Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 60

FiinGroup Invest Summit 2021

Việt Nam trong bối cảnh hậu Covid-19


Triển vọng kinh tế, chất lượng lợi nhuận doanh nghiệp và
thị trường chứng khoán năm 2021
Hà Nội | 5 tháng 1 năm 2021 | Hội thảo trực tuyến

1
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
Agenda

1 Bối cảnh thế giới và ảnh hưởng đến Việt Nam ra sao?

2 Động lực tăng trưởng Kinh tế Việt Nam 2021 đến từ đâu?

3 Triển vọng Lợi nhuận Doanh nghiệp 2021 ra sao?

4 Lựa chọn cổ phiếu gì?

5 Câu hỏi và Thảo luận

2
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
Bối cảnh thế giới và ảnh hưởng
đến Việt Nam ra sao?
Paul Coughlin, Cố vấn & Thành viên Hội đồng Xếp hạng Tín nhiệm Fiin Ratings, FiinGroup (cựu Giám đốc
Toàn cầu, S&P Global Ratings, Analytics & Operations)
TS. Hồ Quốc Tuấn, Giảng viên cao cấp, Trường Kế toán & Tài chính, Đại học Bristol University, UK
3
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
Monetary Policy: Expect very low US interest rates for the next few years

Economic projections of Federal Reserve Board members and Federal Reserve Bank presidents,
under their individual assumptions of projected appropriate monetary policy, December 2020

Source: Meeting Summary of Federal Open Market Committee (FOMC) on 16 Dec 2020

 Fed Statement 16 December 2020: “The Federal Reserve is committed to using its full range of tools to support the U.S. economy in this
challenging time, thereby promoting its maximum employment and price stability goals.
 The Committee decided to keep the target range for the federal funds rate at 0 to 1/4 percent and expects it will be appropriate to maintain
this target range until labor market conditions have reached levels consistent with the Committee’s assessments of maximum employment
and inflation has risen to 2 percent and is on track to moderately exceed 2 percent for some time.”

4
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
Fiscal Policy: target employment rate and inflation are key parameters in
defining the Fed’s rate policy

Fed Inflation Projections

 “After months of partisan squabbling,


congressional leaders have reached agreement
on a nearly $900 billion COVID-19 relief
package.” NPR 20 Dec 2020 “
 “If it passes, it would be the first major piece of
legislation in response to the coronavirus
pandemic since the $2 trillion CARES Act passed
in March.” (12-13% of GDP.)
Source: Meeting Summary of Federal Open Market Committee (FOMC) on 16 Dec 2020
 Campaign pledges included raising the
corporate tax rate from 21% to 28% with modest
increases in personal income tax.

5
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
International Trades and the issue of Currency Manipulation labelling

International Trade Currency Manipulation


 The Biden Administration will re-engage with the WTO,  So why label Switzerland and Vietnam—and only those
and may revisit the Trans-Pacific Partnership, however two countries—as currency manipulators now?
protectionist sentiment in the US is strong and will
 So what happens next between the United States and
continue to inhibit the adoption of further free-trade
these two countries?
agreements.
 Does the US regulations explicitly put a demand some
 Trade disputes with China will be difficult to resolve, and
actions?
may not be resolved. US tariffs on Chinese imports may
be a long-term phenomenon.
 Economic recovery in 2021-22 will support international
trade.
 Vietnam is well positioned as a “low-covid 19”
environment, which may support early resumption of
international travel.

6
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
COVID-2019 impacts on economic growth

Most countries are


negatively affected by
COVID-19

Resilient economic
recovery in China and
South East Asian
countries

Source: IMF

7
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
Job markets in largest economies are still Airlines are likely to remain distressed until
weak and further stimulus is necessary Q2 2021

8
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
Consumer spending slumped, but there are signs of recovery

Recovery is losing
momentum in Q3 2020

Further stimulus and loose


monetary policy are still in
need to restore consumer
confidence

Vaccines may help (if


effective)

9
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
Vaccine effect: Unknown “Unknowns”

But vaccination takes time, and there is still a


It may be effective, and we might be lucky
lot of uncertainty

10
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
Central banks & liquidity

Fed is unlikely to raises rates in 2021 and even first half of 2022
Financial conditions will still be accommodative and support economy recovery
Lower interest rate environment supports further interest rate cuts in Vietnam, but commercial banks may have lower NIMs

11
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
Key Risks to Watch

• By October 2020, recovery is losing momentum


• The disconnect between real economy and
financial markets: recovery may have been
priced in
• Inflation risk cannot be ruled out completely (e.g.
Egypt)
• New COVID variants may make vaccine less
effective
• Stringent quarantine policies may prevent some
countries to return to normal
• US-China conflicts continue

12
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
Động lực Tăng trưởng Kinh tế Việt
Nam 2021 đến từ đâu?
TS. Trần Toàn Thắng,
Trưởng Ban Dự báo Ngành và Doanh nghiệp
Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
13
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
Kinh tế 2020 có gì nổi bật?
Tăng trưởng GDP hàng quý, YoY Tăng trưởng doanh doanh thu ngành dịch vụ 2020 so với 2019
8.00 7.59 7.31 7.48
6.88 6.71 6.76 6.97 Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội 10.58
6.65
7.00
6.00
Hoạt động kinh doanh bất động sản 0.31
5.00 4.48
3.71
4.00 Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm 6.87
2.69
3.00
2.00 Dịch vụ lưu trú và ăn uống -14.68
1.00 0.39
0.00 Vận tải, kho bãi -1.88
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô,
5.53
xe máy và xe có động cơ khác
Dịch vụ 2.34

-20 -15 -10 -5 0 5 10 15


Tăng trưởng GDP theo ngành hàng năm
Tăng trưởng doanh doanh thu ngành Công nghiệp 2020 so với
16 2019
Nông nghiệp Thủy sản Công nghiệp CBCT Dịch vụ Toàn ngành công nghiệp 9.11
3.35
14
Sản xuất và phân phối điện 8.73
3.07
12
Dệt 11.37
-0.47
10
Sản xuất da và các sản phẩm có liên quan 9.97
-2.45
8
Sản xuất trang phục 6.92
-4.23
6 Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa 10.21
(trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm… -5.00
4
Sản xuất đồ uống 10.53
-5.17
2 7.31
Sản xuất xe có động cơ-6.69
0
-8 -6 -4 -2 0 2 4 6 8 10 12 14
2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020
2019 Ước 2020
Nguồn: GSO

