Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 12

BSC EQUITY RESEARCH

Vietnam Banking Sector Outlook 2021

NGÀNH NGÂN HÀNG – CẬP NHẬT KQKD Q1.2021

Trang | 1
BSC EQUITY RESEARCH
Vietnam Banking Sector Outlook 2021

TÓM TẮT NỘI DUNG

KQKD Q1.2021 phần nào phản ánh kỳ vọng của BSC về ngành ngân hàng trong năm 2021. Sự phục hồi của nền kinh tế diễn
ra nhanh chóng trong khi tình hình dịch bệnh vẫn đang được kiểm soát chặt chẽ. Tăng trưởng LN Q1.2021 cao đến từ
nhiều yếu tố thuận lợi như phục hồi về cho vay, tối ưu hóa nguồn huy động giúp giảm chi phí vốn, sự phục hồi tăng trưởng
thu ngoài lãi và tiết giảm chi phí. Bên cạnh đó, lo ngại về trích lập dự phòng cũng giảm bớt khi các khoản nợ tái cơ cấu
giảm mạnh. Thêm vào đó, nhiều catalyst đến từ các cổ phiếu (1) lên sàn và chuyển sàn, (2) bán một phần công ty con và
ký hợp đồng bancassurance là những nhân tố giúp ngành ngân hàng có thể thu hút sự chú ý của các nhà đầu tư trong
nước và quốc tế.

Do đó, chúng tôi tiếp tục giữ khuyến nghị KHẢ QUAN với ngành Ngân hàng trong năm 2021 với quan điểm (1) tăng trưởng
LN cao nhờ sự phục hồi của nền kinh tế, (2) kiểm soát tốt chất lượng tài sản sau dịch bệnh.
Bảng 1: Dự báo KQKD các DN trong theo dõi của BSC
Giá đóng Giá mục
TOI % yoy PBT % yoy EPS BVPS ROAA ROAE P/E F P/B F Upside
cửa tiêu
BID 57,384 14.7% 12,581 36.5% 2,423 22,338 0.6% 11.5% 19.3 2.1 46,700 67,000 43.5%
CTG 49,891 10.2% 22,106 29.5% 4,757 27,714 1.3% 18.8% 10.7 1.8 51,100 69,500 36.0%
VCB 57,631 17.6% 32,320 40.3% 6,976 33,646 1.9% 23.1% 14.3 3.0 99,800 135,000 35.3%
MBB 33,001 20.6% 14,512 35.8% 4,008 21,885 2.1% 20.1% 8.9 1.6 35,800 50,300 40.5%
STB 20,048 16.1% 4,093 22.6% 1,744 17,104 0.7% 10.7% 16.8 1.7 29,350 34,200 16.5%
TCB 32,435 19.9% 22,717 43.8% 5,056 26,450 3.8% 21.2% 10.2 2.0 51,600 71,500 38.6%
ACB 21,011 15.7% 12,236 27.5% 4,532 20,931 2.1% 24.3% 8.4 1.8 38,000 52,300 37.6%
VPB 47,606 22.0% 17,700 36.0% 5,246 36,033 3.0% 18.4% 12.7 1.9 66,800 90,100 34.9%
SHB 14,584 19.2% 5,231 53.3% 2,381 16,274 0.9% 15.8% 12.3 1.8 29,400 32,500 10.5%
HDB 17,045 23.7% 7,476 28.5% 3,393 19,066 1.7% 19.7% 9.6 1.7 32,500 38,100 17.2%
VIB 14,342 27.9% 7,680 32.4% 5,538 21,738 2.3% 29.2% 11.0 2.8 61,000 N/A N/A
LPB 9,371 20.6% 3,039 25.2% 2,170 15,413 0.9% 15.1% 11.0 1.6 23,900 30,800 28.9%
TPB 12,668 22.2% 6,323 44.1% 4,719 20,344 2.3% 26.2% 7.4 1.7 35,100 41,000 16.8%
MSB 8,627 20.1% 3,412 35.2% 2,315 16,676 1.5% 14.9% 10.8 1.5 24,900 28,300 13.7%
SSB 5,775 26.0% 2,087 20.7% 1,359 12,668 0.9% 11.3% 25.7 2.8 34,850 N/A N/A
EIB 4,855 9.2% 1,879 40.2% 1,215 14,828 0.9% 8.5% 22.1 1.8 26,800 N/A N/A
OCB 8,867 10.7% 5,393 22.0% 3,148 15,876 2.7% 22.0% 8.4 1.7 26,500 30,000 13.2%
BAB 2,550 14.3% 887 20.4% 1,009 12,812 0.6% 8.2% 25.3 2.0 25,500 N/A N/A
BVB 1,515 7.0% 595 195.2% 1,281 11,774 0.7% 11.5% 14.3 1.6 18,300 25,000 36.6%
(*) Giả định VPB hoàn tất bán vốn FE Credit vào cuối Q2.2021, thứ tự cổ phiếu sắp xếp theo STT từ cao xuống thấp.
Nguồn: BSC Research

