Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 23

BK – ĐẠI CƯƠNG MÔN PHÁI

ĐỀ CƯƠNG ĐƯỜNG LỐI

Câu 1: Vai trò của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong việc Thành lập Đảng cộng sản Việt
Nam?

Hoàn cảnh:

Bối cảnh quốc tế :

+ Sự biến chuyển của chủ nghĩa tư bản và hậu quả của nó

+ Ảnh hưởng của chủ nghĩa Mac Lênin

+ Tác động của Cách Mạng Tháng 10 Nga và Quốc tế Cộng sản

Bối cảnh trong nước:

+ xã hội Việt Nam dưới sự thống trị của thực dân Pháp

+ Phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến và tư sản cuối thế kỉ XIX, đầu thế
kỉ XX

+ phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản

Chuẩn bị về mặt tổ chức của Nguyễn Ái Quốc

- Tháng 6 năm 1925. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam cách mạng Thanh
niên. Hội có vai trò tích cực truyền bá chủ nghĩa Mac Leenin sâu rộng cho phong
trào nông dân, đồng thời có vai trò xúc tiến, cử cán bộ đi đào tạo ở nước ngoài và
chuẩn bị mọi mặt cho việc thành lập Đảng.
- Dưới sự lãnh đạo của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên, Chủ nghĩa Mac Leenin
và con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc được truyền bá sâu rộng
trong nước.
- Sau khi Hội Việt Nam cách mạng thanh niên phát triển mạnh, ở Việt Nam thành
lập 3 tổ chức cộng sản: Đông dương cộng sản Đảng, An Nam cộng sản Đảng,
Đông Đương cộng sản liên đoàn.

1
BK – ĐẠI CƯƠNG MÔN PHÁI

- Sau khi ra đời, 3 tổ chức hoạt động mạnh mẽ, tuy nhiên đã xuất hiện mâu thuẫn,
gây mất đoàn kết, bất lợi cho phong trào chung. Trước tình hình đó, lãnh tụ
Nguyễn Ái Quốc đã triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng
cộng sản duy nhất ở Việt Nam từ ngày 3 đến 7 tháng 2 năm 1930 ở Cửu Long,
Hương Cảng, Trung Quốc. Hội nghị đã quyết định bỏ mọi thành kiến, xung đột cũ,
thành thật hợp tác với nhau trong một tổ chức duy nhất là Đảng cộng sản Việt
Nam. Sau khi Đảng ra đời, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đã soạn thảo chính cương vắn
tát, sách lược vắn tắt, chương trình vắn tắt, điều lệ vắn tắt. Đây là cương lĩnh chính
trị đầu tiên của Đảng.

Kết quả: Ba tổ chức cộng sản thống nhất làm một, mở ra một thời kì mới cho phong trào
cách mạng ở VN.

Ý nghĩa:

- Đảng ra đời là một tất yếu lịch sử


+ Đây là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở VN trong thời đại
mới
+ Là kết quả của sự chuẩn bị công phu, khoa học của Nguyễn Ái Quốc trên 3 mặt
tư tưởng, chính trị và tổ chức.
+ Là kết quả của sự kết hợp 3 yếu tố là: CN Maclenin, phong trào công nhân,
phong trào yêu nước.
- Đảng cộng sản ra đời đánh dấu bước ngoặt trọng đại của lịch sử CM VN
+ Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cứu nước, giải phóng dân tộc. Thực chất
là sự khủng hoảng do thiếu 1 giai cấp tiên tiến lãnh đạo.
+ Chứng tỏ giai cấp công nhân VN đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo CM VN
+ Tạo cơ sở cho những bước nhảy vọt của CMVN.
Câu 2: Nội dung và ý nghĩa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt
Nam. Điểm khác của Luận cương chính trị tháng 10/1930 so với Cương lĩnh đầu
tiên của Đảng?

2
BK – ĐẠI CƯƠNG MÔN PHÁI

 Hoàn cảnh ra đời


- Sau khi hội Việt Nam cách mạng thanh niên ra đời, hoạt động mạnh mẽ dẫn đến
sự hình thành 3 tổ chức cộng sản. Ba tổ chức này hoạt động mạnh mẽ nhưng riêng
rẽ, gây bất lợi cho lợi ích cho phong trào CMVN. Trước tình hình đó, lãnh tụ
Nguyễn Ái Quốc đã triệu tập Hội nghị hợp nhất 3 tổ chức cộng sản thành một
Đảng cộng sản ở Việt Nam.
- Tại hội nghị hợp nhất 3/2/1930, Đảng đã nhận định rằng một Đảng thống nhất cần
phải có cương lĩnh để định hướng cho toàn Đảng, toàn dân trong công cuộc đấu
tranh chống kẻ thù của giai cấp, đưa cách mạng tới thắng lợi. Vì vậy, hội nghị đã
thông qua chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt, chương trình tóm tắt và điều lệ
vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo. Đây là cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng.
 Nội dung cơ bản bao gồm
- Phương hướng chiến lược của CMVN: “Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ
địa cách mạng để tiến tới xã hội cộng sản”
- Nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng.
+ Chính trị: Đánh đổ đế quốc Pháp và phong kiến, làm cho nước Việt Nam hoàn
toàn độc lập thành lập chính phủ công-nông-binh, tổ chức quân đội công nông.
+ Kinh tế: Thủ tiêu các thứ quốc trái, thu hết các sản nghiệp lớn của đế quốc giao
cho chính phủ công nông binh quản lí. Tịch thu ruộng đất của Đế quốc chia cho
dân cày nghèo, miễn thuế cho dân cày, thi hành luật ngày làm 8h.
+ Văn hóa-xã hội: Dân chúng được tự do dân chủ, nam nữ bình quyền, phổ thông
GD theo hướng công nông hóa.
- Lực lượng cách mạng: Công nhân, nông dân là chính, đồng thời mở rộng hơn các
lực lượng khác là tư sản vừa và nhỏ, trung và tiểu địa chủ.
- Phương pháp cách mạng: Sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng.
- Lãnh đạo cách mạng: Giai cấp vô sản là lực lượng cách mạng Việt Nam

