Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 122

BÙI MẠNH HÙNG

HỎI - ĐÁP
KHI s ử DỤNG MICROSOFT PRO JEQT
TRONG LẬP VÀ QUẢN LÝ Dự ÁN CÔNG TRÌNH XÂY DỤNG
(T á i b ả n )

NHÀ XUẤT BẢN XÂY DựNG


HÀ N Ộ I - 2011
LỜI N Ó IĐ Ầ Ư

Sau khi cuốn sách: H ư ớ n g d ả n s ử d ư n g c h ư ơ n g tr ìn h q u ả n lý d ự á n -


M ic r o s o ft P ro je c t 98 dược x u ấ t b ả n , chúm> lỏi d ã n h ậ n đ ư ợ c nhiều lời đ ộ n q
viên, góp ỷ kiến củ a bạn đ ọ c iỊần, xa. Dựa vào n hữ ng đ ề n g h i vù các th ắ c
m ắ c dỏ, cliúníỊ tôi d ã b iên so ạ n và cho x u ấ t bản riếp cu ố n : 101 th ắ c m ắ c
và g ià ỉ đ á p k h i s ứ d ụ n g c h ư ơ n g trìn h M ic ro so ft P i'o ject tr o n g x ả y d ự n g .
C á c cu ố n sá ch nói trên dí ĩ trợ iỊÍúp nhiêu bạn dọc khi sử d ụ n q chươniị trình
M ic ro so ft P ro ịecl D o cu m en t 1998 và 2000. Tliời g ia n g ần đ â y cùng với s ự
x u ấ t h iện của M icro so Ịt P ro ịe v i D o a tm eiii 2002 và cá c p h iên bán m ới,
c h ú n g tôi lại có d ịp tiếp n h ậ n nliiên hơn các cáu liói, thắc m ắ c của bạn d ọ c
lừ cá c đ ịa phương, lữ các cá n bộ trực tiếp tham íịia lập và q u ả n lý (lự án íịửi
tới, Đ á p ÍÚIÍỊ các nquyện vọiiiị của đ ộ c lỊÌả, chúng tôi b iên soạn cuốn sácli
H ỏ i - Đ á p k h i s ứ d ụ n g M ic r o s o ft P ro ịect tro n g lập và q u ả n lý d ự á n c ô n g
tr ìn h x â y d ự n g .

N g o à i 101 th ắ c m ắ c d ã giải đáp tro n i’ cuốn sá ch trước đ â y ( s ẽ klìỏiìí’


n h ắ c lại nữa), chúng tôi iììị Iũ rằtìíỊ: s ứ diỊHịị hình tliức câu h ó i và írci lời đ ể
viết tiếp cu ố n sách n à y sỡ qiúp bạn dọc có thêm lìlìữni’ đ iều lý thú tron lị
côn (Ị việc, á ĩn q n h ư kluĩm p h á m ột chương trình M icrosoỷt P ro ject Iiqáy
càniị m ạnli và ưu việt hơn.

N ộ i dum> cuốn sách lù íỊÌái đ á p các cân hói từ bạn d ọ c iịừi tới, d o d ộ c
íịiíi trự c tiếp trao dổi, d ề xu ấ t, m ột p h á n là nliữiii’ tổỉìiỊ k ế t thực t ế của tác
ỵ iá kh i th a m ý d các d ự án. T ú c ịỊỉú (lã (V^('ifi,ự Irìuli bày m ộ t cách loàn d iện
và di sâ u theo lừtiiỊ chuyên dẻ, SOIHỊ có th ế Iiội clunịỊ d ê cậ p còn có ch ỗ chưa
thoci cỉá/ĩíỊ.

Rất nhận dược cú c V kiến dóniị íỊÓp lừ bạn d ọ c d è lần xu ấ t bản sau
dư ợ c ch ấ t lượng hơn.

Bùi M ạ n h H ù n g

C lui nhiệm Bộ m ôn K inh t ế - M á Vxâ V dựng

TrườiiiỊ Đ ại học K iến trúc H ù N ộ i

3
I. N H Ữ N G V Â N Đ Ể L I Ê N Q U A N T Ớ I D Ụ Á N

1. s ự KHÁC NH AU TRONG CÁC PHẨN MÊM MICROSOKT PR()JECT 4.0, 1998,


2000 VÀ 2002

T rá lời:

M ic ro s o ft Projcct 4 .0 g iú p m ộ t k h ả n ă n g c h ư ơ n g trìn h h o á h o à n toàn. D ù n g trìn h ghi


M a c ro dế tư đ ộ n g hoá c ác c ô n g việc th ư ờ n e kỳ, s o ạ n c h ín h M a c r o đ ể c ó các c â u nhắc
n h ờ tư ơ ng tác và các đ ặ c đ iể m p h â n n h á n h . Sử d ụ n g V isual B asic for A p p lic a tio n đ ế
p h á t triển các trình q u a n lý d ự án bổ s u n g và kết h ợ p với c á c trìn h ứng d ụ n g khác.

T ro n g c h ư ơ n g trình M ic r o s o ít P ro je c t 1998. SƯ đ ồ m ạ n g ( P E R T C h a tt) đ ư ợ c biểu


d i ễ n bới cá c c ô n g việc m à nội d u n g c ứ a c á c m ụ c t r o n ” c ô n 2 v iệ c n à y c ó thể c h o đú 5 nội
d ư n g . 3 nội d u n s hoặc 1 nội d u n g :

D ạ n g q u a n sát c ủ a M ic r o s o it P ro je c t 98 nh iều hơn M ic r o s o ít P rọ ịe c t 4 .0 , th a n h d ọ c


b ê n trái của M ic r o s o ít Project 9 8 d ù n g đ ể kích h o ạ t n h ữ n g d ạ n g b iể u đ ồ G a n tt C hart
h o ặ c P E R T C h a rt hoặc C a le n d a r... m ộ t c á c h n h a n h c h ó n g , tro n g khi đ ó tro n g c h ư ơ n g
tr ì n h M ic ro s o ĩt Project 4.0 bạn phải tìm q u a Vie\v. Bạn c ó thể tất th a n h n à y đi c h o rộ n g
m à n hình, khi n à o c ầ n bạn lại gọi nó ra b ằ n g c á c h q u a V i e w \ V i e w Bar. K hi trê n m à n
h ì n h k h ô n g h iể n thị th a n h n à y thủ tục gọi c ác d ạ im biếu đ ổ thực h iệ n tư ơ ng ụr n h ư trong
M ic r o s o ít P roject 4.0.

í£l»soft Prolect - 9-Bao ^MH3


£iUr Edit j ỵ.iew Iiiíeit F^miat Xữ°l« £ioject Window Help SJ xjj
Caiendtìx ^ teo "Xv|
□eưitt C h ait
«*.'G.-.ĩ-L. • •• ẸỊ„y p LẽIjL
25' I A*l=

T asJỉ U sage
T xackm g G&tìtt

RíOúuice OrẠph
R enource g h e e t M ic r o s o lt Project 4.0
c h i cỏ thế m ờ tại d â y

rừ M ic r o s o ít P ro jc ct 1998 trớ về sau


còn c ó the m ở nhanh tai vị trí này

íReađy ĩ & r fcÃP5’ íMJM Ỉ&C^ĨTỊov>r


aastaitỊ \ lù iù I '\ ề đ M ic ro s o ít P r o j e c t 10:41 PM

H ình 1: S ơ đ ồ ỉììựiìg í ro nạ M icro so ft P ro ịecỉ 4 .0 và 1998

5
T r o n g c h ư ơ n g trìn h M ic ro so íì Proịect 2 0 0 0 và các plìièn ban sau này thì SO' đ ổ m ạ n g
lưới lại đ ư ợ c b iểu d iễ n dưới d ạ n g khác với lèn gọi là Nclxvork D ia g ra m , các cô n g v i ệ c
c ủ a s ơ đ ồ n à y n ộ i d u n g cũ nu khác, đ ồ n g l hòi khó dịch c h u ven. nhất là đối ph ò n g c h ữ
tro n gr sơ đ/ A ồ loại rn\ à' 1 y\ r phức ttạp
I I 4' Â I <ầ f ' \ r-\
hơn nhiều,
I I’/ ' 1"V/ V n TI K 1 , 111

rlsỉís i$oft Prọiect - 4c-Tue 3ZE1

D G? w Calendar «s><âậ*áa ị GOc- fi:-,V-J- - Q QTr- caa ũ) •E3' 4} ?


QanttChart * M• -
r lì ỉ u A
♦ ♦ +
||^jNetworkLỊiagram 1WV.VJ»'WJV tamữ:^VW V«‘1'V • • ••••.».-v*vviV:.- ị 25.a' , Ị -
llT o
í-K
s ....... . ................

TasiỉUsage
Tr4ckmgOí«£tt .. “ ..... “
....................................... ...... .......
............... .................... ............................... .............. ...................... ............ 3
ResouiceOraph V
RosùurceSheet
ResourceUsage C ò n g t á c c h u â n bị 'X ^
[* 5£iewBar Milestone Date: Sat 20/04/02
3 --TTT- T -r..................... ỵ. /
-1 1-T... „ rrrir ---------- - - - -- ......-
^1
%\ _______ ID: 1

...
|~Ready [TTT Í«.:a.‘ _• l~NJM I -ỹSH il [o v k .

ig B S t a u r t Ị l I £ ĩ 'x & Prcýectl J|tfi04c Tut? |® n 10 52 PM

Hình 2: Stỉdổ nụuií’ trong Microso/t Project 2000 trở vê Sitit

T r ợ g iú p h ọ c tập: bạn học M ic r o s o ít Project dễ d à n g hơn, T o o l T ips xác địn h m ộ t


nút trê n th a n h c ô n g cụ khi ch u ộ t d ừ n g trên đó. Cuc C a rd s dượ c d ù n g đ ể hư ớ n g d ẫ n b ạ n
lừng bước đối với ngay cá các công việc phức lạp nhải. Planning Wizard giám sát các
ho ạ t đ ộ n g c ủ a b ạ n và c u n g c ấ p các k h u y ế n c á o hay ghi c h ú hữu ích để bạn sử d ụ n g p h ầ n
m ề m tốt hơ n và lập k ế h o ạ c h d ự án c ủ a b ạ n tối hơn.

B ạn c ó thể in đ ế n 80 d ự án và b ạ n c ó thế có đến 80 d ự á n c ù n g san sẻ m ột k h o vật


tư. Bạn c ó thể lưu d ữ liệu d ự án c ủ a bạn trong d ạ n g O D B C m ớ i và trong c ơ sở d ữ liệu
n à y bạn c ó thể kết h ợ p d ự án của b ạ n với m ộ t số lớn các d ự á n k h á c đ ể hợ p nhất và phân
tích. Bạn c ó thể y ê u c ầ u tự d ộ n g gứi c ác b á o biểu tiến trìn h đ ế n c á c tài n g u y ê n m ộ t khi
d ự á n đ a n g tiến h à n h với n h ữ n g n h ậ n xét đín h kèm theo c ô n g việc m ộ t c á c h tự đ ộ n g n h ư
n h ữ n g lời g h i chú.

C ô n g việc trong M ic ro so ít Project 98 và các phiên bản c ù a 2 000, sau 2 0 0 0 bạn có thể
c hia ra n h iề u đ o ạ n c ò n trong M icrosoít Project 4.0 bạn kh ô n g thể thực hiện được v.v...

Bạn c ó th ể h ìn h th à n h các d ự á n ph ụ b ằng c ách dời c ác c ô n g việc từ d ự án c h ín h vào


c ác File d ự án m ới và sau đ ó xác đ ịn h c á c File mới là các d ự á n phụ bằn g cách liên kết

6
c h ú n g với c ác c ô n g việc đại diện. Đ ể di c h u y ể n c ác cô n g việc đ ế n File d ự án phụ, bạn
h ã y th e o c á c bước sau:

- C h ọ n 1D của cỏ 11« việc bạn d ự tính dời. Đ iề u này d a m b ả o rằ n g tất c ả c ác trư ờng sẽ
đ ư ợ c c h ọ n và toàn bộ dữ liệu liên q u a n sẽ đượ c sao chép;

- T ừ m e n u Edit ch ọ n C o p v đế c h é p d ữ liệu sao c h é p vào c lip b o a rd ;

- T ừ m e n u File ch ọ n N e\v dế hình th àn h m ộ t File dư án m ới. T r ê n b ả n g G e n e ra l c ủ a


h ộp thoại T o o ls O p tio n s, n ế u hộp đ á n h d ấ u P ro m p t 1'or S u m m a ry In fo for N e w Projects
đ ã đượ c đ á n h dấu, bạn sẽ nhác n h ậ p t h ô n ° tin tố n g quát về d ự án;

- V ới trư ờ n g N a m e c ủ a c õ n a việc th ứ n h ấ t đượ c ch ọ n trong File m ới, b ạ n c h ọ n P aste


từ m e n u Edit. T o à n bộ d ữ liệu được sa o chép;

- L ư u File dưới tên m ới bằng c ách c h ọ n Savc As từ m e n u File và O K đê h o à n tất


việc đạt tên ch o File;

- Trỏ' về File gốc bằn g c á ch c h ọ n tên File từ d a n h sách ớ đ á y m e n u W in d o w s ;

- C h ọ n c õ n g việc đại d iện và xác đ ịn h d ự á n phụ.

Bạn kết hợp trình b à y thời gian n é n với rút g ọn ban phác th ả o h a y s à n g lọc d a n h
s á c h c ô n g việc đế chi x e m n h ữ n g c ô n g việc tó m lược hay nhữ ng c ộ t m ố c.

Bạn có thê rút a ọ n d a n h sách các c ô n g việc ớ nhiều c ấ p độ. R ú t g ọ n ở c ấ p đ ộ th ứ


n h ấ t, b ạ n th e o n h ữ n g bước sau:

+ K íc h hoạt biếu dồ G antt;

+ Đ á n h dấu n h ữ n g c ô n g việc c ấ n rút g ọ n , m u ố n như vậy bạn phải đ ặ t tê n c h o n h ữ n g


c ô n g việc đ ó là c ô n g việc gì và c h è n tên đ ó vào trước các c ô n g v iệc c ầ n rút g ọ n và c h o
thời g ia n c u a c ô n g việc n à y bằn g 0 ;

+ T ừ th a n h CÔI1« c u F o r m a U in g bạn n h ấ p v à o nút c ó m ũ i tê n t h e o h ư ớ n g p h ải


(Id e n t), lúc đ ó trên th a n h c ô n g việc vừa c h c n th êm xuất hiện m ột vệt m à đ iể m khới đầu
trù n g với đ iể m xuất phát c ủ a cô n g việc có khở i đ ẩ u sớm nhất và đ i ể m kết thúc irù n g với
đ i ể m kết th ú c của c ô n g việc c ó d iê m kếl thúc m u ộ n nhất;

+ Sử d ụ n g c ô n g cụ H id e Subtasks (là d ấ u trừ trên thanh c ô n g c ụ F o r m a ttin g ) đê ẩn


tất c ả c ác c ô n g việc con. Bạn cũ n g có thể c h ọ n T ools trong m e n u rồi đ ế n lệnh O u tlin in g ,
t h e o sau là lệnh H idc S u b ta sk s đô ẩ n tất cả c á c c ô n g việc con;

+ Sứ d ụ n g c ô n g cụ S h o w S ubtasks (là d ấ u c ộ n g trên th a n h c ô n g c ụ F o n n a t ti n g ) để


m ớ tất ca c ác c ông việc con.