Trang | 2
BSC EQUITY RESEARCH
Vietnam Banking Sector Outlook 2021

NGÀNH NGÂN HÀNG – KQKD QUÝ 1 KHẢ QUAN NHỜ GIẢM ÁP LỰC TRÍCH DỰ PHÒNG

Phục hồi tăng trưởng tín dụng trong Q1.2021. Tăng trưởng tín dụng Q1.2021 đạt mức 2.93%, tăng mạnh so với cùng kỳ
(2020: 1.3%) nhờ sự phục hồi của nền kinh tế. Tín dụng toàn hệ thống đạt mức ~9.5 triệu tỷ VND. Việc tín dụng phục hồi
giúp nhiều ngân hàng ghi nhận tăng trưởng tín dụng

Trong Q1.2021, tăng trưởng tín dụng của từng ngân hàng đã có sự cải thiện mạnh, cao nhất là nhóm ngân hàng TMCP.
Nhiều ngân hàng có mức tăng trưởng tín dụng cao như MBB (8.0%), STB (6.3%), TCB (6.2%),...

Hình 1: Phục hồi tăng trưởng tín dụng trong Q1.2021 Hình 2: Tín dụng tăng mạnh ở các NH TMCP

9.0%
2020 2021 8.0%
8.0%
3.5%
2.9% 7.0%
6.3% 6.2%
3.0%
6.0%
5.0% 5.2% 5.2% 5.1%
2.5%
5.0%
4.3%
2.0% 3.7% 3.9%
4.0% 3.5% 3.5%
1.5% 1.3% 2.8%
3.0%
1.0% 0.8% 0.7% 2.0% 1.6%

0.5% 0.2% 1.0%


0.1% 0.0%
0.0% 0.0%
M01 M02 M03 ACB BID CTG HDB LPB MBB STB TCB TPB VCB VIB VPB EIB SHB OCB

Nguồn: BCTC các NH niêm yết, SBV, BSC Research

Phục hồi tăng trưởng cho vay bán lẻ. Hiện nay, tỷ trọng cho vay cá nhân, SME và DN lớn khá đồng đều ở mức trung bình
~50:30:20. Đây là tỷ lệ tương đối ổn định qua thời gian của các NH. Trong thời gian tới, nhiều ngân hàng sẽ tiếp tục đẩy
mạnh cho vay SME và cá nhân, từ đó có thể tăng tỷ trọng cho vay bán lẻ (bao gồm cho vay SME và cá nhân) lên mức trung
bình 80% cho toàn ngành.

Hình 3: Tỷ lệ cho vay cá nhân, SME và DN lớn ổn định và tăng trưởng đều trong năm 2020 và 2021

60.0%

49.0% 48.7% 48.1% 48.0% 48.1%


50.0%

40.0%

28.5% 28.3% 28.7% 28.0% 27.4%


30.0%

20.0% 24.5%
22.5% 23.0% 23.2% 24.0%

10.0%

0.0%
Q1.2020 Q2.2020 Q3.2020 Q4.2020 Q1.2021

Retail SME Big corp.

Chú thích: Số liệu tính trung bình của các DN trong theo dõi của BSC.
Nguồn: Các NH niêm yết, BSC Research

Trang | 3
BSC EQUITY RESEARCH
Vietnam Banking Sector Outlook 2021

Mục tiêu tăng trưởng CASA trong dài hạn tiếp tục được đẩy mạnh nhằm hạn chế chi phí vốn. Cơ cấu huy động đẩy mạnh
tăng trưởng CASA. Đây là xu hướng chung trong thời gian tới của các ngân hàng (tham khảo báo cáo gần nhất). Tuy nhiên
trong Q1.2021, nhiều ngân hàng giảm tỷ lệ CASA. Qua số liệu hàng năm, thông thường vào Quý 1, các ngân hàng đa phần
đều giảm tỷ lệ CASA do nhu cầu người dân rút tiền cao trong dịp Tết, sau đó sẽ phục hồi mạnh bắt đầu từ Quý 2.