3
BK – ĐẠI CƯƠNG MÔN PHÁI

- Quan hệ của CMVN với phong trào cách mạng thế giới: Cách mạng Việt Nam là
một bộ phận của Cách mạng thế giới, phải đoàn kết với các dân tộc bị áp lực và
giai cấp vô sản trên thế giới, phải tranh thủ cách mạng thế giới.
 Ý nghĩa
- Thể hiện nhận thức và ứng dụng đúng đắn chủ nghĩa Mac Leenin vào thực tiễn
CMVN.
- Lần đầu tiên CMVN có một cương lĩnh chính trị tuy rất ngắn gọn nhưng hoàn
cảnh đã phản ánh được quy luật khách quan của XHVN, của xu thế thời đại.
- Là ngọn cờ tập hợp toàn dân, là cơ sở cho sự đoàn kết nhất trí trong nội bộ Đảng
- Là vũ khí sắc bén để nhân dân ta tiến hành đấu tranh chống lại các thế lực
thù địch
- Là cơ sở để Đảng ta vân dụng sau này.
 Điểm khác của Luận cương chính trị tháng 10/1930 so với Cương lĩnh đầu tiên
của Đảng

Nội
dung Cương lĩnh chính trị Luận cương chính trị
Phạm
vi phản
ánh Việt Nam Ba nước Đông Dương

Mâu
thuẫn
chủ yếu Mâu thuẫn dân tộc Không chỉ ra
+ Đánh phong kiến và cách
mạng ruộng đất
Đánh đổ thực dân Pháp, sau đó mới + Đánh đổ thực dân Pháp, làm
đánh đổ phong kiến và tay sai phản cho Đông Dương hoàn toàn
cách mạng (Nhiệm vụ dân tộc và dân độc lập.
chủ). Nhiệm vụ dân tộc là nhiệm vụ Hai nhiệm vụ dân tộc và dân
Nhiệm trọng đại của cách mạng, nhiệm vụ dân chủ được tiến hành cùng một
vụ chủ chủ cũng dựa vào vấn đề dân tộc để lúc
yếu giải quyết.

4
BK – ĐẠI CƯƠNG MÔN PHÁI

Làm cho Việt Nam hoàn toàn độc lập,


nhân dân được tự do, dân chủ , bình
đẳng,tịch thu ruộng đất của bọn đế
quốc Việt gian chia cho dân cày
nghèo,thành lập chính phủ công nông Đánh phong kiến, đế quốc, đem
Mục binh và tổ chức cho quan đội công lại độc lập cho Đông Dương,
tiêu nông,thi hành chính sách tự do dân chủ bỏ qua thời kì tư bản chủ nghĩa,
cách bình đẳng, phổ thông GD theo hướng tiến thẳng lên con đường
mạng công nông hóa XHCN

Lực Công nhân, nông dân là chính, đồng Chỉ đề cập đến công – nông,
lượng thời mở rộng hơn các lực lượng khác là không lôi kéo, phân hóa, cô lập
cách tư sản vừa và nhỏ, trung và tiểu địa tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa
mạng chủ. chủ vừa và nhỏ

*Nhận xét:

- Cương lĩnh vận dụng đúng đắn, sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin…. Độc lập tự do là tư
tưởng cốt lõi của Cương lĩnh.

- Luận cương vận dụng máy móc, giáo điều chủ nghĩa Mác – Lênin,… Tư tưởng nóng
vội, tả khuynh…Chưa đoàn kết dân tộc rộng rãi…

Câu 3: Hoàn cảnh lịch sử, nội dung và ý nghĩa chủ chương chuyển hướng chỉ đạo chiến
lược cách mạng của Đảng CSDD qua 3 Hội nghị Trung ương VI(1939), VII (1940) và
VIII(1941)?

 Hoàn cảnh lịch sử

- Tháng 9 năm 1939, Chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ. Ở Pháp, các thế lực
phatsxit lên lắm chính quyền, đưa nước Pháp và các thuộc địa của Pháp lao vào
chiến tranh.
- Ở Đông Dương, Việt Nam là thuộc địa của Pháp nên phải gánh chịu hậu quả nặng
nề.

+ Về chính trị: Pháp tiến hành khủng bố nhằm tiêu diệt cách mạng và Đảng Cộng
sản Đông Dương, tuyên bố giải tán ĐCS, đặt Đảng ra ngoài vòng pháp luật, giải
tán các hội hữu ái.

+ Về kinh tế: Thực dân Pháp thi hành chính sách kinh tế thời chiến nhằm vơ vét
nguồn nhân lực, vật chất, tài lực ném vào chiến tranh. Ruộng đất bỏ hoang, nông
dân bần cùng hóa, nhà máy xí nghiệp đóng cửa nên nạn thất ghiệp ngày càng tăng.
5
BK – ĐẠI CƯƠNG MÔN PHÁI

+ Về quân sự: Chúng ra lệnh tổng động viên bắt thanh niên Việt Nam đi làm lính
đánh thuê cho Pháp. Tháng 9/1940, Pháp đầu hàng Nhật, dân ta rơi vào tình thế
một cổ 2 tròng.

+ Về văn hóa: Đẩy mạnh tuyên truyền bảo vệ, hi sinh vì nước Pháp, bôi nhọ hình
ảnh dân tộc ta.

Những điều này làm cho nhân dân Đông Dương vô cùng căm phẫn thực dân Pháp,
mâu thuẫn dân tộc nổi lên hàng đầu, hết sức gay gắt.

- Nội dung chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng của Đảng Cộng sản Đông
Dương được thực hiện qua 3 Hội nghị Trung ương VI, VII, VIII năm 1939, 1940,
1941 gồm 3 nội dụng chính: Đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, thành
lập mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh, xúc tiến cho khởi nghĩa vũ trang giành
chính quyền.

+ Nội dung 1: Đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

Sở dĩ phải đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu vì Pháp thực hiện chính
sách thời chiến làm cho mâu thuẫn dân tộc nổi lên hàng đầu, hết sưc gay gắt, do
vậy, Đảng phải tập trung vào nhiệm vụ này. Để thực hiện nhiệm vụ này Đảng ta đã
đưa ra những chỉ thị sau: Tập trung vào nhiệm vụ giải phóng dân tộc, tạm gác lại
nhiệm vụ chống phong kiến; Thay đổi khẩu hiệu đánh đổ địa chủ và phong kiến
giành lại ruộng dất cho dân cày thành tịch thu ruộng đất của Đế quốc và bọn tay
sai chia cho dân cày nghèo; giảm tô, giảm tức. Với những chỉ thị này, Đảng đã thu
hút, tập trung được lực lượng đông đảo toàn dân tham gia vào nhiệm vụ giải
phóng dân tộc.