N ếu bạn coi c ác c ô n g việc rút g ọ n vừa rồi n h ư các c ô n g việc c o n và lại rút g ọ n nữa
thì b ạ n đ ư ợ c c ông việc rút g ọn ở c ấ p thứ hai. C ứ làm như vậy ta sẽ d ư ợ c tiếp c ấ p rút g ọ n
th ứ ba, tư, năm ... Đ iề u n à y rát tiện lợi c h o c ác cấp quán lý th eo từ n g cấp: tổ đội, p h â n
xư ớ n g , x í n g h iệp, c ò n a ty, tổníỉ c ô n s ty... m ỗ i c ấ p này sẽ tươ ng ứng với c ấ p rút g ọ n thứ
n h ấ t, hai, ba, tư...

7
Khi thực hiện dự án, nếu bạn uán những rànẹ buộc nnày, tháne cho các côno việc
trong dự án, dù vô lình hay cỏ ý ban sẽ ííặp Planning Wizard. Chức năng cúa Planning
Wizard là khuyến cáo hạn về xuntỉ dột lịch trình liềm tàns phái minh chịu do hoạt độn”
của bạn.
Lưu ý rằng bạn iront> Microsolì l’rojcct 2000 có thể ngát Planning Wizard huny cách
đánh dấu vào hộp "Doiít lc!l me about this again". Hộp này không những liên hệ đốn
xung đột đặc biệt này mà còn cho lất cá các xung đột về lịch trình. Hãy dùna các tuv
chọn trong hộp thoại Tool Options. báng General để bật hav tắt Plannine Wizard. Néu
ban tắt Planningc Wizard, bánẽ được
• cánh báo ve xune đột • lịch
• trình tiềm tàng
c. bằng
c một

thông báo khác.


Đé ngắt các khuyến cáo về lịch trình, bạn hãy theo các hước sau:
- Từ menu Tools, chọn Options:
- Chọn báníỉ Schcdulc;
- Khử dấu của hộp Shovv Scheduling Messages;
- Chọn OK.
Bạn cần có khái niệm về tài nguvên quá tái: một người thợ được giao thực hiện hai
công việc, mỗi công việc thực hiện hết 6 giờ, tổng số là 12 giờ làm việc, trong một ngày
8 giờ, thì người ihợ này bị quá tái. Hoặc A là một nhóm tài nguyên tượng trưns cho một
đội gồm 5 người làm việc, mà một công việc được lên lịch với sô tài nguyên dó cho 8
người thợ, thì A bị quá tải. Như vậy quá tái xáy ra khi một tài nguyên được giao cùng
lúc nhiều công việc, hay khi đưa vào trường phân bố dơn vị tài nguyên một con số lớn
hơn số đơn vị tài nguyên khá dụng tôi da.
Microsolì Project 2000 và sau này sắp lịch một cống việc bắt đầu trong khoảng
trống thời gian khả dụng dáu tiên, trẽn lịch tài nuuyên sau khi thoá mãn yêu cầu về mối
quan hệ với predecessor. Bình thường Microsolì Proịect không xét đến viêc tài nsiivcn
dó đã bận thực hiện một coim việc khác và không thè thực hiện cho công việc đang lên
lịch. Công việc này lên lịch như lịch tài neuyên và yêu cầu duy nhất phai xét đến. Mãc
dù bạn có thô hướng dằn Microsoĩt Prọịect tự động hoãn các công việc cho đến khi các
tài nguycn phàn bổ cho chúng đã làm xonu các công việc khác và có thê sử dụng đươc
cho công việc thêm vào, dây khôna phái là dạng mặc nhiên mà Microsoít Project tính
toán lịch trình dự án. Bạn sẽ thây rãnu phương pháp sắp lịch theo mặc nhiên là cách tốt
nhất. Do dó, bạn phái phán đoán các công việc nào có sự ưu tiên cao hơn và không được
trì hoãn, bạn phải tự mình quyết định diều này.
Từ Microsoíì Project 2000 trớ đi. nếu các CÓI12 việc chưa ấn định thời gian tronc
cột Dưration sẽ mặc định là ld ‘.\ chí khi nào bạn ấn định thời khoảng thì dấu ? mới
tắt (hình 3).
So với phiên bàn Microsoíì Prọịect 98 và 2000, phiên bản MicrosoCt Project 2002 ra
đời với nhiều ưu việt và tiện dụns như: lịch trình dự án và lài nguvẽn, quán lý và chia se

8
tài nguyên theo nhóm, xử lý liến độ thực tế của dự án. Microsoít Project 2002 có các
báng lựa chọn luôn nằn bôn trái màn hình nên việc xây dựng một dự án mới,quản lý
cõng việc, tài níiuyẽn. thay đổi lịch trình dự án. kiếm soát tiến độ và các báo cáocùa dự
án. Micro soít Project 2002 có các đặc tính sau:
- Cho phép tìm, chọn các tài nguvên phù hợp và biểu đổ sứ dụng tài nguyên
tương ứng;
- Collaboration menu: các tính năne mới làm việc theo nhóm (Team Work);
- Có thế tạo 11 dư án cơ sớ cho một dự án đơn lé;
- Import và Expori với cơ sớ dữ liệu Excel;
- Import các côim việc từ Microsoít Outlook;
- Quản íý tài chính cùa dự án theo các chỉ tiêu: TCPI. CPI, cv % , sv%, BCWP, BCWS;
- Quản lý làm việc theo nhóm (Tcam Work) cho một hoặc nhiều dự án;
- Quản lý làm việc theo thành viên nhóm (Member Work);
- Quản Iv và phán cấp làm việc theo nhóm theo mạng quản lý chuyên dụriR.
- Quan sát sơ dồ mạns của dự án theo nhóm côns việc;
- Tạo các dự án mầu từ Excel;
- Thang thời gian chon theo yêu cầu.

»soft Proiect - Kehoach20G2 fflxl


|i£0 Ejle £iew Ịnsert F&rmat Xools £roject Window Heip ơjxj
jD H Ia C à ^ m ' ơ \ 0 I ^ ị es, <$è ệ> ; m s£, . r* Gruup - Q 03 g I E3* ềi
^ ìG % ?
* + + - 2iiõw vr.Ari.iiH B I u qg AU Ta?k-

: W»oả IC 2 0 U !f4 -''.tL

K Jb I n? t ni
m i
PllẻSÍM! lỊP ll 86 r ị N G O À I TRƯ Ơ NG 0d 26/00/02™'ãẽ/õã*m
862 XAV r-ƯM'3 0 íl ^6/08/02 26/08
m KH O * Ịí Xf| 104 li? 26.-138/02 0 7 /1 2
w ề
p - t l
887“ K H O Á IC 1 9 9 9 X .X II 7 0 0 «J? 2 5/0 8 A 5 2 26/03
< 5»ntt:
' ;■ C h art
877 K H O A T C Ỉ 0 0 0 X -X H 19B r l? 26/08/02 23/03
688 K H O A T C 2 0 0 1 X -X H 21 i ti? 0 4 /1 1 /0 2 0 6 /0 7
90 ỉ i K H O A r< :? 0 0 ?X -X H 2 1 7 <í? 1 8 /1 1 /0 2 0 6 /U 7
s a i 909
913
K H O A C 1 T C 1 9 9 9 X -X M
K H O Á C I T C 2 0 Q U X -X H
118 d ?

217 d ?
Í3/U 8A 32
2 6 /0 8 /0 2
0 8 /1 2
1 3 /0 4

—y
D taoram l
925 K tlO À C l ĨC 2 0 0 1 X - X M 210 d ? 2 6 .'0 8 /0 2 0 6 /0 4
938 K H O A c r TC2007X XH 799 d ? 264)8/02 0 4 /0 7

|§ É j!® ấ ||§ 948 KHOA oà THI. 0 rl ?6.'t)8;tl2 2 6 /0 8


Us<*se 949 K H O Ả Ĩ C 1 3 Ị» 9 H - t ; L 216 d 26/08/02 12/04
959 Ị K H O Ầ T C 2 0 0 1 N -G L 2 1 6 ti 26/08/02 12/04
■ gB
IB a 372*1 K H O Á TC2002N G L ! d 2 6/084)2 2 6 /0 8
1 «Kkm<3
Gữntt
j .i
'• • ìị ỂM ề
1
M
ty M
ì
± 1 -1 1 -J
Ị R eady Ị F/.T ịCAPr" NUM j SORi

aastartlli 23 ỉ ù ■*-' 23} P ro je c tl J |£ D K e h o a c h 2 0 0 2 l l :00 PM

H ì n h 3 : C ộ t ih ờ i ỵ ia /ì ( D u r a ỉio n ) tr o n g M ic r o s o ft P r o je c t 2 0 0 0 t r ỏ đ i

9
2. K H I SỬ DỤNG C Á C PHIÊN BẢN PHẤN MỂM M1CROSOKT PR ()JECT HIỆN
T Ạ I CẦN LƯU Ý NHŨNG VÂN ĐỂ G Ì?

Trả lời:
Khi sử dụng Microsoít Project trong mỏi trường Winđows 98, Windo\vs 2000,
Windows NT, Windows Me, Winđows XP bạn hãv chú V rằng: có một số đặc tính
không giới hạn về số lượng và có những đặc tính giới hạn về số lượng. Cụ thè là:

1. Một sỏ'đặc tính không giói hạn số lượng như:


- Công việc phụ thuộc trong 1 dự án;
- Công việc đi trước;
- Công việc nối tiếp;
- Lịch cơ sở.

2. M ộ t sô đ ặc tín h có g ió i h ạn (tôi đa) về s ố lư ợn g như:

- Bảng in công việc theo lịch hàng tháng (4.000);


- Bảng chi phí (giá) tài nguyên (5);
- Các công việc trong một phai dự án (1.000.000);
- Cửa sổ kích hoạt (50);
- Chi phí(giá) lớn nhất (999.999.999.999);
- Dự án cơ sở (11);
- Lựa chọn không liên tục các dòng dữ liệu (9).
- Ngày sớm nhất cho phép tính toán (01/01/1984);
- Ngày muộn nhất cho phép tính toán (31/12/2049);
- Số lượng phân bổ tài nguyên cho công việc (60.000.000 dơn vị tài nguyên hoặc
6 . 000 . 000 . 000% ) ;
- Số giờ công việc lớn nhất (1.666.666.667);
- Số giờ làm việc lớn nhất của tài nguyên theo kiểu Work(999.999.999 phút);
- Số giờ làm việc lớn nhất cùa tài nguyên theo kiểu Material (999.999.999 dơn vị);
- Số dòng tiêu đề Header (5);
- Số dòng tiêu đề Footer (3);
- Số dòng chú giải biểu tượng (3);
- Phân cấp công việc tóm lược (65.535);
- Tài nguyên cho một dự án (1.000.000);
- Tổ hợp dự án (998);
- Tí lộ trang in (10 - 500%).

10
3. C Á C T H Ụ C ĐON ( MKNU) TRO N G M ICRO S()FT P R O JE C T Được HIỂU
T H Ế NÀO ?

Trả lời:
Thực đơn troiiii Vlicrosoíì Projcct cũng như thực đơn trong Word, thanh tiêu đề
ngang được hiểu như sau:

'ầ Microsoít Project *Project1


[ |T Ị F ile E d it V ie w ĩn s e r t F o rm a t T o o ls P r o je c t C o lla b o r a t e W in d o w H e lp

- File: tệp sứ dụng dó' quán lý tệp tin;


- Edit: sửdụns đo soạn thao và hiệu chính;
- View: sử dụnu dế đật các bảng quan sát;
- Insert: sử dụniỉ khi cần chèn các đối lượng;
- Format: sứ dụníỉ khi định dạng các đối tượng;
- Tools: các côna cụ trợ giúp, điều chỉnh lịch, tuv đặt;
- Project: sử dụim khi cần sắp xếp, lọc, hiến thị thông tin;
- Collaborate: sứ dụna đế quán lý và chia sẻ tài nguyên theo phân cấp nhóm;
- Window: sử dụng dế quản lý các cửa sổ;
- Help: trợ giúp sử dụns khi có những thắc mắc mà bạn chưa rõ.

4. Ý N GHĨA VẢ CHỨC NÀNG CỦA CÁ C BIỂU TƯỢNG TRO N G THAN H CÔNG


CỤ NGANG CỦA M ICROSOFT PRO JECT?

Trả lời:
Trong Microsoiì ProỊcct sử dụng thanh công cụ đê chọn nhanh các biểu tượng, điều
này giúp bạn giảm bớt các thao tác trên máy tính. Dưới đây giải thích cụ thể từng loại
biểu tượng, tên tiếniỉ Anh và ý nghĩa cũng như chức nãng của từng loại biểu tượng:

Biểu tượng Tòn tiếng anh Ý nghĩa và chức năng


Q New Mở (một dự án) mới
\ỹ^T Opcn Mở (một dự án) đã có

B Save Lưu (dự án)

ã Print In (dự án)

a Previcvv Quan sát (dự án)

11
Biểu tượng Tên tiếng anh Ý nghĩa và chức năng

* Cut Cell Cắt dán (dối tượng)

% Copy Cell Sao chép (đối tượng)

aẵ Paste Dán (dối tượng)


■ợ Format Painter Thay đổi (tính chất đối tượng)
o V c* ▼ Can't Undo (Redo) Lấy lại hoặc huỷ bỏ (thao tác trước nó)

% Insert Hyperlink Chèn thêm mối liên kết


(«s« Link Task Liên kết công việc
ẻế' Unlink Task Huỷ bỏ liên kết công việc
ệp Split Task Phân đoạn công việc
-ậỵ- Go to Selected Task Chuyển ngay tới biểu đồ cần tìm
m Task Iníormation... Thông tin cho công việc

Y> Task Notes... Các ghi chú cho công việc

0 Assign Resources Gán tài nguyên (cho công việc)

a Publish All Iníormation Cung cấp tất cả các thông tin

3- New task Chèn thêm một công v iệ c mới

T Column Chèn thêm một cột mới

Zoom IN Phóng t o (vùng quan s á t )

Q. Zoom Out Thu nhỏ (vùng quan sát)

CẾD Copy Picture Chụp vùng cửa sổ quan sát

4Ĩ9 Drawing Công cụ trợ giúp

$ Microsoít Project Help Trợ giúp sử dụng

▼ Toolbar Options Lưa chon các đối tương khác


* 1
4> Outdent Huỷ bỏ cồng việc tóm lược

Indent Tạo công việc tóm lược

12
Biểu tượng Tên tiếng anh Ý nghĩa và chức nãng
■ộ* Sho\v SubTasks Hiện các công việc tóm lược
ECO
Hidc SuhTasks Ân các cổng việc tóm lược

B Bold Chữ dậm


1 Italic Chữ nghiêng
Ư Undcrline Chữ gạch chân

Align left Cãn lề trái

=
Align center Căn giữa

Align Right Cãn lề phải


v= AutoFilter Bộ lọc đa năng

Gantt Chart Wizard Các dạng biểu dồ ngang

Khi lựa chọn các đối tượng khác (Toolbar Options) bạn thấy xuất hiện một bảng chỉ
dẫn, qua bảng này bạn thấy xuất hiện các biểu tượng trong bảng trên, đồng thời bạn còn
thấy luôn cả các phím tắt cho các biểu tượng đó nữa.

