T NG hpt2

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 55

1.

Hiệu chuẩn có thể là một quá trình thiết lập đáp ứng của một hệ đo lường

hoặc một thiết bị trong điều kiện nhất định với nồng độ (lượng chính xác)

của chất phân tích trong đk cụ thể

2. Những thiết bị dùng trong phân tích cần được hiệu chuẩn hóa

Hiệu chuẩn cân kỹ thuật, cân phân tích;


Hiệu chuẩn tủ nhiệt các loại (tủ ấm, tủ sấy, nồi hấp, tủ đông sâu);
Hiệu chuẩn thiết bị bể điều nhiệt;
Hiệu chuẩn thiết bị tủ vi khí hậu;
Hiệu chuẩn thiết bị lò nung;
Hiệu chuẩn thiết bị nhiệt ẩm kế;
Hiệu chuẩn thiết bị quang phổ tử ngoại khả kiến (UV-VIS);
Hiệu chuẩn thiết bị quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS);
Hiệu chuẩn thiết bị sắc ký khí (GC);
Hiệu chuẩn thiết bị sắc ký khí khối phổ (GC-MS, GC-MS/MS);
Hiệu chuẩn thiết bị sắc ký lỏng (HPLC/UPLC)
Hiệu chuẩn thiết bị sắc ký lỏng khối phổ (LC-MS/MS)

Vai trò của hiệu chuẩn thiết bị:


Hiệu chuẩn thiết bị nhằm đảm bảo sự tin cậy của dụng cụ/thiết bị đo đối với các kết quả đo;
Hiệu chuẩn thiết bị nhằm đảm bảo thiết bị đo hoạt động phù hợp theo yêu cầu của tiêu chuẩn
chất lượng của ngành, quốc gia, quốc tế;
Hiệu chuẩn thiết bị nhằm duy trì các giá trị của hệ thống chuẩn cũng như hệ thống các
phương tiện đo đang được sử dụng, sự liên kết của chúng với các chuẩn đo lường nhằm đảm
bảo tính thống nhất và chính xác của các phép đo;
Hiệu chuẩn thiết bị nhằm xác định sai số của dụng cụ/thiết bị đo, từ đó điều chỉnh dụng
cụ/thiết bị đo cho phù hợp với các phép đo;
Hiệu chuẩn thiết bị giúp xác định được độ không đảm bảo đo của dụng cụ/thiết bị đo;
Hiệu chuẩn thiết bị cũng giúp phát hiện ra hỏng hóc hoặc tiên đoán được hỏng hóc, qua đo
người sử dụng có kế hoạch sửa chữa các dụng cụ/thiết bị đo.

Khi nào cần hiệu chuẩn thiết bị:


Theo khuyến cáo của nhà sản xuất thiết bị;
Theo yêu cầu của phương pháp phân tích đang áp dụng;
Khi độ chính xác đo ảnh hưởng đến giá trị sử dụng của kết quả thử nghiệm;
Khi thiết bị có sửa chữa lớn;
Khi thiết bị được vận chuyển đến địa điểm khác;
Theo yêu cầu của các tiêu chuẩn của hệ thống quản lý áp dụng tại phòng thí nghiệm như:
TCVN ISO/IEC 17025; TCVN ISO/IEC 15189; TCVN ISO/IEC 17043; TCVN ISO 9001 …

3. Sắp xếp các vùng phổ theo thứ tự tăng dần mức năng lượng: Hồng ngoẠI <

khả kiến < tử ngoại

4. Phân loại trong phân tích dụng cụ dựa vào: Cách tác động lên đối tượng

phân tích và quá trình diễn ra

5. Các hiệu ứng của bức xạ điện từ được sử dụng trong phân tích quang học:

hấp thụ và phát xạ, tán xạ và phân cực ánh sáng, khúc xạ và nhiễm xạ

6. Chọn những kĩ thuật phân tích có nguyên tắc: dựa vào sự phân bố khác

nhau giữa các pha của đối tượng phân tích dưới tác dụng của điện từ trường ,

lực cơ học

7. Phương pháp định lượng mà trong qui trình có bước: xây dựng đường

cong chuẩn độ dựa theo hệ tọa độ SX -V ( V: thể tích chất chuẩn): chuẩn độ

axit bazo??? độ nhạy đường chuẩn

8. Sử dụng phương pháp quang phổ hấp thụ để định lượng mẫu phân tích

theo phương pháp so sanh thì khi sử lý mẫu đo và mẫu chuẩn cần lưu ý:

- DD cần xác định và dung dịch tiêu chuẩn phải nằm trong khoảng tuân theo định luật
lambert-beer
- Thuận lợi khi số lượng mẫu ít

- So sánh với nhiều mẫu chuẩn

- Để kq chính xác thì C tc1, C tc2 và Cx phải có nồng độ gần bằng nhau.

9. Sự ảnh hưởng của nồng độ mẫu đo đến phổ hấp thụ của một hợp chất:

tuân theo định luật Lambert-Beer

10. Hai bức xạ điện tử có bước sóng khác nhau có năng lượng khác nhau

11. Hệ số hấp thụ mol theo định luật Lambert- Beer phụ thuộc những yếu tố

e= A/lC (nồng độ và bề dày cuvet)

ý nghĩa vật lý: hệ số hấp thu phân tử gam chính là độ hấp thu của dd có nồng

độ 1mol/l, và bề dày của cuvet là 1cm

12. ứng dụng chính của phương pháp quang phổ hấp thụ UV-VIS trong ngành

dược: phân tích thuốc, dược phẩm,xác định hàm lượng các chất trong vaccin

và sinh phẩm...

13. Để cung cấp ánh sáng có bước sóng thuộc vùng tử ngoại trong máy quang

phổ UV- VIS, người ta thường sử dụng loại đèn: Hidro, D2, thủy ngân, thạch

anh (18)

14.Phương pháp định lượng trực tiếp áp dụng trong phép đo quang phổ hấp

thụ tử ngoại khả kiến ( UV- VIS) bao gồm phương pháp: trắc quang, thêm

chuẩn, so sánh, đường chuẩn,...???


15. Điền vào chỗ trống: muốn kích thích điện tử π thì cần năng lượng THẤP

HƠN so với năng lượng kích thích điện tử ᵟ

16. Phương pháp quang phổ hấp thụ UV- Vis: dựa vào hiệu ứng hấp thụ xảy

ra khi phân tử vật chất tương tác với bức xạ điện từ.Bước sóng được sử

dụng từ 200 đến 800nm. Hiện tượng bức xạ điện từ tuân theo định luật

Lamber-Beer

17. Sự phụ thuộc tuyến tính của nồng độ chất phân tích vào tín hiệu đo ( S)

trong định lượng được biểu diễn bằng biểu thức : S = K.C, trong đó

18. Tính CX % dựa vào Acm 1% có trong tài liệu tham khảo là phương pháp định

lượng A1/A2 = C1/C2

19. Chất đối chiếu thường được dùng để chứng minh độ đúng, độ tin cậy của

kết quả phân tích

20. Một số đặc trưng của phân tích dụng cụ cần lưu ý : độ đúng và độ chụm, độ

chính xác và độ lệch, độ nhạy và độ chọn lọc, giới hạn phát hiện và giới hạn

định lượng
21. Giới hạn pháp hiện là nồng độ hoặc khối lượng nhỏ nhất có thể được phát

hiện với mức độ tin cậy xác định. Giới hạn này phụ thuộc vào tỉ số giữa tín hiệu

phân tích và mắc độ thăng giáng tín hiệu của mẫu trắng.

22. Hiệu chuẩn trong phân tích có thể là một quá trình(trùng)

23. Khoảng nồng độ tuyến tính là giới hạn định lượng được tính từ nồng độ

thấp nhất có thể định lượng được đến nồng độ cao nhất lệch khỏi đường

tuyến tính.

24. Giới hạn định lượng ( limit of quantitation) so với độ lệch chuẩn là nồng

độ chất phân tích nhỏ nhất có thể phát hiện được nhưng không nhất thiết

xác định hàm lượng trong điều kiện TN0. Bao gồm giới hạn phát hiện của

thiết bị (IDL) và giới hạn phát hiện của phương pháp (MDL)

25. Bức xạ điện từ là những phần nhỏ năng lượng mang năng lượng gọi là

Photon lan truyền theo phương z với tốc độ ánh sáng


26. Kiểu tương tác giữa bức xạ và vật chất: MANG TÍNH CHẤT TÁC ĐỘNG

QUA LẠI

-vật chất làm suy giảm cường độ và năng lượng của bức xạ

-bức xạ làm thay đổi cấu trúc của vật chất

-khi chiếu bức xẠ điện từ vào dd chứa các phân tử thì bức xạ có thể bị

khuyêch tán hoặc bị hấp thụ

27. Hệ số hấp thụ(ɛ) chuẩn của hợp chất phức được tạo thành giữa Fe3- và

K4[Fe(CN)6] trong môi trường HCL là 4.106 l.mol. cm và của hợp chất phức

giữa Fe2+ và 1-10 phenantraolein là 1.1 103 l.mol3.cm-1. Hợp chất phức có

độ nhạy cao hơn khi phân tích bằng quang phổ UV-Vis

e càng lớn chất đó hấp phụ càng mạnh=> độ nhạy của phổ UV-Vis của chất đó

càng cao

28. Sơ đồ cấu tạo chính của máy quang phổ UV-Vis: nguồn sáng; bộ phận tạo

tia đơn sắc; các cuvet; Detector; Thiết bị ghi tín hiệu
29. Phổ UV-Vis còn được gọi là phổ hấp thụ tử ngoại khả kiến

30.Trong biểu thức của định luật Lambert- Beer, độ hấp thụ bằng ɛ.l.C. thứ

nguyên của ɛ là: lmol-1 cm-1

31. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng hấp thụ UV-Vis của mẫu phân tích,

ngoại trừ: (trừ những yếu tố dưới đây)

-cấu trúc của chất tan

-dung môi

-thiết bị

-môi trường

32. Theo quan điểm hạt bức xạ điện từ được xem là những dòng hat photon

33. Mắt người cảm nhận được một vùng bức xạ điện từ có bước sóng trong

khoảng 400-800nm (vùng vis)

34. Cốc chứa mẫu phân tích khi đo độ hấp thụ quang UV là cốc đo: thạch anh

35. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng hấp thụ UV-Vis (trùng)
36. Điền vào chỗ trống: muốn kích thích điện tử π thì cần năng lượng THẤP

HƠN so với năng lượng kích thích điện tử ∂

37. Ánh sáng trắng bao gồm nhiều bức xạ có màu từ đỏ đến tím (bước sóng

dài> ngắn)

38. Ánh sáng đa sắc bao gồm nhiều bức xạ có bước sóng nằm trong vùng

quang phổ nhìn thấy được bằng mắt thường của con người (tức là từ khoảng

380 nm đến 760 nm), còn gọi là vùng khả kiến.

39. Bộ phận chính của một pin điện hóa: 2 cực làm bằng 2 kim lại được nối

với nhau và cùng nhúng vào dd chất điện ly

40. Qui ước cách viết mạch điện hóa :

– Anod (-) và các thông số liên quan viết bên trái cầu muối.

– Cathod (+) và các thông số liên quan viết bên phải cầu muối.

– Ranh giới hai pha mà ở đó xuất hiện thế được ký hiệu bằng I hay /.