14
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
Triển vọng kinh tế 21 và mục tiêu 21-25

Phục  GDP tăng 6,5-7% cao hơn mức bình quân của 2016 – 2020;
Phục hồi
hồi từ GDP/người 4.700-5.000$
tiêu
bên  Tổng đầu tư toàn xã hội: 32-34% GDP
dùng
ngoài
 Huy động NSNN: 15-16% GDP, nợ giảm dần, còn 47.5%; nợ
chính phủ 43.8%; Bội chi 3,7% GDP
Thể chế Đầu tư
MTKD công FDI
2021
2020
KB cơ sở KB khả quan
I. Tốc độ tăng trưởng
2,91 6,17 6,72
GDP (%):

Tài - NLNTS 2,68 2,70 2,97


XNK
khóa - CN-XD 3,98 6,64 7,22

- Dịch vụ 2,34 7,23 8,17

Nguồn: Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia

15
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
Phân bổ đầu tư công 5 năm qua!

Cơ cấu Tổng đầu tư toàn xã hội 5 năm qua


100% 2400

2200 Khác
90%
23.6 23.7 23.4 22.9 21.5
2000
80%
FDI
1800
70%
1600
Tư nhân
60%
1400
38.9 40.6
43.3 45.6
46.1
50% 1200
DNNN

1000
40%

800 Tín dụng PT


30%
600
20%
NSNN
400

10% 20.8 19 19.6 21.5


18.4 200
Tổng đầu tư
0% 0
2016 2017 2018 2019 2020

Nguồn: Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia

16
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
Đầu tư công giai đoạn 2021 – 2025

 Tiếp tục cơ cấu lại->giảm tỷ trọng đầu tư công, thu hút nguồn vốn khu
 Tổng cho 21-25 khoảng 2,7 triệu tỷ
vực tư nhân trong và ngoài nước theo PPP), đầu tư có trọng tâm vào:
đồng
▪ Hạ tầng giao thông và năng lượng

▪ Vốn NSTW: 1.3 triệu tỷ, bao ▪ Dự án kinh tế số, chuyển đổi số

gồm: vốn nước ngoài: 300 nghìn ▪ Phát triển khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo, đào tạo nguồn nhân lực
chất lượng cao,
tỷ đồng; vốn trong nước: 1.080
▪ An ninh nguồn nước, ứng phó BĐKH
nghìn tỷ đồng;
▪ Dự án tạo sự lan tỏa lớn nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế,
▪ Vốn cân đối NSĐP: 1,37 triệu tỷ bảo đảm phát triển hài hòa giữa các vùng, miền.

 NSTW bố trí cho các dự án của trung ương, bảo đảm giữ vai trò chủ
đạo của NSTW (60:40 vs 40:60)

 Siết chặt kỷ luật, kỷ cương trong đầu tư công.

 Bảo đảm công khai, minh bạch trong việc phân bổ vốn đầu tư công.

17
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
Khả năng thu hút FDI

Thay đổi dòng vốn FDI toàn cầu Thương mại và đầu tư toàn cầu

Nguồn: UNCTAD (6/2020)

Tỷ trọng % phân bổ FDI (đăng ký) theo ngành các năm qua
2018 2019 2020
Chế biến, chế tạo 46.28 67.81 48.18
Kinh doanh bất động sản 21.36 10.42 18.72
Bán buôn và bán lẻ 10.05 6.49 14.38
Tài chính, ngân hàng và bảo hiểm 0.26 0.22 0.15
Nông-Lâm-Thủy sản 0.41 0.27 0.33
Điện, nước 4.41 2.68 3.92
Xây dựng 3.76 2.34 2.11
Vận tải kho bãi 0.95 0.73 1.07
Y tế + Giáo dục 0.72 0.69 0.49
Thông tin và truyền thông 0.98 1.44 1.90
Khách sạn N.Hàng 1.82 0.72 0.92
Cấp nước và xử lý chất thải 0.84 0.60 0.74
Nguồn: Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia Dịch vụ khác 8.16 5.58 7.09

18
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
Tác động của các FTA

Phân bổ FDI theo ngành các năm qua

Phân bổ FDI theo ngành các năm qua


10.000

8.000

6.000

4.000

2.000

0.000
Vietnam Malaysia Cambodia Philippines Korea Thailand China Indonesia Singapore Australia- Japan
New
-2.000 Zealand

RCEPtar RCEP RCEP_roo RCEP_prod

Nguồn: Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia
19
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
Tác động của CPTPP tới các ngành kinh tế ra sao?

13 nhóm
ngành sản
xuất:
7 ngành
dịch vụ!

Nguồn: Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh


tế - xã hội quốc gia

20
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
COVID19 ảnh hưởng đến doanh nghiệp!

Tỷ lệ DN bị ảnh hưởng (%) Mức độ ảnh hưởng (%)

Giảm lao động Giảm


Tạm Giãn Giảm doanh
nghỉ việc lương thu
Chung 2.39 4.95 7.77 9.9
Phân theo quy mô
Siêu nhỏ 9.31 8.34 9.97 21.2
Nhỏ 5.92 8.4 8.95 19.2
Vừa 2.97 6.29 7.85 16.8
Lớn 1.31 4.04 7.42 8.3
Phân theo loại hình
SOE 0.52 1.92 14.95 8.2
Tư nhân 4.15 6.59 9.57 14.6
FDI 1.07 4.13 3.48 4.2
Phân theo ngành kinh tế
NLN 1.34 1.89 1.39 4.6
CN-XD 1.91 4.59 5.68 7.2
DV 3.67 6.1 13.42 13.6
Nguồn: GSO, 9/2020

21
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
COVID19 ảnh hưởng đến doanh nghiệp!