N ew C trỉ+ N ệ g Split T â s k
D

G o To S e l e c t e d T a s k C trl+ S h ift+ F 5
sẳ r O p e n . .. c tr l+ o E
V y Save ctrl+s E HI T a s k Ị n f o r m a tio n ... S h ift+ F 2

T a s k N o te s ...
s/
tì S e a r c h . .. 0 V
s/ P rin t c tr l+ p G A s sỉg n R e s o u r c e s . . . Alt+F10
m
E
s/ P u b lish Alỉ I n f o r m a t io n
a P rin t P re v ie w E
V* G ro u p By:
V S p e llin g ... F7 E
✓ C u t Cell CtrỈ4-X
&
v' C o p y Cell c trl+ c

Z o o m In ctrl+/
«✓ m P a s te c trl+ v 0 ® .
Z oom O u t ctrl+*
n/ F o r m a t P a in te r 0 9 .
V o C a n 't U n d o c trl+ z E 030 C o p y P i c t u r e .. .

V
% H y p e rl[n k ,., C trl+ K

M icrosoP t P r o ị e c t H elp F1
s/ Link T a s k 5 C trl+ F 2 □ Ồ
>/ ểé U nlink T a s k s C trl+ S h ift+ F 2 R e s e t T o o lb a r

Hình 4: Chọn các đối tượng q ita phím nóng

13
Chú ý : N ế u k liô n g m u ố n d ù n q tlia n li c ô iiạ cụ ở /r ờ n , b ạ n có t l i ể g ọ i Iilia n li tlia n h c ô n g cụ

k liá c k lii c ầ n th iế t.

- Thao tác: Menu Toois —» Customizcs —> ToolBars —> hộp thoại Customize xuất
hiện —> chọn Toolbars -> chọn các thanh công cụ ngang.

5. Ý N GHĨA C Á C CỬA s ổ TRONG THANH CÔNG cụ DỌC CỦA M ICRO SO KT


P R O JEC T?

Trả lời:
Trong Microsoít Project có nhiều cửa sổ V iew Ị Ịn se rt F g rm a t Ịo o ls
làm việc và quan sát khác nhau. Bạn chọn C a le n đ a r

cửa sổ nào phụ thuộc vào vêu cầu thực tế I V I G a n tt C h a rt


của dự án. N e tv v o rk D ia g ra m

Thao tác: Menu View bạn chọn cứa sổ T ask U sag e

cần thiết: i
T ra c k in g G a n t t

R e s o u rc e G ra p h
Hoặc chọn nhanh trên thanh công cụ
dọc View Bar trong bảng dưới đây: R e so u rc e 5 h e e t

R e so u rc e U sag e

M o re V ie v v s...

T a b le : E n t r y ►

lỊm R e p o r t s . ..

T o o ỉb a r s ►

;Ị~^~| V iew B a r

H e a d e r a n d P o o t e r . ,.

Z o o rn ...

Biểu tượng (Icons) Ý nghĩa và chức năng

Cửa sổ dùng dế làm việc với dự án thể hiện dưới dạng


lịch năm

1 Cửa sổ dùng dể làm việc với dự án thế hiện dưới dạng sơ


đổ ngang

Cửa số dùng để làm việc với dự án thế hiện dưới dạng sơ


đồ mạng lưới
MằễỀỀểầmm

14
Biểu tượng (Icons) Ý nghĩa và chức năng

iB I Cửa số dùng để quản lý việc thực hiện các công việc

m — -vị}"í
• Cửa sổ dùng đế quan sát tiến độ thực tế của dự án
Ệ M rsĩ '

Eiii
tm 4v’'v
Cửa sổ dùng để quản lý chi phí tài nguyên của dự án

Cửa sổ dùng để quản lý nguồn tài nguyên của dự án

1 -f=ĩ 1
ắ d l Cửa sổ dùng đế quản lý việc phân bố tài nguyên cho
dự án
u.ỊíÈĨaỉ-CĂM

Các cửa số dùng để quan sát khác


aíiSSĨiaBS

Đê ẩn hay hiện thanh công cụ dọc, bạn hãy vào Vievv, chọn View Bar hay Ctrl+V và
ngược lại.

6. K H I BẮT ĐẦU LÀM V IỆ C VỚ I MỘT Dự ÁN, PHẢI CHUAN bị nhũng


THÔ NG SỐ G ì?

T rả lời:
a) Công việc phai chuẩn bị
Quản lý một dự án cần nhiều sự quản lý khác nhau, phải có kỹ năng phối hợp giữa
chúng để phù hợp với tiến độ của dự án. Để hoạch định kế hoạch, quản lý và phối hợp
một dự án từ tổng thể đến chi tiết. Khi sử dụng Microsoít Project bạn cần chuẩn bị các
vấn đề sau:
- Công việc này là công việc gì?
- Công việc này thực hiện trong thời gian bao lâu? (đương nhiên phụ thuộc vào định
mức và từng loại nhà thầu);
- Dự định thời gian thực hiện các công việc của một dự án. Máy tính hiện thời chưa
thể thay thế con người trong công việc này;

15
- Thời gian bắt đầu và kết thúc của công việc dó;
- Danh sách các công việc của m ột dự án;
- Mức độ ưu tiên của các công việc;
- Ràng buộc của các công việc (mối quan hệ và các gián đoạn k; thuật của các
công việc);
- Thứ tự thực hiện các công việc và mối quan hệ giữa chúng với nhau
- Danh sách dự án và phân còng nhân sự;
- Lịch làm việc của dự án và cùa từng cá nhân;
- Các loại chi phí cho dự án: cho từng thành viên và cho từng công vi'.c.
b) Thao tác thực hiện dừng đế thiết lập các thòng tin ban đầu cho lự án
Chọn Menu File —» New —> Project —> Project Iníòrmation... —> h'>p thoại Project
Inĩormation xuất hiện, bạn hãy điền vào dự án những thông số cần thiết.

Project Iníormation for ’Project2*

s ta r td a te : fĨSB SSm d C urrent date: 1Fri 12/26/03


d
Pinishd a te : 1Fri 12/26/0 S tãtu s date: 1NA
zJ
ScheduỊe from: 1Proịect s t a r t D ate zJ Calendar: 1S tandard d
All tasks begin a s soon a s possible. Priority: |5 0 0 ~ r\

Enterprise Custom Fields


A

Custom Pield Name Value

Help S tatịstics... OK C ancel

Hình 5: Thiết lập các thông ĩìỉì ban dần cho (lự án

Các thông số trong hộp thoại Project Information... được hiểu là:
+ Start date: thời gian bắt đầu dự án;
+ Finish date: thời gian kết thúc dự án.
Chú ý: Bạn chỉ nên vào thời gian bắt dầu của dự ủn, quá trìn h tính toán mcy sè ĩự động tính
và cho ta ngày kết thúc của từng công việc cho đến công việc cuối cùng. Như 'ậy ỉsếu IIgày kết
thúc của dự án kéo dài hay rút ỉỉíỊắn, bạn sẽ co lại hoặc kéo dùi ra bằng cách điêu chinh ngày
bắt đầu và kết thúc của các công việc liên quan hoặc điều chính mối liên kết, gán đoạn kỹ thuật
giữa cluitìg trong dự Ún.

16
+ Schedule from: lịch trình của dự án, cho phép xác định kiểu bắt dầu hoặc kết thúc
của dự án:
+ Current date: hiến thị naàv tháng hiện thời;
+ Status date: quan lý tài chính dự án;
+ Calendar: kiến lịch dùng tron” dự án.
Trong Microsoít Project có 3 kiểu lịch, tuỳ theo tính chất và yêu cầu tiến độ của mỗi
dự án mà ta thiết lập lịch cho thích hợp:
- Standart: lịch clnián. Mặc định lịch Standart được chọn cho dự án với quy định giờ
làm việc 8 tiếng: sánti từ 8 giờ đến 12 giờ, chiều từ 13 giờ đốn 17 giờ; Một tuần làm việc
5 ngày (trừ thứ 7 và chù nhật).
- 24 Hours: lịch 24 giờ;
- Night Shift: lịch ca đêm.
Chú ỷ: Priority lủ mức (lộ líu tiên chung clio các công việc có trong dự án (giới hạn trong
klioáng 1000 > Priority >0. Mặc clịnli mỗi công việc dược gán mức độ ưu tiên lủ 500).
Để khai báo thông tin ban đầu cho dự án bạn thao tác như sau:
Từ Menu File -> Properties -» hộp thoại Properties —> Sưmmary —» nhập các thông
tin cho dự án.

Project1 Properties

General Sum m ary S tatistics I C o n te n ts Custom

Title:

5ubject:

A uthor: ỊISTC9THD

M anager:

C om pany: |M icrosoft

C ategory:

K e y w o rd s :

Com m ents:

Hyperlink
b a se :

r S a v e preview picture

OK C ancel

Hình 6: Khai báo tlìỏng tin ban đầu cho dự án

17
Các thông số trong hộp thoại Properties:
- Title: tòn dự án hoặc tôn côna trình.
- S u b jc c t: c ô n a v iệ c tron Sĩ d ự án.

- Author: người lập dự án.


- Manager: người chịu trách nhiệm quán lý dự án.
- Company: cơ quan lập dự án.

7. TRONG M ICROSOKT PR()JECT CÓ MÂY LOAI L ỊC H ? ĐỂ T H IẾ T LẬP LỊC H


TR ÌN H CH O MỘT DỤ ÁN LẢM T H Ế NÀO?

Trả lời:
T r o n g m ộ t d ự á n , v iệ c k h a i b á o và th ế h iệ n m ố i liê n k ết a iữ a c á c CÒI1 S v iệ c , k h a i b á o
và phân bổ tài nguyên... là những công việc quan trọng nhất. Ngoài ra việc thiết lập lịch
trình để thực hiện một dự án đúng kế hoạch đặt trước không kém phần quan trọng.
Trong Microsoít Project mặc định chỉ có 3 loại lịch:
- Standart: lịch chuẩn;
- Night Shift: lịch ca đêm;
- 24 hours: lịch làm việc 24 giờ.
Thao tác: Menu Tools —» Options —> chọn hộp thoại Options —» Calendar —» điền
các thông số theo yêu cầu của dự án -> OK.
Microsoít Prọịect quy định lịch chuẩn (mặc định) như sau:
O p tlo n s

Calcul ation Spelling Collaborate Ị Save In te ría ce


VievM General Edit iCalendarị Schedule

C alen d ar options for ‘P ro;ectl'

VVeek ỉta rts on; Ịsund a y ~*ị

Piscal y e a r stârts in: Ị January

r
D e ía u lt sta rt time: riiÕÕAM These times are assigned to tasks w hen you enter a
start or finish d ate without specif/ing aitime. If you
D efault end time: 5 :0 0 PM change this setting, consider m atihing th e project
calenđar using the Change Workjng Time command on
th e Tools menu.

H ou rs p er da^: 8.Ũ0 ±1
H ou rs p er week: 4 0 .0 0 -rj

O ays per month: 20

Set as DePault

Help OK Cancel

Hình 7: Thiết lập lịch trình cho dự Ún

18
T r o n g đó:

- Week starts on: nuãv hàt đáu truni1I


v»- ^.

tuần (Sunday- chú nhật); Han có thế chọn M onday


T uesday
ngày khác dựa vào: V V ednesday
T h u rsd a y
F riday
S a tu rd a y

- Fiscal year starts in: tháng bắt đầu


trong nãm (January - tháim 1); Bạn có thể c e h ru a ry
M arch
chọn ngày khác dựa vào: April
M ay
3une
July
A u g u st
S e p te m b e r
O c to b e r
N o v e m b er
D e ce m b er

- Deíault start úme: aiờ bát đầu thực hiện công việc trong ngày (8: AM - 8 giờ sáng);
- Defauit end time: giờ kết thúc thực hiện công việc trong ngày (5: PM - 5 giờ chiều);
- Hours per day: sỏ giờ làm việc trong một ngày (8.00 giờ);
- Hours per vvcek: sô giờ làm việc trong một tuần (40.00 giờ);
- Days per month: sỏ ngàv làm việc trong một tháng (20 ngày).
Mỗi dự án cần một lịch trình khác nhau, tuỳ thuộc vào tiến độ, tầm quan trọng và
yêu cầu thực tế của từng dự án. Microsoft Project cho phép thiết lập các lịch trình riêng
cho các dự án và cho mỗi tài nguyên.

8. CÓ THỂ LẬP MỘT LỊ< H TRÌNH RIÊNG CHO MỘT DỤ ÁN Đ ư ợ c KHÔNG?


C Á C H LÀ M ?

T rả lời:
Lịch chuấn của Microsoít Project thường không phù hợp và thói quen lập dự án của
Việt Nam. Hiện nay tại Việi Nam mỗi tuấn làm việc 5 ngày, mỗi ngày làm việc 8 giờ,
ngoài ra còn có các ngày nghỉ lỗ, tết...Do vậy người lập dự án cho các công trình tại
Việt Nam có thê’ thiết lập ricng lịch trình để thực hiệndự án với tên Lịch Việt Nam.
Thao tác thiết lập lịch trình riêna cho dự án:
Menu Tools —» Changc Working Time —> từ hộp thoại Change Working Time —>•
chọn, khai báo các thông số cho phù hợp với yêu cầu của dự án —> OK...