Nội dung 2: Thành lập mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh

Nhiệm vụ giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hết sức khó khăn, cần phải có một lực
lượng động đảo. Vì vậy, Đảng đã quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh, Một số
chỉ thị của Đảng: Thành lập Mặt trận Việt Minh thay cho mặt trận dân tộc phản đế
Đông Dương; đổi tên các hội phản đế thành hội cứu quốc: nhi đồng cứu quốc,
thiếu niên cứu quốc, thanh niên cứu quốc, phụ nữ cứu quốc, phụ lão cứu quốc,
công nhân cứu quốc, nông dân cứu quốc… Điều này giúp Đảng tập trung được
đông đảo lực lượng, không phân biệt tầng lớp, tuổi tác, giới tính để chống Đế
quốc.

Nội dung 3: Xúc tiến cho khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.

Nhiệm vụ giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hết sức khó khăn, cần phải có một lực
lượng vũ trang đủ mạnh. Để tập hợp được lực lượng vũ trang, Đảng đã đưa ra một

6
BK – ĐẠI CƯƠNG MÔN PHÁI

số chỉ thị: Xây dựng lực lượng cách mạng gồm 2 lực lượng chính: lực lượng chính
trị và lực lượng vũ trang, đấu tranh dưới 2 hình thức chính trị và vũ trang; Xây
dựng các căn cứ địa cách mạng, nối liền các căn cứ nhỏ thành căn cứ lớn liên tỉnh
Cao-Bắc-Lạng-Hà-Tuyên-Thái; Xây dựng chiến khu Việt Bắc, duy trì và phát
triển đội du kích Bắc Sơn Võ Nhai, xây dựng an toàn khu. Điều đó giúp cho Đảng
ta tập hợp được sức mạnh, có được lực lượng vũ trang đủ lớn để xúc tiến chuẩn bị
cho khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.

Nhận xét:

Hội nghị Trung ương 6 đã đề ra sự chuyển hướng, Hội nghị Trung ương 7,8 tiếp
tục cụ thể hóa và hoàn thiện nội dung của sự chuyển hướng. Nhờ có sự chuyển
hướng nói trên mà Đảng đã có sự chuẩn bị tích cực về mọi mặt cho cao trào tiền
khởi nghĩa và tổng khởi ngĩa. Đặc biệt, Hội nghị trung ương lần 8 với sự chỉ đạo
trực tiếp của Bác Hồ đã có sự chuẩn bị chu đáo về công tác sau khi tổng khởi
nghĩa giành thắng lợi: Thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ do
dân bầu ra, lấy cờ đỏ sao vàng 5 cánh làm quốc kì.

Câu 4: Hoàn cảnh lịch sử, nội dung và ý nghĩa chỉ thị “Kháng chiến-Kiến quốc” ngày
25/11/1945 của Đảng CSDD?

 Hoàn cảnh lịch sử

- Thuận lợi:

+ Sau cách mạng tháng 8, nước ta độc lập, nhân dân làm chủ dất nước, nước VN
DCCH là một nước có chủ quyền.

+ Tạo ra khí thế cách mạng sôi nổi trong cả nước, toàn dân tin tưởng vào sự lãnh
đạo của Đảng, đồng lòng quyết tâm giữ vững và bảo vệ chính quyền cách mạng.

+ Hệ thống xã hội chủ nghĩa được hình thành, phong trào CMGPDT trên thế giới
phát triển, tạo thành làn sóng tấn công chủ nghĩa đế quốc.

- Khókhăn:
+ Chính quyền cách mạng vừa ra đời còn non trẻ, chưa được củng cố vững chắc,
lực lượng cách mạng đang trong thời kì hình thành, các công cụ bạo lực còn đang
được xây dựng.

+ Nền kinh tế kiệt quệ, ngân hàng Đông Dương vẫn trong tay tư bản Pháp.

+ Hơn 90% dân số mù chữ, tệ nạn xã hội do chế độ cũ để lại còn nặng nề.

7
BK – ĐẠI CƯƠNG MÔN PHÁI

+ Hai mươi vạn quân Tưởng kéo vào miền Bắc, theo sau là Việt Quốc, Việt cách.

+ Ở miền Nam, quân Anh dưới danh nghĩa quân Đồng Minh vào tước vũ khí của
Nhật nhưng thực chất là mở đường cho Pháp quay lại xâm lược nước ta. Ngày
23/9/1945, Pháp nổ súng tại Sài Gòn, xâm lược nước ta lần 2.

+ Khoảng 6 vạn quân Nhật đang chờ giải giáp, sẵn sàng chống phá CMVN.

+ Nước ta chưa được nước nào trên thế giới công nhận đặt quan hệ ngoại giao.

Sau cách mạng tháng 8, nước ta đứng trước tình trạng “khó khăn chồng chất khó
khăn, ngàn cân treo sợi tóc”, chính quyền nhân dân có nguy cơ bị lật đổ, nền độc
lập mới được giành được có thể bị mất. Trước tình hình đó, Đảng ta sáng suốt
nhận thấy những thuận lợi cơ bản, toàn Đảng, toàn dân quyết tâm đấu tranh giữ
vững nền độc lập.

 Chủ trương “Kháng chiến-Kiến quốc”

- Xác định tính chất của CM Đông Dương vẫn là cuộc CMGPDT. Vì cuộc cách
mạng này vẫn tiếp diễn nên tiếp tục nêu cao khẩu hiệu: “Dân tộc trên hết, tổ quốc
trên hết”
- Xác định kẻ thù: Trên cơ sở phân tích âm mưu của các thế lực, Đảng nêu rõ: Kẻ
thù lúc này chính là TD Pháp xâm lược, phải tập trung ngọn cờ đấu tranh vào đó
vì:

+ Pháp đã thống trị ta hơn 80 năm

+ Trên thực tế, Pháp đã nổ súng xâm lược nước ta ngày 23/9/1945

+ Pháp không từ bỏ, dã tâm xâm lược nước ta một lần nữa vì chúng phải vơ vét để
khôi phục hậu quả chiến tranh.

