Professional Documents
Culture Documents
DLD3 - Duoclieuhoc Dai Cuong-D3-092020
DLD3 - Duoclieuhoc Dai Cuong-D3-092020
Mục đích
• Đánh giá được chất lượng dược liệu
• Hướng dẫn sử dụng
Dược liệu học là môn khoa học nghiên cứu về các
nguyên liệu làm thuốc có nguồn gốc tự nhiên
ĐỊNH NGHĨA
Dược liệu học là môn khoa học nghiên cứu về các
nguyên liệu làm thuốc có nguồn gốc tự nhiên
Dược liệu học là môn khoa học nghiên cứu về các
nguyên liệu làm thuốc có nguồn gốc sinh học
I. ĐẠI CƯƠNG VỀ DƯỢC LIỆU HỌC
I. ĐỊNH NGHĨA - ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
1. Định nghĩa
2. Đối tượng nghiên cứu của dược liệu học
3. Các lĩnh vực nghiên cứu của dược liệu học
II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA DƯỢC LIỆU HỌC
III. VAI TRÒ CỦA DƯỢC LIỆU HỌC
IV. THU HÁI - CHẾ BIẾN - BẢO QUẢN DƯỢC LIỆU
V. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DƯỢC LIỆU
VI. TIÊU CHUẨN VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
VII. TÀI NGUYÊN CÂY THUỐC
2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA DƯỢC LIỆU HỌC
•Nguyên liệu
•làm thuốc
•Nguyên liệu
•làm thuốc
1. Định nghĩa
2. Đối tượng nghiên cứu của dược liệu học
3. Các lĩnh vực nghiên cứu của dược liệu học
II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA DƯỢC LIỆU HỌC
III. VAI TRÒ CỦA DƯỢC LIỆU HỌC
IV. THU HÁI - CHẾ BIẾN - BẢO QUẢN DƯỢC LIỆU
V. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DƯỢC LIỆU
VI. TIÊU CHUẨN VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
VII. TÀI NGUYÊN CÂY THUỐC
3. LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU CỦA DƯỢC LIỆU HỌC
• Nguồn gốc
Đặc điểm:
• Bắt nguồn từ khá sớm (2700 tcn.)
• Hệ thống lý luận hoàn chỉnh
• Không suy tàn
• Hiện vẫn tiếp tục sử dụng
và phát triển
Trung Y, Trung Dược
TCM (Traditional Chinese Medicine)
• Ba gạc, Gai dầu, Phụ tử, Bã đậu, Quýt, rau muối, Lựu, Thầu dầu,
– “De Medicina”
– Có ảnh hưởng lớn tới y học phương Tây
• Plini trưởng (23 – 79):
Dược liệu:
• Việt nam có nền y học lâu đời và khá phát triển
• “Thần nông là vị thần của nền văn minh lúa nước,
“Tuệ Tĩnh là người sáng lập thật sự ra nghề thuốc Việt nam.
Về sau, Lãn Ông là người tuyên truyền hiệu quả về nghề này.
E. Garpardone – Viện Viễn đông Bác cổ
4. Y dược học cổ truyền Việt nam
Sách
– Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam – Đỗ Tất Lợi.
– Dược liệu Việt nam – Bộ Y tế.
– Dược điển Việt nam – Phần các dược liệu và phần
đông dược – Bộ Y tế.
– Từ điển cây thuốc – TS. Võ Văn Chi.
– Tài nguyên cây thuốc Việt nam – Viện Dược liệu.
– 1000 cây thuốc thông dụng – Viện Dược liệu.
4. Y dược học cổ truyền Việt nam
ĐẠI CƯƠNG VỀ DƯỢC LIỆU HỌC
I. ĐỊNH NGHĨA - ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA DƯỢC LIỆU HỌC
III. VAI TRÒ CỦA DƯỢC LIỆU HỌC
1. Vai trò dược liệu trong chăm sóc sức khoẻ
2. Tiềm năng và vai trò dược liệu trong nghiên cứu
dược phẩm
3. Các chính sách về thuốc có nguồn gốc thiên nhiên
4. Vai trò của cây thuốc trong nền kinh tế Việt nam
IV. THU HÁI - CHẾ BIẾN - BẢO QUẢN DƯỢC LIỆU
V. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DƯỢC LIỆU
VI. TIÊU CHUẨN VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
VII. TÀI NGUYÊN CÂY THUỐC
1.1. Thuốc có nguồn gốc tự nhiên trong chăm
sóc sức khoẻ
• Vai trò
– 80% dân số thế giới.