19
Change Working Time

Fọr: S tandard (Project Calendar)


3
Set vvorking time for selected d â te (s)
Legend; Seỉect D ate(s): Set selected d a te (s) to:
D ecem ber 2003
1 Working
5 M T w ĩh F 5 c Nonworking time
1 2 3 4 5 6
I I Nonvvorking r NondePault working time
7 8 9 10 11 12 13
í Ị Edited working Frorn: To:
L_Jh o u rs 14 15 16 17 18 19 20 Ị8:00 AM Ị 12:00 PM
On this calendar:
21 22 23 24 25 26 27 ị 1:00 PM 15:00 PM
I J I Edits to«3day of
1 ' th e week 28 29 30 31
í 1 1
Edits to an
31 individuai dây
V ; 1 1

Help N ew ... O&tions... OK Câncel

Hình 8: Thiết lập lịch trình riêng cho dự án

Các thông số trong hộp thoại Change Working Time được hiểu như sau:
* Cứa số For: lựa chọn lịch cho dự án hoặc tài nguyên.
* Cửa sổ Legend: quy ước các biểu tượng dùng để khai báo lịch của dự án hoặc tài nguyên:

Ị VVorking Thời gian làm việc


Ị Nonworking Thời gian không làm việc
Ị E dited working
j h o u rs
Sửa đổi giờ làm việc
O n this calendar:
|~ J ~ Ị E dits to a d a y oP
th e w eek Sửa đổi ngày làm việc trong tuần cho ngày nghỉ
Edits to a n
individual d a y Sửa đổi ngày làm việc thông thường

Decem ber 2003


s M T w Th F s
* Cửa sổ Select Date (s): 1 2 3 4 5 6

dùng để khai báo lịch của dự án 7 8 9 10 11 12 13


hoặc tài nguyên (ngày đầu tuần là 14 15 16 17 18 19 20
ngày chú nhật và ngày cuối tuần
21 22 23 24 25 26 27
là ngày thứ bảy).
28 29 30 31

20
* Cứa số Set Selecteđ Date(s) , t tJJl/u
, S e t se le c te d d a te ( s ) to :
to: dùngc để thiết lập lịch các nuìiv
f : ~ -
o,,
(• U se d e ra u lt
đươc chon. rc- Nonw. orkjng, tim , e
Trong cửa sổ này: c N on d efau lt w orking tim e
From: To:
18:00 AM 11 2 :0 0 PM
11:00PM 15 :0 0 PM

- Use default: Frorn: To:

(Thiết lập giờ làm việc diuán) Ị8 :0 0 AM 11 2 :0 0 PM

Ị 1:00 PM 15:00 PM

- Nonworking time:
(Ngày khõng làm việc) 1 1
1 1

- Nondefault \vorking timo: From: To:

(Ngày làm việc đã chỉnh sứa) 17:00 AM 11 1 :3 0 PM

11:30 PM 15:00 PM

Đê thiết lập lịch Việl Nam: chọn Meniu Tools -> Chaniỉe Working Time —> hộp
thoại Change Working Time xuất hiệnMe\v —> hộp thoại Creat New Base Calendar
-> thiết lập lịch Việt Nain —» OK.
r ........... Sm, ■ssaagsqi,)...
C r e a t e N e w B a s e C a te n d ía r íb p ’/ ! ^ - t b IH 3 I
1
N am e: 1Lich Viet Nam
c C r e a te new b a s e Câlendâỉr

(* M ake a copy of p tan d c ârd _£] c a le n d a r

OK C an cel

Trong đó:
- Name: đặt tên cho lịch dự án.
- Creat new base calendar: tạo lịch cơ sò' mới.
- Make a copy of calendar: tạo lịch mới từ lịch chuẩn của chương trình.
Sau đó thay đổi các thông số theo yêu cầu thiết lập lịch Việt Nam —» OK.

21
9. CÓ T H Ế T H A Y ĐỒI L ỊC H CỦA M ỘT DỤ ÁN Được KHÔ N G?
Trả lời:
Hoàn toàn có thể thay đổi lịch của dự án: sau khi bạn đã tạo lịch riêng cho dự án,
cần đưa lịch đã thiết lập này vào một hoặc nhiều dự án.
Chọn Menu Project —> Project Iníòrmation —> hộp thoại Project Information xuất
hiện —> chọn Calendar chọn lịch phù hợp với dự án —> OK.

Project Iníormation for *Project1’

s t a r t d a te : 1Fri 1 2 /2 0 /0 3 1Fri 1 2 /2 6 /0 3
z\
R n ish đ a te : |F n U C 6 / 0 3
J I S t a tu s d a te : j NA

S c h e d u Ịe frorn: 1P ro ịe c t s t a r t D a te ~^]
zi C a le n d a r: Lich Viet Narn a
24 H ours 1
All ta s k s b e g in a s s o o n a s p o ssib le . Priority: Llch Viet N am

E n te rp ris e C u sto m Fields Night 5 h ift


S ta n d a r d

Hình 9: Thay dổi lịch cho dự án

10. Dự ÁN ĐẦU T ư X Â Y DỤNG c ơ BẢN LÀ G Ì? TRONG NGÀNH X Â Y DựNG


Dự ÁN ĐÂU T ư X Â Y DỤNG c ơ BẨN PH ÁI T R Á I QUA M ÂY G IA I ĐOẠN?

Trả lời:
Dự án đầu tư xây dựng cơ bản là tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn
để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự tăng
trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ
trong khoảng thời gian xác định (chỉ bao gồm hoạt động đầu tư trực tiếp).
Để việc đầu tư xây dựng của các nhà đầu tư được thuận tiện, đồng thời giữ cho việc
xây dựng đám bảo trật tự, ổn định, đảm bảo môi trường sinh thái và cuộc sống an toàn
cho người dàn. Pháp luật quy định cụ thể việc xây dựng phải đảm bảo một số nguyên tắc
và một số thủ tục.
Dự án đầu tư xây dựng phải trải qua 3 giai đoạn:
+ Chuẩn bị đầu tư;
+ Thực hiện đầu tư;
+ Kết thúc xây dựng, đưa dự án vào khai thác sử dụng.
Để tiện việc theo dõi, phân cấp xét duyệt và quán lý các dự án đầu tư cũng như nội
dung các giai đoạn đầu tư bạn đọc hãy tham khảo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày
07/8/1999 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng, Nghị
định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số

22
điều của Quy chế quán lý đáu tu ,'à xáiy dựựn-g, Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày
30/01/2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bẶổ sung một số điều của Quy chế quản [ý
đầu tư và xây dựngtheo Nghị định số 52/1 99'9/KNĐ-CP, Nghị định số 12/2000/NĐ-CP.

11. Dự ÁN C ơ SỞ. CÁ C H L l V \ À XOA Dl)ự ÁN c ơ SỚ? CÓ T H Ể LƯU T ố i ĐA


BAO NH IÊU D ự ÁN c o s ơ ?

Trá lời:
Khi tiến hành lập và vận hành dự á.n, ccó những thay đổi do những nguyên nhân
khách quan và chủ quan hoặc những phát siinhi trong quá trình thực hiện. V ì vậy cần thiết
phải có m ột d ự án gốc (th ư ờ n ” ÍỈỌÌ là dự án cay sờ - B aselinc) đ ê làm căn cứ so sánh, đối
chiếu,... với dự án thực tế sau này. Lưu dư á.n ccơ sớ là một việc cần thiết và không thể bỏ
qua khi lập và vận hành dự án.
a) L ư u d ự án c ơ sở

Dự án cơ sớ có thế lưu từnu phán hoặc ttoàn bộ dự án, muốn lưu bạn chọn: Menu
Tools —> Tracking —» Save Baseline -> hộp tthoại Baseline trải xuống bạn thiết lập các
thông số cho dự án và OK. Thông qua lựa chiọn Save Bascline, bạn có thể lưu tối đa 10
dự án cơ sở (từ Baseline 1 đến Baseline 10).
" ~----— ......---------------------------- -
S a v e B a s e lỉn e 7M w
1 (• iSave baseiine: 1

1Bâseline
d
1 c S av e interim ^lan

1 _______________ J
J
For:
r Entire proịect
(* Selected tasks
Roll up baselines:
r To âlỉ sumrnary tãsks
Ị r Frorn subtâsks into íebckeíd surnmary task(s) 1

Set âS Default 1

Help
1 OK Cancel
1 ---------- 1
Hình 10: Lưu dự án cơ sở

Chú ý:
* Có thể lưu tối (ỉu 10 lần dự ÚII cơ sử ớ các ỊỊÌai đoạn khác nhau.
* Quan sát dự án cơ sở có thê thông íịiiii cửa sồ Trackìng Grcintt.

23
* Các ỉlìôỉiq íin dược hiu và so sánh giữa các dự út ì cơ sở:
+ Baseỉine Dnration: ílìờ i khoang dự ủn cơ sơ;
+ Baseliỉìe Síart: thời qian bắt đầu dự án cơ sở;
+ Baseỉine Pìnisli: thời gian kết Ị lì úc dự án cơ sà;
+ Buseline Work: thời gian thực hiện dự chì cơ sơ;
+ Bư se li ne Cost: chi p h í thực hiện dự Ún cơ sơ.

b) Xoá dự án cơ sỏ
Dự án cơ sở có thể xoá từng phần hoặc xoá toàn bộ, muốn xoá bạn chọn: Menu
Tools —> Tracking —> Clear Baseline —> hộp thoại Clear Bascline trải xuống bạn thiết lập
các thỏng số cho dự án và OK.
M ẸỊgggiỊ
Ctear Baseline

(* c le a r b a s e lin e p lan ÍB a se ỉỉn e l ã


B a se lin e
r c le a r in te rim £ la n B aselin e 1
For (• E n tire p ro ịe c t B aselin e 2
B a se ỉin e 3
B a s e in e 4
B a se lin e 5
B a se lin e 6
B aselin e 7
B aseỉin e 8
B a se lin e 9
B a se lin e l ũ

H ìn h 11: Xo á dự án cơ sở

12. Ý NCỈHĨA C Á C TH Ô N G s ổ TR O N G HỘP TH O Ạ I SA V E B A SELIN E (LUU Dự


ÁN C ơ SỞ)?

Trả lời:
Các thông số trong hộp thoại Save Baseline được hiểu như sau:
- Save Baseline: lưu dự án cơ sở;
- Save interim plan: lưu dự án tại các giai đoạn khác nhau;
- Copy: sao chép từ dự án cơ sớ;
- Into: lưu vào dự án cơ sớ;
- Entire project: sao lưu toàn bộ dự án;
- Selected tasks: sao lưu các công việc được chọn;
- To all summary tasks: cho tất cả các công việc tóm lược;

24
- From subtasks into sclcctcd sumiiTiuiv task(s): lổng được chọn từ công việc tóm
lược trong công việc tóm lược;
- Set as Delầuỉt: thiết lặp thniva sốcclmán.

13. V IỆ C CẬ P NHẬT, ĐIKl ( HIN1H TRONG QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH Dự ÁN


TIÊ N HÀNH T H Ế NÀO?
Trá lời:
Đời một dự án thường íiổin ha íĩiai đọan khác nhau:
- Giai đoạn chiũin bị dấu tu tron2 •dó có: lập. thám dinh dự án đầu tưvà quyếtđịnh
đầu tư;
- Giai đoạn thực hiện dầu tư aổm: Icác vãn kiện vé đất, thiết kế xây dựng, thẩm định,
phc duyệt thiết kế, khởi công, xây chựng công trình, quán lý chất lượng công trình,
nghiệm thu bàn giao... Giai đoạn nàv liiôn quan đến việc cập nhật, điều chỉnh và quản lý
dự án. Việc cập nhật, điểu chinh và quián lý là một khâu rất quan trọng trong quá trình
thực hiện dự án. Microsoít Project có díĩìv dù công cụ aiúp naười làm dự án thực hiện tốt
các giai đoạn này.
- Giai đoạn kết thúc xây dựnu đưa dự án vào khai thác sứ dụng.
Trong giai đoạn thực hiện đáu tư C'ó hai phần việc quan trọng là tiến độ thựctế của
công việc và tiến độ thực tế cùa dự án.
a) Tiến độ thục tế của cóng việc
Để quản lý về khối lượng cua tác C<ÒI12 việc cũng như các thông tin khác khi dự án đã
thực hiện, ta cấn thiết phái thực hiện việt; cập nhật và quán lý tiến độ thực tếcủa công việc.
Khi đưa dự án vào vận hành thì khiối lượng của các công việc và những vấn đề liên
quan đến dự án cần phái cập nlìậi và Ị.ỊUún IÝ theo tc ỉ)ế làm được điều này, bạn
vào: Menu Tools —> Trackinu —> Updaitc Tasks —> hộp llioại update Tasks —> thiết lập
các thông số —> OK.

Update Tasks
Name: I §ụo ®Et mãng Duration: |2 d

%Comp!ete: Ị1EỈ Actualdur: Ịõd Remainingdur: [55 -rj


Actual Current

s ta r t: NA ~ s ta rt: I Fri 12/26/03 ^

Finish: I NA Rriish: Mon 12/29/03

Help Notes, OK Cancel

Hình 12: Tìêii' (lộ thực tế của công việc

25
Chú ý: Tiến độ thực tế của cúc công việc thường được thể hiện thông qua cửa số Gưnít
Chart, Tracking Gơiìĩt.
T iế n đ ộ thực t ế c ủ a m ộ t c ô n g v iệc đư ợ c thể h iệ n n h ư sau:

Tên công vlộc Thòi gian Bát dầu ........_ ___ _________ ____ ị 1/04
21 »22 23 Ì24125 [26 '27 28 29 Ị3 0 31 T 1..r 2 '1 3 T 4 ';'sT è [ 7

1 ĐÀO ĐẤT MÓNG 8 d Frl 12/26/03 55%


12/26 N hàn c ô n g [8 ]
Đào dà'í móng

Hình 13: % hoàn tliànli một công việc

b) Tiến độ thực tế của dự án


Khi vận hành một dự án lớn, việc cập nhật và quản lý từng công việc là khó khăn và
mất nhiều thời gian. Người sử dụng có thể cập nhật và quản lý đồng thời nhiều công việc
hoặc toàn bộ dự án thông qua hộp thoại Update Project.
Thao tác thực hiện: Menu Tools —> Tracking —» Update Project—>hộp thoại Update
Project trải xuống —> thiết lập các thông số —> OK.

Update Project
1 .................... ...... ... 1
(• i ú p d a te w o rk a s c o m p ie te t h r o u g h : ; 1Fri 1 2 /2 6 /0 3

(• S e t 0 % - 1 0 0 % c o m p le te

c S ẹ t 0 % o r 1 0 0 % c o m p ỉe te only
r R e sc h e d u le u n c o m p le te d w o rk to s t a r t a f te r : 1™ 1 2 /2 6 /0 3 ZẲ

F or: (* E ntíre p r o ịe c t c S e le c te d ta s k s
C a n ce l 1
.... _Wp ...1 OK
L _ : ------------------------------------------------------------------------------------------------------ỉ

Hình 14: Tiến độ thực tế của dự án

14. Ý NGHĨA C Á C THÔ N G s ố TRON G HỘP TH O Ạ I ƯPDATE TASKS VÀ HỘP


TH O Ạ I UPDATE P R O JE C T ?