- Trên cơ sở phân tích âm mưu của các Đảng phái phản động, Đảng chủ trương
cứng rắn về mặt nguyên tắc và sẵn sàng nhân nhượng một số quyền lợi về kinh tế
chính trị nhưng không vi phạm quyền lợi của dân tộc.
- Đảng đề ra 4 nhiệm vụ cơ bản trước mắt: củng cố bảo vệ chính quyền cách mạng,
chống thực dân Pháp xâm lược, bài trừ nội phản, cải thiện đời sống nhân dân.
- Đưa ra những biện pháp cụ thể để khắc phục những khó khăn trên các lĩnh vực:
chính trị, kinh tế-tài chính, văn hóa, quân sự, ngoại giao.

8
BK – ĐẠI CƯƠNG MÔN PHÁI

+ Chính trị: Chuẩn bị cho cuộc tổng tuyển cử ngày 6/11/1946 để bầu ra Quốc hội
và thành lập chính phủ chính thức, đề ra hiến pháp năm 1946, quan trọng nhất là
xây dựng và bảo vệ chính quyền về mọi mặt.

+ Kinh tế - Tài chính: Chống giặc đói bằng cách gia tăng sản xuất, thực hiện tiết
kiệm, phát động phong trào cứu đói. Kết quả là nạn đói được đẩy lùi, nhân dân
hứng khởi xây dựng cuộc sống mới. Khắc phục tài chính bằng cách thực hiện tuần
lễ vàng, quyên góp ủng hộ quỹ độc lập. Kết quả là đã thu về được 370kg vàng và
hơn 20tr tiền mặt.

+ Văn hóa-xã hội: Chống giặc dốt, xóa mù chữ bằng cách mở các lớp bình dân học
vụ, người biết chữ dạy cho người không biết chữ, người biết nhiều dạy cho người
biết ít. Kết quả là người dân đã bắt đầu biết đọc, biết viết, xây dựng nền văn hóa
mới.

+ Quân sự: Động viên lực lượng toàn dân trường kì chống Pháp.

+ Ngoại giao: Thực hiện nguyên tắc bình đẳng, thêm bạn bớt thù, cứng rắn về
nguyên tắc nhưng mềm dẻo về chính sách.

 Ý nghĩa

- Chỉ thị đã soi sáng con đường xây dựng và bảo vệ chính quyền, toàn dân đấu tranh
để chống thù trong giặc ngoài.
- Phản ảnh quy luật khách quan, giành chính quyền phải đi đôi với bảo vệ chính
quyền, dựng nước phải đi đôi với giữ nước.

Câu 5: Hoàn cảnh lịch sử, nội dung và ý nghĩa đường lối kháng chiến chống thực dân
Pháp xâm lược (1946-1954) của Đảng CSDD?

 Hoàn cảnh lịch sử

- Lý do bùng nổ kháng chiến

+ Tháng 11 năm 1946, Pháp tấn công chiếm đóng TP Hải Phòng, Lạng Sơn, đổ bộ
lên Đà Nẵng, tàn sát đồng bào ta ở phố Yên Ninh, Hàng Bún (HN).

+ 18/12/1946: Chúng gửi tối hậu thư đòi tước vũ khí của tự vệ HN, đòi kiểm soát
an ninh thủ đô.

9
BK – ĐẠI CƯƠNG MÔN PHÁI

+ 19/12/1946, Ban Thường vụ Trung ưng Đảng họp và cho rằng khả năng hòa
hoãn là không còn vì Pháp quyết tâm, cố ý cướp nước ta lần nữa nên kháng chiến
toàn quốc bùng nổ.

+ 20/12/1946, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch HCM được phát ra.

- Thuận lợi

+ Ta có chính nghĩa bảo vệ nền tự do độc lập của dân tộc và đánh địch trên đất
nước mình.

+ Ta có sự chuẩn bị cần thiết về mọi mặt nên về lâu dài có khả năng đánh
thắng quân xâm lược.

+ Thực dân Pháp cũng có nhiều khó khăn về chính trị, kinh tế, quân sự ở trong
nước và tại Đông Dương.

- Khó khăn

+ Tương quan lực lượng ta yếu hơn địch, bị bao vây bốn phía, chưa được nước
nào công nhận giúp đỡ.

+ Pháp có vũ khí tối tân, đã chiếm được Lào, Campuchia, có quân đội đóng ở
miền Bắc.

 Nội dung

- Mục đích kháng chiến: Kế tục và phát triển sự nghiệp Cách mạng Tháng Tám,
"Đánh phản động thực dân Pháp xâm lược; giành thống nhất và độc lập".
- Tính chất kháng chiến: trường kì kháng chiến, toàn diện kháng chiến.
- Nhiệm vụ kháng chiến: "Cuộc kháng chiến của dân tộc ta là một cuộc chiến tranh
cách mạng của nhân dân, chiến tranh chính nghĩa. Nó có tính chất toàn dân, toàn
diện và lâu dài". "Là một cuộc chiến tranh tiến bộ Vì tự do, độc lập, dân chủ và
hòa bình". Đó là cuộc kháng chiến có tính chất dân tộc giải phóng và dân chủ mới.
- Phương châm tiến hành kháng chiến: Tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân, thực
hiện kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính.
+ Kháng chiến toàn dân: "Bất kỳ đàn ông đàn bà không chia tôn giáo, đảng phái,
dân tộc, bất kỳ người già, người trẻ. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh
thực dân Pháp", thực hiện mỗi người dân là một chiến sĩ, mỗi làng xóm là một
pháo đài.