Hình 4: Thay đổi tỷ lệ CASA theo quý

25.0
19.6
20.0
15.6
15.0
11.6
9.8
10.0

3.6 2.8
5.0

-
Q1/2019 Q2/2019 Q3/2019 Q4/2019 Q1/2020 Q2/2020 Q3/2020 Q4/2020 Q1/2021
(5.0)

(10.0)
(10.3)
(15.0)
(14.5)
(20.0)
(20.1)
(25.0)

Chú thích: Thay đổi = Tỷ lệ CASA quý n – Tỷ lệ CASA quý (n-1)


Nguồn: Các NH niêm yết, BSC Research
Lãi suất cho vay trung bình giảm, chủ yếu do (1) mặt bằng chung lãi suất tiếp tục giữ ở mức tương đương Q4.2020, (2)
nhiều khoản vay tái cơ cấu đã hết thời hạn và có khả năng tiếp tục trả lãi vay, (3) tăng tỷ trọng cho vay DN lớn với mức lãi
suất thấp hơn. Trong khi đó, nhờ việc tối ưu cơ cấu nguồn vốn, lãi suất huy động trung bình của toàn ngành vẫn được giữ
ở mức thấp. Do đó, NIM toàn ngành được cải thiện mạnh +10.7 bps so với cùng kỳ.

Trong Q2.2021, BSC cho rằng lãi suất trung bình sẽ tăng so với cùng kỳ do các khoản vay chủ yếu được tái cơ cấu và giảm
lãi suất bắt đầu từ cuối Q1.2021 và kéo dài hết 2021. Thêm vào đó, chúng tôi kỳ vọng lãi suất huy động sẽ không có nhiều
biến động. Do đó, chúng tôi kỳ vọng NIM toàn ngành trong Q2.2021 vẫn sẽ tiếp tục được cải thiện mạnh so với cùng kỳ.

Hình 5: LS cho vay trung bình các DN trong Q1.2021 Hình 6: LS huy động trung bình các DN trong Q1.2021

20.0% 10.0%
18.0% 16.8% 9.0%
16.0% 8.0% 7.6%

14.0% 7.0%
11.4%
12.0% 10.2% 10.2% 10.5% 10.6%
10.6% 6.0%
10.0% 9.1% 8.8%9.0%8.4% 9.0%9.5% 5.0% 4.6% 4.5% 4.7%
8.4% 4.1% 4.1% 4.1%
3.6%3.7%3.4% 3.8%
8.0% 6.9%7.4% 4.0% 3.6%
6.3%
2.6% 2.7%
6.0% 3.0% 2.4%
2.0%
4.0% 2.0%
2.0% 1.0%
0.0%
0.0% 0.0%

Q1.2020 Q2.2020 Q3.2020 Q4.2020 Q1.2021 Q1.2020 Q2.2020 Q3.2020 Q4.2020 Q1.2021

Nguồn: BCTC các NH niêm yết, SBV, BSC Research

Trang | 4
BSC EQUITY RESEARCH
Vietnam Banking Sector Outlook 2021

Hình 7: Thay đổi NIM toàn ngành

40
27.7
30

20 16.1

10
2.9
0
Q3.2019 Q4.2019 Q1.2020 Q2.2020 Q3.2020 Q4.2020 Q1.2021
-10 -5.7

-20 -13.2
-19.8
-30
-27.5
-40

Chú thích: Tính toán theo giá trị trung bình của lãi suất cho vay và huy động trung bình của các DN trong theo dõi của BSC
Nguồn: Các NH niêm yết, BSC Research
Thu nhập ngoài lãi tăng trưởng mạnh trở lại. Trong Q1.2021, tăng trưởng thu ngoài lãi phục hồi mạnh, tăng trưởng ở
mức 44.3% yoy. Như đã phân tích từ báo cáo gần nhất, thu nhập từ phí trong năm 2021 sẽ hồi phục nhờ (1) không còn
giảm phí hỗ trợ các DN tái cơ cấu và nền kinh tế chung, (2) các ngân hàng sẽ giảm tỷ trọng LN thu từ mua bán trái phiếu
chính phủ trong năm 2021, (3) tích cực tăng thu hồi từ nợ xấu và (4) nhiều ngân hàng sẽ ghi nhận những khoản one-off
đến từ phí bảo hiểm độc quyền và bán công ty con.

Hình 8: Tăng trưởng NII phục hồi trong Q1.2021

100%

80%

60%

40%

20%

0%
Q1.2020 Q2.2020 Q3.2020 Q4.2020 Q1.2021
-20%

-40%

Fee income % FX % Other % Non-NII %

Chú thích: Tính toán dựa theo tổng cộng LN phí và DT từ các DN trong theo dõi của BSC
Nguồn: Các NH niêm yết, BSC Research

Trang | 5
BSC EQUITY RESEARCH
Vietnam Banking Sector Outlook 2021

CIR giảm về mức 37.3%. Các ngân hàng tiếp tục tiết giảm chi phí, đưa tỷ lệ CIR về mức 37.3%. Đây là mức thấp nhất trong
lịch sử.

