Professional Documents
Culture Documents
40 đề sinh 9 gửi tặng
40 đề sinh 9 gửi tặng
Câu 1: Những câu sau đây đúng hay sai? Nếu sai thì giải thích tại sao sai.
a) Quy luật phân li nói về sự phân li độc lập của các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác
nhau.
b) Tập hợp tất cả các gen cùng nằm trên một NST tạo thành một nhóm gen liên kết.
c) ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là 4 loại nuclêôtit A, U, G, X.
d) Prôtêin có tính đa dạng vì nó tham gia thực hiện hầu hết các quá trình sống trong tế bào và cơ thể.
e) Chỉ có những tế bào sinh dưỡng mới có khả năng thực hiện quá trình nguyên phân, các tế bào sinh
dục không có khả năng này.
g) Giảm phân tạo ra các tế bào con có bộ NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ, do đó làm giảm tính
đa dạng di truyền của loài.
h) Thường biến là một dạng biến dị di truyền.
i) Nếu hai đứa trẻ đồng sinh có cùng giới tính thì đó là đồng sinh cùng trứng.
Câu 2:
a) Nêu những điểm khác biệt cơ bản giữa quá trình nhân đôi ADN với quá trình tổng hợp mARN.
b) Đột biến gen là gì? Nêu các dạng đột biến gen chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit? Tại sao đột biến
gen thường làm thay đổi tính trạng?
BD
c) Một tế bào có kiểu gen bd thực hiện phân bào. Hãy viết kiểu gen của các tế bào con trong các
trường hợp sau:
- Tế bào nguyên phân bình thường.
- Tế bào giảm phân bình thường, không có trao đổi chéo.
Câu 3: Vi rút Y là một loại vi rút gây bệnh trên khoai tây, đã gây thiệt hại lớn cho ngành nông nghiệp. Với
mục đích tạo ra giống khoai tây có khả năng kháng lại vi rút này, một nhà khoa học đã thu thập củ của rất
nhiều cây khoai tây ở các vùng khác nhau, sau đó cho nhiễm vi rút Y và cố gắng tìm ra những củ không
mắc bệnh. Kết quả, trong số hàng ngàn củ bị nhiễm vi rút, có một vài củ không biểu hiện bệnh.
a) Từ những củ không bị bệnh, cần sử dụng phương pháp nào để nhanh chóng tạo ra giống khoai tây
đồng nhất có khả năng kháng vi rút Y?
b) Nếu trong thí nghiệm trên, tất cả các củ khoai tây đều biểu hiện bệnh thì cần phải sử dụng phương
pháp nào để có thể tạo ra giống khoai tây kháng bệnh?
Câu 4: Ở một loài thực vật (2n = 16), có hai tế bào sinh dưỡng (A và B) của một cây đa bội (X) tiến hành
nguyên phân một số lần không giống nhau đã tạo ra tổng số 40 tế bào con. Số NST đơn môi trường cung
cấp cho quá trình nguyên phân của cả 2 tế bào là 912 NST. Biết rằng quá trình nguyên phân xảy ra bình
thường, số tế bào con tạo ra từ tế bào A ít hơn số tế bào con tạo ra từ tế bào B là 24 tế bào.
a) Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào và bộ NST của cây X.
b) Cho rằng cây đột biến X được sinh ra từ phép lai giữa hai cây bố mẹ lưỡng bội. Hãy giải thích cơ chế
phát sinh thể đột biến này.
Câu 5: Gen B có chiều dài 0,68µm. Trên mạch thứ nhất của gen có tỉ lệ A:T:G:X = 1:2:3:4. Gen B bị đột
biến thành gen b. Khi cả hai gen B và b cùng nhân đôi liên tiếp 5 lần đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp
tổng số 248000 nuclêôtit, trong đó có 37231 nuclêôtit loại A.
a) Xác định số nuclêôtit mỗi loại trên mỗi mạch của gen B.
b) Đột biến gen B thành gen b thuộc dạng nào? Biết rằng đột biến chỉ liên quan đến 1 cặp nuclêôtit.
Câu 6: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do một gen có 3 alen nằm trên NST thường quy định,
di truyền theo quy luật trội hoàn toàn. Alen a 1 quy định quả tròn, alen a2 quy định quả bầu dục, alen a3 quy
định quả dài. Thứ tự trội lặn của các alen như sau: a1 > a2 > a3. Cho các phép lai:
- Phép lai 1: P: Quả tròn x quả tròn, F1 cho tỉ lệ 3 quả tròn : 1 quả dài.
- Phép lai 2: P: Quả tròn x quả tròn, F1 cho tỉ lệ 3 quả tròn : 1 quả bầu dục.
- Phép lai 3: P: Quả tròn x quả bầu dục, F1 cho tỉ lệ 2 quả tròn : 1 quả bầu dục : 1 quả dài.
a) Biện luận và viết sơ đồ lai cho mỗi phép lai trên.
b) Trong một phép lai khác, khi cho lai giữa một cây quả tròn với một cây quả dài, đời con thu được tỉ lệ
cây có quả dài là 1/2. Biết rằng không có đột biến xảy ra, số cây con sinh ra là đủ lớn, hãy xác định kiểu
gen của hai cây đem lai.
a. Hãy xác định kiểu gen của những người trong phả hệ? Những người nào trong phả hệ chưa biết
chắc chắn kiểu gen?
b. Nếu người IV.20 kết hôn với người không bị bệnh trên thì xác suất sinh ra con bị bệnh trên là
bao nhiêu?
Câu 10: (2,5 điểm)
a. Phân biệt NST thường và NST giới tính?
b. Tại sao ở đa số các loài mà một giới là giới dị giao tử thì tỉ lệ đực và cái xấp xỉ 1 : 1?
c. Tại sao một cặp vợ chồng vẫn có thể sinh ra toàn con gái hoặc toàn con trai?
----------------------------HẾT---------------------------
* Trường hợp 1: 37,5% quả vàng, tròn = 50% vàng x 75% tròn
(37,5% aaB-) = 50% aa x 75% B-
Hoặc trường hợp 2: 37,5% quả vàng, tròn = 75% vàng x 50% tròn (Loại) 0,25
(37,5% aaB-) = 75% aa x 50% B-
* Trường hợp 1:
+ từ 50% quả vàng (50% aa) P: Aa x aa (1)
Dựa vào phép lai phân tích 0,25
0,25
+ từ 75% quả tròn (75% B-) P: Bb x Bb (2)
Theo quy luật phân li
của Menđen
Từ (1) và (2) → Kiểu gen của P : AaBb (quả đỏ, tròn) x aaBb (quả vàng, tròn) 0,25
b. P : AaBb (quả đỏ, tròn) x aaBb (quả vàng, tròn)
+ P: Aa x aa → F1: 1/2 đỏ 0,25
+ P: Bb x Bb → F1: 3/4 tròn 0,25
=> đỏ, tròn F1 chiếm 3/8 = 37,5% 0,25
5 a. Các nhà khoa học cho rằng ADN có ưu thế hơn ARN trong việc làm vật chất 2,0
di truyền. Hãy đưa ra các bằng chứng để chứng minh cho nhận định này.
b. Nguyên tắc bán bảo toàn trong quá trình tự nhân đôi ADN được thể hiện
như thế nào? Nếu quá trình tự nhân đôi ADN không diễn ra theo nguyên tắc
này thì cấu trúc của 2 phân tử ADN con có đặc điểm gì?
a. ADN có cấu trúc 2 mạch, ARN có cấu trúc 1 mạch → chỉ cần thay đổi 1 nuclêôtit 0,5
đã làm thay đổi cấu trúc của ARN.
Trong khi cấu trúc của ADN thay đổi khi có sự thay đổi 1 cặp nuclêôtit. ADN bảo 0,5
quản thông tin di truyền tốt hơn ARN.
- ADN có cấu trúc 2 mạch → tự nhân đôi theo nguyên tắc bán bảo toàn và bổ sung 0,25
nên truyền thông tin di truyền chính xác hơn.
b. Trong ADN con có 1 mạch cũ và mạch còn lại được tổng hợp mới 0,25
Nếu quá trình tự nhân đôi ADN không diễn ra theo nguyên tắc này thì:
+ Trường hợp 1: 1 phân tử ADN con sẽ mang toàn bộ 2 mạch của ADN mẹ và 1 0,25
phân tử con mà cả 2 mạch sẽ được tổng hợp mới.
+ Trường hợp 2: cả 2 phân tử ADN con, mỗi phân tử đều sẽ mang các đoạn ADN cũ 0,25
và đoạn ADN mới xen lẫn
6 a. Cho biết bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ: 2,5
Gen → mARN → Prôtêin → Tính trạng.
b. Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong quá trình tự nhân đôi
ADN, quá trình tổng hợp ARN và quá trình hình thành chuỗi axit amin?
a. Trình tự các Nu trên mạch khuôn của gen quy định trình tự các Nu trên mạch 0,5
ARN
Trình tự các Nu trên mạch ARN quy định trình tự các axit amin trong cấu trúc bậc 1 0,5
của prôtêin.
Prôtêin trực tiếp tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào, từ đó biểu 0,5
hiện thành tính trạng.
Như vậy, thông qua prôtêin, gen và tính trạng có mối liên hệ mật thiết với nhau, cụ 0,25
thể gen quy định tính trạng.
b. Trong quá trình tự nhân đôi ADN: các Nu ở mạch khuôn liên kết với các Nu tự 0,25
do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc: A liên kết với T và ngược lại, G liên
kết với X và ngược lại.
Các Nu trên mạch khuôn của gen liên kết với các Nu tự do của môi trường theo 0,25
nguyên tắc: A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X và ngược lại.
Các Nu trên mARN liên kết với các Nu của tARN: A liên kết với U, U liên kết với 0,25
A, G liên kết với X và ngược lại.
7 AB 2,0
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen ab Dd thực hiện giảm phân, cho biết các gen
di truyền liên kết.
a. Xác định các loại giao tử thực tế được tạo ra từ quá trình giảm phân bình
thường của tế bào trên.
b. Nếu cặp NST mang hai cặp gen (Aa, Bb) không phân li ở kì sau của giảm
phân I, còn cặp NST mang cặp gen Dd phân li bình thường thì tế bào nói trên
tạo ra những loại giao tử nào? Giải thích.
a. Ở kì sau của giảm phân I, NST kép mang gen A và B phân li cùng với NST kép
0,25
mang gen D về một cực của tế bào và NST kép mang gen a và b phân li cùng với
NST kép mang gen d về cực còn lại
0,25
→ kì cuối của giảm phân II cho 2 loại giao tử là AB D và ab d.
Hoặc ở kì sau của giảm phân I, NST kép mang 2 gen A và B phân li cùng với NST
0,25
kép mang gen d về một cực của tế bào và NST kép mang gen a và b phân li cùng
với NST kép mang gen D phân li về cực còn lại
0,25
→ kì cuối của giảm phân II cho 2 loại giao tử là AB d và ab D.
(Học sinh có thể vẽ hình để giải thích cũng cho điểm tối đa)
b. Ở kì sau của giảm phân I, cặp NST kép mang 2 cặp gen Aa và Bb phân li cùng
với NST mang gen D về một cực của tế bào và NST kép mang gen d về cực còn lại
0,25
→ kì cuối của giảm phân II cho 2 loại giao tử là AB ab D và d.
Hoặc ở kì sau của giảm phân I, cặp NST kép mang 2 cặp gen Aa và Bb phân li cùng
0,25
với NST mang gen d về một cực của tế bào và NST kép mang gen D phân li về cực
còn lại
→ kì cuối của giảm phân II cho 2 loại giao tử là AB ab d và D. 0,25
(Học sinh có thể vẽ hình để giải thích cũng cho điểm tối đa)
8 Cho các bệnh di truyền sau: bệnh Đao, bệnh Tớcnơ, bệnh bạch tạng, bệnh câm
điếc bẩm sinh
a. Hãy cho biết nguyên nhân phát sinh mỗi loại bệnh di truyền trên.
2,0
b. Bệnh di truyền có phải là bệnh luôn được di truyền cho thế hệ sau không?
Tại sao?
c. Hãy đề xuất một số biện pháp nhằm hạn chế phát sinh bệnh di truyền.
a. Bệnh Đao do trong cơ thể người bệnh có bộ NST 2n + 1 (thừa 1 NST 21)
0,25
Bệnh Tớcnơ do trong cơ thể người bệnh có bộ NST 2n - 1 (chỉ có 1 NST giới tính
0,25
X)
0,25
Bệnh bạch tạng do một đột biến gen lặn gây ra
0,25
Bệnh câm điếc bẩm sinh do một đột biến gen lặn gây ra
b. Không 0,25
Vì những người bị bệnh do đột biến NST gây ra (bệnh Đao) thường không có khả
năng sinh con nên không truyền những biến đổi NST cho thế hệ sau. 0,25
c. Đấu tranh chống sản xuất, thử, sử dụng vũ khí hạt nhân, vũ khí hóa học và các Đúng 1
hành vi gây ô nhiễm môi trường. ý cho
0,25đ
- Sử dụng đúng cách các loại thuốc trừ sâu, diệt cỏ dại, thuốc chữa bệnh
Đúng
- Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây tật, bệnh di truyền 2/3 ý:
hoặc hạn chế sinh con của các vợ chồng trên 0,5đ
9 Một bệnh ở người do một gen nằm trên NST thường quy định. Cho sơ đồ phả 2,0
hệ sau:
a. Hãy xác định kiểu gen của những người trong phả hệ? Những người nào
trong phả hệ chưa biết chắc chắn kiểu gen?
b. Nếu người IV.20 kết hôn với người không bị bệnh trên thì xác suất sinh ra
con bị bệnh trên là bao nhiêu?
a. Từ 12 (bị bệnh) x 13 (bị bệnh) sinh ra con 18 và 19 không bị bệnh → bệnh do gen 0,25
trội quy định (A), bệnh do gen lặn quy định (a).
Những người không bị bệnh (1), (3), (7), (8), (9), (11), (14), (15), (16), (18), (19) có 0,25
kiểu gen aa
Người số (2), (4), (12), (13) bị bệnh nên trong kiểu gen có mang gen A, họ sinh ra 0,5
con không bị bệnh → kiểu gen của họ Aa
Người số (5), (6) bị bệnh nên trong kiểu gen có mang gen A, họ là con của người số 0,25
(1) không bị bệnh (kiểu gen aa) nên họ nhận gen a từ người số (1) → kiểu gen của
người số (5), (6) là Aa
Người 17, 20 có thể thuộc về kiểu gen AA hoặc Aa và chưa đủ cơ sở để xác định 0,25
chính xác kiểu gen của họ
b. (12) Aa x (13) Aa → con: 1 AA : 2 Aa : 1 aa
Người số 20 bị bệnh nên kiểu gen của họ có thể là 1/3AA hoặc 2/3 Aa 0,25
P: (20) 1/3AA : 2/3 Aa x aa
G: 2/3 A: 1/3 a 1a
=> Khả năng sinh con bị bệnh (Aa) = 2/3. 1 = 2/3 0,25
10 a. Phân biệt NST thường và NST giới tính?
b. Tại sao ở đa số các loài mà một giới là giới dị giao tử thì tỉ lệ đực và cái xấp
2,5
xỉ 1 : 1?
c. Tại sao một cặp vợ chồng vẫn có thể sinh ra toàn con gái hoặc toàn con trai?
a.
NST thường NST giới tính
Có số lượng nhiều (n - 1) cặp trong tế Có số lượng là 1 cặp hoặc 1 chiếc trong
bào 2n, trong đó n là bộ NST đơn bội tế bào 2n
3ý
của loài đầu,
Luôn tồn tại thành cặp NST tương đồng Có thể tồn tại thành cặp NST tương
mỗi ý
ở tế bào 2n đồng (XX) hoặc cặp không tương đồng
0,25đ;
(XY) ở tế bào 2n
ý4
Luôn giống nhau ở 2 giới Luôn khác nhau ở 2 giới
Chỉ mang gen quy định các tính trạng Mang gen quy định các tính trạng liên cho
không liên quan tới giới tính (tính trạng quan (tính trạng giới tính như gen 0,5đ
thường). SRY) hoặc không liên quan tới giới
tính (tính trạng thường như gen quy
định bệnh máu khó đông)
b. Cơ thể thuộc giới dị giao tử, khi giảm phân, sẽ cho 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang 0,25
nhau.
Cơ thể thuộc giới đồng giao tử, khi giảm phân, sẽ cho 1 loại giao tử. 0,25
Trong quá trình thụ tinh, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái sẽ
tạo ra 2 loại hợp tử phát triển thành cơ thể đực và cái với tỉ lệ 1 : 1. 0,25
c. Tỉ lệ con trai và con gái ở giai đoạn sơ sinh xấp xỉ tỉ lệ 1 : 1 nghiệm đúng khi:
0,25
+ Số lượng trẻ để tìm hiểu giới tính phải đủ lớn (quần thể), trong khi đó số con của
một cặp vợ chồng quá ít.
0,25
+ Quá trình thụ tinh giữa trứng và tinh trùng diễn ra hoàn toàn ngẫu nhiên.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN SINH HỌC
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 05/4/2016
Đề thi gồm 2 trang, 10 câu hỏi, mỗi câu 2,0 điểm.
Câu 1.
a. Tại sao người ta lại tiếp máu qua đường tĩnh mạch mà không phải bằng đường đô ̣ng mạch?
b. Máu ở đô ̣ng mạch luôn nhiều khí ôxi và ít khí cacbônic hơn máu ở tĩnh mạch là đúng hay sai? Vì
sao?
Câu 2. Một tế bào mầm sinh dục đực và một tế bào mầm sinh dục cái của một loài nguyên phân với số lần
bằng nhau. Các tế bào con được tạo ra đều tham gia giảm phân cho tổng cộng 320 tinh trùng và trứng. Số
lượng nhiễm sắc thể (NST) đơn trong các tinh trùng nhiều hơn trong các trứng là 3648.
a. Xác định số lượng tinh trùng, số lượng trứng được tạo thành.
b. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài.
c. Tính số NST đơn mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nguyên phân của các tế bào mầm
sinh dục.
Câu 3.
a. Trình bày các phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng?
b. Lai kinh tế là gì? Tại sao người ta không dùng con lai kinh tế để nhân giống?
Câu 5. Ở thực vật, khi cho tự thụ phấn ở cây giao phấn có hiện tượng thoái hoá. Một thế hệ cây giao phấn
có 100% kiểu gen Aa, cho tự thụ phấn liên tiếp qua các thế hệ.
a. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen của F3 (sau 3 lần tự thụ phấn) và F5 (sau 5 lần tự thụ phấn).
b. Từ thí dụ này hãy rút ra nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá giống khi cho tự thụ phấn ở cây giao
phấn.
Câu 6
a. Thường biến là gì? Trình bày đặc điểm biểu hiện của thường biến.
b. Làm thế nào để biết một biến dị nào đó là thường biến hay đột biến?
Câu 7. Gen B có tổng số nuclêôtit là 3000, số liên kết hiđrô là 3500, gen này bị đột biến mất 6 nuclêôtit
thành gen b. Biết khi gen B và b tự nhân đôi liên tiếp 3 lần, số nuclêôtit loại Ađênin môi trường cung cấp
cho gen b ít hơn gen B là 14 nuclêôtit.
Câu 8.
a. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt nhăn. Cho hai cây
đậu hạt trơn giao phấn với nhau, thu được F1 toàn hạt trơn. Hãy xác định tỉ lệ phân li kiểu hình ở F 2 khi F1
tự thụ phấn.
b. Cho giao phấn cây quả đỏ, dài thuần chủng với cây quả vàng, tròn thuần chủng, thu được F 1 chỉ có
một loại kiểu hình. Cho cây F1 giao phấn với nhau, được F2 gồm 300 cây quả đỏ, tròn : 600 cây quả đỏ, bầu
dục : 300 cây quả đỏ, dài : 100 cây quả vàng, tròn : 200 cây quả vàng, bầu dục : 100 cây quả vàng, dài.
- Hãy cho biết đặc điểm di truyền của mỗi tính trạng.
- Để thế hệ sau phân ly kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1 thì bố mẹ phải có kiểu gen như thế nào?
Câu 9. Ở một loài thực vật, khi cho hai cây thân cao, chín sớm giao phấn với nhau, người ta thu được F1
phân li theo tỉ lệ: 1 cây thân cao, chín muộn : 2 cây thân cao, chín sớm : 1 cây thân thấp, chín sớm. Cho
các cây thân cao, chín muộn ở F1 tự thụ phấn, người ta thu được đời con gồm cả cây thân cao, chín
muộn và cả cây thân thấp, chín muộn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Hãy xác định kiểu gen của các
cây bố mẹ và viết sơ đồ lai.
Câu 10. Sơ đồ phả hệ dưới đây là sự di truyền bệnh bạch tạng ở một gia đình. Biết rằng gen a gây bệnh
bạch tạng. Giả thiết các cá thể II3 và II6 không mang alen lặn.
Gen B bị mất 2 cặp A-T và 1 cặp G – X gen b ít hơn gen B 7 liên kết hiđrô
số liên kết hiđrô của gen b: 3500 – 7 = 3493.
8 a. 0,5
– Kiểu gen của P: AA × AA hoặc AA × Aa
– TH 1: P: AA × AA F1 AA tự thụ phấn F2 100% hạt trơn.
– TH 2:
1 1
+ P: AA × AaF1 : 2 AA : 2 Aa
1 1
+ F1 tự thụ phấn: 2 AA tự thụ phấn F2 2 hạt trơn
1 3 1
2 Aa tự thụ phấn 8 hạt trơn : 8 hạt nhăn
Kết quả F2: 7/8 hạt trơn : 1/8 hạt nhăn.
b. 0,5
– Tính trạng màu quả: đỏ/vàng = 3 : 1trội lặn hoàn toàn
– Tính trạng dạng quả: tròn : bầu dục : dài = 1 : 2 : 1trội không hoàn toàn.
– Quy ước gen:
+ A: quả đỏ, a: quả vàng
+ BB (hoặc bb): quả tròn; Bb: quả bầu dục; bb (hoặc BB): quả dài
– Xét sự di truyền đồng thời hai cặp tính trạng:
+ Vì P thuần chủng, khác nhau về hai cặp tính trạng F1 dị hợp tử hai cặp gen 0,5
+ F1 × F1F2 có TLKH rút gọn là 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1 = (3:1) × (1:2:1) hai cặp gen quy định
hai cặp tính trạng trên phân li độc lập với nhau
P AABB × aabb
– Tỉ lệ kiểu hình: 1 : 1 : 1 : 1 = 4 kiểu tổ hợp giao tử = 2×2 hoặc 4×1mỗi bên F2 cho ra hai
loại giao tử, hoặc 1 bên F 2 cho 4 loại giao tử và 1 bên còn lại cho 1 loại giao tử, vậy để 0,5
cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 thì P có thể là: AaBb × aabb; AaBB × aaBb; AaBb ×
aaBB; Aabb × aaBb
9 - P: thân cao × thân cao; F1: 3 cây thân cao: 1 cây thân thấp gen quy định thân cao trội 0,5
so với gen quy định thân thấp.
+ Quy ước: gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp.
+ P: Aa × Aa
- P: chín sớm × chín sớm : 3 cây chín sớm : 1 cây chín muộn gen quy định chín sớm trội 0,5
so với gen quy định chín muộn.
+ Quy ước: gen B quy định chín sớm, gen b quy định chín muộn
+ P: Bb × Bb
- Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là 1:2:1 ≠ (9:3:3:1) các gen di truyền liên kếtcây thân cao, 0,5
Ab
chín muộn có kiểu gen -b .
- Cho cây thân cao, chín muộn ở F1 tự thụ phấn thu được đời con có cây thân thấp, 0,5
ab
chín muộn có kiểu gen ab nhận giao tử ab từ cây bố mẹ F1 nên cây thân cao, chín
Ab
muộn F1 có kiểu gen ab nhận mỗi loại giao tử Ab và ab từ một bên bố mẹ P có kiểu
Ab AB
gen: aB ab
10 a. 0,5
Xác định kiểu gen của các thành viên trong gia đình:
Kiểu gen của I1, I2, III7: Aa; II4: aa; II5, III8: AA hoặc Aa.
b. Xác suất để II5 có kiểu gen dị hợp tử: 0,75
- Vì II4 có kiểu gen aa nên I1 và I2 phải có kiểu gen dị hợp tử Aa. Do đó II 5 có kiểu gen là
2
AA hoặc Aa. Xác suất để II5 có kiểu gen dị hợp tử là 3 .
c. Xác suất để một cá thể con nhất định từ phép lai III7 × III8 bị bạch tạng: 0,75
- Nhận thấy, III7 có kiểu gen dị hợp tử Aa; III8 có kiểu gen AA hoặc Aa. Xác suất để III8
2 1 1
.
có kiểu gen dị hợp tử là: 3 2= 3.
1 1 1
- Xác suất để một cá thể con bị bạch tạng (aa) sinh ra là: 3 4 12
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP THÀNH PHỐ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHÓA NGÀY 22.03.2016
Đề thi chính thức Môn thi : SINH HỌC
Đề thi có …04 …trang Thời gian làm bài : 150 phút (Không kể thời gian phát đề)
1. Đoạn đầu tiên đề cập đến “tính phổ biến của mã di truyền” như là một cơ sở quan trọng cho việc tạo ra
các sinh vật chuyển gen. Theo bạn, tính phổ biến của mã di truyền được hiểu như thế nào?
2. Trong quy trình chuyển gen như hình trên, gen cần chuyển được cài vào plasmit và sau đó plasmit được
đưa vào tế bào vi khuẩn nhận. Trong một quy trình khác, gen có thể được gắn với ADN của thực khuẩn thể
(phage) và sau đó phage sẽ xâm nhập vào tế bào vi khuẩn nhận. Do đó, plasmit và phage được gọi là vectơ
chuyển gen (hay thể truyền). Hãy dự đoán những đặc điểm cần có của thể truyền trong kĩ thuật chuyển gen.
3. Để có thể cài được gen cần chuyển vào plasmit hoặc phage, người ta sử dụng enzim cắt giới hạn, một loại
enzim có khả năng nhận ra một trình tự ADN đặc thù được gọi là vị trí giới hạn và cắt cả loại ADN của thể
truyền và gen cần chuyển tại vị trí giới hạn để tạo ra cùng một loại đầu dính (so le hay bằng). Mỗi loại enzim
cắt giới hạn có vị trí cắt khác nhau và tạo đầu dính khác nhau. Theo bạn, khi sử dụng enzim cắt giới hạn trong
kỹ thuật cần lưu ý điều gì ?
4. Người ta dùng kỹ thuật chuyển gen để chuyển gen tổng hợp protein kháng thuốc kháng sinh tetraxiclin
vào vi khuẩn E.coli không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang ADN tái
tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong một môi trường có nồng độ tetraxiclin thích
hợp. Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ như thế nào ?
5. Theo thông tin trên, bạn hãy cho biết sinh vật nào sau đây được gọi là sinh vật chuyển gen? Giải thích.
a. Một người bị bệnh tiểu đường được chữa trị bởi hoocmôn insulin tổng hợp nhờ vi khuẩn E.coli.
b. Một cây khoai tây được tạo thành từ các tế bào rễ của cây mẹ.
c. Một con chuột chứa gen tổng hợp hemôglôbin của thỏ.
d. Con cừu Đôly được tạo ra nhờ kĩ thuật nhân bản vô tính.
e. Các giống cây trồng mang gen kháng sâu hại.
f. Giống bò sản xuất ra protein huyết tương của người.
h. Một lượng lớn các cây cà rốt được tạo ra từ một cây cà rốt ban đầu.
Câu 2 : (5,0 điểm)
Tay-Sachs là một bệnh di truyền ở người do một alen đột biến (alen Tay-Sachs) nằm trên nhiễm sắc thể
thường quy định. Alen đột biến không tổng hợp được enzim hexosaminidaza là enzim tham gia vào quá trình
phân giải và tuần hoàn lipit ở tế bào não. Chỉ có trẻ em có hai alen Tay-Sachs mới bị bệnh. Các tế bào não của
trẻ em bị bệnh Tay-Sachs không có khả năng chuyển hóa được một số loại lipit nhất định. Vì vậy, các loại lipit
này được tích tụ lại trong các tế bào não làm cho bệnh nhân bị chứng co giật, mù và thoái hóa dây thần kinh vận
động, suy giảm trí tuệ và chết trong vòng một vài năm. Người dị hợp không bị bệnh vì chỉ cần hoạt tính của
enzim bằng một nửa mức người bình thường cũng đủ ngăn chặn tích tụ lipit trong tế bào não.
Tần số người bị bệnh Tay-Sachs là khá cao ở những người Do Thái Ashkenazic và những người Do Thái có
tổ tiên sống ở vùng Trung Âu. Trong những quần thể người này, tần số người bị bệnh Tay-Sachs là 1/3600 trẻ
sơ sinh, một tần số cao gấp 100 lần so với tần số những quần thể không phải người Do Thái hoặc người Do
Thái Trung Cận Đông. Sự phân bố không đồng đều như vậy là kết quả của lịch sử di truyền khác nhau của các
nhóm người trên thế giới trong thời đại công nghệ thấp, phương tiện di chuyển chưa hiện đại.
1. Các kết luận sau đây được rút ra từ thông tin trong đoạn văn thứ nhất ở trên. Theo bạn các kết luận này
đúng hay sai? Giải thích.
Kết luận 1 : “Bệnh Tay-Sachs là bệnh rối loạn chuyển hóa các chất trong tế bào”
Kết luận 2 : “Ở mức cơ thể, alen Tay-Sachs được xem như alen lặn”
Kết luận 3 : “Ở mức độ cơ thể, alen bình thường là trội không hoàn toàn so với alen Tay-Sachs”
2. Trong các dự đoán sau, dự đoán nào không được xây dựng trên căn cứ khoa học? Giải thích.
a. Tuổi thọ của người bị bệnh Tay-Sachs thấp hơn so với người bình thường.
b. Các tế bào não của những người bị bệnh Tay-Sachs tích lũy nhiều lipit hơn so với người bình thường.
c. Những thanh niên bị mù và co giật là những người bị bệnh Tay-Sachs.
d. Tần số những người bình thường nhưng mang alen Tay-Sachs trong những quần thể không phải người
Do Thái hoặc người Do Thái Trung Cận Đông ít hơn so với trong quần thể những người Do Thái Ashkenazic
và những người Do Thái có tổ tiên sống ở vùng Trung Âu.
3. Trong quần thể người Do Thái Ashkenazic và những người Do Thái có tổ tiên sống ở vùng Trung Âu số
1
người bình thường mang alen Tay-Sachs chiếm tỉ lệ . Một cuộc hôn nhân giữa hai người bình thường mang
30
alen Tay-Sachs trong quần thể trên, hãy dự đoán xác suất cho đứa con đầu lòng của họ bình thường không bị
bệnh Tay-Sachs là bao nhiêu?
4. Đối với các alen gây bệnh thuộc loại hiếm gặp (tần số rất nhỏ) thì rất ít khả năng sinh con bị bệnh. Theo
bạn, cuộc hôn nhân như thế nào sẽ làm tăng khả năng sinh con bị bệnh trong quần thể?
5. Giải thích nào sẽ hợp lí nhất khi cơ thể dị hợp tử về alen Tay-Sachs cũng khỏe mạnh bình thường như cơ
thể đồng hợp tử về hai alen bình thường?
Câu 3 : (5 điểm)
1. Mạch khuôn của một gen chứa trình tự các nucleotit 3’ – TTXAGTXGT -5’. Hãy vẽ mạch không làm
khuôn và trình tự mARN, chỉ rõ các đầu 5’ và 3’. Hãy so sánh trình tự nucleotit của 2 mạch vừa được vẽ.
2. Giả sử mạch không làm khuôn ở câu 1 được dùng để phiên mã thay cho mạch làm khuôn bình thường.
Hãy vẽ trình tự mARN và trình tự các axit amin trên chuỗi polypeptit được dịch mã. Dự đoán chuỗi polypeptit
được tạo ra từ mạch không làm khuôn sẽ biểu hiện chức năng như thế nào so với chuỗi polypeptit thông
thường?
3. Một chuỗi polypeptit hoàn chỉnh của sinh vật nhân sơ có 298 axit amin. Hãy xác định :
a. Số bộ ba, số bộ ba mã hóa trên mARN tổng hợp ra chuỗi polipeptit trên.
b. Chiều dài vùng mã hóa của gen đã tổng hợp nên chuỗi polipeptit trên.
c. Số liên kết photphodieste giữa các nucleotit trên phân tử mARN trên.
4. Bệnh di truyền phổ biến nhất trong số những người có nguồn gốc châu Phi là bệnh hồng cầu liềm. Để
biểu hiện bệnh thì người bệnh phải có hai alen hồng cầu hình liềm. Cơ thể đồng hợp tử về hai alen này gây ra
hàng loạt các rối loạn bệnh lí ở người như: tổn thương não, đau và sốt, suy tim, viêm phổi, tiêu huyết, liệt …
Cơ thể dị hợp tử được xem là những người có tính trạng hồng cầu liềm, thường là những người khỏe mạnh
nhưng họ cũng có thể mắc một số triệu chứng hồng cầu liềm trong trường hợp lượng oxi trong máu bị giảm
một thời gian dài. Khi hàm lượng oxi trong máu giảm, dẫn đến các phân tử hemoglobin liên kết với nhau
thành dạng sợi dài, gây kết tủa hồng cầu, làm xuất hiện các triệu chứng của bệnh hồng cầu hình liềm.
