Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 1

Nhiệm vụ: Con hãy kẻ bảng sau vào vở, nghiên cứu sách giáo khoa – tài liệu

và hoàn
thành bảng dưới đây.

CHỦ ĐỀ OXIT (TIẾT 2): MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG


CANXI OXIT LƯU HUỲNH ĐIOXIT
Tên thường: Vôi sống Tên thường: Khí Sunfurơ
CTHH: CaO CTHH: SO2
Tính chất vật lý
- Chất rắn - Chất khí không màu
- Màu trắng - Chất khí mùi hắc, độc ( gây ho, viêm ...)
- Nóng chảy ở nhiệt độ cao ( khoảng 2585 độ C ) - Nặng hơn không khí
Tính chất hóa học
CaO có đầy đủ TCHH của oxit bazơ SO2 có đầy đủ TCHH của oxit axit
1.Tác dụng với nước 1. Tác dụng với nước
PTHH: CaO + H2O => Ca(OH)2 PTHH: SO2 + H2O => H2SO3
Tổng quát: Tác dụng với nước tạo thành bazơ Tổng quát: SO2 là oxit axit khi tác dụng với nước
2. Tác dụng với axit 2. Tác dụng với bazơ
PTHH: CaO + 2HCl => CaCl2 + H2O PTHH: SO2 + Ca(OH)2 => CaSO3 + H2O
Tổng quát: Tác dụng với axit tạo thành muối và nước Tổng quát: SO2 là oxit axit khi tác dụng với bazơ
3. Tác dụng với oxit axit 3. Tác dụng với oxit bazơ
PTHH: CaO + CO2 => CaCO3 PTHH: SO2 + Na2O => Na2SO3
Tổng quát: Tác dụng với oxit axit tạo thành muối Tổng quát: SO2 là oxit axit khi tác dụng với oxit bazơ
Ứng dụng
- Phần lớn canxi oxit được dùng trong công nghiệp - Phần lớn Lưu huỳnh được dùng để sản xuất axit sunfuric
luyện kim và làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học - Dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong sản xuất giấy,
- Dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải công đường,…
nghiệp, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường,… - Dùng làm chất diệt nấm mốc,…
- Có tính hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô
nhiều chất
Điều chế
- Phương pháp: Nung đá vôi vào lò nung vôi thủ công 1.Trong phòng thí nghiệm
hoặc lò nung vôi công nghiệp - Phương pháp: Cho muối sunfit tác dụng với axit ( dung
PTHH: C + O2 => CO2 dịch HCl, H2SO4 )
CaCO3 => CaO + CO2 ( nhiệt ) PTHH: Na2SO3 + H2SO4 => Na2SO4 + H2O + SO2
2.Trong công nghiệp
- Phương pháp: Đốt lưu huỳnh hoặc quặng pirit sắt
FeS2 trong không khí
PTHH: S + O2 => SO2 ( nhiệt )

You might also like