Trả lời:
Ý nghĩa các thông số trong hộp thoại Update Tasks:
- Name: tên công việc;
- % Complete: phần trăm hoàn thành một công việc;
- Actual dur: thời gian thực tế đã thực hiện công việc;

26
- Remaining dur: thời uian còn lai của công việc;
- Actual: thời gian hăl dầu và kết thúc thực sự cua công việc;
- Current: thời man hắt đầu và két thúc hiện thời của công việc.
Ý nghĩa các thòna sỏ trong hộp thoại Update Project:
- Update work as complete through: cập nhật tiến độ thực tế của công việc;
- Set 0 % - 100% completc: cập nhật tiến độ của côna, việc theo thời gian chỉ định
hoặc thời gian hiện tại;
- Set 0 % - 100% completcd only: chỉ cập nhật tiến độ thực tế của công việc khi công
việc kết thúc;
- Reschedule Uncompleted \vork to started after: thiết lập lại lịch trình cho công việc
chưa kết thúc theo thời di ếm thực tế;
- Entire project: cập nhật cho toàn bộ dự án;
- Selected Task: chí cập nhật cho những công việc đã được chọn.

15. ĐỂ XEM VÀ XỨ LÝ CÁC THÔNG TIN TRONG MỘT Dự ÁN LÀM TH Ế NÀO?

Trả lời:
Microsoít Project giúp bạn nhập, quan sát, sửa đói và thế hiện các thõng tin của dự
án. Mỗi một cứa sổ thó hiện các tổ hợp thông tin vé dự án ớ các góc độ khác nhau, cửa
sổ có thể được thê hiện dưới dạng đơn hoặc tổ hợp. cửa sổ tổ hợp thể hiện đồng thời hai
cửa sổ đơn.
Thông tin cứa dự án được thể hiện qua các cửa số trên thanh công cụ dọc View Bar.
Có hai cách án và hiện menu Vicvv Bar:
- Cách 1: từ thanh công cụ ngang chọn Vie\v Vie\v Har.
- Cách 2: nhấp phái chuột vào Tracking Gantt chọn View Bar.

Biểu tượng Ý nghĩa, chức năng và nội dung các biếu tượng

HrB.tlLỊ Cửa số làm việc với dự án thể hiện dirới dạng lịch năm: clùng để xem, nhập
cúc côiiiị việc và khoang thời giũỉì hoàn thành các công việc đó.

ey»* Cửa sổ làm việc với dự án thể hiện dưới dạng sơ đồ ngang: clùng để nhập
||i ••
các còng việc vủ các (hông litì có liên quan. Biểu đồ ngang thê hiện các
CỎM* việc vù thời ỹaii hoàn thành chúm>. Đây lủ cứa số quan trọng lìlìất vù
lủ cửu sô dán tiên lủm việc với dự Ún.

27
B iểu tượng Ý n g h ĩa , ch ứ c năn g và nội d u n g c á c b iếu tượng

ã a rã l i thế hiện dưới


S i r a ềm Cửa s ổ là m v iệ c vớ i dự án thế hiện dưới d ạ n g s ơ d ồ m ạ n g lưới:
m. KD mu
. Ỳ' 'ĩ dạng lưới cúc công việc (sơ đồ mạng) và mối quan hệ giữa chúng. Qua cứa
sổ này đểCỊUCUI sát dự án.

thực hiện cá c c ô n g v iệc: thể hiện danh sách các cóng


Cửa s ổ q u ản lý v iệ c
' ' fỈ'v^í^
C ^S I việc đã được gáỉì lài nguyên vù dược nhóm dưới mỗi cỏỉìg việc, cửa sỏ’nà V
<£**c>ưw>^«úifâ quan sát các công việc được thực hiện bởi tài nguyên cụ í hê nào.

i ^ \ Cửa sổ đ ể q u an sát tiến đ ộ thực t ế củ a dự án: thể hiện danh sách của công
Iịk ___ ~~Ịi-Ị0%
1 ,
l|yíF’^ Pĩt^lp
việc và thông tin có liên quan. Cửa sổ này để quan sút tiến trình thực tế cùa
dự án.

Cửa sổ quản lý chi phí tài nguyên của dự án: thể hiện biếu đổ phân phối tài
nguyên. Cửa sổ này để thể hiện thông tiỉi về một tài nguyên dưới dạng hiểu
đồ và các tiêu chí khác nhau.

Cửa sổ để quản lý nguồn tài nguyên của dự án: thể lỉiệỉì danh sáclỉ tài
nĩị.^ỊsỊĩị*.^ nguyên và các thông tin liên quan. Cửa sổ này để nhập và hiệu chỉnh các
thông titì cho tài nguyên.

Cửa sổ để quản lý việc phân bổ tài nguyên cho dự án: thể hiện danh sách
gán tài nguyên do cồng việc được nhỏm dưới mỗi nguồn tài ỉỉgu véỉỉ. Cửa sô
1*'
im “^^jfifil này để quản ỉỷ việc plìảỉi bổ tải nguyên.

Các cửa sổ quan sát khác: cho phép lựa chọn các cửa sổ quan sáí khúc
llìll ^■8.Vwlbỉ'

28
II. N H Ữ N G V Â N Đ Ể L I Ê N Q U A N Đ Ế N s ơ Đ ổ N G A N G
(G A N T T CHART)

16. KH I LÀM V IỆC VỚI Dự ÁN TH EO (ÌAN TT CH ART, C Á C TRƯỜNG HỢP


ĐƯỢC HIỂU NHƯ T H Ế NÀO?

Trá lời:
Các trường tron tỉ cửa sổ Grantt chart (sơ đồ ngang) trong cửa sổ nhập số liệu gồm 8
trường. Trong đó có 2 trường tự động và 6 trường do người sử dụng nhập Ihỏng số.
Hai trường tự độii2 là:
- Trường ID: dùng dê đánh số thứ tự các công việc;
- Trường Finish: dùng đế chi thời gian kết thúc công việc.
Sáu trường do người sứ dụng nhập là:

+ Trường : dùng đế chú giái cho các công việc.


+ Trường Task Name: dùng để nhập tên cho công việc;
+ Trường Duration: dùng đế nhập thời khoảng cho công việc;
+ Trường Start: dùng đê thời gian bát đầu cho cống việc;
+ Trường Predecessors: dùng đê’ nhập các công việc đi trước;
+ Trường Resource Naincs: dùng đê tên tài nguyên cúa công việc.

17. ĐỂ BIẾT ĐƯỢC THÔNG TIN CHUNG CHO MỘT CÔNG V IỆ C LÀM T H Ế NÀO?

T rả lời:
Đế xem và gán thông tin chung cho công việc có thó’ sử (iụng mộttrong ba cáchsau:
- Cách 1: từ Mcnu Project -» Task Iníòrmation -> hộp thoại TaskInformation trải
xuống chọn General;
- Cách 2: Nhấp dúp chuột vào cõng việc cần xem và gán thông tin —> hộp thoại Task
Information trái xuống chọn General;

- Cách 3 Chọn biêu tượng Task Iníormation [=1 trên thanh công cụ.
Trong hộp thoại Task Information. ý n^hĩa của các cửa sổ như sau:
- Name: ơhi tên cóng việc;
- Duraticn: ghi thời gian thực hiện công việc;
- Estima:ed: ghi thời gian ước lượng của công việc;
- Percenl Complete: ghi % hoàn thành công việc;

29
General Ị P re d e ce sso rs Ị R esources Ị A dvanced j N otes Ị Custom Pields Ị
Name: Duration: Ịs d r* Estim ated

Percent complete: |ũ % -rj Priorit^: 1500

sta rt: |Fri 12/26/03 ▼] Finish: p rũ ẽ 1/6/04 jrj

I~ Hide ta s k bar
r Roll up G antt bar to summar y

Help OK Ị Cancel I

Hình 15: X e m và g á n th ô n g tin c h u n g c lio m ộ t c ô n g v iệ c

- Priority: mức độ ưu tiên công việc (mặc định là 500);


- Dates: ngày tháng bắt đầu và kết thúc của công việc;
- Hide task bar: ẩn thanh thời khoảng trên biểu đồ ngang;
- Roll up Grantt bar to summary: thể hiện đồng thời trên thanh công việc tóm lược.

18. G IỚ I HẠN CỦA TÊN CÔNG V IỆ C VÀ TH Ờ I KHO ẢN G CH O CÔNG V IỆ C

Trả lời:
Mỗi công việc trong dự án đều có một tên đê mô tả công việc cần thực hiện và thời
gian (đã được tính toán) tương ứng để thực hiện công việc này.
Mỗi công việc cho phép nhập không quá 255 ký tự.
Mỗi dự án cho phép nhập không quá 9.999 công việc.
Thời khoảng cho một công việc dài nhất là 12.006 ngày.
Có thể thực hiện các công việc chèn, sao chép, cắt, dán trong báng dữ liệu.

19. M ỘT CÔNG V IỆ C CÓ T H Ể CÓ BAO NHIÊU CÔNG V IỆ C ĐI TRƯỚC VẢ


BAO NHIÊU CÔNG V IỆ C N ố i T IẾ P NÓ?

Trả lời:
Trong bất kỳ dự án nào cũng có 2 loại công việc: Công việc đi trước (Predecessor)
và công việc phụ thuộc thường gọi là công việc tiếp nối (Successor Task). Bạn phải

%
quyết định cõng việc nào sẽ là đi trước và công việc phụ thuộc hay tiếp nối nào lắp ghép
với công việc nào mà bạn khốn” chế được nhiều hơn. Nếu bạn đã lên lịch cân đối việc
điều khiến trôn cá 2 cồim việc, hãy cho cóng việc phái làm trước là Predecessor và công
việc sau là Successor Task (phụ thuộc). Một công việc có thể có nhiều công việc đi trước
và nhiều công việc tiếp nối.
Có bốn loại quan hệ phụ thuộc. Mối quan hệ phụ thuộc thông dụng nhất (mặc định)
là sự kết thúc của cóng việc di trước sẽ xác định sự khói đầu của công việc phụ thuộc,
được gọi là Môi quan hệ cuối đầu (Fiiùslì-to-Starl relatioiiship).
Bốn mối quan hệ phụ thuộc của Micrsoiì Project gồm:
Finish-to-Start (FS): ngày thán2 kết thúc của cõng việc đi trước sẽ xác định lịch
trình ngày tháng bắt dầu của công việc phụ thuộc.
Finish-to-Finish (FF): ngày tháng kết thúc cùa côna việc đi trước sẽ xác định lịch
trình ngày tháng kết thúc của công việc phụ thuộc.
Start-to-Start (SS): ngày tháng bắt đầu của cỏnR việc đi trước sẽ xác định lịch trình
ngày tháng bắt đầu của công việc phụ thuộc.
Start-to-Fỉnish (SF): ngày tháns bắt đầu của công việc đi trước sẽ xác định lịch
trình ngày tháng kết thúc của cỏna việc phụ thuộc.
Khai báo liên kết còng việc được thực hiện như sau:
- Cách 1: Bôi đen cônn việc cán liên kết. Chọn Menu Edit —» Link Task hoặc
Ctrl + F2.
Chú ý: Đỡ thực hiện liuỷ liên kết ịịiữa liai CÔHỊỊ việc, ta bôi đen công việc cấn huỷ
liên kết, san dó chọn mơnii Eclii —> Unlìnk Tusk; hoặc nháy dúp chuột rào dường liên
kết khi hộp thoại trài xnấiiiỊ tliì chọn delete.

- Cách 2: Bói đen công việc cần liên kết. Chọn biếu tượng 38 trên thanh công cụ.
Cách này chi tạo được cách liên kết dơn giản, nghĩa là kết thúc công việc này thì bắt đầu
công việc tiếp theo.
Chú ý: Đểtliực hiện Imỳ liên kết qiữa hai công việc, Bói (len công việc cấn huỷ liên kết. Sau

dó cliọii biểu tKợiiiỊ trên tlianh cóng cụ. Sứ (lụnÍỊ cách Iiày các công việc trỏ lại vị trí
ban dầu.
- Cách 3: Dùng thao lác kéo thả. Nhấp trái và giữ chuột vào công việc liên kết, sau
đó kéo thả tới công việc cần liên kết, đương nhiên bạn phải trả lời câu hỏi trong hộp
thoại của phin này.
Bạn muốn thể hiện mối quan hệ giữa các cõng việc hãy vào Menu format —> Layout
-> hộp thoại Layout —> lựa chọn và thay đổi các thông số theo yêu cầu —> OK.

31
20. TH Ò I GIAN SỚM VÀ T R Ẻ K H I LÀM V IỆ C VỚ I Dự ÁN Được HIỂU NHU
T H Ế NÀO VÀ CÁ C H K H A I BÁO CH Ú N G ?

Trả lời:
Ngoài quan hệ phụ thuộc tổn tại giữa các công việc, bạn cần để ý đến thời gian sớm
hay trễ mà bạn coi là phải có trong mỗi quan hệ. V í dụ công việc tháo cốp pha cột chi có
thể bắt đầu khi bê tông cột đã đổ được 2 ngày, như vậy bạn phải thông báo cho
Microsoít Project biết về thời gian trễ phải đặt trong lịch trình giữa việc bắt đầu công
việc đổ bê tông (công việc đi trước) và việc khởi đầu công việc tháo cốp pha (công việc
tiếp nối).
Để khai báo thời gian sớm hoặc trễ của các công việc, tức là thê’ hiện sự thay đổi
mối quan hệ giữa hai công việc về mặt thời gian, Microsoít Project đưa ra khái niệm
Lead Time và Lag Time.
Lead Time là tạo ra một khoảng thời gian mà công việc đi sau sẽ bắt đầu sớm hơn
gọi là thời gian trễ.
Thời gian trễ (Lag Time) được diễn tả là một con số đi kèm bởi một trong các mẫu
tự mã thời gian tương tự, mà bạn dùng để nhập các thời khoảng (m, h, d, w). Hai ngày
trễ được nhập là 2d. Bạn cũng có thể diễn đạt thời gian trễ là một con số % của thời
khoảng công việc đi trước. Do đó, nếu công việc tiếp nối có thể được bắt đầu sau công
việc đi trước là 80%, bạn nhập một mối quan hộ Start-to-Start (SS) với một thời trễ là 80%.
Lag Time tức là tạo ra một khoảng thời gian mà công việc đi sau sẽ bắt đầu muộn
hơn gọi là thời gian sớm.

1 '04
25 |26 [27 23 |29 |30 [31 Ị 1 I 2 3 4 5

íVTv

Thời gian sớm được diễn đạt là thời gian trễ âm. Thời gian sớm cho phép Microsoít
Project xếp chồng các lịch trình của 2 công việc, do đó rút ngắn toàn bộ thời khoảng của
2 công việc. Như vậy, thời gian sớm có thể được hiểu đơn giản là số âm của thời gian
trễ. V í dụ công việc B bắt đầu trước khi kết thúc cõng việc A là 2 ngày, bạn có thể nhập
mối quan hệ Finish-to-Start (FS) với thời gian trễ là -2d.

