Professional Documents
Culture Documents
T NG hpt2
T NG hpt2
T NG hpt2
Hiệu chuẩn có thể là một quá trình thiết lập đáp ứng của một hệ đo lường
hoặc một thiết bị trong điều kiện nhất định với nồng độ (lượng chính xác)
2. Những thiết bị dùng trong phân tích cần được hiệu chuẩn hóa
3. Sắp xếp các vùng phổ theo thứ tự tăng dần mức năng lượng: Hồng ngoẠI <
4. Phân loại trong phân tích dụng cụ dựa vào: Cách tác động lên đối tượng
5. Các hiệu ứng của bức xạ điện từ được sử dụng trong phân tích quang học:
hấp thụ và phát xạ, tán xạ và phân cực ánh sáng, khúc xạ và nhiễm xạ
6. Chọn những kĩ thuật phân tích có nguyên tắc: dựa vào sự phân bố khác
nhau giữa các pha của đối tượng phân tích dưới tác dụng của điện từ trường ,
lực cơ học
7. Phương pháp định lượng mà trong qui trình có bước: xây dựng đường
cong chuẩn độ dựa theo hệ tọa độ SX -V ( V: thể tích chất chuẩn): chuẩn độ
8. Sử dụng phương pháp quang phổ hấp thụ để định lượng mẫu phân tích
theo phương pháp so sanh thì khi sử lý mẫu đo và mẫu chuẩn cần lưu ý:
- DD cần xác định và dung dịch tiêu chuẩn phải nằm trong khoảng tuân theo định luật
lambert-beer
- Thuận lợi khi số lượng mẫu ít
- Để kq chính xác thì C tc1, C tc2 và Cx phải có nồng độ gần bằng nhau.
9. Sự ảnh hưởng của nồng độ mẫu đo đến phổ hấp thụ của một hợp chất:
10. Hai bức xạ điện tử có bước sóng khác nhau có năng lượng khác nhau
11. Hệ số hấp thụ mol theo định luật Lambert- Beer phụ thuộc những yếu tố
ý nghĩa vật lý: hệ số hấp thu phân tử gam chính là độ hấp thu của dd có nồng
12. ứng dụng chính của phương pháp quang phổ hấp thụ UV-VIS trong ngành
dược: phân tích thuốc, dược phẩm,xác định hàm lượng các chất trong vaccin
và sinh phẩm...
13. Để cung cấp ánh sáng có bước sóng thuộc vùng tử ngoại trong máy quang
phổ UV- VIS, người ta thường sử dụng loại đèn: Hidro, D2, thủy ngân, thạch
anh (18)
14.Phương pháp định lượng trực tiếp áp dụng trong phép đo quang phổ hấp
thụ tử ngoại khả kiến ( UV- VIS) bao gồm phương pháp: trắc quang, thêm
16. Phương pháp quang phổ hấp thụ UV- Vis: dựa vào hiệu ứng hấp thụ xảy
ra khi phân tử vật chất tương tác với bức xạ điện từ.Bước sóng được sử
dụng từ 200 đến 800nm. Hiện tượng bức xạ điện từ tuân theo định luật
Lamber-Beer
17. Sự phụ thuộc tuyến tính của nồng độ chất phân tích vào tín hiệu đo ( S)
trong định lượng được biểu diễn bằng biểu thức : S = K.C, trong đó
18. Tính CX % dựa vào Acm 1% có trong tài liệu tham khảo là phương pháp định
19. Chất đối chiếu thường được dùng để chứng minh độ đúng, độ tin cậy của
20. Một số đặc trưng của phân tích dụng cụ cần lưu ý : độ đúng và độ chụm, độ
chính xác và độ lệch, độ nhạy và độ chọn lọc, giới hạn phát hiện và giới hạn
định lượng
21. Giới hạn pháp hiện là nồng độ hoặc khối lượng nhỏ nhất có thể được phát
hiện với mức độ tin cậy xác định. Giới hạn này phụ thuộc vào tỉ số giữa tín hiệu
phân tích và mắc độ thăng giáng tín hiệu của mẫu trắng.
22. Hiệu chuẩn trong phân tích có thể là một quá trình(trùng)
23. Khoảng nồng độ tuyến tính là giới hạn định lượng được tính từ nồng độ
thấp nhất có thể định lượng được đến nồng độ cao nhất lệch khỏi đường
tuyến tính.
24. Giới hạn định lượng ( limit of quantitation) so với độ lệch chuẩn là nồng
độ chất phân tích nhỏ nhất có thể phát hiện được nhưng không nhất thiết
xác định hàm lượng trong điều kiện TN0. Bao gồm giới hạn phát hiện của
thiết bị (IDL) và giới hạn phát hiện của phương pháp (MDL)
25. Bức xạ điện từ là những phần nhỏ năng lượng mang năng lượng gọi là
QUA LẠI
-vật chất làm suy giảm cường độ và năng lượng của bức xạ
-khi chiếu bức xẠ điện từ vào dd chứa các phân tử thì bức xạ có thể bị
27. Hệ số hấp thụ(ɛ) chuẩn của hợp chất phức được tạo thành giữa Fe3- và
K4[Fe(CN)6] trong môi trường HCL là 4.106 l.mol. cm và của hợp chất phức
giữa Fe2+ và 1-10 phenantraolein là 1.1 103 l.mol3.cm-1. Hợp chất phức có
độ nhạy cao hơn khi phân tích bằng quang phổ UV-Vis
e càng lớn chất đó hấp phụ càng mạnh=> độ nhạy của phổ UV-Vis của chất đó
càng cao
28. Sơ đồ cấu tạo chính của máy quang phổ UV-Vis: nguồn sáng; bộ phận tạo
tia đơn sắc; các cuvet; Detector; Thiết bị ghi tín hiệu
29. Phổ UV-Vis còn được gọi là phổ hấp thụ tử ngoại khả kiến
30.Trong biểu thức của định luật Lambert- Beer, độ hấp thụ bằng ɛ.l.C. thứ
31. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng hấp thụ UV-Vis của mẫu phân tích,
-dung môi
-thiết bị
-môi trường
32. Theo quan điểm hạt bức xạ điện từ được xem là những dòng hat photon
33. Mắt người cảm nhận được một vùng bức xạ điện từ có bước sóng trong
34. Cốc chứa mẫu phân tích khi đo độ hấp thụ quang UV là cốc đo: thạch anh
35. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng hấp thụ UV-Vis (trùng)
36. Điền vào chỗ trống: muốn kích thích điện tử π thì cần năng lượng THẤP
37. Ánh sáng trắng bao gồm nhiều bức xạ có màu từ đỏ đến tím (bước sóng
dài> ngắn)
38. Ánh sáng đa sắc bao gồm nhiều bức xạ có bước sóng nằm trong vùng
quang phổ nhìn thấy được bằng mắt thường của con người (tức là từ khoảng
39. Bộ phận chính của một pin điện hóa: 2 cực làm bằng 2 kim lại được nối
– Anod (-) và các thông số liên quan viết bên trái cầu muối.
– Cathod (+) và các thông số liên quan viết bên phải cầu muối.
– Ranh giới hai pha mà ở đó xuất hiện thế được ký hiệu bằng I hay /.