– Cầu muối được ký hiệu bằng ‖hay //

 Thí dụ:
– Điện cực Bạc clorid: Ag I AgCl (bão hòa), KCl (x mol);

– ZnIZn+2 (1,00M)‖Cu+2 (1,00M)ICu 8

41. Trong kỹ thuật phân tích sắc ký lỏng hiệu năng cao, thứ tự rửa giải các

chất ra khỏi cột phụ thuộc vào lực tương tác, F lớn sẽ bị giữ lại lâu trên

cột, F nhỏ bị rửa giải đầu tiên (hợp chất ít có ái lực với pha tĩnh thì có khả

năng ra khỏi cột trước)

42.Trong phương pháp HPLC, chương trình dung môi áp suất cao sử dụng số

lượng bơm bằng với số lượng bình chứa các dung môi cần đưa vào van tiêm

mãu

43.Yêu cầu Detector sử dụng trong sắc kí lỏng hiệu năng cao:

- ĐÁP ỨNG NHANH VÀ LẶP LẠI

- ĐỘ NHẠY CAO

- KHOẢNG HOẠT ĐỘNG TUYẾN TÍNH RỘNG


- ÍT THAY ĐỔI THEO NHIỆT ĐỌ VÀ TỐC ĐỘ DÒNG

- VẬN HÀNH ỔN ĐỊNH, SỬ DỤNG DỄ DÀNG

44. Trong phân tích HPLC, chế độ rửa giải gradlent không nên áp dụng cho các

detector CHỈ SỐ KHÚC XẠ (RID), ( UV, DAD, HUỲNH QUANG THÌ OK)

45. Sắc kí pha đảo thường được ứng dụng để phân tích (PHẠM VI RỘNG) CÁC

HỢP CHẤT KHÔNG PHÂN CỰC,CÓ THỂ BỊ PHÂN CỰC, HOẶC CẢ PHÂN TỬ TẠO

ION

46. Những yếu tố quan trọng khi triển khai sắc ký

47. Ba thông số chính cần được xác định phù hợp trong việc triển khai kỹ

thuật sắc ký pha đảo là hệ số dung lượng, độ phân giải, hệ số bất đối xứng

48. Để tách hiệu quả hỗn hợp các chất hữu cơ trên pha rắn, người ta thường

sử dụng kỹ thuật sắc ký hiệu năng cao loại : sắc kí trao đổi ion

49. Trong quá trình phân tích băng phương pháp sắc ký hiệu năng cao, khi áp

dụng kỹ thuật sắc ký pha thuận thì chất ít phân cực nhất sẽ ra trước tiên
50. Trong quá trình phân tích bằng phương pháp sắc ký phân bố hiệu năng

cao, để phát hiện và tách pic sắc ký, độ phân cực của chất phân tích cần hợp

với độ phân cực của pha tĩnh và khác xa độ phận cực của pha động

51. Các đại lương cơ bản đóng vai trò quan trọng nhất của một quá trình sắc

ký: peak sắc kí, thời gian lưu thể tích lưu, hệ số phân bố hệ số chứa, độ chọn

lọc alpha, hệ số phân giải

52. Trong phương pháp sắc ký hợp chất ít có ái lực với pha tĩnh thì có khả

năng ra khỏi cột trước

53. Nếu phân loại phương pháp sắc ký dựa vào cơ chế quá trình tách, sắc ký

bao gồm các loại:

Sắc ký hấp phụ hay sắc ký lỏng rắn (adsorption/liquid chromatography).

Sắc ký phân bố (partition chromatography).

Sắc ký ion (ion chromatography).

Sắc ký rây phân tử (size exclusion/gel permeation chromatography).


54. Nếu phân loại phương pháp sắc ký dựa vào tính chất pha động, sắc ký

bao gồm 3 các loại:

- sk khí

- sk lỏng

- sk khí lỏng

55. Trong sắc ký hấp thụ, sự tách xảy ra do ái lực khác nhau của các chất phân

tích với pha tĩnh và pha động

56. Trong sắc ký phân bố, sự tách xảy ra do khả năng phân bố khác nhau giữa

các chất phân tích với pha tĩnh và pha động

57. Thời gian lưu (tR) là thời gian từ lúc tiêm mẫu đến lúc ghi nhận đc cực đại

các mũi sắc kí , thường dùng trong định danh(là thời gian chất PT bị pha tĩnh

lưu giữ)

58. Thời gian di chuyển của các pha động từ đầu cột đến cuối cột là : thời

gian lưu chết


59. Hệ số phân giải Rs đại lượng dùng để đánh giá peak liên tiếp có thể tách

được hay không

60. Trong sắc ký, 2 peak đủ điều kiện để phân tích định tính: dựa vào tgian lưu

61. Trong sắc ký, 2 peak đủ điều kiện để định lượng chính xác: dựa vào chiều

cao và diện tích peak

62. Hệ số phân giải Rs phụ thuộc vào yếu tố hiệu năng cột, độ chọn lọc α và

dung lượng cột

63. để tăng Hệ số phân giải Rs ta có thể : tăng khoảng cách giữa 2 peak, giảm

bề rộng đáy, tăng độ nhọn của peak. Khi N tăng gấp đôi, Rs tăng gấp 4.

64. Các yếu tố ảnh hưởng đến số đĩa lý thuyết N chiều dài cột, đường kính của

hạt nhồi, hệ số dung lượng K’ và độ nhớt của pha động

65. Dung môi có thể sử dụng làm pha động trong sắc lỏng pha thường (NP-

HPLC) n- hexan, n- heptan, benzen


66. Dung môi có thể sử dụng làm pha động trong sắc ký lỏng pha thường (NP-

HPLC) n-hexan, CHCL3, CCL4

67. Dung môi có thể sử dụng làm pha động trong sắc ký lỏng pha đảo (RP-

HPLC) acetonitril, nước, methanol

68. Hỗn hợp dung môi có thể sử dụng làm pha động trong sắc ký lỏng pha đảo

( RP- HPLC) Hỗn hợp acetonitril, nước và methanol

69. Pha tĩnh thường dùng trong sắc ký lỏng pha thường ( NP- HPLC): phân cực :

silicagel, amino, diol, cyano

70. Thời gian chất phân tích bị lưu giữ trong pha tĩnh là thời gian lưu

71. Trong chuẩn độ thế với phản ứng oxy hóa khử nhanh nên sử dụng cặp điện

cực : loại 3??( điện cực kim loại trơ)

72. Trong chuẩn độ thế với phản ứng acid – base nên sử dụng cặp điện cực:

Ag/AgCl-thủy tinh

73. Cách xác định thế điện cực: phươg trình Nersnt
74. Trong kỹ thuật phân tích sắc ký lỏng, khi số đĩa tăng lên 3 lần thì độ phân

giải sẽ tăng lên 1,73 lần

75. Để tách hoàn toàn hỗn hợp gồm anken, rượu, eter, acid cacboxylic ta

dùng sắc ký hấp dẫn với pha tĩnh có độ phân cực thích hợp thì tự ra khỏi cột

4 chất

76. Detector cho thông tin định danh tốt nhất detector ion hóa ngọn lửa FID

QUANG HỌC

1. Khi một điện tử ở trạng thái cơ bản hấp thụ năng lượng của bức xạ điện từ (bị
kích thích) thì điện tử này có thể chuyển từ quĩ đạo của nó sang quĩ đạo có
A. Năng lượng thấp hơn
B. Ngang bằng năng lượng
C. Hình elip
D. Năng lượng cao hơn
2. Tính chất sóng của ánh sáng để giải thích hiện tượng
A. Năng lượng và dao động
B. Hấp thụ và dao động
C. Bức xạ điện từ của hạt
D. Nhiễu xạ và giao thoa
3. Nguyên tử cấu tạo theo mẫu hành tinh, ở giữa là nhân mang điện tích dương,
chung quanh là các electron mang điện tích âm. Đây là nội dung học thụyết
A. Phân tử của rutherford
B. Nguyên tử của niels bohr
C. Phân tử của niels bohr
D. Nguyên tử của rutherford
4. Mỗi electron chỉ quay trên những quĩ đạo xác định. Các quĩ đạo ấy phân bố
trên những mức năng lượng khác nhau, ký hiệu từ trong ra ngoài k, l, m, n, o, p,
q…. Càng xa nhân mức năng lượng càng cao. Đó là nội dung thụyết
A. Phân tử của niels bohr
B. Nguyên tử của rutherford
C. Phân tử của rutherford
D. Nguyên tử của niels bohr
5. Hiện tượng quang điện được giải thích bằng tích chất nào của ánh sáng
A. Cả hạt và sóng
B. Không phải tính chất hạt
C. Sóng D. Hạt
6. Điện tử có thể chuyển từ quĩ đạo cơ bản sang quĩ đạo cao hơn khi điện tử đó
A. Hấp thụ năng lượng
B. Phát ra năng lượng
C. Hấp thụ của bức xạ
D. Hấp thụ năng lượng của bức xạ
7. Nguyên tử hấp thụ năng lượng có thể chuyển .......... , còn phân tử hấp thụ năng
lượng thì sẽ ..........
A. Kích thích/ chuyển trạng thái
B. Trạng thái/ chuyển trạng thái
C. Vị trí/ chuyển trạng thái
D. Trạng thái/ chuyển động
8. Nguồn sáng không phát ra tia tử ngoại
A. Đèn thủy ngân
B. Mặt trời
C. Hồ quang điện
D. Bếp điện
9. Nguyên tắc của kỹ thuật chuẩn độ đo quang là
A. Phát hiện điểm tương đương bằng đo quang dung dịch thử hoặc dung dịch chuẩn
độ
B. Phát hiện điểm đầu và điểm cuối của phản ứng chuẩn độ
C. Phát hiện điểm cuối của phản ứng chuẩn
D. Phát hiện điểm tương đương bằng đo quang dung dịch phản ứng chuẩn độ
10. Khi chiếu 1 chùm tia lên bề mặt phản xạ của cách tử , các tia sẽ bị phản xạ
theo các phương
A. Song song nhau
B. Vuông góc với nhau
C. Trùng với nhau
D. Khác nhau
11. Chọn phát biểu Đúng
A. Dung dịch phải đục để khi đo quang sẽ hạn chế các hiện tượng quang học
B. Định luật Lamber-beer khi dùng ánh sáng đa sắc thì càng chính xác
C. Nồng độ dung dịch càng cao thì độ hấp thụ càng lớn giảm sai số
D. Khi hệ số hấp thu mol lớn hơn 104 thì phương pháp càng nhạy
12. Theo định luật Lambert-beer, A = 0 có
nghĩa là A. Có 100% proton được hấp thụ
B. Có 10% photon được hấp thụ, 90% đi tới đầu dò
C. Chỉ có 1% đi tới đầu dò, thì 99% photon bị hấp thụ
D. Không có photon nào được hấp thụ
13. Chất chuẩn đối chiếu dùng để, NGOẠI TRỪ
A. Khẳng định tính pháp lý của một phương pháp đã chuẩn hóa
B. Thẩm định một phương pháp mới
C. Chuẩn hóa các chất đối chiếu khác
D. Chỉ dùng trong chuẩn độ
14. Chọn phát biểu ĐÚNG
A. Ánh sáng đơn sắc là bao gồm nhiều bức xạ có bước sóng khác nhau
B. Hai bức xạ điện từ có bước sóng khác nhau, bức xạ nào có bước sóng dài hơn thì
có năng lượng lớn
C. Ánh sáng trắng bao gồm nhiều bức xạ có bước sóng khác nhau, trong đó tia đỏ có
bước sóng ngắn nhất
D. Các phân tử chỉ hấp thu một số bức xạ có bước sóng nhất định mà không hấp thu
tất cả các bước sóng khác nhau
15. Trong ngành Dược, PP quang phổ hấp thụ UV-Vis dùng để
A. Định tính, định lượng và xác định các tạp chất liên quan của thuốc
B. Định lượng các tạp chất hữu cơ trong Dược phẩm
C. Định tính và bán định lượng các hợp chất hữu cơ phát huỳnh quang
D. Định tính và định lượng các hợp chất thuốc hấp thu trong vùng UV – Vis
16. Nguồn phát tia bức xạ điện từ trong vùng khả kiến (Vis)
A. Deuterium – Hydrogen
B. Cobalt – Hydrogen
C. Hydrogen- Halogen hay Wolframe
D. Tungsten - Halogen hay Wolframe
17. Sự hấp thụ ánh sáng của năng lượng bức xạ KHÔNG LÀM THAY ĐỔI
A. Vị trí e của phân tử hấp thụ
B. Dao động quay của chất hấp thụ
C. Dao động và chuyển vị của chất chuẩn
D. Khối lượng của các chất hấp thụ
18. Các phân tử hay ion hấp thu ánh sáng có thể gây ra kiểu chuyển dịch
A. Phát xạ, dao động, quay
B. Điện tử, bức xạ, quay
C. Điện tử, phát xạ, quay
D. Điện tử, dao động, quay
19. Sự chuyển mức tương ứng với mức năng lượng thấp nhất