– Trên 50% thuốc sử dụng trên lâm sàng.
– 12 trong 25 dược chất “best selling”.
– 80% thuốc sử dụng.
• Thị trường
– Thị trường thuốc có nguồn gốc thực vật trên thế
giới # 120,7 tỉ năm 2002 dự kiến 180,4 tỉ USD (2024)
(Report Ocean 2020)
• Xu hướng sử dụng thuốc
– Quay về với thiên nhiên: an toàn hơn
– Phòng bệnh hơn chữa bệnh
Các sản phẩm thuốc từ dược liệu
• Các hoạt chất có nguồn gốc tự nhiên sử dụng trong
dược phẩm:
– Hỗn hợp:
• tác dụng yếu và/hoặc kém đặc hiệu
• thành phần trong hỗn hợp có tác dụng bổ sung
hay cộng lực làm tăng tác dụng hay giảm các
tác dụng phụ.
• thành phần có tác dụng chưa được biết.
– Các hoạt chất tinh khiết :
• hoạt tính sinh học mạnh và đặc hiệu
• chỉ số trị liệu nhỏ nên cần có sự phân liều
đồng nhất và chính xác.
Các sản phẩm thuốc từ dược liệu
• Các dạng thuốc có từ nguồn gốc tự nhiên
(Phytopharmaceuticals, phytomedicine)
– Thuốc trong y học cổ truyền:
• được phối ngũ, bào chế theo YHCT.
– Thuốc trong y học hiện đại:
• Bào chế dưới các dạng thuốc hiện đại
• Tiêu chuẩn của thuốc hiện đại.
• Tác dụng được chứng minh
– Thực phẩm trị liệu
(Thực phẩm chức năng, thực phẩm bổ sung - therapeutic
foods, functional foods, Additive foods, Foodoceuticals).
ĐẠI CƯƠNG VỀ DƯỢC LIỆU HỌC
I. ĐỊNH NGHĨA - ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA DƯỢC LIỆU HỌC
III. VAI TRÒ CỦA DƯỢC LIỆU HỌC
1. Vai trò dược liệu trong chăm sóc sức khoẻ
2. Tiềm năng và vai trò dược liệu trong nghiên cứu
dược phẩm
3. Các chính sách về thuốc có nguồn gốc thiên nhiên
4. Vai trò của cây thuốc trong nền kinh tế Việt nam
IV. THU HÁI - CHẾ BIẾN - BẢO QUẢN DƯỢC LIỆU
V. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DƯỢC LIỆU
VI. TIÊU CHUẨN VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
VII. TÀI NGUYÊN CÂY THUỐC
2.2. Vai trò của dược liệu trong NC dược phẩm
Thuốc mới từ tự nhiên - con đường bớt dài hơn :
➢ Một mẫu nguyên liệu tự nhiên có ít nhất 5 - 10 hợp
chất chuyển hóa bậc II.
➢ Sàng lọc trên 1000 mẫu dược liệu tương đương với
việc sàng lọc 5.000 - 10.000 chất tổng hợp
➢ Thời gian để tổng hợp, số lượng các mẫu thử, sự đa
dạng về cấu trúc hóa học của các hợp chất được
thử.
➢ Từ 4. 1990 – 2.2000 NCI đã sàng lọc in vitro trên
các dòng tế bào ung thư trên 79000 chất và phát
hiện được 4.384 chất có tác dụng được đề nghị thử
in vivo.
Tiềm năng của dược liệu trong NC thuốc mới
Số lượng các loài sinh vật đã biết trên thế giới
• Số được nghiên cứu về tác dụng sinh học còn
– Nhìn nhận tầm quan trọng của các thuốc có nguồn gốc
tự nhiên trong hệ thống y tế.
– Khuyến nghị sử dụng các thuốc cổ truyền đã được
chứng minh tác dụng trong chính sách thuốc quốc gia.
Tóm tắt các chính sách của WHO về cây thuốc
1. WHO nhận thức đầy đủ tầm quan trọng của thảo dược
đối với sức khỏe của số đông dân số trên thế giới ngày
nay. Thảo dược được công nhận là nguồn thuốc sẵn có
và có giá trị, và việc sử dụng thích hợp chúng cần được
khuyến khích.