Thí dụ:
– Điện cực Bạc clorid: Ag I AgCl (bão hòa), KCl (x mol);
41. Trong kỹ thuật phân tích sắc ký lỏng hiệu năng cao, thứ tự rửa giải các
chất ra khỏi cột phụ thuộc vào lực tương tác, F lớn sẽ bị giữ lại lâu trên
cột, F nhỏ bị rửa giải đầu tiên (hợp chất ít có ái lực với pha tĩnh thì có khả
42.Trong phương pháp HPLC, chương trình dung môi áp suất cao sử dụng số
lượng bơm bằng với số lượng bình chứa các dung môi cần đưa vào van tiêm
mãu
43.Yêu cầu Detector sử dụng trong sắc kí lỏng hiệu năng cao:
- ĐỘ NHẠY CAO
44. Trong phân tích HPLC, chế độ rửa giải gradlent không nên áp dụng cho các
detector CHỈ SỐ KHÚC XẠ (RID), ( UV, DAD, HUỲNH QUANG THÌ OK)
45. Sắc kí pha đảo thường được ứng dụng để phân tích (PHẠM VI RỘNG) CÁC
HỢP CHẤT KHÔNG PHÂN CỰC,CÓ THỂ BỊ PHÂN CỰC, HOẶC CẢ PHÂN TỬ TẠO
ION
47. Ba thông số chính cần được xác định phù hợp trong việc triển khai kỹ
thuật sắc ký pha đảo là hệ số dung lượng, độ phân giải, hệ số bất đối xứng
48. Để tách hiệu quả hỗn hợp các chất hữu cơ trên pha rắn, người ta thường
sử dụng kỹ thuật sắc ký hiệu năng cao loại : sắc kí trao đổi ion
49. Trong quá trình phân tích băng phương pháp sắc ký hiệu năng cao, khi áp
dụng kỹ thuật sắc ký pha thuận thì chất ít phân cực nhất sẽ ra trước tiên
50. Trong quá trình phân tích bằng phương pháp sắc ký phân bố hiệu năng
cao, để phát hiện và tách pic sắc ký, độ phân cực của chất phân tích cần hợp
với độ phân cực của pha tĩnh và khác xa độ phận cực của pha động
51. Các đại lương cơ bản đóng vai trò quan trọng nhất của một quá trình sắc
ký: peak sắc kí, thời gian lưu thể tích lưu, hệ số phân bố hệ số chứa, độ chọn
52. Trong phương pháp sắc ký hợp chất ít có ái lực với pha tĩnh thì có khả
53. Nếu phân loại phương pháp sắc ký dựa vào cơ chế quá trình tách, sắc ký
- sk khí
- sk lỏng
- sk khí lỏng
55. Trong sắc ký hấp thụ, sự tách xảy ra do ái lực khác nhau của các chất phân
56. Trong sắc ký phân bố, sự tách xảy ra do khả năng phân bố khác nhau giữa
57. Thời gian lưu (tR) là thời gian từ lúc tiêm mẫu đến lúc ghi nhận đc cực đại
các mũi sắc kí , thường dùng trong định danh(là thời gian chất PT bị pha tĩnh
lưu giữ)
58. Thời gian di chuyển của các pha động từ đầu cột đến cuối cột là : thời
60. Trong sắc ký, 2 peak đủ điều kiện để phân tích định tính: dựa vào tgian lưu
61. Trong sắc ký, 2 peak đủ điều kiện để định lượng chính xác: dựa vào chiều
62. Hệ số phân giải Rs phụ thuộc vào yếu tố hiệu năng cột, độ chọn lọc α và
63. để tăng Hệ số phân giải Rs ta có thể : tăng khoảng cách giữa 2 peak, giảm
bề rộng đáy, tăng độ nhọn của peak. Khi N tăng gấp đôi, Rs tăng gấp 4.
64. Các yếu tố ảnh hưởng đến số đĩa lý thuyết N chiều dài cột, đường kính của
65. Dung môi có thể sử dụng làm pha động trong sắc lỏng pha thường (NP-
67. Dung môi có thể sử dụng làm pha động trong sắc ký lỏng pha đảo (RP-
68. Hỗn hợp dung môi có thể sử dụng làm pha động trong sắc ký lỏng pha đảo
69. Pha tĩnh thường dùng trong sắc ký lỏng pha thường ( NP- HPLC): phân cực :
70. Thời gian chất phân tích bị lưu giữ trong pha tĩnh là thời gian lưu
71. Trong chuẩn độ thế với phản ứng oxy hóa khử nhanh nên sử dụng cặp điện
72. Trong chuẩn độ thế với phản ứng acid – base nên sử dụng cặp điện cực:
Ag/AgCl-thủy tinh
73. Cách xác định thế điện cực: phươg trình Nersnt
74. Trong kỹ thuật phân tích sắc ký lỏng, khi số đĩa tăng lên 3 lần thì độ phân
75. Để tách hoàn toàn hỗn hợp gồm anken, rượu, eter, acid cacboxylic ta
dùng sắc ký hấp dẫn với pha tĩnh có độ phân cực thích hợp thì tự ra khỏi cột
4 chất
76. Detector cho thông tin định danh tốt nhất detector ion hóa ngọn lửa FID
QUANG HỌC
1. Khi một điện tử ở trạng thái cơ bản hấp thụ năng lượng của bức xạ điện từ (bị
kích thích) thì điện tử này có thể chuyển từ quĩ đạo của nó sang quĩ đạo có
A. Năng lượng thấp hơn
B. Ngang bằng năng lượng
C. Hình elip
D. Năng lượng cao hơn
2. Tính chất sóng của ánh sáng để giải thích hiện tượng
A. Năng lượng và dao động
B. Hấp thụ và dao động
C. Bức xạ điện từ của hạt
D. Nhiễu xạ và giao thoa
3. Nguyên tử cấu tạo theo mẫu hành tinh, ở giữa là nhân mang điện tích dương,
chung quanh là các electron mang điện tích âm. Đây là nội dung học thụyết
A. Phân tử của rutherford
B. Nguyên tử của niels bohr
C. Phân tử của niels bohr
D. Nguyên tử của rutherford
4. Mỗi electron chỉ quay trên những quĩ đạo xác định. Các quĩ đạo ấy phân bố
trên những mức năng lượng khác nhau, ký hiệu từ trong ra ngoài k, l, m, n, o, p,
q…. Càng xa nhân mức năng lượng càng cao. Đó là nội dung thụyết
A. Phân tử của niels bohr
B. Nguyên tử của rutherford
C. Phân tử của rutherford
D. Nguyên tử của niels bohr
5. Hiện tượng quang điện được giải thích bằng tích chất nào của ánh sáng
A. Cả hạt và sóng
B. Không phải tính chất hạt
C. Sóng D. Hạt
6. Điện tử có thể chuyển từ quĩ đạo cơ bản sang quĩ đạo cao hơn khi điện tử đó
A. Hấp thụ năng lượng
B. Phát ra năng lượng
C. Hấp thụ của bức xạ
D. Hấp thụ năng lượng của bức xạ
7. Nguyên tử hấp thụ năng lượng có thể chuyển .......... , còn phân tử hấp thụ năng
lượng thì sẽ ..........