10
BK – ĐẠI CƯƠNG MÔN PHÁI

+ Kháng chiến toàn diện: Đánh địch về mọi mặt: chính trị, quân sự, kinh tế, văn
hóa, ngoại giao. Trong đó:
*Về chính trị: Thực hiện đoàn kết toàn dân, tăng cường xây dựng Đảng, chính
quyền, các đoàn thể nhân dân; đoàn kết với Miên, Lào và các dân tộc yêu chuộng
tự do, hòa bình.
*Về kinh tế: xây dựng kinh tế tự cấp, tập trung phát triển nền nông nghiệp, thủ
công nghiệp, thương nghiệp và công nghiệp quốc phòng.
*Về quân sự: Thực hiện vũ trang toàn dân, xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân,
tiêu diệt địch, giải phóng nhân dân và đất đai, thực hiện du kích chiến tiến lên vận
động chiến, đánh chính quy, là "Triệt để dùng du kích, vận động chiến. Bảo toàn
thực lực, kháng chiến lâu dài... Vừa đánh vừa võ trang thêm; vừa đánh vừa đào tạo
thêm cán bộ".
*Về văn hóa: xóa bỏ văn hóa thực dân phong kiến, xây dựng nền văn hóa dân chủ
theo ba nguyên tắc: dân tộc, khoa học, đại chúng.
*Về ngoại giao: Thực hiện chính sách thêm bạn, bớt thù, biểu dương thực lực. “
Liên hiệp với thực dân Pháp, chống phản động thực dân Pháp”, sẵn sàng đàm phán
nếu Pháp công nhận Việt Nam độc lập.
+ Kháng chiến lâu dài (Trường kì): là để chống phá âm mưu đánh nhanh thắng
nhanh của TD Pháp, để phát huy yếu tố “thiên thời, địa lợi, nhân hòa” của ta,
chuyển hóa tương quan lực lượng từ chỗ ta yếu hơn địch đến chỗ ta mạnh hơn
địch, đánh thắng địch.
+ Dựa vào sức của chính mình: “ phải tự cấp, tự túc về mọi mặt”, vì ta bị bao vây
4 phía. Khi nào có điều kiện ta sẽ tranh thủ sự giúp đỡ của các nước, song lúc đó
cũng không ỷ lại được.
- Triển vọng kháng chiến: Mặc dù khó khăn, gian khổ song nhất định thắng lợi.
- Thực tiễn: Sau 9 năm kháng chiến, ta đã giành được chiến thắng Điện Biên Phủ
lừng lãy 5 châu, chấn động địa cầu, thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
 Ý nghĩa
- Đường lối kháng của Đảng với những nội dung cơ bản như trên là đúng đắn và
sáng tạo, vừa kế thừa được kinh nghiệm của tổ tiên, đúng với các nguyên lý về
chiến tranh cách mạng của chủ nghĩa Mác-Lênin, vừa phù hợp với thực tế đất
nước lúc bấy giờ.

11
BK – ĐẠI CƯƠNG MÔN PHÁI

- Đường lối kháng chiến của Đảng được công bố sớm đã có tác dụng đưa cuộc
kháng chiến nhanh chóng đi vào ổn đinh và phát triển đúng hướng, từng bước đi
tới thắng lợi.
- Là cơ sở để cán độ, Đảng viên, nhân dân tin tưởng vào thắng lợi giành ĐLDT, từ
đó vượt qua những khó khăn trở ngại ban đầu để đi đến giành thắng lợi.

Câu 6: Hoàn cảnh lịch sử, nội dung và ý nghĩa đường lối cách mạng Việt Nam do Đại
hội III của Đảng LĐVN (9/1960) đề ra?

 Hoàn cảnh lịch sử

- Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954 kết thúc thời kì kháng chiến chống Pháp.
- Hiệp định Gionevo được kí kết.
- Hệ thống xã hội chủ nghĩa lớn mạnh.
- Phong trào giải phóng dân tộc phát triển ở Châu Á, Châu Phi, khu vực Mĩ latinh.
- Phong trào hòa bình dân chủ lên cao ở các nước tư bản chủ nghĩa
- Miền Bắc Việt Nam được hoàn toàn giải phóng, thế và lực nước ta lớn mạnh sau 9
năm kháng chiến, đi lên xây dựng Xã hội chủ nghĩa.

*Khó khăn:

- Phải đương đầu với kẻ thù mạnh nhất trên thế giới đó là Mỹ.
- Thế giới đang trong thời kì chiến tranh lạnh, sự bất đồng trong hệ thống XHCN.
- Đất nước bị chia thành 2 miền với 2 chế độ chính trị khác nhau.

 Đại hội Đảng lần thứ III được tiến hành và đề ra đường lối chiến lược của
CMVN.

 Nội dung đường lối

- Đường lối chung

+ Tăng cường đoàn kết toàn dân.

+ Tiến hành đồng thời 2 cuộc cách mạng là cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân
ở miền Nam và cách mạng XHCN ở miền Bắc.

+ Xây dựng một nước VN hòa bình, độc lập, thống nhất, dân chủ và phồn vinh.

12
BK – ĐẠI CƯƠNG MÔN PHÁI

+ Tích cực góp phần vào đấu tranh vì hòa bình, độc lập, dân chủ trên thế giới.

- Nhiệm vụ, vai trò, vị trí, mối quan hệ giữa 2 cuộc cách mạng

*Nhiệm vụ

+ CM miền Nam có nhiệm vụ đánh đuổi đế quốc Mỹ, lật đổ chế độ ngụy quân
ngụy quyền, giải phóng miền Nam, tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân
dân.

+ Miền Bắc có nhiệm vụ xây dựng XHCN và là hậu phương vững chắc cho miền
Nam.

*Vị trí, vai trò

+ Cách mạng miền Nam có vai trò quan trọng quyết định trực tiếp việc giải phóng
miền Nam hoàn thành CM dân tộc dân chủ nhân dân.

+ Cách mạng miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với toàn bộ sự nghiệp CM
Việt Nam, sự nghiệp giải phóng miền Nam và thống nhất đất nước, đưa cả nước
lên XHCN.

*MQH của CM 2 miền

+ Hai cuộc cách mạng có mối quan hệ khăng khít, gắn bó, hỗ trợ, tác động, thúc
đẩy nhau.

+ Hai cuộc cách mạng đều có chung một Đảng lãnh đạo, chung đường lối, chung 1
kẻ thù, chung một nước vốn thống nhất.

- Con đường thống nhất đất nước: Kiên trì theo con đường hòa bình thống
nhất nhưng luôn đề cao cảnh giác, sẵn sàng đối phó với mọi tình hình, kể cả
khi chúng liều lĩnh mở chiến tranh ra cả Miền Bắc.
- Triển vọng của CM VN: Là quá trình đấu tranh gay go, gian khổ, phức tạp
và lâu dài nhưng nhất định thắng lợi.

 Nhận xét

Việc tiến hành cùng lúc 2 cuộc CM là sự vận dụng sáng tạo CN Mac Lenin
trong thực tiễn cách mạng VN vì:

+ Các nhà triết học kinh điển không nói về việc tiến hành đồng thời.