A. Các mũi hấp thu trên ứng với sự chuyển mức n

B. Các mũi hấp thu trên ứng với sự chuyển mức 

C. Các mũi hấp thu trên ứng với sự chuyển mức nn
D. Sự chuyển mức n → π*
20. Trong vùng khả kiến, tia màu tím ứng với chùm tia có bước sóng
A. 650 – 800
nm B. 600 –
570 nm
C. 500 – 450 nm
D. 450 – 400 nm
21. Phổ hấp thu của một chất đặc trưng bởi đại lượng
A. Độ truyền quang (%T)
B. Độ hấp thu
C. Nồng độ
D. Bước sóng hấp thụ cực đại
22. Hiệu Chuẩn cũng có thể là
A. Nồng độ thấp nhất có thể định lượng được đến nồng độ cao nhất lệch khỏi đường
tuyến tính
B. Nồng độ nhỏ nhất có thể được phát hiện với mức tin cậy xác định
C. Nồng độ nhỏ nhất có thể định lượng với mức tin cậy xác định
D. So sánh đại lượng đo được với giá trị đối chiếu
23. Tính chất sóng của ánh sáng giải thích hiện tượng
A. Năng lượng và dao động
B. Hấp thụ và dao động
C. Bức xạ điện từ của hạt
D. Nhiễu xạ và giao thoa
24. Hãy chọn phát biểu ĐÚNG: Hai bức xạ điện từ có bước sóng
A. Khác nhau cũng vẫn có năng lượng như nhau
B. Khác nhau, bức xạ nào có số sóng lớn hơn thì năng lượng nhỏ hơn
C. Khác nhau, bức xạ nào có số sóng nhỏ hơn thì năng lượng lớn hơn
D. Khác nhau, bức xạ nào có số sóng lớn hơn thì năng lượng lớn hơn
25. Cuvet (cốc đo) dùng chứa mẫu đo trong vùng khả kiến (Vis)
A. Thạch anh
B. Thủy tinh
C. Nhựa
D. Thủy tinh, Thạch anh
26. Bức xạ điện từ được sử dụng trong máy đo quang phổ tử ngoại – khả kiến
thuộc
A. UV trung bình
B. UV xa và Vis
C. UV chân không và Vis
D. UV gần và Vis
27. Quá trình...(1)…nguyên tử xảy ra khi nguyên tử ở trạng thái….(2)…hấp thu
năng lượng từ photon ánh sáng chiếu tới
A. (1) phát xạ–(2) cơ bản
B. ( 1) hấp thu–(2) kích thích
C. (1) phát xạ –(2) hơi nguyên tử tự do
D. (1) hấp thu –(2) hơi nguyên tử tự do

28. Muốn kích thích điện tử từ  * cần cung cấp photon có năng lượng….so

với kích thích điện tử *


A. Lớn hơn hoặc bằng
B. Nhỏ hơn
C. Bằng nhau
D. Lớn hơn
29. Chọn phát biểu SAI: Phương pháp quang phổ UV -VIS
A. Đo được cả các hợp chất có màu
B. Định lượng đạt chính xác cao khi nồng độ mẫu trong khoảng tuyến tính A - C
C. Dung dịch phải trong suốt, ánh sáng đơn sắc, bền
D. Chỉ đo được hợp chất có màu
30. Năng lượng của bức xạ điện từ tỷ lệ nghịch với…… tương ứng
A. Số dao động
B. Chu kỳ
C. Tần số
D. Độ dài sóng

31. Ứng dụng phương pháp phổ hấp thu và phát xạ nguyên tử để xác định
A. Các hợp chất hữu cơ ở dạng hơi hoặc khí
B. Hợp chất hữu cơ có màu
C. Các cation kim loại ở dạng tạo phức
D. Các nguyên tố kim loại và á kim
32. Các phương pháp định lượng hàm lượng mẫu bằng phân tích công cụ
A. Dựa vào thời gian lưu của thử so với chuẩn
B. Dựa vào Rf và màu sắc vết chuẩn so với vết thử
C. Dựa vào đường chuẩn
D. Dựa vào phương pháp đường chuẩn, thêm chuẩn, so sánh nội chuẩn
33. Quang phổ là đường biểu diễn
A. Bức xạ điện từ được hấp thụ theo nồng độ chất
B. Cường độ của bức xạ điện từ
C. Phép đo và biện giải bức xạ điện từ được hấp thụ hay phát xạ
D. Mức năng lượng của bức xạ điện từ biến thiên theo số sóng hay bước sóng
34. Theo thuyết hạt: cường độ của bức xạ được xác định bởi
A. Bức xạ hấp thu
B. Sóng giao thoa
C. Bức xạ truyền qua
D. Số hạt photon đến mẫu
35. Dựa vào kết quả phân tích máu
A. Kiểm nghiệm viên chẩn đoán tình trạng sức khỏe của bệnh nhân
B. Nhà hóa học chẩn đoán tình trạng sức khỏe của bệnh nhân
C. Thầy thuốc chẩn đoán cấu trúc máu của bệnh nhân
D. Thầy thuốc chẩn đoán tình trạng sức khỏe của con người

36. Biểu thức đúng

A. B. A =

B. C. A =
C. D. A = -log D. A. A =
37. trong giới hạn khoảng nồng độ tuân theo định luật lmabert- beer thì dung
dịch đo có nồng độ
A. Giảm thì độ hấp thụ quang tăng
B. Tăng thì độ hấp thụ quang giảm
C. Càng cao thì càng chính xác
D. Tăng thì độ hấp thụ quang tăng
38. ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại đều là
A. Sóng vô tuyến có bước sóng khác nhau
B. Sóng cơ học có bước sóng khác nhau C. Sóng ánh sáng
có bước sóng giống nhau.
D. Sóng điện từ có tần số khác nhau
39. tên gọi khác của độ hấp thụ A là gì
A. Độ truyền quang
B. Độ bội
C. Độ hấp phụ
D. Mật độ quang D
SẮC KÝ 40.Trong phân tích HPLC, loại đầu dò bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ
A. Đầu dò huỳnh quang
B. Đầu dò UV-Vis
C. Đầu dò độ dẫn
D. Đầu dò chỉ số khúc xạ
41. Dung môi thường dùng làm pha động trong sắc ký lỏng phân bố pha đảo
A. hexan, n – heptan, benzene
B. n – hexan, n – heptan, nước C. n – hexan, benzen,
nước
D. Acetonitril, nước, methanol
42. Trong HPLC, cơ chế sắc ký hấp phụ, pha tĩnh là Alumina hoạt động ổn định
ở khoảng pH
A. pH > 8
B. pH <2
C. 2<pH<8
D. 2 < pH < 12
43. Số đĩa lý thuyết của cột sắc ký là đại lượng đặc trưng đánh giá
A. Thay đổi khi tách nhiều chất
B. Quá trình động học và nhiệt động học xảy ra trong cột
C. Khả năng tách của cột đó với một chất xác định
D. Số đĩa lý thuyết của cột
44. Kỹ thuật sắc ký lớp mỏng các bước theo thứ tự gồm

A. Khai triển sắc ký với pha động  phát hiện vết trên sắc ký đồ  đưa mẫu lên

bản mỏng  kết luận

B. Đưa mẫu lên bản mỏng  phát hiện vết trên sắc ký đồ  khai triển sắc ký với

pha động  kết luận

C. Khai triển sắc ký với pha động  đưa mẫu lên bản mỏng  kết luận phát hiện
vết trên sắc ký đồ
D. Đưa mẫu lên bản mỏng  khai triển sắc ký với pha động  phát hiện vết trên

sắc ký đồ kết luận


45. Chọn câu ĐÚNG: Trong cơ chế sắc ký phân bố sự tách xảy ra do
A. Ái lực khác nhau của các ion trong dung dịch chứa chất phân tích với các trung
tâm trao đổi ion trên pha tĩnh.
B. Ái lực khác nhau giữa chất phân tích và pha động
C. Khả năng phân bố khác nhau giữa pha tĩnh và pha động
D. Khả năng phân bố khác nhau giữa các cấu tử trong chất phân tích với pha tĩnh và
pha động
46. Trong sắc ký lỏng phân bố pha đảo (RP - HPLC), chọn câu ĐÚNG
A. Chất tan phân cực sẽ bị pha tĩnh lưu giữ mạnh hơn chất tan ít phân cực
B. Thời gian lưu của tR của chất tan tăng khi độ tan của chất tan trong nước tăng
C. Thời gian lưu của tR của chất tan giảm khi độ tan của chất tan trong nước giảm
D. Chất tan ít phân cực bị sẽ bị pha tĩnh lưu giữ lâu hơn chất tan phân cực
47. Cơ chế rây phân tử trong phương pháp sắc ký có sự tách các chất tan dựa
trên
A. Khả năng thẩm thấu của các phân tử
B. Kích thước hạt pha tĩnh
C. Sự giữ lại các chất có kích thước phân tử lớn trên rây phân tử
D. Kích thước phân tử của chúng
48. Sự giống nhau giữa đầu dò UV-VIS và PDA
A. Phân tích hiệu quả để tách và định lượng các hợp chất có cấu trúc hoá học gần
nhau trong hỗn hợp
B. Định tính và định lượng các hợp chất thơm đa vòng, dẫn xuất quinolin
C. Chỉ định lượng
D. Định tính và định lượng các hợp chất hấp thu trong vùng UV – VIS
49. Yêu cầu của đầu dò dùng trong sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)
A. Có độ nhạy cần thay đổi theo thời gian lưu
B. Độ nhạy cao, có thể phát hiện chất phân tích ở khối lượng, nồng độ cao
C. Khoảng hoạt động tuyến tính hẹp
D. Độ nhạy cao, có thể phát hiện chất phân tích ở khối lượng, nồng độ thấp
50. Ứng dụng PP sắc ký lớp mỏng
A. Phần lớn để định tính
B. Có thể để định tính và định lượng
C. Định tính và bán định lượng
D. Phần lớn để định tính, bán định lượng và thử độ tinh khiết
51. Trong hệ thống sắc kí: Pha động là pha di chuyển
A. Trong hệ thống bơm
B. Và chỉ kéo theo chất chuẩn qua pha tĩnh
C. Chứa mẫu thử nghiệm
D. Và kéo theo chất phân tích qua pha tĩnh
52. Trong sắc ký HPLC, lượng mẫu tiêm vào máy HPLC, sử dụng thường dao
động trong khoảng
A. < 1 μL
B. 1-5 μL
C. > 100 μL
D. 10-50 μL
53. Để đuổi bọt khí dung môi pha động ngoài phương pháp khử khí ngay trên
dòng chảy của dung môi người ta còn dùng các phương pháp sau
A. Lọc qua màng teflon, dùng khí nitơ lỏng, siêu âm
B. Không cần phải làm gì
C. Lọc dưới áp suất gỉam, siêu âm, sục khí nito
D. Lọc dưới áp suất giảm, siêu âm, sục khí helium
54. Quang phổ hấp thụ gồm các phương pháp
A. AES, huỳnh quang
B. AAS và lân quang
C. AES và AAS
D. AAS và UV/Vis
55. Hệ số phân giải RS là đại lượng đánh giá
A. Hiệu năng tách của cột sắc ký
B. Cho cân bằng giữa chất phân tích và pha tĩnh và pha động
C. Năng suất rửa giải của pha động
D. Khả năng tách của hai peak liền kề nhau
56. Đầu dò UV-Vis hoạt động dựa trên sự hấp thụ bức xạ có bước sóng
A. Cố định ở 254 nm, 280 nm, 334 nm
B. Nhỏ hơn 190 nm
C. Lớn hơn 800 nm
D. Nằm trong khoảng 200 - 800 nm
57.Tại sao Acetonitril và Metanol là dung môi dùng phổ biến nhất cho HPLC
A. Rẻ tiền, ít gây độc
B. Là phân cực nên hoà tan được pha động, pha tĩnh
C. Phù hợp để hoà tan hợp chất kém phân cực và phù hợp với đầu dò sử dụng
D. Không bị hấp thụ tia UV đáng kể trong vùng UV khảo sát
58. Liệt kê các phương pháp định lượng mẫu bằng phân tích công cụ
A. Dựa vào thời gian lưu
B. Dựa vào Rf và màu sắc vết chuẩn so với vết thử
C. Dựa vào đường chuẩn
D. Dựa vào phương pháp đường chuẩn, thêm chuẩn, so sánh nội chuẩn
59. Sắc ký pha đảo để phân tích
A. Hỗn hợp các chất hữu cơ có cấu trúc phân tử giống nhau
B. Hỗn hợp các chất hữu cơ phân cực với khối lượng phân tử lớn
C. Hỗn hợp các chất hữu cơ không phân cực với khối lượng phân tử nhỏ
D. Hỗn hợp các chất hữu cơ phân cực với khối lượng phân tử nhỏ
60. Trong HPLC, kích thước hạt và chiều dài cột bảo vệ so với cột sắc ký
A. Kích thước hạt lớn, chiều dài dài hơn
B. Kích thước hạt nhỏ
C. Kích thước hạt nhỏ, chiều dài ngắn
D. Kích thước hạt lớn, chiều dài ngắn
61. Cơ chế trao đổi ion trong phương pháp sắc ký là sự tách các chất dựa trên
A. Sự trao đổi giữa chất tan và động
B. Tính chất phân ly ion của chúng C. Kích thước ion
phân tử của chúng.
D. Sự trao đổi ion trái dấu giữa chất tan và pha tĩnh
A. 0,571 mg/ml
62. Cơ chế chính trong phương pháp sắc ký phân bố pha đảo (RP-HPLC)
A. Cơ chế hấp phụ và phân bố
B. Cơ chế lọc gel
C. Cơ chế hấp phụ
D. Cơ chế phân bố
63. Cột sắc ký không dùng cho sắc ký phân bố pha đảo
A. Phenyl
B. C4
C. C18
D. Diol
64. Kiểu rửa giải dùng trong PP sắc ký lỏng hiệu nâng cao
A. Đẳng dòng
B. Gradient theo nồng độ pha động
C. Gradient theo tốc độ dòng
D. Đẳng dòng, gradient
65. Số đĩa lý thuyết của cột sắc ký là
A. Đại lượng đánh giá quá trỉnh động học và nhiệt động học xảy ra trong
B. Đặc trưng cho tính phân cực của cột sắc ký
C. Đại lượng cần thay đổi khi tách nhiều chất D. Đại lượng đánh giá khả năng tách
của cột đó với một chất xác định.
66. Các cơ chế trong kỹ thuật sắc ký ký bao gồm
A. Sắc ký lỏng, sắc ký phân bố, sắc ký trao đổi ion, sắc ký khí
B. Sắc ký hấp phụ, sắc ký phân bố, sắc ký lỏng, sắc ký lớp mỏng
C. Sắc ký hấp phụ, sắc ký khí, sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)
D. Sắc ký hấp phụ, sắc ký phân bố, sắc ký trao đổi ion, sắc ký rây phân tử
67. Ưu điểm hệ thống bơm tứ phân (Quaternary pump)
A. Có thể lấy đồng thời 2 loại dung môi
B. Có thể lấy một lúc 4 loại dung môi
C. Sử dụng hệ thống piston thuận nghịch
D. Có thể chạy được chương trình gradient và tiết kiệm dung môi
ĐIỆN HÓA 68.Liệt kê đầy đủ điện cực so sánh
A. 2 loại điện cực Hydro và Calomel
B. 4 loại điện cực Hydro, Ag/AgCl, Calomel và điện cực Thủy ngân
C. 4 loại điện cực Hydro, Ag/AgCl, Calomel và điện cực Platin
D. 3 loại: điện cực Hydro, Ag/AgCl và Calomel