2. Để thúc đẩy việc sử dụng cây thuốc một cách đúng đắn,
khuyến khích một chương trình toàn diện gồm nhận
dạng, đánh giá, bào chế, trồng trọt và công nhận chúng
như là một nguồn thuốc sẵn có có giá trị, và khuyến
khích việc sử dụng chúng một cách đúng đắn.
Tóm tắt các chính sách của WHO về cây thuốc
3. Cần thiết phải tiến hành một cuộc khảo sát và đánh giá
(tiền lâm sàng và lâm sàng) có hệ thống các cây thuốc, đưa
các biện pháp đánh giá vào quy chế về thảo dược để đảm
bảo việc kiểm soát chất lượng các chế phẩm thảo dược
bằng các kỹ thuật hiện đại, áp dụng các tiêu chuẩn và các
thực hành sản xuất thuốc tốt thích hợp; và để đưa các thảo
dược vào tiêu chuẩn quốc gia hay dược điển.
4. Vì nhiều loài cây dùng làm thuốc cổ truyền hay hiện đại
đang bị đe dọa tuyệt chủng, WHO kêu gọi một sự hợp tác
và phối hợp quốc tế để xây dựng các chương trình bảo tồn
cây thuốc để đảm bảo có đủ lượng dùng cho các thế hệ
tương lai
ĐẠI CƯƠNG VỀ DƯỢC LIỆU HỌC
I. ĐỊNH NGHĨA - ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA DƯỢC LIỆU HỌC
III. VAI TRÒ CỦA DƯỢC LIỆU HỌC
1. Vai trò dược liệu trong chăm sóc sức khoẻ
2. Tiềm năng và vai trò dược liệu trong nghiên cứu
dược phẩm
3. Các chính sách về thuốc có nguồn gốc thiên nhiên
4. Vai trò của cây thuốc trong nền kinh tế Việt nam
IV. THU HÁI - CHẾ BIẾN - BẢO QUẢN DƯỢC LIỆU
V. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DƯỢC LIỆU
VI. TIÊU CHUẨN VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
VII. TÀI NGUYÊN CÂY THUỐC
Vai trò và tiềm năng của cây thuốc
trong nền kinh tế Việt nam
• Vai trò:
– Cung cấp nguyên liệu cho sản xuất dược phẩm
– Cung cấp nguyên liệu cho y học cổ truyền
– Cung cấp dược liệu xuất khẩu.
• Tiềm năng
– Các loài động thực vật rất phong phú, đa dạng
– Kinh nghiệm cổ truyền, dân gian phong phú
– Điều kiện địa lý khí hậu phù hợp cho việc di thực một
số cây thuốc có giá trị.
ĐẠI CƯƠNG VỀ DƯỢC LIỆU HỌC
I. ĐỊNH NGHĨA - ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA DƯỢC LIỆU HỌC
III. VAI TRÒ CỦA DƯỢC LIỆU HỌC
IV. THU HÁI - CHẾ BIẾN - BẢO QUẢN DƯỢC LIỆU
1. Thu hái dược liệu
2. Ổn định dược liệu
3. Làm khô dược liệu
4. Chế biến dược liệu
5. Đóng gói và bảo quản
V. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DƯỢC LIỆU
VI. TIÊU CHUẨN VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
VII. TÀI NGUYÊN CÂY THUỐC
Thu hái dược liệu
Mục đích
• Năng xuất cao nhất
• Hàm lượng hoạt chất cao nhất
• Hàm lượng tạp chất thấp nhất
Yếu tố ảnh hưởng
– Giai đoạn phát triển của cây
– Yếu tố thời tiết, môi trường
Thời điểm thu hái
Tuỳ loài
Tuỳ bộ phận dùng
mà quyết định thời điểm thu hái thích hợp
Các quy tắc chung trong thu hái dược liệu
6. Hoa:
– Hái lúc trời nắng ráo
– Hái trước khi hoa nở: hòe, nụ đinh hương, Kim ngân.
– Hái khi hoa nở: Hồng hoa, Cà độc dược.
7. Quả có khác nhau.
– Khi quả còn non: Chỉ thực, quả cây Conium maniculatum L.
– Trước khi chín: như mơ, hồ tiêu, chỉ xác
– Khi chín: như quả dâu, nhãn.
8. Hạt: Khi quả đã già, bắt đầu khô như sen, ý dĩ.
Chống nhầm lẫn dược liệu
2. Do bất cẩn khi thu hái: Thu hái lẫn các dược liệu khác.
3. Do cây thuốc trùng tên gọi với những cây thuốc khác
hoặc cây thuốc chưa được xác định chắc chắn về
nguồn gốc thực vật.