Truyền máu thường xuyên ở trẻ bị bệnh hồng cầu liềm giúp làm giảm tổn thương não. Việc sử dụng các
thuốc mới có thể ngăn ngừa và chữa trị một số rối loạn khác nhưng không thể chữa trị khỏi bệnh hồng cầu
liềm hoàn toàn.
a. Alen HbA quy định tổng hợp chuỗi β–hemoglobin bình thường bị đột biến thành HbS quy định tổng
hợp chuỗi β–hemoglobin khác với chuỗi β–hemoglobin bình thường chỉ một axit amin, số lượng axit amin
không thay đổi. Dạng đột biến nào có thể là nguyên nhân của hiện tượng trên?
b. Tại sao những người dị hợp tử về alen hồng cầu liềm không nên lao động thể chất nặng hoặc ở vùng
núi cao trong một thời gian dài ?
c. Thông tin : “Việc sử dụng các thuốc mới có thể ngăn ngừa và chữa trị một số rối loạn khác nhưng
không thể chữa trị khỏi bệnh hồng cầu liềm hoàn toàn”. Tại sao lại như vậy ?
d. Nam (trai) và Hồng (gái) mỗi người đều có một người anh bị hồng cầu liềm. Cả Nam, Hồng và bố mẹ
họ đều không bị bệnh hồng cầu liềm. Nếu Nam và Hồng kết hôn thì xác suất sinh người con đầu của họ bị
bệnh hồng cầu liềm là bao nhiêu ?
Câu 4 : (5 điểm)
1. Hãy xác định các tế bào trong hình bên đang ở kỳ nào của quá trình
phân bào nguyên nhiễm. Hãy mô tả những sự kiện chính xảy ra ở mỗi kỳ.
2. Giảm phân, cũng giống như nguyên phân, được tiến hành sau khi
các nhiễm sắc thể đã được nhân đôi. Giảm phân có 2 lần phân bào : giảm
phân I và giảm phân II. Trong kì đầu I của quá trình giảm phân, ở một số
tế bào xảy ra hiện tượng tiếp hợp trao đổi đoạn giữa 2 nhiễm sắc tử
không chị em của cặp nhiễm sắc thể tương đồng kép dẫn đến hiện tượng
hoán vị gen. Tần số hoán vị gen được tính bằng tổng tỉ lệ các giao tử
hoán vị (số giao tử hoán vị trên tổng số giao tử được hình thành). Tần số
hoán vị không bao giờ vượt quá 50%.
a. Thực hiện phép lai phân
tích : một con ruồi giấm dị hợp
tử về 2 cặp gen có màu thân xám
và cánh dài được giao phối với
ruồi thân đen, cánh cụt. Đời con
của phép lai này có sự phân ly
kiểu hình như sau : 788 xám, dài;
785 đen, cụt; 158 đen, dài; 162
xám,cụt. Tần số tái tổ hợp giữa
các gen này là bao nhiêu?
b. Một con ruồi giấm thuần chủng về thân xám và cánh cụt được giao phối với con ruồi thuần chủng thân
đen, cánh dài. Biết rằng tần số hoán vị gen giữa gen quy định màu thân và kích thước cánh là 17%. Hãy tiên
đoán tỉ lệ kiểu hình ở đời con khi lai phân tích ruồi cái F 1.
c. Trong quá trình giảm phân của một tế bào diễn ra như sơ đồ trên, sau khi trao đổi chéo nhưng cặp
nhiễm sắc thể này không phân ly ở lần giảm phân I, giảm phân II phân ly bình thường. Xác định các loại giao
tử tạo ra sau khi kết thúc quá trình giảm phân tạo giao tử.
---------HẾT ---------
Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh : …………………………………………… Số báo danh : …………….
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP THÀNH PHỐ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHÓA NGÀY 22.03.2016
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN SINH HỌC
Câ Nội dung trả lời Điểm
u
1 1. Tất cả các sinh vật đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một số trường hợp ngoại 0,5
lệ.
2. 0,5
0,25
- Có kích thước nhỏ, tồn tại được trong tế bào vi khuẩn.
0,5
- Có khả năng mang gen.
- Phân tử ADN có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gen của vi khuẩn. 0,25
3. Cần sử dụng một loại enzim cắt giới hạn khi cắt cả loại ADN của thể truyền và gen cần
chuyển. 0,5
4. Sinh trưởng và phát triển bình thường.
5.
0,25
a. Một người bị bệnh tiểu đường được chữa trị bởi hoocmôn insulin tổng hợp nhờ vi
khuẩn E.coli Không phải không có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới 0,25
b. Một cây khoai tây được tạo thành từ các tế bào rễ của cây mẹ Không phải không
có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới (là sinh sản vô tính) 0,5
c. Một con chuột chứa gen tổng hợp hemôglôbin của thỏ Là sinh vật chuyển gen
chuột có gen của thỏ 0,25
d. Con cừu Đôly được tạo ra nhờ kĩ thuật nhân bản vô tính Không phải không có
0,5
gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới
e. Các giống cây trồng mang gen kháng sâu hại của cây cỏ hoang dại Là sinh vật 0,5
chuyển gen cây trồng mang gen kháng sâu hại của cây cỏ hoang dại
f. Giống bò sản xuất ra protein huyết tương của người Là sinh vật chuyển gen bò có
gen của người 0,25
h. Một lượng lớn các cây cà rốt được tạo ra từ một cây cà rốt ban đầu Không phải
không có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.
2 1.
- Kết luận 1 : “Bệnh Tay-Sachs là bệnh rối loạn chuyển hóa các chất trong tế bào” 0,5
Đúng, rối loạn chuyển hóa lipit trong tế bào não.
0,5
- Kết luận 2 : “Ở mức cơ thể, alen Tay-Sachs được xem như alen lặn” Đúng, vì chỉ có
trẻ em có hai alen Tay-Sachs mới bị bệnh 0,5
- Kết luận 3 : “Ở mức độ cơ thể, alen bình thường là trội không hoàn toàn so với alen Tay-
Sachs” Không đúng, người dị hợp vẫn không bị bệnh này.
2. Đáp án C vì bị mù và co giật có thể do nhiều nguyên nhân khác. 1,0
3.
- Nếu đáp án : chỉ tính cặp vợ chồng này : 3/4 0,75
0,5
- Nếu đáp án : tính trên cả quần thể người : 1/30 x 1/30 x 3/4 = 3/3600
4. Hôn nhân gần hay hôn nhân cận huyết sẽ dẫn đến tăng khả năng xuất hiện người bị 0,75
bệnh.
5. Người dị hợp không bị bệnh vì chỉ cần hoạt tính của enzim bằng một nửa mức của 1,0
người mang hai alen bình thường cũng đủ ngăn chặn tình trạng tích tụ lipit trong tế bào
não.
3 1. Mạch làm khuôn : 3’-TTXAGTXGT-5’
3’-AXGAXTGAA-5’ 0,5
Trình tự mARN : 5’-UGXUGAXUU-3’ 0,25
0,25
2. Trình tự chuỗi polypeptit : Cys- Stop- Leu
- Phân tử protein được dịch mã từ trình tự không làm khuôn sẽ có trình tự axit amin khác 0,25
biệt hoàn toàn mất chức năng.
- Trình tự axit amin của protein này có thể ngắn hơn do tín hiệu kết thúc dịch mã - STOP
– xuất hiện sớm. 0,25
3.
a. Số bộ ba của mARN : 298 + 2 = 300
0,25
Số bộ ba mã hóa : 300 – 1 = 299 0,25
b. Chiều dài vùng mã hóa của gen đã tổng hợp nên chuỗi polypeptit tên.
LARN = 900 x 3,4 = 3060 A0 0,25
c. Số liên kết photphodieste giữa các nucleotit trên phân tử mARN trên : 900 – 1 = 899
4. 0,25
a. Đột biến thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác dẫn đến thay thế
một axit amin này bằng một axit amin khác trong phân tử β–hemoglobin của các tế bào
0,5
hồng cầu.
b. Vì lao động thể chất nặng hoặc ở vùng núi cao trong một thời gian dài sẽ làm lượng oxi
trong máu giảm một thời gian dài. Khi hàm lượng oxi trong máu giảm, dẫn đến các phân 0,5
tử hemoglobin liên kết với nhau thành dạng sợi dài, gây kết tủa hồng cầu, làm xuất hiện
các triệu chứng của bệnh hồng cầu hình liềm.
c. Vì bệnh hồng cầu liềm do đột biến gen nên hiện tại không thể chữa khỏi được.
0,5
d. Nam và Hồng mỗi người đều có một người anh/em bị bệnh hồng cầu liềm mặc dù bố
mẹ họ đều không bị bệnh bố mẹ họ đều có kiểu gen dị hợp (HbAHbS). Do vậy, kiểu 1,0
gen của Nam và Hồng có thể là đồng hợp HbAHbA (chiếm tỉ lệ 1/3) hoặc dị hợp
HbAHbS (chiếm tỉ lệ 2/3). Nam và Hồng kết hôn, sinh con thì xác suất người con đó có
khả năng bị bệnh hồng cầu liềm là : 2/3 x 2/3 x 1/4 = 1/9.
4 1.
A. Kỳ đầu : trung thể tách đôi đi về 2 cực của tế bào mẹ, màng nhân mờ dần và tan biến, 0,5
các NST kép bắt đầu đóng xoắn và hiện rõ dần, dính với sợi tơ của thoi phân bào ở tâm
động.
B. Kỳ trung gian :
- Pha G1 : NST dạng sợi nhiễm sắc và chất nhiễm sắc tiến hành tổng hợp mARN tổng 0,25
hợp nhiều chất hữu cơ thời kì sinh trưởng của tế bào.
- Pha S : sự nhân đôi của ADN dẫn đến sự nhân đôi của NST (từ NST đơn sang NST 0,25
kép), mỗi NST gồm 2 sợi ctomatit dính nhau ở tâm động (nhiễm sắc tử chị em).
- Pha G2 : NST cơ bản giống pha S, diễn ra một số hoạt động phiên mã và dịch mã, đặc 0,25
biệt là tổng hợp protein tubulin là thành phần để cấu tạo nên sợi tơ hình thành thoi phân
bào. 0,5
C. Kỳ sau : 2 cromatit trong mỗi NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn đi về 2
cực tế bào. 0,5
D. Kỳ cuối : sự phân chia tế bào chất ; thoi vô sắc biến mất, màng nhân tái lập, hình thành
2 tế bào con có bộ NST lưỡng bội 2n; NST tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh.
E. Kỳ giữa : các NST kép đóng xoắn cực đại và xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích 0,5
đạo của thoi phân bào.
2. 0,5
a. Tần số TTH = [(158+182)/(778+785+158+162) x 100 = 17%
b. Ptc : xám, cụt (Bv/Bv) x đen, dài (bV/bV) 0,25
F1 : 100% xám, dài (Bv/bV) 0,25
- Giao tử kiểu bố mẹ (giao tử liên kết) : Bv = bV = (100% - 17%)/2 = 41,5% 0,5
- Giao tử kiểu TTH (giao tử hoán vị) : BV = bv = 17%/2 = 8,5%
0,75
- Tỉ lệ kiểu hình FB = 41,5% xám, cụt : 41,5% đen, dài : 8,5% xám, dài : 8,5% đen, cụt
c. BvbV ; BVbv ; 0 hoặc Bvbv ; BVbV ; 0
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH
LONG AN MÔN THI: SINH HỌC
NGÀY THI: 12/4/2016
ĐỀ CHÍNH THỨC THỜI GIAN THI: 150 phút (không kể phát đề)
( Đề này có 6 câu - 2 trang)
Mè trắng
(HS có thể vẽ cách khác,nếu kết quả phù hợp)
b. Biện pháp sinh học đơn giản nhất và hiệu quả là thả thêm vào ao một số cá quả 0,5
để tỉa bớt đàn cá mương, thong dong, cân cấn, giải phóng nguồn thức ăn giáp xác
cho cá mè hoa..
2 - Mối quan hệ giữa dây leo và cây gỗ: hội sinh 0,25
- Mối quan hệ giữa dây leo và kiến: cộng sinh 0,25
- Mối quan hệ giữa kiến và sâu đục thân: sinh vật ăn sinh vật khác. 0,25
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
VĨNH PHÚC NĂM HỌC 2015 – 2016
ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC
(Đề thi gồm 02 trang) Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề.
Câu 1 (1 điểm).
a. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo những nguyên tắc nào?
b. Có 6 phân tử ADN mẹ nhân đôi một số lần tạo thành các phân tử ADN con. Biết số mạch đơn của các
ADN mẹ chiếm 3,125% tổng số mạch đơn trong các ADN con. Mỗi phân tử ADN mẹ đã nhân đôi bao
nhiêu lần? Trong các ADN con có bao nhiêu phân tử mang hai mạch mới hoàn toàn từ nguyên liệu môi
trường?
Câu 2 (1 điểm).
Gen B ở một loài sinh vật có trình tự nucleotit như sau:
- Mạch mã gốc 3’...TAX... TTT ... XAX GTA…GXT XAT ATT... 5’
- Số thứ tự nucleotit trên 1 33 34 58 61
mạch mã gốc
Biết rằng axit amin valin trong chuỗi polipeptit được mã hoá bởi 4 bộ ba là: 3’XAA5’; 3’XAG5’;
3’XAT5’; 3’XAX5’ và chuỗi polipeptit do gen B quy định tổng hợp có 21 axit amin. Dựa vào các số liệu
trên, theo em các nhận định sau đúng hay sai? Giải thích.
(1). Đột biến thay thế cặp nucleotit G - X ở vị trí 58 bằng cặp nucleotit A - T tạo ra alen mới quy định
tổng hợp chuỗi polipeptit ngắn hơn so với chuỗi polipeptit do gen B quy định tổng hợp.
(2). Đột biến thay thế một cặp nucleotit ở vị trí 33 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi polipeptit
giống với chuỗi polipeptit do gen B quy định tổng hợp.
(3). Đột biến mất một cặp nucleotit ở vị trí 34 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi polipeptit có
thành phần axit amin thay đổi từ axit amin thứ 2 đến axit amin thứ 11 so với chuỗi polipeptit do gen B quy
định tổng hợp.
(4). Đột biến thay thế một cặp nucleotit ở vị trí 61 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi polipeptit
thay đổi một axit amin so với chuỗi polipeptit do gen B quy định tổng hợp.
Câu 3 (1 điểm).
Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các
tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở một tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể
không phân li nên chỉ tạo ra một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp
tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 480 tế
bào con. Trong số tế bào con được tạo ra, số tế bào có bộ nhiễm sắc thể bình thường chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Câu 4 (1 điểm).
a. So sánh kết quả lai phân tích cơ thể dị hợp hai cặp gen trong trường hợp di truyền độc lập và di truyền
liên kết của hai cặp tính trạng. Biết các gen trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra.
b. Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống.
Câu 5 (1 điểm).
Phát biểu nội dung quy luật phân li. Quy luật phân li đúng trong những điều kiện nào?
Câu 6 (1 điểm).
Ở một loài bọ cánh cứng, gen B quy định cánh thường, gen b đột biến quy định cánh có mấu nhỏ, các
gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu xảy ra đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể mang gen B hoặc b, kiểu
gen là (-b) biểu hiện cánh có mấu nhỏ. Trong một phép lai hai cá thể có cánh thường thu được F1 gồm
75% cánh thường và 25% cánh có mấu nhỏ. Viết các phép lai có thể thu được kết quả trên, biết đột biến chỉ
xảy ra ở một bên bố hoặc mẹ và chỉ xét trường hợp đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 7 (1 điểm).
Mức phản ứng là gì? Mức phản ứng có di truyền không? Trong tính trạng chất lượng và tính trạng số
lượng, tính trạng nào có mức phản ứng rộng, tính trạng nào có mức phản ứng hẹp?
Câu 8 (1 điểm).
a. Việc nghiên cứu di truyền ở người gặp phải những khó khăn nào?
b. Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, gen A không biểu
hiện bệnh. Một cặp vợ chồng không bị bệnh, họ dự tính sinh con. Tính xác suất để cặp vợ chồng đó sinh
được một người con không mang gen gây bệnh. Biết rằng không có đột biến xảy ra, trong gia đình hai bên
chỉ có mẹ chồng và em gái vợ bị bạch tạng.
Câu 9 (1 điểm).
Vi khuẩn E.coli mang gen tổng hợp hoocmôn Insulin của người được tạo ra bằng công nghệ gì? Công
nghệ đó được ứng dụng trong những lĩnh vực chủ yếu nào của đời sống và sản xuất?
Câu 10 (1 điểm).
Khi nghiên cứu về ảnh hưởng của môi trường đến
sự sinh trưởng của loài động vật X, người ta thu được
đồ thị như Hình 1.
Dựa vào đồ thị hãy xác định tên gọi của các điểm
A, B, các khoảng (h), (m).
-------------HẾT-------------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
VĨNH PHÚC NĂM HỌC 2015 – 2016
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN SINH HỌC
Câ Ý Nội dung trả lời Điểm
u
1 a - Nguyên tắc bổ sung. 0,25
- Nguyên tắc bán bảo toàn. 0,25
b 6.2 3,125 0,25
k
- Số lần nhân đôi: Ta có phương trình: 6.2.2 100 k = 5 lần..
- Số ADN con mang hai mạch mới hoàn toàn: 6.32 – 12 = 180. 0,25
2 (1).Đúng vì khi thay thế G-X bằng A-T sẽ làm xuất hiện bộ ba kết thúc 0,25
5’UGA3’ làm chuỗi polipeptit mới ngắn hơn chuỗi do gen B tổng hợp.
(2). Đúng vì thay thế cặp nucleotit ở vị trí 33 đều tạo axit amin valin. 0,25
(3). Sai vì mất một cặp nucleotit ở vị trí 34 làm ảnh hưởng từ axit amin 12 trở đi. 0,25
(4). Đúng vì thay thế một cặp nucleotit ở vị trí 61 tạo ra alen mới quy 0,25
định tổng hợp chuỗipolipeptit thay đổi một axit amin.
3 - Gọi số lần nguyên phân trước khi xảy ra đột biến là x số tế bào con sau khi
nguyên phân x lần là 2x.
0,25
- Xét 2x tế bào có 2x – 1 tế bào nguyên phân tiếp y lần và 1 tế bào nguyên phân
y -1 lần tạo ra 480 tế bào con ta có phương trình: (2x -1).2y + 2y-1 = 480 0,25
- Lập bảng ta có kết quả: x =3; y = 6 thỏa mãn 0,25
- Số tế bào con có bộ NST bình thường là: (23 -1).26 = 448 tế bào. 0,25
tỷ lệ là 448/480 = 14/15.
4 a - Nếu các gen phân li độc lập Con lai phân tích có tỷ lệ: 1:1:1:1. 0,25
- Nếu các gen liên kết Con lai phân tích có tỷ lệ: 1:1. 0,25
b - Hạn chế biến dị tổ hợp. 0,25
- Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng, từ đó chọn được những 0,25
tính trạng tốt luôn đi kèm cùng nhau.
5 - Nội dung QLPL: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố trong cặp phân li 0,5
về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng.
- Điều kiện nghiệm đúng: Quá trình giảm phân diễn ra bình thường. 0,5
6 - P1: ♀BB x ♂Bb 0,5
GP: B; GT đột biến mất đoạn (-) B, b
F1: (-b) cánh có mấu nhỏ.
- P2: ♀Bb x ♂Bb 0,5
GP: GT đột biến mất đoạn (-); B B, b
F1: (-b) cánh có mấu nhỏ
7 - Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước môi trường khác 0,25
nhau..
- Mức phản ứng di truyền được, vì mức phản ứng do kiểu gen qui định. 0,25
- Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp. 0,25
- Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng. 0,25
8 a - Người sinh sản muộn, đẻ ít con. 0,25
- Vì lí do xã hội, đạo đức không thể gây đột biến và lai trên người. 0,25
b - Từ đầu bài ta thấy người chồng chắc chắn có kiểu gen Aa
- Người vợ có kiểu gen (1/3 AA; 2/3 Aa).. 0,25
- P: ♂ Aa x ♀ (1/3 AA; 2/3 Aa)
GP: (1/2 A; 1/2 a) (2/3 A; 1/3 a) 0,25
F1: Xác suất sinh con không mang alen gây bệnh: 1/2 x 2/3 = 1/3.
9 - Vi khuẩn E.coli mang gen tổng hợp hoocmôn Insulin của người được tạo ra bằng 0,25
công nghệ gen.
- Các ứng dụng của công nghệ gen:
+ Ứng dụng tạo ra các chủng vi sinh vật mới. 0,25
+ Ứng dụng tạo ra giống cây trồng biến đổi gen. 0,25
+ Ứng dụng tạo động vật biến đổi gen. 0,25
10 A- Điểm giới hạn dưới (hoặc điểm gây chết) vì dưới ngưỡng này giá trị 0,25
sinh trưởng bằng 0.
B- Điểm giới hạn trên (hoặc điểm gây chết) vì trên ngưỡng này giá trị sinh 0,25
trưởng bằng 0.
m- Khoảng thuận lợi. 0,25
h- Giới hạn chịu đựng. 0,25
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2015-2016
THÁI BÌNH Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (2,5 điểm)
1. Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa thường biến và mức phản ứng? Nêu phương pháp xác
định mức phản ứng của một kiểu gen xác định ở thực vật?
2. Ở một loài thực vật, A – thân cao, a – thân thấp, trội lặn hoàn toàn. Để xác định kiểu gen của cá
thể mang tính trạng trội ta phải làm thế nào?
Câu 2. (2,5 điểm)
1. Trong giảm phân bình thường, hoạt động nào của nhiễm sắc thể là cơ sở tạo ra sự đa dạng, phong
phú ở các loài sinh sản hữu tính?
2. Quan sát hình vẽ dưới đây và cho biết hai tế bào ở hình A và hình B đang ở kì nào của quá trình
phân bào nào? Giải thích.
MM AA
mm bb
* NN
nn
* (Hình A) * DD
ee
* (Hình B)
MM AA
mm bb
* NN
nn
* (Hình A)
* DD
ee
* (Hình B)
1 - Sự tiếp hợp và trao đổi đoạn của các NST kép tương đồng khác nhau về nguồn gốc ở kì 0,5
đầu của giảm phân I.
- Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST kép trong cặp NST tương đồng ở kì sau 0,5
của giảm phân I.
2 - Hình A:
+ Tế bào đang ở kì giữa của phân bào nguyên phân. 0,25
+ Giải thích: Các NST kép đang xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô 0,5
sắc và đang tồn tại ở trạng thái 2n kép.
- Hình B:
+ Tế bào đang ở kì giữa của phân bào giảm phân II. 0,25
+ Giải thích: Các NST kép đang xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô 0,5
sắc và đang tồn tại ở trạng thái n kép.
Câu 3 1. Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong quá trình truyền đạt thông tin di 1,5
truyền ở cấp độ phân tử?
2. Các bậc cấu trúc của phân tử prôtêin có những đặc điểm gì? Bậc cấu trúc nào quyết định
đến tính đa dạng và đặc thù của prôtêin? Prôtêin thực hiện được chức năng của mình chủ 1,5
yếu có ở những bậc cấu trúc nào?
1 * Quá trình truyền đạt thông tin di truyền ở cấp độ phân tử gồm quá trình nhân đôi ADN,
quá trình tổng hợp ARN và quá trình tổng hợp protein.
- Trong quá trình nhân đôi ADN: Mỗi mạch của phân tử ADN đều được dùng làm khuôn
trong đó các Nu trên mỗi mạch đơn sẽ liên kết với các Nu trong môi trường nội bào theo 0,5
NTBS (A = T; G ≡ X). Kết quả từ 1 phân tử ADN mẹ 2 mạch sẽ tổng hợp nên 2 phân tử
ADN con giống nhau và giống ADN mẹ. Đây là cơ sở giúp truyền đạt chính xác thông tin di
truyền trên ADN qua các thế hệ tế bào.
- Trong quá trình tổng hợp ARN: Các Nu trên mạch khuôn của ADN sẽ liên kết với các 0,5
riNu trong môi trường nội bào theo NTBS (A k = Um; Tk = Am; Gk ≡ Xm; Xk ≡ Gm). Vì vậy
trình tự các Nu trên mạch khuôn của ADN sẽ quy định trình tự các riNu trong mạch
ARN.
- Trong quá trình tổng hợp protein: Các riNu trên tARN liên kết với các riNu trên mARN theo 0,5
NTBS
(A = U; G ≡ X) đồng thời theo tương quan cứ 3 Nu đứng kế tiếp nhau trên mARN tương
ứng với 1 aa. Do đó trình tự các Nu trên mARN quy định trình tự aa trên phân tử
protein.
=> Như vậy nhờ NTBS trong quá trình phiên mã và tổng hợp protein đã giúp truyền đạt
chính xác thông tin di truyền trên ADN thành tính trạng của cơ thể.
2 - Nêu đặc điểm các bậc cấu trúc của phân tử protein:
+ Cấu trúc bậc 1 là trình tự sắp xếp các aa trong chuỗi aa. 0,25
+ Cấu trúc bậc 2 là chuỗi aa tạo các vòng xoắn lò xo đều đặn. Các vòng xoắn ở protein
dạng sợi còn bện lại với nhau kiểu dây thừng tạo cho sợi chịu lực khỏe hơn. 0,25
+ Cấu trúc bậc 3 là hình dạng không gian 3 chiều của protein do cấu trúc bậc 2 cuộn xếp
tạo thành kiểu đặc trưng cho từng loại protein. VD protein hình cầu,… 0,25
+ Cấu trúc bậc 4 là cấu trúc của một số loại protein gồm hai hoặc nhiều chuỗi aa bậc 3
cùng loại hay khác loại kết hợp với nhau. 0,25
- Bậc cấu trúc quyết định đến tính đa dạng và đặc thù của protein là bậc 1 0,25
- Protein thực hiện được chức năng của mình chủ yếu có ở protein bậc 3 và bậc 4. 0,25
Câu 4 Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂AaBb x ♀Aabb. Giả sử trong quá trình giảm 2,0
phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li
trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường.
Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo
ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu hợp tử lệch bội?
- Ở một số tế bào sinh dục đực có cặp Aa không phân li trong giảm phân 2 thì cơ thể đực 0,25
sẽ tạo ra 5 loại giao tử là AA, aa, A, a, O.
- Xét cặp gen Aa:
P: ♂Aa x ♀Aa
G: AA, aa, A, a, O A, a 0,25
F1: AAA : AAa : Aaa : aaa : AA : Aa : Aa : aa : OA : Oa
=> Hợp tử 2n + 1 = AAA, AAa, Aaa, aaa = 4 loại.
Hợp tử 2n - 1 = OA, Oa = 2 loại. 0,5
Hợp tử 2n = AA, Aa, Aa, aa = 3 loại.
- Xét cặp gen Bb:
P: ♂Bb x ♀bb 0,25
G: B, b b
F1: Bb : bb
=> Hợp tử 2n = Bb : bb = 2 loại. 0,25
- Xét chung 2 cặp gen ta có:
+ Số hợp tử lệch bội 2n + 1 và 2n – 1 = (4 x 2) + (2 x 2) = 12 (loại). 0,25
+ Số hợp tử lưỡng bội 2n = (3 x 2) = 6 (loại). 0,25
(Học sinh giải cách khác nhưng kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa)
Câu 5 1. Tại sao khả năng mắc bệnh máu khó đông ở nữ giới ít hơn ở nam giới, trong khi đó 1,0
khả năng mắc bệnh Đao ở hai giới là ngang nhau?
2. Tại sao không thể áp dụng các phương pháp lai giống, gây đột biến,… ở sinh vật vào
nghiên cứu di truyền người? Ở người có những phương pháp nghiên cứu di truyền nào? 1,0
1 - Bệnh máu khó đông là bệnh do gen lặn (gen m) trên NST giới tính X, ở nam chỉ cần 1
gen lặn cũng có cơ hội biểu hiện ra kiểu hình (X mY), còn ở nữ phải cần đến hai gen lặn 0,5
(thể đồng hợp lặn XmXm) mới biểu hiện thành kiểu hình nên ít xuất hiện ở nữ.
- Khả năng mắc bệnh Đao ở hai giới là ngang nhau vì bệnh Đao là do đột biến dị bội thể
dạng tam nhiễm (2n+1) xảy ra ở NST thường - NST số 21 có 3 chiếc. 0,5
2 - Không thể áp dụng các phương pháp lai giống, gây đột biến,… ở sinh vật vào nghiên 0,25
cứu di truyền người vì:
+ Người sinh sản muộn, đẻ ít con.
+ Số lượng NST nhiều, nhỏ và khó quan sát. 0,5
+ Vì lí do xã hội nên không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến đối với con
người.
- Các phương pháp nghiên cứu di truyền người: 0,25
+ Phương pháp nghiên cứu phả hệ.
+ Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
+ Phương pháp tế bào và phương pháp di truyền phân tử.
(Học sinh chỉ cần nêu 2 phương pháp vẫn cho điểm tối đa)
Câu 6 1. Cho các giống có các kiểu gen sau: Giống 1: AaBbDd; giống 2: AabbDD; giống 3: 1,5
aaBBdd; giống 4: AaBbDD. Hãy cho biết:
a. Giống nào có tính di truyền ổn định?
b. Muốn tạo ra giống có ưu thế lai cao phải cho những giống nào lai với nhau? Giải
thích.
c. Giống nào có ưu thế lai cao nhất? Vì sao không dùng giống đó để nhân giống? 1,5
2. Trình bày các bước cơ bản trong kỹ thuật gen? Hãy nêu ứng dụng của công nghệ gen?
1 a.
- Giống có tính di truyền ổn định là giống 2 và 3. 0,25
- Giải thích: Các giống 2 và 3 có KG đồng hợp tử ở tất cả các gen nên ở thế hệ sau 0,25
không có sự phân tính về KH.
b.
- Muốn tạo ra giống có ưu thế lai cao thì phải cho giống 2 và 3 lai với nhau để tạo ra F 1 0,5
dị hợp tử về tất cả các gen. Đây là phương pháp lai khác dòng thuần chủng.
c.
- Giống có ưu thế lai cao nhất là giống 1 vì có tỉ lệ dị hợp tử ở các gen là cao nhất.
- Không dùng giống 1 để làm giống vì ở thế hệ sau tỉ lệ gen dị hợp tử giảm, tỉ lệ gen 0,25
đồng hợp tử tăng. Trong đó có xuất hiện các KG đồng hợp tử lặn dẫn đến hiện tượng 0,25
thoái hóa giống.
2 - Các bước cơ bản trong kỹ thuật gen gồm 3 khâu:
+ Tách ADN NST của tế bào cho và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn 0,25
hoặc vi rut.
+ Tạo ADN tái tổ hợp (còn gọi là ADN lai) bằng cách sử dụng enzim cắt và enzim nối
chuyên biệt để ghép đoạn ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền. 0,25
+ Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen ghép được biểu hiện. 0,25
- Ứng dụng của công nghệ gen:
+ Tạo ra các chủng VSV mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học như 0,25
vitamin, protein, kháng sinh,… với số lượng lớn, giá thành hạ.
+ Tạo ra các giống cây biến đổi gen như kháng thuốc diệt cỏ, kháng sâu bệnh, năng suất 0,25
và dinh dưỡng cao, không dập nát khi vận chuyển, …
+ Tạo động vật biến đổi gen. 0,25
Câu 7 Một hợp tử của loài A nguyên phân liên tiếp một số đợt cần môi trường nội bào cung 2,5
cấp 248 nhiễm sắc thể đơn, tổng số tế bào con thu được qua các lượt nguyên phân là 62.
Trong tổng số các tế bào con ở thế hệ phân bào cuối cùng có 25% số tế bào thực hiện
giảm phân tạo giao tử và qua thụ tinh tạo ra 4 hợp tử (Biết hiệu suất thụ tinh của giao tử
là 12,5%).
1. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.
2. Xác định giới tính của hợp tử nói trên.
3. Xác định số nhiễm sắc thể mà môi trường nội bào cần cung cấp cho quá trình giảm
phân.
1 - Gọi bộ NST lưỡng bội của loài là 2n. Gọi số lần nguyên phân của hợp tử là k.
- Tổng số tế bào thu được qua k lượt nguyên phân là 2(2k - 1) = 62 => k = 5. 0,5
- Mà tổng số các NST đơn môi trường cung cấp là 248 NST nên: 2n(2 5 - 1) = 248 => 2n = 8 (ruồi 0,25
giấm).
2 - Số tế bào con ở thế hệ cuối cùng 25 = 32 TB 0,25
- Số tế bào con thực hiện giảm phân tạo giao tử: 32 x 25% = 8 TB. 0,25
- Qua thụ tinh tạo ra 4 hợp tử => Có 4 giao tử ♂ và 4 giao tử ♀ được thụ tinh. 0,25
- Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 12,5% => Số giao tử được tạo ra qua giảm phân là 4 x 0,25
(100 : 12,5) = 32 (giao tử).
- Có 8 tế bào giảm phân tạo ra 32 giao tử => 1 TB sinh dục giảm phân tạo ra 4 giao tử
=> Hợp tử tham gia giảm phân là giới đực. 0,25
3 Số NST mà môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân tạo giao tử: 8 x 2n = 8 x 8 = 64 0,5
(NST)
Câu 8 Ở một loài thực vật, khi cho lai hai cá thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính 2,5
trạng tương phản được F1 đồng loạt thân cao, hoa, tím, quả tròn. Cho F 1 giao phấn, ở F2
thu được tỉ lệ 9 thân cao, hoa tím, quả tròn: 3 thân cao, hoa tím, quả dài: 3 thân thấp, hoa
trắng, quả tròn: 1 thân thấp, hoa trắng, quả dài. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F 2.
Biết mỗi gen quy định một tính trạng.