69. Phản ứng điện hóa trên điện cực Ag loại 1


A. Ag - e ↔ Ag+
B. AgX + e ↔ Ag (s) + X- C. Ag+ + X-↔ AgX
D. Ag+ + e ↔ Ag

70. Ứng dụng PP chuẩn độ thế, NGOẠI TRỪ


A. Đo nồng độ Ca2+, Mg2+,… trong các dung dịch thẩm phân phúc mạc
B. Đo nồng độ các ion kim loại nặng trong nước thải
C. Đo hàm lượng flo trong kem đánh răng, nước biển
D. Chỉ đo được các dung dịch có màu
71. Cho phản ứng: Cr2O72- + Fe2+ + H+ Cr3+ + Fe3+ + H2O. Nồng độ dung dịch tại

điểm tương đương là


A. [Fe+2] = [Fe+3]
B. [ Cr2O72-] = [Fe3+]
C. [Fe+2] = [Cr3+]
D. [Cr2O72-] = [Fe2+]
72. Điện cực màng chọn lọc ion có thể dùng để đo
A. Độ đục
B. Điện thế
C. Độ hấp thụ
D. pH
73. Cặp điện cực Calomel – thủy tinh KHÔNG THỂ đo pH
A. Dung dịch nước hòa tan các chất (kể cả chất oxy hóa mạnh, chất khử
B. Dung dịch nước có độ nhớt cao
C. Giọt dịch sinh học
D. Hỗn hợp chất rắn

74. Xét sự biến đổi pH tại thời điểm tương đương cho phép chuẩn độ acid HCl
bằng dung dịch NaOH cùng nồng độ C thì sản phẩm tạo ra là muối NaCl và
A. NaOH dư 1 giọt nên pH ≈ 7
B. NaOH còn 1 giọt nên pH > 7
C. HCl còn 1 giọt nên pH < 7
D. H2O nên pH = 7
75. Cầu muối là nơi vận chuyển của các
A. Phân tử tích điện
B. Phần tử tích điện âm
C. Phần tử tích điện dương
D. Phần tử mang điện tích
76. Môi trường thông thường hay sử dụng để thực hiện khảo sát các phản ứng
sinh học
A. Dung dịch acid đậm đặc
B. Dung dịch điện ly thích hợp
C. Dung dịch acid loãng
D. Dung dịch đệm thích hợp
77. Cấu tạo chính một pin điện hóa Galvanic bao gồm
A. Điện cực và các thanh kim loại
B. Một dây dẫn
C. Một cầu muối
D. Điện cực và cầu muối
78. Liệt kê các yêu cầu một phản ứng chuẩn độ áp dụng PP chuẩn độ thế
A. Phản ứng xảy ra thuận nghịch
B. Có phản ứng phụ
C. Sử dụng chất chỉ thị màu phù hợp để xác định điểm kết thúc chuẩn độ
D. Vận tốc phản ứng xảy ra nhanh và có điện cực chỉ thị thích hợp
79. Theo qui ước, thế của điện cực Hydro tiêu chuẩn
A. E = 10 V
B. E = 1,00 V
C. E = 0,1 V
D. E = 0,00 V
80. Nguyên tắc chọn thành phần cầu muối trong điện cực
A. Các chất điện ly mạnh
B. Thành phần các ion tạo muối có linh độ ion càng khác biệt càng tốt
C. Các chất có khả năng phân ly thành ion
D. Thành phần các ion tạo muối có linh độ ion càng ít khác biệt càng tốt
81. Hợp chất dùng làm cầu muối trong phương pháp phân tích điện hóa
A. CaCO3 và K2CO3
B. KOH và NaCl
C. NH4Cl và HCl
D. KCl và NH4NO3
82. Chọn phản ứng chuẩn độ Complexon bằng PP chuẩn độ điện thế
A. Ag+ + X- ↔ AgX
B. Ox1 + Kh1 ↔ Kh2 + Ox2
C. H+ + OH- ↔ H2O
D. M2+ + HY2- ↔ MY2- + 2H+
83. Điện cực màng thuỷ tinh dùng để
A. Xác định nồng độ các ion trong dung dịch
B. Xác định nồng độ của các ion trong dung dịch chuẩn độ điện thế
C. Xác định nồng độ của các hợp chất hữu cơ trong chuẩn độ điện thế
D. Đo pH
84. Trong chuẩn độ điện thế với phản ứng oxy-hóa, sử dụng cặp điện cực
A. Ag/AgCl – thủy tinh
B. Calomel – thủy tinh
C. Calomel – Ag
D. Calomel – Pt
85. Điện cực chỉ thị chia thành các loại điện cực
A. Hydro và Thủy ngân
B. Màng chọn lọc ion và Hydro
C. Kim loại và Thủy ngân
D. Kim loại và Màng chọn lọc ion
86. Cách xác định điểm kết thúc của phương pháp chuẩn độ thế
A. Dựa vào chất chỉ thị màu
B. Dựa vào chất chỉ thị màu điện cực so sánh và chỉ thị
C. Xác định điểm uốn của đường cong chuẩn độ từ mối quan hệ giữa pH và thể tích
thêm vào
D. Dựa vào điểm cực đại của đồ thị đạo hàm bậc nhất của E/V theo V (ml)
87. Điện cực kim loại loại 2 dùng làm ĐIỆN CỰC
A. Chỉ thị khi dùng xác định nồng đô ion kim loại trong dung dịch
B. So sánh khi dùng xác định chính ion của kim loại đó trong phản ứng oxy hóa khử
C. So sánh khi dùng xác định anion tạo phức với chính kim loại đó trong chuẩn độ
kết tủa hay tạo phức
D. Chỉ thị khi dùng xác định anion tạo tủa với chính kim loại đó trong chuẩn độ kết
tủa hay tạo phức
88. CHỌN ĐÁP ÁN SAI về phương pháp chuẩn độ điện thế
A. Có độ nhạy cao
B. Có thể tự động hóa
C. Có thể chuẩn độ riêng phần các hỗn hợp nhiều thành phần
D. Không áp dụng được với dung dịch có màu
89. Đo pH dung dịch X dùng cặp điện cực
A. Điện cực thủy tinh và điện cực Calomel
B. Điện cực thủy tinh và điện cực chỉ thị
C. Điện cực hydro và điện cực calomel
D. Điện cực hydro và điện cực bạc
90. Phương trình tính thế điện cực
A. Lambert Beer
B. Fe + Cu2+ = Fe2+ + Cu
C. Định luật về ánh sáng
D. Phương trình Nerst

91. Tại sao phải hiệu chỉnh điện cực thuỷ tinh với hai dung dịch đệm chuẩn
pH=4,01 và pH=10,01
A. Hiệu chuẩn máy đo pH với đệm chuẩn pH=4,01 và pH=10,01 để chỉnh lại giá trị
thế bất đối xứng
B. Để hiệu chuẩn lại điện cực thuỷ tinh
C. Để hiệu chuẩn lại điện cực so sánh
D. Hiệu chuẩn máy đo pH với đệm chuẩn pH =4,01 và pH=10,01 tạo khoảng tuyến
tính cho khoảng pH sử dụng để đo dung dịch

92. Cu là kim loại hoạt động yếu hơn hydro nên giữa vai trò là catot, điện cực
hydro là anod. Chọn mạch điện hoá
A. Cu|Cu2+(1M)||H2 (P=1atm)|H+(1M), Pt
B. Pt|H2|H+|| Cu|Cu2+(1,00M)
C. Cu|Cu2+(1M)||H+(1M)|H2 (P=1atm), Pt
D. Pt|H2|H+|| Cu2+(1M)|Cu
93. Dự đoán chiều của phản ứng sau. Cho pin Ag–Zn ở điều kiện chuẩn (nồng độ
1M), biết Ag+/Ag có Eo=0,799 V; Zn2++2e ↔Zn(s), Zn2+/Zn có Eo=-0.440 V
A. Ag+ + Zn2+↔ Ag + Zn
B. Ag + Zn ↔ Ag+ + Zn2+
C. Ag+ + Zn2+ ↔ Ag + Zn
D. Ag+ + Zn ↔ Ag + Zn2+
94. Điện cực H2 là điện cực
A. Chỉ thị trong chuẩn độ Oxy hoá khử
B. Chỉ thị trong chuẩn độ tạo phức
C. So sánh trong chuẩn độ kết tủa
D. So sánh chuẩn
95. Bộ phận nào trong mạch điện hoá dùng để giảm thiểu thế khuếch tán xuất
hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa hai dung dịch chất điện ly khác nhau
A. Catod
B. Anod
C. Anod và catod
D. Cầu muối
96. Kim loại hoạt động hơn hydro như Zn. Cd… các kim loại này đóng vai trò …
(A).., điện cực hydro đóng vai trò...(B)…
A. (A): Ion dương; (B): Ion âm
B. (A): Catod; (B): Anod
C. (A): Chất oxy hoá; (B): chất khử
D. ( A): Anod; (B): Catod
97. Trong chuẩn độ điện thế, xác định điểm tương đương bằng cách
A. Dùng chất
chỉ thị B. Dùng
máy đo pH
C. Dùng hệ điện cực so sánh và chỉ thị
D. Xác định theo cực đại của đạo hàm bậc nhất
98. Để đo thế điện cực chính xác, pin galvanic tạo thành phải có giá trị thế

khuếch tán (Ej) A. Ej 0


B. Ej lớn nhất
C. Ej nhỏ nhất
D. Ej gần bằng với 0,00 mV
99. Trong sơ đồ mạch điện hoá, đện cực Hg|Hg2Cl2| KCl (bão hòa) được gọi là
điện cực
A. Calomel và thuộc loại điện cực chỉ thị
B. Kim loại và thuộc loại điện so sánh
C. Màng thủy tinh thuộc loại điện cực chỉ thị
D. Calomel và thuộc loại điện cực so sánh
100. Kim loại M có thế E0< 0, vậy khi ghép với điện cực tiêu chuẩn Hydro thì
đóng vai trò là điện cực A. Cathode
B. Kim loại
C. So sánh
D. Anod
BÀI TẬP 101. Dung dịch của chất X có nồng độ 0,15 M cho vào cốc đo dày 1 cm
của máy quang phổ UV vis và đo được độ hấp thu là 0,62. Tính hệ số hấp thu
mol của chất X
3 -1 -1
A. ε = 3,13 dm .mol .cm
B. ε = 4,15 dm3.mol-1.cm-1
C. ε = 5,13 dm3.mol-1.cm-1
D. ε = 4,13 dm3.mol-1.cm-1
102. Độ hấp thu của một dung dịch trong cuvet có l =1cm là A=0,246. Tính độ
truyền quang (%)T của dung dịch
A.
68,7
0%
B.
37,7
0%
C.
47,8
0%
D. 56,75%