Doanh nghiệp đóng cửa

35000 80.0
140
73.30
70.81 70.0
30000 120
66.17

60.0 100
25000

50.0 80
20000
42.57
40.0 60
15000
30.0 40
2019 2020 tỷ lệ
10000
20.0 20

5000
10.0 0
Chế biến Xây Bán Ăn uống, BĐS GDĐT Nghệ Du lịch,
chế tạo dựng buôn, lưu trú thuật, dịch vụ
0 0.0
bán lẻ giải trí
Tổng số NLN CN-XD Dịch vụ

Nguồn: GSO, 9/2020

22
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
Trong bối cảnh dịch Covid-19 hiện đang được kiểm soát tốt, một số nhóm sản phẩm công
nghiệp sẽ có cơ hội tăng trưởng trở lại trong năm 2021

Một số sản phẩm công nghiệp chính sẽ hồi phục trong bối cảnh dịch Covid-19 đang được kiểm soát tốt

Tăng trưởng Q1-20 (YoY) Tăng trưởng Q2-20 (YoY) Tăng trưởng Q3-20 (YoY) Tăng trưởng Q4-20 (YoY)

Xăng, dầu 20.8% 13.0% -17.9% 0.3%

Bia -19.1% -14.3% -9.9% -13.4%

Xi măng 3.4% 2.0% 5.2% 3.9%

Thép các loại 6.1% 3.7% 4.3% 6.2%

Điện sản xuất 6.8% -2.4% 6.0% 2.4%

Nước máy thương phẩm 6.5% 4.0% 3.3% 4.2%

Thuỷ hải sản chế biến 5.6% 3.9% 5.3% 8.5%

Sữa tươi 0.6% -3.1% 1.3% 4.9%

Đường kính -15.1% -47.1% 80% -23.1%

Phân bón 1.6% 7.1% 4.8% 5.6%

Nguồn: FiinGroup, Tổng cục Thống kê

23
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
Triển vọng Lợi nhuận Doanh
nghiệp ra sao?
Đỗ Hồng Vân, Chuyên viên Phân tích Tài chính, Khối Dịch vụ Thông tin Tài chính
Lê Xuân Đồng, CFA Giám đốc, Khối Dịch vụ Nghiên cứu Thị trường FiinResearch
Nguyễn Nhật Hoàng, CFA, Chuyên viên Phân tích Tín dụng, Khối Dịch vụ Xếp hạng Tín nhiệm Fiin Ratings
24
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
Lợi nhuận doanh nghiệp hồi phục mạnh, gần về mức trước dịch Covid-19

Lợi nhuận doanh nghiệp phục hồi gần về mức trước Covid-19 Tuy nhiên, chất lượng lợi nhuận chưa cải thiện tương ứng

Tăng trưởng LNST (YoY) Tăng trưởng EBIT (YoY)


Tăng trưởng DT thuần (YoY) Tăng trưởng LNST (YoY)
20%
20%

0% 0%
-8.4%
-8.8%
-20% -8.8% -20%
-20.1%
-40% -40%

-60% -60%

-80% -80%
Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3
2019 2020 2019 2020

Nguồn: Báo cáo FiinPro Digest #6


Ghi chú: Số liệu được tổng hợp từ 1009/1662 doanh nghiệp khối Phi tài chính đang niêm yết (chiếm 98,3% vốn hóa của khối Phi tài chính) với quy mô doanh thu tương đương 80% GDP (theo giá
so sánh 2010) của Việt Nam trong Q3-2020

25
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
Các ngành có chất lượng tăng trưởng kém: do yếu tố gì và liệu có khả năng bật trở lại?

Yếu tố nội tại của nhiều ngành bộc lộ rõ hơn khi Covid-19 bùng phát

Tăng trưởng Doanh thu (YoY) Tăng trưởng EBIT (YoY) Tăng trưởng LNST (YoY)

Nguồn: FiinPro Platform


Ghi chú: Số liệu được tổng hợp từ 1009/1662 doanh nghiệp khối Phi tài chính đang niêm yết (chiếm 98,3% vốn hóa của khối Phi tài chính) với quy mô doanh thu tương đương
80% GDP (theo giá so sánh 2010) của Việt Nam trong Q3-2020

26
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
Các ngành có chất lượng tăng trưởng tốt: nhưng liệu sẽ vẫn tiếp tục tăng trưởng trong năm
2021 này?

Một số ngành bị ảnh hưởng bởi Covid-19 có cơ hội hồi phục mạnh trong năm 2021

Tăng trưởng Doanh thu (YoY) Tăng trưởng EBIT (YoY) Tăng trưởng LNST (YoY)

Nguồn: FiinPro Platform


Ghi chú: Số liệu được tổng hợp từ 1009/1662 doanh nghiệp khối Phi tài chính đang niêm yết (chiếm 98,3% vốn hóa của khối Phi tài chính) với quy mô doanh thu tương đương
80% GDP (theo giá so sánh 2010) của Việt Nam trong Q3-2020

27
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
Triển vọng tăng trưởng theo ngành năm 2021

Ngành Triển vọng 2021 Khoảng 24 triệu thuê bao 2G cần thay mới điện thoại từ nay đến 2022

Thuê bao 3G và 4G (triệu) Thuê bao 2G (triệu)


Thuê bao phụ (triệu) Thuê bao chính (triệu)
 Cầu tiêu dùng trong nước cải thiện
 Thu nhập khả dụng tăng lên
Bán lẻ
 Chu kỳ thay mới điện thoại di động sau khi 106
24 11.6
12.4

Bộ Thông tin và Truyền thông có kế hoạch


tắt sóng 2G

Sản lượng điện 2021 dự kiến tăng 9,8% YoY


 Sản lượng điện năm 2021 dự kiến tăng SL điện thương phẩm (Tỷ kWh) Tăng trưởng (YoY)
9,8% YoY, gần gấp 5 lần mức tăng của 300

năm 2020 30%

 Thủy điện & Nhiệt điện (than/dầu) có triển 200


Điện 20%
vọng tăng trưởng tốt
9.8%
 Các nhà máy điện VN đang chạy khí khô từ 100
10%

mỏ (ngoại trừ NT2) tiếp tục gặp khó do


thiếu hụt nguồn cung khí 0
2.1%
0%
2017 2018 2019 2020F 2021F

Nguồn: FiinPro Platform

28
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
Tín dụng ngân hàng qua kênh trái phiếu doanh nghiệp tăng trưởng mạnh!
Các ngân hàng đẩy mạnh đầu tư trái phiếu doanh nghiệp trong bối cảnh Doanh nghiệp bất động sản vươn lên là nhà phát hành lớn nhất trên thị
tăng trưởng cho cho vay khách hàng gặp nhiều khó khăn do COVID trường sơ cấp và ngân hàng là một trong những nhà đầu tư chính!