A. Kích thích/ chuyển trạng thái
B. Trạng thái/ chuyển trạng thái
C. Vị trí/ chuyển trạng thái
D. Trạng thái/ chuyển động
8. Nguồn sáng không phát ra tia tử ngoại
A. Đèn thủy ngân
B. Mặt trời
C. Hồ quang điện
D. Bếp điện
9. Nguyên tắc của kỹ thuật chuẩn độ đo quang là
A. Phát hiện điểm tương đương bằng đo quang dung dịch thử hoặc dung dịch chuẩn
độ
B. Phát hiện điểm đầu và điểm cuối của phản ứng chuẩn độ
C. Phát hiện điểm cuối của phản ứng chuẩn
D. Phát hiện điểm tương đương bằng đo quang dung dịch phản ứng chuẩn độ
10. Khi chiếu 1 chùm tia lên bề mặt phản xạ của cách tử , các tia sẽ bị phản xạ
theo các phương
A. Song song nhau
B. Vuông góc với nhau
C. Trùng với nhau
D. Khác nhau
11. Chọn phát biểu Đúng
A. Dung dịch phải đục để khi đo quang sẽ hạn chế các hiện tượng quang học
B. Định luật Lamber-beer khi dùng ánh sáng đa sắc thì càng chính xác
C. Nồng độ dung dịch càng cao thì độ hấp thụ càng lớn giảm sai số
D. Khi hệ số hấp thu mol lớn hơn 104 thì phương pháp càng nhạy
12. Theo định luật Lambert-beer, A = 0 có
nghĩa là A. Có 100% proton được hấp thụ
B. Có 10% photon được hấp thụ, 90% đi tới đầu dò
C. Chỉ có 1% đi tới đầu dò, thì 99% photon bị hấp thụ
D. Không có photon nào được hấp thụ
13. Chất chuẩn đối chiếu dùng để, NGOẠI TRỪ
A. Khẳng định tính pháp lý của một phương pháp đã chuẩn hóa
B. Thẩm định một phương pháp mới
C. Chuẩn hóa các chất đối chiếu khác
D. Chỉ dùng trong chuẩn độ
14. Chọn phát biểu ĐÚNG
A. Ánh sáng đơn sắc là bao gồm nhiều bức xạ có bước sóng khác nhau
B. Hai bức xạ điện từ có bước sóng khác nhau, bức xạ nào có bước sóng dài hơn thì
có năng lượng lớn
C. Ánh sáng trắng bao gồm nhiều bức xạ có bước sóng khác nhau, trong đó tia đỏ có
bước sóng ngắn nhất
D. Các phân tử chỉ hấp thu một số bức xạ có bước sóng nhất định mà không hấp thu
tất cả các bước sóng khác nhau
15. Trong ngành Dược, PP quang phổ hấp thụ UV-Vis dùng để
A. Định tính, định lượng và xác định các tạp chất liên quan của thuốc
B. Định lượng các tạp chất hữu cơ trong Dược phẩm
C. Định tính và bán định lượng các hợp chất hữu cơ phát huỳnh quang
D. Định tính và định lượng các hợp chất thuốc hấp thu trong vùng UV – Vis
16. Nguồn phát tia bức xạ điện từ trong vùng khả kiến (Vis)
A. Deuterium – Hydrogen
B. Cobalt – Hydrogen
C. Hydrogen- Halogen hay Wolframe
D. Tungsten - Halogen hay Wolframe
17. Sự hấp thụ ánh sáng của năng lượng bức xạ KHÔNG LÀM THAY ĐỔI
A. Vị trí e của phân tử hấp thụ
B. Dao động quay của chất hấp thụ
C. Dao động và chuyển vị của chất chuẩn
D. Khối lượng của các chất hấp thụ
18. Các phân tử hay ion hấp thu ánh sáng có thể gây ra kiểu chuyển dịch
A. Phát xạ, dao động, quay
B. Điện tử, bức xạ, quay
C. Điện tử, phát xạ, quay
D. Điện tử, dao động, quay
19. Sự chuyển mức tương ứng với mức năng lượng thấp nhất
A. Các mũi hấp thu trên ứng với sự chuyển mức n
B. Các mũi hấp thu trên ứng với sự chuyển mức
C. Các mũi hấp thu trên ứng với sự chuyển mức nn
D. Sự chuyển mức n → π*
20. Trong vùng khả kiến, tia màu tím ứng với chùm tia có bước sóng
A. 650 – 800
nm B. 600 –
570 nm
C. 500 – 450 nm
D. 450 – 400 nm
21. Phổ hấp thu của một chất đặc trưng bởi đại lượng
A. Độ truyền quang (%T)
B. Độ hấp thu
C. Nồng độ
D. Bước sóng hấp thụ cực đại
22. Hiệu Chuẩn cũng có thể là
A. Nồng độ thấp nhất có thể định lượng được đến nồng độ cao nhất lệch khỏi đường
tuyến tính
B. Nồng độ nhỏ nhất có thể được phát hiện với mức tin cậy xác định
C. Nồng độ nhỏ nhất có thể định lượng với mức tin cậy xác định
D. So sánh đại lượng đo được với giá trị đối chiếu
23. Tính chất sóng của ánh sáng giải thích hiện tượng
A. Năng lượng và dao động
B. Hấp thụ và dao động
C. Bức xạ điện từ của hạt
D. Nhiễu xạ và giao thoa
24. Hãy chọn phát biểu ĐÚNG: Hai bức xạ điện từ có bước sóng
A. Khác nhau cũng vẫn có năng lượng như nhau
B. Khác nhau, bức xạ nào có số sóng lớn hơn thì năng lượng nhỏ hơn
C. Khác nhau, bức xạ nào có số sóng nhỏ hơn thì năng lượng lớn hơn
D. Khác nhau, bức xạ nào có số sóng lớn hơn thì năng lượng lớn hơn
25. Cuvet (cốc đo) dùng chứa mẫu đo trong vùng khả kiến (Vis)
A. Thạch anh
B. Thủy tinh
C. Nhựa
D. Thủy tinh, Thạch anh
26. Bức xạ điện từ được sử dụng trong máy đo quang phổ tử ngoại – khả kiến
thuộc
A. UV trung bình
B. UV xa và Vis
C. UV chân không và Vis
D. UV gần và Vis
27. Quá trình...(1)…nguyên tử xảy ra khi nguyên tử ở trạng thái….(2)…hấp thu
năng lượng từ photon ánh sáng chiếu tới
A. (1) phát xạ–(2) cơ bản
B. ( 1) hấp thu–(2) kích thích
C. (1) phát xạ –(2) hơi nguyên tử tự do
D. (1) hấp thu –(2) hơi nguyên tử tự do
28. Muốn kích thích điện tử từ * cần cung cấp photon có năng lượng….so
31. Ứng dụng phương pháp phổ hấp thu và phát xạ nguyên tử để xác định
A. Các hợp chất hữu cơ ở dạng hơi hoặc khí
B. Hợp chất hữu cơ có màu
C. Các cation kim loại ở dạng tạo phức
D. Các nguyên tố kim loại và á kim
32. Các phương pháp định lượng hàm lượng mẫu bằng phân tích công cụ
A. Dựa vào thời gian lưu của thử so với chuẩn
B. Dựa vào Rf và màu sắc vết chuẩn so với vết thử
C. Dựa vào đường chuẩn
D. Dựa vào phương pháp đường chuẩn, thêm chuẩn, so sánh nội chuẩn
33. Quang phổ là đường biểu diễn
A. Bức xạ điện từ được hấp thụ theo nồng độ chất
B. Cường độ của bức xạ điện từ
C. Phép đo và biện giải bức xạ điện từ được hấp thụ hay phát xạ
D. Mức năng lượng của bức xạ điện từ biến thiên theo số sóng hay bước sóng
34. Theo thuyết hạt: cường độ của bức xạ được xác định bởi
A. Bức xạ hấp thu
B. Sóng giao thoa
C. Bức xạ truyền qua
D. Số hạt photon đến mẫu
35. Dựa vào kết quả phân tích máu
A. Kiểm nghiệm viên chẩn đoán tình trạng sức khỏe của bệnh nhân
B. Nhà hóa học chẩn đoán tình trạng sức khỏe của bệnh nhân
C. Thầy thuốc chẩn đoán cấu trúc máu của bệnh nhân
D. Thầy thuốc chẩn đoán tình trạng sức khỏe của con người
A. B. A =
B. C. A =
C. D. A = -log D. A. A =
37. trong giới hạn khoảng nồng độ tuân theo định luật lmabert- beer thì dung
dịch đo có nồng độ
A. Giảm thì độ hấp thụ quang tăng
B. Tăng thì độ hấp thụ quang giảm
C. Càng cao thì càng chính xác
D. Tăng thì độ hấp thụ quang tăng
38. ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại đều là
A. Sóng vô tuyến có bước sóng khác nhau
B. Sóng cơ học có bước sóng khác nhau C. Sóng ánh sáng
có bước sóng giống nhau.