103. Hãy chuyển giá trị của mật độ quang D = 0.064 thành độ truyền quang T

A. 0.863
B. 0.683
C. 0.214
D. 0.124 Bài giải:
Ta có: A = lg 1 ó 0.064 = lg

104. Một mẫu có độ truyền quang là 50% , tính độ hấp thụ A của
mẫu A. 0.301
B. 0.103
C. 0.031
D. 0.069

Bài giải:
Ta có: T = 50%
Mà A =(−log( = [−log(0.5)] ≈ 0.301
Cân 0,010 g thuốc (M = 200dvc), hoà tan trong nước cất vừa đủ 1 lít. Đo độ hấp

thu ở =255 nm, với l=1 cm được A=0,456. Tính %(kl/lk) mẫu thuốc, biết hệ số

hấp thu mol  có giá trị là 1,33.104

Độ truyền quang T (%) của một dung dịch trong cuvet có l =1cm là 56,75. Tính
độ hấp thu của dung dịch này

Tính nồng độ của dung dịch vitamin B12, Biết A1%1cm=207 ở λmax 361 nm và biết
rằng khi pha loãng 200 lần thì độ hấp thụ đo được ở λmax 361 nm là A = 0,405

Độ truyền quang T của một dung dịch trong cuvet có l =1cm là 0,451. Tính độ
hấp thu của dung dịch này

Tính nồng độ của dung dịch vitamin B12, Biết A1%1cm=207 ở λmax 361 nm và biết
rằng khi pha loãng 200 lần thì độ hấp thụ đo được ở λmax 361 nm là A = 0,551

1. Hãy cho biết cơ chế sắc ký chính trong phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) ?

cơ chế hấp phụ

2. Hãy cho biết thành phần pha động và chú ý điều gì khi chuẩn bị pha động trong định lượng
Paracetamol và Cafein trong chế phẩm bằng pp HPLC ?
- Thành phần: Acid acetic băng, methanol, nước cất.
- Tất cả các dd trước khi đưa vào máy sắc ký đều phải lọc qua màng lọc 0,45 µm
Pha động cần phải được khử khí bằng siêu âm trước khi tiến hành sắc ký.
3. Nêu ý nghĩa của từng đại lượng của biểu thức A = . l. C
A: độ hấp thụ quang
: hệ số hấp thu phân tử
L: độ dày truyền ánh sáng
C: nồng độ dd
4. Hãy nêu vai trò của methanol trong định lượng paracetamol và Cafein trong chế phẩm
bằng pp HPLC ?

Rửa cột sắc ký, bảo quản cột, dung môi pha động
5. Hãy lựa chọn dụng cụ đo thể tích phù hợp để lấy dung dịch chuẩn và thử ?

6. Tại sao không thể thay thế dung dịch đệm acetat bằng dung dịch NaOH khi định lượng ion
Fe(II) trong mẫu nước bằng pp UV-VIS ?

- Thay bằng NaOH thì Fe(II) sẽ tủa và không tạo phức được. Fe(II) chỉ tạo phức trong môi
trường acid ( pH 4  5)

7. Khi định lượng Fe(II) trong nước bằng pp UV-VIS , để xác định bước sóng hấp thụ cực đại,
dùng kiểu đo gì ? Trong bài lấy khoảng quét bước sóng bao nhiêu? Tại sao ?
- Dùng kiểu đo Spectrum
- Khoảng bước sóng 400 - 650 nm, phức màu hấp thụ trong vùng ánh sáng khả kiến này
8. Màu của phức tạo thành giữa Fe 2+ và 1,10 phenatroline? Phức nằm trong vùng nào? Liệt
kê cốc đo (cuvet) sử dụng? Giai thích ?
- Đỏ cam
- Vùng vis
- Cuvet nhựa, thủy tinh, thạch anh
+ thạch anh dùng trong vùng UV-VIS
+ nhựa, thủy tinh chỉ dùng trong vùng VIS
9. Tính hệ số di chuyển Rf ? biết a ( quãng đường di chuyển dung môi ) = 8,0 cm, b (quảng
đường di chuyển thử ) = 2.5 cm, C (quảng đường di chuyển chuẩn) = 3,0 cm
Rf chuẩn = 2.5 / 8.0 = 0,3125
Rf thử = 3,0 / 8,0 = 0,375
10. Đo mẫu bằng pp UV-VIS của 1 hợp chất  = 2316 mol.dm-3cm-1 (max = 280 nm), với cốc đo
dày 1 cm, A = 0,569. Tính nồng độ mol C của hợp chất này ?
C = 2,457.10-4 ( mol/l)
11. HPLC có thể dùng để:
Tách, nhận biết, định lượng từng thành phần trong hỗn hợp
12. Vai trò của cột sắc ký:
- dùng để tách các chất ra khỏi hỗn hợp dựa vào đặc tính phân cực của từng chất.
13. Cách để định tính paracetamol: dựa vào thời gian lưu
14. Các lưu ý khi chuẩn bị pha động:
- Tất cả các dung dịch trước khi đưa vào máy sắc ký đều phải lọc qua màng lọc 0,45 µm
- Pha động cần phải được khử khí bằng siêu âm trước khi tiến hành sắc ký
15. Nạp mẫu paracetamol và cafein vào máy bằng: tiêm mẫu tự động.
16. Phương pháp HPLC:
- Thử độ tinh khiết
- Định tính: dựa vào thời gian lưu tRT / tRC
- Định lượng: dựa vào chiều cao pic, diện tích pic.
17. Trong bài 8, dung môi chiết mẫu là: Methanol
18. Trong hệ thống HPLC vai trò của:
- Bơm: bơm pha động vào cột tách
- Cột sắc ký: tách các chất ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính phân cực
Pha tĩnh: giữ chất phân tích, tách chất phân tích
Pha động:kéo chất phân tích đi
- Đầu dò PDA: phát hiện các chất đi qua cột sắc kí
- Ưu điểm của đầu dò PDA: nhận biết được nhiều chất cùng 1 lúc
19. Yêu cầu cân chính xác khoảng là: cho phép sai số ±10%
20. Khi đi chuẩn bị pha động: lọc dung môi qua màng lọc 0,45µm
Siêu âm có vai trò: loại bỏ bọt khí, khử khí
21. Nêu điều kiện sắc ký:

22. Để định tính ta dựa vào: thời gian lưu

23. Để định lượng dựa vào chiều cao pic, diện tích pic

24. Tốc độ dòng 1ml/ph có ý nghĩa: trong 1 phút thì có 1ml bơm qua cột

25. Cột sắc ký Zobrac C18 (4,5 x 150mm, 5µm). Giải thích các thông số liên quan đến cột

- 4,5: đường kính cột


- 150mm: chiều dài cột
- 5µm: đường kính hạt nhồi
26. Đầu dò PDA, bước sóng phát hiện: 273 nm
27. Nguyên lý thứ tự thực hiện của máy HPLC: pha động – khử khí – bơm – trộn – tiêm mẫu – cột
– lò côt - đầu dò – ghi nhận tín hiệu.
28. Phương pháp HPLC được sử dụng rộng rãi và phổ biến vì nhiều lý do: có độ nhạy
cao, khả năng định lượng tốt, thích hợp tách các hợp chất khó bay hơi hoặc dễ phân hủy
nhiệt.
29. Để đánh giá tính tương thích hệ thống thì mẫu chuẫn tiêm lặp bao nhiêu lần? Nêu ý nghĩa
của đại lượng độ lệch chuẩn tương đối (%RSD)
- Tiêm 2 lần
- dùng để biểu diễn sai lệch dữ liệu
30. Trong định lượng HPLC,thay pha tĩnh thành một chất phân cực được không? Vì sao?
Được. dùng sắc kí phân bố pha thuận để tách chất cần phân tích.
31. Nếu không dùng dung môi là methanol, acid acetic băng thì có thể thay thành CH3Cl
không? Giải thích?
Không. Vì CH3Cl là dung môi không phân cực. pha tĩnh và pha động phải ngược pha với nhau.
32. Hãy cho biết cơ chế sắc ký chính trong phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) ?

cơ chế hấp phụ

33. Hãy cho biết thành phần pha động và chú ý điều gì khi chuẩn bị pha động trong định lượng
Paracetamol và Cafein trong chế phẩm bằng pp HPLC ?
- Thành phần: Acid acetic băng, methanol, nước cất.
- Tất cả các dd trước khi đưa vào máy sắc ký đều phải lọc qua màng lọc 0,45 µm
Pha động cần phải được khử khí bằng siêu âm trước khi tiến hành sắc ký.
34. Nêu ý nghĩa của từng đại lượng của biểu thức A = . l. C
A: độ hấp thụ quang
: hệ số hấp thu phân tử
L: độ dày truyền ánh sáng
C: nồng độ dd
35. Hãy nêu vai trò của methanol trong định lượng paracetamol và Cafein trong chế phẩm
bằng pp HPLC ?

Rửa cột sắc ký, bảo quản cột, dung môi pha động

36. Hãy lựa chọn dụng cụ đo thể tích phù hợp để lấy dung dịch chuẩn và thử ?

37. Tại sao không thể thay thế dung dịch đệm acetat bằng dung dịch NaOH khi định lượng ion
Fe(II) trong mẫu nước bằng pp UV-VIS ?

- Thay bằng NaOH thì Fe(II) sẽ tủa và không tạo phức được. Fe(II) chỉ tạo phức trong môi
trường acid ( pH 4  5)

38. Khi định lượng Fe(II) trong nước bằng pp UV-VIS , để xác định bước sóng hấp thụ cực đại,
dùng kiểu đo gì ? Trong bài lấy khoảng quét bước sóng bao nhiêu? Tại sao ?
- Dùng kiểu đo Spectrum
- Khoảng bước sóng 400 - 650 nm, phức màu hấp thụ trong vùng ánh sáng khả kiến này
39. Màu của phức tạo thành giữa Fe 2+ và 1,10 phenatroline? Phức nằm trong vùng nào? Liệt
kê cốc đo (cuvet) sử dụng? Giai thích ?
- Đỏ cam
- Vùng vis
- Cuvet nhựa, thủy tinh, thạch anh
+ thạch anh dùng trong vùng UV-VIS
+ nhựa, thủy tinh chỉ dùng trong vùng VIS
40. Tính hệ số di chuyển Rf ? biết a ( quãng đường di chuyển dung môi ) = 8,0 cm, b (quảng
đường di chuyển thử ) = 2.5 cm, C (quảng đường di chuyển chuẩn) = 3,0 cm
Rf chuẩn = 2.5 / 8.0 = 0,3125
Rf thử = 3,0 / 8,0 = 0,375
41. Đo mẫu bằng pp UV-VIS của 1 hợp chất  = 2316 mol.dm-3cm-1 (max = 280 nm), với cốc đo
dày 1 cm, A = 0,569. Tính nồng độ mol C của hợp chất này ?
C = 2,457.10-4 ( mol/l)
42. HPLC có thể dùng để:
Tách, nhận biết, định lượng từng thành phần trong hỗn hợp
43. Vai trò của cột sắc ký:
- dùng để tách các chất ra khỏi hỗn hợp dựa vào đặc tính phân cực của từng chất.
44. Cách để định tính paracetamol: dựa vào thời gian lưu
45. Các lưu ý khi chuẩn bị pha động:
- Tất cả các dung dịch trước khi đưa vào máy sắc ký đều phải lọc qua màng lọc 0,45 µm
- Pha động cần phải được khử khí bằng siêu âm trước khi tiến hành sắc ký
46. Nạp mẫu paracetamol và cafein vào máy bằng: tiêm mẫu tự động.
47. Phương pháp HPLC:
- Thử độ tinh khiết
- Định tính: dựa vào thời gian lưu tRT / tRC
- Định lượng: dựa vào chiều cao pic, diện tích pic.
48. Trong bài 8, dung môi chiết mẫu là: Methanol
49. Trong hệ thống HPLC vai trò của:
- Bơm: bơm pha động vào cột tách
- Cột sắc ký: tách các chất ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính phân cực
Pha tĩnh: giữ chất phân tích, tách chất phân tích
Pha động:kéo chất phân tích đi
- Đầu dò PDA: phát hiện các chất đi qua cột sắc kí
- Ưu điểm của đầu dò PDA: nhận biết được nhiều chất cùng 1 lúc
50. Yêu cầu cân chính xác khoảng là: cho phép sai số ±10%
51. Khi đi chuẩn bị pha động: lọc dung môi qua màng lọc 0,45µm
Siêu âm có vai trò: loại bỏ bọt khí, khử khí
52. Nêu điều kiện sắc ký:

53. Để định tính ta dựa vào: thời gian lưu

54. Để định lượng dựa vào chiều cao pic, diện tích pic

55. Tốc độ dòng 1ml/ph có ý nghĩa: trong 1 phút thì có 1ml bơm qua cột

56. Cột sắc ký Zobrac C18 (4,5 x 150mm, 5µm). Giải thích các thông số liên quan đến cột

- 4,5: đường kính cột


- 150mm: chiều dài cột
- 5µm: đường kính hạt nhồi
57. Đầu dò PDA, bước sóng phát hiện: 273 nm
58. Nguyên lý thứ tự thực hiện của máy HPLC: pha động – khử khí – bơm – trộn – tiêm mẫu – cột
– lò côt - đầu dò – ghi nhận tín hiệu.
59. Phương pháp HPLC được sử dụng rộng rãi và phổ biến vì nhiều lý do: có độ nhạy
cao, khả năng định lượng tốt, thích hợp tách các hợp chất khó bay hơi hoặc dễ phân hủy
nhiệt.
60. Để đánh giá tính tương thích hệ thống thì mẫu chuẫn tiêm lặp bao nhiêu lần? Nêu ý nghĩa
của đại lượng độ lệch chuẩn tương đối (%RSD)
- Tiêm 2 lần
- dùng để biểu diễn sai lệch dữ liệu
61. Trong định lượng HPLC,thay pha tĩnh thành một chất phân cực được không? Vì sao?
Được. dùng sắc kí phân bố pha thuận để tách chất cần phân tích.
62. Nếu không dùng dung môi là methanol, acid acetic băng thì có thể thay thành CH3Cl
không? Giải thích?
Không. Vì CH3Cl là dung môi không phân cực. pha tĩnh và pha động phải ngược pha với nhau.
QUANG HỌC

1. Khi một điện tử ở trạng thái cơ bản hấp thụ năng lượng của bức xạ điện từ (bị
kích thích) thì điện tử này có thể chuyển từ quĩ đạo của nó sang quĩ đạo có
A. Năng lượng thấp hơn
B. Ngang bằng năng lượng
C. Hình elip
D. Năng lượng cao hơn
2. Tính chất sóng của ánh sáng để giải thích hiện tượng
A. Năng lượng và dao động
B. Hấp thụ và dao động
C. Bức xạ điện từ của hạt
D. Nhiễu xạ và giao thoa
3. Nguyên tử cấu tạo theo mẫu hành tinh, ở giữa là nhân mang điện tích dương,
chung quanh là các electron mang điện tích âm. Đây là nội dung học thụyết
A. Phân tử của rutherford
B. Nguyên tử của niels bohr
C. Phân tử của niels bohr
D. Nguyên tử của rutherford
4. Mỗi electron chỉ quay trên những quĩ đạo xác định. Các quĩ đạo ấy phân bố
trên những mức năng lượng khác nhau, ký hiệu từ trong ra ngoài k, l, m, n, o, p,
q…. Càng xa nhân mức năng lượng càng cao. Đó là nội dung thụyết
A. Phân tử của niels bohr
B. Nguyên tử của rutherford
C. Phân tử của rutherford
D. Nguyên tử của niels bohr
5. Hiện tượng quang điện được giải thích bằng tích chất nào của ánh sáng
A. Cả hạt và sóng
B. Không phải tính chất hạt
C. Sóng D. Hạt
6. Điện tử có thể chuyển từ quĩ đạo cơ bản sang quĩ đạo cao hơn khi điện tử đó
A. Hấp thụ năng lượng
B. Phát ra năng lượng
C. Hấp thụ của bức xạ
D. Hấp thụ năng lượng của bức xạ
7. Nguyên tử hấp thụ năng lượng có thể chuyển .......... , còn phân tử hấp thụ năng
lượng thì sẽ ..........
A. Kích thích/ chuyển trạng thái
B. Trạng thái/ chuyển trạng thái
C. Vị trí/ chuyển trạng thái
D. Trạng thái/ chuyển động
8. Nguồn sáng không phát ra tia tử ngoại
A. Đèn thủy ngân
B. Mặt trời
C. Hồ quang điện
D. Bếp điện
9. Nguyên tắc của kỹ thuật chuẩn độ đo quang là
A. Phát hiện điểm tương đương bằng đo quang dung dịch thử hoặc dung dịch chuẩn
độ
B. Phát hiện điểm đầu và điểm cuối của phản ứng chuẩn độ
C. Phát hiện điểm cuối của phản ứng chuẩn
D. Phát hiện điểm tương đương bằng đo quang dung dịch phản ứng chuẩn độ
10. Khi chiếu 1 chùm tia lên bề mặt phản xạ của cách tử , các tia sẽ bị phản xạ
theo các phương
A. Song song nhau
B. Vuông góc với nhau
C. Trùng với nhau
D. Khác nhau
11. Chọn phát biểu Đúng
A. Dung dịch phải đục để khi đo quang sẽ hạn chế các hiện tượng quang học
B. Định luật Lamber-beer khi dùng ánh sáng đa sắc thì càng chính xác
C. Nồng độ dung dịch càng cao thì độ hấp thụ càng lớn giảm sai số
D. Khi hệ số hấp thu mol lớn hơn 104 thì phương pháp càng nhạy
12. Theo định luật Lambert-beer, A = 0 có
nghĩa là A. Có 100% proton được hấp thụ
B. Có 10% photon được hấp thụ, 90% đi tới đầu dò
C. Chỉ có 1% đi tới đầu dò, thì 99% photon bị hấp thụ
D. Không có photon nào được hấp thụ
13. Chất chuẩn đối chiếu dùng để, NGOẠI TRỪ
A. Khẳng định tính pháp lý của một phương pháp đã chuẩn hóa
B. Thẩm định một phương pháp mới
C. Chuẩn hóa các chất đối chiếu khác
D. Chỉ dùng trong chuẩn độ
14. Chọn phát biểu ĐÚNG
A. Ánh sáng đơn sắc là bao gồm nhiều bức xạ có bước sóng khác nhau
B. Hai bức xạ điện từ có bước sóng khác nhau, bức xạ nào có bước sóng dài hơn thì
có năng lượng lớn
C. Ánh sáng trắng bao gồm nhiều bức xạ có bước sóng khác nhau, trong đó tia đỏ có
bước sóng ngắn nhất
D. Các phân tử chỉ hấp thu một số bức xạ có bước sóng nhất định mà không hấp thu
tất cả các bước sóng khác nhau
15. Trong ngành Dược, PP quang phổ hấp thụ UV-Vis dùng để
A. Định tính, định lượng và xác định các tạp chất liên quan của thuốc
B. Định lượng các tạp chất hữu cơ trong Dược phẩm
C. Định tính và bán định lượng các hợp chất hữu cơ phát huỳnh quang
D. Định tính và định lượng các hợp chất thuốc hấp thu trong vùng UV – Vis
16. Nguồn phát tia bức xạ điện từ trong vùng khả kiến (Vis)
A. Deuterium – Hydrogen
B. Cobalt – Hydrogen
C. Hydrogen- Halogen hay Wolframe
D. Tungsten - Halogen hay Wolframe
17. Sự hấp thụ ánh sáng của năng lượng bức xạ KHÔNG LÀM THAY ĐỔI
A. Vị trí e của phân tử hấp thụ
B. Dao động quay của chất hấp thụ
C. Dao động và chuyển vị của chất chuẩn
D. Khối lượng của các chất hấp thụ
18. Các phân tử hay ion hấp thu ánh sáng có thể gây ra kiểu chuyển dịch
A. Phát xạ, dao động, quay
B. Điện tử, bức xạ, quay
C. Điện tử, phát xạ, quay
D. Điện tử, dao động, quay
19. Sự chuyển mức tương ứng với mức năng lượng thấp nhất

A. Các mũi hấp thu trên ứng với sự chuyển mức n

B. Các mũi hấp thu trên ứng với sự chuyển mức 

C. Các mũi hấp thu trên ứng với sự chuyển mức nn
D. Sự chuyển mức n → π*
20. Trong vùng khả kiến, tia màu tím ứng với chùm tia có bước sóng
A. 650 – 800
nm B. 600 –
570 nm
C. 500 – 450 nm
D. 450 – 400 nm
21. Phổ hấp thu của một chất đặc trưng bởi đại lượng
A. Độ truyền quang (%T)
B. Độ hấp thu
C. Nồng độ
D. Bước sóng hấp thụ cực đại
22. Hiệu Chuẩn cũng có thể là
A. Nồng độ thấp nhất có thể định lượng được đến nồng độ cao nhất lệch khỏi đường
tuyến tính
B. Nồng độ nhỏ nhất có thể được phát hiện với mức tin cậy xác định
C. Nồng độ nhỏ nhất có thể định lượng với mức tin cậy xác định
D. So sánh đại lượng đo được với giá trị đối chiếu
23. Tính chất sóng của ánh sáng giải thích hiện tượng
A. Năng lượng và dao động
B. Hấp thụ và dao động
C. Bức xạ điện từ của hạt
D. Nhiễu xạ và giao thoa
24. Hãy chọn phát biểu ĐÚNG: Hai bức xạ điện từ có bước sóng
A. Khác nhau cũng vẫn có năng lượng như nhau
B. Khác nhau, bức xạ nào có số sóng lớn hơn thì năng lượng nhỏ hơn
C. Khác nhau, bức xạ nào có số sóng nhỏ hơn thì năng lượng lớn hơn
D. Khác nhau, bức xạ nào có số sóng lớn hơn thì năng lượng lớn hơn
25. Cuvet (cốc đo) dùng chứa mẫu đo trong vùng khả kiến (Vis)
A. Thạch anh
B. Thủy tinh
C. Nhựa
D. Thủy tinh, Thạch anh
26. Bức xạ điện từ được sử dụng trong máy đo quang phổ tử ngoại – khả kiến
thuộc
A. UV trung bình
B. UV xa và Vis
C. UV chân không và Vis
D. UV gần và Vis
27. Quá trình...(1)…nguyên tử xảy ra khi nguyên tử ở trạng thái….(2)…hấp thu
năng lượng từ photon ánh sáng chiếu tới
A. (1) phát xạ–(2) cơ bản
B. ( 1) hấp thu–(2) kích thích
C. (1) phát xạ –(2) hơi nguyên tử tự do
D. (1) hấp thu –(2) hơi nguyên tử tự do
28. Muốn kích thích điện tử từ  * cần cung cấp photon có năng lượng….so

với kích thích điện tử *


A. Lớn hơn hoặc bằng
B. Nhỏ hơn
C. Bằng nhau
D. Lớn hơn
29. Chọn phát biểu SAI: Phương pháp quang phổ UV -VIS
A. Đo được cả các hợp chất có màu
B. Định lượng đạt chính xác cao khi nồng độ mẫu trong khoảng tuyến tính A - C
C. Dung dịch phải trong suốt, ánh sáng đơn sắc, bền
D. Chỉ đo được hợp chất có màu
30. Năng lượng của bức xạ điện từ tỷ lệ nghịch với…… tương ứng
A. Số dao động
B. Chu kỳ
C. Tần số
D. Độ dài sóng