1. Biện luận và xác định kiểu gen F1.
2. Cho cây F1 lai phân tích thì thu được kết quả ở Fa như thế nào?
1 - Xét riêng từng cặp tính trạng:
Cao 9+3 0,25
+ = = 3 : 1 => A - cao là trội hoàn toàn so với a - thấp => F1: Aa x Aa.
Thấp 3+1
Tím 9+3 0,25
+ = = 3 : 1 => B - tím là trội hoàn toàn so với b – trắng => F1: Bb x Bb.
Trắng 3+1
Tròn 9+3 0,25
+ = = 3 : 1 => D - tròn là trội hoàn toàn so với d - dài => F1: Dd x Dd. 0,25
Dài 3+1
=> F1 dị hợp tử 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd)
- Xét chung các cặp tính trạng: (3 : 1) x (3 : 1) x (3 : 1) ≠ 9 : 3 : 3 : 1
+ F2 thu được 4 KH với tổng số tổ hợp giao tử là 16 = 4 x 4 => F 1 cho 4 loại giao tử với 0,25
tỉ lệ bằng nhau
+ F1 dị hợp tử 3 cặp gen lại cho 4 loại giao tử => Trong 3 cặp gen có 2 cặp gen liên kết 0,25
hoàn toàn và nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng, cặp gen còn lại phân li độc lập. Mặt
khác, thân cao luôn đi với hoa tím, thân thấp đi với hoa trắng => Gen quy định chiều cao
thân và màu sắc hoa liên kết hoàn toàn với nhau.
ab 0,25
+ F2 có KH thấp, trắng ( ) => F1 dị hợp (Aa, Bb) phải cho được loại giao tử ab => A
ab
AB
liên kết hoàn toàn với B và a liên kết hoàn toàn với b => KG của F1 là Dd.
ab
2 - Cho F1 lai phân tích:
AB ab
F1: Dd x dd
ab ab
1 0,25
G: ABD = ABd = abD = abd = abd
4
1 AB 1 AB 1 ab 1 ab
Fa: Dd : dd : Dd : dd 0,25
4 ab 4 ab 4 ab 4 ab
AB AB ab ab
+ KG: 1 Dd : 1 dd : 1 Dd : 1 dd 0,25
ab ab ab ab
+ KH: 1 thân cao, hoa tím, quả tròn : 1 thân cao, hoa tím, quả dài : 1 thân thấp, hoa
trắng, quả tròn : 1 thân thấp, hoa trắng, quả dài.
---Hết---
Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những
người trong phả hệ.
a) Xác định đặc điểm di truyền của bệnh trên.
b) Tính theo lý thuyết, nếu cặp vợ chồng (22 – 23) muốn sinh một người con nữa, thì xác suất sinh ra
con trai không bị bệnh là bao nhiêu?
Câu 9 (2,0 điểm)
Kĩ thuật gen là gì? Kĩ thuật gen gồm những khâu chủ yếu nào? Tại sao trong việc tạo ra các chủng vi
sinh vật mới, vi khuẩn E.coli và nấm men thường được chọn để làm tế bào nhận?
Câu 10 (1,5 điểm)
a) Giới hạn sinh thái là gì? Giới hạn sinh thái có ý nghĩa như thế nào đối với khả năng phân bố của
sinh vật trên trái đất?
b) Tại sao ở miền Bắc Việt Nam vào mùa đông các quần thể cá rô phi thường giảm mạnh về số
lượng?
----------Hết-----------
0,25
*Bộ NST của mỗi loài sinh vật được đặc trưng bởi: Số lượng NST, hình dạng các NST; 0,5
Cấu trúc của NST (sự phân bố các gen trên NST)
*Cơ chế duy trì ổn định bộ nst đặc trưng của loài qua các thế hệ:
- Ở loài sinh sản vô tính: Quá trình nguyên phân 0,25
- Ở loài sinh sản hữu tính: Sự phối hợp 3 quá trình: nguyên phân, giảm phân và thụ 0,25
tinh.
Câu 5 Xét một cơ thể có cặp gen A,a nằm trên cặp NST số I, cặp gen B,b nằm trên cặp NST
(1,5 số II, cặp gen D,d nằm trên cặp NST số III.
điểm) a. Xác định các loại giao tử được tạo ra khi các tế bào giảm phân bình thường?
Cơ thể có kiểu gen AaBbDd sinh ra 8 loại giao tử:
ABD, ABd, AbD, Abd, aBD, aBd, abD, abd. 0,5
b. Giả sử, trong giảm phân I cặp nhiễm sắc thể số II không phân li xảy ra ở 4% các
tế bào tham gia giảm phân tạo giao tử, các cặp NST khác phân li bình thường.
* Khi cặp NST số II mang cặp gen B,b không phân li trong giảm phân I sẽ tạo ra các
loại giao tử đột biến: 0,5
ABbD, ABbd, aBbD, aBbd, AD, Ad, aD, ad.
+ Mỗi tế bào xảy ra rối loạn ở giảm phân I sẽ tạo ra 4 giao tử lệch bội (2 giao tử thừa
một nhiễm và 2 giao tử thiếu 1 nhiễm) 0,25
Trong số các giao tử đột biến, loại giao tử thừa một nhiễm sắc thể chiếm ½
0,25
Tỉ lệ giao từ thừa một nst trong tổng số giao tử được tạo ra là: 1/2x4% = 2%.
Câu 6 Phân biệt đột biến và thường biến
(2,0 Tiêu chí Thường biến Đột biến
Khái niệm Những biến đổi KH của cùng một KG Những biến đổi trong vật chất di truyền
điểm)
trong đời cá thể (AND hoặc NST)
Nguyên - Do môi trường thay đổi - Do các tác nhân vật lí, hoá học sinh học
nhân trong môi trường sống, hoặc do những 0,5
rối loạn trong sinh lí, sinh hoá trong tế
bào, trong cơ thể.
Tính chất - Xuất hiện đồng loạt theo một hướng - Xuất hiện riêng lẻ, tần số thấp, không
0,5
xác định tương ứng với môi trường. theo hướng xác định
- Không di truyền - (Có thể) di truyền được
- Thường biến có lợi - Đột biến thường có hại, một số ít có lợi
và trung tính.
(Nếu chỉ nêu được 2 tính chất thì cho 0,5đ)
1,0
Câu 7 Luật Hôn nhân và gia đình nước ta quy định chế độ hôn nhân một vợ một chồng,
(1,0 cấm người có quan hệ huyết thống trong vòng 3 đời kết hôn với nhau. Dựa trên kiến
điểm) thức về sinh học, hãy giải thích cơ sở khoa học của các quy định trên.
*Cơ sở khoa học của điều luật quy định hôn nhân một vợ, một chồng là tỉ lệ nam/nữ =
1/1 (đặc biệt ở độ tuổi 18 – 35) 0,5
* Cơ sở khoa học của điều luật người có quan hệ huyết thống trong vòng 3 đời không
lấy nhau:
- Khi giao phối cận huyết các gen lặn có hại có cơ hội gặp nhau tồn tại ở trạng thái 0,5
đồng hợp, biểu hiện ra kiểu hình làm giảm sức sống.
Câu 8 Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người
(2,0 I 1 2 3 4
điểm)
II
5 6 7 8 9 10 11 12 13
III
14 15 16 17 18 19 20 21 22 23
IV
24
Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột
biến mới ở tất cả những người trong phả hệ.
a) Xác định đặc điểm di truyền của bệnh trên.
- Cặp vợ chồng (11 – 12) bị bệnh sinh ra các con bị bệnh (19,20,21,22) và con không bị
bệnh (18) => Bệnh do gen trội quy định
Quy ước: A – gen gây bệnh, a – gen bình thường.
- Xét cặp vợ chồng người (3-4)
+ Người chồng bị bệnh sinh ra con trai bị bệnh và con trai bình thường=>Gen gây bệnh 0,5
không thể nằm trên NST Y.
+ Người vợ bình thường sinh con trai bị bệnh=>gen bệnh không nằm trên nhiễm sắc thể X
- Vậy cặp gen A, a nằm trên nhiễm sắc thể thường. 0,5
b) Nếu cặp vợ chồng người (22 – 23) tiếp tục sinh con, thì khả năng sinh ra con trai không
bị bệnh là bao nhiêu?
Người mẹ (23) có kiểu hình bình thường, có kiểu gen: aa 0,25
Cặp bố mẹ (11-12) bị bệnh (A-), sinh con (18) bình thường (aa)
=> KG 2 bố mẹ (11,12) là : Aa 0,25
=> Người con (22) có KG AA (xác suất 1/3) hoặc Aa (xác suất 2/3)
- Xác suất sinh con bình thường (aa) của cặp vợ chồng (22 – 23) là: 0,25
1/3 x 1 = 1/3
- Xác suất sinh con trai bình thường: 1/3 x ½ = 1/6 0,25
(Nếu học sinh giải theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)
Câu 9 * Kĩ thuật gen là các thao tác tác động lên AND để chuyển đoạn AND mang một hoặc
(2,0 một cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền. 0,5
điểm)
* Các khâu trong kĩ thuật chuyển gen
- Tách ADN NST của tế bào cho và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn
hoặc virut. 0,25
- Tạo ADN tổ hợp (Sử dụng enzim cắt để xử lý ADN của tế bào cho và ADN làm thể
truyền, sau đó nối lại với nhau bằng enzim nối => ADN tái tổ hợp) 0,5
- Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu 0,25
hiện.
* Vi khuẩn E. coli và nấm men thường được chọn để làm tế bào nhận vì:
- Chúng dễ nuôi cấy và có khả năng sinh sản rất nhanh, giúp tăng nhanh số lượng bản 0,5
sao của gen được chuyển => nhanh thu được sản phẩm với khối lượng nhiều.
Câu a)Giới hạn sinh thái là gì? Giới hạn sinh thái có ý nghĩa như thế nào đối với khả
10 năng phân bố của sinh vật trên trái đất?
(1,5 - Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh
điểm) thái 0,5
- Ý nghĩa của giới hạn sinh thái đối với khả năng phân bố:
+ Loài có giới hạn sinh thái rộng thường có khả năng phân bố rộng 0,5
+ Loài có giới hạn sinh thái hẹp thường phân bố hẹp.
b)Giải thích hiện tượng, ở miền Bắc Việt Nam vào mùa đông các quần thể cá rô phi
thường giảm mạnh về số lượng?
- Cá rô phi ở Việt Nam có giới hạn sinh thái từ 50C đến 420. 0,5
- Vào mùa Đông ở miền Bắc Việt Nam nhiệt độ thường xuống thấp (đôi khi dưới 5 0C)
=> tỉ lệ cá chết tăng => Số lượng quần thể giảm mạnh.
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2016-2017
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề.
(Đề thi gồm 02 trang)
Câu 1. (1,5 điểm)
a) Di truyền liên kết là gì? Nguyên nhân của hiện tượng này?
b) Chứng minh tính thống nhất nhưng đa dạng của các loài sinh vật dựa trên cơ sở cấu tạo của ADN.
c) Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có: số nuclêôtit loại A bằng số
nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit
loại T. Xác định số nuclêôtit loại A của gen.
Câu 2. (1,0 điểm)
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai (P): ♀AaBbDdGG x ♂AaBbDdGG. Giả sử trong quá trình
giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm
phân I, các cặp khác giảm phân bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Biết mỗi cặp gen nằm trên
1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực
và cái nói trên có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử thể ba nhiễm?
Câu 3. (1,5 điểm)
a) Một nhà chọn giống gây đột biến alen A thành alen a trên một giống cây trồng và thấy rằng thể đột
biến đã bị giảm năng suất. Biết các tính trạng khác không thay đổi. Nhà chọn giống kết luận: Đột biến alen
A thành alen a là đột biến có hại nên đã loại bỏ các thể đột biến này. Em có đồng ý với kết luận và hành
động của nhà chọn giống trên không? Tại sao?
b) Nêu điểm khác nhau cơ bản giữa tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính với tạo giống bằng
phương pháp gây đột biến gen ở thực vật.
Câu 4. (1,5 điểm)
Giống thỏ Himalaya có hiện tượng phần thân lông màu trắng muốt, trong khi đó các phần đầu mút của
cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông màu đen. Để tìm hiểu hiện tượng này các nhà khoa học đã
tiến hành thí nghiệm: Cạo phần lông màu trắng trên lưng thỏ và thường xuyên buộc vào đó cục nước đá, tại
vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Biết màu sắc lông ở giống thỏ này do gen tổng hợp sắc tố mêlanin
qui định và các tế bào trên cùng một cơ thể là có kiểu gen giống nhau.
a) Em hãy giải thích hiện tượng trên.
b) Trong sinh học, hiện tượng trên được gọi là gì? Nêu đặc điểm và ý nghĩa của hiện tượng đó đối với
đời sống sinh vật.
Câu 5. (1,0 điểm)
Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người:
................Hết................
Thí sinh không được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2016-2017
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: SINH HỌC
(Hướng dẫn chấm gồm 02 trang)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9
HÀ TĨNH NĂM HỌC 2016 – 2017
- Viết các kiểu gen có thể có của các cá thể thuộc thế hệ I, II và III.
- Khi cá thể II.1 kết hôn với cá thể có kiểu gen giống với II.2 thì xác suất sinh con đầu lòng là con trai bị
bệnh là bao nhiêu?
Câu 5:
A+T
1) Bằng thực nghiệm, người ta xác định được tỷ lệ G+ X ở loài M là 1,26 và loài N là 0,91. Có thể
rút ra kết luận gì từ kết quả này?
2) Ở ruồi giấm, giả sử gen D có 1560 liên kết hidrô, trong đó số nucleotit loại G bằng 1,5 lần số
nucleotit loại A. Gen D bị đột biến thành gen d, làm cho gen d kém gen D 2 liên kết hidrô. Biết rằng đột
biến chỉ liên quan tối đa 2 cặp nuclêôtit và không làm thay đổi chiều dài của gen.
a) Xác định số nuclêôtit loại A trong kiểu gen Dd.
b) Cho phép lai: P: ♀Dd x ♂dd thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở con đực
giảm phân bình thường, còn ở con cái rối loạn giảm phân I nhiễm sắc thể không phân li, giảm phân II bình
thường. Xác định số nuclêôtit loại A trong kiểu gen ở F1?
__________Hết_________
Thí sinh dự thi không được sử dụng tài liệu.
Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh dự thi: .............................................................. Số báo danh: ...............
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9
HÀ TĨNH NĂM HỌC 2016 – 2017
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH
TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM HỌC 2016 - 2017
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 19/3/2017
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian phát đề)
(Đề thi gồm có: 02 trang)
a) Quan sát hình 1, hình 2, hình 3 và cho biết diễn biến nhiễm sắc thể của tế
bào ở mỗi hình đang ở kì nào của quá trình phân bào? Biết rằng các tế bào
của hình trên cùng loài.
b) Quan sát sơ đồ về sự thay đổi số lượng nhiễm sắc thể qua các quá trình 1, 2, 3. Hãy cho biêt 1, 2, 3
biểu diễn cho những quá trình nào? Nêu ý nghĩa về mối quan hệ giữa các quá trình đó?
Câu 4: (2,0 điểm)
a) Cho hai sơ đồ biểu diễn trình tự các gen trên nhiễm sắc thể trước và sau đột biến:
(1) ABCD • EFGH ABCDCD • EFGH
(2) ABCD • EFGH ACD • EFGH
Mỗi sơ đồ minh họa dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào? Cho ví dụ thực tiễn về dạng đột biến (1)
có lợi và đột biến (2) có hại?
b) - Phân biệt thể dị bội và thể đa bội?
- Một loài thực vật lưỡng bội 2n = 24. Giả sử có 4 thể đột biến phát sinh từ loài này được kí hiệu I
IV có số nhiễm sắc thể ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:
Thể đột biến I II III IV
Số nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào sinh dưỡng 25 36 23 48
Trong các thể đột biến trên, thể đột biến nào là dị bội và thể đột biến nào là đa bội?
Câu 5: (2,0 điểm)
Theo dõi sự di truyền của bệnh bạch tạng trong một gia đình được mô tả như sau: Mẹ (1) và bố (2) đều
bình thường, sinh được một trai (3) bệnh bạch tạng và một gái (4) bình thường. Người con gái lớn lên lấy
chồng (5) bình thường, sinh được con gái (6) bệnh bạch tạng.
a) Hãy vẽ sơ đồ phả hệ trường hợp trên?
b) Bệnh bạch tạng do gen trội hay gen lặn quy định? Gen quy định tính trạng bệnh bạch tạng có liên
quan đến giới tính không?
c) Xác định kiểu gen của những người số: (1), (2), (4), (5).
Câu 6: (2.0 điểm)
a) Ưu thế lai là gì? Để tạo ưu thế lai ở vật nuôi và cây trồng người ta sử dụng phương pháp nào?
b) Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật qua nhiều thế hệ
thường gây ra hiện tượng thoái hóa giống? Kiểu gen ban đầu của giống như thế nào thì tự thụ phấn hoặc
giao phối cận huyết sẽ không gây thoái hóa giống?
Câu 7: (2,0 điểm)
a) Quan sát hình bên cho biết, khoảng nhiệt
độ từ 5,6°C - 42°C và 20°C - 35°C lần lượt gọi
là gì?
b) Một loài cây dây leo họ thiên lí sống bám
trên thân cây gỗ. Một phần thân của dây leo
phồng lên tạo nhiều khoang trống làm thành tổ
cho nhiều cá thể kiến sinh sống trong đó. Dây
leo nhận nhiều dinh dưỡng là thức ăn của kiến
đem về dự trữ trong tổ. Mối quan hệ sinh thái
giữa dây leo và kiến; dây leo và cây thân gỗ lần lượt là mối quan hệ gì?
c) Trong quan hệ vật ăn thịt và con mồi, nếu số lượng cá thể của cả hai đều bị săn bắt với mức độ như
nhau thì số lượng cá thể của quần thể nào được phục hồi nhanh hơn? Vì sao?
Câu 8: (2,0 điểm)
Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, chín muộn thuần chủng lai với cây thân thấp, chín sớm thuần
chủng thu được F1 đồng loạt thân cao, chín sớm. Cho F 1 tự thụ phấn F2 thu được 1600 cây trong đó có 100
cây thân thấp, chín muộn. Biết rằng, hai cặp tính trạng do hai cặp gen quy định và nằm trên hai cặp nhiễm
sắc thể khác nhau.
a) Giải thích và viết sơ đồ lai từ P đến F2?
b) Nếu cho cây thân cao, chín sớm ở F2 lai phân tích thì đời con có thể có những tỉ lệ kiểu hình nào?
Câu 9: (3,0 điểm)
Một gen B có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtít
loại T; số nuclêôtit G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A, số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T.
a) Xác định số nuclêôtit từng loại của gen B?
b) Gen B bị đột biến liên quan tới 1 cặp nuclêôtit thành gen b, gen b nhiều hơn 3 liên kết hiđrô so với
gen B. Tìm số nuclêôtit từng loại của gen b?
c) Giả sử có 4 thể đột biến có kiểu gen BBB, BBb, Bbb, bbb. Hãy xác định số nuclêôtit từng loại trong
mỗi tế bào ở từng thể đột biến trên?
— HẾT—
Họ và tên thí sinh:____________________________ Số báo danh:__________________________
Chữ ký GT1:________________________________ Chữ ký GT2:__________________________
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH
TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM HỌC 2016 - 2017
b) Bệnh bạch tạng do gen lặn quy định. Vì bố mẹ bình thường nhưng sinh con mắc bệnh và gen quy 0,5
định tính trạng nằm trên NST thường.
c) Quy ước gen: A quy định bình thường, a quy định bệnh bạch tạng 0,5
Kiểu gen (1): Aa (2): Aa (4): Aa (5): Aa
6 a)
- Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F 1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triên mạnh
0,5
hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả
hai bố mẹ.
- Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng là lai khác dòng. 0,25
- Phương pháp tao ưu thế lai ở vât nuôi là lai kinh tế. 0,25
b)
- Vì qua các thế hệ sau tỉ lệ dị hợp giảm, thể đồng hợp tăng dần, các gen lặn có hại đi vào thể đồng hợp, 0,5
biểu hiện thành kiểu hình xấu gây thoái hóa giống.
- Giống ban đầu có kiểu gen đồng hợp tử (giống thuần chủng). 0,5
7 a)
5,6°C - 42°C: Giới hạn nhiệt độ 0,5
20°C - 35°C : Khoảng thuận lợi
b)
0,5
Quan hệ giữa dây leo và kiến: Cộng sinh.
Quan hệ giữa dây leo và cây thân gỗ: Hội sinh. 0,5
c) Quần thể con mồi sẽ phục hồi nhanh hơn 0,25
Vì quần thế con mồi có số lượng lớn hơn, kích thước cơ thể nhỏ hơn và sinh sản nhanh hơn. 0,25
8 a) -Vì F1 đồng loạt thân cao, chín sớm thân cao, chín sớm là tính trạng trội; thân thấp, chín muộn là
tính trạng lặn.
0,25
Qui ước gen: Gọi A là gen quy định thân cao, a là gen quy định thân thấp.
B là gen quy định chín sớm; b là gen quy định chín muộn.
100 1
- Vì tỉ lệ thân thấp, chín muôn (aabb) ở F 2 = 1600 16 các gen di truyền theo quy luật phân li 0,25
độc lập.
Kiểu gen của Ptc: Thân cao, chín muộn AAbb; thân thấp, chín sớm aaBB
Sơ đồ lai: 0,5
Ptc: Thân cao, chín muộn x thân thấp, chín sớm
AAbb aaBB
G: Ab aB
F1: AaBb ( 100% thân cao, chín sớm)
F1 x F1 : AaBb x AaBb
G: AB, Ab, aB, ab
F2:
1AABB
2AABb
9A B : 9thaân cao, chín sôùm
2AaBB
4AaBb
1AAbb
3A bb : 3thaân cao, chín muoän
2Aabb
1aaBB
3aaB- : 3thaân thaáp, chín sôùm
2aaBb
1aabb: 1 thân thấp, chín muộn
b) Cho thân cao, chín sớm ở F2 lai phân tích có thể có tỉ lệ như sau:
0,25
- Nếu F2 có kiểu gen AABB x aabb 100% thân cao, chín sớm.
- Nếu F2 có kiểu gen AABb x aabb 1 thân cao, chín sớm : 1 thân cao, chín muộn. 0,25
- Nếu F2 có kiểu gen AaBB x aabb 1 thân cao, chín sớm : 1 thân thấp, chín sớm. 0,25
- Nếu F2 có kiếu gen AaBb x aabb 1 thân cao, chín sớm; 1 thân cao, chín muộn; 1 thân thấp, chín
0,25
sớm : 1 thân thấp, chín muộn.
9 a) Trên mạch 1 : A1 = T1; G1 = 2A1; X 1 = 3T1 = 3A1
0,25
A = T = A1 + T1 = 2A1
G = X = G1 + X1 = 5A=1 0,25
H = 2A + 3 G = 2x2A1 + 3x5A1 = 19A1 = 2128 A1 = 112 (nuclêôtit) 0,5
Số nuclêôtit từng loại là:
0,5
A = T = 2x112 = 224 (nuclêôtit) G = X = 5x112= 560 (nuclêôtit)
b) Gen B bị đột biến liên quan tới 1 cặp nu thành gen b, gen b nhiều hơn 3 liên kết hiđrô so với gen B
0,25
nên đây là dạng đột biến thêm 1 cặp GX
Vậy số nuclêôtit từng loại của gen b là
0,25
A = T = 224 (nuclêôtit) và G = X = 560 + 1 = 561 (nuclêôtit).
c) Số nuclêôtit từng loại toong mỗi tế bào BBB là
0,25
Á=T = 224. 3 = 672 (nuclêôtit) và G=X=560.3 = 1680 (nuclêôtit).
Số nuclêôtit từng loại toong mỗi tế bào BBb là
0,25
A=T= 224.2 + 224 = 672 (nuclêôtit) và G=X= 560.2 + 561 = 1681 (nuclêôtit).
SỐ nuclêôtit từng loại trong mỗi tế bào Bbb là
0,25
A=T=224 + 224.2 = 672 (nuclêôtit) và G=X= 560 + 561.2 = 1682 (nuclêôtit).
Số nuclêôtit từng loại trong mỗi tế bào bbb là
0,25
A=T = 224. 3 = 672 (nuclêôtit) và G=X=561.3 =1683 (nuclêôtit).
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9
HÀ TĨNH NĂM HỌC 2017 – 2018
a) Dựa vào đồ thị hãy cho biết tế bào đang trải qua quá trình phân bào nào? Các giai đoạn a, b, c tương
ứng với những kì nào trong quá trình phân bào đó?
b) Nếu kiểu gen của tế bào trong giai đoạn a là DdEe thì kiểu gen của tế bào trong giai đoạn b như thế
nào?
Câu 3: (3,5 điểm)
Trên một cây cổ thụ (cây X), có 2 đôi chim chào mào làm tổ, ăn hạt cây và đẻ trứng; 2 con rắn lục trú
ngụ và thỉnh thoảng ăn trứng của chào mào; sâu ăn lá gặm lá cây; sâu đục thân khoét các lỗ sâu trong thân
làm chỗ ở và ăn các chất dinh dưỡng trong đó; chim sâu thường tìm đến cây để bắt sâu ăn lá và bướm sâu
đục thân; bọ xít bám trên các quả non để hút nhựa; ong hút mật hoa, đẻ trứng vào trong cơ thể sâu ăn lá, ấu
trùng nở ra từ trứng sẽ lấy chất dinh dưỡng trong cơ thể sâu để phát triển. Có 1 đàn bướm nâu thường
xuyên đến hút mật và thụ phấn cho hoa. Điều này thu hút các con dơi đến bắt bướm nâu làm thức ăn. Ếch
cây thường bám trên các lá cây để bắt sâu ăn lá. Chim sâu, ếch cây và dơi là thức ăn ưa thích của rắn lục.
a) Hãy vẽ lưới thức ăn thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài nói trên.
b) Gọi tên mối quan hệ giữa các loài: Bọ xít và cây X; Bướm nâu và ong; Rắn lục và chim chào mào;
Cây X và bướm nâu.
c) Tập hợp các sinh vật trên cây X có phải là một quần xã hay không? Giải thích.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9
HÀ TĨNH NĂM HỌC 2017 – 2018
0,25
0,25
b) - Bọ xít và cây X: Kí sinh
0,25
- Bướm nâu và ong: Cạnh tranh.
0,25
- Rắn lục và chim chào mào: Sinh vật ăn sinh vật khác.
- Cây X và bướm nâu: Hợp tác
1,0
(Thí sinh trả lời là “Cộng sinh” vẫn cho điểm tối đa).
d)- Tập hợp trên chưa phải là quần xã vì số lượng cá thể của mỗi loài chưa đủ để tạo thành một quần thể.
(HS lý giải bằng lý do khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)
4 a) Gen gây bệnh mù màu là gen lặn vì bố mẹ (3, 4) không bị bệnh mà sinh ra con (10) bị bệnh. 1,0
(3,0 b)
điểm) - Kiểu gen của 2 và 6: IAIB; - Kiểu gen của 3 và 10: IOIO;
- Kiểu gen của 4, 8 và 9: IBIO; - Kiểu gen của 1, 5 và 7: IAIO hoặc IAIA
c)
- Xét tính trạng nhóm máu, kiểu gen của cá thể số 1 là: 1/2 IAIA : 1/2 IAIO. 1,0
Sơ đồ lai 1 x 2: (1/2 I I : 1/2 I I ) x I I
A A A O A B
0,25
6 a)- Xét tính trạng màu hoa, F1 cho tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa 0,25
(3,5 trắng, kiểu gen của P: Aa x Aa
điểm) - Xét tính trạng chiều cao, F1 cho tỉ lệ 3 thân cao : 1 thân thấp tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với 0,25
tính trạng thân thấp, kiểu gen của P: Bb x Bb
- Xét chung 2 tính trạng, ta thấy tỉ lệ kiểu hình chung = 1:2:1 ≠ (3:1)(3:1) các tính trạng di truyền theo 0,25
quy luật liên kết gen.
- F1 không xuất hiện kiểu hình hoa trắng, thân thấp không xuất hiện kiểu gen ab/ab 0,25
1. Hãy cho biết người này là nam hay nữ; bị bệnh di truyền nào? Giải thích.
2. Nêu các thao tác trên kính hiển vi để quan sát số lượng nhiễm sắc thể của tiêu bản cố định trên.
3. Ngoài cách nhận biết bệnh di truyền trên qua tiêu bản nhiễm sắc thể còn có thể nhận biết bệnh này
bằng cách nào khác?
Câu 9: (2,0 điểm)
Một bệnh ở người do một gen nằm trên NST thường quy định. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang gen gây bệnh.
1. Xác định kiểu gen của những người trong phả hệ trên?
2. Theo lí thuyết, xác suất để cặp vợ chồng III.10 – III.11 sinh con đầu lòng bị bệnh trên là bao nhiêu?
Câu 10: (1,5 điểm)
1. Trong tự nhiên, hiện tượng hỗ trợ phổ biến giữa các cá thể thực vật cùng loài là rễ của các cây sống
gần nhau nối liền với nhau (hiện tượng liền rễ). Hiện tượng này có ý nghĩa gì?
2. Mật độ các cá thể trong quần thể được điều chỉnh quanh mức cân bằng như thế nào?
----------------------------HẾT----------------------------
Họ và tên thí sinh: ……………………………….. Số báo danh: …………………………………….
Họ tên, chữ ký GT1: ………………………………… Họ tên, chữ ký GT2: ……………………………
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2017 - 2018
2,0
điểm
Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III
không mang gen gây bệnh.
1. Xác định kiểu gen của những người trong phả hệ trên?
2. Theo lí thuyết, xác suất để cặp vợ chồng III.10 – III.11 sinh ra con bị bệnh
trên là bao nhiêu?
1. Từ 1 (bình thường) x 2 (bình thường) sinh ra người số (3) bị bệnh → bệnh do gen 0,25đ
lặn quy định.
Qui ước: gen A qui định bình thường, gen a quy định bị bệnh.
Xác định kiểu gen của những người trong phả hệ: 0,75đ
- Những người bị bệnh (3) ; (12) có kiểu gen: aa (đúng
- Người số (6) không mang gen bệnh nên có kiểu gen: AA 4
- Người số (1), (2), (7), (8) có kiểu gen: Aa người
- Người (4), (5), (9), (10) (11) có thể có kiểu gen AA hoặc Aa vì chưa đủ cơ sở để xác cho
định chính xác kiểu gen của họ. 0,25đ)
2. (1) Aa x (2) Aa → con: 1 AA : 2 Aa : 1 aa
Người số (5) bình thường nên kiểu gen của họ có thể là 1/3AA hoặc 2/3 Aa 0,25đ
P: (5) 1/3AA : 2/3 Aa x (6) AA
G: 2/3 A : 1/3 a 1A
=> Người số (10) có thể có kiểu gen là 2/3AA : 1/3Aa. 0,25đ
(7) Aa x (8) Aa → con: 1 AA : 2 Aa : 1 aa
Người (11) bình thường nên kiểu gen của họ có thể là 1/3AA hoặc 2/3 Aa 0,25đ
P: (10) 2/3AA : 1/3 Aa x (11) 1/3AA : 2/3 Aa
G: 5/6 A : 1/6 a 2/3 A : 1/3 a
Khả năng sinh con bị bệnh (aa) = 5/6 x 1/6 = 1/18 0,25đ
(HS lập luận cách khác, đúng vẫn cho điểm tối đa; không lập luận, chỉ ghi kết quả
cuối cùng thì không cho điểm)
10 1. Trong tự nhiên, hiện tượng hỗ trợ phổ biến giữa các cá thể thực vật cùng loài
là rễ của các cây sống gần nhau nối liền với nhau(hiện tượng liền rễ). Hiện tượng
1,5
này có ý nghĩa gì?
điểm
2. Mật độ các cá thể trong quần thể được điều chỉnh quanh mức cân bằng như
thế nào?
1. Ý nghĩa:
- Giúp chúng trao đổi chất rất chặt chẽ với nhau; 0,25đ
- Tăng khả năng sống sót, giúp các cá thể tồn tại và phát triển tốt hơn. 0,25đ
2. - Khi mật độ cá thể quá cao, điều kiện sống giảm: trong quần thể xuất hiện những 0,5đ
dẫu hiệu như một số cá thể di cư; giảm khả năng sinh sản; giảm mức sống sót của các
cá thể non và già ....
- Khi mật độ cá thể giảm tới mức thấp nhất định: quần thể có cơ chế điều chỉnh số 0,5đ
lượng theo hướng ngược lại như khả năng sinh sản và khả ngăng sống sót của các cá
thể trong quần thể tăng cao hơn.
(Ghi chú: Điểm toàn bài là tổng điểm của các câu cộng lại, không làm tròn số)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2017 – 2018
Môn: SINH HỌC - Lớp: 9 THCS
ĐỀ DỰ BỊ
Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề thi gồm 02 trang)
1. Hãy cho biết người này là nam hay nữ; bị bệnh di truyền nào? Giải thích.
2. Nêu các thao tác trên kính hiển vi để quan sát số lượng nhiễm sắc thể của tiêu bản cố định trên.
3. Ngoài cách nhận biết bệnh di truyền trên qua tiêu bản nhiễm sắc thể còn có thể nhận biết bệnh này
bằng cách nào khác?