13
BK – ĐẠI CƯƠNG MÔN PHÁI

+ Trên thế giới, VN là nước mạnh dạn thực hiện tiến hành đồng thời dẫn đến
phát huy toàn lực, toàn sức mạnh của cả nước.

 Ý nghĩa

- Thể hiện tư tưởng chiến lược của Đảng: Độc lập dân tộc và CNXH, phù
hợp với hoàn cảnh lịch sử.
- Thể hiện sự độc lập, tự chủ, sáng tạo của Đảng.
- Đường lối là cơ sở để chỉ đạo CM giành được những thắng lợi to lớn.

Câu 7: Quan điểm của Đảng CSVN về công nghiệp hóa-hiện đại hóa ở Việt Nam hiện
nay? Phân tích quan điểm 1 hoặc 3.

 Mục tiêu CNH-HĐH

- Cơ bản: Là biến nước ta thành 1 nước công nghiệp có cơ sở vất chất – kỹ


thuật hiện đại, có cơ cấu kinh tế hợp lí, quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp
với trình độ sx, mức sống vật chất và tinh thần cao, quốc phòng an ninh
vững chắc, dân giàu nước mạnh.
- Cụ thể: Đẩy mạnh CNH-HĐH gắn với phát triển tri thức, sớm đưa nước ta
khỏi thực trạng kém phát triển, tạo nền tảng để 2020 đưa nước ta cơ bản trở
thành một nước CN theo hướng hiện đại.

 Quan điểm CNH-HĐH

- Khái niệm: CNH-HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản và toàn diện các
hoạt động sản xuất, kinh doanh và du lịch, từ sử dụng lao động thử công là
chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động với công nghệ, phương
tiện và phương pháp tiên tiến, hiện đại dựa trên sự phát triển CN và sự tiến
bộ của KH-CN tạo ra năng suất lao động xã hội cao.
- 5 quan điểm:

1. CNH gắn liền với HĐH và CNH-HĐH gắn liền với kinh tế tri thức.
2. CNH- HĐH gắn liền với phát triển kinh tế thị trường định hướng
XHCN và hội nhập quốc tế.
3. Lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển
nhanh và bền vững.
4. KH-CN là nền tảng và động lực của CNH-HĐH.
5. Phát triển nhanh, hiệu quả, bền vững, tăng trưởng kinh tế đi đôi với thực
hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bảo vệ môi trường tự nhiên, bảo tồn
đa dạng sinh học.

14
BK – ĐẠI CƯƠNG MÔN PHÁI

 Phân tích
 Quan điểm 1:

*CNH gắn liền với HĐH

- Lý do: Khoa học và công nghệ có bước phát triển hết sức mạnh mẽ, có
vai trò to lớn, tác động sâu rộng đến mọi lĩnh vực của đời sống.
- Để gắn liền CNH-HĐH cần phải làm tốt các việc sau đây:

+ Tiếp thu và vận dụng một cách phù hợp những thành tựu KHCN trên
thế giới.

+ Sáng tạo ra những giá trị và những sản phẩm KHCN mới.

+ Nâng cao năng suất lao động. tạo ra sản phẩm chất lượng cao.

 Giúp chúng ta rút ngắn thời gian tiến hành CNH-HĐH, tạo nên năng suất lao
động cao, phục vụ cải thiện đời sống nhân dân.

*CNH-HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức

- Kinh tế tri thức là nền kinh tế trong đó có sự sản sinh ra, phổ cập và sử
dụng tri thức giữ vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển kinh tế;
tạo ra của, cải nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Lý do: Kinh tế tri thức phát triển có vai trò ngày càng nổi bật đối với sự
phát triển lực lượng sản xuất, tạo nên bước tiến triển mới của nền kinh
tế. Vì vậy, CNH-HĐH phải gắn liền với phát triển kinh tế tri thức.
- Để thực hiện điều này, cần:

+ Tiếp thu thành tựu mới của KH-CN, vận dụng hợp lí vào quá trình sản
xuất.

+ Quan tâm các ngành CN cao như CNTT, CN sinh học…

 Rút ngắn thời gian, không cần tuần tự qua các bước KT nông nghiệp đến KT
công nghiệp và tới kinh tế tri thức.

 Quan điểm 3

- Lý do: Để phát triển kinh tế cần kết hợp nhiều yếu tố: vốn, KH-CN, cơ
cấu kinh tế, con người… Trong đó, con người là yếu tố cơ bản nhất
quyết định sự tăng trưởng về kinh tế.

15
BK – ĐẠI CƯƠNG MÔN PHÁI

- Nhiệm vụ phải làm:

+ Chú ý phát triển giáo dục đào tạo: Đào tạo đội ngũ cán bộ khoa học và
CN, Đội ngũ cán bộ quản lí, Đội ngũ công nhân lành nghề.

+ Chú ý phải đủ về số lượng, cân đối về cơ cấu, chất lượng.

+ Chú trọng việc nắm bắt và sử dụng thành thạo các thành tựu KHCN
tiên tiến của thế giới và có khả năng sáng tạo công nghệ mới.

 Giúp cho sự phát triển không chỉ nhanh mà còn bền vững, đáp ứng nguồn nhân
lực cho sự nghiệp CNH-HĐH đất nước.

Câu 8: Nội dung cơ bản của định hướng xã hội chủ nghĩa trong phát triển kinh tế thị
trường ở VN do Đại hội X (2006) của Đảng CSVN đề ra?

- Khái niệm: Kinh tế thị trường định hướng XHCN là một mô hình tuân
theo quy luật của kinh tế thị trường, vừa dựa trên cơ sở, chịu sự dìu dắt,
chi phối bởi nguyên tắc và bản chất XHCN
- Gồm 4 nội dung cơ bản là:

+ Mục đích phát triển

+ Phương hướng phát triển

+ Định hướng xã hội và phân phối

+ Quản lý

 Mục đích phát triển

- Mục đích của CNXH và phát triển kinh tế là vì con người.

+ Giải phóng mọi năng lực sản xuất

+ Phát triển nền kinh tế

+ Nâng cao đời sống của toàn dân để mọi người được hưởng thành qảu
của sự phát triển.

- Mục tiêu nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa,

16
BK – ĐẠI CƯƠNG MÔN PHÁI

+ Thực hiện dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ văn minh.

+ Giải phóng lực lượng sản xuất.

+ Nâng cao đời sống toàn dân

+ Đẩy mạnh xóa đói giảm nghèo, khuyến khích làm giàu chính đáng.