31. Ứng dụng phương pháp phổ hấp thu và phát xạ nguyên tử để xác định
A. Các hợp chất hữu cơ ở dạng hơi hoặc khí
B. Hợp chất hữu cơ có màu
C. Các cation kim loại ở dạng tạo phức
D. Các nguyên tố kim loại và á kim
32. Các phương pháp định lượng hàm lượng mẫu bằng phân tích công cụ
A. Dựa vào thời gian lưu của thử so với chuẩn
B. Dựa vào Rf và màu sắc vết chuẩn so với vết thử
C. Dựa vào đường chuẩn
D. Dựa vào phương pháp đường chuẩn, thêm chuẩn, so sánh nội chuẩn
33. Quang phổ là đường biểu diễn
A. Bức xạ điện từ được hấp thụ theo nồng độ chất
B. Cường độ của bức xạ điện từ
C. Phép đo và biện giải bức xạ điện từ được hấp thụ hay phát xạ
D. Mức năng lượng của bức xạ điện từ biến thiên theo số sóng hay bước sóng
34. Theo thuyết hạt: cường độ của bức xạ được xác định bởi
A. Bức xạ hấp thu
B. Sóng giao thoa
C. Bức xạ truyền qua
D. Số hạt photon đến mẫu
35. Dựa vào kết quả phân tích máu
A. Kiểm nghiệm viên chẩn đoán tình trạng sức khỏe của bệnh nhân
B. Nhà hóa học chẩn đoán tình trạng sức khỏe của bệnh nhân
C. Thầy thuốc chẩn đoán cấu trúc máu của bệnh nhân
D. Thầy thuốc chẩn đoán tình trạng sức khỏe của con người

36. Biểu thức đúng

A. B. A =

B. C. A =
C. D. A = -log D. A. A =
37. trong giới hạn khoảng nồng độ tuân theo định luật lmabert- beer thì dung
dịch đo có nồng độ
A. Giảm thì độ hấp thụ quang tăng
B. Tăng thì độ hấp thụ quang giảm
C. Càng cao thì càng chính xác
D. Tăng thì độ hấp thụ quang tăng
38. ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại đều là
A. Sóng vô tuyến có bước sóng khác nhau
B. Sóng cơ học có bước sóng khác nhau C. Sóng ánh sáng
có bước sóng giống nhau.
D. Sóng điện từ có tần số khác nhau
39. tên gọi khác của độ hấp thụ A là gì
A. Độ truyền quang
B. Độ bội
C. Độ hấp phụ
D. Mật độ quang D
SẮC KÝ 40.Trong phân tích HPLC, loại đầu dò bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ
A. Đầu dò huỳnh quang
B. Đầu dò UV-Vis
C. Đầu dò độ dẫn
D. Đầu dò chỉ số khúc xạ
41. Dung môi thường dùng làm pha động trong sắc ký lỏng phân bố pha đảo
A. hexan, n – heptan, benzene
B. n – hexan, n – heptan, nước C. n – hexan, benzen,
nước
D. Acetonitril, nước, methanol
42. Trong HPLC, cơ chế sắc ký hấp phụ, pha tĩnh là Alumina hoạt động ổn định
ở khoảng pH
A. pH > 8
B. pH <2
C. 2<pH<8
D. 2 < pH < 12
43. Số đĩa lý thuyết của cột sắc ký là đại lượng đặc trưng đánh giá
A. Thay đổi khi tách nhiều chất
B. Quá trình động học và nhiệt động học xảy ra trong cột
C. Khả năng tách của cột đó với một chất xác định
D. Số đĩa lý thuyết của cột
44. Kỹ thuật sắc ký lớp mỏng các bước theo thứ tự gồm

A. Khai triển sắc ký với pha động  phát hiện vết trên sắc ký đồ  đưa mẫu lên

bản mỏng  kết luận

B. Đưa mẫu lên bản mỏng  phát hiện vết trên sắc ký đồ  khai triển sắc ký với

pha động  kết luận

C. Khai triển sắc ký với pha động  đưa mẫu lên bản mỏng  kết luận phát hiện
vết trên sắc ký đồ
D. Đưa mẫu lên bản mỏng  khai triển sắc ký với pha động  phát hiện vết trên

sắc ký đồ kết luận


45. Chọn câu ĐÚNG: Trong cơ chế sắc ký phân bố sự tách xảy ra do
A. Ái lực khác nhau của các ion trong dung dịch chứa chất phân tích với các trung
tâm trao đổi ion trên pha tĩnh.
B. Ái lực khác nhau giữa chất phân tích và pha động
C. Khả năng phân bố khác nhau giữa pha tĩnh và pha động
D. Khả năng phân bố khác nhau giữa các cấu tử trong chất phân tích với pha tĩnh và
pha động
46. Trong sắc ký lỏng phân bố pha đảo (RP - HPLC), chọn câu ĐÚNG
A. Chất tan phân cực sẽ bị pha tĩnh lưu giữ mạnh hơn chất tan ít phân cực
B. Thời gian lưu của tR của chất tan tăng khi độ tan của chất tan trong nước tăng
C. Thời gian lưu của tR của chất tan giảm khi độ tan của chất tan trong nước giảm
D. Chất tan ít phân cực bị sẽ bị pha tĩnh lưu giữ lâu hơn chất tan phân cực
47. Cơ chế rây phân tử trong phương pháp sắc ký có sự tách các chất tan dựa
trên
A. Khả năng thẩm thấu của các phân tử
B. Kích thước hạt pha tĩnh
C. Sự giữ lại các chất có kích thước phân tử lớn trên rây phân tử
D. Kích thước phân tử của chúng
48. Sự giống nhau giữa đầu dò UV-VIS và PDA
A. Phân tích hiệu quả để tách và định lượng các hợp chất có cấu trúc hoá học gần
nhau trong hỗn hợp
B. Định tính và định lượng các hợp chất thơm đa vòng, dẫn xuất quinolin
C. Chỉ định lượng
D. Định tính và định lượng các hợp chất hấp thu trong vùng UV – VIS
49. Yêu cầu của đầu dò dùng trong sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)
A. Có độ nhạy cần thay đổi theo thời gian lưu
B. Độ nhạy cao, có thể phát hiện chất phân tích ở khối lượng, nồng độ cao
C. Khoảng hoạt động tuyến tính hẹp
D. Độ nhạy cao, có thể phát hiện chất phân tích ở khối lượng, nồng độ thấp
50. Ứng dụng PP sắc ký lớp mỏng
A. Phần lớn để định tính
B. Có thể để định tính và định lượng
C. Định tính và bán định lượng
D. Phần lớn để định tính, bán định lượng và thử độ tinh khiết
51. Trong hệ thống sắc kí: Pha động là pha di chuyển
A. Trong hệ thống bơm
B. Và chỉ kéo theo chất chuẩn qua pha tĩnh
C. Chứa mẫu thử nghiệm
D. Và kéo theo chất phân tích qua pha tĩnh
52. Trong sắc ký HPLC, lượng mẫu tiêm vào máy HPLC, sử dụng thường dao
động trong khoảng
A. < 1 μL
B. 1-5 μL
C. > 100 μL
D. 10-50 μL
53. Để đuổi bọt khí dung môi pha động ngoài phương pháp khử khí ngay trên
dòng chảy của dung môi người ta còn dùng các phương pháp sau
A. Lọc qua màng teflon, dùng khí nitơ lỏng, siêu âm
B. Không cần phải làm gì
C. Lọc dưới áp suất gỉam, siêu âm, sục khí nito
D. Lọc dưới áp suất giảm, siêu âm, sục khí helium
54. Quang phổ hấp thụ gồm các phương pháp
A. AES, huỳnh quang
B. AAS và lân quang
C. AES và AAS
D. AAS và UV/Vis
55. Hệ số phân giải RS là đại lượng đánh giá
A. Hiệu năng tách của cột sắc ký
B. Cho cân bằng giữa chất phân tích và pha tĩnh và pha động
C. Năng suất rửa giải của pha động
D. Khả năng tách của hai peak liền kề nhau
56. Đầu dò UV-Vis hoạt động dựa trên sự hấp thụ bức xạ có bước sóng
A. Cố định ở 254 nm, 280 nm, 334 nm
B. Nhỏ hơn 190 nm
C. Lớn hơn 800 nm
D. Nằm trong khoảng 200 - 800 nm
57.Tại sao Acetonitril và Metanol là dung môi dùng phổ biến nhất cho HPLC
A. Rẻ tiền, ít gây độc
B. Là phân cực nên hoà tan được pha động, pha tĩnh
C. Phù hợp để hoà tan hợp chất kém phân cực và phù hợp với đầu dò sử dụng
D. Không bị hấp thụ tia UV đáng kể trong vùng UV khảo sát
58. Liệt kê các phương pháp định lượng mẫu bằng phân tích công cụ
A. Dựa vào thời gian lưu
B. Dựa vào Rf và màu sắc vết chuẩn so với vết thử
C. Dựa vào đường chuẩn
D. Dựa vào phương pháp đường chuẩn, thêm chuẩn, so sánh nội chuẩn
59. Sắc ký pha đảo để phân tích
A. Hỗn hợp các chất hữu cơ có cấu trúc phân tử giống nhau
B. Hỗn hợp các chất hữu cơ phân cực với khối lượng phân tử lớn
C. Hỗn hợp các chất hữu cơ không phân cực với khối lượng phân tử nhỏ
D. Hỗn hợp các chất hữu cơ phân cực với khối lượng phân tử nhỏ
60. Trong HPLC, kích thước hạt và chiều dài cột bảo vệ so với cột sắc ký
A. Kích thước hạt lớn, chiều dài dài hơn
B. Kích thước hạt nhỏ
C. Kích thước hạt nhỏ, chiều dài ngắn
D. Kích thước hạt lớn, chiều dài ngắn
61. Cơ chế trao đổi ion trong phương pháp sắc ký là sự tách các chất dựa trên
A. Sự trao đổi giữa chất tan và động
B. Tính chất phân ly ion của chúng C. Kích thước ion
phân tử của chúng.
D. Sự trao đổi ion trái dấu giữa chất tan và pha tĩnh
A. 0,571 mg/ml
62. Cơ chế chính trong phương pháp sắc ký phân bố pha đảo (RP-HPLC)
A. Cơ chế hấp phụ và phân bố
B. Cơ chế lọc gel
C. Cơ chế hấp phụ
D. Cơ chế phân bố
63. Cột sắc ký không dùng cho sắc ký phân bố pha đảo
A. Phenyl
B. C4
C. C18
D. Diol
64. Kiểu rửa giải dùng trong PP sắc ký lỏng hiệu nâng cao
A. Đẳng dòng
B. Gradient theo nồng độ pha động
C. Gradient theo tốc độ dòng
D. Đẳng dòng, gradient
65. Số đĩa lý thuyết của cột sắc ký là
A. Đại lượng đánh giá quá trỉnh động học và nhiệt động học xảy ra trong
B. Đặc trưng cho tính phân cực của cột sắc ký
C. Đại lượng cần thay đổi khi tách nhiều chất D. Đại lượng đánh giá khả năng tách
của cột đó với một chất xác định.
66. Các cơ chế trong kỹ thuật sắc ký ký bao gồm
A. Sắc ký lỏng, sắc ký phân bố, sắc ký trao đổi ion, sắc ký khí
B. Sắc ký hấp phụ, sắc ký phân bố, sắc ký lỏng, sắc ký lớp mỏng
C. Sắc ký hấp phụ, sắc ký khí, sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)
D. Sắc ký hấp phụ, sắc ký phân bố, sắc ký trao đổi ion, sắc ký rây phân tử
67. Ưu điểm hệ thống bơm tứ phân (Quaternary pump)
A. Có thể lấy đồng thời 2 loại dung môi
B. Có thể lấy một lúc 4 loại dung môi
C. Sử dụng hệ thống piston thuận nghịch
D. Có thể chạy được chương trình gradient và tiết kiệm dung môi
ĐIỆN HÓA 68.Liệt kê đầy đủ điện cực so sánh
A. 2 loại điện cực Hydro và Calomel
B. 4 loại điện cực Hydro, Ag/AgCl, Calomel và điện cực Thủy ngân
C. 4 loại điện cực Hydro, Ag/AgCl, Calomel và điện cực Platin
D. 3 loại: điện cực Hydro, Ag/AgCl và Calomel