Câu 9: (1,5 điểm)
Một bệnh ở người do một gen nằm trên NST thường quy định. Cho sơ đồ phả hệ sau:
2.- HS lập luận tính đúng số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen D:
A = T = 900; G = X = 600. 0,25đ
→ Đột biến mất 1 cặp A-T nên số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen d:
A = T = 900 - 1 = 899; G = X = 600. 0,25đ
b. - Số lượng nuclêôtit mỗi loại của cặp Dd:
A = T = AD + Ad = 1799; G = X = GD + Gd = 1200. 0,25đ
→ Tế bào có cặp Dd nguyên phân 1 lần(cặp Dd nhân đôi 1 lân) môi trường cung cấp
số lượng nuclêôtit mỗi loại là
A = T = 1799; G = X = 1200. 0,25đ
(HS chỉ ghi kết quả cuối cùng của thì không cho điểm)
6 BD 3,0
Một nhóm tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa bd thực hiện giảm phân, cho biết điểm
các gen di truyền liên kết.
1. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường của nhóm tế bào có kiểu
gen trên có thể cho những loại giao tử nào? Giải thích.
2. Trong quá trình giảm phân, cặp NST mang cặp gen Aa phân li bình thường,
ở một số tế bào, cặp NST mang hai cặp gen (Bb, Dd) không phân li ở kì sau của
giảm phân I, giảm phân II bình thường thì nhóm tế bào nói trên có thể tạo ra
những loại giao tử nào? Giải thích.
1. Nhóm tế bào trên có thể cho 4 loại giao tử; 0,25đ
- Ở kì sau của giảm phân I, NST kép mang gen A phân li cùng với NST kép mang gen
B và D về một cực của tế bào và NST kép mang gen a phân li cùng với NST kép mang
gen b và d về cực còn lại
→ kết thúc giảm phân II cho 2 loại giao tử là ABD và abd. 0,25đ
Hoặc Ở kì sau của giảm phân I, NST kép mang gen A phân li cùng với NST kép mang
gen b và d về một cực của tế bào và NST kép mang gen a phân li cùng với NST kép
mang gen B và D về cực còn lại
→ kết thúc giảm phân II cho 2 loại giao tử là Abd và aBD. 0,25đ
Như vậy: kết thúc giảm phân có thể cho 4 loại giao tử là ABD; abd; Abd ; aBD. 0,25đ
(Học sinh có thể vẽ hình để giải thích cũng cho điểm tối đa)
2. Có 2 trường hợp sau:
– Trường hợp 1: những tế bào giảm phân bình thường
+ Ở kì sau của giảm phân I ở một số tế bào, NST kép mang gen A phân li cùng với
NST kép mang gen B và D về một cực của tế bào và NST kép mang gen a phân li cùng 0,25 đ
với NST kép mang gen b và d về cực còn lại
→ kết thúc giảm phân II có thể cho 2 loại giao tử là ABD và abd.
Hoặc
+ Ở kì sau của giảm phân I ở một số tế bào, NST kép mang gen A phân li cùng với
NST kép mang gen b và d về một cực của tế bào và NST kép mang gen a phân li cùng 0,25 đ
với NST kép mang gen B và D về cực còn lại
→ kết thúc giảm phân II có thể cho 2 loại giao tử là Abd và aBD.
+ Do đó trong trường hợp những tế bào giảm phân bình thường có thể cho 4 loại giao
tử là ABD ; abd ; Abd ; aBD.
(Học sinh có thể vẽ sơ đồ hoặc dùng cách khác để giải thích nếu đúng vẫn cho điểm 0,25đ
tối đa; nếu HS chỉ viết 4 loại giao tử mà không giải thích thì không cho điểm)
- Trường hợp 2: một số tế bào, cặp NST mang 2 cặp gen (Bb, Dd) không phân li ở kì
sau của giảm phân I: 0,25đ
+ Ở kì sau của giảm phân I ở một số tế bào, NST kép mang gen A phân li cùng với cặp
NST kép mang 2 cặp gen Bb và Dd về một cực của tế bào còn NST kép mang gen a 0,25đ
phân li về cực còn lại
→ Kết giảm phân II có thể cho 2 loại giao tử là A BD bd và a.
Hoặc
+ Ở kì sau của giảm phân I ở một số tế bào, NST kép mang gen a phân li cùng với cặp
NST kép mang 2 cặp gen Bb và Dd về một cực của tế bào còn NST kép mang gen A 0,25đ
phân li về cực còn lại
→ Kết giảm phân II có thể cho 2 loại giao tử là.
+ Do đó trong trường hợp một số tế bào giảm phân không bình thường có thể cho 4
loại giao tử là A BD bd ; a ; A ; a BD bd. 0,25đ
(Học sinh có thể vẽ sơ đồ hoặc dùng cách khác để giải thích nếu đúng vẫn cho điểm
tối đa; nếu HS chỉ viết 4 loại giao tử mà không giải thích thì không cho điểm)
+ Như vậy: nhóm tế bào nói trên khi kết thúc giảm phân có thể cho các loại giao tử là:
A BD ; a bd ; A bd ; a BD ; A BD bd ; a ; A ; a BD bd. 0,25đ
(HS chỉ viết các loại giao tử cuối cùng mà không giải thích thì không cho điểm)
7 Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội được ký hiệu là AaBbDdXY.
Một tế bào của loài này đang phân bào, người ta quan sát thấy có 4 NST đơn
2,5
trong mỗi nhóm đang phân li về 2 cực của tế bào.
điểm
1. Tế bào trên đang ở giai đoạn nào của quá trình phân bào? Giải thích.
2. Khi kết thúc phân bào, hãy viết ký hiệu các loại tế bào con thu được.
1. - Các NST đang phân li về 2 cực tế bào → Tb đang ở kỳ sau; 0,25đ
- Mỗi nhóm có 4 NST đơn phân li thuộc về 4 cặp tương đồng khác nhau → tế bào 0,25đ
đang ở kỳ sau của giảm phân II.
2. HS vẽ hình hoặc giải thích để xác định được 2 loại giao tử khi kết thúc giảm phân 2,0đ
của tế bào trên: mỗi trường hợp đúng được 0,25 điểm.
8 Hình dưới đây là ảnh chụp từ tiêu bản cố định bộ nhiễm sắc thể của một người bị
bệnh di truyền.
1,5
điểm
1. Hãy cho biết người này là nam hay nữ; bị bệnh di truyền nào? Giải thích.
2. Nêu các thao tác trên kính hiển vi để quan sát số lượng nhiễm sắc thể của
tiêu bản cố định trên.
3. Ngoài cách nhận biết bệnh di truyền trên qua tiêu bản nhiễm sắc thể còn có
thể nhận biết bệnh này bằng cách nào khác?
1. + Bệnh nhân là nữ vì: có cặp NST giới tính XX. 0,25đ
+ Bệnh nhân bị bệnh Đao vì bộ NST có 3 NST số 21. 0,25đ
2. Các thao tác trên kính hiển vi:
- Đặt tiêu bản lên kính; 0,25đ
- Dùng vật kính có bội giác bé để lựa chọn điểm cần quan sát; 0,25đ
- Chuyển sang bội giác lớn để quan sát tiếp. 0,25 đ
3. Có thể nhận biết các bệnh nhân Tớcnơ qua hình thái: lùn, cổ ngắn, tuyến vú không
0,25đ
phát triển.
9 Một bệnh ở người do một gen nằm trên NST thường quy định. Cho sơ đồ phả
hệ sau:
2,0
điểm
(Chú ý: Điểm toàn bài là tổng điểm của các câu cộng lại, không làm tròn số)
Së Gi¸o dôc vµ §µo t¹o ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2017-2018
Th¸i B×nh Môn: SINH HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
-------------HẾT-------------
Së Gi¸o dôc vµ §µo t¹o Kú thi chän häc sinh giái líp 9 THCS n¨m häc 2017-2018
Th¸i B×nh
h¦íNG DÉN CHÊM Vµ BIÓU §IÓm M¤N SINH HäC
(Gồm 05 trang)
Câu Ý Nội dung Điểm
1 1 - Gen là một đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định. 0,5
- Axit nuclêic gồm hai loại là ADN và ARN
- ADN được tổng hợp theo các nguyên tắc:
+ Nguyên tắc bổ sung: Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ. 0,5
Các nucleotit ở mạch khuôn liên kết với các nucleotit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc
A liên kết với T và ngược lại, G liên kết với X và ngược lại.
+ Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): Trong mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ (mạch
cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới. 0,5
- ARN được tổng hợp theo các nguyên tắc:
+ Nguyên tắc khuôn mẫu: Phân tử ARN được tổng hợp dựa trên một mạch đơn của gen với vai trò
khuôn mẫu. 0,25
+ Nguyên tắc bổ sung: Các nucleotit trên mạch khuôn liên kết với các nucleotit tự do trong môi
trường nội bào theo nguyên tắc A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X và X liên kết với 0,25
G.
Chú ý: Nếu HS chỉ nêu tên nguyên tắc thì cho nửa số điểm của ý.
2 - Nhận xét: Tính trạng hạt di truyền không đồng thời với thế hệ cây. ( Hạt là đời con của cây). Tỉ lệ 0,5
hạt trên cây F1 là tỉ lệ kiểu hình F2, hạt trên cây F2 là tỉ lệ kiểu hình F3.
- Khi cho P lai với nhau, sau đó tiến hành tự thụ phấn thì tỉ lệ các thế hệ như sau:
P: AA x aa
F1: Aa ( 100% hạt vàng ).
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
KH: 3/4 hạt vàng : 1/4 hạt xanh 0,25
F3: 3AA : 2Aa : 3aa
KH: 5/8 hạt vàng : 3/8 hạt xanh 0,25
- Vậy tỉ lệ hạt trên cây F1 : 3/4 hạt vàng : 1/4 hạt xanh 0,25
Tỉ lệ hạt trên cây F2: 5/8 hạt vàng : 3/8 hạt xanh 0,25
2 1 * Cặp NST tương đồng là cặp NST gồm hai NST đơn giống nhau về hình dạng và kích thước, trong 0,5
đó 1 NST có nguồn gốc từ bố, một NST có nguồn gốc từ mẹ, Các gen trên NST cũng tồn tại thành
từng cặp tương ứng.
* Tỉ lệ con trai và con gái sơ sinh xấp xỉ 1:1 vì:
- Ở nữ giới khi giảm phân chỉ cho một loại trứng mang NST X. 0,25
- Ở nam giới khi giảm phân cho 2 loại tinh trùng, một loại mang NST X và một loại mang NST Y với 0,25
tỉ lệ bằng nhau.
- Khi thụ tinh, tạo ra hai loại tổ hợp XX và XY với tỉ lệ ngang nhau, do đó tỉ lệ 0,5
con trai : con gái ≈ 1 : 1
2 - Những sự kiện trong giảm phân tạo ra biến dị di truyền:
+ Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST đã tạo ra các giao tử khác nhau về nguồn gốc, qua 0,5
thụ tinh tạo nên biến dị tổ hợp.
+ Sự tiếp hợp và trao đổi chéo cân từng đoạn tương ứng giữa hai crômatit của 2 NST tương đồng ( 2 0,25
crômatit khác nguồn ) ở kì đầu giảm phân 1
+ Hiện tượng NST phân li không bình thường ở kì sau 1 hoặc kì sau 2 của giảm phân tạo biến dị đột 0,25
biến.
3 1 Ở kì trung gian gồm 3 pha: pha G1, pha S và pha G2:
- Gây đột biến gen:
+ Dùng tác nhân đột biến tác động vào pha S. 0,25
+ Vì đây là pha NST ở trạng thái duỗi xoắn tạo điều kiện cho ADN duỗi xoắn thực hiện quá trình 02,5
nhân đôi.
- Gây ĐB đa bội:
+ Hiệu quả nhất tác động vào pha G2 0,25
+ Vì pha G2 là pha tổng hợp các thành phần vi ống, là cơ sở hình thành thoi phân bào; nếu thoi phân 0,25
bào không hình thành thì NST sẽ không phân li.
2 A +G 0,5
- Không có dạng đột biến gen nào làm thay đổi tỉ lệ T +X
- Vì với ADN có cấu trúc mạch kép luôn có A=T; G=X nên tỉ lệ (A+G)/(T+X) luôn không đổi. 0,5
3 - Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện các kiểu hình khác P 0,5
- Biến dị tổ hợp xuất hiện ở hình thức sinh sản hữu tính ( giao phối ). 0,5
b) - Những người trong phả hệ có thể xác định chính xác KG là: 1, 2, 3, 4, 6, 9, 10, 11, 15. 0,5
2 - Tổng số trứng được thụ tinh là:( 1200 x 100 ) / 80 = 1500 0,25
- Tổng số trứng không được thụ tinh: ( 24 x 100) / 60 = 40. 0,25
- Tổng số trứng ong chúa đẻ ra: 1500 + 40 = 1540 0,25
3 - Số tinh trùng được thụ tinh= số trứng được thụ tinh = 1500 0,25
- Số tinh trùng được hình thành là: 1500 x 100 = 150000. 0,25
- Số tinh trùng bị tiêu biến là: 150000 - 1500 = 148500. 0,25
8 1 Kiểu gen của các cây hoa đỏ, quả tròn gồm: AABB, AABb, AaBB, AaBb 0,5
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH
TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn: SINH HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 25/3/2018
(Đề gồm có 02 trang)
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian phát đề
+ Nếu P: cây hoa đỏ (cây M) Aa x cây hoa đỏ thuần chủng AA F1: 100% hoa đỏ 0,25
KH ở F1 của hai phép lai giống nhau nên không phân biệt được KG của cây M. 0,25
- Bạn B: đã thực hiện phép lai phân tích
0,25
+ Nếu P: cây hoa đỏ (cây M) AA x cây hoa trắng aa F1: 100% hoa đỏ
+ Nếu P: cây hoa đỏ (cây M) Aa x cây hoa trắng aa F1: 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng 0,25
KH ở F1 của hai phép lai khác nhau nên phân biệt được KG của cây M. 0,25
2) 1,0
Trong nhân đôi ADN
- Nội dung NTBS: Nu A trên mạch khuôn liên kết với T môi trường và ngược lại; G trên mạch khuôn 0,5
liên kết với X môi trường và ngược lại.
- Ý nghĩa: giúp lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền từ thế hệ tế bào này sang tế bào khác. 0,5
3) 1,0
- Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa giữa kiểu gen
0,25
và môi trường đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong tự nhiên.
- Gây rối loạn trong quá trình tổng hợp Protein. 0,25
VD: - Bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn. 0,25
- Bệnh câm điếc bẩm sinh do đột biến gen lặn. 0,25
4) 1,0
Mạch 1 : . . . - T T G - X G X - G G T . . . 0,5
Trong thực tế đột biến đa bội được ứng dụng phổ biến hơn trong chọn giống cây trồng. 0,25
Vì: Tế bào đột biến đa bội bộ nhiễm sắc thể có số lượng tăng lên gấp bội, hàm lượng ADN tăng lên 0,25
tương ứng quá trình tổng hợp các chất diễn ra mạnh mẽ hơn, dẫn tới kích thước của tế bào lớn, cơ quan
sinh dưỡng to, sinh trưởng phát triển mạnh, chống chịu tốt.
4 1) 1,0
a) Nhiệt độ 0,25
b) Nước 0,25
c) Ánh sáng 0,25
d) Gió 0,25
2) 1,0
- Nhóm tuổi trước sinh sản:60%
- Nhóm tuổi sinh sản:30% 0,25
- Nhóm tuổi sau sinh sản: 10%
Không nên khai thác. 0,5
Vì:Trong quần thể tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản cao, vậy số cá thể trước tuổi sinh sản bị bắt sẽ nhiều
hơn các cá thể thuộc nhóm tuổi khác lâu dần làm mất nguồn hậu bị cho quần thể quần thể bị suy
giảm số lượng. 0,25
5 1) 0,5
Bệnh này do gen trội quy định.
0,25
Quy ước: gọi gen A: bệnh; a: bình thường.
Vì Bố (12) và mẹ (13) bị bệnh (A-) nhưng sinh con (18), (19) bình thường (aa). 0,25
2) 0,75
Người 17, 20 trong phả hệ không xác định chính xác được kiểu gen. 0,25
Vì bố (12) và mẹ (13) đều bị bệnh có KG Aa do sinh con (18) bình thường có KG aa. Nên người 17, 20
0,5
bệnh sẽ có KG AA hoặc Aa.
3) 0,75
P: (12) Aa X (13) Aa F: lAA:2Aa:laa . 0,5
Xác suất người (20) có kiểu gen đồng hợp AA =1/3. 0,25
6 1) 2,0
Số lượng từng loại nuclêôtit của gen D và d
0,5
L = 4080 A° thì ND = Nd = 2400 nu
Ta có: A B - G B = 0,05(1)
AB + GB = 0,5 (2)
+ TH1: tế bào (A) có bộ NST là 2n - 2 = 12 NST cây dị bội chứa tế bào (A) là thể không nhiễm (2n- 0,25
2).
+ TH2: tế bào (A) có bộ NST là 2n -1-1 = 12 NST cây dị bội chứa tế bào (A) là thể một nhiễm kép
0,25
(2n-l-l).
7 1) 2,0
156 1
0,5
a/ - Ti lệ cây thấp, quả dài (aabb) ở F1 = 624 = 4 KH còn lại là 3/4
Có 2 phép lai phù hợp:
0,5
- P1 : Aabb x Aabb
- P2 : aaBb x aaBb 0,5
b) - P1 : Aabb x Aabb Fl : 3 C-D: lTh -D 0,25
- P2 : aaBb x aaBb Fl : 3 Th-Tr : lTh -D 0,25
2) 1,0
- Xét phép lai 1 : F1 có 2 tổ hợp = 2 loại giao tử (cây M) tỉ lệ bằng nhau x 1 loại giao tử cây (I) 0,25
Cây (M) dị hợp 2 cặp gen cho 2 loại giao tử tỉ lệ bằng nhau = 1/2 Vậy 2 cặp gen phải nằm trên 1
cặp NST quy luật di truyền liên kết gen hoàn toàn
Ab ab
aB ab 0,5
a) - Xét phép lai 1: F1 KH 1 (A-bb) : l (aaB-) KG cây (M) x cây (I)
AB
0,25
b) - Xét phép lai 2: Fl KH 3 (A-B-) : l(A-bb) KG cây (II) Ab
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG LỚP 9 DỰ THI CẤP TỈNH
TRỰC NINH NĂM HỌC: 2017- 2018
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC
ĐỀ LẦN 1
(Đề thi có 02 trang) Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề.
Câu 1 (1 điểm). Các nhận định sau đúng hay sai? Tại sao?
a. Phân tử ADN mạch kép có lượng thông tin di truyền gấp đôi so với cấu trúc ADN mạch đơn.
b. Ở mức độ phân tử, đa số đột biến gen là có hại cho thể đột biến.
c. Nếu chức năng phân tử protein không thay đổi thì đột biến gen không thể xảy ra.
d. Nếu đột biến gen làm biến đổi bộ ba mở đầu (AUG) thì quá trình phiên mã không thể xảy ra.
Câu 2 (1 điểm). Trong quá trình phiên mã, enzim ARN polimeraza có sự nhầm lẫn trong việc lắp ghép 1
Nucleotit làm thay đổi trình tự Nucleotit trên mARN.
a. Sự thay đổi trên có thể có tác động như thế nào lên chuỗi polipeptit?
b. Biến đổi này có được gọi là đột biến gen hay không? Tại sao?
Câu 3 (1 điểm). Một cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn thu được F 1. Trong quá trình giảm phân của tế bào
tạo hạt phấn có 20% tế bào giảm phân không phân li cặp Aa ở giảm phân I, giảm phân II bình thường, cặp
Bb giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân tạo noãn, có 20% tế bào sinh dục giảm phân không
phân li cặp Bb (ở cả 2 tế bào con), giảm phân I diễn ra bình thường, cặp Aa giảm phân bình thường. Hạt
phấn thiếu NST (n -1) không có khả năng thụ phấn, các loại giao tử khác thụ phấn và thụ tinh bình thường,
các hợp tử có khả năng sống như nhau. Trong số cá thể ở F1, thể đột biến chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Câu 4 (2 điểm). Trong thí nghiệm nghiên cứu về tính trạng màu hoa, Menđen đã cho lai các cây hoa đỏ
thuần chủng với các cây hoa trắng thu được F 1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn được F2. Cho F2 tự thụ phấn
được F3. Trả lời các câu hỏi sau:
a. Khi chưa có phép lai phân tích, Menđen làm như thế nào để xác định bố mẹ thuần chủng hay không
trước khi đem lai?
b. Nhờ có số liệu nào mà Menđen đi đến nhận định ở F2 có tỉ lệ 1 hoa đỏ thuần chủng: 2 hoa đỏ không
thuần chủng: 1 hoa trắng thuần chủng?
c. Menden sử dụng phép lai kiểm nghiệm (phân tích) để chứng minh giả thuyết phân li của ông là đúng.
Trong thí nghiệm về màu hoa, ông đã sử dụng đời F mấy lai phân tích?
d. Nếu đem các cây ở đời F3 giao phấn tự do, xác định tỉ lệ phân li kiểu hình của F4?
Câu 5 (1 điểm). Ở người, một đột biến gen lặn gây chết cho phôi từ giai đoạn sớm (aa gây chết), gen trội
A có sức sống bình thường. Một cặp vợ chồng được chuẩn đoán đều mang gen lặn thể dị hợp tử (Aa).
a. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh được một người con gái.
b. Cặp vợ chồng này sinh được một người con trai. Xác xuất để người con này mang alen bệnh (a) là bao
nhiêu?.
Câu 6 (2 điểm). Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa vàng, alen B quy định
quả tròn, alen b quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ quả tròn có kiểu gen dị hợp (AaBb) tự thụ phấn được F1.
a. Cho các cây hoa đỏ, quả dài và hoa vàng, quả tròn ở F 1 tự thụ phấn. Tính tỉ lệ cây hoa vàng, quả dài ở
F2?
b. Cho các cây hoa đỏ, quả dài ở F1 giao phấn hoa vàng, quả tròn ở F1. Tỉ lệ cây hoa đỏ, quả tròn ở F2?
c. Cho các cây hoa đỏ, quả dài và hoa vàng, quả tròn ở F 1 giao phấn tự do. Tính tỉ lệ cây hoa đỏ, quả tròn ở
F2?
d. Cho các cây hoa đỏ, quả tròn F 1 giao phấn với các cây hoa vàng, quả tròn và hoa trắng, quả dài F 1. Tính
tỉ lệ hoa vàng, quả dài ở F2?
Câu 7 (1 điểm). Ở người, khả năng mắc hội chứng Down ở con phụ thuộc vào tuổi của mẹ. Phụ nữ 40 tuổi
có xác suất sinh con mắc bệnh là 1%. Giả thuyết quá trình tạo giao tử của người bố là bình thường thì khả
năng rối loạn giảm phân của tế bào trứng ở mẹ (40 tuổi) là bao nhiêu?
Câu 8 (1 điểm).
a. Giải thích tại sao hội chứng Down là hội chứng phổ biến ở người?
b. Giải thích tại sao đột biến NST thường gây hậu quả trầm trọng hơn đột biến gen?
_________HẾT_________
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
TRỰC NINH ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI DỰ THI CẤP
TỈNH KHỐI LỚP 9
(ĐỀ LẦN 1) Môn: SINH HỌC 9 – Năm học: 2017 - 2018
2 2 1
aaBb . aabb
6 6 4
Hoa vàng quả dài F2 = 1/6.
2 1 2 1 4 0.5
Aabb, AAbb x aaBb, aaBB AaBb
b. 3 3 3 3 9
2 1 2 1 2 1 2 1 0.5
( Aabb, AAbb, aaBb, aaBB) x ( Aabb, AAbb, aaBb, aaBB )
6 c. 6 6 6 6 6 6 6 6
2
AaBb
9
d. 0.5
2 1 2 1 1 2 1 2 1 1
( Aabb, AAbb, aaBb, aaBB, aabb) x ( Aabb, AAbb, aaBb, aaBB, aabb)
7 7 7 7 7 7 7 7 7 7
9
aabb
49
Gọi x là tỉ lệ tế bào giảm phân không phân li NST số 21. 0.5
Số giao tử bất thường (n+1) được tạo ra là: x.0,5
7
- Giao tử của bố bình thường => n = 1
- Tỉ lệ trẻ mắc bệnh Down (2n+1) = x.0,5 = 0,01 => x = 0,02
a. – NST số 21 có kích thước bé chứa ít gen nên không gây ra sự mất cân bằng trầm 0.5
trọng bằng các NST khác nên thể đột biến có thể sống được.
b. – NST mang nhiều gen nên đột biến NST (số lượng, cấu trúc) đều gây hàng loạt các 0.5
8
biến đổi trên thể đột biến.
- Đột biến gen thường là biến đổi trên một gen nên thường tác động đến một đặc tính
nào đó.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG LỚP 9 DỰ THI CẤP TỈNH
TRỰC NINH NĂM HỌC 2017 - 2018
MÔN SINH HỌC LỚP 9
ĐỀ LẦN 2
(Đề thi gồm 02 trang) (Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (3,0 điểm).
a) Phát biểu nội dung quy luật phân li của Menđen. Nếu các alen của cùng một gen không có quan hệ
trội - lặn hoàn toàn mà là đồng trội thì quy luật phân li của Men đen có còn đúng hay không, tại sao?
b) Có hai dòng ruồi giấm thuần chủng: dòng 1 có kiểu hình thân xám, lông dài; dòng 2 có kiểu hình
thân đen, lông ngắn. Biết rằng thân xám, lông dài là hai tính trạng trội hoàn toàn so với thân đen, lông
ngắn, các cặp gen quy định các cặp tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Em hãy bố trí thí nghiệm
để xác định các cặp gen quy định các cặp tính trạng trên là phân li độc lập hay di truyền liên kết với nhau.
c) Tại sao nói: “Hiện tượng phân li độc lập của các gen làm tăng tính đa dạng, phong phú của sinh vật,
còn hiện tượng liên kết gen làm giảm tính đa dạng, phong phú của sinh vật”?
Câu 2 (3,5 điểm).
a) Thế nào là cặp nhiễm sắc thể tương đồng? Trình bày các hoạt động di truyền bình thường của 1 cặp
nhiễm thể tương đồng.
b) Cho 3 tế bào sinh tinh của một loài động vật, tế bào 1 có kiểu gen Aabb, tế bào 2 và 3 cùng có kiểu
gen AaBb. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì 3 tế bào sinh tinh nói trên có thể tạo ra tối thiểu
bao nhiêu loại tinh trùng? Đó là những loại nào?
c) Một tế bào sinh dưỡng của một loài động vật thực hiện nguyên phân liên tiếp một số lần, trong quá
trình này môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương 42 nhiễm sắc thể thường và trong tất cả
các tế bào con có 8 nhiễm sắc thể giới tính X. Hãy xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của cá thể động vật nói
trên. Biết rằng không có đột biến xảy ra.
Câu 3 (3,0 điểm).
a) Trình bày các nguyên tắc cấu tạo của phân tử ADN và nêu chức năng của ADN, mARN, tARN và
rARN.
b) Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?
c) Một gen dài 0,51µm, phân tử mARN tổng hợp từ gen này có hiệu số % giữa G và U là 20%, hiệu số
% giữa X và A là 40%. Xác định số nuclêôtit mỗi loại của gen.
Câu 4 (3,0 điểm).
a) Nêu khái niệm thể dị bội và thể đa bội.
b) Một tế bào sinh dưỡng của 1 thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể được phát sinh từ một loài sinh vật
lưỡng bội nguyên phân liên tiếp 4 lần tạo ra các tế bào con có tổng số 144 nhiễm sắc thể. Trong trường hợp
đột biến chỉ liên quan tới 1 cặp nhiễm sắc thể, hãy cho biết:
- Bộ NST lưỡng bội của loài bằng bao nhiêu?
- Cơ chế phát sinh (bằng sơ đồ) thể đột biến trên.
c) Một cá thể của một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể là 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân
của
2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I,
các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí
thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ là
bao nhiêu?
Câu 5 (3,0 điểm).
a) Thế nào là nghiên cứu phả hệ? Tại sao phải dùng phương pháp nghiên cứu phả hệ để nghiên cứu sự
di truyền của một số tính trạng ở người?
b) Có thể nhận biết bệnh nhân Đao và bệnh nhân Tớcnơ qua những đặc điểm bề ngoài nào?
c) Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh X ở người do một trong hai alen của một gen nằm
trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội là trội hoàn toàn:
Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen gây bệnh.
Tính xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh con đầu lòng mang gen gây bệnh X.
Câu 6 (1,5 điểm).
a) Tự thụ phấn là gì? Vì sao khi tiến hành tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn liên tục qua nhiều thế hệ
lại dẫn đến thoái hoá giống?
b) Một quần thể thực vât, thế hệ ban đầu có thành phần kiểu gen là 0,5AA : 0,5Aa. Hãy tính tỉ lệ của các
kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn.
Câu 7 (1,0 điểm). Sau đây là khả năng chịu nhiệt của một số loài sinh vật:
Loài sinh vật Giới hạn dưới Điểm cực thuận Giới hạn trên
oC o
Một loài chuột cát -50 10 C 30oC
Một loài cá -2oC 0oC 2oC
a) Vẽ trên cùng một sơ đồ các đường biểu diễn giới hạn nhiệt độ của các loài sinh vật nói trên.
b) Theo em, trong hai loài sinh vật nói trên thì loài nào có vùng phân bố rộng hơn? Giải thích.
Câu 8 (2,0 điểm). Ở một loài thực vật, tính trạng cây thân cao do gen A quy định trội hoàn toàn so với tính
trạng cây thân thấp do gen tương ứng a quy định; tính trạng quả tròn do gen B quy định trội hoàn toàn so
với tính trạng quả dài do gen tương ứng b quy định. Tiến hành giao phấn giữa hai cây thân cao, quả tròn
với nhau người ta thu được F1 đồng loạt có cây thân cao, quả tròn. Cho 1 cây F 1 tự thụ phấn, thu được F2 có
sự phân li theo tỉ lệ 25% cây thân cao, quả dài : 50% cây thân cao, quả tròn : 25% cây thân thấp, quả tròn.
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
-----------------------HẾT-----------------------
Họ tên thí sinh:................................................... Chữ kí giám thị 1: .............................................
Số báo danh:...................................................... Chữ kí giám thị 2: .............................................
F1 : 2n – 1 = 9
- Cơ chế phát sinh thể đột biến dạng 2n + 1 từ thể lưỡng bội 2n = 8. 0,25
P : 2n = 8 x 2n = 8
Giảm phân bình thường 1 cặp NST không phân li
F1 : 2n + 1 = 9
c - Vì 2n = 12 20 tế bào có cặp số 1 không phân li ở giảm phân I kết thúc giảm 0,25
phân I cho 20 tế bào con, mỗi tế bào có 5 NST kép.
- 20 tế bào có 5 NST kép giảm phân II bình thường để hình thành giao tử kết thúc 0,25
sẽ thu được số giao tử có 5 NST là : 20 x 2 = 40 (giao tử )
- Tổng số giao tử tạo ra là: 2000 x 4 = 8000 (giao tử) 0,25
40 0,5
- Vậy số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ là: 8000 x 100% = 0.5%
(HS làm cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)
Câu a) Thế nào là nghiên cứu phả hệ? Tại sao phải dùng phương pháp nghiên cứu 3,0
5 phả hệ để nghiên cứu sự di truyền của một số tính trạng ở người?
b) Có thể nhận biết bệnh nhân Đao và bệnh nhân Tớcnơ qua những đặc điểm bề
ngoài nào?
c) Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh X ở người do một trong
hai alen của một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội là trội
hoàn toàn:
Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không
mang alen gây bệnh. Tính xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh con đầu
lòng mang gen gây bệnh X.
a - Nghiên cứu phả hệ là phương pháp theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất 0,25
định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định đặc điểm
di truyền của tính trạng đó là trội hay lặn, do một gen hay nhiều gen quy định, có liên
quan với giới tính hay không.
- Người ta phải dùng phương pháp nghiên cứu phả hệ để nghiên cứu sự di truyền của
một số tính trạng ở người là vì:
+ Người sinh sản muộn, đẻ ít con, đời sống của một cá thể tương đối dài. 0,25
+ Vì lí do xã hội, không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến đối với con 0,25
người.
+ Phương pháp nghiên cứu phả hệ đơn giản, dễ thực hiện, cho hiệu quả cao. 0,25
b - Có thể nhận biết bệnh nhân Đao qua các đặc điểm hình thái như: bé, lùn, cổ rụt, má 0,25
phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và một mí, khoảng cách giữa hai mắt
xa nhau, ngón tay ngắn.
- Có thể nhận biết bệnh nhân Tớcnơ qua các đặc điểm hình thái như: Bệnh nhân là nữ, 0,25
lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển, tử cung nhỏ.
c - Vì I.1 - bình thường x I.2 - bình thường, sinh con II.3 bị bệnh X nên bình thường là 0,25
tính trạng trội, do gen trội quy định, bị bệnh X là tính trạng lặn, do gen lặn quy định.
- Quy ước: Gen A quy định tính trạng bình thường, gen a quy định tính trạng bị bệnh
X.