Hình 8: Tiếp tục tiết giảm chi phí, CIR về mức 37.3%

45%
41.3% 40.3% 39.6% 39.2%
40% 37.3%
35%

30%

25%

20%

15%

10%

5%

0%
Q1.2020 Q2.2020 Q3.2020 Q4.2020 Q1.2021

Chú thích: Tính toán dựa theo tổng cộng LN phí và DT từ các DN trong theo dõi của BSC
Nguồn: Các NH niêm yết, BSC Research
Chất lượng tài sản được cải thiện.

(1) Tỷ lệ nợ xấu và bao phủ nợ ở mức cao và đang được cải thiện. NPLs toàn ngành giảm xuống mức 1.6% so với mức
cao trong Q2 và Q3.2020, các ngân hàng tiếp tục đẩy mạnh trích lập dự phòng và đẩy tỷ lệ bao phủ nợ xấu và nợ nghi ngờ
lên mức cao.

Hình 9: Chất lượng tài sản của toàn ngành NH Hình 10: Tỷ lệ bao phủ nợ được cải thiện

Nợ nhóm 2 NPL LLCR DPRR/Nợ 2-5

2.5% 120.0%

96.2%
1.9% 100.0%
2.0% 1.8% 1.8% 85.2%
1.6% 1.6% 1.6% 75.3% 72.5% 73.7%
1.5% 80.0%
1.5% 1.3%
1.2% 56.5% 53.3%
60.0%
1.0% 45.5% 42.8%
1.0% 37.3%
40.0%

0.5%
20.0%

0.0% 0.0%
Q1.2020 Q2.2020 Q3.2020 Q4.2020 Q1.2021 Q1.2020 Q2.2020 Q3.2020 Q4.2020 Q1.2021

Nguồn: BCTC các NH niêm yết, SBV, BSC Research

(2) Nợ tái cơ cấu giảm mạnh, và ước tính tỷ lệ trích lập của các ngân hàng ở mức thấp. Như đã đề cập trong báo cáo gần
nhất, trong Q1.2021, các khoản nợ tái cơ cấu giảm mạnh, và nhiều ngân hàng dự kiến mức độ trích lập chỉ còn khoảng 3%-
5% tổng dư nợ Q4.2020. Do đó, điều này càng làm khẳng định hơn về quan điểm nợ tái cơ cấu sẽ không phải vấn đề lớn
trong thời gian tới với ngành ngân hàng.

Trang | 6
BSC EQUITY RESEARCH
Vietnam Banking Sector Outlook 2021

Bảng 1: Nợ tái cơ cấu tại các ngân hàng

Nợ tái cơ cấu % tổng dư nợ


Q2.2020 Q3.2020 Q4.2020 Q1.2021 Q2.2020 Q3.2020 Q4.2020 Q1.2021
ACB 9,000 9,200 9,024 8,516 3.2% 3.1% 2.9% 2.6%
BID 4,000 36,000 28,000 18,000 0.4% 3.1% 2.3% 1.5%
CTG 8,400 8,400 6,500 4,500 0.9% 0.9% 0.6% 0.4%
HDB 5,000 7,900 6,100 1,270 3.1% 4.8% 3.4% 0.7%
LPB 3,000 3,000 4,500 4,000 2.0% 1.9% 2.5% 2.2%
MBB 7,000 5,100 2,700 2,000 2.7% 1.9% 0.9% 0.6%
STB 7,000 1,000 800 500 2.3% 0.3% 0.2% 0.1%
TCB 500 7,100 7,900 6,700 0.2% 3.1% 2.8% 2.3%
TPB 1,700 8,000 8,416 1,742 1.7% 7.3% 7.0% 1.4%
VCB 11,000 10,400 5,100 3,900 1.4% 1.3% 0.6% 0.4%
VIB 600 800 400 235 0.4% 0.5% 0.2% 0.1%
VPB 20,000 27,000 28,000 23,500 7.4% 9.7% 9.6% 7.8%
SHB 5,844 6,000 5,400 5,000 2.0% 2.1% 1.8% 1.6%
MSB 4,200 4,200 1,500 473 6.0% 5.7% 1.9% 0.5%
Tổng cộng 87,244 134,100 114,340 80,335 1.7% 2.6% 2.0% 1.4%
Nguồn: Các NH niêm yết, BSC Research
Tỷ lệ an toàn vốn tiếp tục giữ ở mức cao. Tỷ lệ CAR Basel II tiếp tục được giữ ở mức cao, và tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay
trung dài hạn giữ ở mức an toàn. Các tỷ lệ đều đảm bảo tốt tỷ lệ yêu cầu của SBV, và BSC kỳ vọng điều này sẽ được giữ
vững trong tương lai với các kế hoạch tăng vốn, từ đó giúp tăng trưởng quy mô và LN của các DN.