Đơn vị: nghìn tỷ VND Cơ cấu nhà phát hành trái phiếu doanh nghiệp theo giá trị phát hành

11T2020
Tăng trưởng tổng dư nợ: 5.91% 2019
7,617
25%
2.71% 42%
75% Bất động sản

7,192 58%

1.94% Khác

Sự chuyển dịch cơ cấu huy động vốn của các doanh nghiệp bất động sản
97.29%

98.06% Phát hành trái phiếu doanh nghiệp


50,000
Vay ngân hàng và các tổ chức tài chính khác
40,000
Nguồn khác
41.2%
30,000 35.0%
31/12/2019 30/09/2020

Tỷ đồng
20,000 56.9% 70.1%
Cho vay khách hàng Trái phiếu doanh nghiệp
10,000 42.8% 48.1%

0
2019 9T2020 2019 9T2020 2019 9T2020
NVL VHM BCM
Nguồn: FiinResearch từ báo cáo tài chính của 26 ngân hàng chiếm 85% dư nợ toàn hệ thống . Lưu ý: Nguồn khác là từ trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu hoán đổi, vay các tổ chức, cá nhân khác

29
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
Danh mục trái phiếu bất động sản tiềm ẩn rủi ro cao!

Trái phiếu bất động sản chiếm tỷ trọng cao trong danh mục các trái …nhưng khả năng trả nợ của các nhà phát hành trái phiếu phụ thuộc lớn
phiếu doanh nghiệp sẽ đáo hạn ba năm tới… vào sự hồi phục của thị trường BĐS trong các năm tới!

Nợ thuần/EBITDA Hệ số nợ vay/Vốn chủ sở hữu 6.6


21.8% Hệ số khả năng chi trả lãi vay
30.9% 27.1%
5.4
Bất động sản

58.9%
Công ty chứng khoán

Xây dựng 3.7 3.7

3.5 3.5 3.1


Du lịch và các hoạt động
giải trí
Ngân hàng
1.4
Khác
0.69 0.81
0.61 0.60

2020 2021 2022 2023 2017 2018 2019 9T2020


Nguồn: FiinResearch từ báo cáo tài chính của các nhà phát hành trái phiếu bất động sản (phân khúc bất
Nguồn: FiinResearch từ HNX động sản nhà ở). Số lượng nhà phát hành đưa vào tính toán qua các năm là: 2017: 60; 2018: 67; 2019: 66;
9T2020: 24

30
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
Các ngân hàng Việt Nam chưa trích lập đầy đủ dự phòng rủi ro tín dụng đối với các khoản
nợ xấu bị ảnh hưởng bởi COVID

Chi phí dự phòng của các ngân hàng Mỹ tăng vọt trong giai … trong khi đó chi phí dự phòng rủi ro đối với các khoản nợ
đoạn COVID-19 bùng nổ … xấu trong thời kỳ COVID của các ngân hàng Việt Nam không có
sự thay đổi đột biến
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng (tỷ US$)
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng/NCO (Nợ khoanh)
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng/Nợ xấu (NPL)
Đơn vị: tỷ USD Đơn vị: tỷ VND

30,000 100%

75%

20,000

50%

10,000

25%

0 0%
Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3
2019 2020

Nguồn: S&P Global Nguồn: FiinResearch tổng hợp từ báo cáo tài chính của 26 ngân hàng với tổng cho vay khách
hàng chiếm 84% tổng dư nợ toàn hệ thống

31
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
Thu nhập từ đầu tư chứng khoán của các ngân hàng tăng trưởng đột biến so với cùng kỳ
năm trước nhưng đây là nguồn thu nhập không bền vững
Tăng trưởng thu nhập từ các hoạt động kinh doanh truyền thống (cho … trong khi đó thu nhập khác từ hoạt động đầu tư chứng khoán tăng
vay và dịch vụ) thấp hơn nhiều với cùng kỳ… trưởng mạnh
166.3%
9T2018 9T2019 9T2020

9T2019 9T2020
34.0%
Lợi nhuận ngân hàng tăng trưởng mạnh nhờ 24.0% 22.4% 18.2% 19.6%
35.5% vào thu nhập từ đầu tư chứng khoán

-8.7%
-19.1%
-18.5%

19.7% Lãi thuần từ hoạt động kinh Lãi thuần từ mua bán chứng Lãi thuần từ mua bán chứng
17.5% 17.8% doanh ngoại hối khoán kinh doanh khoán đầu tư

Tăng trưởng lãi thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư 9 tháng năm 2019 so với cùng kỳ năm trước
19593% 18997% 13986%
7.5%

746% VIB, BID và CTG ghi nhận lỗ từ chứng khoán


đầu tư 9 tháng 2019 nhưng có mức tăng
trưởng dương 9 tháng 2020
479%
-3.5% 418%

211% 210% 184% 162%


Thu nhập lãi thuần Lãi thuần từ hoạt động Lãi thuần từ hoạt động
dịch vụ khác
NVB ACB VIB BAB BID VBB NAB CTG BVB SHB

Nguồn: FiinResearch từ báo cáo tài chính của 21 ngân hàng niêm yết với tổng dư nợ cho vay khách hàng chiếm 64% tổng dư nợ toàn hệ thống. Thu nhập từ hoạt động khác bao gồm lãi
thuần từ hoạt động kinh doanh và đầu tư chứng khoán, kinh doanh ngoại hối và thu nhập khác .