D. Sóng điện từ có tần số khác nhau
39. tên gọi khác của độ hấp thụ A là gì
A. Độ truyền quang
B. Độ bội
C. Độ hấp phụ
D. Mật độ quang D
SẮC KÝ 40.Trong phân tích HPLC, loại đầu dò bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ
A. Đầu dò huỳnh quang
B. Đầu dò UV-Vis
C. Đầu dò độ dẫn
D. Đầu dò chỉ số khúc xạ
41. Dung môi thường dùng làm pha động trong sắc ký lỏng phân bố pha đảo
A. hexan, n – heptan, benzene
B. n – hexan, n – heptan, nước C. n – hexan, benzen,
nước
D. Acetonitril, nước, methanol
42. Trong HPLC, cơ chế sắc ký hấp phụ, pha tĩnh là Alumina hoạt động ổn định
ở khoảng pH
A. pH > 8
B. pH <2
C. 2<pH<8
D. 2 < pH < 12
43. Số đĩa lý thuyết của cột sắc ký là đại lượng đặc trưng đánh giá
A. Thay đổi khi tách nhiều chất
B. Quá trình động học và nhiệt động học xảy ra trong cột
C. Khả năng tách của cột đó với một chất xác định
D. Số đĩa lý thuyết của cột
44. Kỹ thuật sắc ký lớp mỏng các bước theo thứ tự gồm
A. Khai triển sắc ký với pha động phát hiện vết trên sắc ký đồ đưa mẫu lên
B. Đưa mẫu lên bản mỏng phát hiện vết trên sắc ký đồ khai triển sắc ký với
C. Khai triển sắc ký với pha động đưa mẫu lên bản mỏng kết luận phát hiện
vết trên sắc ký đồ
D. Đưa mẫu lên bản mỏng khai triển sắc ký với pha động phát hiện vết trên
74. Xét sự biến đổi pH tại thời điểm tương đương cho phép chuẩn độ acid HCl
bằng dung dịch NaOH cùng nồng độ C thì sản phẩm tạo ra là muối NaCl và
A. NaOH dư 1 giọt nên pH ≈ 7
B. NaOH còn 1 giọt nên pH > 7
C. HCl còn 1 giọt nên pH < 7
D. H2O nên pH = 7
75. Cầu muối là nơi vận chuyển của các
A. Phân tử tích điện
B. Phần tử tích điện âm
C. Phần tử tích điện dương
D. Phần tử mang điện tích
76. Môi trường thông thường hay sử dụng để thực hiện khảo sát các phản ứng
sinh học
A. Dung dịch acid đậm đặc
B. Dung dịch điện ly thích hợp
C. Dung dịch acid loãng
D. Dung dịch đệm thích hợp
77. Cấu tạo chính một pin điện hóa Galvanic bao gồm
A. Điện cực và các thanh kim loại
B. Một dây dẫn
C. Một cầu muối
D. Điện cực và cầu muối
78. Liệt kê các yêu cầu một phản ứng chuẩn độ áp dụng PP chuẩn độ thế
A. Phản ứng xảy ra thuận nghịch
B. Có phản ứng phụ
C. Sử dụng chất chỉ thị màu phù hợp để xác định điểm kết thúc chuẩn độ
D. Vận tốc phản ứng xảy ra nhanh và có điện cực chỉ thị thích hợp
79. Theo qui ước, thế của điện cực Hydro tiêu chuẩn
A. E = 10 V
B. E = 1,00 V
C. E = 0,1 V
D. E = 0,00 V
80. Nguyên tắc chọn thành phần cầu muối trong điện cực
A. Các chất điện ly mạnh
B. Thành phần các ion tạo muối có linh độ ion càng khác biệt càng tốt
C. Các chất có khả năng phân ly thành ion
D. Thành phần các ion tạo muối có linh độ ion càng ít khác biệt càng tốt
81. Hợp chất dùng làm cầu muối trong phương pháp phân tích điện hóa
A. CaCO3 và K2CO3
B. KOH và NaCl
C. NH4Cl và HCl
D. KCl và NH4NO3
82. Chọn phản ứng chuẩn độ Complexon bằng PP chuẩn độ điện thế
A. Ag+ + X- ↔ AgX
B. Ox1 + Kh1 ↔ Kh2 + Ox2
C. H+ + OH- ↔ H2O
D. M2+ + HY2- ↔ MY2- + 2H+
83. Điện cực màng thuỷ tinh dùng để
A. Xác định nồng độ các ion trong dung dịch
B. Xác định nồng độ của các ion trong dung dịch chuẩn độ điện thế
C. Xác định nồng độ của các hợp chất hữu cơ trong chuẩn độ điện thế
D. Đo pH
84. Trong chuẩn độ điện thế với phản ứng oxy-hóa, sử dụng cặp điện cực
A. Ag/AgCl – thủy tinh
B. Calomel – thủy tinh
C. Calomel – Ag
D. Calomel – Pt
85. Điện cực chỉ thị chia thành các loại điện cực
A. Hydro và Thủy ngân
B. Màng chọn lọc ion và Hydro
C. Kim loại và Thủy ngân
D. Kim loại và Màng chọn lọc ion
86. Cách xác định điểm kết thúc của phương pháp chuẩn độ thế
A. Dựa vào chất chỉ thị màu
B. Dựa vào chất chỉ thị màu điện cực so sánh và chỉ thị
C. Xác định điểm uốn của đường cong chuẩn độ từ mối quan hệ giữa pH và thể tích
thêm vào
D. Dựa vào điểm cực đại của đồ thị đạo hàm bậc nhất của E/V theo V (ml)
87. Điện cực kim loại loại 2 dùng làm ĐIỆN CỰC
A. Chỉ thị khi dùng xác định nồng đô ion kim loại trong dung dịch
B. So sánh khi dùng xác định chính ion của kim loại đó trong phản ứng oxy hóa khử
C. So sánh khi dùng xác định anion tạo phức với chính kim loại đó trong chuẩn độ
kết tủa hay tạo phức
D. Chỉ thị khi dùng xác định anion tạo tủa với chính kim loại đó trong chuẩn độ kết
tủa hay tạo phức
88. CHỌN ĐÁP ÁN SAI về phương pháp chuẩn độ điện thế
A. Có độ nhạy cao
B. Có thể tự động hóa
C. Có thể chuẩn độ riêng phần các hỗn hợp nhiều thành phần
D. Không áp dụng được với dung dịch có màu
89. Đo pH dung dịch X dùng cặp điện cực
A. Điện cực thủy tinh và điện cực Calomel
B. Điện cực thủy tinh và điện cực chỉ thị
C. Điện cực hydro và điện cực calomel
D. Điện cực hydro và điện cực bạc
90. Phương trình tính thế điện cực
A. Lambert Beer
B. Fe + Cu2+ = Fe2+ + Cu
C. Định luật về ánh sáng
D. Phương trình Nerst
91. Tại sao phải hiệu chỉnh điện cực thuỷ tinh với hai dung dịch đệm chuẩn
pH=4,01 và pH=10,01
A. Hiệu chuẩn máy đo pH với đệm chuẩn pH=4,01 và pH=10,01 để chỉnh lại giá trị
thế bất đối xứng
B. Để hiệu chuẩn lại điện cực thuỷ tinh
C. Để hiệu chuẩn lại điện cực so sánh
D. Hiệu chuẩn máy đo pH với đệm chuẩn pH =4,01 và pH=10,01 tạo khoảng tuyến
tính cho khoảng pH sử dụng để đo dung dịch
92. Cu là kim loại hoạt động yếu hơn hydro nên giữa vai trò là catot, điện cực
hydro là anod. Chọn mạch điện hoá
A. Cu|Cu2+(1M)||H2 (P=1atm)|H+(1M), Pt
B. Pt|H2|H+|| Cu|Cu2+(1,00M)
C. Cu|Cu2+(1M)||H+(1M)|H2 (P=1atm), Pt
D. Pt|H2|H+|| Cu2+(1M)|Cu
93. Dự đoán chiều của phản ứng sau. Cho pin Ag–Zn ở điều kiện chuẩn (nồng độ
1M), biết Ag+/Ag có Eo=0,799 V; Zn2++2e ↔Zn(s), Zn2+/Zn có Eo=-0.440 V
A. Ag+ + Zn2+↔ Ag + Zn
B. Ag + Zn ↔ Ag+ + Zn2+
C. Ag+ + Zn2+ ↔ Ag + Zn
D. Ag+ + Zn ↔ Ag + Zn2+
94. Điện cực H2 là điện cực
A. Chỉ thị trong chuẩn độ Oxy hoá khử
B. Chỉ thị trong chuẩn độ tạo phức
C. So sánh trong chuẩn độ kết tủa
D. So sánh chuẩn
95. Bộ phận nào trong mạch điện hoá dùng để giảm thiểu thế khuếch tán xuất
hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa hai dung dịch chất điện ly khác nhau
A. Catod
B. Anod
C. Anod và catod
D. Cầu muối
96. Kim loại hoạt động hơn hydro như Zn. Cd… các kim loại này đóng vai trò …
(A).., điện cực hydro đóng vai trò...(B)…
A. (A): Ion dương; (B): Ion âm
B. (A): Catod; (B): Anod
C. (A): Chất oxy hoá; (B): chất khử
D. ( A): Anod; (B): Catod
97. Trong chuẩn độ điện thế, xác định điểm tương đương bằng cách
A. Dùng chất
chỉ thị B. Dùng
máy đo pH
C. Dùng hệ điện cực so sánh và chỉ thị
D. Xác định theo cực đại của đạo hàm bậc nhất
98. Để đo thế điện cực chính xác, pin galvanic tạo thành phải có giá trị thế
103. Hãy chuyển giá trị của mật độ quang D = 0.064 thành độ truyền quang T
A. 0.863
B. 0.683
C. 0.214
D. 0.124 Bài giải:
Ta có: A = lg 1 ó 0.064 = lg
104. Một mẫu có độ truyền quang là 50% , tính độ hấp thụ A của
mẫu A. 0.301
B. 0.103
C. 0.031
D. 0.069
Bài giải:
Ta có: T = 50%
Mà A =(−log( = [−log(0.5)] ≈ 0.301
Cân 0,010 g thuốc (M = 200dvc), hoà tan trong nước cất vừa đủ 1 lít. Đo độ hấp
thu ở =255 nm, với l=1 cm được A=0,456. Tính %(kl/lk) mẫu thuốc, biết hệ số
Độ truyền quang T (%) của một dung dịch trong cuvet có l =1cm là 56,75. Tính
độ hấp thu của dung dịch này
Tính nồng độ của dung dịch vitamin B12, Biết A1%1cm=207 ở λmax 361 nm và biết
rằng khi pha loãng 200 lần thì độ hấp thụ đo được ở λmax 361 nm là A = 0,405
Độ truyền quang T của một dung dịch trong cuvet có l =1cm là 0,451. Tính độ
hấp thu của dung dịch này
Tính nồng độ của dung dịch vitamin B12, Biết A1%1cm=207 ở λmax 361 nm và biết
rằng khi pha loãng 200 lần thì độ hấp thụ đo được ở λmax 361 nm là A = 0,551
1. Hãy cho biết cơ chế sắc ký chính trong phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) ?
2. Hãy cho biết thành phần pha động và chú ý điều gì khi chuẩn bị pha động trong định lượng
Paracetamol và Cafein trong chế phẩm bằng pp HPLC ?
- Thành phần: Acid acetic băng, methanol, nước cất.
- Tất cả các dd trước khi đưa vào máy sắc ký đều phải lọc qua màng lọc 0,45 µm
Pha động cần phải được khử khí bằng siêu âm trước khi tiến hành sắc ký.
3. Nêu ý nghĩa của từng đại lượng của biểu thức A = . l. C
A: độ hấp thụ quang
: hệ số hấp thu phân tử
L: độ dày truyền ánh sáng
C: nồng độ dd
4. Hãy nêu vai trò của methanol trong định lượng paracetamol và Cafein trong chế phẩm
bằng pp HPLC ?
Rửa cột sắc ký, bảo quản cột, dung môi pha động
5. Hãy lựa chọn dụng cụ đo thể tích phù hợp để lấy dung dịch chuẩn và thử ?
6. Tại sao không thể thay thế dung dịch đệm acetat bằng dung dịch NaOH khi định lượng ion
Fe(II) trong mẫu nước bằng pp UV-VIS ?
- Thay bằng NaOH thì Fe(II) sẽ tủa và không tạo phức được. Fe(II) chỉ tạo phức trong môi
trường acid ( pH 4 5)
7. Khi định lượng Fe(II) trong nước bằng pp UV-VIS , để xác định bước sóng hấp thụ cực đại,
dùng kiểu đo gì ? Trong bài lấy khoảng quét bước sóng bao nhiêu? Tại sao ?
- Dùng kiểu đo Spectrum
- Khoảng bước sóng 400 - 650 nm, phức màu hấp thụ trong vùng ánh sáng khả kiến này
8. Màu của phức tạo thành giữa Fe 2+ và 1,10 phenatroline? Phức nằm trong vùng nào? Liệt
kê cốc đo (cuvet) sử dụng? Giai thích ?
- Đỏ cam
- Vùng vis
- Cuvet nhựa, thủy tinh, thạch anh
+ thạch anh dùng trong vùng UV-VIS
+ nhựa, thủy tinh chỉ dùng trong vùng VIS
9. Tính hệ số di chuyển Rf ? biết a ( quãng đường di chuyển dung môi ) = 8,0 cm, b (quảng
đường di chuyển thử ) = 2.5 cm, C (quảng đường di chuyển chuẩn) = 3,0 cm
Rf chuẩn = 2.5 / 8.0 = 0,3125
Rf thử = 3,0 / 8,0 = 0,375
10. Đo mẫu bằng pp UV-VIS của 1 hợp chất = 2316 mol.dm-3cm-1 (max = 280 nm), với cốc đo
dày 1 cm, A = 0,569. Tính nồng độ mol C của hợp chất này ?
C = 2,457.10-4 ( mol/l)
11. HPLC có thể dùng để:
Tách, nhận biết, định lượng từng thành phần trong hỗn hợp
12. Vai trò của cột sắc ký:
- dùng để tách các chất ra khỏi hỗn hợp dựa vào đặc tính phân cực của từng chất.
13. Cách để định tính paracetamol: dựa vào thời gian lưu
14. Các lưu ý khi chuẩn bị pha động:
- Tất cả các dung dịch trước khi đưa vào máy sắc ký đều phải lọc qua màng lọc 0,45 µm
- Pha động cần phải được khử khí bằng siêu âm trước khi tiến hành sắc ký
15. Nạp mẫu paracetamol và cafein vào máy bằng: tiêm mẫu tự động.
16. Phương pháp HPLC:
- Thử độ tinh khiết
- Định tính: dựa vào thời gian lưu tRT / tRC
- Định lượng: dựa vào chiều cao pic, diện tích pic.
17. Trong bài 8, dung môi chiết mẫu là: Methanol
18. Trong hệ thống HPLC vai trò của:
- Bơm: bơm pha động vào cột tách
- Cột sắc ký: tách các chất ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính phân cực
Pha tĩnh: giữ chất phân tích, tách chất phân tích
Pha động:kéo chất phân tích đi
- Đầu dò PDA: phát hiện các chất đi qua cột sắc kí
- Ưu điểm của đầu dò PDA: nhận biết được nhiều chất cùng 1 lúc
19. Yêu cầu cân chính xác khoảng là: cho phép sai số ±10%
20. Khi đi chuẩn bị pha động: lọc dung môi qua màng lọc 0,45µm
Siêu âm có vai trò: loại bỏ bọt khí, khử khí
21. Nêu điều kiện sắc ký:
23. Để định lượng dựa vào chiều cao pic, diện tích pic
24. Tốc độ dòng 1ml/ph có ý nghĩa: trong 1 phút thì có 1ml bơm qua cột
25. Cột sắc ký Zobrac C18 (4,5 x 150mm, 5µm). Giải thích các thông số liên quan đến cột
33. Hãy cho biết thành phần pha động và chú ý điều gì khi chuẩn bị pha động trong định lượng
Paracetamol và Cafein trong chế phẩm bằng pp HPLC ?
- Thành phần: Acid acetic băng, methanol, nước cất.
- Tất cả các dd trước khi đưa vào máy sắc ký đều phải lọc qua màng lọc 0,45 µm
Pha động cần phải được khử khí bằng siêu âm trước khi tiến hành sắc ký.
34. Nêu ý nghĩa của từng đại lượng của biểu thức A = . l. C
A: độ hấp thụ quang
: hệ số hấp thu phân tử
L: độ dày truyền ánh sáng
C: nồng độ dd
35. Hãy nêu vai trò của methanol trong định lượng paracetamol và Cafein trong chế phẩm
bằng pp HPLC ?
Rửa cột sắc ký, bảo quản cột, dung môi pha động
36. Hãy lựa chọn dụng cụ đo thể tích phù hợp để lấy dung dịch chuẩn và thử ?
37. Tại sao không thể thay thế dung dịch đệm acetat bằng dung dịch NaOH khi định lượng ion
Fe(II) trong mẫu nước bằng pp UV-VIS ?
- Thay bằng NaOH thì Fe(II) sẽ tủa và không tạo phức được. Fe(II) chỉ tạo phức trong môi
trường acid ( pH 4 5)
38. Khi định lượng Fe(II) trong nước bằng pp UV-VIS , để xác định bước sóng hấp thụ cực đại,
dùng kiểu đo gì ? Trong bài lấy khoảng quét bước sóng bao nhiêu? Tại sao ?
- Dùng kiểu đo Spectrum
- Khoảng bước sóng 400 - 650 nm, phức màu hấp thụ trong vùng ánh sáng khả kiến này
39. Màu của phức tạo thành giữa Fe 2+ và 1,10 phenatroline? Phức nằm trong vùng nào? Liệt
kê cốc đo (cuvet) sử dụng? Giai thích ?