- Vì III.12 bị bệnh có KG là aa = giao tử a từ II.7 x giao tử a từ II.8 mà II.7 và II.8 đều
bình thường =>Kiểu gen của II.7 và II.8 đều là Aa → III.11 – bình thường có kiểu
gen với xác suất tương ứng là 1/3 AA hoặc 2/3 Aa → III.11 cho giao tử với tỉ lệ tính 0,25
chung là (2/3A : 1/3a) (1)
- Vì II.3 bị bệnh có KG là aa = giao tử a từ I.1 x giao tử a từ I.2 mà I.1 và I.2 đều bình
thường =>Kiểu gen của I.1 và I.2 đều là Aa =>II.5 – bình thường có KG với xác suất
tương ứng là 1/3 AA hoặc 2/3 Aa. 0,25
- Vì II.6 – bình thường và không mang gen bệnh=>Kiểu gen của II.6 là AA
- Vì II.5 – (1/3AA : 2/3Aa) x II.6 - AA → III.10 có KG với xác suất tương ứng là 2/3
AA hoặc 1/3 Aa =>III.10 cho giao tử với tỉ lệ tính chung là (5/6A : 1/6a) (2)
- Từ (1) và (2) Xác suất để III.10 x III.11 sinh đứa con đầu lòng mang gen bệnh 0,25
là: 1 – 2/3 x 5/6 (AA) = 8/18 = 4/9.
(Lưu ý: HS có thể giải và trình bày theo các cách khác nhau, nếu hợp lí và đúng kết 0,5
quả thì vẫn cho điểm tối đa)
Câu a) Tự thụ phấn là gì? Vì sao khi tiến hành tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn 1,5
6 liên tục qua nhiều thế hệ lại dẫn đến thoái hoá giống?
b) Một quần thể thực vât, thế hệ ban đầu có thành phần kiểu gen là 0,5AA :
0,5Aa. Hãy tính tỉ lệ của các kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể sau 5 thế hệ tự
thụ phấn.
a - Tự thụ phấn là hiện tượng hạt phấn thụ phấn cho nhuỵ của hoa cùng cây. 0,25
- Nguyên nhân dẫn đến thoái hoá giống:
0,25
+ Ở cây giao phấn đa số các cặp gen tồn tại ở trạng thái dị hợp tử, trong đó gen lặn
không được biểu hiện.
+ Khi tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ làm cho các cá thể ở các thế hệ sau có tỉ 0,5
lệ dị hợp giảm dần, tỉ lệ đồng hợp tăng dần, trong đó các thể đồng hợp lặn có hại được
biểu hiện ra kiểu hình, gây ra sự thoái hoá giống.
b Tỉ lệ của các kiểu gen đồng hợp sau 5 thế thệ tự thụ phấn:
5
1 1 0,25
2
- Tỉ lệ của KG Aa = 0,5. = 16 = 0,0625
0,25
- Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trong quần thể : 1- 0,0625 = 0,9275
(HS trình bày theo các khác hoặc tính riêng tỉ lệ của từng KG đồng hợp AA và aa nếu
đúng và hợp lí vẫn cho điểm tối đa)
Câu Sau đây là khả năng chịu nhiệt của một số loài sinh vật: 1,0
7 Loài sinh vật Giới hạn dưới Điểm cực thuận Giới hạn trên
Một loài chuột cát -50oC 10oC 30oC
Một loài cá -2oC 0oC 2oC
a) Vẽ trên cùng một sơ đồ các đường biểu diễn giới hạn nhiệt độ của các loài sinh
vật nói trên.
b) Theo em, trong hai loài sinh vật nói trên thì loài nào có vùng phân bố rộng
hơn? Giải thích.
a Vẽ sơ đồ:
A
0,5
B
-50 -2 0 2 10 toC
30
Đường A: Loài chuột cát; Đường B: Một loài cá.
b Khu phân bố:
0,25
- Loài A chịu nhiệt rộng, sống ở nơi có khí hậu lục địa khắc nghiệt;
- Loài B: Chịu nhiệt hẹp, sống ở nơi quanh năm nước đóng băng. 0,25
Câu Ở một loài thực vật, tính trạng cây thân cao do gen A quy định trội hoàn toàn so 2,0
8 với tính trạng cây thân thấp do gen tương ứng a quy định; tính trạng quả tròn
do gen B quy định trội hoàn toàn so với tính trạng quả dài do gen tương ứng b
quy định. Tiến hành giao phấn giữa hai cây thân cao, quả tròn với nhau người ta
thu được F1 đồng loạt có cây thân cao, quả tròn. Cho 1 cây F 1 tự thụ phấn, thu
được F2 có sự phân li theo tỉ lệ 25% cây thân cao, quả dài : 50% cây thân cao,
quả tròn : 25% cây thân thấp, quả tròn. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
- Xét sự di truyền của từng cặp tính trạng:
+ Với tính trạng chiều cao cây: F 1 - cao tự thụ phấn cho F2 có (75% cao : 25% thấp) = 0,25
(3 cao : 1 thấp) cây F1 – cao có kiểu gen là Aa. (1)
+ Với tính trạng hình dạng quả: F 1 - quả tròn tự thụ phấn cho F2 có (75% quả tròn :
25% quả dài) = (3 quả tròn : 1 quả dài) Cây F1 – quả tròn có kiểu gen là Bb. (2)
0,25
- Xét sự di truyền đồng thời của hai cặp tính trạng:
0,25
+ F2 có TLKH là (25% cây thân cao, quả dài : 50% cây thân cao, quả tròn : 25% cây
thân thấp, quả tròn) = 1 : 2 : 1 (3 cao : 1 thấp)x(3 quả tròn : 1 quả dài) Các cặp
gen quy định các cặp tính trạng chiều cao cây và hình dạng quả di truyền liên kết với
nhau. (3)
0,25
Ab
+ Từ 1, 2, 3 kiểu gen của cây F1 đem tự thụ phấn là aB = Ab x aB một cây
cao, quả tròn ở P phải cho giao tử Ab và cây P còn lại phải cho giao tử aB.
+ Ta có: 0,25
AB aB
Cây P - cao, quả tròn cho giao tử Ab có kiểu gen là Ab hoặc Ab (4)
AB Ab
Cây P - cao, quả tròn cho giao tử aB có kiểu gen aB hoặc aB (5) 0,25
+ Từ 4, 5 P: Cao, quả tròn x cao, quả tròn sinh ra F 1 có 100% cao, quả tròn là:
AB AB
×
Ab aB
- Sơ đồ lai từ P đến F2:
AB AB
P: Ab Cây cao, quả tròn × aB Cây cao, quả tròn 0,25
Gp: AB Ab AB aB
AB AB AB Ab
F1: TLKG 1 AB :1 aB : 1 Ab : 1 aB
KH: 100%
Ab
- Cho cây F1 có kiểu gen aB tự thụ phấn:
Ab Ab 0,25
F1 : aB cây cao, quả tròn × aB cây cao, quả tròn
GF1: Ab aB Ab aB
Ab Ab aB
F2: TLKG: 1 Ab : 2 aB :1 aB
TLKH: 25% Cây cao, quả dài : 50% cây cao, quả tròn : 25% cây thấp, quả tròn
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG LỚP 9 DỰ THI CẤP TỈNH
TRỰC NINH NĂM HỌC 2017 - 2018
Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen gây bệnh.
Tính xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh được đứa con trai đầu lòng không bị bệnh.
Câu 8 (1,25 điểm)
Khi nhiệt độ và độ ẩm thích hợp, bìa các rừng thông trên Tây Nguyên xuất hiện rất nhiều thông “mạ”.
Sau đó có hiện tượng nhiều cây thông non bị chết.
a. Hiện tượng trên được gọi là gì? Giải thích.
b. Hiện tượng trên thể hiện mối quan hệ sinh thái nào? Nêu vai trò của mối quan hệ sinh thái đó.
-----------Hết-----------
Họ và tên .................................................... Chữ kí giám thị số 1 ........................................
Số báo danh .................................................. Chữ kí giám thị số 2 ........................................
(HS trình bày theo cách khác nếu hợp lí và đúng kết quả vẫn cho điểm tối đa)
Câu 3 a. (2,0 điểm) Kế tên các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử và cho biết nguyên (3,0)
tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong các cơ chế đó? Trong quá trình
truyền đạt thông tin di truyền, nếu nguyên tắc bổ sung bị vi phạm có thể gây
ra hậu quả gì?
b. (1,0 điểm) Tại sao nói “gen quy định tính trạng’’?
a - Các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử bao gồm: 0,25
+ Cơ chế tự nhân đôi (tái bản hoặc tự sao) của ADN.
+ Cơ chế tổng hợp ARN (còn gọi là quá trình phiên mã)
+ Cơ chế hình thành chuỗi axit amin (còn gọi là quá trình dịch mã)
- Biểu hiện của NTBS trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử:
+ Trong quá trình tự nhân đổi của ADN: Các nucleotit tự do trong môi trường 0,25
nội bào liên kết với các nuclêôtit trên hai mạch khuôn của ADN mẹ theo nguyên
tắc bổ sung: A liên kết với T; G liên kết với X và ngược lại để dần hình thành
mạch mới trong mỗi ADN con.
+ Trong quá trình phiên mã: Các nucleotit A, U, G, X tự do trong môi trường nội 0,25
bào bắt cặp và liên kết với các nucleotit trên mạch khuôn của gen theo nguyên tắc
bổ sung: A - Tk; U - Ak; G - Xk; X - Gk để hình thành dần dần mạch mARN.
+ Trong quá trình dịch mã: Các nucleotit trong bộ ba đối mã của mỗi tARN liên 0,25
kết với các nucleotit của bộ ba mã hóa tương ứng trên mARN theo nguyên tắc bổ
sung: A liên kết với U, G liên kết với X và ngược lại.
- Hậu quả của sự vi phạm nguyên tắc bổ sung trong quá trình truyền đạt thông
tin di truyền:
+ Trong cơ chế nhân đôi của phân tử ADN: Nguyên tắc bổ sung bị vi phạm tức 0,5
là xảy ra sự bắt cặp sai giữa các nuclêôtit dẫn đến làm phát sinh đột biến gen dạng
thay thế cặp nuclêôtit loại này bằng cặp nuclêôtit loại khác ở các ADN con trong
các lần nhân đôi tiếp theo rồi truyền qua các thế hệ tế bào, cơ thể Gây hại cho
cơ thể
+ Trong quá trình phiên mã: Nguyên tắc bổ sung bị vi phạm tức là xảy ra sự bắt 0,25
cặp sai giữa các nuclêôtít dẫn đến tạo ra các ARN đột biến từ đó có thể tạo ra một
số protêin có cấu trúc bị thay đổi.
+ Trong cơ chế dịch mã: Nguyên tắc bổ sung bị vi phạm tức là xảy ra sự đối mã 0,25
sai của các tARN và mARN từ đó có thể tạo ra các chuỗi axit amin không bình
thường.
b Nói gen quy định tính trạng là vì:
+ Trình tự các nuclêôtit trong mạch khuôn của gen - ADN quy định trình tự các 0,25
nuclêôtit trong mạch mARN thông qua quá trình phiên mã.
+ Trình tự các nuclêôtit trong mạch mARN quy định trình tự các axit amin trong 0,25
chuỗi axit amin của prôtêin thông qua quá trình dịch mã.
+ Prôtêin trực tiếp tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lý của tế bào, từ đó 0,25
biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.
+ Thông qua ARN và prôtêin, giữa gen và tính trạng có mối quan hệ mật thiết với 0,25
nhau, cụ thể là gen quy định tính trạng.
Câu 4 a. (1,0 điểm) Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa quá trình phát (3,0)
sinh giao tử đực với quá trình phát sinh giao tử cái ở động vật.
b. (2,0 điểm) Hai tế bào sinh giao tử của một cơ thể động vật lưỡng bội có
BD
kiểu gen là Aa Bd ee thực hiện giảm phân tạo giao tử bình thường và không
xảy ra hiện tượng trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết hãy
cho biết, hai tế bào sinh giao tử này có thể cho ra bao nhiêu loại giao tử có
kiểu gen như thế nào?
a Những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa quá trình phát sinh giao tử đực
với quá trình phát sinh giao tử cái ở động vật
- Giống nhau : 0,25
+ Các tế bào mầm (noãn nguyên bào, tinh nguyên bào) đều thực hiện nguyên phân
liên tiếp nhiều lần.
+ Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để cho ra giao tử.
- Khác nhau :
Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực
- Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho - Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho 0,25
thể cực thứ1 có kích thước nhỏ và 2 tinh bào bậc 2
noãn bào thứ 2 có kích thước lớn
- Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho - Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân
1 thể cực thứ 2 có kích thước bé và 1 II cho 2 tinh tử, các tinh tử phát triển 0,25
tế bào trứng có kích thước lớn. thành tinh trùng.
- Từ mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm - Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua giảm
phân cho 2 thể cực và 1 tế bào trứng, phân cho 4 tinh trùng, các tinh trùng 0,25
trong đó chỉ có trứng trực tiếp thụ tinh. này đều tham gia vào quá trình thụ
tinh.
b BD
- Nếu cơ thể chứa 2 tế bào sinh giao tử có kiểu gen Aa Bd ee là cơ thể đực:
+ Khả năng 1: Nếu các sự kiện trong quá trình giảm phân tạo giao tử của 2 tế bào 0,5
sinh giao tử có kiểu gen nói trên diễn ra hoàn toàn giống nhau thì kết thúc quá
trình giảm phân sẽ cho ra 2 loại giao tử có kiểu gen là ABDe và aBde hoặc ABde
và aBDe.
+ Khả năng 2: Nếu các sự kiện trong quá trình giảm phân tạo giao tử của 2 tế bào 0,5
sinh giao tử có kiểu gen nói trên diễn ra khác nhau thì kết thúc quá trình giảm
phân sẽ cho ra 4 loại giao tử có kiểu gen là ABDe, aBde, ABde và aBDe.
BD
- Nếu cơ thể chứa 2 tế bào sinh giao tử có kiểu gen Aa Bd ee là cơ thể cái:
+ Khả năng 1: Nếu các sự kiện trong quá trình giảm phân tạo giao tử của 2 tế bào
0,5
sinh giao tử có kiểu gen nói trên diễn ra hoàn toàn giống nhau thì kết thúc quá
trình giảm phân sẽ cho ra 1 loại giao tử có kiểu gen là ABDe hoặc aBde hoặc
ABde hoặc aBDe.
+ Khả năng 2: Nếu các sự kiện trong quá trình giảm phân tạo giao tử của 2 tế bào
sinh giao tử có kiểu gen nói trên diễn ra khác nhau thì kết thúc quá trình giảm
0,5
phân sẽ cho ra 2 loại giao tử có kiểu gen là ABDe và aBde hoặc ABDe và ABde
hoặc ABDe và aBDe hoặc aBde và ABde hoặc aBde và aBDe hoặc aBde và
aBDe
(HS phải xác định đúng số loại và kiểu gen của giao từng mới cho điểm)
Câu 5 a. (1,0 điểm) Đột biến gen là gì? Những dạng đột biến nào có thể làm thay đổi (3,5)
AX
tỉ lệ T G của phân tử ADN có cấu trúc mạch kép, giải thích?
b. (0,5 điểm) Nếu quần thể cây giao phấn và quần thể cây tự thụ phấn đều có
gen đột biến lặn xuất hiện ở giao tử với tỉ lệ như nhau thì thể đột biến
thường được phát hiện sớm hơn ở quần thể nào? Giải thích.
c. (2,0 điểm) Phân biệt các loại biến dị không làm thay đổi cấu trúc và số
lượng NST.
a - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một 0,25
số cặp nuclêôtit.
AX 0,25
- Không có dạng đột biến nào có thể làm thay đổi tỉ lệ T G của phân tử ADN có
cấu trúc mạch kép.
- Giải thích: Vì theo NTBS trong ADN có cấu trúc mạch kép ta luôn có A = T, G = 0,5
AX
XA + X = T + G T G = 1.
b - Thể đột biến có kiểu hình lặn thường được phát hiện sớm hơn ở quần thể tự thụ 0,25
phấn.
- Giải thích: Ở quần thể tự thụ phấn, các gen lặn có nhiều cơ hội tổ hợp thành thể 0,25
đồng hợp lặn hơn ở quần thể ngẫu phối và biểu hiện ra kiểu hình lặn.
c - Các loại biến dị không làm thay đổi cấu trúc và số lượng NST: Thường biến và 0,25
biến dị tổ hợp.
- Phân biệt thường biến và biến dị tổ hợp:
Biến dị tổ hợp Thường biến
Là những biến dị xuất hiện do sự tổ hợp Là những biến đổi kiểu hình của
lại vật chất di truyền của bố mẹ vào đời cùng một kiểu gen phát sinh trong 0,5
con thông qua quá trình giao phối dẫn đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp
tới sự tổ hợp lại các tính trạng vốn có của môi trường.
của bố mẹ hoặc làm xuất hiện những
tính trạng hoàn toàn mới ở đời con.
- Phát sinh do cơ chế phân li độc lập, tổ - Phát sinh trong đời sống cá thể do
hợp tự do của các NST trong quá trình sự tác động của điều kiện môi trường
0,25
tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của tới sự biểu hiện thành kiểu hình của
các loại giao tử trong quá trình thụ tinh. kiểu gen nhưng không làm biến đổi
kiểu gen.
- Xuất hiện riêng lẻ, có thể dự đoán - Xuất hiện đồng loạt theo hướng xác
được quy mô xuất hiện nếu biết trước định, tương ứng với điều kiện môi
0,25
đặc điểm di truyền của P. trường.
- Có thể có lợi, có hại hoặc trung tính - Có lợi cho sinh vật vì giúp sinh vật
đối với sinh vật. thích nghi với điều kiện môi trường.
0,25
- Di truyền được. - Không di truyền được.
Cung cấp nguồn nguyên liệu quan trọng Giúp sinh vật thích nghi linh hoạt với 0,25
cho tiến hoá và chọn giống. môi trường sống nhưng không phải
là nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và 0,25
chọn giống.
Câu 6 a. (1,0 điểm) Công nghệ tế bào là gì? Công nghệ tế bào gồm những công đoạn 2,5
thiết yếu nào? Nêu một ví dụ về ứng dụng của ngành công nghệ này trong đời
sống.
b. (1,5 điểm) Ở một loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, gen A quy định
hạt vàng trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt xanh. Một nhóm cá thể
khởi đầu (P) của loài thực vật này có thành phần kiểu gen là 3AA : 5Aa. Theo
lý thuyết, hãy cho biết: sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ hạt vàng có kiểu gen
đồng hợp là bao nhiêu? Biết không có đột biến xảy ra, các cơ thể mọc ra từ
hạt có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản.
a - Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy 0,25
tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh mang đầy đủ các tính
trạng của cơ thể gốc.
- Công nghệ tế bào gồm 2 công đoạn thiết yếu:
+ Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi mang nuôi cấy trên môi trường dinh dưỡng 0,25
nhận tạo thích hợp để tạo thành mô non (còn gọi là mô sẹo).
+ Dùng hoocmôn sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ 0,25
thể hoàn chỉnh.
- Ví dụ: HS nêu được 1 ví dụ đúng 0,25
b 3 5 3 5 0,25
AA : Aa AA : Aa
- Tỉ lệ kiêu gen ở P là: 3 5 3 5 8 8
Tỉ lệ của các loại kiểu gen có khả năng sinh sản ở F1 là: 17/27AA : 10/27Aa
- F1 tự thụ phấn tạo ra F2:
+ 17/27AA tự thụ phấn F2 có 17/27AA
+ 10/27Aa tự thụ phấn F2 có: 10/27(1/4AA : 1/2Aa : 1/4aa) = 5/54AA : 5/27Aa 0,25
: 5/54aa. 0,5
F2 có TLKG là: 13/18AA : 5/27Aa : 5/54aa
Tỉ lệ hạt vàng có kiểu gen đồng hợp (AA) ở F2 là: 39/49
Câu 7 a. (1,0 điểm) Các quy định: “Những người có quan hệ huyết thống trong vòng 2,25
3 đời không được kết hôn với nhau và hôn nhân một vợ, một chồng” trong
Luật Hôn nhân và gia đình được ban hành dựa trên cơ sở di truyền học nào?
b. (1,25 điểm) Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một
trong hai alen có quan hệ trội lặn của một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường
quy định như sau:
Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III
không mang alen gây bệnh. Tính xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III
sinh được đứa con trai đầu lòng không bị bệnh.
a - Quy định “Những người có quan hệ huyết thống trong vòng 3 đời không 0,5
được kết hôn với nhau” được ban hành dựa trên cơ sở di truyền học là những
người có quan hệ huyết thống trong vòng 3 đời có sự sai khác về mặt di truyền ít,
do đó nếu kết hôn với nhau sẽ tạo cơ hội cho các gen lặn có hại gặp nhau ở thể
đồng hợp, từ đó có thể sinh ra con bị chết non hoặc mắc các tật bệnh di truyền gây
suy thoái nòi giống
- Quy định “Hôn nhân một vợ, một chồng” được ban hành dựa trên cơ sở di 0,5
truyền học là trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam/nữ xấp xỉ 1:1 và nếu xét riêng ở độ
tuổi trưởng thành, có thể kết hôn và có sức khoẻ sinh sản tốt (độ tuổi từ 18 đến 35)
thì tỉ lệ nam/nữ là cân bằng nhau, cho nên nếu nam lấy nhiều vợ, nữ lấy nhiều
chồng thì sẽ có những người không có bạn để kết hôn, từ đó tạo ra gánh nặng cho
xã hội.
b * Biện luận trội lặn, quy ước gen 0,25
- Cặp vợ chồng II5 x II6 đều có kiểu hình bình thường, sinh được con bị bệnh →
bệnh do gen lặn gây nên.
- Quy ước: gen A- không gây bệnh, gen a – gây bệnh.
* Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh con trai đầu lòng không bị
bệnh 0,25
- II.1 bị bệnh có kiểu gen aa = giao tử a từ I.1 x giao tử a I.2 I.1 và I.2 đều có
kiểu gen là Aa II.3 có kiểu gen với xác suất tương ứng là (1/3AA : 2/3Aa).
0,25
- II.4 bình thường, không mang gen bệnh II.4 có kiểu gen là AA.
- Xét P: II.3 (1/3AA : 2/3Aa) x II.4 - AA Con III.2 - bình thường có kiểu gen
0,25
với xác suất tương ứng là (2/3AA : 1/3Aa).
- III.4 bị bệnh có kiểu gen aa = giao tử a từ II.5 x giao tử a II.6 II.5 và II.6 đều 0,25
có kiểu gen là Aa III.3 có kiểu gen với xác suất tương ứng là (1/3AA : 2/3Aa).
- Xét P: III.2 (2/3AA : 1/3Aa) x III.3 (1/3AA : 2/3Aa) Xác suất để cặp vợ
chồng này sinh con trai đầu lòng không bị bệnh = 1/2 (1 - 1/3x2/3x1/4) = 17/36
(Nếu học sinh làm theo cách khác mà đúng, cho điểm tối đa)
Câu 8 Khi nhiệt độ và độ ẩm thích hợp, bìa các rừng thông trên Tây Nguyên xuất 1,25
hiện rất nhiều thông “mạ”. Sau đó có hiện tượng nhiều cây thông non bị
chết.
a. Hiện tượng trên được gọi là gì? Giải thích.
b. Hiện tượng trên thể hiện mối quan hệ sinh thái nào? Nêu vai trò của mối
quan hệ sinh thái đó.
a - Hiện tượng “ tự tỉa thưa”. 0,25
- Giải thích: do mật độ quá dày, nhiều cây non không cạnh tranh nổi ánh sáng và
muối khoáng nên bị chết dần, số còn lại đủ duy trì mật độ vừa phải, cân bằng với 0,5
điều kiện môi trường.
b -Quan hệ cạnh tranh cùng loài 0,25
-Vai trò: là nhân tố điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể. 0,25
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG DỰ THI CẤP TỈNH
HUYỆN TRỰC NINH Năm học: 2017 – 2018
Môn thi: SINH HỌC 9
ĐỀ LẦN 4 Ngày thi: 07/2/2018
(Đề thi gồm 02 trang) Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1.
a) Phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen gồm những nội dung cơ bản nào?
b) Tại sao trong phép lai phân tích, nếu kết quả lai có hiện tượng đồng tính thì cơ thể mang tính trạng
trội phải có kiểu gen đồng hợp tử, nếu có hiện tượng phân tính thì cơ thể mang tính trạng trội phải có kiểu
gen dị hợp tử?
c) Ở đậu Hà Lan, hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng, hạt vàng là trội hoàn toàn so với hạt xanh. Hai
tính trạng này di truyền độc lập với nhau. Hãy xác định kiểu gen và kiểu hình của thế hệ P để đời F 1 phân li
kiểu hình theo tỷ lệ 3: 1.
Câu 2.
a) Tại sao ở các loài sinh sản hữu tính, rất khó tìm thấy hai cá thể giống hệt nhau?
b) Cho 3 tế bào sinh tinh của một loài động vật, tế bào 1 có kiểu gen aaBb, tế bào 2 và 3 cùng có kiểu
gen AaBb. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì 3 tế bào sinh tinh nói trên có thể tạo ra tối thiểu
bao nhiêu loại tinh trùng? Đó là những loại nào?
c) Một tế bào sinh dưỡng của một loài động vật thực hiện nguyên phân liên tiếp một số lần, trong quá
trình này môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương 42 NST thường và trong tất cả các tế
bào con có 8 NST giới tính X. Hãy xác định bộ NST 2n của cá thể động vật nói trên. Biết rằng không có
đột biến xảy ra.
Câu 3.
a) Phân biệt bộ nhiễm sắc thể đơn bội và bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.
b) Xét một tế bào sinh dục có trong một cơ thể động vật lưỡng bội chứa ba cặp nhiễm sắc thể tương
đồng kí hiệu là Aa, Bb và Dd giảm phân phát sinh giao tử. Nếu ở kì sau của giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể
Bb không phân li, giảm phân II bình thường, khi kết thúc quá trình giảm phân sẽ tạo ra mấy loại giao tử?
Gồm những loại giao tử nào? Biết rằng các cặp nhiễm sắc thể Aa và Dd giảm phân bình thường.
Câu 4.
a) Trình bày các nguyên tắc cấu tạo và chức năng của phân tử ADN. Nguyên tắc bổ sung được thể hiện
như thế nào trong các cơ chế di truyền?
b) Một phân tử mARN có hiệu số giữa A với G bằng 350, giữa U với X bằng 250. Gen tạo ra mARN có
hiệu số giữa T với X bằng 25% số nuclêôtit của gen. Hãy xác định:
- Số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
- Số nuclêôtit mỗi loại của mARN nếu tất cả X của gen đều tập trung trên mạch gốc.
Câu 5.
a) Thể dị bội là gì? Cơ chế phát sinh thể dị bội có (2n+1) NST.
b) Ở một loài động vật, xét phép lai P: ♂ AaBBDd x ♀ aaBbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể
cái, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình
thường, cơ thể đực giảm phân bình thường.
- Không lập sơ đồ lai, tính số loại kiểu gen có thể có ở F1.
- Theo lý thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực với các loại giao tử cái trong thụ tinh
có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử dị bội?
Câu 6.
a) Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Một đột biến gen là có hại có thể trở thành
có lợi trong trường hợp nào?
b) Phân biệt các loại biến dị không làm thay đổi cấu trúc và số lượng vật chất di truyền.
Câu 7.
a) Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật qua nhiều thế hệ sẽ
dẫn tới thoái hóa giống? Kiểu gen ban đầu của giống như thế nào thì tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết
sẽ không gây thoái hóa giống? Cho ví dụ cụ thể.
b) Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng thân
đen. Gen nằm trên NST thường. Thế hệ P, cho các con cái thân xám giao phối ngẫu nhiên với các con đực
thân đen, F1 có 75% con thân xám và 25% con thân đen.
- Giải thích kết quả và viết kiểu gen của các con ruồi cái thế hệ P.
- Xác định tỉ lệ ruồi giấm thân đen ở F2 khi cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau.
Câu 8.
a) Có một cặp vợ chồng sinh được một người con, khi đi kiểm tra người ta kết luận con của họ bị mắc
bệnh Đao nhưng họ không rõ về bệnh này. Bằng kiến thức của mình, em hãy:
- Giải thích cho họ biết về đặc điểm di truyền và cơ chế phát sinh của bệnh này.
- Tư vấn thêm cho họ điều gì để hạn chế sinh con mắc bệnh Đao?
b) Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy
định.
Quy ước
bình thường
bị bệnh
Nữ bình thường
Nữ bị bệnh
Hãy cho biết, xác suất để IV-25 và IV-26 có cùng kiểu gen là bao nhiêu? Biết rằng không phát sinh đột
biến ở tất cả những người trong phả hệ.
Câu 9.
a) Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng tự tỉa ở thực vật là mối quan hệ gì? Trong điều kiện nào thì
hiện tượng tự tỉa diễn ra mạnh mẽ? Trong thực tiễn sản xuất cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh gay gắt
giữa các cá thể sinh vật làm giảm năng suất vật nuôi, cây trồng?
b) Khống chế sinh học là gì? Nêu ý nghĩa của khống chế sinh học. Lấy một số ví dụ về hiện tượng này
trong thực tiễn sản xuất.
-------------------------Hết-------------------------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NAM ĐỊNH Năm học 2015 – 2016
Môn: SINH HỌC (chuyên)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề thi gồm 2 trang)
Nữ bình thường
III Nữ bị bệnh
11 12 13 14
IV 15?
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
a. Xác định tính trội lặn của gen gây bệnh.
b. Người III12 mang gen bệnh với tỉ lệ là bao nhiêu?
c. Xác suất sinh con IV15 bị bệnh của cặp vợ chồng III12 - III13 là bao nhiêu?
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRƯỜNG THPT
CHUYÊN
NAM ĐỊNH
Năm học 2015 – 2016
Câu 5 Giống ngô lai LVN10 thuộc nhóm giống ngô dài ngày, được tạo ra do lai giữa hai
dòng thuần, có khả năng chịu hạn, chống đổ và kháng sâu bệnh tốt, năng suất có thể
(0,5 đạt 8-12 tấn/ha/vụ. Mẹ bạn Lan trồng giống ngô này và dự định sau khi thu hoạch sẽ
điểm)
giữ lại một ít hạt để làm giống cho vụ sau. Bằng kiến thức đã học được trong môn
Sinh học, em hãy giải thích cho mẹ bạn Lan việc làm này có nên hay không.
- Học sinh có thể trả lời nhiều ý nhưng phải hướng vào nội dung sau:
+ Việc làm này là không nên 0,25
+ Giải thích: đời sau có thể xuất hiện các đặc điểm có hại như bắp dị dạng, kết hạt ít,
năng suất giảm 0,25
(Học sinh trả lời theo cách khác: do ưu thế lai ở đời sau giảm hoặc do hiện tượng thoái
hóa đều cho điểm tối đa)
Câu 6 Thế nào là biến dị tổ hợp? Cho ví dụ? Loại biến dị này xuất hiện ở hình thức sinh sản
nào?
(1,0
điểm) - Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng đã có ở bố mẹ làm xuất hiện các kiểu 0,5
hình khác bố mẹ
- Ví dụ: Ở đậu Hà Lan
P: hạt vàng, vỏ trơn x hạt xanh, vỏ nhăn
F1: 100% hạt vàng, vỏ trơn
F1 tự thụ phấn => F2: 9/16 hạt vàng, vỏ trơn
3/16 hạt vàng, vỏ nhăn
3/16 hạt xanh, vỏ trơn
1/16 hạt xanh, vỏ nhăn
0,25
=> F2 có 4 kiểu hình trong đó có 2 kiểu hình biến dị tổ hợp là đậu hạt xanh, vỏ trơn và
hạt vàng, vỏ nhăn
(Học sinh lấy ví dụ khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)
- Loại biến dị này xuất hiện chủ yếu ở hình thức sinh sản hữu tính (giao phối) 0,25
Câu 7 Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác
nhau. Trong đó gen A trội hoàn toàn so với gen a, gen B trội hoàn toàn so với gen b.
(1,0
điểm) Biểt rằng không xảy ra đột biến.
a. Viết các phép lai cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen và tỉ lệ phân li kiểu hình đều
0,5
là 1:1:1:1 (không cần viết sơ đồ lai)
AaBb x aabb ; Aabb x aaBb
( Học sinh viết được một trong hai phép lai được 0,25)
b. Có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li
0,5
kiểu hình?(không yêu cầu giải thích)
20 phép lai
Câu 8 Ở một loài thực vật, cho lai hai cây bố mẹ (P) khác nhau về ba cặp tính trạng tương
phản thu được F1 đều có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F 1 tự thụ
(1,5
điểm) phấn thu được F2 gồm 449 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 151 cây thân cây cao, hoa
vàng, quả dài; 149 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 51cây thân thấp, hoa vàng, quả
dài.
a. Xác định kiểu gen, kiểu hình của P.
- Xét tính trạng chiều cao cây:
P có kiều hình khác nhau được F1 100% thân cao
F1 tự thụ => F2 : thân cao: thân thấp ≈ 3:1
=> gen quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen quy định thân thấp, F1 dị hợp, P
thuần chủng 0,5
Quy ước A: thân cao, a: thân thấp (biện
luận
=> F1: Aa => P: AA (thân cao) x aa (thân thấp) được
- Xét tương tự với tính trạng màu hoa và hình dạng quả trội-
lặn)
=> gen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen quy định hoa vàng; gen quy định quả
tròn trội hoàn so với gen quy định quả dài
Quy ước: B: hoa đỏ, b: hoa vàng
=> F1: Bb => P: BB (hoa đỏ) x bb (hoa vàng)
0,25
D: quả tròn, d: quả dài
=> F1: Dd => P: DD (quả tròn) x dd (quả dài)
- Xét chung tính trạng màu hoa và tính trạng hình dạng quả
F2 phân li tỉ lệ hoa đỏ, quả tròn: hoa vàng, quả dài ≈ 3:1 ≠ 9:3:3:1
=> hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và
liên kết hoàn toàn
0.5
=> F1: BD//bd x BD//bd
- Xét chung tính trạng chiều cao cây và tính trạng màu sắc hoa F2 phân li tỉ lệ:
449 Thân cao, hoa đỏ: 151 thân cao, hoa vàng: 149 thân thấp, hoa đỏ: 51 thân thấp,
hoa vàng ≈ 9:3:3:1 = (3 thân cao: 1 thân thấp) x (3 hoa đỏ: 1 hoa vàng) 0,25
=> hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng nằm trên hai cặp NST tương đồng khác
nhau
- Kiểu gen của F1: Aa BD//bd x Aa BD//bd
- Kiểu gen của P là:
AA BD//BD (thân cao, hoa đỏ, quả tròn) x aa bd//bd (thân thấp, hoa vàng, quả dài)
hoặc aa BD//BD (thân thấp, hoa đỏ, quả tròn) x AAbd//bd (thân cao, hoa vàng, quả
dài).