32
Tuỳ theo mối quan hệ va tính chất t ím mỗi cônu vicc ma ta quyết định thời gian sớm
hoặc trễ. Tại một côim việc hiện lliời dể khai háo thòi ỉiian sớm hoặc trễ cua công việc
d ứ n g trư ớc nó ta làm như •Hiu:

Chọn Menu PiT>jcci —> Task Inlormation -> hộp thoại Task Iníbrmation —»
Predecessor.
Trong trường Las dánh số vào. Nếu:
- Số > 0: tạo ra một Lau Time (thời gian trẻ);
- Số < 0: Tạo ra một Lead Time (thời gian sớm).

21. THAN H THỜ I KHOẢNG LÀ G Ì? K H I TH Ể HIỆN TH A N H THỜ I KHOÁNG


BAR CẨN BAO NHIÊU THÔNG s ố ?

Trả lời:
Thanh thời khoán” (thanh công việc) là thanh thể hiện thời gian cần thực hiện công
việc và các thông sỏ liên quan khác. Mặc định thanh thời khoảng để thê hiện là một hộp
chữ nhật màu xanh với chiều dài tương ứng thời gian thực hiện công việc.
Thanh thời khoang cho cõns việc xuất hiện bên dưới thang thời gian, và thanh bắt
đầu vào ngày tháns (hôm nay) theo lịch trên máy tính của bạn, trừ phi bạn chỉ định từ
trước một ngày tháng khới đáu ân định cho dự án. Nếu ngày tháng khới đầu dự án không
trùng với ngày theo lịch trong máy tính của bạn thì có thể không nhìn thấy được thanh
công việc cho đến khi hạn cuốn đến thanh khởi đầu của dự án. Bạn dùng lệnh Alt+Home
để nhảy đến ngày tháng bắt đáu dự án trên thang thời gian hoặc dùng lệnh Alt+End đế
dời đến ngày tháng kết thúc dự án.
Khi ước tính thời khoáim 10112 việc, bạn nên xét đến kinh nghiệm quá khứ với
các công việc tươn 11 tự. kính ntíhiộm và mức độ kỹ nănc cùa các tài nguyên bạn định
sử dụng. Lúc bạn phân bò các tài iiíỉUVên cho côna việc, Microsoít Project sẽ giả định
rằng số đơn vị tài nguyên hạn nliập vào là con số bạn đã dự tính vào lúc bạn nhập
thời khoảng.
Thanh thời khoan ti Bai là thanh thê hiện cỏn 2 việc trong biểu đồ ngang (Grantt
Chart). Việc thay đối hình thức thế hiện thanh thời khoáng Bar bao gồm các thông số:
- Màu sắc;
- Hình dáng;
- Kiếu thể hiện;
- Thông số khác: tên các trường Resource Namc, Naine, Cost...
Mỗi công việc được the hiện riêng bằng một thanh thời khoảng.
Hình dáng thanh thời khoanu có thể định dạim lại bời 112ười sử dụng. Một thanh thời
khoảng được chia ra làm 3 vị trí:

33
- Start: vị trí đầu (lựa chọn theo hình dáng, kiểu nét và màu sắc);
- Middle: vị trí giữa (lựa chọn theo kích cỡ, ký hiệu nền và màu sắc);
- End: vị trí cuối (lựa chọn theo hình dáng, kiểu nét và màu sắc).
Thể hiện hình dáng từng thanh công việc tuỳ thuộc vào tính chất, yêu cầu và quan
điểm thể hiện của mỗi người sử dụng. Muốn định dạng thanh công việc cho toàn bộ tiến
độ dự án ta thực hiện như sau:
Chọn Menu Format —> Bar Style -> hộp thoại Bar Style —» Bar —> lựa chọn và thay
đổi theo ý người sử dụng.

Bar Styles

C ut Row Ị n s e r t Row

1 T ask A
N am e A p p e a ra n c e S h o w F o r ... T asks Row From To
ữ S Ê K Ê tÊ Ê Ê Ê M iÉ É iS IIS Norm al 1 s ta rt Finish
.S plịt.............................. N orm al/Split i s ta rt Pinish
[P ro g re ss Normal 1 A ctuai s t a r t C om pleteT hrough
M ile5tone ♦ ........................... M ilestone 1 s ta rt sta rt
Sum m ary Sum m ary 1 s tỏ rt Finish
P ro ject Sum m ary P ro je c t Sum rnârỵ 1 s ta rt Finish v

T ext Bars

sta rt Middle

shape: sh ap e:
d

T ype: zl P a tte rn :

Color: Color:
3

Help 0K C ancel

Hình 16: Thể hiện lìỉtìlì dáng thanh công việc

22. HÃY G IẢ I T H ÍC H G IÚ P Ý N GHĨA C Á C TH Ô N G s ố TRO N G HỘP TH O Ạ I


BAR S T Y L E CỦA TH A N H TH Ờ I KHO ẢN G

Trả lời:
Muốn định dạng hình dáng cho một công việc, chọn: Menu Format —» Bar —» hộp
thoại Format Bar —> Bar Shape —» lựa chọn và thay đổi theo ý người sử dụng.
Các thông số trong hộp thoại Bar Style cho phép thực hiện nhiều thông số:

34
a) Cut Row và Insert Ko\v cho phép cắt và chèn dòng.
b) Cửa sổ Text cho phép chọn phía trái (Left), phía phải (Right), phía trên (Top),
phía dưới (Bottom) và phía trong của thanh công việc.
c) Cửa sổ Bars cho phép chọn hình dáng, kích cỡ, màu sắc của thanh công việc.
Cụ thể:
- Tại vị trí Start, Encl (dầu, cuối thanh thời khoản lị):

+ Shape để chọn hình dáng

D ôshed
+ Type để chọn kiêu nét F ra m e d
Solid

H A u tom atic
1 Black
■ R ed
n Yellow
B I Lime
□ A qua
■ Blue
■ F u c h sia
□ w h ite
+ Color đê’ chọn màu sắc H M aro o n
H G re e n
9 o iiv e
1 N avy
■ P urple
■ ĩe a l
H G ray
□ Silver

- Tại vị trí Middle (íỊÌữa thanh thời khoảng):

+ Shape để chọn kích cỡ thanh Bart

35
+ P a rtte rn đ ể c h ọ n kí h iệ u n ề n
k.V.VÀiY.V.V.
1 ị

m
?S:ặv:::Ặ>iy
M iii& M g g M a

W //M W ////////////A
:Ệậ?
im iiiiiiiiiiiiiiiiiiiin i
-------------— .. - ị
iiiin ìM ín iìíỉỉỉim
4- Color để chọn màu sắc

23. HỘP TH O Ạ I BARS TR O N G BAR S T Y LE S K H Á C HỘP TH O Ạ I BAR SH APE


TRONG PORM AT BAR Ở ĐIỂM g ì ? k h i n à o á p d ụ n g n ó ?

Trả lời:
Hai hộp thoại này về cách trang trí cho công việc là hoàn toàn giống nhau,
Nói chung ihanh thời khoáng Bar(s) là thanh thế hiện côn° việc trong biểu đồ
ngang (Grantt Chart). Mỗi công việc được thể hiện ricng bằng một thanh thời khoáng,
việc thay đổi hình thức thê hiện thanh thời khoảng Bar(s) trong các công việc bao
gồm các thông số:
- Màu sắc;
- Hình dáng;
- Kiểu thể hiện;
- Thông sô khác: tên các trường Resource Name, Name, Cost...
Hình dáng thanh thời khoảng có thể định dạng lại bới người sử dụng. Một thanh thời
khoảng được chia ra làm 3 vị trí:
- Start: vị trí đầu của công việc;
- Middle: vị trí giữa cúa công việc;
- End: vị trí cuối của công việc.
Bạn có thể thể hiện hình dáng thanh công việc tuỳ theo ý thích của bạn.
a) Hộp thoại Bar Style để định dạng thanh công việc cho toàn bộ tiến độ dự án, thực
hiện như sau: chọn Menu Format —» Bar Stylc —> hộp thoại Bar Style trải xuống —» Bars
—» lựa chọn và thay đổi các thông số và vị trí của thanh thời khoảne.

36
Bar Styles

C ut Row 1 Ị Ins ert R.ũụv J

1 Task A

Name A p p earan ce Show F or .. TTaskKS Row From To ;


>.v<. ♦ Normal lls ta rt Finish
.5 ĩề . ............................. ’Normaỉ. Spsiit 1 Ista rt Finish
Normal 1; Actual s ta r t Com pỉeteThrough
Miiestone !♦ Milestone lls ta rt s ta r t
ị Sum m arv \w W \ Summ&ry I ị s ta rt Finish
Project Sum m ary ỉ i Project Summ.arv I I s ta rt Finish v

Text Bsnrs

sta rt Middle Enđ

shape: ♦ d Shẽpe: H sh a p e :

Type: Solid Pat:err Tỵpe: Solid


d 3
Color: 1 Black

Cũlor; n ^uí zl CoỊor:
"3

Help OK Cancel

H ỉn h 17: Hộp ỉhoại B>ar ỉruỉìiạ Bars Style và Bar Shape

b) Hộp thoại Bar Shape đế định dạng thanh cõng việc cho một công việc của dự án,
thực hiện như sau: nháy đúp chuột vào thianih công việc, hộp thoại Format Bar trải xuống
—> Bar Shape —> ỉựa chọn và thay đổi cac thiỏng sô và vị trí của thanh thời khoảng.

37
24. Ý N GHĨA C Á C CỬA s ổ TR O N G HỘP TH O Ạ I LA YO U T K H I LÀM V IỆ C VỚI
G A N TT C H A R T ?

Trá lời:
Microsoft Project cho phép thể hiện liên kết giữa các công việc theo ba cách. Tuỳ
theo yêu cầu, tính chất và ý thích của bạn để chọn mối liên hệ trong biêu đồ tiến độ của
dự án cho hợp lý.
Cách chọn mối liên kết công việc: chọn Menu Format —» Layout -» hộp thoại
Layout —» lựa chọn và thay đổi các thông số theo yêu cầu —> OK.
Cửa sổ Layout cung cấp nhiều lựa chọn cho các thanh trên Gantt Chart, bạn sẽ chọn
theo sớ thích trong 3 tuỳ chọn của Links. Mục tiêu của Gantt Chart là danh sách công
việc xuất hiện trên một thang thời gian, nó sẽ hỗ trợ rất nhiều khi bạn muốn xem các
mối quan hệ phụ thuộc giữa các công việc. Trong phần Link của hộp thoại này, bạn có
thể chọn không có đường chỉ thị các liên kết phụ thuộc giữa các công việc, hay bạn có
thể chọn giữa hai kiếu đường mũi tên thẳng hay mũi tên zích zắc.

Ý nqlũa các thôiiíỊ s ố trong hộp Layout ‘?


thoại Layout L in k s................................

- Links: kiểu liên kết giữa các um I


công việc: ^ « 3
r r &
+ Kiểu 1: liên kết không có mũi B ars

tên liên hệ; DatePormat: [l/28 1


+ Kiểu 2: liên kết có mũi tên Bar height: 112 — 3
liên hệ kiếu zích zắc; R'íÀíways roỉỉ up Gantt barsj
r Hide rollup b a r s w h e n sum m ary e x p a n d e d
+ Kiểu 3 (mặc định - khi mớ hộp w R o u n đ b a rs to w hole d a y s

thoại Layout kiểu này có dấu chấm): F S how b a r splits

liên kết có mũi tên thắng, kiếu này o th e r


w Show d ra w in g s
hay được sử dụng nhất.
OK ị C an cel 1

- Bars: các thông số định dạng cho thanh công việc. Trong đó:
+ Date Format: định dạng ngày tháng thể hiện công việc;
+ Bar Height: chiều cao (kích thước) thanh công việc. Trong mũi tên của danh sách
bạn nhập Bar Height đê’ chọn kích thước thanh từ danh sách, kích thước này thay đổi từ
6 đến 24 points, với mặc nhiên là 12 points;
+ Allway roli up Grantt bars: thể hiện trên công việc tóm lược;
+ Hide rollup bars when summary expanded: ẩn thê hiện trên công tác tóm lược;

38
+ Round bars to vvholc davs: qua'.' lại ihaitnhi công việc tổng;
+ Show bars Split: án / hiện ntial quăng thhamh công việc;
+ Show Draxvings: ẩn / hiện các đối tượnịg \vẽ.

25. TRO N G G A N TT CH A R T KHÔNG KvÈ: LƯỚI Ô VUÔNG NÊN V IỆ C TH EO


DÕI TH Ờ I KHOẢNG CUA CÔNG WIÌỆC KHỎ KHẢN. CÓ T H Ể K Ẻ LƯỚI
ĐƯỢC KH Ô N G? CÓ MẢY CÁCH KẺ L1ƯỚI?

Trả lời:
Mặc định của Gantt Chctrt kháng kẻ lướii ó> vu ô n g , trong những dự án lớn, nếu không
có các lưới phụ trợ thì việc quan sát biếu đồ tiiếm độ rất khó khăn, do vậy bạn cần thiết lập
lưới biểu đồ ngang (Gantt Chart) đe có thế qiuani sát, xử lý và in ấn biểu đồ tiến độ.
Muốn thiết lập lưới biêu đồ naana Granltt (Chart: chọn Menu Format —» Gridlines —>
hộp thoại Layout —> chọn và thav dổi các thô)ng số theo vêu cầu —> OK.

G rid lin e s

Line to c h a n g e : NormaỊ
G a n ttR o w s WÊẵ >v 1-----------
Type: 1 z l Color: ■ A utom atic'
Bar R o w s
Midđle Tier Column
B ũttom Tier Column At interval - -
C u rre n t D a te
S h e e t R ow s (* None r 2: r 3 c i c o t h e r : ỉ° d 1
s h e e t C olum ns
Title V ertical
Title H ori 2o n ta l
r~ J IV A utom atic Ị
P a g e B re ak s
P ro ịe c t s t a r t V
OK ìi C a n ce l 11
1
H ình 19 ' Hóp t h o ạ i GridHiiues trom; Mí'liu For/nat

Bạn có nhiều cách kẻ lưới ố vuỏniỉ the<0 Itừng loại đường nét và từng loại màu sắc,
phụ thuộc vào tuỳ chọn mà bạn thích. Đổng thiời có thể kè lưới ó vuông cho 2, 3, 4, 5 và
nhiều ngày (xem câu ý nghĩa các thõng sốciủa hộp thoại Gridlines).