- Đỏ cam
- Vùng vis
- Cuvet nhựa, thủy tinh, thạch anh
+ thạch anh dùng trong vùng UV-VIS
+ nhựa, thủy tinh chỉ dùng trong vùng VIS
40. Tính hệ số di chuyển Rf ? biết a ( quãng đường di chuyển dung môi ) = 8,0 cm, b (quảng
đường di chuyển thử ) = 2.5 cm, C (quảng đường di chuyển chuẩn) = 3,0 cm
Rf chuẩn = 2.5 / 8.0 = 0,3125
Rf thử = 3,0 / 8,0 = 0,375
41. Đo mẫu bằng pp UV-VIS của 1 hợp chất = 2316 mol.dm-3cm-1 (max = 280 nm), với cốc đo
dày 1 cm, A = 0,569. Tính nồng độ mol C của hợp chất này ?
C = 2,457.10-4 ( mol/l)
42. HPLC có thể dùng để:
Tách, nhận biết, định lượng từng thành phần trong hỗn hợp
43. Vai trò của cột sắc ký:
- dùng để tách các chất ra khỏi hỗn hợp dựa vào đặc tính phân cực của từng chất.
44. Cách để định tính paracetamol: dựa vào thời gian lưu
45. Các lưu ý khi chuẩn bị pha động:
- Tất cả các dung dịch trước khi đưa vào máy sắc ký đều phải lọc qua màng lọc 0,45 µm
- Pha động cần phải được khử khí bằng siêu âm trước khi tiến hành sắc ký
46. Nạp mẫu paracetamol và cafein vào máy bằng: tiêm mẫu tự động.
47. Phương pháp HPLC:
- Thử độ tinh khiết
- Định tính: dựa vào thời gian lưu tRT / tRC
- Định lượng: dựa vào chiều cao pic, diện tích pic.
48. Trong bài 8, dung môi chiết mẫu là: Methanol
49. Trong hệ thống HPLC vai trò của:
- Bơm: bơm pha động vào cột tách
- Cột sắc ký: tách các chất ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính phân cực
Pha tĩnh: giữ chất phân tích, tách chất phân tích
Pha động:kéo chất phân tích đi
- Đầu dò PDA: phát hiện các chất đi qua cột sắc kí
- Ưu điểm của đầu dò PDA: nhận biết được nhiều chất cùng 1 lúc
50. Yêu cầu cân chính xác khoảng là: cho phép sai số ±10%
51. Khi đi chuẩn bị pha động: lọc dung môi qua màng lọc 0,45µm
Siêu âm có vai trò: loại bỏ bọt khí, khử khí
52. Nêu điều kiện sắc ký:
54. Để định lượng dựa vào chiều cao pic, diện tích pic
55. Tốc độ dòng 1ml/ph có ý nghĩa: trong 1 phút thì có 1ml bơm qua cột
56. Cột sắc ký Zobrac C18 (4,5 x 150mm, 5µm). Giải thích các thông số liên quan đến cột
1. Khi một điện tử ở trạng thái cơ bản hấp thụ năng lượng của bức xạ điện từ (bị
kích thích) thì điện tử này có thể chuyển từ quĩ đạo của nó sang quĩ đạo có
A. Năng lượng thấp hơn
B. Ngang bằng năng lượng
C. Hình elip
D. Năng lượng cao hơn
2. Tính chất sóng của ánh sáng để giải thích hiện tượng
A. Năng lượng và dao động
B. Hấp thụ và dao động
C. Bức xạ điện từ của hạt
D. Nhiễu xạ và giao thoa
3. Nguyên tử cấu tạo theo mẫu hành tinh, ở giữa là nhân mang điện tích dương,
chung quanh là các electron mang điện tích âm. Đây là nội dung học thụyết
A. Phân tử của rutherford
B. Nguyên tử của niels bohr
C. Phân tử của niels bohr
D. Nguyên tử của rutherford
4. Mỗi electron chỉ quay trên những quĩ đạo xác định. Các quĩ đạo ấy phân bố
trên những mức năng lượng khác nhau, ký hiệu từ trong ra ngoài k, l, m, n, o, p,
q…. Càng xa nhân mức năng lượng càng cao. Đó là nội dung thụyết
A. Phân tử của niels bohr
B. Nguyên tử của rutherford
C. Phân tử của rutherford
D. Nguyên tử của niels bohr
5. Hiện tượng quang điện được giải thích bằng tích chất nào của ánh sáng
A. Cả hạt và sóng
B. Không phải tính chất hạt
C. Sóng D. Hạt
6. Điện tử có thể chuyển từ quĩ đạo cơ bản sang quĩ đạo cao hơn khi điện tử đó
A. Hấp thụ năng lượng
B. Phát ra năng lượng
C. Hấp thụ của bức xạ
D. Hấp thụ năng lượng của bức xạ
7. Nguyên tử hấp thụ năng lượng có thể chuyển .......... , còn phân tử hấp thụ năng
lượng thì sẽ ..........
A. Kích thích/ chuyển trạng thái
B. Trạng thái/ chuyển trạng thái
C. Vị trí/ chuyển trạng thái
D. Trạng thái/ chuyển động
8. Nguồn sáng không phát ra tia tử ngoại
A. Đèn thủy ngân
B. Mặt trời
C. Hồ quang điện
D. Bếp điện
9. Nguyên tắc của kỹ thuật chuẩn độ đo quang là
A. Phát hiện điểm tương đương bằng đo quang dung dịch thử hoặc dung dịch chuẩn
độ
B. Phát hiện điểm đầu và điểm cuối của phản ứng chuẩn độ
C. Phát hiện điểm cuối của phản ứng chuẩn
D. Phát hiện điểm tương đương bằng đo quang dung dịch phản ứng chuẩn độ
10. Khi chiếu 1 chùm tia lên bề mặt phản xạ của cách tử , các tia sẽ bị phản xạ
theo các phương
A. Song song nhau
B. Vuông góc với nhau
C. Trùng với nhau
D. Khác nhau
11. Chọn phát biểu Đúng
A. Dung dịch phải đục để khi đo quang sẽ hạn chế các hiện tượng quang học
B. Định luật Lamber-beer khi dùng ánh sáng đa sắc thì càng chính xác
C. Nồng độ dung dịch càng cao thì độ hấp thụ càng lớn giảm sai số
D. Khi hệ số hấp thu mol lớn hơn 104 thì phương pháp càng nhạy
12. Theo định luật Lambert-beer, A = 0 có
nghĩa là A. Có 100% proton được hấp thụ
B. Có 10% photon được hấp thụ, 90% đi tới đầu dò
C. Chỉ có 1% đi tới đầu dò, thì 99% photon bị hấp thụ
D. Không có photon nào được hấp thụ
13. Chất chuẩn đối chiếu dùng để, NGOẠI TRỪ
A. Khẳng định tính pháp lý của một phương pháp đã chuẩn hóa
B. Thẩm định một phương pháp mới
C. Chuẩn hóa các chất đối chiếu khác
D. Chỉ dùng trong chuẩn độ
14. Chọn phát biểu ĐÚNG
A. Ánh sáng đơn sắc là bao gồm nhiều bức xạ có bước sóng khác nhau
B. Hai bức xạ điện từ có bước sóng khác nhau, bức xạ nào có bước sóng dài hơn thì
có năng lượng lớn
C. Ánh sáng trắng bao gồm nhiều bức xạ có bước sóng khác nhau, trong đó tia đỏ có
bước sóng ngắn nhất
D. Các phân tử chỉ hấp thu một số bức xạ có bước sóng nhất định mà không hấp thu
tất cả các bước sóng khác nhau
15. Trong ngành Dược, PP quang phổ hấp thụ UV-Vis dùng để
A. Định tính, định lượng và xác định các tạp chất liên quan của thuốc
B. Định lượng các tạp chất hữu cơ trong Dược phẩm
C. Định tính và bán định lượng các hợp chất hữu cơ phát huỳnh quang
D. Định tính và định lượng các hợp chất thuốc hấp thu trong vùng UV – Vis
16. Nguồn phát tia bức xạ điện từ trong vùng khả kiến (Vis)
A. Deuterium – Hydrogen
B. Cobalt – Hydrogen