 Mục đích và mục tiêu thể hiện sự khác biệt so với nền kinh tế thị trường trước
đó vì mục đích là phục vụ cho nhân dân chứ không phải tư bản.

 Khuynh hướng phát triển

- Xây dựng kinh tế nhiều thành phần với nhiều hình thức sở hữu.
- Giải phóng mọi tiềm lực mỗi cá nhân và mỗi vùng miền.
- Trong nền kinh tế nhiều thành phần, kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ
đạo, là công cụ chủ yếu để nhà nước điều tiết kinh tế theo định hướng
XHCN.
- Để chi phối được nền kinh tế giữ vài trò chủ đạo, cần:

+ Nắm vững thành tưu KHCN tiên tiến.

+ Nắm được hiệu quả của quá trình sản xuất.

+ Dựa trên nền tảng sở hữu toàn dân về tư liệu sản xuất.

 Phương hướng thể hiện một nước giàu mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh.

 Định hướng xã hội và phân phối

- Định hướng xã hội

+ Thực hiện tiến bộ xã hội và công bằng ngay trong từng chính sách,
từng bước phát triển xã hội.

+ Tặng trưởng kinh tế gắn kết chặt chẽ với sự phát triển VH-XH, giáo
dục.

+ Giải quyết tốt các vấn đề xã hội, hạn chế mặt tiêu cực của kinh tế thị
trường.

- Phân phối

17
BK – ĐẠI CƯƠNG MÔN PHÁI

+ Phân phối theo lao động và hiệu quả kinh tế

+ Phân phối theo phúc lợi xã hội

+ Phân phối theo mức đóng góp vốn của các nguồn lực khác.

 Chế độ phân phối và định hướng XHCN thể hiện mục tiêu hướng đến 1 XH
công bằng

 Quản lí

- Đảm bảo vai trò quản lí điều tiết kinh tế của nhà nước
- Phát huy dân chủ và vai trò làm chủ của nhân dân.
- Giữ vai trò lãnh đạo của Đảng.

 Thể hiện sự khác biệt giữa Kinh tế thị trường định hướng XHCN và kinh tế tư
bản chủ nghĩa, đảm bảo lợi ích của người lao động.

 Nhận xét:

- Thể hiện sự khác biệt của kinh tế thị trường và KT TBCN, thể hiện tính
ưu việt của nền KTTT.
- Hạn chế tiêu cực, phát huy tích cực, đảm bảo quyền lợi chính đáng cho
toàn dân.

Câu 9: Chủ trương của Đảng CSVN về xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
ở VN hiện nay?

 Tính tất yếu của nhà nước pháp quyền XHCN

- Quản lí bằng pháp luật là một đặc trưng của Nhà nước.
- Nhà nước pháp quyền không phải là sản phẩm riêng của xã hội tư bản
mà là tinh hoa, sản phẩm trí tuệ của xã hội loài người, của văn minh
nhân loại mà VN cần tiếp thu.
- Nhà nước pháp quyền không phải là một kiểu hay một chế độ nhà nước
mà đó là một cách thức tổ chức và phân công quyền lực của Nhà nước.
- Việc xây dựng NNPQ thể hiện tính thừa nhận, tính tất yếu của nó trong
lịch sử.

 Năm đặc điểm cơ bản của NNPQVN

18
BK – ĐẠI CƯƠNG MÔN PHÁI

1. Nhà nước PQXHCNVN là nhà nước của dân, do dân, vì dân, mọi quyền
lực đều thuộc về nhân dân.

- Của dân: Nhà nước thuộc sở hữu của nhân dân, mọi vấn đề liên quan
đến vận mệnh quốc gia đều được đưa ra cho dân giúp quyết.
- Do dân: Do dân bầu cử, do dân đóng thuế cho Nhà nước chi tiêu, do dân
chiến đấu.
- Vì dân: Cán bộ tận tâm, tận lực, là đầy tớ của nhân dân, hết lòng vì dân.

2. Quyền lực Nhà nước là thống nhất, có sự phân chia rạch ròi và phối hợp
chặt chẽ giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện lập pháp, hành
pháp, tư pháp.

- Luật pháp: Lập ra pháp luật


- Hành pháp: Thi hành luật pháp
- Tư pháp: Xử lí pháp luật.

Nhờ bà quyền này nhà nước có quyền lực đặc biệt,

3. NNPQXHCNVN được tổ chức hoạt động dựa trên Hiến pháp, pháp luật và
đạo luật giữ vị trí tối thượng trong điều chỉnh các quan hệ thuộc tất cả lĩnh
vực của đời sống xã hội.
4. NNPQXNCNVN luôn tôn trọng và đảm bảo quyền con người, quyền công
dân. Nâng cao trách nhiệm pháp lí giữa Nhà nước và công dân, tiến hành
dân chủ đồng thời tăng lỷ cương, kỉ luật.
5. NNPQXHCNVN là Nhà nước do Đảng CVN duy nhất lãnh đạo, bảo đảm
sự giám sát của nhân dân và sự phản biện xã hội của Mặt trân tổ quốc VN
và các tổ chức thanh viên của mặt trận.

Câu 10: Quan điểm của Đảng CSVN về xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam
hiện nay? Phân tích quan điểm 4 hoặc 6.

- Khái niệm: Văn hóa theo nghĩa rộng là toàn bộ những giá trị vạt chất và
tinh thàn do con người sáng tạo ra trong quá trình tác động vào tự nhiên
và xã hội. Theo nghĩa hẹp là đời sống tinh thần của con người.
- Mục tiêu chung

+ Xây dựng nền văn hóa và con người VN phát triển toàn diện, hướng
đến chân-thiện-mỹ, thấm nhuần tinh thần dân tộc, nhân văn, dân chủ và
khoa học.

19
BK – ĐẠI CƯƠNG MÔN PHÁI

+ Làm cho văn hóa thự sự trở thành nền tảng tinh thần vững chắc của xã
hội.

