Professional Documents
Culture Documents
Accounting Vocab
Accounting Vocab
Accounting Vocab
Ex. The mergers they planned included the absorption of two small banks
Lưu ý: các ví dụ có các thuật ngữ TC-KT-NH có thể dể dàng tìm thấy ở 2 từ
điển tiếng Anh Thương mại( NXB Longman và Oxford ) đươc ghi ở phần tham
khảo dưới đây.
B:
1.back(v) : ủng hộ
16.bond(n):trái phiếu
C:
2.capital(n): vốn
12.currency(n): tiền tệ
13.custody(n): sự ủy thác
- Lưu ý:
1.Các thuật ngữ KT-TC-NH sắp xếp theo thứ tự 26 chữ cái là các từ đơn (đơn
âm và đa âm). Từ đơn âm như “ bank”, “bid”…, từ đa âm như “acquisition”,
“amortization”…
2.Việc liệt kê theo bảng chữ cái là một cách nhớ đồng thời là một cách học. Tuy
nhiên nếu các thuật ngữ trên được đưa vào ngữ cảnh, chẳng hạn trong câu thì
nghĩa của chúng sẽ chính xác và được dùng đúng ngữ cảnh .Ví dụ “advance ”
khi đứng độc lập thường cho rất nhiều nghĩa, khiến cho người đọc/ người dịch
hiểu nghĩa mơ hồ (do một từ có nhiều nghĩa).Từ này có thể cho các nghĩa:1.tiến
lên phía trước 2.tiến bộ 3.cho ai tạm ứng (một số tiền) 4.(giá cổ phiếu, tiền tệ,
hàng hóa ..) tăng gía . Nhưng nếu được đặt vào câu và trong một chủ đề “tài
chính”, nó sẽ cho một nghĩa tài chính là tăng giá .
Ví dụ:
Vì vậy, ở phần này việc đưa từ vào câu là thật sự cần thiết. Lưu ý một số ví dụ ở
các con chữ a…
3.Viêc học từ vựng TC-KT-NH qua các con chữ nên kết hợp với từ phái sinh
như ở các ví dụ nêu trên vì đây là một trong những cách mở rộng vốn từ.
Học thuật ngữ TC-KT-NH qua tính kết hợp (collocation)
Tính kết hợp : Đặc trưng phổ biến nhất trong hệ thuật ngữ KT-TC-NH
Theo từ điển tiếng Anh thương mại (NXB Longman) [7 ,vi ], từ ghép chiếm môt
bộ phận lớn của tiếng Anh thương mại. Các từ ghép naỳ thường được kết hợp
bởi một danh từ mà chỉ một sự vật / chủ thể chung (tiêu biểu là từ nằm cuối của
nhóm ) và một từ/ nhóm từ khác (có thể là danh từ, cum từ, tính từ, tính từ
ghép) mà nhận diện một loại chủ thể về sự vật đó / một phần của chủ thể đó .Ví
dụ, có nhiều loại cổ phiếu khác nhau . Cổ phiếu (shares/stocks) là một từ chỉ sự
vật/ hoặc chủ thể chung . Trong tiếng Anh TC có nhiều loại cổ phiếu mà từ/ các
từ khác nhau chỉ về nhiều loại cổ phiếu đó . Ví dụ từ shares sẽ có các từ trong
tiếng Anh sau nhận diện về các loại cổ phiếu khác nhau ( các từ này sẽ sắp xế p
theo các con chữ a, b, c…)
4.1.2 Một số từ tiêu biểu bắt đầu các con chữ A,B.C….và sư kết hợp của chúng
7 balance of payments capital account : t/k cán cân thanh toán vốn
8 balance of payment current account : t/k cán cân thanh toán vãng lai
2 current / circulating /floating asset : tài sản lưu động /ngắn hạn /hiện hành
3 fixed asset : tài sản cố định
22 asset-stripping: việc mua công ty, asset-stripper: người mua tài sản
25 assets value per share: giá trị tài sản cho mổi cổ phiếu
BALANCE : SỐ DƯ, CÁN CÂN
5 credit balance : số dư có
6 debit balance : số dư nợ
CAPITAL : VỐN
Các từ account, asset, balance, capital…. trong cấu trúc tính từ ghép/ danh từ
ghép nêu trên vốn là những danh từ nằm cuối nhóm nhưng đồng thời cũng đóng
vai một tính từ/ danh từ đứng trước danh từ khác. Một lần nữa từ share sẽ được
làm ví dụ minh họa.
1. share allocation/ allotment: phân bố cổ phiếu
Đây cũng là một đặc trưng của hệ thuật ngữ TC-KT-NH cần được lưu ý vì nó
góp phần mở rộng vốn từ. Chính vì vậy ở mục 4.1.2 các từ account số 66, asset
số 14, balance số 10…. trở đi, ta lại thấy chúng đứng đầu nhóm có chức năng
như một tính từ/ danh từ để mô tả từ nằm cuối nhóm như: account balance,
account books, asset backing, asset mix… Hơn nữa, chúng cũng đứng đầu ở
một số cấu trúc/ cụm từ nhưng lại có những bổ ngữ nằm ở phía sau như balance
brought down, balance of payments. Điều này cho ta thấy có nhiều đặc trưng
trong hệ thuật ngữ KT-TC-NH. Sau đây là một số từ tiêu biểu thường xuất hiện
trong cấu trúc tính từ ghép/ danh từ ghép của thuật ngữ TC-KT-NH:
B: balance, bank, banking, benefit, bid, bill, bond, bonus, book, broker, budget,
business.
C: call, capital, card, cash, center, certificate, charge, check, company, contract,
control, cost, credit, currency.
D :………….
E :…………..
F :……………