C. Hydrogen- Halogen hay Wolframe
D. Tungsten - Halogen hay Wolframe
17. Sự hấp thụ ánh sáng của năng lượng bức xạ KHÔNG LÀM THAY ĐỔI
A. Vị trí e của phân tử hấp thụ
B. Dao động quay của chất hấp thụ
C. Dao động và chuyển vị của chất chuẩn
D. Khối lượng của các chất hấp thụ
18. Các phân tử hay ion hấp thu ánh sáng có thể gây ra kiểu chuyển dịch
A. Phát xạ, dao động, quay
B. Điện tử, bức xạ, quay
C. Điện tử, phát xạ, quay
D. Điện tử, dao động, quay
19. Sự chuyển mức tương ứng với mức năng lượng thấp nhất
A. Các mũi hấp thu trên ứng với sự chuyển mức n
B. Các mũi hấp thu trên ứng với sự chuyển mức
C. Các mũi hấp thu trên ứng với sự chuyển mức nn
D. Sự chuyển mức n → π*
20. Trong vùng khả kiến, tia màu tím ứng với chùm tia có bước sóng
A. 650 – 800
nm B. 600 –
570 nm
C. 500 – 450 nm
D. 450 – 400 nm
21. Phổ hấp thu của một chất đặc trưng bởi đại lượng
A. Độ truyền quang (%T)
B. Độ hấp thu
C. Nồng độ
D. Bước sóng hấp thụ cực đại
22. Hiệu Chuẩn cũng có thể là
A. Nồng độ thấp nhất có thể định lượng được đến nồng độ cao nhất lệch khỏi đường
tuyến tính
B. Nồng độ nhỏ nhất có thể được phát hiện với mức tin cậy xác định
C. Nồng độ nhỏ nhất có thể định lượng với mức tin cậy xác định
D. So sánh đại lượng đo được với giá trị đối chiếu
23. Tính chất sóng của ánh sáng giải thích hiện tượng
A. Năng lượng và dao động
B. Hấp thụ và dao động
C. Bức xạ điện từ của hạt
D. Nhiễu xạ và giao thoa
24. Hãy chọn phát biểu ĐÚNG: Hai bức xạ điện từ có bước sóng
A. Khác nhau cũng vẫn có năng lượng như nhau
B. Khác nhau, bức xạ nào có số sóng lớn hơn thì năng lượng nhỏ hơn
C. Khác nhau, bức xạ nào có số sóng nhỏ hơn thì năng lượng lớn hơn
D. Khác nhau, bức xạ nào có số sóng lớn hơn thì năng lượng lớn hơn
25. Cuvet (cốc đo) dùng chứa mẫu đo trong vùng khả kiến (Vis)
A. Thạch anh
B. Thủy tinh
C. Nhựa
D. Thủy tinh, Thạch anh
26. Bức xạ điện từ được sử dụng trong máy đo quang phổ tử ngoại – khả kiến
thuộc
A. UV trung bình
B. UV xa và Vis
C. UV chân không và Vis
D. UV gần và Vis
27. Quá trình...(1)…nguyên tử xảy ra khi nguyên tử ở trạng thái….(2)…hấp thu
năng lượng từ photon ánh sáng chiếu tới
A. (1) phát xạ–(2) cơ bản
B. ( 1) hấp thu–(2) kích thích
C. (1) phát xạ –(2) hơi nguyên tử tự do
D. (1) hấp thu –(2) hơi nguyên tử tự do
28. Muốn kích thích điện tử từ * cần cung cấp photon có năng lượng….so
31. Ứng dụng phương pháp phổ hấp thu và phát xạ nguyên tử để xác định
A. Các hợp chất hữu cơ ở dạng hơi hoặc khí
B. Hợp chất hữu cơ có màu
C. Các cation kim loại ở dạng tạo phức
D. Các nguyên tố kim loại và á kim
32. Các phương pháp định lượng hàm lượng mẫu bằng phân tích công cụ
A. Dựa vào thời gian lưu của thử so với chuẩn
B. Dựa vào Rf và màu sắc vết chuẩn so với vết thử
C. Dựa vào đường chuẩn
D. Dựa vào phương pháp đường chuẩn, thêm chuẩn, so sánh nội chuẩn
33. Quang phổ là đường biểu diễn
A. Bức xạ điện từ được hấp thụ theo nồng độ chất
B. Cường độ của bức xạ điện từ
C. Phép đo và biện giải bức xạ điện từ được hấp thụ hay phát xạ
D. Mức năng lượng của bức xạ điện từ biến thiên theo số sóng hay bước sóng
34. Theo thuyết hạt: cường độ của bức xạ được xác định bởi
A. Bức xạ hấp thu
B. Sóng giao thoa
C. Bức xạ truyền qua
D. Số hạt photon đến mẫu
35. Dựa vào kết quả phân tích máu
A. Kiểm nghiệm viên chẩn đoán tình trạng sức khỏe của bệnh nhân
B. Nhà hóa học chẩn đoán tình trạng sức khỏe của bệnh nhân
C. Thầy thuốc chẩn đoán cấu trúc máu của bệnh nhân
D. Thầy thuốc chẩn đoán tình trạng sức khỏe của con người
A. B. A =
B. C. A =
C. D. A = -log D. A. A =
37. trong giới hạn khoảng nồng độ tuân theo định luật lmabert- beer thì dung
dịch đo có nồng độ
A. Giảm thì độ hấp thụ quang tăng
B. Tăng thì độ hấp thụ quang giảm
C. Càng cao thì càng chính xác
D. Tăng thì độ hấp thụ quang tăng
38. ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại đều là
A. Sóng vô tuyến có bước sóng khác nhau
B. Sóng cơ học có bước sóng khác nhau C. Sóng ánh sáng
có bước sóng giống nhau.
D. Sóng điện từ có tần số khác nhau
39. tên gọi khác của độ hấp thụ A là gì
A. Độ truyền quang
B. Độ bội
C. Độ hấp phụ
D. Mật độ quang D
SẮC KÝ 40.Trong phân tích HPLC, loại đầu dò bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ
A. Đầu dò huỳnh quang
B. Đầu dò UV-Vis
C. Đầu dò độ dẫn
D. Đầu dò chỉ số khúc xạ
41. Dung môi thường dùng làm pha động trong sắc ký lỏng phân bố pha đảo
A. hexan, n – heptan, benzene
B. n – hexan, n – heptan, nước C. n – hexan, benzen,
nước
D. Acetonitril, nước, methanol
42. Trong HPLC, cơ chế sắc ký hấp phụ, pha tĩnh là Alumina hoạt động ổn định
ở khoảng pH
A. pH > 8
B. pH <2
C. 2<pH<8
D. 2 < pH < 12
43. Số đĩa lý thuyết của cột sắc ký là đại lượng đặc trưng đánh giá
A. Thay đổi khi tách nhiều chất
B. Quá trình động học và nhiệt động học xảy ra trong cột
C. Khả năng tách của cột đó với một chất xác định
D. Số đĩa lý thuyết của cột
44. Kỹ thuật sắc ký lớp mỏng các bước theo thứ tự gồm
A. Khai triển sắc ký với pha động phát hiện vết trên sắc ký đồ đưa mẫu lên
B. Đưa mẫu lên bản mỏng phát hiện vết trên sắc ký đồ khai triển sắc ký với
C. Khai triển sắc ký với pha động đưa mẫu lên bản mỏng kết luận phát hiện
vết trên sắc ký đồ
D. Đưa mẫu lên bản mỏng khai triển sắc ký với pha động phát hiện vết trên
74. Xét sự biến đổi pH tại thời điểm tương đương cho phép chuẩn độ acid HCl
bằng dung dịch NaOH cùng nồng độ C thì sản phẩm tạo ra là muối NaCl và
A. NaOH dư 1 giọt nên pH ≈ 7
B. NaOH còn 1 giọt nên pH > 7
C. HCl còn 1 giọt nên pH < 7
D. H2O nên pH = 7
75. Cầu muối là nơi vận chuyển của các
A. Phân tử tích điện
B. Phần tử tích điện âm
C. Phần tử tích điện dương
D. Phần tử mang điện tích
76. Môi trường thông thường hay sử dụng để thực hiện khảo sát các phản ứng
sinh học
A. Dung dịch acid đậm đặc
