho ta tiến tới thắng lợi lịch sử năm 1975.
Miền Bắc: quá độ lên chủ nghĩa xã hội, chống chiến tranh phá hoại của Mỹ, làm nghĩa
vụ hậu phương cho miền Nam.
* Giai đoạn 1975 - 2000: từ sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước
năm 1975 đến năm 2000.
- Cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kỳ cách mạng XHCN.
- Trong 10 năm đầu (1976-1986) đi lên chủ nghĩa xã hội, bên cạnh thành tựu và ưu
điểm, cách mạng nước ta gặp không ít khó khăn, yếu kém, sai lầm, khuyết điểm đòi hỏi
phải đổi mới.

229
- Từ Đại hội VI (12-1986) của Đảng, nước ta bước vào thời kỳ Đổi mới, đẩy mạnh sự
nghiệp cách mạng XHCN tiến lên. Đến năm 2000, đã thực hiện được ba kế hoạch nhà
nước 5 năm.
- Công cuộc đổi mới đã giành thắng lợi, từng bước đưa đất nước ta lên CNXH, khẳng
định đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới là phù hợp.
2. Nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm
* Nguyên nhân thắng lợi:
- Nhân dân giàu lòng yêu nước, lao động cần cù sáng tạo, chiến đấu kiên cường, dũng
cảm vì độc lập tự do.
- Đảng ta đứng đầu là Bác Hồ, lãnh đạo cách mạng với đường lối đúng đắn, sáng tạo,
độc lập, tự chủ, Đảng lãnh đạo là nhân tố quyết định nhất.
* Bài học kinh nghiệm:
- Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
- Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do dân và vì dân, nhân dân là người làm nên
thắng lợi lịch sử.
- Không ngừng củng cố, tăng cường đoàn kết toàn dân. Kết hợp sức mạnh dân tộc với
sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước và sức mạnh quốc tế.
- Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu bảo đảm thắng lợi của cách mạng
Việt Nam.
……………………………………………………………………………………………
LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG TIỀN GIANG
NHÂN DÂN TIẾN GIANG TIẾN HÀNH
CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI TỪ 1986
I. QUÁ TRÌNH KHẮC PHỤC HẬU QUẢ CHIẾN TRANH VÀ ỔN ĐỊNH ĐỜI
SỐNG NHÂN DÂN (1975 - 1985)
1. Tình hình Tiền Giang sau ngày thống nhất đất nước
Sau khi được hoàn toàn giải phóng vào năm 1975, cùng với cả nước, Mỹ Tho, Gò Công
bước vào thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Đầu năm 1976, theo Nghị quyết số 19/NQ
của Bộ Chính trị và Nghị quyết số 3/NQ/1976 của Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng
hòa miền Nam Việt Nam, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Mỹ Tho và tỉnh Gò Công hợp nhất lại
thành tỉnh Tiền Giang, bao gồm 6 đơn vị hành chính trực thuộc là Cái Bè, Cai Lậy, Châu
Thành, Chợ Gạo, Gò Công và thành phố Mỹ Tho.
Khi vừa ra đời, chính quyền cách mạng phải đối mặt với những khó khăn vô cùng to
lớn: Chính quyền còn non yếu, chưa có kinh nghiệm quản lý kinh tế - xã hội, kẻ thù âm
thầm tìm cách phá hoại; nền kinh tế nghèo nàn, lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
Trước tình hình đó, Đại hội Đảng bộ Tiền Giang lần I (1976) đã đề ra nhiệm vụ tiếp tục
xây dựng, bảo vệ chính quyền cách mạng, tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế, đẩy
mạnh khai hoang phục hóa, đẩy mạnh sản xuất, ổn định chính trị, xã hội, an ninh quốc
phòng.
2. Những thành tựu và khó khăn trong việc thực hiện kế hoạch nhà nước (1975 -
1985)