32
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
Độ trễ thời gian của việc giảm lãi suất cho vay và lãi suất huy động giúp cải thiện NIM của
các ngân hàng nửa cuối 2020!
Tăng trưởng tín dụng và nguồn tiền gửi giá rẻ CASA phục hồi giúp cải thiện Thu nhập từ hoạt động dịch vụ phục hồi do các ngân hàng đẩy mạnh
NIM của các ngân hàng trong quý 3/2020 chuyển đổi số và triển khai các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt
Tỷ lệ tiền gửi CASA
2019 6T2020 9T2020
3.30%
46%

38.6%

37.7%
35.6%
38%
39%

34.4%
34%

30.5%
28.8%
31%
3.06% 3.08% 31%
24%

18.4%
18.3%
17.4%
2.93%
21%

11%
9%

2019 3T2020 6T2020 9T2020 TCB MBB VCB Toàn hệ Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3


thống
2019 2020
Lãi suất cho vay giảm chậm hơn so với mức giảm của lãi suất huy động
cũng giúp góp phần cải thiện NIM của các ngân hàng trong quý 3
12% 6%
MBB TCB VIB VPB

9% 4.5% 5% 79.4%
4.3%
4.1% 63.9%
4.0% 4.0%
3.8% 3.8%

SPREAD
YOAL & COF

6% 4% 41.8% 40.4%

10.8%
3.8%
3% 3%
Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3
-8.7% -9.5%
2019 2020
Dịch vụ thanh toán Dịch vụ hợp tác bảo hiểm
Chênh lệch lãi suất (Spread) Lợi suất bình quân cho vay (YOAL) Lợi suất bình quân tiền gửi (COF)

33
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
Triển vọng tăng trưởng lợi nhuận ngành Ngân hàng năm 2021

• Tăng trưởng tín dụng của nghành ngân hàng dự kiến 11% - 13%, chủ yếu đến từ sự phục hồi
nhu cầu vay khách hàng. Đầu tư trái phiếu doanh nghiệp của các ngân hàng sẽ hạ nhiệt.

• NIM dự kiến không được cải thiện nhiều so với 2020 do (i) các ngân hàng chịu sức ép hạ lãi
suất từ phía NHNN để chia sẻ khó khăn với khách hàng, (ii) đồng thời mặt bằng lãi suất huy
động dự kiến sẽ tăng nhẹ do sự phục hồi nhu cầu tín dụng, sự dịch chuyển từ kênh huy động
trái phiếu sang kênh tín dụng ngân hàng

• Thu nhập từ phí dịch vụ sẽ tiếp tục tăng trưởng tốt ở mức hai con số do các ngân hàng tiếp
tục đẩy mạnh chuyển đổi số, triển khai các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt và bán
chéo các sản phẩm bảo hiểm (bancassurance).

• Sẽ không có nhiều cơ hội để kiếm lợi nhuận từ đầu tư chứng khoán (trái phiếu chính phủ, trái
phiếu doanh nghiệp, cổ phiếu …) và rủi ro tiềm ẩn lớn đến từ việc lãi suất trái phiếu chính phủ
phục hồi

• Các ngân hàng sẽ chủ động chuyển nhóm nợ đối với dư nợ tái cơ cấu, tăng cường trích lập
dự phòng rủi ro tín dụng, chuẩn bị cho sự hạ cánh mềm về chất lượng tài sản trong thời gian
tới.

34
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
Triển vọng tăng trưởng lợi nhuận năm 2021 sẽ tiếp tục phân hóa; việc lựa chọn cổ phiếu
ngân hàng cần chú ý gì?
Tăng trưởng nhờ TPDN liệu có bền vững? Triển vọng mở rộng NIM ra sao?
Loan growth (9M20) Credit growth (9M20) 1.00
0.80
25%

NIM change (YoY) - 9M20


0.60
20%
0.40
15%
0.20
10% -
5% (0.20)
0% (0.40)
-5% (0.60)
-10% (0.80)

-15% (1.00)
TPB VIB LPB HDB VPB ACB SHB MBB VCB STB BID CTG BAB TCB EIB TCB VIB SHB MBB EIB STB HDB ACB CTG VCB TPB LPB BID BAB VPB

Thu nhập từ đầu tư có trở thành lực cản năm 2021? Câu chuyện gì sẽ hỗ trợ Rerating?
Investment income (% TOI) Investment income (% NPAT-MI)
TTM P/B 5-year Avg P/B
30%
4.0
25%
3.5
20%
3.0
15%
2.5
10%
2.0
5% 1.5
0% 1.0
-5% 0.5
-10% 0.0
BID TPB SHB ACB TCB VPB MBB CTG BAB EIB HDB VIB VCB STB LPB VCB BID VIB ACB TPB HDB BAB VPB TCB CTG EIB MBB SHB STB LPB
Nguồn: FiinPro

35
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
Chất lượng tín dụng của TPDN BĐS đang suy yếu rõ rệt!

Khả năng trả nợ của DN BĐS có thể gặp vấn đề... ...nếu thị trường BĐS không thực sự hồi phục.
35,000
6.6

Net Debt/EBITDA Interest coverage ratio 30,000


Thị trường BĐS nhà ở chịu
ảnh hưởng tiêu cực của
5.4x dịch bệnh
25,000
4.5

3.7 20,000
3.5
3.7x 3.1
3.5x
15,000
2.8x
10,000

1.4x 5,000

-
2016 2017 2018 2019 9M2020 2018 2019 2020E 2021F
Số lượng căn hộ giao dịch tại Hà Nội
Số lượng căn hộ giao dịch tại Hồ Chí Minh
Nguồn: Fiin Ratings.
Nguồn: CBRE
Số liệu trên được tính toán từ BCTC của 80 doanh nghiệp trong lĩnh vực bất động sản dân cư có
hoạt động phát hành trái phiếu trong năm 2020

36
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
Rủi ro thanh khoản của các DN BĐS phát hành có thể trở nên lớn hơn vào năm 2023

Hoạt động phát hành TPDN hạ nhiệt


sau những thay đổi về pháp lý
Phát hành riêng lẻ Phát hành đại chúng
120
nghìn tỷ VND

100

80
NĐ81/2020 hiệu lực
trong T9 với điều kiện
60 chặt chẽ hơn cho phát
hành riêng lẻ

40

Khoảng 60% giá trị TPDN BĐS phát


20 hành trong 2019-2020 sẽ đáo hạn
trong 3 năm tới

Nguồn: Fiin Ratings Nguồn: Fiin Ratings ước tính

37
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
Và do đó lãi suất đang được xác định chưa hợp lý từ cả góc nhìn tổ chức phát hành và nhà
đầu tư trái phiếu!

