Professional Documents
Culture Documents
Free FEM
Free FEM
Free FEM
1 Ví dụ minh hoạ
Definition
Nghiệm của bài toán yếu được gọi là nghiệm mở rộng.
Ta có:
∂ ∂u ∂ ∂u
∇·F= v + v
∂x ∂x ∂y ∂y
∂u ∂v 2
∂ u ∂u ∂v ∂2u
= +v 2 + +v 2
∂x ∂x ∂x ∂y ∂y ∂y
= ∇u · ∇v + v ∆u.
Theorem (Green)
Giả sử u(x, y ) ∈ H 2 (Ω) và v (x, y ) ∈ H 1 (Ω). Khi đó:
Z Z Z
∂u
v ∆u = − ∇u · ∇v + v
Ω Ω ∂Ω ∂n
Nhân 2 vế của pt đầu với hàm thử v rồi áp dụng công thức Green:
Z Z Z
∂u
∇u.∇vdx = f v dx + v
Ω Ω ∂Ω ∂n
Bài toán giá trị biên tương đương với bài toán biến phân:
Tìm u ∈ H01 (Ω) sao cho:
với ( R
a(u, v ) = Ω ∇u.∇vdx
R
L(v ) = Ω fvdx
Ta có code xây dựng a(u, v ) và L(v ) trong Freefem++
s ol ve Laplace (u , v )
= i n t 2 d ( Th ) ( dx ( u )∗ dx ( v ) + dy ( u )∗ dy ( v ) ) // a ( u , v )
− i n t 2 d ( Th ) ( f ∗ v ) // L ( v )
+ on (C , u=0) ; // D i r i c h l e t c o n d i
Xét không gian Hilbert V . Cho a(u, v ) là một dạng tuyến tính trên V và
L(v ) là một phiếm hàm tuyến tính trên V .
a(u, v ) = L(v ), ∀v ∈ V
Theorem (Lax-Migram)
Nếu a(u, v ) là một dạng song tuyến tính liên tục trên V và V − eliptic và
L là một phiếm hàm tuyến tính, liên tục trên V thì bài toán yếu có nghiệm
duy nhất.
// t h e f i n i t e e l e m e n t s p a c e
f e s p a c e Vh( Th , P1 ) ;
// d e c l a r e u ( s o l u t i o n ) and v ( t e s t f u n c t i o n )
Vh u , v ;
// d e f i n i t i o n t h e RHS
f u n c f= x ∗ y ;
// d e f i n e s t h e PDE
solve poisson (u , v)
= i n t 2 d ( Th ) ( dx ( u )∗ dx ( v ) + dy ( u )∗ dy ( v ) ) // b i l i n e a r
− i n t 2 d ( Th ) ( f ∗ v ) // r i g h t hand
+ on (C , u=0) ; // D i r i c h l e t c o
plot (u ) ;
Nhân 2 vế của pt đầu với hàm thử v ∈ HΓ1D (Ω) rồi áp dụng công thức
Green: Z Z Z
∇u.∇vdx = fvdx + g .vds
Ω Ω ΓN
với
Z
a(u, v ) = ∇u.∇vdx
ZΩ Z
L(v ) = fvdx + g .vds
Ω ΓN