230
Nhờ định hướng đúng đắn của Đảng bộ, sự quyết tâm cao của chính quyền và nhân dân,
từ năm 1975 đến năm 1985, Tiền Giang đã đạt được thành tựu to lớn trong nhiều lĩnh
vực.
*Kinh tế
Công cuộc khai hoang có nhiều tiến bộ. Diện tích đất trồng trọt tăng. Vùng lúa năng suất
cao được mở rộng. Nhờ áp dụng các tiến bộ kỹ thuật vào việc thâm canh, chuyên canh,
tăng vụ, năng suất các loại cây trồng đều tăng. Nhìn chung, sản xuất nông nghiệp đảm
bảo cung cấp đủ lương thực, thực phẩm cho người dân tỉnh nhà, nguyên liệu cho công
nghiệp và hàng nông sản cho xuất khẩu.
Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp đều phát triển. Nhiều công trình được xây dựng, đưa
vào sử dụng, đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn cho tỉnh nhà (xí nghiệp cơ khí 1/5, xí
nghiệp ép dầu dừa, trại nuôi heo 30/4,...).
Các tuyến đường giao thông, nhiều bến bãi được sửa chữa, củng cố, mở rộng.
Thương nghiệp khởi sắc. Tổng kim ngạch xuất khẩu năm 1985 tăng 2,8 lần so với năm
1976.
*Văn hóa - giáo dục, y tế
Nội dung giáo dục mang tính toàn diện hơn. Công tác xóa mù chữ, bổ túc văn hóa được
quan tâm. Đến năm 1985, toàn tỉnh có hơn 100.000 người được xóa mù chữ, đạt tỷ lệ
97% và 380.000 người học bổ túc văn hóa. Mạng lưới trường lớp được mở rộng.
Công tác nghiên cứu khoa học để phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội được chú trọng.
Nhiều cán bộ khoa học - kỹ thuật được đào tạo, bồi dưỡng. Một số đề tài khoa học đã
được nghiên cứu, ứng dụng thành công trong các ngành kinh tế.
Phong trào văn hóa, văn nghệ, thể dục - thể thao phát triển.
Mạng lưới y tế phường, xã được mở rộng, trang bị thêm cơ sở vật chất. Việc chăm sóc
sức khỏe người dân được đảm bảo.
*An ninh - quốc phòng
Nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân được chú trọng thực hiện. Chính quyền
cách mạng đã kịp thời phá vỡ nhiều tổ chức phản động, đánh tan các âm mưu phá hoại
của địch, góp phần vào việc bảo vệ trật tự, an toàn xã hội.
Nhờ những thành tựu trên, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân trong tỉnh đã
được cải thiện. Tuy nhiên, Tiền Giang vẫn phải đối mặt với không ít khó khăn: kinh tế
phát triển còn chậm, nhiều người lao động chưa có việc làm, cuộc sống của một bộ phận
nhân dân còn khó khăn; trật tự an toàn xã hội vẫn chưa được bảo đảm, nhiều hiện tượng
tiêu cực chưa được giải quyết triệt để; công tác xây dựng Đảng còn nhiều hạn chế. Đó
chính là những thách thức lớn mà Đảng bộ, chính quyền và nhân dân Tiền Giang cần
giải quyết trong giai đoạn lịch sử tiếp theo.
II. QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐƯỜNG LỐI ĐỔI MỚI CỦA ĐẢNG (1986 - 2010)
1. Tình hình Tiền Giang khi bước vào công cuộc đổi mới
Trong quá trình xây dựng địa phương theo định hướng xã hội chủ nghĩa từ năm 1975
đến năm 1985, Tiền Giang đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể trong lĩnh vực kinh tế -
văn hoá - xã hội, an ninh quốc phòng... Tuy nhiên, ta cũng còn hạn chế, thiếu sót, sai
lầm cần phải nhanh chóng khắc phục, như phát triển nhanh nền kinh tế, giải phóng sức
lao động và phát huy tối đa tiềm năng của tỉnh nhà.
231
Năm 1986, cùng với cả nước, Đảng bộ, chính quyền và nhân dân Tiền Giang bước vào
công cuộc đổi mới. Đại hội đại biểu Đảng bộ Tiền Giang lần IV (10/1986) đã xác định
phương hướng, nhiệm vụ cụ thể trong giai đoạn đổi mới, nhằm "tạo một bước ổn định
và phát triển nhanh về kinh tế - xã hội, đồng thời đẩy mạnh công tác an ninh, quốc
phòng, đảm bảo an toàn cho sản xuất và đời sông nhân dân" (Kỷ yếu Đảng bộ tỉnh Tiền
Giang 1930 - 2010).
2. Những thành tựu của nhân dân Tiền Giang trong công cuộc đổi mới
*Kinh tế
Nền kinh tế chuyển từ tập trung, bao cấp sang sản xuất hàng hóa nhiều thành phần, vận
động theo cơ chế thị trường dưới sự điều tiết của Nhà nước.
Trong nông nghiệp, nhờ những chính sách hợp lý của Đảng bộ, chính quyền nên năm
1990, lần đầu tiên, Tiền Giang đạt hơn 1 triệu tấn lương thực (tăng 24% so với năm
1986).
Chương trình "Ngọt hóa Gò Công" đã mang lại hiệu quả to lớn. Diện tích đất trồng trọt
ở Gò Công được mở rộng, tăng vụ trồng lúa lên 2-3 vụ/năm, trồng thêm các loại hoa
màu, cây ăn trái, cây lấy gỗ,... tạo việc làm cho hàng nghìn hộ gia đình.
Công tác khai hoang Đồng Tháp Mười đạt kết quả tốt, hơn 30.000 ha đất hoang đã được
cải tạo thành những vùng đất trồng lúa và các loại cây khác. Nhiều hộ dân được khuyến
khích đến vùng "kinh tế mới" để lập nghiệp, ổn định cuộc sống. Năm 1994, huyện Tân
Phước được thành lập.
Ngành nuôi trồng, khai thác, chế biến, xuất khẩu thủy hải sản tăng trưởng nhanh.
Kinh tế trang trại phát triển nhanh và đa dạng. Năm 2000, tỉnh có 400 trang trại hoạt
động hiệu quả với mô hình đa canh (trồng lúa, cây ăn trái hoa màu, nuôi trồng thủy sản,
gia cầm,...). Đến năm 2006, tỉnh đã có 2.213 trang trại.
Các ngành chế biến nông sản, sản xuất hàng tiêu dùng, tiểu thủ công nghiệp tăng trưởng
theo hướng thay đổi công nghệ mới, lợi thế sản phẩm và thị trường tiêu thụ. Hiện nay,
trên địa bàn tỉnh có 8 khu công nghiệp (Mỹ Tho, Tân Hương, Long Giang, Tân Phước,
Tân Phước 2, dầu khí Soài Rạp, Bình Đông) và 10 cụm công nghiệp đang triển khai xây
dựng cơ sở hạ tầng, thu hút dự án đầu tư.
Thành phần kinh tế tập thể có bước phát triển mới. Đến cuối năm 2010, toàn tỉnh có 101
hợp tác xã. Nhiều hợp tác xã hoạt động có hiệu quả như: Hợp tác xã nông nghiệp Bình
Tây, Hợp tác xã mua bán Phường 1,...
Các ngành dịch vụ phát triển ngày càng đa dạng, từng bước nâng cao chất lượng phục
vụ. Ngành du lịch có bước phát triển nhanh, số khách du lịch đến Tiền Giang ngày càng
tăng (năm 2010 có 773.604 lượt khách).
Nhờ sự phát triển của các ngành kinh tế nên tổng kim ngạch xuất khẩu của tỉnh tăng
nhanh chóng (năm 1985: 8.776.000 USD, năm 1990: 28.544.000 USD, năm 1999:
131.815.000 USD, năm 2010: 500.200.000 USD).
*Văn hóa - xã hội
Cơ sở vật chất và kết cấu hạ tầng ở cả thành thị và nông thôn đều có sự đổi mới rõ nét.
Đến năm 2010, phần lớn các con đường đều được tráng nhựa, 95% số hộ nông dân có
nguồn nước sạch hợp vệ sinh và 99,6% số hộ có điện thắp sáng.