(Học sinh viết đúng một trong hai trường hợp kiểu gen của P được 0,25đ)
b. Trong các cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 cây thuần chủng về ba cặp gen chiếm
tỉ lệ bao nhiêu?
- Kiểu gen AA BD//BD chiếm tỉ lệ 1/9
(Học sinh biện luận theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)
Câu 9 a. Xác định tính trội lặn của alen gây bệnh.
0,25
(1,0 - Căp vợ chồng II6 –II7 bình thường sinh con trai III 11 bị bệnh => gen gây bệnh là gen
điểm) lặn.
- Quy ước: A – bình thường, a - bị bệnh
b. Người vợ III12 mang gen bệnh với xác suất là bao nhiêu?
- Cặp vợ chồng I1 – I2 không bị bệnh, sinh con II5 bị bệnh 0,25
=> kiểu gen của I1, I2 là Aa
=> kiểu gen có thể có của II6 là AA với tỉ lệ 1/3 hoặc Aa với tỉ lệ 2/3.
- II7 có kiểu gen Aa (do kiểu hình bình thường và có bố bị bệnh)
- Cặp vợ chồng II6 – II7 sinh con III12 không bị bệnh 0,25
=> Kiểu gen của III12 có thể là AA với tỉ lệ 2/5 hoặc Aa với tỉ lệ 3/5.
=> Khả năng mang gen bệnh của người III12 là 3/5.
0,25
c. Xác suất sinh con bị bệnh của cặp vợ chồng III12- III13 là bao nhiêu?
- Người chồng III13 có kiểu gen Aa (do kiểu hình bình thường và có bố bị bệnh).
- Khả năng sinh người con IV15 bị bệnh (aa) là: 1/4 x 3/5 x 100% = 15%
(Học sinh trình bày theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
THÁI NGUYÊN NĂM HỌC 2015 - 2016
------------------ ------------------------
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN THI: SINH HỌC
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
-----------------------HẾT-----------------------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
THÁI NGUYÊN NĂM HỌC 2015 - 2016
------------------ ------------------------
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN SINH HỌC
Câu Ý Nội dung trả lời Điểm
Câu 1 - Chiều từ tim động mạch mao mạch tĩnh mạch tim. 0,25
(1,0 - Giải thích: 0,75
điểm) + Tim co bóp tạo lực đẩy máu vào mạch và khi dãn ra tạo lực hút máu từ tĩnh
mạch về tim.
+ Sự co dãn của động mạch và sự co bóp của các cơ thành tĩnh mạch: Tạo lực hỗ
trợ cho sự co dãn của tim.
+ Sự thay đổi thể tích và áp suất của lồng ngực khi hô hấp: Hỗ trợ cho lực hút và
lực đẩy máu của tim.
+ Các van tĩnh mạch: Có trong các tĩnh mạch chân giúp máu từ các mạchnày di
chuyển theo chiều hướng lên để về tim mà không bị chảy ngược xuống do tác
dụng của trọng lực.
Câu 2 a - Kiểu gen của cây thân cao, chín muộn: BBdd hoặc Bbdd.
(1,0 - Kiểu gen của cây thân thấp, chín sớm: bbDD hoặc bbDd. 0,5
điểm) - Kiểu gen của cây thân cao, chín sớm: BBDD, BBDd, BbDD hoặc BbDd
b - Tỷ lệ phân li kiểu hình của F 1 đối với mỗi cặp tính trạng là 1 : 1. Đây là tỷ lệ của
phép lai phân tích về hai cặp tính trạng.
- Ta có sơ đồ lai:
P: BbDd (cao, sớm) x bbdd (thấp, muộn) 0,5
GP: BD, Bd, bD, bd bd
F1: TLKG: 1BbDd : 1Bbdd : 1bbDd : 1bbdd
TLKH: 1 cao, sớm : 1 cao, muộn : 1 thấp, sớm : 1 thấp, muộn
Câu 3 a Những hoạt động cơ bản của NST 0,5
Các kì
(1,0 Lần phân bào I Lần phân bào II
điểm) Kì đầu NST đơn sau khi nhân đôi tạo NST đơn ở dạng kép tiếp tục
thành NST kép. 2 NST kép trong đóng xoắn và bắt đầu tập trung
cặp tương đồng tiếp tục đóng trên mặt phẳng xích đạo tại vị trí
xoắn, tiếp hợp với nhau tạo NST nối với tơ vô sắc
tương đồng kép. Có thể xảy ra sự
trao đổi chéo giữa hai crômatit
khác nguồn gốc.
Kì giữa NST tương đồng kép tập trung NST đơn ở dạng kép rút ngắn
thành 2 hàng trên mặt phẳng xích cực đại và tập trung trên mặt
đạo theo nhiều kiểu sắp xếp khác phẳng xích đạo của thoi vô sắc
nhau. thành 1 hàng.
Kì sau Các NST đơn ở dạng kép trong Mỗi crômatit trong mỗi NST
mỗi cặp NST phân li về 2 cực kép tách nhau ra ở vị trí tâm
của tế bào. động và di chuyển về hai cực
của tế bào.
Kì cuối Các NST đơn ở dạng kép đi về 2 Các crômatit phân chia về 2 cực
cực của tế bào tạo nên các tế bào của tế bào tạo nên các tế bào
chứa bộ NST đơn bội ở dạng kép giao tử có bộ NST đơn bội khác
khác nhau về nguồn gốc và chất nhau về nguồn gốc và chất
lượng NST. lượng NST.
b - Giảm phân I thực sự là phân bào giảm phân là vì kết thúc lần giảm phân này bộ 0,25
NST trong tế bào con giảm đi một nửa so với bộ NST của tế bào mẹ ban đầu.
- Còn ở lần phân bào II giống nguyên phân vì ở lần phân bào này chỉ phân chia các 0,25
crômatit, nguồn gốc các NST trong các tế bào con không thay đổi, giống như kết
thúc lần phân bào I
Câu 4 - Biện luận:
(1,0 + Kiểu gen của bố mù màu là: X mY, cho 2 loại tinh trùng, 1 loại mang NST X m và
điểm) một loại mang NST Y. 0,25
+ Kiểu gen của mẹ không mù màu có thể là: XMXM hoặc XMXm
- Khả năng bị bệnh của con được thể hiện qua sơ đồ lai ở các trường hợp sau:
+ TH 1: P: XmY (mù màu) x XMXM (bình thường)
GP: Xm, Y XM 0,25
F1: 1 X X - bình thường : 1 XMY - bình thường
M m
- Sơ đồ giới hạn sinh thái của loài xương rồng sa mạc: HS vẽ tương tự 0,5
Câu 1,0
10 Bọ rùa Ếch nhái
(1,0
điểm)
Cây cỏ Châu chấu Rắn Diều hâu
Gà rừng Vi khuẩn
Cáo
Nấm Hổ
Dê
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
TỈNH KIÊN GIANG NĂM HỌC 2015 – 2016
Môn thi: SINH HỌC (Chuyên)
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút (khồng kể thời gian giao đê)
Ngày thi: 13/6/2015
Câu 1. (2 điểm)
a) Thể dị bội là gì? Hãy nêu các dạng thể dị bội thường gặp và trình bày cơ chế phát sinh thể dị bội?
Hậu quả thể dị bội ở cặp nhiễm sắc thể giới tính của người?
b) Nêu ba sự kiện cơ bản về hoạt động của nhiễm sắc thể chỉ có trong giảm phân mà không có trong
nguyên phân.
Cảu 2. (2,5 điểm)
Năm học lớp 9 THCS, lớp của Nam được nhà trường tổ chức cho đi thực tế đến tham quan cánh đồng
trồng lúa của bà con nông dân xã Tân Hội-huyện Tân Hiệp. Sau buổi đi thực tế đó, thầy giáo hướng dẫn đã
đặt ra cho Nam và các bạn cùng lớp một số câu hỏi sau:
1) Các nhà tạo giống Việt nam đã sử dụng những phương pháp nào để tạo ra nhiều giống lúa có năng
suất và chất lượng cao đang sử dụng hiện nay? Nêu một vài thành tựu về tạo giống lúa ở Việt Nam.
2) Giữa các cá thể lúa trong một quần thể lúa có những mối quan hệ nào? Hãy trình bày ý nghĩa của các
mối quan hệ đó?
3) Giả sử có 2 giống lúa, một giống có năng suất cao nhưng chất lượng gạo kém (có kiểu gen AAbb) và
một giống có chất lượng gạo tốt nhưng năng suất thấp (có kiểu gen aaBB). Người ta muốn tạo ra giống lúa
thuần chủng vừa có năng suất cao vừa có chất lượng gạo tốt (kiểu gen AABB). Hãy trình bày các bước để
tạo ra giống lúa đó?
Biết: Tính trạng năng suất cao là trội (A) so với tính trạng năng suất thấp (a); tính trạng chất lượng
gạo tốt là trội (B) so với tính trạng chất lượng gạo kém (b).
Em hãy giúp Nam và các bạn trong lớp của Nam trả lời các câu hỏi nêu trên.
Câu 3. (1,5 điếm)
Trong mấy tuần qua, trên khắp cả nước ta nhiệt độ tăng lên rất cao, có nơi lên tới 39 - 40°C. Nhiệt độ
tăng cao làm ảnh hưởng rất lớn đến đời sống và sản xuất của con người. Một trong những nguyên nhân làm
cho nhiệt độ Trái đất ngày càng tăng là do diện tích rừng ngày càng bị thu hẹp. Nhân Ngày môi trường thế
giới năm 2015 (05/6), bằng những hiểu biết của mình, em hãy giải thích: Vì sao diện tích rừng bị giảm là
một trong những nguyên nhân làm cho nhiệt độ Trái đất ngày càng tăng. Từ đó em có thể nêu ra những
biện pháp bảo vệ các hệ sinh thái rừng nhằm góp phần làm giảm thỉểu tác hại của bỉến đổi khí hậu Trái đất.
Câu 4. (2 điểm)
Theo dõi sự di truyền của bệnh uxơ nang ở những người trong một gia đình người ta lập được sơ đồ phả
hệ sau:
a) Dựa vào sơ đồ phả hệ hãy biện luận xác định gen quy định tính trạng bị bệnh uxơ nang là trội hay lặn,
nằm trên nhiễm sắc thể (NST) thường hay NST giới tính?
b) Xác định kiểu gen của các thành viên trong gia đình nói trên?
c) Hãy tính xác suất cặp vợ chồng (6) và (7) sinh con không mắc bệnh trên là bao nhiêu phần trăm?
Câu 5. (2 điểm)
Ở một loài thực vật, khi nghiên cứu về sự di truyền của tính trạng chiều cao cây và tính trạng hình dạng
quả, người ta đã tiến hành một số phép lai sau:
Phép lai 1: Cho giao phấn giữa 2 cây thuần chủng (P) thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được
F2 gồm 2 loại kiểu hình là: 749 cây thân cao, quả tròn và 251 cây thân thấp, quả dài.
Phép lai 2: Cho giao phấn giữa 2 cây thuần chủng (P) thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được
F2 gồm 3 loại kiểu hình là: 251 cây thân cao, quả dài; 501 cây thân cao, quả tròn và 249 cây thân thấp, quả
tròn.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và các gen luôn có hiện tượng liên kết hoàn toàn trên nhiễm
sắc thể thường.
Hãy biện luận xác định quy luật di truyền chi phối sự di truyền của 2 tính trạng nói trên. Xác định kiểu
gen, kiểu hình của P và lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai trên.
----------------HẾT----------------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
TỈNH KIÊN GIANG NĂM HỌC 2015 – 2016
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN SINH HỌC
Câ Ý Nội dung trả lời Điểm
u
1 a - Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hay một số cặp NST bị thay 0,25
đổi về số lượng.
- Có các dạng thường gặp: 2n + 1 (thể ba nhiễm), 2n - 1 (thể một nhiễm), 2n +2 (thể 0,25
bốn nhiễm), 2n - 2 (thể khuyết nhiễm),...
- Cơ chế phát sinh: Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc 0,25
một số cặp NST tương đồng không phân li.
Sự không phân li của một hay một số cặp NST trong giảm phân đã tạo ra các giao tử 0,25
thừa hoặc thiếu NST. Các giao tử này kết hợp với nhau hoặc kểt hợp với các giao tử
bình thường tạo nên thể dị bội.
- Hậu quả thể dị bội ở cặp NST giới tính của người: Hội chứng 3X (XXX), hội 0,25
chứng Tớcnơ (XO), hội chứng Claiphentơ (XX Y). Các hội chứng trên đều có đặc
điểm chung là cơ thể phát triển không bình thường, trí tuệ kém phát triển và vô sinh.
b Ba sự kiện cơ bản vê hoạt động của nhiễm sắc thể chỉ có trong giảm phân mà
không có trong nguyên phân?
- Kì trước của giảm phân I xảy ra sự tiếp hợp của các NST ữong từng cặp tương 0,25
đồng, sau đó chúng tách nhau ra .
- Kì giữa của giảm phân I các NST phân bố trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc 0,25
thành 2 hàng.
- Kì sau của giảm phân I xảy ra sự phân li của các NST kép trong từng cặp tương 0,25
đồng về 2 cực của tế bào. Các NST phân li độc lập và tổ hợp tự do.
2 1 Các phương pháp tạo giống lúa mới? Nêu một vài thành tựu về tạo giống lúa ở
Việt Nam.
- Các phương pháp tạo giống lúa: Phương pháp gây đột biến nhân tạo, phương pháp 0,25
lai hữu tính để tạo biến dị tổ hợp, phương pháp tạo giông ưu thê lai Fl,...
- Một vài thành tựu tạo giống lúa ở Việt Nam:
+ Bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc thể đột biển ưu tú người ta đã tạo ra
nhiều giống lúa có tiềm năng năng suất như: giống lúa DT10, nếp thơm KT106,... các 0,25
giống lúa tẻ cho gạo có mùi thơm như: giông lúa tám thơm…
+ Người ta đã lai giữa giống lúa DT 10 có tiềm nàng năng suất cao với giống lúa OM 80
có hạt dài, trong, cơm dẻo để tạo ra giống lúa DT 17 phôi hợp được ưu điểm của cả 2 0,25
giống lúa nói trên.
2 - Giữa các cá thể lúa trong ruộng lúa có 2 mối quan hệ: Hỗ trợ và cạnh tranh
+ Quan hệ hỗ trợ giúp các cây lúa chống được đổ ngã, hạn ché thoát hơi nước,... 0,25
+ Quan hệ cạnh tranh giữa các cây lúa về ánh sáng, nước, phân bón,... 0,25
- Ý nghĩa:
+ Quan hệ hỗ trợ giúp các cá thể trong quần thể chống chọi tốt hơn với các điều kiện
bất lợi của môi trường để tồn tại (chống đỗ ngã, hạn chế thoát hơi nước, trong hoạt 0,25
động sinh sản,...)
+ Quan hệ cạnh tranh giúp quần thể duy trì số lượng cá thể phù hợp với khả năng 0,25
cung cấp nguồn sống của môi trường, giúp quần thế phát triển ổn định.
3 - Bước 1: Tiến hành lai 2 giồng lúa với nhau: P. AAbb x aaBB thu được đời con lai 0,25
F1 có kiểu gen AaBb.
- Bước 2: Tiếp tục cho thế hệ lai F1 tự thụ phấn để tạo F2. 0,25
- Bước 3: Tiếp tục cho F2 tự thụ phấn kết hợp với chọn lọc để chọn ra dòng thuần có 0,25
kiểu gen AABB (có kiểu hình năng suất cao, chất lượng gạo tốt).
3 1 Diện tích rừng bị giảm là một trong những nguyên nhân làm cho nhiệt độ Trái
đất ngày càng tăng là vì:
- Giảm quang hợp, làm tăng lượng CO2 trong khí quyển, gây ra hiệu ứng nhà kính 0,25
làm cho nhiệt độ Trái đất tăng.
- Rừng có vai trò điều hòa lượng nước, điều hòa khí hậu. Do đó khi diện tích rừng 0,25
giảm làm biến đổi khí hậu, làm cho nhiệt độ trên Trái đất tăng.
2 Một số biện pháp bảo vệ các hệ sinh thái rừng:
- Tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục về bảo vệ rừng. 0,25
- Xây dựng kế hoạch khai thác tài nguyên rừng ở mức phù hợp. 0,25
- Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia. 0,25
- Trồng rừng, nghiêm cấm phá rừng bừa bãi, chống chảy rừng,... 0,25
4 a Biện luận xác định gen quy định tính trạng hị bệnh là trội hay lặn, nằm trên
NST thường hay NST giới tính?
- Theo sơ đồ phả hệ ta thấy bố (1), mẹ (2) bình thường nhưng sinh con gái (5) bị bệnh 0,25
chứng tỏ tính trạng bị bệnh là tính trạng lặn (a), tính trạng bình thường là tính trạng
trội (A).
- Theo sơ đồ ta thấy bổ (1) bình thường nhưng sinh con gái (5) bị bệnh chứng tỏ gen 0,25
quy định tính trạng nằm trên NST thường.
b Xác định kiều gen của các thành viên trong gia đình nói trên?
- Bố (1), mẹ (2), vợ (7), em trai (8) có kiểu gen là Aa; 0,25
- Mẹ (4), chị gái (5) có kiểu gen là aa. 0,25
- Bố (3), chồng (6) có kiểu gen là AA hoặc Aa 0,25
c Hãy tính xác suất cặp vợ chồng này sinh con bị bệnh uxơ nang là bao nhiêu?
- Người chồng (6) có kiểu gen AA hoặc Aa với xác suất là 1/3AA và 2/3Aa; người vợ 0,25
(7) có kiểu gen là Aa.
- Xác suất để cặp vơ chồng nói trên sinh con bị bệnh là: 2/3 x 1 x 1/4 = 1/6 0,25
- Xác suất để cặp vợ chồng nói trên sinh con không bị bệnh là: 1- 1/6 = 5/6 (hay 0,25
83,33%).
5 1 Phép lai 1:
- Đời con F2 có 2 kiểu hình với tỉ lệ xấp xỉ: 3 thân cao, quả tròn : 1 thân thâp, quả dài.
- Xét từng tính trạng ở F2:
Cao
+ Về chiều cao thân: = 3:1. Chứng tỏ thân cao là trội (A), thân thấp thấp là lặn
Thấp 0,25
(a). Đây là kết quả của phép lai: Aa x Aa.
Tròn
+ Về hình dạng quả : = 3:1. Chứng tỏ quả tròn là trội (B), quả dài là dài lặn (b),
Dài
Đây là kết quả của phép lai: Bb x Bb.
- Tổ hợp cả 2 tính trạng thì F1 dị hợp về 2 cặp gen, nhưng F2 chỉ xuất hiện 2 kiểu 0,25
hình với tỉ lệ 3 : 1. Chứng tỏ các cặp gen quy định các cặp tính trạng trên di truyền
AB
liên kết hoàn toàn và cơ thể F1 có kiểu gen dị hợp đều: ab .
0,25
AB
- Và ở thế hệ P: Một cây có kiểu hình thân cao, quả tròn, kiểu gen là: AB ; và một
ab
cây có kiểu hình thân thấp, quả dài, có kiểu gen là: ab
- Sơ đồ lai: 0,25
AB ab
P: AB - thân cao, quả tròn x ab - thân thấp, quả dài
GP: AB ab
AB
F1: ab - (100% thân cao, quả tròn)
AB AB
F1xF1: ab - thân cao, quả tròn x ab - thân cao, quả tròn
GF1: AB, ab AB, ab
AB AB ab
F2: TLKG: 1 AB : 2 ab : 1 ab
TLKH: 3 thân cao, quả tròn : 1 thân thấp, quả dài
2 Phép lai 2:
- Đời con F2 có 3 kiểu hình với tỉ lệ xấp xỉ: 1 thân cao, quả dài: 2 thân cao, quả tròn ;
1 thân thấp, quả tròn.
- Xét từng tính trạng ở F2:
Cao
+ Về chiều cao thân: =3:1. Đây là kết quả của phép lai: Aa x Aa.
Thấp 0,25
Tròn
+ Về hình dạng quả : : = 3:1. Đây là kết quả của phép lai: Bb x Bb.
Dài
- Tổ hợp cả 2 tính trạng thì F1 dị hợp về cả 2 cặp gen, nhưng F2 chỉ xuất hiện 3 kiểu
hình với tỉ lệ 1:2:1. Chứng tỏ các cặp gen quy định các cặp tính trạng trên di truyền 0,25
Ab
liên kết hoàn toàn và cơ thể F1 có kiểu gen dị hợp chéo: aB
Ab
0,25
- Và ở thế hệ P: Một cây có kiểu hình thân cao, quả dài, kiểu gen là: Ab ; và một cây
aB
có kiểu hình thân thấp, quả tròn, có kiểu gen là aB
- Sơ đồ lai:
Ab aB
P: Ab - thân cao, quả dài x aB - thân thấp, quả tròn 0,25
GP: Ab aB
Ab
F1: aB - (100% thân cao, quả tròn)
Ab Ab
F1xF1: aB - thân cao, quả tròn x aB - thân cao, quả tròn
GF1: Ab, aB Ab, aB
Ab Ab aB
F2: TLKG: 1 Ab : 2 aB : 1 aB
TLKH: 1 thân cao, quả dài : 2 thân cao, quả tròn : 1 thân thấp, quả tròn
Câu 1 (0,5điểm): Phát biểu nội dung quy luật phân li độc lập của Men đen.
Câu 2 (1,5điểm): Khi đem lai cây hoa kép, màu trắng với cây hoa đơn, màu tím, thu được ở F 1 toàn cây
hoa kép, màu tím. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, thu đuợc 4592 cây F2 với 4 loại kiểu hình, trong đó
có 287 cây hoa đơn, màu trắng. Biết mỗi tính trạng do một cặp alen qui định.
1. Phép lai chịu sự chi phối bởi qui luật di truyền nào? Giải thích tại sao?
2. Viết kiểu gen của các thế hệ bố mẹ, F1 và F2.
3. Về mặt lí thuyết, số lượng cá thể thuộc mỗi loại kiểu hình còn lại của đời F2 bằng bao nhiêu?
Câu 3 (1điểm): Hãy nêu những điểm khác nhau giữa cơ chế tự nhân đôi ADN với cơ chế tổng hợp ARN.
Câu 4 (1,0điểm): Thế nào là thể đa bội? Hãy trình bày về cơ chế phát sinh thể tứ bội.
Câu 5 (1,5điểm): Tại vùng sinh sản, xét 16 tế bào sinh dục sơ khai đều trải qua nguyên phân liên tiếp số
lần bằng nhau cần môi trường cung cấp 2976 NST đơn. Các tế bào con sinh ra đều trở thành tế bào sinh
tinh, qua giảm phân cần được môi trường cung cấp 3072 NST đơn.
1. Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào tại vùng sinh sản.
2. Quá trình thụ tinh của số tinh trùng nói trên đã hình thành 32 hợp tử.Tính hiệu suất thụ tinh của tinh
trùng. Biết mỗi tinh trùng thụ tinh với một trứng, tạo được một hợp tử.
3. Cho rằng kí hiệu bộ NST của tế bào sinh tinh là AaBbXY. Một nhóm tế bào sinh tinh trải qua giảm
phân, cặp NST giới tính không phân li ở kì sau I. Hãy viết thành phần NST của các tinh trùng bị đột biến.
Câu 6 (1,5điểm): Một gen có khối lượng 9.105 đvC, có tỉ lệ A > G và có tích số giữa A.G =6%. Mạch đơn
thứ nhất của gen có tỉ lệ nuclêôtit loại X chiếm 10% số nuclêôtit của mạch và có 300 nuclêôtit loại T. Khi
gen sao mã cần được môi trường cung cấp 900 nuclêôtit loại U. Cho biết khối lượng trung bình của một
nuclêôtit là 300 đvC. Xác định:
1. Chiều dài của gen.
2. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen và của mỗi mạch đơn.
3. Số lần sao mã (phiên mã) của gen.
Câu 7 (1,0điểm): Bệnh máu khó đông ở người do một gen gồm hai alen H và h, nằm trên đoạn không
tương đồng của NST giới tính X quy định. Ông (N) kể về sự di truyền bệnh này trong gia đình ông như
sau: “Bố mẹ tôi, bố mẹ vợ tôi, tôi và vợ tôi đều không mắc bệnh máu khó đông. Vợ chồng tôi sinh hai
người con, đứa con trai mắc bệnh máu khó đông còn đứa em gái không mắc bệnh này ”.
1. Bệnh máu khó đông do alen trội hay alen lặn quy định? Hãy quy ước gen về bệnh này.
2. Xác định kiểu gen của người vợ và mẹ vợ ông (N).
Câu 8 (1,0 điểm): Hãy nêu những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa quần thể sinh vật với quần xã
sinh vật.
Câu 9 (1,0 điểm): Trình bày các mối quan hệ sinh thái khác loài, nêu ví dụ và ý nghĩa của từng mối quan
hệ đó.
………..HẾT……….
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM THI TUYỂN SINH
TỈNH QUẢNG NINH LỚP 10 PHỔ THÔNG NĂM 2015
Môn thi: Sinh học (chuyên)
ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Dành cho thí sinh thi vào trường THPT chuyên Hạ Long)
(Hướng dẫn này có 03 trang)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NAM ĐỊNH Năm học 2016 - 2017
Môn: SINH HỌC (chuyên)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 150 phút.
(Đề thi gồm: 02 trang)
Tế bào I Tế bào II
Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể.
a. Hãy cho biết mỗi tế bào trên đang ở kì nào? Giải thích.
b. Nếu có 3 tế bào I tham gia quá trình phân bào trên thì sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại tế bào con? Giải
thích.
c. Giả sử cặp nhiễm sắc thể Aa của tế bào II không phân li trong quá trình phân bào thì các tế bào con
được tạo ra sẽ có bộ nhiễm sắc thể như thế nào?
d. Hãy cho biết ý nghĩa sinh học của các quá trình phân bào trên.
Câu 3: (1,0 điểm)
Ở một loài thực vật, cho biết gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp.
Quần thể ban đầu gồm 25% số cá thể có kiểu gen AA; 50% số cá thể có kiểu gen Aa; 25% số cá thể có
kiểu gen aa.
a. Nếu cho các cá thể trên tự thụ phấn 3 thế hệ thì tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F 3 sẽ như thế
nào?
b. Hãy nhận xét về sự biến đổi tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình qua 3 thế hệ tự thụ phấn.
Câu 4: (1,5 điểm)
a. Để đánh giá mức phản ứng của một kiểu gen (chỉ một gen hay nhóm gen) ở người thì phải sử dụng
phương pháp nào? Tại sao?
b. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả một bệnh di truyền do một gen lặn nằm trên NST thường quy định.
Biết rằng người số II.3 không mang gen gây bệnh này. Xác suất sinh con đầu lòng mang gen gây bệnh của
cặp vợ chồng III.1 và III.2 là bao nhiêu?
Câu 5: (1,75 điểm)
Ở một loài thực vật, cho một cây (P) tự thụ phấn thu được tỉ lệ kiểu hình ở F 1 là 56,25% cây thân cao,
hoa đỏ, quả tròn : 18,75% cây thân cao, hoa trắng, quả dài : 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn :
6,25% cây thân thấp, hoa trắng, quả dài.
a. Xác định kiểu gen và kiểu hình của cây (P)? Hãy viết sơ đồ lai từ P đến F1.
b. Khi cho tất cả các cây thân cao, hoa trắng, quả dài và tất cả các cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn thu
được ở F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con sẽ như thế nào?
Câu 6: (1,0 điểm)
a. Thế nào là ô nhiễm môi trường? Những nguyên nhân chủ yếu nào gây ra ô nhiễm môi trường?
b. Tại sao phải bảo vệ hệ sinh thái biển? Hãy đề xuất một số giải pháp để bảo vệ hệ sinh thái biển.
Câu 7: (1,0 điểm)
Cho hai hiện tượng sau:
- Hiện tượng 1: Tự tỉa thưa ở các cây phi lao.
- Hiện tượng 2: Cỏ dại và cây trồng tranh giành nước, muối khoáng.
a. Hai hiện tượng trên biểu hiện mối quan hệ nào giữa các sinh vật?
b. Hãy cho biết ý nghĩa sinh học của hiện tượng 1.
c. Trong thực tiễn sản xuất nông nghiệp, để hạn chế hiện tượng 2 xảy ra thì cần phải thực hiện những
biện pháp kĩ thuật nào?
Câu 8: (0,75 điểm)
Hiện nay, trên các cánh đồng lúa ở miền Bắc nước ta, nhiều nơi lúa bị chuột phá hoại rất mạnh. Bà con
nông dân dùng nhiều biện pháp khác nhau để hạn chế chuột. Có nơi sử dụng biện pháp dùng bẫy để diệt
chuột, có nơi lại sử dụng biện pháp dùng ni lông bao quanh bờ ruộng để ngăn chuột vào ruộng ăn lúa. Nếu
xét về mặt sinh học, hãy đánh giá xem biện pháp nào trong hai biện pháp trên có hiệu quả cao hơn? Giải
thích.
---------HẾT---------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NAM ĐỊNH Năm học 2016 - 2017
Gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng, P có kiểu gen Bb (2)
+ Tính trạng dạng quả, ở F1 có 3 tròn : 1 dài
Theo quy luật phân li
Gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen d quy định quả dài, P có kiểu gen Dd (3)
- Xét sự di truyền đồng thời của hai tính trạng
+ Tính trạng chiều cao cây và màu sắc hoa: Từ (1) và (2), P: (Aa,Bb)
- Nếu 2 gen phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu hình ở F 1 (3 cao : 1 thấp) x (3 đỏ : 1 trắng) =
9 cao, đỏ : 3 thấp, đỏ : 3 cao, trắng : 1 thấp, trắng.
- Theo đề bài, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 9 cao, đỏ : 3 thấp, đỏ : 3 cao, trắng : 1 thấp, trắng.
→ tính trạng chiều cao cây và màu sắc hoa di truyền theo quy luật phân li độc lập của
Menđen.
- Kiểu gen của P: AaBb
+ Tính trạng chiều cao cây và hình dạng quả: Từ (1) và (3), P: (Aa,Dd)
0,25
- Nếu 2 gen phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu hình ở F1 (3 cao : 1 thấp) x (3 tròn : 1 dài) =
9 cao, tròn : 3 cao, dài : 3 thấp, tròn : 1 thấp, dài.
- Theo đề bài, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 9 cao, tròn : 3 cao, dài : 3 thấp, tròn : 1 thấp, dài.
→ tính trạng chiều cao cây và dạng quả di truyền theo quy luật phân li độc lập của Menđen.
- Kiểu gen của P: AaDd
+ Tính trạng màu sắc quả và hình dạng quả: Từ (2) và (3), P: (Bb,Dd)
- Nếu 2 gen phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu hình ở F 1 (3 đỏ : 1 xanh) x (3 tròn : 1 dài) = 9 0,25
đỏ, tròn : 3 đỏ, dài : 3 xanh, tròn : 1 xanh, dài.
Theo đề bài, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 3 đỏ, tròn : 1 trắng, dài → 2 cặp gen này cùng phân
bố trên 1 cặp NST tương đồng và di truyền liên kết.
0,25
bd
Vì F1 có kiểu hình trắng, quả dài (có kiểu gen bd ) = giao tử bd x giao tử bd
BD
→ P có kiểu gen bd
- Xét sự di truyền đồng thời của 3 loại tính trạng: Dựa vào kết quả trên, cây P có
BD 0,25
kiểu gen Aa bd (cao, đỏ, tròn)
- Viết sơ đồ lai từ P đến F1
(Học sinh có thể biện luận theo cách khác nhưng đúng cũng cho điểm tối đa) 0,25
bd bd BD BD
b. F1: (1/3 AA bd + 2/3 Aa bd ) x (1/3 aa BD + 2/3 aa bd )
G: 2/3 Abd : 1/3 abd 2/3 aBD : 1/3 abd 0,25
BD bd BD bd
2: 4/9 Aa bd : 2/9 Aa bd : 2/9 aa bd : 1/9 aa bd
F
Kiểu hình: 4 cao, đỏ, tròn : 2 cao, trắng, dài : 2 thấp, đỏ, tròn : 1 thấp, trắng, dài
6 a. Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn, đồng thời các tính
chất vật lí, hóa học, sinh học của môi trường bị thay đổi, gây tác hại tới đời sống của
0,25
con người và các sinh vật khác.
- Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường: chủ yếu do hoạt động của con người gây ra
như chất khí thải từ hoạt động công nghiệp, chất phóng xạ, chất bảo vệ thực vật,...
0,25
Ngoài ra, ô nhiễm còn do một số hoạt động của tự nhiên: núi lửa phun nham thạch
gây nhiều bụi bẩn, thiên tai lũ lụt tạo điều kiện cho nhiều vi sinh vật gây bệnh,...