Xếp hạng sức khỏe tài chính của các doanh nghiệp BĐS phát hành TPDN trong 2020

Lãi suất coupon trung bình


14%

12%

10%

Aa 8%
Aa-
A+ A+ A+ A+ 6%
A A A- A-
Baa+ Baa+ Baa
Baa Baa 4%
Baa-
Ba+ Ba Ba Ba-
B+ 2%
Caa Caa Caa
0%

Sức khỏe tài chính ở mức TỐT Sức khỏe tài chính ở mức TRUNG BÌNH Sức khỏe tài chính ở mức YẾU

LƯU Ý QUAN TRỌNG: Biểu đồ trên là điểm hồ sơ tài chính và chỉ là một phần của thẻ điểm xếp hạng tín nhiệm của chúng tôi. Yếu tố tài chính chỉ chiếm 45-55% tổng tỷ trọng nên đây
không được coi là ý kiến đánh giá cuối cùng. Việc xếp hạng tín nhiệm được thực hiện dựa trên điểm chuẩn của ngành và biểu đồ này chỉ dành cho mục đích minh họa. Vui lòng liên hệ với
chúng tôi nếu bạn muốn tìm hiểu them về phương pháp luận.

38
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
... khi có sự phân hóa rõ rệt về sức khỏe tài chính của các nhà phát hành TPDN

Gần 80% giá trị TPDN BĐS phát hành trong Hệ số chi trả lãi vay của các DN BĐS phát Hệ số D/E của các DN BĐS phát hành
2020 thuộc về các DN chưa niêm yết hành trái phiếu trong 2020 trái phiếu trong 2020
Niêm yết Chưa niêm yết Niêm yết Chưa niêm yết Niêm yết Chưa niêm yết

6.1 0.89
0.81

2019 0.73 0.73


0.75 0.76
4.4
4.2
0.64
0.62
0.57
3.1
2.7

2020
1.6
1.1 1.2

0.7

- 50 100 150
nghìn tỷ VND 2016 2017 2018 2019 2020Q3 2016 2017 2018 2019 2020Q3

Nguồn: Fiin Ratings. Số liệu trên được tính toán từ BCTC của 75 doanh nghiệp trong lĩnh vực bất động sản (phân khúc
nhà ở) có hoạt động phát hành trái phiếu trong năm 2020

39
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
Corporate Default Rates: Historic Perspective

 The impacts of the Covid 19 recession, particularly the impacts on travel related companies and the plunge in oil prices in 2020
have produced a spike in corporate defaults around the world.

40
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
Corporate Default Rates: Impacts from Covid-19

 The impacts of the Covid 19 recession, particularly the impacts on travel related companies and the plunge in oil prices in 2020 have
produced a spike in corporate defaults around the world.
 Defaults in China of significant companies has illustrated the limitations of assumed government support for large government related
industrial enterprises – and has also highlighted the over-optimism of some domestic credit rating agencies.

41
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
Chiến lược đầu tư 2021 và
Lựa chọn cổ phiếu gì?
Đào Phúc Tường, CFA, Nhà đầu tư
TS. Hồ Quốc Tuấn, Giảng viên cao cấp, Trường Kế toán & Tài chính, Đại học Bristol University, UK

42
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
Rotation to value stocks IF vaccines end lockdown, Emerging markets attract attention

Themes
• Vaccine trades: rotation to value stocks
• Work from home
• Greener and smarter investment
• Emerging market trades

Liquidity and Psychology


• Low interest rate and central bank support
• FOMO trades of retail investors

43
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
The rise of retail investors

Retail investors really trades more, but


the momentum is stabilizing since June

Institutional investors are back,


expect less volatility

44
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
“Work from home” vs “End of lockdowns” trades

• Tech is likely to continue to perform well until Feb.


• But rotation to value stocks may start to pick up by then
• Some pull backs are still possible (10-15%)
• Cyclical stocks (banks, real estate, exports) in Vietnam are likely to benefit more if other countries
end lock down

Source: CRSP

45
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
Guessing game: Asset allocation for 2021

Will gold continue to shine?


Can REITs recover?
Small caps?
Crypto-currencies?

Vietnamese investors may


start to rotate money to
mid caps and small caps if
recovery is robust

46
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
Thanh khoản thị trường liên tiếp tạo đỉnh mới dù kinh tế bị ảnh hưởng bởi Covid-19

Thanh khoản thị trường liên tiếp tạo đỉnh … phần lớn nhờ dòng tiền từ NĐT mới tham gia thị trường

Số tài khoản mở mới!

47
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
Cổ phiếu nhỏ và vừa (mang tính chất đầu cơ?) đã tăng giá mạnh!

Tăng trưởng Doanh thu (YoY) Tăng trưởng EBIT (YoY) Tăng trưởng LNST (YoY) P/E (TTM)
31/12/19 31/12/20

11.8 16.7

9.9 13.6

20.0 25.3

Nguồn: FiinPro Platform

48
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
Dòng tiền vào các thị trường mới nổi sẽ ra sao?

Dòng vốn vào các thị trường mới nổi tiếp tục được hỗ trợ bởi đồng USD suy yếu

MSCI EM and other indices’ price returns in falling USD periods


Average Current

36.1%

30.0%
26.5%
23.1%
19.8%
18.0%
15.7%
13.6% 13.0%
10.9%

5.3%

-0.4%
MSCI EM MSCI Europe Gold MSCI World MSCI US MSCI EM
Currency Index
Source: MSCI, Datastream, UBS.
Note: Returns are price returns. The average returns are for previous 10 periods of USD weakness

49
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
Định giá TTCK Việt Nam chưa thực sự đắt với kỳ vọng tăng trưởng lợi nhuận năm 2021

Định giá TTCK vẫn ở mức hấp dẫn VN Index 12-month Earnings Yield ratio

VN Index Earnings Yield Ratio +/- 2 STDEV (VN Index Earnings Yield)
P/E của VN Index Average +/-1 Stdev
G-bond Yield (10-Yr)
24.0
4.5 14%
22.0 4.0

VN Index Earnings Yield Ratio


12%
20.0 3.5

G-bond Yield (10-Yr)


17.7 3.0 10%
18.0
2.5
2.5
16.0 16.1x (1) 8%
14.7x (2) 2.0
14.0
13.6x (3) 1.5 6%
12.0 1.0
4%
10.0 0.5

- 2%

Nguồn: FiinPro Platform Nguồn: FiinPro Platform


Ghi chú:
(1) - Kịch bản 1: LNST 2021 +10%, fwd P/E 16.1x
(2) - Kịch bản 2: LNST 2021 +20%, fwd P/E 14.7x
(3) - Kịch bản 3: LNST 2021 +30%, fwd P/E 13.6x

50
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
Các ngành có chất lượng tăng trưởng kém: do yếu tố gì và liệu có khả năng bật trở lại?