69. Phản ứng điện hóa trên điện cực Ag loại 1


A. Ag - e ↔ Ag+
B. AgX + e ↔ Ag (s) + X- C. Ag+ + X-↔ AgX
D. Ag+ + e ↔ Ag

70. Ứng dụng PP chuẩn độ thế, NGOẠI TRỪ


A. Đo nồng độ Ca2+, Mg2+,… trong các dung dịch thẩm phân phúc mạc
B. Đo nồng độ các ion kim loại nặng trong nước thải
C. Đo hàm lượng flo trong kem đánh răng, nước biển
D. Chỉ đo được các dung dịch có màu
71. Cho phản ứng: Cr2O72- + Fe2+ + H+ Cr3+ + Fe3+ + H2O. Nồng độ dung dịch tại

điểm tương đương là


A. [Fe+2] = [Fe+3]
B. [ Cr2O72-] = [Fe3+]
C. [Fe+2] = [Cr3+]
D. [Cr2O72-] = [Fe2+]
72. Điện cực màng chọn lọc ion có thể dùng để đo
A. Độ đục
B. Điện thế
C. Độ hấp thụ
D. pH
73. Cặp điện cực Calomel – thủy tinh KHÔNG THỂ đo pH
A. Dung dịch nước hòa tan các chất (kể cả chất oxy hóa mạnh, chất khử
B. Dung dịch nước có độ nhớt cao
C. Giọt dịch sinh học
D. Hỗn hợp chất rắn

74. Xét sự biến đổi pH tại thời điểm tương đương cho phép chuẩn độ acid HCl
bằng dung dịch NaOH cùng nồng độ C thì sản phẩm tạo ra là muối NaCl và
A. NaOH dư 1 giọt nên pH ≈ 7
B. NaOH còn 1 giọt nên pH > 7
C. HCl còn 1 giọt nên pH < 7
D. H2O nên pH = 7
75. Cầu muối là nơi vận chuyển của các
A. Phân tử tích điện
B. Phần tử tích điện âm
C. Phần tử tích điện dương
D. Phần tử mang điện tích
76. Môi trường thông thường hay sử dụng để thực hiện khảo sát các phản ứng
sinh học
A. Dung dịch acid đậm đặc
B. Dung dịch điện ly thích hợp
C. Dung dịch acid loãng
D. Dung dịch đệm thích hợp
77. Cấu tạo chính một pin điện hóa Galvanic bao gồm
A. Điện cực và các thanh kim loại
B. Một dây dẫn
C. Một cầu muối
D. Điện cực và cầu muối
78. Liệt kê các yêu cầu một phản ứng chuẩn độ áp dụng PP chuẩn độ thế
A. Phản ứng xảy ra thuận nghịch
B. Có phản ứng phụ
C. Sử dụng chất chỉ thị màu phù hợp để xác định điểm kết thúc chuẩn độ
D. Vận tốc phản ứng xảy ra nhanh và có điện cực chỉ thị thích hợp
79. Theo qui ước, thế của điện cực Hydro tiêu chuẩn
A. E = 10 V
B. E = 1,00 V
C. E = 0,1 V
D. E = 0,00 V
80. Nguyên tắc chọn thành phần cầu muối trong điện cực
A. Các chất điện ly mạnh
B. Thành phần các ion tạo muối có linh độ ion càng khác biệt càng tốt
C. Các chất có khả năng phân ly thành ion
D. Thành phần các ion tạo muối có linh độ ion càng ít khác biệt càng tốt
81. Hợp chất dùng làm cầu muối trong phương pháp phân tích điện hóa
A. CaCO3 và K2CO3
B. KOH và NaCl
C. NH4Cl và HCl
D. KCl và NH4NO3
82. Chọn phản ứng chuẩn độ Complexon bằng PP chuẩn độ điện thế
A. Ag+ + X- ↔ AgX
B. Ox1 + Kh1 ↔ Kh2 + Ox2
C. H+ + OH- ↔ H2O
D. M2+ + HY2- ↔ MY2- + 2H+
83. Điện cực màng thuỷ tinh dùng để
A. Xác định nồng độ các ion trong dung dịch
B. Xác định nồng độ của các ion trong dung dịch chuẩn độ điện thế
C. Xác định nồng độ của các hợp chất hữu cơ trong chuẩn độ điện thế
D. Đo pH
84. Trong chuẩn độ điện thế với phản ứng oxy-hóa, sử dụng cặp điện cực
A. Ag/AgCl – thủy tinh
B. Calomel – thủy tinh
C. Calomel – Ag
D. Calomel – Pt
85. Điện cực chỉ thị chia thành các loại điện cực
A. Hydro và Thủy ngân
B. Màng chọn lọc ion và Hydro
C. Kim loại và Thủy ngân
D. Kim loại và Màng chọn lọc ion
86. Cách xác định điểm kết thúc của phương pháp chuẩn độ thế
A. Dựa vào chất chỉ thị màu
B. Dựa vào chất chỉ thị màu điện cực so sánh và chỉ thị
C. Xác định điểm uốn của đường cong chuẩn độ từ mối quan hệ giữa pH và thể tích
thêm vào
D. Dựa vào điểm cực đại của đồ thị đạo hàm bậc nhất của E/V theo V (ml)
87. Điện cực kim loại loại 2 dùng làm ĐIỆN CỰC
A. Chỉ thị khi dùng xác định nồng đô ion kim loại trong dung dịch
B. So sánh khi dùng xác định chính ion của kim loại đó trong phản ứng oxy hóa khử
C. So sánh khi dùng xác định anion tạo phức với chính kim loại đó trong chuẩn độ
kết tủa hay tạo phức
D. Chỉ thị khi dùng xác định anion tạo tủa với chính kim loại đó trong chuẩn độ kết
tủa hay tạo phức
88. CHỌN ĐÁP ÁN SAI về phương pháp chuẩn độ điện thế
A. Có độ nhạy cao
B. Có thể tự động hóa
C. Có thể chuẩn độ riêng phần các hỗn hợp nhiều thành phần
D. Không áp dụng được với dung dịch có màu
89. Đo pH dung dịch X dùng cặp điện cực
A. Điện cực thủy tinh và điện cực Calomel
B. Điện cực thủy tinh và điện cực chỉ thị
C. Điện cực hydro và điện cực calomel
D. Điện cực hydro và điện cực bạc
90. Phương trình tính thế điện cực
A. Lambert Beer
B. Fe + Cu2+ = Fe2+ + Cu
C. Định luật về ánh sáng
D. Phương trình Nerst

91. Tại sao phải hiệu chỉnh điện cực thuỷ tinh với hai dung dịch đệm chuẩn
pH=4,01 và pH=10,01
A. Hiệu chuẩn máy đo pH với đệm chuẩn pH=4,01 và pH=10,01 để chỉnh lại giá trị
thế bất đối xứng
B. Để hiệu chuẩn lại điện cực thuỷ tinh
C. Để hiệu chuẩn lại điện cực so sánh
D. Hiệu chuẩn máy đo pH với đệm chuẩn pH =4,01 và pH=10,01 tạo khoảng tuyến
tính cho khoảng pH sử dụng để đo dung dịch

92. Cu là kim loại hoạt động yếu hơn hydro nên giữa vai trò là catot, điện cực
hydro là anod. Chọn mạch điện hoá
A. Cu|Cu2+(1M)||H2 (P=1atm)|H+(1M), Pt
B. Pt|H2|H+|| Cu|Cu2+(1,00M)
C. Cu|Cu2+(1M)||H+(1M)|H2 (P=1atm), Pt
D. Pt|H2|H+|| Cu2+(1M)|Cu
93. Dự đoán chiều của phản ứng sau. Cho pin Ag–Zn ở điều kiện chuẩn (nồng độ
1M), biết Ag+/Ag có Eo=0,799 V; Zn2++2e ↔Zn(s), Zn2+/Zn có Eo=-0.440 V
A. Ag+ + Zn2+↔ Ag + Zn
B. Ag + Zn ↔ Ag+ + Zn2+
C. Ag+ + Zn2+ ↔ Ag + Zn
D. Ag+ + Zn ↔ Ag + Zn2+
94. Điện cực H2 là điện cực
A. Chỉ thị trong chuẩn độ Oxy hoá khử
B. Chỉ thị trong chuẩn độ tạo phức
C. So sánh trong chuẩn độ kết tủa
D. So sánh chuẩn
95. Bộ phận nào trong mạch điện hoá dùng để giảm thiểu thế khuếch tán xuất
hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa hai dung dịch chất điện ly khác nhau
A. Catod
B. Anod
C. Anod và catod
D. Cầu muối
96. Kim loại hoạt động hơn hydro như Zn. Cd… các kim loại này đóng vai trò …
(A).., điện cực hydro đóng vai trò...(B)…
A. (A): Ion dương; (B): Ion âm
B. (A): Catod; (B): Anod
C. (A): Chất oxy hoá; (B): chất khử
D. ( A): Anod; (B): Catod
97. Trong chuẩn độ điện thế, xác định điểm tương đương bằng cách
A. Dùng chất
chỉ thị B. Dùng
máy đo pH
C. Dùng hệ điện cực so sánh và chỉ thị
D. Xác định theo cực đại của đạo hàm bậc nhất
98. Để đo thế điện cực chính xác, pin galvanic tạo thành phải có giá trị thế

khuếch tán (Ej) A. Ej 0


B. Ej lớn nhất
C. Ej nhỏ nhất
D. Ej gần bằng với 0,00 mV
99. Trong sơ đồ mạch điện hoá, đện cực Hg|Hg2Cl2| KCl (bão hòa) được gọi là
điện cực
A. Calomel và thuộc loại điện cực chỉ thị
B. Kim loại và thuộc loại điện so sánh
C. Màng thủy tinh thuộc loại điện cực chỉ thị
D. Calomel và thuộc loại điện cực so sánh
100. Kim loại M có thế E0< 0, vậy khi ghép với điện cực tiêu chuẩn Hydro thì
đóng vai trò là điện cực A. Cathode
B. Kim loại
C. So sánh
D. Anod
BÀI TẬP 101. Dung dịch của chất X có nồng độ 0,15 M cho vào cốc đo dày 1 cm
của máy quang phổ UV vis và đo được độ hấp thu là 0,62. Tính hệ số hấp thu
mol của chất X
3 -1 -1
A. ε = 3,13 dm .mol .cm
B. ε = 4,15 dm3.mol-1.cm-1
C. ε = 5,13 dm3.mol-1.cm-1
D. ε = 4,13 dm3.mol-1.cm-1
102. Độ hấp thu của một dung dịch trong cuvet có l =1cm là A=0,246. Tính độ
truyền quang (%)T của dung dịch
A.
68,7
0%
B.
37,7
0%
C.
47,8
0%
D. 56,75%

103. Hãy chuyển giá trị của mật độ quang D = 0.064 thành độ truyền quang T

A. 0.863
B. 0.683
C. 0.214
D. 0.124 Bài giải:
Ta có: A = lg 1 ó 0.064 = lg

104. Một mẫu có độ truyền quang là 50% , tính độ hấp thụ A của
mẫu A. 0.301
B. 0.103
C. 0.031
D. 0.069

Bài giải:
Ta có: T = 50%
Mà A =(−log( = [−log(0.5)] ≈ 0.301
Cân 0,010 g thuốc (M = 200dvc), hoà tan trong nước cất vừa đủ 1 lít. Đo độ hấp

thu ở =255 nm, với l=1 cm được A=0,456. Tính %(kl/lk) mẫu thuốc, biết hệ số

hấp thu mol  có giá trị là 1,33.104

Độ truyền quang T (%) của một dung dịch trong cuvet có l =1cm là 56,75. Tính
độ hấp thu của dung dịch này

Tính nồng độ của dung dịch vitamin B12, Biết A1%1cm=207 ở λmax 361 nm và biết
rằng khi pha loãng 200 lần thì độ hấp thụ đo được ở λmax 361 nm là A = 0,405

Độ truyền quang T của một dung dịch trong cuvet có l =1cm là 0,451. Tính độ
hấp thu của dung dịch này

Tính nồng độ của dung dịch vitamin B12, Biết A1%1cm=207 ở λmax 361 nm và biết
rằng khi pha loãng 200 lần thì độ hấp thụ đo được ở λmax 361 nm là A = 0,551

You might also like