B. Dung dịch điện ly thích hợp
C. Dung dịch acid loãng
D. Dung dịch đệm thích hợp
77. Cấu tạo chính một pin điện hóa Galvanic bao gồm
A. Điện cực và các thanh kim loại
B. Một dây dẫn
C. Một cầu muối
D. Điện cực và cầu muối
78. Liệt kê các yêu cầu một phản ứng chuẩn độ áp dụng PP chuẩn độ thế
A. Phản ứng xảy ra thuận nghịch
B. Có phản ứng phụ
C. Sử dụng chất chỉ thị màu phù hợp để xác định điểm kết thúc chuẩn độ
D. Vận tốc phản ứng xảy ra nhanh và có điện cực chỉ thị thích hợp
79. Theo qui ước, thế của điện cực Hydro tiêu chuẩn
A. E = 10 V
B. E = 1,00 V
C. E = 0,1 V
D. E = 0,00 V
80. Nguyên tắc chọn thành phần cầu muối trong điện cực
A. Các chất điện ly mạnh
B. Thành phần các ion tạo muối có linh độ ion càng khác biệt càng tốt
C. Các chất có khả năng phân ly thành ion
D. Thành phần các ion tạo muối có linh độ ion càng ít khác biệt càng tốt
81. Hợp chất dùng làm cầu muối trong phương pháp phân tích điện hóa
A. CaCO3 và K2CO3
B. KOH và NaCl
C. NH4Cl và HCl
D. KCl và NH4NO3
82. Chọn phản ứng chuẩn độ Complexon bằng PP chuẩn độ điện thế
A. Ag+ + X- ↔ AgX
B. Ox1 + Kh1 ↔ Kh2 + Ox2
C. H+ + OH- ↔ H2O
D. M2+ + HY2- ↔ MY2- + 2H+
83. Điện cực màng thuỷ tinh dùng để
A. Xác định nồng độ các ion trong dung dịch
B. Xác định nồng độ của các ion trong dung dịch chuẩn độ điện thế
C. Xác định nồng độ của các hợp chất hữu cơ trong chuẩn độ điện thế
D. Đo pH
84. Trong chuẩn độ điện thế với phản ứng oxy-hóa, sử dụng cặp điện cực
A. Ag/AgCl – thủy tinh
B. Calomel – thủy tinh
C. Calomel – Ag
D. Calomel – Pt
85. Điện cực chỉ thị chia thành các loại điện cực
A. Hydro và Thủy ngân
B. Màng chọn lọc ion và Hydro
C. Kim loại và Thủy ngân
D. Kim loại và Màng chọn lọc ion
86. Cách xác định điểm kết thúc của phương pháp chuẩn độ thế
A. Dựa vào chất chỉ thị màu
B. Dựa vào chất chỉ thị màu điện cực so sánh và chỉ thị
C. Xác định điểm uốn của đường cong chuẩn độ từ mối quan hệ giữa pH và thể tích
thêm vào
D. Dựa vào điểm cực đại của đồ thị đạo hàm bậc nhất của E/V theo V (ml)
87. Điện cực kim loại loại 2 dùng làm ĐIỆN CỰC
A. Chỉ thị khi dùng xác định nồng đô ion kim loại trong dung dịch
B. So sánh khi dùng xác định chính ion của kim loại đó trong phản ứng oxy hóa khử
C. So sánh khi dùng xác định anion tạo phức với chính kim loại đó trong chuẩn độ
kết tủa hay tạo phức
D. Chỉ thị khi dùng xác định anion tạo tủa với chính kim loại đó trong chuẩn độ kết
tủa hay tạo phức
88. CHỌN ĐÁP ÁN SAI về phương pháp chuẩn độ điện thế
A. Có độ nhạy cao
B. Có thể tự động hóa
C. Có thể chuẩn độ riêng phần các hỗn hợp nhiều thành phần
D. Không áp dụng được với dung dịch có màu
89. Đo pH dung dịch X dùng cặp điện cực
A. Điện cực thủy tinh và điện cực Calomel
B. Điện cực thủy tinh và điện cực chỉ thị
C. Điện cực hydro và điện cực calomel
D. Điện cực hydro và điện cực bạc
90. Phương trình tính thế điện cực
A. Lambert Beer
B. Fe + Cu2+ = Fe2+ + Cu
C. Định luật về ánh sáng
D. Phương trình Nerst
91. Tại sao phải hiệu chỉnh điện cực thuỷ tinh với hai dung dịch đệm chuẩn
pH=4,01 và pH=10,01
A. Hiệu chuẩn máy đo pH với đệm chuẩn pH=4,01 và pH=10,01 để chỉnh lại giá trị
thế bất đối xứng
B. Để hiệu chuẩn lại điện cực thuỷ tinh
C. Để hiệu chuẩn lại điện cực so sánh
D. Hiệu chuẩn máy đo pH với đệm chuẩn pH =4,01 và pH=10,01 tạo khoảng tuyến
tính cho khoảng pH sử dụng để đo dung dịch
92. Cu là kim loại hoạt động yếu hơn hydro nên giữa vai trò là catot, điện cực
hydro là anod. Chọn mạch điện hoá
A. Cu|Cu2+(1M)||H2 (P=1atm)|H+(1M), Pt
B. Pt|H2|H+|| Cu|Cu2+(1,00M)
C. Cu|Cu2+(1M)||H+(1M)|H2 (P=1atm), Pt
D. Pt|H2|H+|| Cu2+(1M)|Cu
93. Dự đoán chiều của phản ứng sau. Cho pin Ag–Zn ở điều kiện chuẩn (nồng độ
1M), biết Ag+/Ag có Eo=0,799 V; Zn2++2e ↔Zn(s), Zn2+/Zn có Eo=-0.440 V
A. Ag+ + Zn2+↔ Ag + Zn
B. Ag + Zn ↔ Ag+ + Zn2+
C. Ag+ + Zn2+ ↔ Ag + Zn
D. Ag+ + Zn ↔ Ag + Zn2+
94. Điện cực H2 là điện cực
A. Chỉ thị trong chuẩn độ Oxy hoá khử
B. Chỉ thị trong chuẩn độ tạo phức
C. So sánh trong chuẩn độ kết tủa
D. So sánh chuẩn
95. Bộ phận nào trong mạch điện hoá dùng để giảm thiểu thế khuếch tán xuất
hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa hai dung dịch chất điện ly khác nhau
A. Catod
B. Anod
C. Anod và catod
D. Cầu muối
96. Kim loại hoạt động hơn hydro như Zn. Cd… các kim loại này đóng vai trò …
(A).., điện cực hydro đóng vai trò...(B)…
A. (A): Ion dương; (B): Ion âm
B. (A): Catod; (B): Anod
C. (A): Chất oxy hoá; (B): chất khử
D. ( A): Anod; (B): Catod
97. Trong chuẩn độ điện thế, xác định điểm tương đương bằng cách
A. Dùng chất
chỉ thị B. Dùng
máy đo pH
C. Dùng hệ điện cực so sánh và chỉ thị
D. Xác định theo cực đại của đạo hàm bậc nhất
98. Để đo thế điện cực chính xác, pin galvanic tạo thành phải có giá trị thế
103. Hãy chuyển giá trị của mật độ quang D = 0.064 thành độ truyền quang T
A. 0.863
B. 0.683
C. 0.214
D. 0.124 Bài giải:
Ta có: A = lg 1 ó 0.064 = lg
104. Một mẫu có độ truyền quang là 50% , tính độ hấp thụ A của
mẫu A. 0.301
B. 0.103
C. 0.031
D. 0.069
Bài giải:
Ta có: T = 50%
Mà A =(−log( = [−log(0.5)] ≈ 0.301
Cân 0,010 g thuốc (M = 200dvc), hoà tan trong nước cất vừa đủ 1 lít. Đo độ hấp
thu ở =255 nm, với l=1 cm được A=0,456. Tính %(kl/lk) mẫu thuốc, biết hệ số
Độ truyền quang T (%) của một dung dịch trong cuvet có l =1cm là 56,75. Tính
độ hấp thu của dung dịch này
Tính nồng độ của dung dịch vitamin B12, Biết A1%1cm=207 ở λmax 361 nm và biết
rằng khi pha loãng 200 lần thì độ hấp thụ đo được ở λmax 361 nm là A = 0,405
Độ truyền quang T của một dung dịch trong cuvet có l =1cm là 0,451. Tính độ
hấp thu của dung dịch này
Tính nồng độ của dung dịch vitamin B12, Biết A1%1cm=207 ở λmax 361 nm và biết
rằng khi pha loãng 200 lần thì độ hấp thụ đo được ở λmax 361 nm là A = 0,551