Tăng trưởng Doanh thu (YoY) Tăng trưởng EBIT (YoY) Tăng trưởng LNST (YoY) P/E (TTM)

Avg (5 năm) 31/12/19 31/12/20

10.6 9.1 12.9

14.0 13.8 15.3

11.2 12.0 21.8

8.7 8.7 12.1

11.1 12.0 14.1

7.8 6.3 10.2

14.0 14.0 17.7

28.6 23.4 44.5

Nguồn: FiinPro Platform


Ghi chú: Số liệu được tổng hợp từ 1009/1662 doanh nghiệp khối Phi tài chính đang niêm yết (chiếm 98,3% vốn hóa của khối Phi tài chính) với quy mô doanh thu tương đương
80% GDP (theo giá so sánh 2010) của Việt Nam trong Q3-2020

51
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
Các ngành có chất lượng tăng trưởng tốt: nhưng liệu sẽ vẫn tiếp tục tăng trưởng và duy trì
đà tăng giá?

Một số ngành bị ảnh hưởng bởi Covid-19 có cơ hội hồi phục mạnh trong năm 2021

Tăng trưởng Doanh thu (YoY) Tăng trưởng EBIT (YoY) Tăng trưởng LNST (YoY) P/E (TTM)
Avg (5 năm) 31/12/19 31/12/20

10.0 14.2 13.3

8.9 12.0 14.1

14.4 14.2 13.7

19.4 17.7 18.7

10.7 12.0 13.5

20.5 19.0 20.5

12.3 11.5 12.4

17.0 13.3 16.5

12.7 12.2 14.2

14.9 16.6 15.6

Nguồn: FiinPro Platform


Ghi chú: Số liệu được tổng hợp từ 1009/1662 doanh nghiệp khối Phi tài chính đang niêm yết (chiếm 98,3% vốn hóa của khối Phi tài chính) với quy mô doanh thu tương đương
80% GDP (theo giá so sánh 2010) của Việt Nam trong Q3-2020

52
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
Lựa chọn cổ phiếu gì cho năm 2021?

▪ Câu chuyện đầu tư:

• Nhu cầu hồi phục sau Covid-19

• Chu kỳ tăng giá hàng hóa

• Đầu tư công

• Dịch chuyển FII

▪ Lựa chọn cổ phiếu

• GARP: Biên EBIT tăng; Tăng trưởng lợi nhuận >> P/E; TTM P/E << 5-year avg P/E.

• Doanh nghiệp tái cơ cấu tài sản, tài chính, hoặc sở hữu.

• Đối tượng M&A: Vị thế thị trường; Tài sản ẩn; Biên lợi nhuận thấp; định giá thấp.

53
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
Câu hỏi và Thảo luận
54
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
Liên hệ

Diễn giả Diễn giả Diễn giả


Đào Phúc Tường, CFA TS. Hồ Quốc Tuấn
TS. Trần Toàn Thắng
Nhà đầu tư Giảng viên cao cấp, Trường Kế toán &
Trưởng Ban, Ban Dự báo Kinh tế ngành và
Tài chính, Đại học Bristol University,
Doanh nghiệp - Trung Tâm Thông tin và Dự
UK
báo Kinh tế - Xã Hội Quốc gia,
Bộ Kế Hoạch và Đầu tư

Diễn giả Diễn giả Diễn giả


Paul Coughlin Lê Xuân Đồng, CFA Nguyễn Nhật Hoàng, CFA
Cố vấn & Thành viên Hội đồng Xếp hạng Giám đốc Chuyên viên Phân tích Tín dụng
Tín nhiệm Fiin Ratings, FiinGroup Khối Dịch vụ Nghiên cứu Thị trường Khối Dịch vụ Xếp hạng Tín nhiệm Fiin
(cựu Giám đốc Toàn cầu, S&P Global FiinResearch, FiinGroup Ratings, FiinGroup
Ratings, Analytics & Operations) dong.le@fiingroup.vn hoang.nguyen@fiingroup.vn
paul.coughlin@fiingroup.vn

Diễn giả Điều phối viên


Đỗ Hồng Vân Nguyễn Quang Thuân
Chuyên viên Phân tích Tài chính Tổng Giám đốc, FiinGroup
Khối Dịch vụ Thông tin Tài chính thuan.nguyen@fiingroup.vn
FiinGroup
van.do@fiingroup.vn

55
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
Tuyên bố Bản quyền và Miễn trách

 Tài liệu này được soạn lập bởi Công ty Cổ phần FiinGroup chỉ nhằm mục đích tham khảo. Tài liệu này không đưa ra khuyến nghị mua bán hay
nắm giữ bất kỳ cổ phiếu nào hay cho giao dịch cụ thể nào.

 Thông tin trong báo cáo này, bao gồm dữ liệu, biểu đồ, bảng biểu, ý kiến phân tích và nhận định của FiinGroup được sử dụng với tính chất tham
khảo tùy theo quyết định và rủi ro của quý vị. FiinGroup sẽ không chịu trách nhiệm về bất cứ tổn thất hay hậu quả gì có thể được gây ra từ việc
sử dụng các thông tin trong báo cáo này.

 Tài liệu này có thể được thay đổi mà không có sự thông báo trước. Nội dung và các nhận định trong báo cáo này có thể bị thay đổi hoặc lỗi thời
tùy theo tình hình thực tế và những thông tin bổ sung mà chúng tôi có được. FiinGroup sẽ không có trách nhiệm phải cập nhật, sửa đổi và bổ
sung nội dung theo những thay đổi đó.

 Toàn bộ các thông tin này được soạn lập và xử lý dựa trên các thông tin đại chúng và các nguồn khác mà FiinGroup có được, chúng tôi đã
không có các thủ tục thực hiện xác minh độc lập về tình chính xác, đầy đủ hoặc tính phù hợp cho việc sử dụng và chúng tôi không cam kết về
tính chính xác của những thông tin đó.

 Công ty Cổ phần FiinGroup có quyền sở hữu bản quyền về tài liệu này và toàn bộ nội dung trong báo cáo. Tài liệu này được bảo hộ theo quy
định của pháp luật về bản quyền tại Việt Nam và các quốc gia khác theo hiệp ước giữa Việt Nam và các nước.

