Professional Documents
Culture Documents
Chương 12
Chương 12
Nhiệm vụ: Cung cấp thông tin, theo dõi trạng thái hoạt động của
thiết bị, nhận các lệnh điều khiển của ngƣời vận hành
BAO GỒM
Nạp chƣơng trình, dữ liệu thông qua các thiết bị giao tiếp giữa
ngƣời và máy
Hiển thị trạng thái làm việc của thiết bị bằng ánh sáng/âm thanh
Xử lí tín hiệu
Nhiệm vụ: Thu thập/xử lí dữ liệu, phát tín hiệu điều khiển theo hiệu
lệnh điều khiển của ngƣời vận hành.
Điều khiển năng lƣợng
Trong quá trình vận hành do sự thay đổi nhỏ/lớn của tải hoặc
tác động bên ngoài làm cho có sự thay đổi nhỏ/lớn về thông số
điều khiển, do đó để chất lƣợng điều khiển đƣợc đảm bảo thì
yêu cầu cần có mạch ổn định thông số
b. Yêu cầu của hệ thống điều khiển thiết bị điện (HTĐKTBĐ)
Yêu cầu kĩ thuật
Đáp ứng các chế độ làm việc của thiết bị
Đảm bảo các sai số tĩnh và động trong phạm vi cho phép
Đảm bảo các sai số tĩnh và động trong phạm vi cho phép
Đảm bảo độ tác động nhanh/độ quá điều chỉnh phù hợp
Đơn giản: Đánh giá bằng số lƣợng tối thiểu các thiết bị động lực và
mạch điều khiển
Độ tin cậy: Đánh giá trên sơ đồ đơn giản, độ làm việc ổn định/chính
xác/tuổi thọ/đặc tính làm việc không thay đổi….
Những sơ đồ phức tạp đƣợc chia thành các cụm các khâu riêng
rẽ để kiểm soát dễ dàng và dễ khoanh vùng hƣ hỏng.
Phần cơ
cấu chấp Phần điều
hành/phần khiển
tác động
Sơ đồ cấu trúc chi tiết
1.3 NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN SƠ ĐỒ NGUYÊN LÍ VÀ SƠ ĐỒ LẮP RÁP
Thể hiện nét vẽ trên sơ đồ động lực và điều khiển: Thực hiện theo nguyên tắc
thống nhất/ sử dụng đúng kí hiệu thiết bị điện / sử dụng đúng nét vẽ (nét
đậm/nét mảnh/…..)
Tên thiết bị trên bản vẽ: Tên thiết bị có thể đƣợc rút gọn nhƣng mang tính gợi
nhớ hoặc có thể thêm các thông tin cơ bản của thiết bị linh kiện:
VD: Rowle – R, Cầu dao – CD, Aptomat – AT, Contactor thuận (T), Contactor
ngƣợc (N)
Nguyên tắc cùng chức năng của thiết bị: Các nhóm thiết bị cùng chức năng
thƣờng đƣợc bố trí cùng khu vực với nhau, để dễ dàng bảo trì, bảo dƣỡng, vận
hành
Nối dây động lực và điều khiển:
Dây động lực: Đảm bảo điều kiện kĩ thuật: Tiết diện/ cách điện/vật liệu dây dẫn/
phƣơng pháp đấu nối/…
Cáp điều khiển: Thƣờng là loại cáp nhiều lõi trong một sợi. Khi sử dụng các lõi
trong sợi cáp cần có một lƣợng tối thiểu dự phòng cho cáp điều khiển
Bố trí dây trong tủ điện: Dây trong tủ điện phải đƣợc bố trí gọn gàng, đảm bảo an
toàn, thẩm mĩ, đảm bảo kĩ thuật, cần lƣu ý:
Dây dẫn đƣợc bố trí thành từng bó theo chức năng nhiệm vụ của nhóm thiết bị
Hệ thống dây điều khiển đƣợc bó riêng, có dấu hiệu phân biệt (màu sắc, tên..)
Đảm bảo khả năng chống nhiễu cho cáp điều khiển.
Nối dây giữa bảng mạch và tủ điện: Sử dụng các giắc cắm
Các thiết bị điện tử: Các mạch điện tử đƣợc lắp đặt trên các giá đỡ, khung, phía
trƣớc phải đảm báo khoảng trống để quan sát và lắp đặt
Vỏ tủ điều khiển: Đảm bảo diện tích để lắp đặt hệ thống điều khiển/ đảm bảo an
toàn trong quá trình vận hành và tránh va đập cho thiết bị, tránh tiếp xúc với môi
trƣờng…vv
c. MỘT SỐ SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỂN HÌNH
Mạch bảo vệ 0: Mạch bảo vệ tránh tự hoạt động lại sau khi mất điện
Mạch bảo vệ dòng điện cực đại:
Thƣờng sử dụng cầu chì tác động nhanh/aptomat,….
Mạch bảo vệ dòng điện cực tiểu: Sử dụng cho động cơ điện 1 chiều tránh
trƣờng hợp giảm kích từ sẽ gây ra nguy hiểm do đó sử dụng role mắc trong mạch
cuộn dây kích từ.