232
Tỉnh rất quan tâm đến sự nghiệp giáo dục. Ngân sách đầu tư cho giáo dục ngày càng
tăng. Đến năm 2007, tỉnh đã được công nhận đạt chuẩn phổ cập Trung học cơ sở và tiếp
tục tiến hành phổ cập Trung học phổ thông.
Công tác hướng nghiệp, dạy nghề được đầu tư. Năm 2010, Tiền Giang có 4 trường dạy
nghề được phân bố ở Mỹ Tho và các huyện trung tâm, tạo thuận lợi cho đào tạo nguồn
nhân lực, đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Vấn đề chăm sóc sức khỏe cho nhân dân có bước tiến đáng kể. Việc đầu tư, xây dựng cơ
sở hạ tầng, trang bị cơ sở vật chất cho y tế được chú trọng. Năm 2000, 100% xã đã có
Trạm Y tế. Năm 2010, 100% xã, phường, thị trấn đạt chuẩn quốc gia về y tế, số lượng
bác sĩ, y tá ngày càng tăng.
Hoạt động văn hóa - thông tin có bước phát triển, đa dạng về hình thức và nâng cao về
chất lượng, góp phần tích cực vào việc xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc
dân tộc.
Phong trào thể dục - thể thao sôi nổi, một số bộ môn đạt giải cao trong các giải khu vực
và quốc tế.
* An ninh - quốc phòng
Công tác tuyển quân, huấn luyện quân đội được thực hiện chặt chẽ. Lực lượng vũ trang,
dân quân tự vệ được nâng lên về số lượng và chất lượng. Ngành Công an kết hợp với
phong trào quần chúng bảo vệ an ninh Tổ quốc đã đập tan âm mưu phá hoại của bọn
phản động trong và ngoài nước; trấn áp một số phần tử gây rối và nhen nhóm phá hoại;
kiên quyết bài trừ các tệ nạn xã hội và nghiêm trị bọn tội phạm hình sự.
*Xây dựng Đảng, chính quyền, vận động quần chúng
Công tác giáo dục chính trị, tư tưởng cho toàn dân, công tác bồi dưỡng, kết nạp đảng
viên, mở rộng cơ sở Đảng, việc lựa chọn những cán bộ tài năng vào bộ máy chính quyền
và công tác vận động quần chúng rất được xem trọng. Nhờ vậy, những đường lối, chủ
trương, chính sách của Đảng và Nhà nước được nhân dân thông suốt và ủng hộ. Mỗi
năm, Đảng tổ chức bồi dưỡng và kết nạp hơn 5.000 đảng viên. Cơ sở Đảng được mở
rộng. Uy tín của Đảng, đoàn thể ngày càng được tăng cường.
Tóm lại, trong thời kỳ đổi mới, từ năm 1986 đến nay, nhờ vận dụng sáng tạo đường lối
đổi mới của Trung ương vào thực tiễn địa phương, Tiền Giang đã đạt nhiều thành tựu
đáng khích lệ. Những thành tựu này có tác dụng to lớn trong việc động viên nhân dân
Tiền Giang nỗ lực hơn nữa trong việc đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại
hóa tỉnh nhà.

233

You might also like