 Không có nội dung nào bao gồm dữ liệu, biểu đồ, bảng biểu, mô hình, và nhận định trong báo cáo này có thể được tái bản, sao chéo, sửa đổi,
thương mại hóa, công bố dù toàn bộ hay từng phần dưới bất kỳ hình thức nào nếu như không có sự chấp thuận của FiinGroup.

 FiinGroup là công ty chuyên về dịch vụ thông tin phân tích tài chính và định mức tính nhiệm theo giấy phép số 02/GXN-XHTN của Bộ Tài chính
Việt Nam ngày 30/3/2020. Theo đó, FiinGroup không tham gia và không được phép tham gia vào các hoạt động môi giới và tư vấn chứng
khoán, dịch vụ ngân hàng và dịch vụ kiểm toán. Chúng tôi duy trì hệ thống kiểm soát nhằm đảm bảo tất cả các giám đốc, quản lý và nhân viên
tuân thủ các quy định này cũng như tránh xung đột về mâu thuẫn lợi ích nhằm đảm báo tính độc lập tuyệt đối trong bất kỳ hoạt động nào của
chúng tôi.

56
Financial Information • Business Information • Market Research • Credit Rating
FiinGroup là công ty dẫn đầu tại Việt Nam về Dữ liệu Tài chính và Phân tích
Chúng tôi có 13 năm kinh nghiệm phân tích dữ liệu tài chính, hỗ trợ giao dịch trong nước và xuyên biên giới, hỗ trợ
đầu tư và thị trường vốn Việt Nam.

 Thành lập từ 3/2008, FiinGroup tiền thân là StoxPlus ban đầu chuyên về
phân tích dữ liệu chứng khoán sau đó mở rộng sang phân tích doanh Ngày thành lập: 11 tháng 3 năm 2008
nghiệp, nghiên cứu ngành và gần đây nhất là xếp hạng tín nhiệm.
Đại diện pháp luật: ông Nguyễn Quang Thuân
 FiinGroup hợp tác chiến lược với Tập đoàn NIKKEI & QUICK Corp. nhận
đầu tư vốn 35,1% cổ phần của Nhật Bản vào tháng 9/2014 và cùng nhau hỗ
Vốn điều lệ: 26 tỷ VND
trợ các nhà đầu tư Nhật Bản vào Việt Nam.
 Công ty hiện đang phục vụ hơn 1,000 khách hàng tổ chức trong và ngoài Cổ đông chính: Nikkei: 17.55%;
nước thông qua các nền tảng công nghệ và hệ thống truy cập thuê bao, dịch QUICK: 17.55%;
Management and Others: 64.9%
vụ theo gói và theo yêu cầu.
Đối tác chiến lược:
 Vào tháng 10/2019, FiinGroup mở rộng sang phục vụ các nhà đầu tư cá
nhân thông qua nền tảng phân tích chứng khoán FiinTrade.
Đơn vị kiểm toán: PricewaterhouseCoopers
 Gần đây nhất, FiinGroup chính thức mở rộng sang lĩnh vực Xếp hạng Tín
nhiệm (CRA) sau khi được Bộ Tài chính cấp phép chính thức vào ngày Thông tin nhân sự: 105 (tháng 6/2020) bao gồm chuyên viên
20/3/2020 theo giấy phép số 02/GPXH/02/BTC ngày 20/3/2020. phân tích dữ liệu, chuyên viên phân tích
kinh doanh, phân tích thị trường, phân
 FiinGroup hiện có hơn 100 nhân viên chuyên nghiệp, gồm Chuyên viên tích rủi ro tín dụng.
Phân tích Dữ liệu, Chuyên viên Phân tích Doanh nghiệp, Phân tích Chứng Văn phòng: Trụ sở chính tại Hà Nội
khoán, Kỹ sư Công nghệ và Phát triển Sản phẩm làm việc tại Trụ sở chính tại Chi nhánh TP. HCM
Hà Nội và Chi nhánh tại TP. HCM.

57
FiinGroup là công ty dẫn đầu tại Việt Nam về Dữ liệu Tài chính và Phân tích

Phân tích dữ liệu được áp dụng ở tất cả 4 lĩnh vực kinh doanh của FiinGroup:

▪ Hệ thống FiinPro ▪ Báo cáo phân tích doanh nghiệp


▪ Nền tảng FiinTrade ▪ Hệ thống FiinConnex
▪ Dịch vụ dữ liệu Datafeed ▪ Hệ thống FiinGate
▪ Dịch vụ phân tích dữ liệu

▪ Báo cáo phân tích ngành ▪ Xếp hạng nhà phát hành

▪ Nghiên cứu thị trường ▪ Xếp hạng công cụ nợ

▪ Thẩm định kinh doanh ▪ Báo cáo Tín dụng doanh nghiệp

▪ Tư vấn thâm nhập thị trường ▪ Thẩm định tín dụng độc lập

58
FiinGroup as a Vietnam’s Leader in Financial Data & Analytics

Chúng tôi hiện đang phục vụ hầu hết các định chế tài chính và đầu tư trong và ngoài nước, bao gồm cả các nhà
đầu tư doanh nghiệp

Nền tảng/Dịch vụ Đặc điểm chính Công ty Nhà đầu tư Nhà đầu tư Doanh Cơ quan
chứng khoán tổ chức cá nhân nghiệp nhà nước

FiinPro
✓ ✓
Cơ sở Phân tích
Dữ liệu Tài chính

FiinTrade Nền tảng phân tích


thông tin chứng
khoán ✓ ✓

Hệ thống Phân tích
FiinGate
Dữ liệu Doanh
nghiệp ✓ ✓
FiinConnex Hệ thống tra cứu
thông tin sở hữu
doanh nghiệp đa
tầng
✓ ✓
FiinResearch Báo cáo nghiên
cứu thị trường và
nghiên cứu ngành ✓ ✓ ✓
FiinRating
✓ ✓
Xếp hạng Tín
nhiệm

59
Head Office Ho Chi Minh City Branch
10th Floor, Peakview Tower, 36 Hoang Cau, O 3rd Floor, Profomilk Plaza Building, 51-53 Vo Van Tan, Ward
Cho Dua, Dong Da, Hanoi, Vietnam 6, District 3, Ho Chi Minh, Vietnam
Tel: (84-24) 3562 6962 Tel: (84-28) 3933 3586
Email: info@fiingroup.vn Email: info@fiingroup.vn

You might also like