Chống nhầm lẫn dược liệu
Chống nhầm lẫn dược liệu
2. Do bất cẩn khi thu hái: Thu hái lẫn các dược liệu khác.
3. Do cây thuốc trùng tên gọi với những cây thuốc khác
hoặc cây thuốc chưa được xác định chắc chắn về
nguồn gốc thực vật.
4. Do quá trình chế biến làm thay đổi hình dạng ban đầu.
6. Do cố ý giả mạo. (Hoài sơn / củ cọc và khoai mì)
THỰC HÀNH TRỒNG TRỌT (GAP) VÀ
THỰC HÀNH THU HÁI TỐT (GCP)
– Pháp lý
– Bắt buộc
– Thỏa thuận.
– GAP cho Dược liệu CT. Trung hoa (Trung quốc, 2002).
{
– Mức độ sạch
– Môi trường An toàn
– Tuân thủ pháp luật
– Điều kiện thu hái tối ưu. Kinh tế
• Chứng nhận GACP
ĐẠI CƯƠNG VỀ DƯỢC LIỆU HỌC
I. ĐỊNH NGHĨA - ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA DƯỢC LIỆU HỌC
III. VAI TRÒ CỦA DƯỢC LIỆU HỌC
IV. THU HÁI - CHẾ BIẾN - BẢO QUẢN DƯỢC LIỆU
1. Thu hái dược liệu
2. Ổn định dược liệu
3. Làm khô dược liệu
4. Chế biến dược liệu
5. Đóng gói và bảo quản
V. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DƯỢC LIỆU
VI. TIÊU CHUẨN VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
VII. TÀI NGUYÊN CÂY THUỐC
2 - Ổn định dược liệu
Enzym và vai trò của các enzym trong dược liệu
• Lợi ích: Tạo ra các sản phẩm thứ cấp cần thiết
• Protein
• pH tối thích
– Hơi cồn
– Hơi nước
• Sắc ký lỏng cao áp (HPLC – High pressure liquid C.)
–…
Các phương pháp sắc ký sử dụng trong NC dược liệu
3.1.4. Sắc ký lỏng cao áp (HPLC – High pressure liquid
chrom = High performance LC)
– Sắc ký lỏng cao áp phân tích (Anal. HPLC)
– Sắc ký lỏng cao áp điều chế (Prep. HPLC)
Các phương pháp sắc ký sử dụng trong NC dược liệu
3.1.7. Sắc ký lỏng tới hạn (SFC – Super-critical Fluid C.)
Các phương pháp sắc ký sử dụng trong NC dược liệu
(couter-current chrom.)
– Định tính
– Định lượng
• HPLC !!!!!
• 3.2.1. Sắc ký phân tích
– Định tính
• Sắc ký điểm chỉ.
DAD1 B, Sig=254,16 Ref=360,100 (H:\LURONG\LUR00289.D)
20.376
19.073
mAU
200
4
Cervus pantotrichum
2
29.095
175
31.033
150
12.385
125
19.634
100
75
3
50
4*
5.667
16.858
38.456
13.170
3.862
4.218
3.951
1.690
25
0 5 10 15 20 25 30 35 40 min
12.461
19.243
mAU
350
Gelephus linnaeus
300
1
2
250
19.799
3
200
150 4
20.540
31.283
29.349
100
4* 5
21.446
25.151
34.586
35.737
23.126
32.004
38.587
40.817
5.787
37.426
16.095
3.928
6.158
4.118
50
0
0 5 10 15 20 25 30 35 40 min
• 3.2.1. Sắc ký phân tích
– Định tính
– Định lượng
• Có chất chuẩn
• Không có chất chuẩn
10.436
11.620 11.822
0.15
12.497
0.10
AU
9.605
7.707
0.05
0.00
2.00 4.00 6.00 8.00 10.00 12.00 14.00 16.00 18.00 20.00
Minutes
3.2. Ứng dụng các phương pháp sắc ký
trong NC dược liệu
• Xác định các nguyên C và H và mối liên hệ của chúng
trong phân tử → Cấu trúc phân tử các chất
1H NMR (1 chiều, 2 chiều);
13C NMR (1 chiều, 2 chiều);
1H - 13C NMR (2 chiều)
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 1H NMR
H H H
H H H
C C C C C C
C C C C C C
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 13C NMR
H H H
C C C C C C
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 2D -
HETCOR
H H H
C C C C C C
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 2D - COSY
H H H
C C C C C C
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 2D - COLOG
H H H
C C C C C C
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 2D- COSY
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
H
H O O
H CH2 O CH2 CH3
H O H
H O H
11-O-Ethyl-lucidin
Các phương pháp quang phổ
– Phá vỡ cấu trúc phân tử, xác định các mảnh vỡ
H3C C N
N C
C H
C C
O N N
H
~1 nanogram
194
Khối phổ
67 109
55
82
42
94 136 165
• Hình dạng
• Thể chất
• Màu
• Mùi
• Vị
• Vi phẫu
• Bột dược liệu
3. Các hằng số vật lý
2 - Tỷ trọng
Dòch chieát
Dung môi
• Sự chênh lệch nồng độ giữa bên trong và bên ngoài tế
bào,
• Cấu trúc của vách tế bào và kích thước tiểu phân dược
liệu,
• Kích thước chất tan,
• Nhiệt độ,
• Ðộ nhớt của dung môi.