(Học sinh phải nêu đủ 2 nguyên nhân mới cho 0,25 điểm)
b. Biển là hệ sinh thái khổng lồ, chiếm 3/4 diện tích bề mặt Trái đất, có nhiều loài
sinh vật biển, trong đó nhiều loài có giá trị kinh tế cao. Tuy nhiên, tài nguyên biển 0,25
không phải vô tận và bảo vệ hệ sinh thái biển cũng chính là bảo vệ sự đa dạng loài,
duy trì cân bằng sinh học, tránh ô nhiễm.
- Biện pháp bảo vệ hệ sinh thái biển: khai thác hợp lí các loài sinh vật biển, không 0,25
thải trực tiếp rác thải, xăng dầu, chất thải công nghiệp,... ra biển, có những hành động
cụ thể để làm sạch bãi biển, tuyên truyền bảo vệ hệ sinh thái biển,...
(Học sinh có thể chỉ nêu 01 biện pháp hiệu quả vẫn cho 0,25 điểm)
7 a. - Hiện tượng 1: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài. 0,25
- Hiện tượng 2: Quan hệ cạnh tranh giữa các loài khác nhau. 0,25
b. Ý nghĩa sinh học của hiện tượng 1: làm giảm mức độ cạnh tranh gay gắt; duy trì số
lượng cá thể của quần thể phù hợp với khả năng cung cấp của môi trường (là cơ chế 0,25
tạo nên trạng thái cân bằng sinh học của quần thể).
c. Biện pháp: phun thuốc diệt cỏ đúng kĩ thuật hoặc sử dụng loài sinh vật khống chế 0,25
sự phát triển của cỏ, chuyển gen kháng thuốc diệt cỏ vào cây trồng,...
(Học sinh có thể chỉ nêu 01 biện pháp hiệu quả vẫn cho 0,25 điểm)
8 - Nếu chỉ dùng biện pháp bẫy diệt chuột để làm giảm số lượng trong khi nguồn thức
ăn dồi dào (chuột vẫn dễ dàng tiếp cận nguồn thức ăn) thì khi số lượng chuột bị giảm, 0,25
tốc độ sinh sản của chuột sống sót sẽ gia tăng nên số lượng chuột sẽ nhanh chóng tăng trở
lại. 0,25
- Ngược lại, nếu làm giảm nguồn cung cấp của môi trường, tức là hạn chế tối đa việc
chuột có thể tiếp cận với nguồn thức ăn là lúa thì số lượng quần thể sẽ giảm mạnh và
thiết lập nên trạng thái cân bằng mới cho quần thể. 0,25
- Do vậy biện pháp dùng ni lông bao quanh ruộng lúa ngăn chặn triệt để chuột vào
ruộng lúa sẽ đem lại hiệu quả hơn so với việc chỉ đơn thuần bắt chuột.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------------------ --------------------------------
ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN NĂM 2016
Môn thi: SINH HỌC
(Dùng riêng cho thí sinh thi vào lớp chuyên Sinh)
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu I (2,0 điểm)
1. Gen D bị đột biến ở 1 cặp nuclêôtit tạo thành gen d. Gen D và gen d có chiều dài bằng nhau. Hãy cho
biết:
a. Dạng đột biến xảy ra đối với gen D?
b. Gen D và gen d có thể khác nhau ở những điểm nào?
2. Trong một cơ thể, có rất nhiều gen chi phối tính trạng. Mỗi gen nằm tại một vị trí trên nhiễm sắc thể
của tế bào, tùy từng điều kiện mà các gen sẽ được biểu hiện ra bên ngoài thành tính trạng. Quá trình thông
tin di truyền chứa trong gen được biểu hiện thành tính trạng của cơ thể gội là sự biểu hiện của gen. Bằng
những hiểu biết của mình, hãy:
a. Chỉ ra hai giai đoạn chủ yếu của quá trình biểu hiện gen và ý nghĩa của mỗi giai đoạn.
b. Giải thích tại sao các sai sót diễn ra trong giai đoạn đầu tiên của quá trình biểu hiện gen kể trên ít
nghiêm trọng hơn nhiều so với các sai sót xuất hiện trong quá trình tự sao của phân tử ADN?
Câu II (1,5 điểm)
1. Sơ đồ bên mô tả quy trình nhân bản vô tính ở cừu.
Nghiên cứu sơ đồ đó, hãy cho biết:
a. P và Q thuộc kiểu phân bào nào?
b. Để tạo ra cừu M có xảy ra quá trình thụ tinh
không? Giải thích.
2. Ở hai tế bào sinh dục của Người, xét 2 cặp gen
nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng ký hiệu là
AaBb tiến hành quá trình giảm phân hình thành giao tử.
Hãy cho biết, về mặt lý thuyết quá trình này tạo ra
tối thiểu và tối đa bao nhiêu loại giao tử khác nhau, biết
rằng sự phân li nhiễm sắc thể diễn ra hoàn toàn bình
thường trong quá trình giảm phân.
Câu III (3,0 điểm)
1. Trong một phép lai giữa 2 cơ thể bố mẹ (P), thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 (A - B -) : 3
(aaB -) : 1 (A-bb) : 1 (aabb).
a. Tìm kiểu gen của P.
b. Viết tỉ lệ các loại kiểu gen của F1.
2. Xét phép lai P: AaBb x Aabb thu được F 1. Nếu mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột
biến thì khi nào ở F1 số loại và tỉ lệ kiểu gen bằng số loại và tỉ lệ kiểu hình? Số loại và tỉ lệ đó là bao nhiêu?
3. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho 2 phép lai sau:
- Phép lai 1: (P) AaBb x AaBb
- Phép lai 2: (P) De//dE x De//dE. Các gen D và E liên kết hoàn toàn.
Cả 2 phép lai trên đều thu được F1. So sánh kiểu gen và kiểu hình của F1 ở 2 phép lai trên.
Câu IV (1,0 điểm)
1. Dựa vào đặc trưng sinh thái cơ bản nào để phân biệt các hệ sinh thái với nhau?
2. Vì sao nói gìn giữ, bảo vệ thiên nhiên hoang dã chính là góp phần giữ cân bằng sinh thái?
Câu V (2,5 điểm)
Hình bên mô tả một lưới thức ăn ở biển Nam
cực.
1. Viết chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn
trên.
2. Trong lưới thức ăn bên, những loài nào là
sinh vật tiêu thụ cấp 4?
3. Một loài vi khuẩn gây bệnh làm giảm số
lượng cá thể của quần thể Hải cẩu. Sự giảm số
lượng này có thể gây nên các ảnh hưởng (tăng,
giảm) như thế nào đối với số lượng cá thể của các
quần thể Nhuyễn thể, Cá voi sát thủ và Chim cánh
cụt? Giải thích?
-------------------HẾT-------------------
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2016 – 2017
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHÓA NGÀY 11/06/2016
-------------------------- Môn thi chuyên: SINH HỌC
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút
(không kể thời gian phát đề)
m.n
dấu. Do đó ước lượng của N sẽ là: N = x .
a. Trong một nghiên cứu loài cá heo Hector tại New Zealand, lần đầu các nhà khoa học bắt và đánh dấu
180 cá thể trong phạm vi 400km2, sau vài tuần người ta tiến hành bắt lần 2 được 44 cá thể, trong đó có 7 cá
thể có đánh dấu. Hãy xác định mật độ quần thể của loài cá heo Hector tại New Zealand.
b. Để có thông số chính xác, các nhà nghiên cứu tiến hành thí nghiệm lần 2 với kết quả N = 1119 cá thể
và lần 3 với kết quả N = 1100. Số cá thể cá heo Hector trong quần thể cần báo cáo là bao nhiêu?
---------------------------HẾT---------------------------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN LONG AN
LONG AN NĂM HỌC 2016 - 2017
---------------- Môn thi: SINH HỌC (Chuyên)
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề)
(Đề thi có 2 trang)
--------HẾT---------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN LONG AN
LONG AN NĂM HỌC 2016 - 2017
4.2 a.- Ở các cây giao phấn, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc liên tiếp qua
nhiều thế hệ thấy xảy ra sự thoái hoá giống vì tỷ lệ thể đồng hợp tăng, tỷ lệ thể dị
hợp giảm, các gen lặn có hại gặp nhau ở thể đồng hợp gây hại, gây sự thoái hoá 0,25
giống.
Hoặc HS ghi “ tạo các cặp gen đồng hợp lặn gây hại, gây sự thoái hoá” vẫn
chấm đủ điểm
- Ở các cây tự thụ phấn khá nghiêm ngặt khi tự thụ phấn không dẫn đến thoái hoá
giống vì ở các cây tự thụ phấn nghiêm ngặt thì sự tự thụ phấn là phương thức sinh
sản tự nhiên nên các cá thể đồng hợp trội và lặn đã được giữ lại thường ít hoặc
không ảnh hưởng gây hại đến cơ thể sinh vật, không gây sự thoái giống. 0,25
Hoặc HS ghi “chúng đang mang những cặp gen đồng hợp không gây hại” vẫn
chấm đủ điểm
b. Tỉ lệ kiểu gen của P0: 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa.
Sau 4 thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen của quần thể là:
F4 = 31/64AA : 2/64Aa : 31/64aa. 0,5
(HS có thể giải cách khác nếu phù hợp vẫn tính đủ điểm)
5 5.1 - Các sinh vật trong cùng loài cạnh tranh nhau khi gặp điều kiện bất lợi như số
lượng cá thể tăng quá cao dẫn tới thiếu thức ăn, nơi ở chật chội…Ngoài ra, trong 0,5
cuộc sống bầy đàn của các cá thể động vật còn cạnh tranh nhau trong quan hệ đực
cái (con đực tranh giành nhau con cái).
- Để giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các sinh vật người ta áp dụng các biện pháp:
+ Cần trồng cây và nuôi vật nuôi ở mật độ hợp lý. 0,25
+ Áp dụng các kĩ thuật tỉa thưa đối đối với thực vật và tách đàn đối với động vật
khi cần thiết, cung cấp đầy đủ thức ăn và vệ sinh môi trường sạch sẽ. 0,25
5.2 - Mối quan hệ giữa cây phong lan với thân cây gỗ: quan hệ hội sinh. 0,25
0,25
- Mối quan hệ giữa cây tầm gửi với thân cây gỗ: quan hệ kí sinh – nửa kí sinh.
- Hội sinh là sự hợp tác giữa hai loài sinh vật, trong đó một bên có lợi (phong lan)
0,25
còn bên kia không lợi, cũng không có hại (thân cây gỗ)
- Kí sinh – nửa kí sinh: Sinh vật này (tầm gửi) sống nhờ vào sinh vật khác (thân
cây gỗ), lấy các chất dinh dưỡng từ sinh vật đó để sống và cũng có thể tự tổng
hợp chất dinh dưỡng để nuôi bản thân (tầm gửi) 0,25
(HS phải nêu đủ ý mới đạt điểm)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN HÀ TĨNH
HÀ TĨNH Năm học: 2016 - 2017
MÔN: SINH HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề thi gồm 02 trang, 08 câu)
Câu 1.
a) Tại sao Grêgo Menđen được xem là người đặt nền móng cho di truyền học?
b) Ở một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội (2n) sinh sản hữu tính, gen A nằm trên NST thường quy định
tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng thân thấp. Em hãy trình bày các phương
pháp để xác định kiểu gen của cây có kiểu hình thân cao.
Câu 2.
a) Thế nào là hiện tượng di truyền liên kết? Hiện tượng này đã bổ sung cho quy luật phân li độc lập của
Menđen như thế nào?
b) Ở gà có bộ NST lưỡng bội 2n = 78, hãy xác định số nhóm gen liên kết và số nhóm tính trạng liên kết.
Câu 3. Trên mạch 1 của gen, tổng số nuclêôtit loại A và G bằng 50% tổng số nuclêôtit của mạch. Trên
mạch 2 của gen này, tổng số nuclêôtit loại A và X bằng 60% và tổng số nucl êôtit loại X và G bằng 70%
tổng số nuclêôtit của mạch. Hãy xác định:
a) Tỉ lệ % số nuclêôtit loại G trên mạch 2 của gen.
A+T
b) Tỉ lệ G+X của gen.
c) Tổng số liên kết hiđrô của gen. Biết rằng trên mạch 1 có 240 nuclêôtit loại X.
Câu 4.
Ở cà độc dược có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Người ta nghiên cứu sự phân bào nguyên phân của 2
hợp tử (ký hiệu là I và II) thu được kết quả như sau:
- Hợp tử I nguyên phân liên tiếp 4 đợt, môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 375
NST đơn.
- Hợp tử II nguyên phân liên tiếp 3 đợt, các tế bào con được tạo ra ở lần nguyên phân cuối cùng
chứa 288 NST ở trạng thái chưa nhân đôi.
Xác định số lượng NST trong mỗi loại hợp tử. Giải thích cơ chế hình thành mỗi loại hợp tử trên.
Câu 5.
a) Có ý kiến cho rằng: Tự thụ phấn ở thực vật, giao phối gần ở động vật chỉ gây hậu quả xấu chứ
không có vai trò gì trong sản xuất và chọn giống. Theo em ý kiến đó đúng hay sai? Giải thích.
b) Một người nông dân trồng giống lúa DT10 đảm bảo quy trình kỹ thuật chăm sóc tốt nhất thì năng
suất cũng chỉ đạt 60 - 65 tạ/ha. Người nông dân này không hiểu vì sao với kỹ thuật chăm sóc như vậy cũng
không làm tăng năng suất của giống lúa DT10 hơn nữa. Em hãy giải thích nguyên nhân và đưa ra giải pháp
giúp người nông dân có được năng suất lúa cao hơn như mong muốn.
Câu 6.
Trong phong trào xây dựng nông thôn mới hiện nay, đẩy mạnh phát triển hệ sinh thái kinh tế VAC có
ý nghĩa dân sinh ngày càng nổi bật, có tiềm năng lớn về sản xuất tự túc và kinh doanh nhằm đáp ứng nhu
cầu cho gia đình và cho xã hội, góp phần thích ứng với biến đổi khí hậu và chống suy thoái đa dạng sinh
học.
Vậy theo em kiểu hệ sinh thái kinh tế VAC đó là gì? Hãy giải thích những ưu điểm của hệ sinh thái kinh tế
VAC để làm rõ nhận định trên.
Câu 7.
Ở một loài thực vật, khi cho lai giữa hai cây (P) thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương
phản thu được F1 100% cây hoa đỏ, lá nguyên. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4000 cây với 4 loại
kiểu hình, trong đó có 250 cây hoa trắng, lá xẻ thùy. Biết rằng mỗi tính trạng do một cặp gen alen quy
định, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân xảy ra bình thường và không xảy ra trao đổi
chéo.
a) Biện luận và xác định kiểu gen của P.
b) Cho tất cả các cây hoa đỏ, lá xẻ thùy ở F2 giao phấn ngẫu nhiên. Hãy xác định tỉ lệ phân li kiểu hình
ở đời F3.
Câu 8.
Hãy trình bày các bước tiến hành sơ cứu cầm máu trong trường hợp bị chảy máu động mạch ở cổ tay.
Vì sao những vết thương chảy máu động mạch ở tay, chân mới dùng biện pháp buộc dây garô còn ở các vị
trí khác thì biện pháp buộc dây garô vừa không có hiệu quả cầm máu vừa có thể gây ra nguy hiểm cho tính
mạng?
________ HẾT ________
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN HÀ TĨNH
HÀ TĨNH Năm học: 2016 - 2017
MÔN: SINH HỌC
HƯỚNG DẪN CHẤM
Thời gian làm bài: 150 phút
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm 02 trang, 08 câu)
c) X1 = 240 G2 = 240 mạch 2 có 240 : 30% = 800 (nu) gen có 1600 nucleôtit.
A 3
- Tỉ lệ G = 7 A = 240, G = 560
- Số liên kết hiđrô là 2 × 240 + 3 × 560 = 2160 (liên kết)
Câu 4: Xét hợp tử I:
1.5 đ - Số lượng NST trong hợp tử I là: 375/(24 – 1) = 25 NST
- Hợp tử I có 25 NST = (2n + 1), được tạo ra từ sự tổ hợp giữa giao tử bình thường n =
12 NST với giao tử (n + 1) = 13 NST => Giao tử (n + 1) = 13 được tạo ra từ quá trình
phân ly không bình thường ở một cặp NST tương đồng của tế bào sinh giao tử đực
(hoặc cái) trong giảm phân.
- Sơ đồ: P: 2n = 24 x 2n = 24
GP: n = 12 (n + 1) = 13, (n - 1) = 11
F1: 2n + 1 = 25
Xét hợp tử II:
- Số lượng NST trong hợp tử II là 288/23 = 36 NST
- Hợp tử II có 36 NST = 3n là hợp tử tam bội được tổ hợp từ giao tử n = 12 với giao tử
2n = 24 NST. Vậy trong quá trình giảm phân, tế bào sinh giao tử đực (hoặc cái) toàn bộ
NST không phân ly tạo giao tử 2n = 24.
- Sơ đồ: P: 2n = 24 x 2n = 24
GP: n = 12 2n = 24
F1: 3n = 36
Câu 5: a) Nhận định đó là sai.
1.5đ - Giải thích:
+ Đối với các loài thực vật giao phấn và động vật giao phối: Nếu tự thụ phấn bắt buộc hoặc
giao phối cận huyết thì qua các thế hệ sau tỉ lệ thể dị hợp giảm, thể đồng hợp tăng dần, các
gen lặn có hại đi vào thể đồng hợp, biểu hiện thành kiểu hình, gây ra hiện tượng thoái hóa
giống.
+ Nhưng ở một số loài thực vật tự thụ phấn, động vật thường xuyên giao phối gần (đậu
Hà Lan, chim bồ câu, chim cu gáy,...) thì không bị thoái hóa vì hiện tại chúng đang
mang những cặp gen đồng hợp không gây hại cho chúng.
+ Trong chọn giống, tự thụ phấn và giao phối gần có vai trò: củng cố, duy trì một tính
trạng mong muốn; tạo dòng thuần nên thuận lợi cho sự đánh giá kiểu gen từng dòng,
phát hiện các gen xấu để loại khỏi quần thể,.....
b) Tính trạng số lượng phụ thuộc nhiều vào điều kiện môi trường, tuy nhiên kiểu gen
của giống DT10 chỉ có giới hạn sản lượng 60 - 65 tạ/ha; muốn vượt sản lượng cần thay
đổi giống lúa DT10 bằng các giống lúa khác có năng suất cao hơn.
Câu 6: - Hệ sinh thái kinh tế VAC: vườn, ao, chuồng: Vườn chỉ các hoạt động trồng trọt, ao chỉ
1.0 đ các hoạt động nuôi trồng thủy sản, chuồng chỉ các hoạt động chăn nuôi trên cạn. Đây là các
hoạt động kết hợp với nhau trong một hệ sinh thái khép kín, trong đó có cả con người.
- Ưu điểm:
+ Tận dụng không gian sinh thái 3 chiều, những vùng đất hoang hóa, vườn tạp, đồi núi
trọc,...để xây dựng HST VAC, tạo ra nhiều sản phẩm có chất lượng tốt trên cùng một đơn
vị diện tích canh tác.
+ Khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và tái sử dụng các chất thải từ vật nuôi và sản
phẩm phụ của cây trồng, đưa vào chu trình sản xuất mới, làm thanh sạch môi trường.
+ Hạn chế sự suy giảm các nguồn tài nguyên không tái tạo (chủ yếu là sự xói mòn đất),...
+ Nuôi, trồng, bảo vệ đa dạng các loài cây, con góp phần bảo tồn đa dạng sinh học.
+ ........ (Nêu được 4 ưu điểm đúng cho điểm tối đa)
Câu 7: a) - P thuần chủng, F1 100% hoa đỏ, lá nguyên, F2 có 4 kiểu hình=> hoa đỏ, lá
1.5đ nguyên là những tính trạng trội hoàn toàn so với hoa trắng, lá xẻ thùy.
- F2 có tỉ lệ cây hoa trắng, lá xẻ thùy: 250/4000 = 1/16 => F1 giảm phân cho 4 loại giao
tử với tỉ lệ bằng nhau => Các cặp gen quy định các tính trạng di truyền độc lập.
- Quy ước: A - hoa đỏ; a - hoa trắng; B - lá nguyên; b - lá xẻ thùy
F1 có kiểu gen AaBb, vậy Pt/c có kiểu gen: AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB
b) - Tỉ lệ các loại kiểu gen của các cây hoa đỏ, lá xẻ thùy ở F2: 1/3AAbb : 2/3 Aabb.
- Khi giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ các loại giao tử sinh ra là 2/3Ab : 1/3ab.
- Vậy kiểu hình hoa trắng, lá xẻ thùy ở đời F3 là: 1/3ab x 1/3ab = 1/9 => hoa đỏ, lá xẻ
thùy = 1 – 1/9 = 8/9.Tỉ lệ kiểu hình F3: Hoa đỏ, lá xẻ thùy : hoa trắng, lá xẻ thùy = 8 : 1.
Câu 8 - Cách tiến hành:
1.0 đ + Dùng ngón tay cái dò tìm vị trí động mạch, rồi bóp mạnh để làm ngừng chảy máu ở
vết thương vài ba phút.
+ Buộc garô: dùng dây cao su hay dây vải mềm buộc ở vị trí gần sát nhưng cao hơn vết
thương (về phía tim) với lực ép vừa đủ làm cầm máu. (Lưu ý: cứ sau 15 phút lại nới dây garô
ra và buộc lại vì các mô dưới vết buộc chặt có thể chết do thiếu ôxy và các chất dinh dưỡng).
+ Sát trùng và băng bó vết thương. Đưa ngay đến cơ sở y tế cấp cứu.
- Giải thích:
+ Ở chân, tay là những mô đặc và vị trí thuận lợi nên biện pháp ga rô mới có hiệu quả.
+ Ở vị trí khác thường là mô mềm (như ở bụng, bẹn) thì biện pháp garô không có hiệu
quả, hoặc vết thương ở đầu, cổ nếu garô thì não sẽ thiếu ôxy do máu không lên được
nên nguy hiểm đến tính mạng. Trong những trường hợp này ấn tay vào động mạch gần
vết thương nhưng về phía tim và khẩn trương đưa đến cơ sở y tế./.
Giai đoạn Thời kì đầu Thời kì thứ 2 Thời kì thứ 3 Thời kì thứ 4
(1 vạn năm trước (6000 năm trước công nguyên-Thế (Thế kỉ XVIII (sau 1945-1987)
công nguyên) kỉ XVII sau công nguyên) -1945)
( Theo sách giáo khoa sinh học 9 trang 146 - Nhà xuất bản Giáo dục)
1. Em có nhận xét gì về tình hình dân số thế giới ở thời kì thứ 4 (sau 1945- 1987)?
2. Hãy xác định nguyên nhân chính dẫn đến tình hình dân số thế giới ở thời kì thứ 4 (sau 1945 - 1987).
3. Ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lý của mỗi quốc gia là gì?
II - Biến dị không làm thay đổi cấu trúc và số lượng NST là thường biến và biến dị tổ 0,25
hợp.
(1,5) ( Nêu
* Giống nhau: đúng
2 loại
- Đều chịu tác động của môi trường.
)
- Có sự biến đổi kiểu hình nhưng không biến đổi vật chất di truyền.
0,5
- Góp phần tăng tính đa dạng cho loài.
(Đún
* Khác nhau: g2ý
0,25)
Thường biến Biến dị tổ hợp
2 * Trình tự xuất hiện và tên từng dạng đột biến của các dòng như sau: 0,5
Dòng A (12345678) → Dòng C (15432678) do đột biến đảo đoạn (2345) ( Đúng
→ Dòng D (154322678) do đột biến lặp đoạn (2) → Dòng B (14322678) do đột trình
tự
biến mất đoạn (5). 0,25)
V 1 Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, 0,25
được qui định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào.
(1,0)
2 * Hiện tượng di truyền liên kết gen đã bổ sung cho quy luật phân li độc lập của
Menden: 0,5
- Không chỉ có một gen trên một NST mà còn có nhiều gen trên 1 NST, các gen
phân bố dọc theo chiều dài của NST.
- Các gen không chỉ phân li độc lập mà còn có hiện tượng liên kết với nhau và hiện
tượng liên kết gen mới là hiện tượng phổ biến. (2 ý
đúng
- Hiện tượng liên kết gen còn giải thích vì sao trong tự nhiên có những nhóm tính 0,25)
trạng luôn di truyền cùng nhau.
3 * Ta có 2n = 46 n = 23. Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn bội của loài, vậy 0,25
ở người có 23 nhóm gen liên kết.
VI 1 - Địa y sống bám trên thân cây gỗ lớn Quan hệ hội sinh. 0,25
(1,0) - Tảo và nấm sống chung trong địa y Quan hệ cộng sinh. 0,25
2 - Quan hệ hội sinh: Thân cây gỗ lớn là giá thể cho địa y sống bám. Chỉ có địa y có 0,25
lợi, thân cây gỗ lớn không có lợi cũng không có hại.
- Quan hệ cộng sinh: Nấm hút nước và muối khoáng cung cấp cho tảo, tảo hấp thu
nước, muối khoáng và năng lượng ánh sáng mặt trời tổng hợp nên các chất hữu cơ,
nấm và tảo đều sử dụng sản phẩm hữu cơ do tảo tổng hợp. 0,25
2 * Theo luật bảo vệ môi trường của Việt Nam, nếu em là chủ phương tiện trên
thì phải khắc phục sự cố:
- Phải có trách nhiệm xử lí dầu trên biển bằng công nghệ thích hợp. 0,25
- Phải có trách nhiệm bồi thường và khắc phục hậu quả về mặt môi trường. 0,25
VIII 1 * Sau 1945- 1987: Dân số có sự bùng nổ nhất (tăng nhanh nhất). 0,25
(1,0) 2 * Nguyên nhân chính làm tăng dân số: Do tăng tự nhiên (số người sinh ra lớn hơn 0,25
số người tử vong)
3 * Ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lý của mỗi quốc gia: 0,5
- Đảm bảo chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội. (đúng
2ý
- Số con sinh ra phải phù hợp với khả năng nuôi dưỡng, chăm sóc của mỗi gia đình.
0,25)
- Số con sinh ra phải hài hòa với sự phát triển kinh tế - xã hội, tài nguyên, môi
trường của đất nước.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM HỌC 2016 - 2017
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC (CHUYÊN)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Ngày thi: 02/6/2016
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian phát đề)
(Đề thi gồm có 02 trang)
Câu 1: (1,0 điểm)
1) Dựa vào sự thích nghi ánh sáng của thực vật, người ta chia thực vật thành những nhóm nào?
2) Cho biết một số hiện tượng sau:
a. Các cây thông mọc gần nhau trong rừng.
b. Trên cánh đồng lúa, khi cỏ dại phát triển, năng suất lúa giảm.
c. Vi khuẩn sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu.
d. Cá mập thụ tinh trong, phôi phát triển trong buồng trứng, các phôi nở trước ăn phôi chưa nở.
e. Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
Xác định hiện tượng nào có mối quan hệ cùng loài và hiện tượng nào có mối quan hệ khác loài?
3. Giới hạn sinh thái là gì?
Câu 2: (1,0 điểm)
Ô nhiễm môi trường là gì? Hãy kể tên các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường?
Câu 3: (1,0 điểm)
1) Phân biệt tài nguyên tái sinh và tài nguyên không tái sinh?
2) Cho các loại tài nguyên: đất, nước, rừng, than đá, dầu lửa, khí đốt, năng lượng ánh sáng, năng lượng
gió, năng lượng thủy triều, năng lượng nhiệt từ lòng đất, khoáng sản. Hãy xếp chúng vào các nhóm: tài
nguyên không tái sinh, tài nguyên tái sinh và tài nguyên năng lượng vĩnh cửu?
Câu 4: (1,0 điểm)
1) Hoàn thành nội dung bàng sau:
Các nhóm tuổi Ý nghĩa sinh thái
Nhóm tuổi trước sinh sản
Nhóm tuổi sinh sản
Nhóm tuổi sau sinh sản
2) Một bạn học sinh lóp 9, khi thực hiện bài thực hành về hệ sinh thái và điều tra một ao nước ở cạnh
nhà. Nhận thấy có một số sinh vật sau: Cá rô, tép, chim bói cá. Ngoài ra, bạn lấy một giọt nước ở ao, quan
sát dưới kính hiển vi thấy còn có tảo lục đơn bào và một số vi sinh vật. Em hãy giúp bạn xây dựng chuỗi
thức ăn cho nhóm sinh vật trên và cho biết loại bỏ sinh vật nào trong chuỗi thức ăn trên sẽ gây hậu quả lớn
nhất về mối quan hệ dinh dưỡng?
Câu 5: (1,0 điểm)
1) Khi nhân giống mía bằng nuôi cấy mô ở viện nghiên cứu Di truyền Nông nghiệp, người ta ghi nhận
lại một số nội dung sau:
a. Lá non được nuôi cấy trên môi trường.
b. Cây con được tạo thành từ mô sẹo.
c. Nhà lưới để ươm cây con.
d. Cây con hoàn chỉnh.
e. Mô sẹo được tạo thành sau một ngày nuôi cấy.
f. Cây tạo thành được trồng trên đồng ruộng.
Em hãy sắp xếp các nội dung trên cho đúng trình tự các giai đoạn nhân giống mía bằng nuôi cấy mô của
viện nghiên cứu Di truyền Nông nghiệp?
2) Cho các giống có kiểu gen như sau:
Giống 1: NNMmHh. Giống 2: NNmmHH.
Giống 3: nnMMhh. Giống 4: NnmmHh.
Những giống nào có tính di truyền ổn định và muốn tạo ưu thế lai thì phải cho những giống nào lai với
nhau?
Câu 6: (1,0 điểm)
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Phả hệ trên mô tả một bệnh di truyền hiếm gặp ở người do một gen gồm hai alen nằm trên nhiễm sác thể số
6 quy định.
a) Bệnh di truyền trong phả hệ trên do gen trội hay gen lặn quy định? Vì sao?
b) Xác định kiểu gen từng người trong sơ đồ phả hệ trên.
Câu 7: (2,0 điểm)
Gen D có 3600 liên kết hiđrô, số nuclêôtit loại A chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen D bị đột
biến mất đi một cặp A - T trở thành gen d.
a) Xác định số nuclêôtit từng loại của gen d?
b) Giả sử gen D và gen d tự nhân đôi 2 lần thì số nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp cho cả gen D
và d là bao nhiêu?
Câu 8: (2,0 điểm)
1) Có một tế bào của một loài thực vật đang phân bào, người ta quan sát thấy có 8 nhiễm sắc thể kép
xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
- Cho biết tế bào đang kỳ nào của quá trình giảm phân?
- Nếu có một tế bào khác của loài trên thực hiện quá trình nguyên phân, hãy xác định số nhiễm sắc thể ở
kỳ sau của quá trình nguyên phân?
2) Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ, gen b
quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đòng khác nhau.
- Xác định những kiểu gen quy định thân thấp, hoa đỏ và thân cao, hoa trắng?
- Hãy xác định kiểu gen của cặp bố mẹ đem lai để F1 có tỉ lệ kiểu hình như sau:
+ 1: 1:1:1.
+ 3 : 3 : 1 : 1.
-HẾT--
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM HỌC 2016 - 2017
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN HÀ TĨNH
HÀ TĨNH NĂM HỌC 2017 - 2018
MÔN: SINH HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề thi có 02 trang, gồm 06 câu)
Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể.
a) Tế bào 1 và tế bào 2 đang ở kì nào của quá trình nguyên phân hay giảm phân?
b) Khi kết thúc quá trình phân bào, hai tế bào trên tạo thành các tế bào con có kí hiệu bộ nhiễm sắc
thể như thế nào?
c) Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của cơ thể mang tế bào 1 và cơ thể mang tế bào 2 bằng bao
nhiêu?
Câu 5. (2,0 điểm)
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này di truyền phân li độc lập với
nhau. Trong một phép lai giữa hai cây (P) thu được F 1 có tỉ lệ kiểu hình 37,5% cây thân cao, hoa đỏ :
12,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng.
a) Hãy xác định kiểu gen, kiểu hình của (P) và tỉ lệ kiểu gen của F1.
b) Cho 2 cây thân cao, hoa trắng F1 tự thụ phấn thu được F2. Hãy xác định tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu
hình của F2.
Câu 6. (1,5 điểm)
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của bệnh M ở người do một trong hai alen của một gen
nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định:
Biết rằng không phát sinh đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Hãy cho biết các nhận định sau
đây đúng hay sai, giải thích:
a) Bệnh M do alen lặn quy định.
2
b) Xác suất II7 mang alen gây bệnh là 3 .
3
c) Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh M của cặp vợ chồng III13-III14 là 4 .
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN HÀ TĨNH
HÀ TĨNH NĂM HỌC 2017 - 2018
MÔN: SINH HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu Điểm Nội dung
Câu 1. a)
(1,5 đ) 0,25 - Kĩ thuật gen là các thao tác tác động lên ADN để chuyển một đoạn ADN mang một
hoặc một cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền.
- Kĩ thuật gen gồm 3 khâu:
0,5 + Khâu 1: Tách ADN NST của tế bào cho và tách phân tử ADN dùng làm thể
truyền từ vi khuẩn hoặc virut.
+ Khâu 2: Cắt và nối để tạo ADN tái tổ hợp.
+ Khâu 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép
được biểu hiện.
0,75 b)
- Tạo ra các chủng vi sinh vật mới có khả năng sản xuất nhiều sản phẩm sinh học: axit
amin, prôtêin, vitamin…
- Tạo giống cây trồng biến đổi gen: Đưa nhiều gen quy định nhiều tính trạng quý:
kháng sâu bệnh, kháng thuốc diệt cỏ dại, chịu được các điều kiện bất lợi, hàm lượng
dinh dưỡng cao,…vào cây trồng.