26. Ý N G H ĨA C Á C THÔ NG số TRONG HỘP THOẠI GR ID LIN ES

T rả lời:
Hộp thoại Gridlines giúp bạn các đối tưiỢmg cần thay đối, kiểu thể hiện thông thường
và kiểu thể hiện ngắt quãng.
Các thông số trong hộp thoại này gồm ba inội dung:
a) Lỉne to chane: dối tượng cần iluiy dổi
Đối tượng cần thay đổi gốm 14 nội dung:
Gantt Ro\vs: các lưới ngang biểu đồ;
Grỉdlines
Bar Rows: lưới cho thanh;
Middle Tier Column: lưới dọc chính; Line to change:
Gantt Rows H
Bottom Tier Column: lưới dọc phụ; Bar Rows
Middle Tier Cũlunìn
Current Date: ngày hiện thời; Bottom Tier Column
C urrent Date
Shect Rows: vạch phân cách giũa các công việc; S heet Rows
S heet Colurnns
Sheet Rows: vạch phân cách giữa các trường số liệu; Title Verticai
Title Vertical: định dạng tiêu đề đứng; ĩỉtle Hori2Gntal
Page Breaks
Title Horizontal: định dạng tiêu đề ngang; Project s ta r t V

Proịect Finish
Pagc Breaks: thê hiện phân trang; S ta tu s Date
ĩo p Tier Column V
Prọịect Start: ngày bắt đầu dự án;
Project Finish: ngày kết thúc dự án;
Status Date: quan hệ các thời kỳ;
Top Tier Column: lớp cao nhất của cột.
b) Xonnal: kiểu tliể liiện l/ìôní> rhườiiíỊ
N orm al

T y p e: I jjj| Color: | | A utom atic

Mặc định cho kiểu thể hiện này là


không kẻ lưới, bạn muốn chọn kiểu nét
cho đường ké lưới thì vào cửa sổ Typc:

Muón chọn màu cho đưừng kè lưới p | AutQmdliic ▼


thì vào Color.
■ Black
■ R ed
□ Yellow
H I Lime
n A qua
I Blue
EH F u ch sia
□ w h ite
I M a roon
I G re e n
I Olive
I N avy
I P urple
I T eal
I G ray
□ Silver

40
c) At lnterval: kiểu thể hiện nụU (,'iủ.ĩiìị’
At interval • ■-

(* N one c 2 c 3 fr i c c th e r:

íì

Mặc định cho kicu thế hiện nay là kihỏDnạ ké lưới, bạn muốn chọn kiểu nét cho
đường kẻ lưới thì vào cứa sổ Type (như trêm);; Muốn chọn màu cho đường kẻ lưới thì vào
Color (như trên).

27. CÓ M ẤY KIỂU CÔ NG V IỆC VÀ CÁOH CHỌN NÓ?

Trả lời:
Microsoít Project giúp bạn chọn một l:ro»ng 3 kiêu công việc. Tuỳ đặc điểm và tính
chất của từng loại công việc mà hạn giin cáic kkiéu công việc khác nhau.
Chọn Menu Project -» Task inlbrrmaiiion —> hộp thoại Task Information —>
Advanced —> Task Tvpe —> chọn kiêu cõng viiệc.

Task Iníormation

G eneral P re d e c e sso rs R esources A dvanced N otes I Custam Fields

Nam e: I Duration: ~ r| ỉ® E stim ated

C onstrairì ta s k

DeadỊine: Ị rJ

C o n strain t ty&e: Ị C onstraint d a te :


rj 'd

T a s k ty p e : F ix e đ D u r a t io n ỉs p EPPort driven
R x e đ D u r a t io n
C a le n d a r; 1« Scheduling ignores re so u rc e calenđars
!Fixeđ Units
WBS code: Fixed W ork

E arned v a lu e m ethod:

Ịm Mark ta s k a s m ilestũne

Help OK Cẽnceí

. Hình 20: Chọn kiến công việc tron£ Tasỉk Typc của hộp thoại Task InỊormaìioìỉ

Trong đó: - Fixed Duration: nếu bạn muốn cố định thời khoảng;
- Fixed Units: nếu bạn muốn có định đơn vị (tài nguyên);
- Fixed Work: nếu bạn muốn cổ định giờ làm việc.

41
Chú ý:
+ Thông thường đối với các công việc trong dự án thường chọn kiểu công việc lủ Fixed
Duration;
+ Với công việc tóm lược klỉôỉỉg xác định kiểu công việc;
+ Đê thiết lập mặc địỉìh tất cả các côtỉg việc đểu có kiểu Fixed Duratỉoii: chọn Meiìii Tools
—> Options —> hộp thoại Options —> Scìiedule —> Defauỉt Task Type chọn kiểu công việc
Fixed Duvation OK.

Calculatịon Spelling C o llab o rate Save ĩn te r ía c e 1

View G eneral Edit C alen d ar Schedule

Schedule op tio n s for M icrosoít P ro ịe ct

w 5how scheduling m e s sa g e s

Show a ssig n m en t units a s a: 1Decimal



Scheduling op tio n s for 'P r o ị e c t r -

New ta sk s: s t a r t On P ro ịect s t a r t D ate lì


D uration is e n te re d in: D ays d
W o rk is e n te re d in: H ours d
DePault ta s k tỵ p e : R x e d D uration F
wNew ta sk s a re e ffo rt driven F íx ed D uratỉon
Fixed Units
w Autoỉink in se rte d or m oved t
Fixeđ W ork
F Split in -p ro g ress ta sk s
w ĩ a s k s will âlw ays h o n o r th eir c o n strã in t d a te s
Ụ 5how t h a t task s h a v e e s tim a te d d u ra tio n s
R New ta s k s h a v e e stim a te d d u ra tio n s 5 e t a s D efault

Help OK Cancel

Hình 21: Chọn tất cả công việc đều có thời khoảng cố dinh

28. CÓ BAO NHIÊU M ố i QUAN H Ệ PHỤ TH U Ộ C K H I T H ự C HIỆN DỤ ÁN


TH EO G A N TT C H A R T ?

Trả lời:
Microsoft Project quy định có 4 loại quan hệ phụ thuộc giữa các công việc. Mối
quan hệ phụ thuộc thông dụng nhất đó là sự kết thúc của công việc đi trước sẽ xác định
sự bắt đầu của công việc phụ thuộc và được gọi là mối quan hệ cuối - đầu (Finish-to-
Start: mặc định cho sự liên kết giữa các công việc là Finish-to-Start).

42
Việc khai báo v à t h a v đổi m ố i q iu a n h ệ phụ thuộc giữa các công việc thông qua hộp
thoại Task Iníormation.
Bằng cách: chọn Mcnu IVọịect —> Task inforrnation -> hộp thoại Task Information
—> Predecessor —> Tvpc -» chọn kiiểui quan hệ phụ thuộc giữa các công việc —» OK.

Task Iníormation
G e n era l P re d e c e s s o rs R te so íu rc e s A d v a n ce d N o te s I C u sto m Pields

N am e: D uration: 3d -r| r Ẹ stim a te d

P re d e c e s s o r s :

x M F in is h -to -5 ta rt (FS)
ID T askN am e Type Lag
F in ish -to -5 tà rt ( F 5 od
1 F in ish -to -S tart (FS) !
!
: (ss)
s ta r t- to - s ta r t ......................
: Finish-to-Finish (FF)
: : |: ..................
S ta rt-to -F ỉn ish (SF)
L i ỉ ị .................... *
(N o n e )
•Ị............................... -

■4..

Help OK C ancel

H ìn h 2 2 ' : is ố n m ố i q u a n h ệ p liụ th u ộ c

Bốn mối quan hệ phu thuộc của IMicrosft Project gồm:


Finish-to-Start (FS): nẹàv thána kết thúc của còng
việc đi trước sẽ xác định lịch trình ngày tháng bắt đíầu của
công việc phụ thuộc.
Finish-to-Finish (FF): níỉày i háing kết thúc cúa công
việc đi trước sẽ xác định lịch ninh ngày tháng kết thúc
của công việc phụ thuộc.
Síart-to-Start (SS): ngày thiámg bắt đầu của công
việc đi trước sẽ xác định lịch trình ngày tháng bắt đáu của
công việc phụ thuộc.
Start-to-Finish (SF): ngày tlháng bắt đầu cúa công
việc đi trước sẽ xác định lịch trình ngày tháng kết thúc
của công việc phụ thuộc.
Ngoài ra (None): không có mối quan hệ phụ thuộc công việc.

43
Biếu d iễ n t ổ n g q u á t b ố n m ố i q u a n hệ:

Predecessor Task

start Finish
start to F in ish to
start start
start Finish
start to Finish to
Finish Finish
Finish Finish

S u c ce s so r Tasks

Thao tác kết nối các công việc bằng cách kích đúp chuột vào công việc đê xuất hiện
hộp thoại Task Iníormation chọn Predecessrs:
Trong cột ID bạn nháy chuột vào ô màu đen và đánh số thứ tự công việc có liên
quan. Lập tức bảng Predecessrs sẽ thông báo tên công việc vừa đánh số thứ tự tại cột
Task Name và trong cột Type sẽ thông báo sẩn là: Finish-to-Start (FS). Nếu bạn đổng ý
với mối quan hệ này thì chọn OK, nếu chưa thì chuyển vị trí làm việc từ ô đó đến ô cần
thiết. Sau đó chuyển sang cột Lag để bạn chọn khoáng cách số ngày liên hệ giữa 2 mốc
thời điểm: Dấu "+" là chỉ thời gian trễ; dấu là chỉ thời gian sớm, số 0 là không cách
(mối quan hệ đơn giản). Cuối cùng OK.

29. CÓ BAO NHIÊU K lỂ ư RÀNG BUỘC CÔNG V IỆ C ? Ý N G H ĨA CỦA TỪNG


LOẠI RÀNG BUỘC ĐÓ?

Trả lời:
Trong Microsoft Project có 8 kiểu ràng buộc công việc (Constraint Task). Tuỳ theo
tính chất của mỗi công việc và kinh nghiệm của người lập dự án mà các công việc này
được gán những ràng buộc khác nhau.
Để chọn được các kiểu ràng buộc bạn vào Menu Project —» Taks Information —> vào
hộp thoại Taks Informaíion —» Advanced —» Constrain type —» chọn kiểu ràng buộc
công việc cho phù hợp —> OK.
Trong cửa sổ Constrain type các ràng buộc được hiểu là:
- As Soon as Possible: cồng việc không bị ràng buộc;
- As Late as Possible: công việc này phải trì hoãn càng lâu càng tốt;
- Finish No Earlier Than: công việc phải kết thúc sau ngày tháng chỉ định;
- Finish No Later Than: công việc phải kết thúc vào ngày hoặc sớm hơn ngày tháng
chỉ định;
- Must Start On: công việc phải bắt đầu chính xác vào ngày tháng đã định;

44
Task Iníormation

G eneral I P re đ e ce íS ũ iỉ Ị R esources A dvanced N otes C ustom Fieldí

Name: ỈC o n g v iec A Duration: 12d

C onstrâin ta s k

DeadỊine: NA
'zJ
C o n stra in t ty&e: T" C onstraint d a te :
S tirtN o E a rlie rT h a n 1^
As Late As Possible
As Soon Ã5 Possible
T a s k tv p e : Finish No Ear ỉier Than R EPPort driven
Fĩnĩsh No L ater Than
C alendar:
Must Finish On r
WBS cotíe: Must 5 ta rt On
a a rtN o E a rfe rĩh a n
E arned v a lu e m ethod: s ta rt No L ater Thân

ỉ- Mark ta s k a s m ilestone

Help OK Cancel

H ì n h 2 3 : T á m k iế n r à iiiỊ b u ộ c t r o n g M ic r o s o f t P r o j e c t

- Must Finish On: công việc phai kết thúc chính xác vào ngày tháng đã định;
- Start N o Eart Than: CỎIIS việc bát đẩu vào ngày tháng hoặc m uộn hơn vào ngày
tháng chỉ định;
- Start No Latcr Than: cóng việc phái bắt dầu trước ngày tháng chỉ định.
Chú ý: Ban (lầu mặc (lịnh kicìi rủntỊ buộc ciia CÔIÌạ việc lủ As Soon as Possible.

30. TR ONG ME NU YIKW/TABLK : ENTRY LÀ ( ỉ ì ? NỘI DUNG VẢ Ý NGHĨA


CỦ A CH Ú N G ?

T rả lời:
Table: Enlry trong Mcnu Vicw là bảng quan sát phụ trợ trong Grantt Chart.
Cửa sổ Grantt Chart íiồin 9 bảng quan sát, nhập và chỉnh sửa số liệu. Tuỳ theo yêu
cẩu mà ta lựa chọn các biine cho thích hợp.
Để vào bang quan sát phụ trợ: chọn Menu Vie\v —» Table: Entry —> chọn bảng quan
sát thích hợp.
Ý nghĩa của báng phụ trợ trong Grantt Chart:
- Cost: báng dùng đẽ tính giá cho các công việc;
- Entry: bảng dùng đổ nhập dữ liệu cho các công việc (đây là bảng mặc định, nếu
bạn không can thiệp vào việc chọn báng phù hợp);

45
View In se rt F o rm a t Tools

C a le n d a r

1 'y 1 G a n tt C h a rt

N e tw o rk D iagram

T ask U s a g e

T racking G a n tt

R e s o u rc e G raph
r C o st
R e s o u rc e s h e e t

R e s o u rc e U s a g e
□ E n try

H yperlink
M ore V iew s...
S c h e d u le
T able: E n try * ►
Sunrimary

m R e p o r t s .. , T racking

T o olbars ► U sage

✓ View Bar V ariance

H e a d e r a n d F o o te r. W ork

Z o o m ... M ore T a b le s ...

- Hyperlink: bảng dùng để kết nối với các dự án khác;


- Schedule: bảng dùng để lịch trình của dự án;
- Summary: bảng dùng để tổng kết dự án;
- Tracking: bảng dùng để so sánh tiến độ của dự án cơ sở (Baseline) với tiến độ
thực tế;
- Usage: bảng dùng để thể hiện cách thực hiện các công việc;
- Variance: bảng dùng để so sánh chênh thời gian giữa dự án thực tế với dự án cơ sở;
- Work: bảng dùng để thể hiện chi tiết thời gian làm việc của các công việc;
- More Table..: các bảng dùng để quan sát khác.

31. CÔNG VIỆC TÓM L ư ợ c LÀ GÌ? CÔNG VIỆC PHỤ THUỘC LÀ GÌ? CÁCH
TẠO VÀ CÁCH HUỶ CÔNG VIỆC TÓM L ư ợ c ?

Trả lời:
Thông thường trong một dự án bao gồm nhiều hạng mục, trong mỗi hạng mục lại
chứa nhiều công việc nhỏ hơn nó và các công việc này được mô tả giống như một cây
thư mục với các phân cấp khác nhau. Bạn kết hợp trình bày thời gian nén với rút gọn bản
phác thảo hay sàng lọc danh sách công việc để chỉ xem những công việc tóm lược hay
những cột mốc.