Các yếu tố ảnh hưởng tới
quá trình chiết xuất
• Nguyên liệu
– Bản chất của nguyên liệu
• Vách tế bào càng dày - quá trình chiết xuất càng
chậm.
• Ðường kính các kênh bào tương càng lớn - quá
trình chiết xuất càng nhanh.
– Mức độ chia nhỏ của nguyên liệu
• Kích thước tiểu phân dược liệu nhỏ → quá trình
chiết nhanh hơn.
• Nhiều “tạp chất” hơn.
Chất tan
• Ðộ tan trong dung môi của chất tan.
• Kích thước phân tử chất tan - càng lớn càng khó tan.
• Năng lượng solvat hoá.
• Dạng thù hình của chất tan: vô định hình, tinh thể.
• Ảnh hưởng của các chất khác:
– Cản trở sự hoà tan:
• Do tạo các phức hợp khó tan với chất tan (các tannat alkaloid)
• Ngăn cản sự tiếp xúc của dung môi với chất tan (chất béo; chất
nhầy, protein).
– Hỗ trợ sự hoà tan:
• Tạo các phức hợp dễ tan hay giảm sức căng bề mặt, tạo micell…
Dung môi
• Khả năng hoà tan của dung môi
– Khả năng hoà tan của dung môi với chất tan càng lớn,
quá trình hoà tan càng nhanh làm cho quá trình chiết xảy
ra nhanh hơn.
– “Similia similibus solvuntur” - “like disolves like”.
• Ðộ nhớt của dung môi
– Khả năng thấm vào tế bào,
– Sự khuyếch tán.
• Sự thấm dung môi qua vách tế bào
– Trạng thái tươi: dung môi kém phân cực khó thấm.
– Tế bào khô: quá trình chiết dễ dàng hơn.
Kỹ thuật chiết
• Sự chênh lệch nồng độ
– Sự khuấy trộn
• Nhiệt độ
• Áp suất
• Các yếu tố khác
– Chất trợ tan
– Siêu âm và vi sóng
KỸ THUẬT TIẾN HÀNH CHIẾT XUẤT
Chiết các nguyên liệu tươi
– Chiết bằng dung môi nước hoặc thân nước
– Xay nhỏ mô động thực vật trong dung môi.
Tiến hành
– Cắt nhỏ, xay nhỏ bằng một cánh khuấy quay với tốc độ
rất cao (khoảng 10.000 vòng/phút) (turbo-extraction)
– Dùng nghiên cứu các protein, các chất mà hoạt tính sinh
học phụ thuộc vào cấu trúc lập thể thứ cấp của phân tử.
Để hạn chế hoạt động của các enzym, hạn chế các tạp
chất như protein, polysaccharid, dung môi sử dụng có
thể là cồn hay aceton.
• Phương pháp ngâm
– Phương pháp ngâm lạnh
– Phương pháp ngâm nóng
– Chiết bằng Soxhlet và Kumagawa
• Chiết bằng dung môi ở nhiệt độ sôi
– Quá trình hoà tan xảy ra nhanh.
– Phải được thực hiện trong các thiết bị thích hợp
• Chiết bằng kỹ thuật ngấm kiệt
– Là phương pháp chiết liên tục - dung môi đi qua dược
liệu theo một hướng nhất định, với một tốc độ nhất định.