- Tạo động vật biến đổi gen: Chuyển nhiều gen quy định nhiều tính trạng quý như:
gen sinh trưởng, gen xác định mùi sữa, gen tổng hợp hoocmôn sinh trưởng,…từ động
vật này sang động vật khác.
Câu 2. a)
(2,0 đ) 0,25 - Các đặc trưng gồm: tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi và mật độ quần thể.
0,25 - Đặc trưng cơ bản nhất là mật độ.
0,5 - Vì mật độ quần thể ảnh hưởng đến:
+ Mức sử dụng nguồn sống.
+ Tần số gặp nhau giữa cá thể đực và cá thể cái.
+ Sức sinh sản và sự tử vong.
+ Trạng thái cân bằng của quần thể.
b)
0,5 - Sự khác nhau:
+ Độ đa dạng chỉ mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã.
+ Độ nhiều thể hiện mật độ cá thể của mỗi loài trong quần xã.
0,25 - Mối quan hệ: độ đa dạng và độ nhiều quan hệ thuận nghịch với nhau, thường số
lượng loài càng đa dạng thì số lượng cá thể mỗi loài càng giảm đi và ngược lại.
0,25 - Ví dụ minh họa:.............
Câu 3. a)
(1,5 đ) 0,5 - Gồm 2 giai đoạn: Phiên mã và dịch mã.
0,5 - Ý nghĩa:
+ Giai đoạn phiên mã: Thông tin di truyền mã hóa trong gen được sao chép thành
trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong mARN.
+ Giai đoạn dịch mã: Thông tin di truyền trong mARN được chuyển thành trình tự
các axít amin trong chuỗi pôlipeptit, từ đó quyết định cấu trúc của Prôtêin.
b) Giải thích:
0,25 - Các sai sót xảy ra trong quá trình tự nhân đôi của ADN có thể tạo ra đột biến gen và
được di truyền cho thế hệ sau (thế hệ tế bào, thế hệ cá thể). Dạng sai sót này ảnh
hưởng lớn hơn rất nhiều so với sai sót trong quá trình phiên mã.
0,25 - Các sai sót trong quá trình phiên mã xảy ra trong mARN và chỉ có thể tạo ra prôtêin
sai sót (số lượng ít) chứ không có khả năng di truyền cho thế hệ sau.
Câu 4. a)
(1,5 đ) 0,25 - Tế bào 1: Các NST đơn đang di chuyển về 2 cực của TB, tại mỗi bên TB tồn tại 4 NST
khác nhau về hình dạng và kích thước =>đang ở kỳ sau của giảm phân II.
0,25 - Tế bào 2: Các NST đơn đang di chuyển về 2 cực của TB, tại mỗi bên TB gồm 4
NST, tạo thành 2 cặp tương đồng => đang ở kì sau của nguyên phân.
0,25 b) - Tế bào 1: Tạo ra 2 tế bào có kí hiệu: MncD.
0,25 - Tế bào 2: Tạo ra 2 tế bào có kí hiệu: AaBb.
0,25 c) Bộ NST lưỡng bội loài mang Tế bào 1 là 2n = 8.
0,25 Bộ NST lưỡng bội loài mang Tế bào 2 là 2n = 4.
Câu 5. a)
(2,0 đ) - Ở F1: + Thân cao: thân thấp = 3:1 => Kiểu gen của P là Aa x Aa.
+ Hoa đỏ : hoa trắng = 1:1 => Kiểu gen của P là Bb x bb.
0,25 => KG của P về 2 tính trạng này là AaBb x Aabb.
0,25 => KH của P về 2 tính trạng này là Thân cao, hoa đỏ và thân cao, hoa trắng.
0,5 - Tỉ lệ kiểu gen của F1 = (1AA : 2Aa : 1aa) x (1Bb : 1bb) = 1AABb: 1AAbb: 2AaBb:
2Aabb: 1aaBb: 1aabb.
(nếu HS làm tỉ lệ kiểu hình là 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 cũng cho điểm tối đa).
0,25 b) - Cây thân cao, hoa trắng ở F1 có kiểu gen AAbb hoặc Aabb.
- Hai cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn có thể xảy ra 3 trường hợp sau:
0,25 Trường hợp 1: Nếu cả hai cây đều có kiểu gen AAbb tự thụ phấn
=> tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của F2 : 100% AAbb (thân cao, hoa trắng).
0,25 Trường hợp 2: Nếu có 1 cây AAbb, 1 cây Aabb tự thụ phấn:
+ Cây AAbb tự thụ phấn tạo ra 100% AAbb.
1 2 1
+ Cây Aabb tự thụ phấn tạo ra 4 AAbb: 4 Aabb: 4 aabb.
1 1 1 2 1 5 2 1
Tỉ lệ chung: 2 AAbb+ 2 ( 4 AAbb: 4 Aabb: 4 aabb) = 8 AAbb: 8 Aabb: 8 aabb.
=>Tỉ lệ kiểu gen F2: 5AAbb: 2Aabb: 1aabb.
=>Tỉ lệ kiểu hình của F2: 7 thân cao, hoa trắng: 1 thân thấp, hoa trắng.
0,25 Trường hợp 3: Nếu cả hai cây đều có kiểu gen Aabb tự thụ phấn:
=> Tỉ lệ kiểu gen của F2: 1AAbb: 2Aabb: 1aabb.
=> Tỉ lệ kiểu hình của F2: 3 thân cao, hoa trắng : 1 thân thấp, hoa trắng.
Câu 6. 0,25 a) Đúng.
(1,5 đ) 0,25 - Vì bố, mẹ bình thường sinh con bị bệnh=> Bệnh M do alen lặn quy định.
Qui ước: alen A - bình thường, a - bị bệnh.
0,25 b) Đúng.
0,25 - Vì: II6 bị bệnh (aa) => I1 và I2 đều có kiểu gen Aa.
+ Aa x Aa => 1AA : 2Aa : 1aa; II7 không bị bệnh (1AA hoặc 2Aa).
2
=> tỉ lệ II7 mang alen gây bệnh (Aa) = 3 .
0,25 c) Sai.
4 4 1
0,25
- Tỉ lệ kiểu gen II7 (1AA: 2Aa) x II8 (1AA: 2Aa) => 9 AA: 9 Aa: 9 aa.
1 1
Vì III13 bình thường => Tỉ lệ kiểu gen III13 là 2 AA : 2 Aa.
1 2
- III14 bình thường (1AA hoặc 2Aa) => Tỉ lệ kiểu gen của III14 là 3 AA : 3 Aa.
1 1 1 2
- III13 ( 2 AA : 2 Aa) x III14 ( 3 AA : 3 Aa) => Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh
1 2 1 1
M (aa) là 2 x 3 x 4 aa = 12 .
1
=> Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh M của cặp vợ chồng III13-III14 là: 1- 12
11
= 12 .
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2017- 2018
Môn: SINH HỌC (chuyên)
a. Xác định các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường của tế bào trên.
b. Nếu cặp NST mang gen Bb không phân li ở kì sau của giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình
thường. Cặp Aa phân li bình thường thì tế bào nói trên tạo ra những loại giao tử nào?
Cho cá thể đực có kiểu gen AaBbDd giao phối với cá thể cái có kiểu gen AaBbdd. Trong quá trình
giảm phân của cá thể đực, 20% số tế bào mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II
bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cá thể cái, 10% số tế
bào mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm
phân bình thường. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể ở đời con, xác suất để cá thẻ đó có kiểu gen aabbdd là bao
nhiêu?
Ở một loài thực vật, khi cho lai hai cây hạt vàng, quả tròn giao phấn với nhau thu được F 1 có 149
cây hạt vàng, quả bầu dục: 302 cây hạt vàng, quả tròn: 152 cây hạt trắng, quả tròn. Cho các cây hạt vàng,
quả bầu dục ở F1 tự thụ phấn, người ta thu được ở đời con có cả cây hạt vàng, quả bầu dục và cây hạt trắng,
quả bầu dục. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và không xảy ra đột biến. Hãy xác định kiểu gen của các
cây bố mẹ.
a. Giới hạn sinh thái là gì? Người ta đã ứng dụng những hiểu biết về giới hạn sinh thái vào trong
sản xuất như thế nào? Lấy một ví dụ và giải thích?
b. Khi gặp điều kiện bất lợi, các cá thể trong quần thể cạnh tranh gay gắt làm cho một số cá thể tách
khỏi nhóm. Nêu ý nghĩa của hiện tượng đó?
Câu 9 (1 điểm)
Diện tích rừng ở Việt Nam đang bị thu hẹp dần. Điều đó đã ảnh hưởng xấu tới khí hậu, đe dọa cuộc
sống của con người và các sinh vật khác. Em hãy đề xuất những biện pháp nhằm khôi phục và bảo vệ hệ
sinh thái rừng?
-------------HẾT-------------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM
NAM ĐỊNH ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN
(Hướng dẫn chấm gồm 04 trang) NĂM HỌC 2017-2018
Môn: SINH HỌC (chuyên- đề dự phòng)
Câu 6. + Phép lai: DdHh x DdHh -> F1 có TLKH là 9 D-H-: 3D-hh: 3ddH-: 1ddhh.
0,25
(0,75 đ)
- Vậy kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở thế hệ lai F1 là:
0,5
A-B-D-hh + A-B-ddH- + A-bbD-H- + aaB-D-H- =
0,5
Ab
cây F1 hạt vàng, bầu dục -> cây F1 hạt vàng, bầu dục có kiểu gen ab
+ Cây F1 này nhận mỗi loại giao tử Ab và ab từ 1 bên bố mẹ P, mà P đều có kiểu
Ab AB
x
hình là hạt vàng, quả tròn nên P có kiểu gen là aB ab
a. * Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với mỗi nhân tố sinh
0,25
thái xác định.
* Ứng dụng những hiểu biết về giới hạn sinh thái vào trong sản xuất
Ở miền Bắc Việt Nam, cây rau cải bắp chỉ được gieo trồng vào vụ đông. Vì cải bắp
là cây ôn đới. Nếu được trồng vào các mùa khác trong năm thì nhiệt độ môi trường
nằm ngoài giới hạn chịu đựng hoặc nằm ngoài khoảng thuận lợi về nhiệt độ của cải
bắp thì cải bắp sẽ chết hoặc năng suất sẽ không cao.
- Xây dựng kế hoạch để khai thác tài nguyên rừng ở mức phù hợp. 1,0
- Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia….
- Trồng rừng.
Câu 9.
- Phòng cháy rừng.
(1,0 đ)
- Vận động đồng bào dân tộc ít người định canh, định cư.
- Phát triển dân số hợp lí, ngăn cản di dân tự do tới ở và trồng trọt trong rừng.
- Tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục về bảo vệ rừng.
Trong đó cá quả có số lượng ít và cá mè trắng, cá mè hoa có giá trị kinh tế cao. Từ hiện trạng của
ao, em hãy tư vấn cho nông dân nên áp dụng biện pháp sinh học nào đơn giản nhưng có hiệu quả để nâng
cao tổng giá trị sản phẩm trong ao?
Câu 3: (1,25 điểm)
1. Hãy sắp xếp và vẽ mũi tên biểu thị mối quan hệ của 3 vấn đề dưới đây:
2. Để nâng chất lượng cuộc sống của con người, có thể tiến hành nhiều biện pháp như: trồng rừng; khai
hoang mở rộng đất canh tác; sử dụng tiết kiệm tài nguyên; hạn chế tăng dân số quá nhanh; xử lí rác thải;
phân bố dân cư;.. .Theo em, nên chọn biện pháp nào ưu tiên thực hiện trước có ảnh hưởng tích cực đến các
biện pháp còn lại và giải thích?
Câu 4: (1,25 điểm)
An và Thắm kết hôn với nhau sinh được người con trai tên Minh bị bệnh máu khó đông và một
người con gái tên Hoa có máu đông bình thường. Khi trưởng thành, Hoa kết hôn với Toàn có máu đông
bình thường sinh được con trai tên Vũ máu khó đồng.
a) Vẽ sơ đồ phả hệ gia đình trên?
b) Xác định kiểu gen của An, Thắm, Hoa và Minh.
c) Nếu Hoa và Toàn dự định sinh thêm một đứa con, xác suất sinh con bình thường là bao nhiêu %?
Câu 5: (1,0 điểm)
1. Kỹ thuật gen là gì? Gồm những khâu cơ bản nào?
2. Cho một số phép lai sau:
(a) hhRRTT x HHrrtt. (b) HhRRTT x hhRrtt.
(c) HHRRTT x hhRrtt. (d) HhRrTt x hhrrtt.
Phép lai nào tạo ra ưu thế lai cao nhất? Vì sao?
0,25
2 Biện pháp ưu tiên thực hiện là hạn chế tăng dân số quá nhanh. 0,25
Vì tăng dân số quá nhanh tạo một áp lực gây ra khai thác tài nguyên quá mức và là nguyên nhân gây
ô nhiễm môi trường. 0,25
=> Hạn chế dân số tăng quá nhanh sẽ góp phần phân bố dân cư họp lí, hạn chế rác thải, hạn chế khai
thác tài nguyên thiên nhiên quá mức. 0,25
Bên cạnh đó, tác động tích cực đến việc mở rộng diện tích đất canh tác và trồng rừng có hiệu quả. 0,25
4 a
0,5
2L 0,25
Ta có L = 1530A0 N = 3, 4
= 900 (nu)A + G = 450 (nu) và 2A + 3G = 1169 (lk)
A = T = 181 (nu) và G = X = 269 (nu) 0,25
* Nuclêôtit từng loại của gen a
0,25
Amt = (A + Aa)x(22- 1) = 1083 (nu)Aa = Ta = 180 (nu)
Gmt = (G + Ga)x(22- 1) = 1617 (nu)Ga = Ta = 270(nu)
0,25
b Vì thân cao, quả tròn ở F 1 có tỉ lệ: 1/3AABb : 2/3AaBbXác suất chọn 2 cây dị hợp hai cặp gen:
2
2 4 0,25
3 9
c Thân cao quả bầu dục ở F1 có 2 kiểu gen (Aabb và Aabb) nên có hai trường hợp:
Trường hợp 1: Aabb x AAbb100%Aabb (100% thân cao, quả bầu dục). 0,5
Trường hợp 2: Aabb x Aabb3 thân cao, quả bầu dục : 1 thân thấp, quả bầu dục
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM HỌC 2017 - 2018
MÔN THI: SINH HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 2 trang, có 10 câu, mỗi câu 1,0 điểm)
Câu 1
Bảng dưới đây là kết quả đo một số thành phần không khí hít vào và thở ra ở một người bình thường:
O2 CO2 N2 Hơi nước
Khí hít vào 20,96% 0,03% 79,01% Ít
Khí thở ra 16,40% 4,10% 79,50% Bão hoà
a. Hãy giải thích sự khác nhau ở mỗi thành phần không khí hít vào và thở ra.
b. Giả sử người nói trên hô hấp bình thường là 18 nhịp/1 phút, mỗi nhịp hít vào một lượng khí là 450
ml. Hãy tính (theo đơn vị lít):
- Lượng khí O2 mà người đó đã lấy từ môi trường bằng con đường hô hấp trong một ngày.
- Lượng khí CO2 mà người đó đã thải ra môi trường bằng con đường hô hấp trong một ngày.
Câu 2
A 3
Gen A của một sinh vât nhân sơ có 900 nuclêôtit loai ađênin và có tỷ lệ G 2 . Gen A bị đột biến thay
thế 1 cặp G-X bằng một cặp A-T trở thành gen a. Hãy xác định số liên kết hiđrô của gen a.
Câu 3
Một tế bào sinh dục cái sơ khai có 2n = 44, trong quá trình phân bào liên tiếp môi trường nội bào cung
cấp nguyên liệu để tạo nên 11176 nhiễm sắc thể (NST) đơn mới hoàn toàn, các tế bào này bước vào vùng
chín giảm phân tạo ra trứng. Hiệu suất thụ tinh của trứng 50%, hiệu suất thụ tinh của tinh trùng 6,25%. Hãy
tính:
a) Số đợt phân bào của tế bào sinh dục cái sơ khai.
b) Số hợp tử tạo thành.
c) Số tế bào sinh tinh cần thiết để hoàn tất quá trình thụ tinh.
Câu 4
Ở một loài thực vật, cho 2 dòng thuần chủng cây thân cao, hoa vàng lai với cây thân thấp, hoa đỏ thu
được F1. Cho cây F1 lai với cây khác (cây B) thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây thân cao, hoa
vàng : 2 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa đỏ. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng.
a) Hãy xác định kiểu gen có thể có của cây F1 và cây B.
b) Cho cây B lai phân tích thì thu được kết quả như thế nào?
Câu 5
Cho các ví dụ sau:
a) Cây mạ (cây lúa non) bị mất khả năng tổng hợp diệp lục nên có màu trắng.
b) Con tắc kè hoa biến đổi màu sắc theo nền môi trường.
Các ví dụ trên thuộc loại biến dị nào? Phân biệt các biến dị đó về đặc điểm biểu hiện và khả năng di
truyền.
Câu 6
a) Ở một loài động vật, có 2 tế bào sinh trứng có kiểu gen AabbDd tiến hành giảm phân bình thường tạo
giao tử. Số loại trứng thực tế có thể có là bao nhiêu? Hãy viết kiểu gen tương ứng với số loại trứng thực tế
nói trên?
b) Vì sao nói prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể?
Câu 7
Phả hệ ở hình dưới đây ghi lại sự di truyền một bệnh ở người. Biết rằng bệnh do một gen quy định và
không xảy ra đột biến. Hãy cho biết:
a) Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh có thể sinh ra con mắc bệnh không? Giải thích.
b) Một cặp vợ chồng đều mắc bệnh có thể sinh ra con gái không mắc bệnh không? Giải thích.
Câu 8
Hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật là kết quả của mối quan hệ gì? Trong điều kiện nào thì hiện tượng tự
tỉa thưa ở thực vật diễn ra mạnh mẽ? Từ mối quan hệ trên, trong trồng trọt và chăn nuôi ta cần lưu ý điều gì
để đạt năng suất cao?
Câu 9
a) Lấy ví dụ về 1 lưới thức ăn trong tự nhiên. Từ ví dụ đó, hãy chỉ ra các mắt xích chung.
b) Trong một lưới thức ăn hoàn chỉnh có những thành phần chủ yếu nào?
Câu 10
a) Vì sao cần bảo vệ hệ sinh thái biển? Hãy cho biết các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái biển.
b) Khống chế sinh học là gì? Nêu ý nghĩa của khống chế sinh học. Lấy một số ví dụ về hiện tượng này
trong thực tiễn sản xuất.
Hết
100 2048
là 128x 6,25 = 2.048 = 2048 tinh trùng Số TB sinh tinh trùng là 4 = 512 TB
4 a) Xác định kiểu gen 0,5
- Mỗi gen quy định một tính trạng. Xét riêng từng tính trạng ở F2:
+ Thân cao/thân thấp = 3/1 A - thân cao trội hoàn toàn so với a - thân thấp
F1 x cây B: Aa x Aa
+ Hoa đỏ/hoa vàng = 3/1 B - hoa đỏ trội hoàn toàn so với b - hoa vàng
F1x cây B: Bb x Bb
mà kết quả là 1 : 2 : 1 sự di truyền của 2 tính trạng tuân theo quy luật liên kết gen.
- Xác định kiểu gen của cây F1:
+ Pt/c: Cao, vàng x Thấp, đỏ
Ab aB
Ab aB
GP: Ab aB
Ab
F1: aB (100% thân cao, hoa đỏ)
Ab
F1: có KG aB
- Xác định kiểu gen của cây B:
aB
+ F1 có KH thân thấp, hoa đỏ có kiểu gen a = aB x aB hoặc aB x ab
aB Ab
+ Nếu KG a = aB x aB Cây B (Aa, Bb) phải cho được giao tử aB Cây B có kiểu gen aB
aB AB
+ Nếu KG a = aB x ab Cây B (Aa, Bb) phải cho được giao tử ab Cây B có kiểu gen ab
Ab AB 0,5
- Kiểu gen của 1 loại trứng thuộc 1 trong 4 trương hợp sau: AbD, Abd, abD, abd.
- Kiểu gen của 2 loại trứng thuộc 1 trong 6 trường hợp sau: AbD và abd; AbD và Abd; AbD và abD; Abd và
abd; Abd và abD; abD và abd.
0,5
b) Vì prôtêin có nhiều chức năng quan trọng đối với tế bào và cơ thể. Các chức năng đó gồm:
- Chức năng cấu trúc: Prôtêin là thành phần cấu tạo chất nguyên sinh,…từ đó hình thành các đặc điểm giải
phẫu, hình thái của các mô, các cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể.
- Chức năng xúc tác các quá trình trao đổi chất: Bản chát của enzim là prôtêin, có vai trò xúc tác các phản
ứng hóa sinh trong tế bào và cơ thể.
- Chức năng điều hòa các quá trình trao đổi chất: Các hoocmôn phần lớn là prôtêin, có vai trì điều hòa các
quã trình trao đổi chất trong tế bào và cơ thể.
- Ngoài các chức năng trên, nhiều loại prôtêin còn có các chức năng khác như bảo vệ cơ thể (kháng thể), vận
động của tế bào và cơ thể…..
7 - Không, vì bố mẹ (III-1 và III-2) đều mắc bệnh mà cơn (IV-1) không bị bệnh, bệnh do gen trội quy định. 0,5
- Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh đều không mang gen gây bệnh nên con gái của họ cũng không 0,5
mang gen gây bệnh
8 - Hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật là kết quả mối quan hệ cạnh tranh cùng loài. 0,25
- Điều kiện xảy ra: Thiếu nguồn dinh dưỡng, nước, ánh sáng. 0,25
- Để đạt năng suất cao: 0,5
+ Nuôi trồng đúng mật độ….
+ Cung cấp đầy đủ nguồn thức ăn…
9 a) Ví dụ về lưới thức ăn, chỉ ra được các mắt xích chung. 0,5
- Nêu khái niệm mắt xích chung: Mắt xích chung là loài sinh vật làm điểm giao giữa hai hay nhiều chuỗi 0,25
thức ăn trong lưới thức ăn.
b) Thành phần chủ yếu của một lưới thức ăn hoàn chỉnh: Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân 0,25
giải.
10 a) 0,5
- Cần bảo vệ hệ sinh thái biển vì: các loài động vật trọng hệ sinh thái biển rất phong phú, là nguồn thức ăn
giàu đạm chủ yếu của con người. Tuy nhiên, tài nguyên sinh vật biển không phải là vô tận. Hiện nay, do
mức độ đánh bắt hải sản tăng quá nhanh nên nhiều loài sinh vật biển có nguy cơ bị cạn kiệt.
- Biện pháp bảo vệ: cần có kế hoạch khai thác tài nguyên biển ở mức độ hợp lí, bảo vệ và nuôi trồng các loài
sinh vật biển quí hiếm, đồng thòi chống ô nhiễm môi trường biển.
b)
- Khái niệm: Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cả thể của một quẩn thể này bị số lượng cá thề của 0,5
quần thể khác kìm hãm.
- Ý nghĩa của khống chế sinh học
+ Làm cho số lượng cá thể cùa mỗi quần thể dao động trong một thế cân bằng, đảm bảo sự tồn tại cùa các
loài trong quần xã từ đó tạo nên trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã, đảm bảo sự ổn định của hệ sinh
thái.
+ Ngoài ra, nó còn là cơ sở cho biện pháp đấu tranh sinh học, giúp con người chù động kiểm soát các loài
gây ra sự hưng thịnh hoặc trấn áp một loài nào đó theo hưóng có lợi mà vẫn đảm bảo sự càn bằng sinh học.
* Một số ví dụ: Trong nông nghiệp người ta dùng ong mắt đỏ để tiêu diệt sâu đục thân lúa, dùng kiến vống
để tiêu diệt sâu hại cam, dùng mèo để diệt chuột, dùng chim sâu để tiêu diệt sâu hại…..
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2018-2019
Môn thi: SINH HỌC (chuyên)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề thi gồm: 02 trang)
Câu 1. (1,0 điểm)
Nêu nội dung quy luật, mối quan hệ giữa quy luật phân li độc lập và di truyền liên kết.
Câu 2. (0,75 điểm)
Nêu những khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa ADN và ARN.
Câu 3. (1,5 điểm)
a. Hình vẽ dưới đây mô tả một tế bào của cơ thể sinh vật lưỡng bội đang phân bào bình thường:
Câu 3 a. Hình vẽ dưới đây mô tả một tế bào của cơ thể sinh vật lưỡng bội đang phân bào bình
1,5 điểm thường:
I 1 2
II 1 2 3 4 5
III
1 2 3 4 5
a. Xác định đặc điểm di truyền của gen gây bệnh.
Từ sơ đồ phả hệ cho thấy, ở thế hệ I và thế hệ II: bố mẹ 1,2 đều không bị bệnh nhưng sinh
ra con có người mắc bệnh → bệnh di truyền trên do alen lặn nằm trên 0,25
NST thường quy định
b. Nếu người III1 kết hôn với một người bình thường đến từ quần thể người có tỉ
lệ các kiểu gen về bệnh trên là 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa. Hãy tính xác suất để cặp vợ chồng
đó sinh được đứa con đầu lòng là con gái không bị bệnh? Biết rằng không có các đột
biến mới phát sinh.
Quy ước: Gen A- bình thường; gen a – bị bệnh
→ Người bình thường có kiểu gen AA hoặc Aa
Người bị bệnh có kiểu gen aa
- Vì III2 bị bệnh (aa) nên II1 và II2 có kiểu gen là Aa → III 1 có kiểu gen là AA hoặc Aa với 0,125
1 2
xác suất là: AA ; Aa
3 3 0,125
- Vì III1 kết hôn với người bình thường (A-) đến từ quần thể người có tỉ lệ 0,5AA : 0,4Aa.
→ Xác suất để người nữ kết hôn với III1 có kiểu gen Aa là 4/9.
→ Xác suất để cặp vợ chồng III1 sinh con bị bệnh:
2/3x1/2x4/9 x1/2 = 2/27 → Xác suất sinh con không bị bệnh = 25/27 0,25
Vậy xác suất sinh con đầu lòng là con gái không bị mấc bệnh này là
25/27 x 1/2 = 25/54
Câu 7 Ở một loài thực vật, cho 2 dòng thuần chủng cây hoa đỏ, quả dài và cây hoa vàng, quả
1,25 điểm tròn lai với nhau thu được F1. Cho cây F1 lai với cây khác (cây M) thu được F 2 có 38 cây
hoa đỏ, quả dài; 37 cây hoa vàng, quả tròn; 76 cây hoa đỏ, quả tròn. Biết rằng mỗi gen
quy định một tính trạng,và cấu trúc của các NST không thay đổi trong quá trình giảm
phân tạo giao tử.
a. Hãy biện luận để xác định kiểu gen có thể có của cây F 1 và cây M.
* Biện luận: Ở F2 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 38 cây hoa đỏ, quả dài: 37 cây
hoa vàng, quả tròn: 76 cây hoa đỏ, quả tròn ≈ 1 : 1: 2
- Xét sự di truyền của từng tính trạng ở F2:
+ Tính trạng màu sắc hoa: hoa đỏ/hoa vàng = 3/1 → hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa
0,25
vàng (A- hoa đỏ ; a - vàng)
→ Cây F1 x cây M sẽ có kiểu gen tương ứng: Aa x Aa
+ Tính trạng hình dạng quả: quả tròn/quả dài = 3/1 → quả tròn trội hoàn toàn so với quả
dài (D – quả tròn; d quả dài)
→ Cây F1 x cây M sẽ có kiểu gen tương ứng: Dd x Dd
Vậy cây F1 và cây M đều là cây hoa đỏ, quả tròn có chứa hai cặp gen dị hợp (Aa, Dd)
- Xét sự di truyền chung của hai tính trạng ở F2:
Tỉ lệ PLKH chung 1: 1: 2 ≠ (3 đỏ : 1 vàng) x (3 tròn : 1 dài) → các gen quy định các
tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả không phân li độc lập mà di truyền liên kết cùng
nhau → Sự di truyền của 2 tính trạng tuân theo quy luật liên kết gen. 0,25
* Xác định kiểu gen của cây F1
Theo bài ra, Pt/c: Hoa đỏ, quả dài x Hoa vàng, quả tròn
Ad aD
Ad aD
GP : Ad aD
Ad
F1: 100% (hoa đỏ, quả tròn)
aD
Ad
Vậy cây F1 có kiểu gen 0,25
aD
* Xác định kiểu gen của cây M
- Cách 1: Vì M dị hợp 2 cặp gen nên kiểu gen của M có thể là :
Ad AD 0,25
hoặc (cả 2 kiểu gen của M khi lai với cây F 1 đều cho kết quả PLKH ở F2 thỏa
aD ad
mãn đề bài- Hs có thể viết sơ đồ minh họa)
- Cách 2:
Ad
+ Ở F2 xuất hiện cây hoa đỏ, quả vàng có kiểu gen là sự tổ hợp của các giao tử
−d
Ad x Ad hoặc Ad x ad → cây M cho giao tử Ad hoặc ad
Ad
+ Nếu cây M dị hợp 2 cặp gen khi giảm phân cho giao tử Ad → kiểu gen M là
aD
AD
+ Nếu cây M dị hợp 2 cặp gen khi giảm phân cho giao tử ad → kiểu gen M là
ad
b. Cho cây M lai phân tích thì thu được kết quả Fa như thế nào?
Ad 0,125
* TH1: Cây M có kiểu gen là
aD
Ad ad
P: x
aD ad
GP : 1 Ad : 1 aD ad
Ad aD
Fa: TLKG 1 : 1 0,125
ad ad
TLPLKH 1 hoa đỏ, quả dài : 1 hoa vàng, quả tròn
AD
* TH2: Cây M có kiểu gen là
ad
AD ad
P: x
ad ad
GP : 1 AD : 1 ad ad
AD ad
Fa: TLKG 1 : 1
ad ad
TLPLKH 1 hoa đỏ, quả tròn : 1 hoa vàng, quả dài
Câu 8 a. Hãy vẽ trên cùng một sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái về nhiệt độ của 2 loài sinh vật
1,25 điểm trên và cho biết loài nào có vùng phân bố rộng hơn? Giải thích.
- Sơ đồ (Phải có chú thích)
Điểm cực thuận Điểm cực thuận
0,25
B A
0 32 55 90 t 0C
Điểm giới hạn dưới Điểm giới hạn trên Điểm giới hạn trên
Đường A- mô tả giới hạn nhiệt độ của một loài vi khuẩn suối nước nóng
Đường B- mô tả giới hạn nhiệt độ của một loài xương rồng sa mạc
- Loài vi khuẩn suối nước nóng có vùng phân bố rộng hơn loài xương rồng sa mạc. 0,25
- Vì Loài vi khuẩn suối nước nóng có khoảng giới hạn chịu nhiệt rộng hơn (0 0C – 900C)
còn loài xương rồng sa mạc có khoảng giới hạn chịu nhiệt hẹp hơn.
0,25
b. Giới hạn sinh thái là gì? Hiểu biết về giới hạn sinh thái được con người ứng dụng
như thế nào trong trồng trọt và chăn nuôi?
- Giới hạn sinh thái: Là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái
nhất định.
- Ứng dụng hiểu biết về giới hạn sinh thái: 025
+ Lựa chọn các giống, loài trong di nhập giống vật nuôi, cây trồng…
+ Xác định thời vụ hợp lí cho việc gieo trồng và chăn nuôi , tạo điều kiện cho sự phát
triển của vật nuôi, cây trồng 0,25
Câu 9 a. Ruộng lúa của anh A có phải là một hệ sinh thái hoàn chỉnh không? Tại sao?
1,25điểm - Ruộng lúa của anh A có phải là một hệ sinh thái hoàn chỉnh
0,25
- Vì ruộng lúa của anh A có đầy đủ các thành phần chủ yếu của một hệ sinh thái hoàn
chỉnh, gồm:
0,25
+ Thành phần vô sinh: Mùn bã hữu cơ, đất nước…
+ Sinh vật sản xuất: Lúa, cỏ…
+ Sinh vật tiêu thụ: sâu, ếch, cá … 0,25
+ Sinh vật phân giải: Vi khuẩn, nấm…
(HS phải viết đầy đủ các thành phần của một HST hoàn chỉnh mới cho điểm )
b. Hiện nay trên hầu hết các cánh đồng lúa ở tỉnh Nam Định, để tiêu diệt sâu hại lúa
người nông dân đã lựa chọn thuốc bảo vệ thực vật vì có hiệu quả cao, dễ thực hiện. Nếu
em là một nhà Sinh thái học, em sẽ tư vấn với người trồng lúa địa phương nên lựa chọn
biện pháp nào để trừ sâu hại lúa? Tại sao?
- Nếu em là một nhà Sinh thái học, em sẽ tư vấn với người trồng lúa địa phương nên
lựa chọn biện pháp sử dụng các biện pháp sinh học (thiên địch) để trừ sâu bọ hại lúa,
Vì biện pháp này:
+ Không gây ô nhiễm môi trường và nông phẩm 0,25
+ Không gây ảnh hưởng đến sức khỏe của con người và các sinh vật có lợi khác.
+ Không gây mất cân bằng sinh thái và giảm đa dạng sinh học….
(HS được 2 ý đúng trở lên mới cho điểm).
0,25
* Lưu ý: Các bài tập học sinh làm cách khác mà đúng bản chất vẫn cho điểm tối đa.