Hình 11: Tỷ lệ CAR Basel II được giữ ở mức cao Hình 12: Tỷ lệ VNH cho vay trung dài hạn của NH

CAR Basel II MTLT Limit

11.5% 41%
11.0%
11.0% 10.8% 39%
10.6% 10.6%
10.3% 37%
10.5%
35%
10.0%
33%
9.5%
31% 29.0%
28.7%
9.0% 27.9% 27.6% 27.7%
29%
8.5% 27%
8.0% 25%
Q1.2020 Q2.2020 Q3.2020 Q4.2020 Q1.2021 Q1.2020 Q2.2020 Q3.2020 Q4.2020 Q1.2021

Nguồn: BCTC các NH niêm yết, SBV, BSC Research

Kế hoạch kinh doanh 2021 khả quan. Các ngân hàng cũng đưa ra kế hoạch năm 2021 khả quan với kế hoạch tăng trưởng
LN dự kiến đạt mức 20.8%. Các ngân hàng cũng đặt kế hoạch tăng vốn trong năm 2021, chủ yếu đến từ nguồn trả cổ tức
bằng cổ phiếu và phát hành thêm. Một số ngân hàng có thể lên kế hoạch bán vốn cho nước ngoài trong thời gian tới như
VCB, BID, HDB, VPB,...

Trang | 7
BSC EQUITY RESEARCH
Vietnam Banking Sector Outlook 2021

Bảng 2: Kế hoạch tại ĐHCĐ của một số ngân hàng trong theo dõi của BSC

% tín % huy Kế hoạch tăng vốn (tỷ VND)


% TTS PBT % PBT NPLs
dụng động Cổ tức cổ phiếu Phát hành thêm ESOP
ACB 9.5% 9.0% 10.0% 10,602 10.5% <2% 5,400 - -
BID 10-12% 12-15% N/A 13,000 41.1% <1.6% 4,888 3,415 -
CTG 7.5% 8-12% 6-10% 16,800 -1.6% <1.5% 10,723 - -
HDB 25.8% 25.3% 25.1% 7,281 25.1% <2% 4,022 - -
LPB 20.3% 15.0% 16.5% 3,200 31.9% 1,290 3,317 350
MBB 10-11% N/A 11.0% 13,200 23.5% <1.5% 9,796 700 192
STB 9.0% 9.0% 8.0% 4,000 19.8% <2% - - -
TCB 12.0% 14.7% N/A 19,800 25.3% <2% - - 60
TPB 25.0% 20.0% 21.0% 5,800 32.2% <2% 1,000 - -
VCB 10.5% 7.0% 5.0% 25,000 8.5% <1% 10,237 3,076 -
VIB 25.5% 31.0% 31.2% 7,510 29.5% <3% 4,438 466 -
VPB 16.6% 19.2% 17.5% 16,654 27.9% <3% - - 150
SHB 14.0% 14.9% 11.5% 6,128 79.6% <2% 3,773 5,392 -
MSB 25.0% 15.0% 7.5% 3,280 30.0% <3% 3,525 - 180
OCB 25.0% 26.0% 20.0% 5,500 24.4% <2% 2,740 700 50
Nguồn: Tài liệu ĐHCĐ các NH niêm yết, BSC Research
Định giá đã tăng, tuy nhiên vẫn ở mức hấp dẫn. Tính đến hết ngày 25/05/2021, P/B forward toàn ngành ngân hàng đã
đạt mức 1.8x, cao hơn mức chúng tôi sử dụng để định giá toàn ngành. Chúng tôi cho rằng có thể do (1) tốc độ tăng trưởng
cao giúp ngành ngân hàng được nhà đầu tư chấp nhận mặt bằng giá cao hơn, (2) các catalyst trong năm 2021 giúp đánh
giá lại giá trị và (3) LS vẫn tiếp tục ở mức thấp giúp mặt bằng định giá toàn thị trường (trong đó có ngành ngân hàng) cao
hơn. Do đó, chúng tôi nâng kỳ vọng định giá của toàn ngành ngân hàng lên 2x PBR để khuyến nghị trong năm 2021.