– Tiến hành dưới nhiệt độ thường hay ở nhiệt độ cao.
– Thực hiện trên từng bình hay kết hợp nhiều bình ngấm
kiệt nối tiếp với nhau (ngấm kiệt ngược dòng).
Các bước tiến hành
Xác định các thông số chiết xuất
• Một quy trình chiết xuất tối ưu phải đảm bảo:
– Nhiều hoạt chất,
– Ít các tạp chất.
– Kinh tế.
• Các thông số:
– Ðộ mịn của dược liệu.
– Loại dung môi.
– Tỉ lệ dung môi/dược liệu.
– Phương pháp chiết:
• Phương pháp: ngâm hay ngấm kiệt,
chiết riêng lẻ hay ngược dòng
• Thời gian ngâm.
• Nhiệt độ chiết, số lần chiết, cách lấy dịch chiết v.v…
Chuẩn bị nguyên vật liệu
• Dược liệu
– Xử lý theo yêu cầu của phương pháp chiết:
• Nguyên liệu tươi hay khô.
• Thuỷ phần.
• Kích thước nguyên liệu thích hợp.
• Xử lý nguyên liệu (ủ men, ổn định, kiềm / acid hóa…).
• Dung môi, hóa chất
– Mức độ tinh khiết của dung môi
– Giá thành.
Chiết xuất
• Nạp nguyên liệu
– Xử lý, làm ẩm, nạp nguyên liệu v.v…
• Rút dịch chiết
– Tốc độ, thể tích rút dịch chiết, các xử lý (lắng, lọc, ép bã).
Thu hồi dung môi
• Nhiệt độ thường / cao; áp suất thường / giảm.
Tinh chế và phân lập
• Phương pháp vật lý
– Hấp phụ
– Chưng cất, thăng hoa
– Kết tủa và kết tinh phân đoạn
• Phương pháp hóa học
– Loại tạp bằng phản ứng hóa học
• Kết tủa tannin bằng bột da hay dung dịch protein.
• Loại các hợp chất phenol bằng chì acetat kiềm.
• Loại các ortho-diphenol bằng chì acetat trung tính.
• Tách các phenol bằng dung dịch kiềm.
• Tách các alkaloid bằng thuốc thử chung của
alkaloid.
• Tách riêng các alkaloid bằng dung môi hữu cơ /
nước acid.
– Tách các chất bằng cách tạo dẫn chất
• Phương pháp sắc ký
ĐẠI CƯƠNG VỀ DƯỢC LIỆU HỌC
I. ĐỊNH NGHĨA - ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
II. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA DƯỢC LIỆU HỌC
III. VAI TRÒ CỦA DƯỢC LIỆU HỌC
IV. THU HÁI - CHẾ BIẾN - BẢO QUẢN DƯỢC LIỆU
V. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DƯỢC LIỆU
VI. TIÊU CHUẨN VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
VII. TÀI NGUYÊN CÂY THUỐC
+
KINH NGHIỆM SỬ DỤNG LÀM THUỐC
1. TÀI NGUYÊN CÂY THUỐC VIỆT NAM
• Procaryote: 368
• Nấm: 2200
• Tảo: 2176 2%
47%
Số loài cây thuốc: 4556 loài (360 họ): Họ Chi Loài
• Prokaryote 2 2 2
• Nhóm Nấm: 32 56 104 (+2)
• Địa y: 5 5 5
• Rêu: 8 9 10
• Nhóm Tảo: 21 28 57 (+19)
• Quyết TV: 31 83 216
• Hạt trần: 9 18 38
• Hạt kín:
– Hai lá mầm: 200 1274 3457 (+ 67)
– Một lá mầm: 52 268 667 (+12)
1. TÀI NGUYÊN CÂY THUỐCVIỆT NAM
???? loài
+
KINH NGHIỆM SỬ DỤNG LÀM THUỐC
2. Bảo tồn và sử dụng bền vững
nguồn tài nguyên cây thuốc
1. Bảo tồn và phát triển bền vững nguồn tài nguyên
cây thuốc
➢ Đa dạng sinh học
2. Bảo tồn và nâng cao những kinh nghiệm sử dụng
cây thuốc
➢ Dược lý dân tộc học
3. Sử dụng hợp lý và phát triển bền vững nguồn tài
nguyên cây thuốc
Đa dạng sinh học - Biodiversity
Định nghĩa
– Là nguồn tài nguyên cung cấp các dược liệu, các
hoạt chất tinh khiết cho phòng và chữa bệnh
– Trung quốc xuất khẩu 1,6 triệu tấn dược liệu năm
1996, tổng doanh thu từ các sản phẩm nguồn gốc
thiên nhiên năm 1995 ước chừng 5 tỉ USD.