 Quan điểm

1. Văn hóa là nền tảng tinh thần xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là động
lực thúc đẩy sự phát triển của kinh tế-xã hội.
2. Nền văn hóa mà ta đang xây dựng là nền văn hóa tiên tiến, đậm đà
bản sắc dân tộc.
3. Nền văn hóa VN là nền văn hóa thống nhất mà đa dạng trong cộng
đồng các dân tộc VN.
4. Xây dựng và phát triển văn hóa là sự nghiệp của toàn dân, do Đảng
lãnh đạo, trong đó đội ngũ tri thức giữ vai trò quan trọng.
5. Văn hóa là một mặt trận, xây dựng và phát triển là sự nghiệp cách
mạng lâu dài, cần ý chí cách mạng và sự kiên trì, thận trọng.
6. Giáo dục đào tạo và khoa học công nghệ được coi là quốc sách hàng
đầu.

 Phân tích

*Quan điểm 4

- Xây dựng và phát triển văn hóa là sự nghiệp của toàn dân:

+ Sự nghiệp xây dựng và phát triển văn hóa không phải trách nhiệm của
riêng những cá nhân có chuyên môn về văn hóa mà là của mọi người.

+ Mục tiêu xây dựng XHCN nhằm tiến tới sự công bằng, dân chủ, văn
minh cũng chính là mục tiêu của văn hóa.

- Xây dựng và phát triển văn hóa do Đảng lãnh đạo:

+ Đảng lãnh đạo, lấy chủ nghĩa Mac-Leenin, tư tưởng HCM làm kim
chỉ nam cho mọi hoạt động văn hóa.

+ Nền văn hóa tiến bộ và cách mạng, mục tiêu vì con người, không
ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của toàn dân.

- Đội ngũ trí thức giữ vai trò quan trọng

+ Bảo tồn bản sắc dân tộc, tiếp thu tri thức, cơ hội.

20
BK – ĐẠI CƯƠNG MÔN PHÁI

+ Tiếp thu chọn lọc tinh hoa văn hóa nhân loại.

+ Biết sáng tạo văn hóa mới.

*Quan điểm 5

- Văn hóa là một mặt trận:

+ Quan điểm này thể hiện rõ vị trí, vai trò, tầm quan trọng của văn hóa.
Văn hóa được đánh giá ngang hàng với các mặt trận khác.

+ Văn hóa không chỉ là nền tảng mà còn là động lực, là mục tiêu phát
triển của xã hội.

- Xây dựng và phát triển là một sự nghiệp CM lâu dài:

+ Bảo tồn và phát huy giá trị truyền thống tốt đẹp.

+ Tiếp thu tinh hoa văn hóa của thế giới.

+ Sáng tạo ra giá trị văn hóa mới và làm cho giá trị được thấm sâu vào
xã hội.

+ Những việc nói trên là một quá trình lâu dài, khó khăn, phức tạp, cần
nhiều thời gian.

- Đòi hỏi ý chí cách mạng và sự kiên trì, thận trọng:

+ Phải tiến hành đấu tranh bài trừ hủ tục, thói hư tật xấu.

+ Nâng cao tính chiến đấu của văn hóa.

+ Chống lại mưu toan lợi dụng văn hóa để thực hiện diễn biến hòa bình.

Câu 11: Chủ trương, chính sách lớn của Đảng CSVN về mở rộng quan hệ đối ngoại, hội
nhập quốc tế hiện nay?

 Vị trí, vai trò, tầm quan trọng của công tác đối ngoại

- Từ bài học thắng lợi của CMVN, cho thấy sự quan trọng của đối ngoại.
- Đoàn kết quốc tế dựa trên cơ sở tôn trọng độc lập chủ quyền của nhau,
bình đẳng, đoàn kết, hai bên cùng có lợi.

21
BK – ĐẠI CƯƠNG MÔN PHÁI

- Việt Nam muốn làm bạn với tất cả các nước trên thế giới.

 Một số chủ trương, chính sách lớn của Đảng

1. Đưa các quan hệ đã được thiết lập vào chiều sâu, ổn định bền vững

+ Cần hội nhập sâu sắc và đầy đủ.

+ Nâng cao vị thế của VN khi tham gia vào việc hoạch định các
chính sách thương mại toàn cầu.

2. Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế theo lộ trình phù hợp

+ Hội nhập từng bước, dần dần mở cửa một cách hợp lí.

+ Tận dụng cơ hội mà WTO dành cho.

3. Bổ sung và hoàn thiện hệ thống pháp luật và thể chế kinh tế phù hợp
với các nguyên tắc của WTO.

+ Tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ thể kinh doanh.

+ Đa dạng hóa các loại hình sở hữu, phát triển kinh tế nhiều thành
phần.

4. Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả, hiệu lực bộ máy
Nhà nước.

+ Loại bỏ nhanh thủ tục hành chính không phù hợp.

+ Tăng cường trách nhiệm kiểm tra, giám sát, công khai minh bạch
trong quản lí.

5. Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, doanh nghiệp và sản phẩm
trong hội nhập kinh tế quốc tế.

+ Thu hút đầu tư nước ngoài

+ Có chiến lược phát triển sản phẩm có sức cạnh tranh cao

6. Giải quyết tốt các vấn đề văn hóa, xã hội và môi trường trong quá
trình hội nhập.

22
BK – ĐẠI CƯƠNG MÔN PHÁI

+ Bảo tồn, phát huy giá trị dân tộc, tiếp thu chọn lọc tinh hoa của thế
giới.

+ Xây dựng, vận hành có hiệu quả hệ thống an sinh xã hội

7. Xây dựng, vận hành có hiệu quả các mạng lưới an sinh xã hội, đẩy
mạnh công tác xóa đói giảm nghèo, cấm các mặt hàng có hại cho
môi trường, tăng cường hợp tác quốc tế để bảo vệ môi trường.
8. Giữ vững và tăng cường quốc phòng an ninh trong quá trình hội
nhập.

+ Xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân vững
mạnh.

+ Chống âm mưu diễn biến hòa bình.

9. Phân phối chặt chẽ hoạt động đối ngoại của Đảng, ngoại giao nhà
nước và đối ngoại nhân dân, chính trị đối ngoại và kinh tế đối ngoại.

+ Kết hợp để nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại

+ Đa phương hóa, đa dạng hóa, tích cực tham gia đấu tranh vì một
hệ thống quan hệ kinh tế bình đẳng.

10. Đổi mới và tăng cường lãnh đạo của Đảng, sự quản lí của Nhà nước
đối với các hoạt động đối ngoại.

+ Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, vai trò của mặt trận tổ quốc
Việt Nam.

+ Xây dựng Nhà nước của dân, do dân, vì dân.

23

You might also like