Trang | 8
BSC EQUITY RESEARCH
Vietnam Banking Sector Outlook 2021

DỰ BÁO KQKD NGÀNH NGÂN HÀNG 2021

Chúng tôi nâng dự báo TOI và PBT của toàn ngành ngân hàng lên mức 407,914 tỷ VND (+17.2% yoy) và 177,135 tỷ VND
(+34.3% yoy), tăng lần lượt -0.2% và +4.9% so với báo cáo gần nhất. Chúng tôi điều chỉnh giảm chi phí dự phòng do kỳ
vọng cao về việc phục hồi nền kinh tế giúp các NH giảm bớt áp lực trích dự phòng. Đối với các khoản nợ tái cơ cấu, chúng
tôi kỳ vọng tỷ nợ tái cơ cấu tiếp tục giảm trong năm 2021, cùng với TT03 cũng giãn thời gian trích dự phòng các khoản nợ
tái cơ cấu, từ đó giảm bớt áp lực trích dự phòng với các khoản nợ này. Chúng tôi cũng nâng dự báo P/B toàn ngành lên
mức 2x PBR trong năm 2021.
2016 2017 2018 2019 2020 2021
TĂNG TRƯỞNG
% Tín dụng 22.3% 19.2% 13.1% 14.5% 13.6% 12.8%
% TTS 18.5% 20.3% 9.8% 13.2% 11.1% 10.7%
% Cho vay 21.9% 19.9% 13.6% 16.0% 13.5% 13.6%
% Tiền gửi 20.7% 15.2% 12.2% 13.9% 12.8% 10.7%
% Thu nhập lãi thuần 18.6% 25.1% 16.3% 22.5% 12.3% 19.3%
% Thu nhập ngoài lãi 28.0% 49.3% 28.9% 16.2% 17.2% 10.7%
% Phí dịch vụ 21.4% 51.6% 23.2% 31.4% 22.4% 17.9%
% TN hoạt động 20.4% 29.9% 19.2% 20.9% 13.5% 17.2%
% LN trước DP 21.6% 38.4% 23.4% 25.5% 18.2% 18.8%
% Dự phòng 19.3% 32.6% 11.0% 18.7% 20.9% -5.1%
% LNTT 23.7% 43.5% 33.6% 30.2% 16.5% 34.3%
CHỈ TIÊU NGÀNH
Nợ nhóm 2 1.4% 1.6% 1.4% 1.1% 1.0% 0.9%
NPL 1.7% 1.6% 1.8% 1.6% 1.6% 1.4%
DPRR/Cho vay 1.2% 1.2% 1.3% 1.3% 1.3% 1.3%
LLCR 68.2% 73.1% 69.4% 78.2% 85.2% 93.9%
DPRR/Nợ 2-5 35.0% 36.8% 41.8% 40.2% 56.5% 62.4%
Chi phí tín dụng 1.4% 1.5% 1.4% 1.5% 1.6% 1.3%
LDR 69.3% 70.8% 74.5% 75.9% 76.5% 80.8%
CAR Basel I 9.8% 10.7% 10.8% 10.7% 10.5% 11.5%
CASA 17.1% 16.7% 16.5% 16.8% 17.7% 19.7%
LS gộp BQ 7.5% 7.5% 7.9% 8.6% 8.1% 8.2%
Chi phí vốn BQ 4.5% 4.6% 4.8% 4.9% 4.5% 4.5%
NIM 2.8% 3.1% 3.3% 3.5% 3.5% 3.8%
CIR 51.5% 53.4% 47.4% 40.8% 39.2% 39.7%
ROAA 0.6% 0.9% 1.4% 1.6% 1.5% 1.8%
ROAE 10.3% 14.3% 18.7% 18.5% 18.2% 19.9%
Nguồn: Fiinpro, BSC Research