– Là nguồn cung cấp các thuốc mới cho hiện tại và
tương lai
1.3. Nguyên nhân mất mát đa dạng sinh học
▪ Sự phá hủy môi trường sống của con người dẫn tới
nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loài động thực vật.
▪ Sự khai thác cạn kiệt các nguồn tài nguyên sinh thái:
nhu cầu của con người ngày càng tăng đặc biệt ở
các nước phát triển dẫn tới nguy cơ tuyệt chủng của
các loài thực vật ở các nước đang phát triển.
Theo đánh giá mới đây 50% số loài thực vật có nguy
cơ tuyệt chủng.
Có những vùng nguy cơ tuyệt chủng của các loài lên
tới 83%.
2. Bảo tồn và phát triển bền vững
nguồn tài nguyên cây thuốc
• Các cây thuốc hiện nay được công nhận rộng rãi
như là một phần quan trọng của nguồn tài nguyên
thiên nhiên. Chúng cùng chịu những nguy cơ và
cũng cần có sự bảo vệ tương ứng như mọi nguồn
tài nguyên thiên nhiên khác.
• Những cố gắng về mặt pháp lý đầu tiên trên bình
diện quốc tế trong lĩnh vực bảo tồn: Công ước về
thương mại quốc tế với các loài động thực vật
hoang dã có nguy cơ tuyệt chủng (CITES)
2.2. Bảo tồn sự đa dạng sinh học và
nguồn gen cây thuốc
• Là ngành khoa học khảo sát về các chất có tác dụng sinh
• Là môn khoa học kết hợp liên ngành với mục tiêu là:
– Ghi nhận các dữ liệu về kinh nghiệm sử dụng các loài cây,
con làm thuốc hay thuốc độc của các dân tộc.
– Phân lập, định danh các chất có tác dụng sinh học.
3.2. Điều tra sưu tầm cây thuốc và
kinh nghiệm sử dụng cây thuốc
• Bảo tồn các kinh nghiệm sử dụng cây thuốc của các
dân tộc là một vấn đề quan trọng trong việc bảo tồn
và phát triển bền vững nguồn tài nguyên cây thuốc.
• Các nội dung thực hiện:
– Điều tra sưu tầm kinh nghiệm sử dụng cây thuốc của
các dân tộc
– Xây dựng cơ sở dữ liệu về tài nguyên cây thuốc
– Xuất bản, phổ biến kết quả
3.3. Các vấn đề về quyền sở hữu vật chất
và trí tuệ trong sử dụng cây thuốc
• Thực trạng: Sở hữu của các công ty và mất sở của
các dân tộc
3.3. Các vấn đề về quyền sở hữu vật chất
và trí tuệ trong sử dụng cây thuốc
3.3. Các vấn đề về quyền sở hữu vật chất
và trí tuệ trong sử dụng cây thuốc
• Thực trạng: Sở hữu của các công ty và mất sở của
các dân tộc
• Nhu cầu phải có các điều luật về sở hữu vật chất và
trí tuệ trong sử dụng cây thuốc: sự hợp tác và chia
sẻ quyền lợi một cách bình đẳng.
• Các cơ sở ban đầu về quyền sở hữu trí tuệ: tuyên
ngôn Belem, tuyên ngôn Manila.
3.4. Chứng minh, nâng cao và phát triển
các kinh nghiệm sử dụng cây thuốc
• Nâng cao giá trị sử dụng của nguồn tài nguyên
thiên nhiên
• Học tập các kiến thức của các nền văn hóa khác
▪ Đa số các dược liệu hiện đang sử dụng là khai
thác hoang dại.
▪ Tổ chức khai thác hợp lý nguồn tài nguyên cây
thuốc, kết hợp giáo dục ý thức của người dân
với nguồn lợi kinh tế có được do bảo vệ nguồn
tài nguyên sinh thái.
▪ Tổ chức các vùng trồng các dược liệu có giá trị,
có nhu cầu sử dụng lớn
3.1. Sử dụng hợp lý
nguồn tài nguyên cây thuốc