Mạch bảo vệ quá tải:
Chương 2
Các thiết bị điện trong hệ thống tự động hóa
2.1 Các thiết bị mạch lực.
2.1 Các thiết bị mạch điều khiển.
2.1. Các thiết bị mạch lực
Phƣơng trình cơ sở
Động cơ điện không đồng bộ 3 pha đƣợc điều khiển bằng 3 phƣơng pháp
Phƣơng trình cơ sở
Phƣơng trình vi phân khi điều khiển tần số
Phƣơng trình vi phân khi điều khiển điện áp
ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU
Động cơ điện một chiều trong các hệ thống điều khiển thƣờng là động cơ điện 1
chiều kích từ độc lập: Điều khiển bằng phƣơng pháp điều chỉnh điện áp phần
ứng và điều chỉnh từ thông
Phƣơng trình cơ sở
Động cơ điện 1 chiều điều khiển từ thông
ĐỘNG CƠ BƢỚC
Cấu tạo
Động cơ bƣớc (stepper motor), thực chất là một động cơ đồng bộ dùng để biến đổi các tín hiệu
điều khiển dƣới dạng các xung điện rời rạc kế tiếp nhau thành các chuyển động góc quay.
LỢI ÍCH CỦA ĐỘNG CƠ BƢỚC
Không chổi than: Không xảy ra hiện tƣợng đánh lửa chổi than làm tổn hao năng
lƣợng, tại một số môi trƣờng đặc biệt (hầm lò...) có thể gây nguy hiểm.
Tạo đƣợc mômen giữ: Một vấn đề khó trong điều khiển là điều khiển động cơ ở
tốc độ thấp mà vẫn giữ đƣợc mômen tải lớn. Động cơ bƣớc là thiết bị làm việc tốt
trong vùng tốc độ nhỏ. Nó có thể giữ đƣợc mômen thậm chí cả vị trí nhằm vào tác
dụng hãm lại của từ trƣờng rotor.
Điều khiển vị trí theo vòng hở: Một lợi thế rất lớn của động cơ bƣớc là ta có thể
điều chỉnh vị trí quay của roto theo ý muốn mà không cần đến phản hồi vị trí nhƣ
các động cơ khác, không phải dùng đến encoder hay máy phát tốc (khác với servo).
Độc lập với tải: Với động cơ bƣớc, tốc độ quay của rotor không phụ thuộc vào tải
(khi vẫn nằm trong vùng momen có thể kéo đƣợc). Khi momen tải quá lớn gây ra
hiện tƣợng trƣợt, do đó không thể kiểm soát đƣợc góc quay.
Đặc điểm động cơ bƣớc
Động cơ bước hoạt động dưới tác dụng của các xung rời rạc và kế tiếp nhau. Khi có
dòng điện hay điện áp đặt vào cuộn dây phần ứng của động cơ bước làm cho roto
của động cơ quay một góc nhất định gọi là bước của động cơ.
Góc bước là góc quay của trục động cơ tương ứng với một xung điều khiển. Góc
bước được xác định dựa vào cấu trúc của động cơ bước và phương pháp điều
khiển động cơ bước.
Tính năng mở máy của động cơ được đặc trưng bởi tần số xung cực đại có thể mở
máy mà không làm cho roto mất đồng bộ.
Chiều quay động cơ bước không phụ thuộc vào chiều dòng điện mà phụ thuộc vào
thứ tự cấp xung cho các cuộn dây.
Ví dụ
Phân loại động cơ bƣớc
Cấu tạo của stato cũng có các cuộn pha đối xứng nhau, nhƣng các cuộn pha đối xứng có cùng cực tính
khác với động cơ bƣớc nam châm vĩnh cửu. Góc bƣớc của stato là Ss
Stato và roto có cấu tạo tương tự động cơ bước biến từ trở nhưng số răng
của stato và roto không bằng nhau
Điều khiển nửa bước (Half step): là phương pháp điều khiển kết hợp cả 2 phương
pháp đều khiển dạng sóng và điều khiển bước đủ. Khi điều khiển theo phương pháp
này thì giá trị góc bước nhỏ hơn hai lần và số bước của động cơ bước tăng lên 2 lần
so với phương pháp điều khiển bước đủ tuy nhiên phương pháp này có bộ phát xung
điều khiển phức tạp
Điều khiển vi bước (Microstep): là phương pháp mới được áp dụng trong việc điều
khiển động cơ bước cho phép động cơ bước dừng và định vị tại vị trí nửa bước giữa
http://arduino.vn/bai-viet/1188-huong-dan-dieu-khien-
stepper-28byj-48-bang-mach-dieu-khien-dong-co-buoc-
uln2003
Momen đồng bộ của động cơ bƣớc
Sau quá trình quá độ, dòng điện trong cuộn dây stato không
đổi: I=U/Ro
Từ thông sinh ra:
α: Góc tạo bởi trục của cực với trục của dây pha
Θ: Góc tạo bởi trục của cực và đường vuông góc với trục của
cuộn dây pha
Do Θ không thay đổi, nên Momen đồng bộ tĩnh của động cơ
Momen kích
Momen Stato Momen Roto CM hệ số phục thuộc vào cấu tạo động cơ
thích S/R
Hiện nay các Đ/c bước có cấu tạo roto ko có cuộn kích thích do
đó MR = MRS = 0
Các bộ điều chỉnh
Nhiệm vụ của bộ điều chỉnh
Tạo hàm điều khiển để đảm bảo chất lƣợng tĩnh và động