Trang | 9
BSC EQUITY RESEARCH
Vietnam Banking Sector Outlook 2021

QUAN ĐIỂM ĐẦU TƯ – KHẢ QUAN

BSC tiếp tục duy trì khuyến nghị KHẢ QUAN với ngành ngân hàng trong năm 2021 với quan điểm (1) tăng trưởng LN cao
nhờ sự phục hồi của nền kinh tế, (2) kiểm soát tốt chất lượng tài sản sau dịch bệnh. Chúng tôi khuyến nghị MUA cổ phiếu
VCB, CTG, VPB, TCB trong năm 2021. Chúng tôi cũng điều chỉnh tăng TOI và PBT của toàn ngành lên mức lần lượt 408,312
tỷ VND (+17.3% yoy) và 177,777 tỷ VND (+34.8% yoy), điều chỉnh tăng so với báo cáo cũ lần lượt +4.6% và 6.4%. Chúng tôi
cũng điều chỉnh giá mục tiêu cho năm 2021 của các ngân hàng trong theo dõi của BSC theo bảng dưới đây.
ĐỊNH GIÁ NGÀNH NGÂN HÀNG VÀ GIÁ KHUYẾN NGHỊ CỦA BSC
Vốn Giá PE (x) PB (x) ROE (%)
TP 2021 Upside
hóa hiện tại 2019 2020 2021 2019 2020 2021 2019 2020 2021
BID 187,828 46,700 67,000 43.5% 21.8 27.0 19.3 2.4 2.4 2.1 12.7% 9.1% 11.5%
CTG 190,266 51,100 69,500 36.0% 8.1 9.4 10.7 1.0 1.5 1.8 13.1% 16.8% 18.8%
VCB 370,146 99,800 135,000 35.3% 17.9 19.7 14.3 4.1 3.7 3.0 25.9% 20.5% 23.1%
MBB 100,195 35,800 50,300 40.5% 5.4 7.7 8.9 1.1 1.3 1.6 21.1% 18.4% 20.1%
STB 52,937 29,350 34,200 16.5% 7.7 11.9 16.8 0.7 1.1 1.7 9.6% 9.6% 10.7%
TCB 180,853 51,600 71,500 38.6% 8.2 9.0 10.2 1.3 1.5 2.0 17.7% 18.0% 21.2%
ACB 82,139 38,000 52,300 37.6% 4.9 7.9 8.4 1.1 1.7 1.8 24.6% 24.3% 24.3%
VPB 163,977 66,800 90,100 34.9% 6.1 7.9 12.7 1.2 1.6 1.9 21.5% 21.9% 18.4%
SHB 56,611 29,400 32,500 10.5% 2.4 10.0 12.3 0.3 1.1 1.8 13.9% 12.7% 15.8%
HDB 51,797 32,500 38,100 17.2% 4.5 9.0 9.6 0.8 1.5 1.7 19.4% 18.8% 19.7%
VIB 67,673 61,000 N/A N/A 4.1 7.7 11.0 1.0 2.0 2.8 27.1% 29.6% 29.2%
LPB 25,684 23,900 30,800 28.9% 3.5 7.2 11.0 0.4 0.9 1.6 14.0% 13.9% 15.1%
TPB 37,616 35,100 41,000 16.8% 4.8 8.2 7.4 1.1 1.7 1.7 26.1% 23.5% 26.2%
MSB 28,809 24,900 28,300 13.7% - 10.7 10.8 - 1.3 1.5 7.3% 12.7% 14.9%
SSB 42,125 34,850 N/A N/A - - 25.7 - - 2.8 11.4% 11.1% 11.3%
EIB 32,949 26,800 N/A N/A 25.4 22.2 22.1 1.4 1.4 1.8 5.7% 6.6% 8.5%
OCB 29,042 26,500 30,000 13.2% - - 8.4 - - 1.7 25.4% 24.4% 22.0%
BAB 18,067 25,500 N/A N/A 14.4 25.6 25.3 1.4 1.8 2.0 10.1% 7.3% 8.2%
BVB 6,718 18,300 25,000 36.6% - 28.6 14.3 - 1.2 1.6 3.5% 4.2% 11.5%
Median 4.9 9.0 11.0 1.0 1.5 1.8 20.3% 18.6% 20.7%
Nguồn: Fiinpro, BSC Research

Trang | 10
BSC EQUITY RESEARCH
Vietnam Banking Sector Outlook 2021

TỔNG QUAN KẾT QUẢ KINH DOANH Q1.2021 CỦA CÁC NGÂN HÀNG NIÊM YẾT
ACB BID CTG HDB LPB MBB STB TCB TPB VCB VIB VPB
QUY MÔ
Vốn điều lệ 21,616 40,220 37,234 16,088 10,746 27,988 18,852 35,049 10,717 37,089 11,094 25,300
VCSH 37,929 82,263 91,837 26,411 15,109 53,724 29,734 79,093 17,950 101,008 19,326 55,995
Tổng tài sản 449,515 1,558,887 1,343,985 325,821 245,208 510,957 497,428 462,823 216,153 1,278,966 257,866 436,241
VCSH/TTS 8.4% 5.3% 6.8% 8.1% 6.2% 10.5% 6.0% 17.1% 8.3% 7.9% 7.5% 12.8%
TĂNG TRƯỞNG
% tín dụng 5.0% 1.6% 0.0% 5.2% 3.5% 8.0% 6.3% 6.2% 4.3% 3.7% 5.2% 2.8%
% TTS 1.1% 2.8% 0.2% 2.1% 1.2% 3.2% 1.0% 5.3% 4.8% -3.7% 5.4% 4.1%
% cho vay 4.1% 1.6% 0.2% 5.0% 3.5% 8.6% 4.9% 6.8% 3.7% 3.8% 4.7% 3.6%
% tiền gửi -0.3% -0.1% 1.3% 5.9% 0.9% 5.5% 0.7% 3.6% 3.6% -0.6% 4.3% -0.4%
% TOI 29.6% 28.8% 20.9% 32.3% 57.1% 45.0% 6.8% 48.1% 15.2% 27.7% 54.9% 11.6%
% LN trước DP 83.9% 34.5% 27.7% 64.4% 133.4% 49.0% 5.0% 63.6% 36.0% 47.9% 73.9% 27.7%
% PBT 61.3% 87.2% 171.0% 67.9% 84.2% 108.6% 1.3% 76.8% 40.9% 65.3% 68.0% 37.6%
CHẤT LƯỢNG TÀI SẢN
Nợ nhóm 2 0.3% 1.2% 0.4% 1.3% 1.2% 0.8% 0.2% 0.6% 1.7% 0.5% 2.3% 5.7%
NPLs 0.9% 1.8% 0.9% 1.5% 1.4% 1.3% 1.7% 0.4% 1.2% 0.9% 1.7% 3.5%
DPRR/ Tổng dư nợ 1.1% 1.9% 1.4% 1.0% 1.4% 1.6% 1.6% 0.8% 1.6% 2.5% 1.1% 1.5%
LLCRs 120.4% 107.6% 155.4% 68.6% 94.5% 127.4% 97.9% 219.4% 134.0% 279.0% 62.0% 43.9%
DPRR nợ xấu/Nợ 2-5 89.3% 64.3% 108.1% 36.8% 52.2% 78.1% 86.1% 84.6% 54.4% 180.7% 26.4% 16.5%
Chi phí tín dụng 0.0% 2.3% 0.5% 0.0% 0.0% 2.3% 0.5% 0.0% 1.3% 1.1% 0.0% 0.0%
Lãi dự thu/Cho vay 0.0% 1.0% 0.9% 0.0% 0.0% 1.2% 4.5% 0.0% 1.3% 1.0% 0.0% 0.0%
Nợ tái cơ cấu 8,516 18,000 4,500 1,270 4,000 2,000 500 6,700 1,742 3,900 235 23,500
RỦI RO THANH KHOẢN & AN TOÀN VỐN
LDR 83.0% 87.2% 85.9% 63.9% 81.8% 78.1% 79.1% 80.5% 64.3% 79.3% 76.3% 81.9%
Đòn bẩy tài chính 11.9 18.9 14.6 12.3 16.2 9.5 16.7 5.9 12.0 12.7 13.3 7.8
CAR Basel II 11.1% 9.0% N/A 12.2% 10.3% 10.3% 9.7% 15.8% 12.8% 10.0% 10.0% 11.9%
MTLT 27.0% 27.0% 27.4% 23.3% 29.2% 30.4% 27.0% 34.4% 17.6% 29.0% 35.0% 29.9%
HIỆU QUẢ KINH DOANH
TOI 5,675 14,605 12,923 4,168 2,349 9,193 4,145 8,932 2,798 15,686 3,502 11,051
PPOP 3,710 10,569 9,410 2,537 1,322 6,389 1,476 6,369 1,813 10,906 2,141 8,459
LNTT 3,104 3,396 8,060 2,100 1,112 4,580 1,000 5,518 1,422 8,631 1,807 4,006
NII/TOI 81.2% 70.3% 79.6% 83.2% 85.0% 71.3% 66.7% 69.0% 72.9% 71.1% 76.1% 83.2%
CASA 22.1% 18.3% 18.7% 11.0% 9.6% 36.9% 19.0% 44.2% 18.1% 32.8% 12.5% 17.0%
LS gộp bình quân 7.7% 6.4% 6.5% 8.3% 8.5% 7.6% 7.6% 7.8% 8.4% 5.4% 8.1% 13.3%
Chi phí vốn bình quân 3.6% 3.6% 3.3% 4.0% 5.1% 2.7% 4.4% 2.2% 3.8% 2.4% 3.8% 4.5%
NIM 3.7% 2.5% 2.9% 4.4% 3.2% 4.6% 2.8% 5.9% 4.7% 3.2% 4.5% 9.1%
CPDP/PPOP 11.9% 69.2% 29.1% 22.5% 24.4% 30.9% 47.0% 12.9% 27.8% 27.5% 14.7% 52.1%
CIR 37.2% 34.2% 34.2% 41.9% 55.0% 37.4% 63.9% 30.2% 38.1% 30.4% 38.5% 26.6%
ROAA 1.9% 0.5% 1.3% 1.5% 0.9% 2.0% 0.5% 3.2% 1.8% 1.6% 2.1% 2.6%
ROAE 23.5% 10.3% 20.0% 19.3% 15.4% 19.5% 9.2% 18.6% 22.1% 21.2% 28.0% 20.8%
ĐỊNH GIÁ
EPS 3,992 2,083 4,761 3,060 2,097 3,610 1,431 4,070 3,581 5,708 4,711 4,467
BVPS 17,547 20,453 24,665 16,416 14,059 19,196 15,772 22,566 16,749 27,234 17,420 22,133
Trang | 11
BSC EQUITY RESEARCH
Vietnam Banking Sector Outlook 2021

Trang | 12

You might also like