46
Công việc tóm lược (SubTask) Là cõng việc chứa dựng các công việc có phân cấp
nhỏ hơn nó.
Công việc phụ thuộc là cô 11« việc n;ủm trong công việc tóm lược.
Việc tạo công việc tóm lược tromg dự án là cần thiết vì nó giúp bạn trong việc rút
gọn hay diễn giải chi tiết các cô.ne việc.
a) Cách tạo cóng việc tồm lược:
Bôi đen những công việc mà ban định đặt nó bên trong công việc tóm lược.
- Cách 1: từ Menu Proiect -» Oui.line —> ỉndent;

- Cách 2: chọn biểu tượng Indent ” trên thanh công cụ.


b) Cách huỷ công việc tóm lược::
Mở các công việc phụ thuộc bêm trong cống việc tóm lược, bôi đen các công việc
phụ tghuộc nằm bên trong nó.
- Cách 1: từ Menu Prọject - > Outilinc -» Outdent;

- Cách 2: chọn bicu tượns Outdemt trẽn thanh còng cụ.


Chú ỷ: Khi xoá C Ô M * việc iỏm IlíỢc sèxoá luôn cúc côỉiiỊ việc phụ thuộc nằm trong
nỏ. Nếu trong các CỎHỊỈ việc phụ ĩlìuội' của công việc lôm lược có đặĩ liên hệ với công
việc tóm lược thì khi lỉttỷ bó côtỉỊỉ việc lỏm lược bạn phải khôi phục lọi mối liên hệ này.
BSLl&IÌisoít ProỊeet - 2-Thao m na
ỊỆH£Ue £dĩt ỵiew tnsert Parmat X00k Erọj«cl Vjfm'dow ịịtip «1*1
1D M ữữ fề f Cà y 1 m <? \ # **: m <ê>ơ ; * 0 |E> f % »1
j ^ | s Sỉiow»1 .VtiArial f 10 *|| -I 1 [iff" *tfTavki ị 25*-r
ĩ íỉỉ > A n o« ưị&r
1 TT J ílr------------ í T .g lan Đĩ.vỊ K .t ư ọ n g Ị O m ừ e 6»
• ị 15Ỉ17ỊĨ^|zi|23lsỊ27^loi|o3bSb7ÌD9ỊllỊl3Hsít7Ịl9Í2lb
‘" v ầ i T h a o d d v k h u ò n d á m g tầ n g 1d rm2 291.8 0.05 Nc{15]

■W M L ấ p d a t-H ô n n e n I.S d |1TÌ3 182 0.51 1 Nc[61J — I


:r TẴ N G 1 138.5d
11 G cL d c ố t th e p c ộ t 2d 7 2.5 4 8.48 Hc[11J
G c L x ỉ van K h u ô n cộ t 2d nn2 155.23 0.26 9 N c [2 1]
o ổ b è tô n g c ộ t 2d (Iti3 10.78 3.49 Nc[19]
r 23"j T h a o van kh u ô n cộ t 4d pn2 155.23 0.05 ~ Nc [2J
G C L D v k h d ẩ m ,s à n , c t h a n 5d n«2 780 0.25 2 Nc[39]
'M Ề
G C L D c th é p d á m , s â n , C1 Sd T 13.28 9.1 Nc[24]
lĩ::Ị ệ Ể Đ ể b tò n g d ấ m , s à n , c t h a r 2.5d Iin3 60.7 2 2.56
2? : B à o d ư d n g bẻ tô n g 10d c<òng Nc[2]
T h a o vkh d ấ m , s à n , c th a r 2.2d Iin2 780 0.06 3
29 X ã y tư ò n g 7.8d rtn3 92.8 3 1.92
30 L á p d ự n g CƯ3 4.5d Iin ỉ 51.78 0.25
31 T r a t t rá n 14d 11112 363.7 0.3
32~ ; T ra t tư ờ n g tr o n g 14d !in2 683.92 0.13 7
33 L3l hén 5d itn2 363.7 0 .1 8
34 T ra i tư ờ n g n g o a i 5d rm2 351.68 0.19 7
38 ị TẨNG 2 Od
36; Ị G cL d c ố t th é p c ọ t 2d T 3.13 8.48 Nc[13]
Lu
ReaOy ỉ DÍT Ị c - - f / I NUM r ic H i T íõ v rT

Hình 24: Hình àtỉh của CÔHÍ> việc tóm lược rú! gọn ở cấp thứ nhất

47
rti£i££ » s o ft P r ọ ị e c t - 4 - K h a g| x|
j*ẾỦ 2 ậ« w ! ln a « tt Fjìrm at X oois E rojoct W in d o w ỉie lp ỂẤ2Ú
®s>^ i ĩ Ị ặ v ị c> Nfc> Group : Ị <§L <3i & a» c ạ Ị s » T
I 4» 2how ' I .V tìA ria lH -r 10 ■» Đ / u lliÉ It m Ị A II T a s k s ■r v » I -đ £ 25* J
Táng õ
T * n c ò n g v iệ c 7 . g ia n Đ .vỊ K .lư ợ n g ■ Ị .°9, " ' . I -^1
26b8l3ol0lll>3b5l07lD9lllh3llủh7ll9fellZ3l25l27lZ9b-—
1
1 C Ô N G T R ÌN H N 0 -1 2 2 1 5 .9 d
2 M ÒN G 2 1 .5 d
17 ♦ỉ T Ẩ N G 1 1 9 1 .5 d
32 TẨNG 2 1 7 6 .5 d
33 G cL d C ốt th é p c ộ t 3d T 4 .1 1
G cL d van k h u ô n cộ t 3d m2 1 7 4 .2 2
35 Đ o b è tô n g c ộ t 3d m3 1 6 .4 4
26 7h 3 0 van khuòn c ỏ t 3 .5 d m2 1 7 4 .2 2
37 GCLD v k h u ò n d a m , s ả n , c th a n g 5d m2 5 9 3 .3
I
o 38 G CLD c th ẽ p d á m , s â n , c th a n g 5d T 1 1 .0 1 7
e
<z
(5 39 B ơm bè tò n g d ấ m , s ả n , c th a n g Id m3 6 4 .9 7
40 ~ B ào d ư ỡ n g bé tô n g 9d công
41 T h a o vkh d ấ m , s à n , c th a n g 2 .7 tí m2 5 9 3 .3
42 x à y tư ở n g c h è n 7 .2 d m3 7 8 .6 7
43 L Ìp cửa 4 .5 d m2 129 .6
44 T r a t t ư ớ n g t r o n g , tr á n 2 0 .5 d m2 1085.1
'4 5 ... T r a t ti r ô n g n g o à i 4 .5 d m2 3 5 7 .9
46 l_3t n ế n 4 .5 d m2 428
47 TẮNG 3 1 6 2 .5 d
«2 Ị TẨNG 4 1 4 8 .5 d
1 ± J__ jj Uj
ị Reađy Iị I aci IcÃră ' M . M I *.ĩ r

//ÌA i/í 25: / / / / ; / ( ảnh của công việc tóm lược rút ÌỊỌII à cấp t l i ứ 2,3...

Bạn có thể rút gọn danh sách các công việc ớ nhiều cấp độ. Rút gọn ở cấp độ thứ
nhất, bạn theo những bước sau:
- Kích hoạt biểu đồ Gantt.
- Đánh dấu những công việc cần rút gọn, muốn như vậy bạn phái đặt tên cho những
công việc đó là công việc gì và chèn tên đó vào trước các công việc cần rút gọn cũng
như cho thời gian của công việc này bằng 0.
- Từ thanh cônR cụ Formatting bạn nhấp vào nút có mũi tên theo hướng phải
(Indent), lúc đó trên thanh công việc vừa chèn thêm xuất hiện mội vệt mà điểm khới đầu
trùng với điểm xuất phát của công việc có khới đầu sớm nhất và điểm kết thúc trùng với
điểm kết thúc của công việc có điểm kết thúc muộn nhất.
- Sử dụng công cụ Hide Subtasks (là dấu trừ trên thanh công cụ FormaUing) để ẩn
tất cả các công việc con. Bạn cũng có thể chọn Tools trong menu rồi đến lệnh Outlining,
theo sau là lệnh Hide Subtasks đổ ẩn tất cả các công việc con.
- Sử dụng công cụ Show Subtasks (là dấu cộng trên thanh công cụ Formatting) để
mờ tất cả các công việc con.
Nếu bạn coi các công việc rút gọn vừa rồi như các công việc con và lại rút gọn nữa
thì bạn được công việc rút gọn ở cấp thứ hai. Cứ làm như vậy ta sẽ được tiếp cấp rút gạn
thứ ba, tư, năm... Điều này rất tiện lợi cho các cấp quản lý theo từng cấp: tổ đội, phin
xưởng, xí nghiệp, công ty, tổ.ng công ty... mỗi cấp này sẽ tương ứng với cấp rút gọn thứ
nhất, hai, ba, tư...

48
32. C Á C H G Ọ I CỔNG VIÍX PHỤ THUỘC TRO.N<; CÔNG V IỆ C TÓM Lược?
C Á C H T H Ể HIỆN CÓNG VIỆC 'TÓM Lược?

T r ả lời:

a) Muôn thê hiện còng việc tóm lược bạn vào Menu Tools -» Options —> từ hộp
thoại Options —>■Vie\v —» Outline Ontiions for

Options

C a lc u ia tio n 1 Spellmg Co llab o rate S a ve In te rfa c e


•VỈeiAl] ; General Edit Calenc ar Sch edu le

DePault view : G a n tt c h a rt

D a te ío rm a t: I M o n 1/28/02

Sh o w

w S ta tu s bar p Stcroll b ars w OLE Ịinks in d icato rs

Windows in Taskbar p B.ntry bar w P ro ịe c t sc re e n tip s

C r o s s p ro je c t iinking o p tio n s fo r ‘Projectr

F 5h o w e x te rn a l s u cc e sso rs p 5!how Links 6 e tw e e n P rojects dialog on o p e n

F 5h o w e x te rn a i p re d e c e s s o rs

C u rre n c y o p tio n s fo r ‘P r o je c t r

Sym bol: $ Diecirmaỉ digits: [2

P la ce m e n t: I $1

O u tlin e o p tio n s fo r ‘P r o j e c t r

Ụ Ịn d e n t nam e p"Síhovv outline Symbol r 5 how p rcỹect sum m ary ta sk

r S h o w o u tlin e num ber F S?how sum m ary tasks

H elp OK C a n ce l

Hỉnh 26: ( 'ách thiết lập công việc tóm lược

Trong đó:
- Indent name: cấu trúc của dự án (dưới dạng cây thư mục;
- Show outlíne number: chi số phâin cấp cho các công việc;
- Show outline Symbol: biểu tượng: ngăn kéo chứa đựng các công việc phụ thuộc;
- Show summary tasks: tống kết cổng việc;
- Show project summary task: tỏng kết toàn bộ dự án.
b) Đê hiển thị cóng việc phu thuộtc có hai cách
- Cách 1: lừ Menu Project -> Outliine -» Show Subtask;

- Cách 2: Chọn nhanh biểu lượn2 Shcnv Subtask ^ trên thanh công cụ.

49
c) Đẽ ấn công việc phụ thuộc có hai cách
- Cách 1: từ Menu Project —> Outline —» Hide Subtask:

- Cách 2: Chọn nhanh biếu tượng Hide Subtask trên thanh công cụ.
Microsoíì Project cho phép một dự án có i5 h o w 'r [ .VnArial

:tệ i All Subtâsks


tối đa 9 mức phân cấp công việc tóm lược và i
Outline Level 1
lựa chọn bằng cách: từ Menu Prọịect —>
Outline Level 2
Outline —» Show —» chọn mức phân cấp công
Outỉine Level 3
việc cần thế hiện. Hoặc chọn nhanh biểu
Outline Level i
tượng ^hc"'v'r trên thanh côns cụ —> chọn mức
Outline Level 5
phân cấp cóng việc cần thê hiện của dự án. Outline Level 6

Outline Level 7

Outline Level 8

Oudine Level 9

33. Đ Ể CỚ LỜ I G IẢ I T H ÍC H CH O MỘT CÔNG V IỆ C PHẢI LẢM T H Ê NÀO?


Trả lời:
Trong một công việc nào đó cần có những chú giải chi tiết cho việc quan sát, quán
lý thêm chi tiết và phong phú dồng thời giúp người thực hiện làm đúng theo ý đồ đã định
cứa người lập dự án. Bạn hãy vào Menu Project —> Task Iníormation —> từ hộp thoại
Task Inibrmation -» chọn Notes —> bạn đưa vào các chú giải theo ý muốn —» OK. Lúc
đó bạn quan sál thấy trên thanh công việc có thcm mũi tên đi xuống.
o T a sk Na mo D uratlon : .................................. ' " ‘ 1 ‘04
22 Ị23 '24 [25 [26 Ĩ2 7 [28 12 9 130 ]31 I Í " Ĩ 2 I 3
5 days Mon

In ío rm atio n

General Ị Predecessors I Resources Ị Advanced Notes Ị Custom Fields


Name: ỊBetong Duratíon: [sd r~Estimated
Notes:

LỜI CHÚ GIẢI:


Bạn hãy đanh nhữtig lòl c h u g i3l cẩ n th iết c h o c ô n g việc nào d ó m à bạn

Help OK Cancel

Hình 27: c 'ách ghi lời chú giai cho một công việc

50
34. THANG THỜ I GIAN (ÌANTT CHiAlRT DỪNG LÀM ( íì? CÁ CH T H IẾ T LẬP NÓ?

Trá lời:
Thang thời gian (Timescaie) trong tiíèn độ của dự án là công cụ dùng đểthể hiện và
quan sát lịch trình của dự án theo c-átc tiêu chí khác nhau. Khả năngthể hiện của
Timescale là tuỳ biến và đa dạn”.
Ta có thể thiết lập và điều chinh tlìatiiíg thời gian (Timescale) ở các cửa sổ làm việc của
Microsoft Project thông qua hộp thoại 'irinnescale. Bạn chọn Menu Fomnat -> Timescale —>
hộp thoại Timescale —> thiết lập các thỏ>ngz số thể hiện thang thời gian —> OK.
Sử dụng menu Format chọn Timcsicailc và bạn làm việc với các cửa sổ của nó. V í dụ:
với Timescale cửa sổ Mạịor Scale chọm cđược: năm hoặc quý, tháng, tuần, ngày, giờ theo
các mô hình và theo cửa sổ Minor Scalte ta cũng chọn được tương tự. Cả 2 cửa sổ này
đều giúp ta chọn được số đơn vị naàv ((thiáng, tuần...) qua Count, cũng như vị trí đặt ngày
(tháng) đó bên phải, trái hay giữa.
Bạn có thể dùng phím Alt và các pihíiin di chuyến con trỏ. Cụ thể:
Alt+Home: bắt đầu dự án;
Alt+End: kết thúc diự án;
Alt+mũi tên trái: vé trái miộlt đơn vị;
Alt+mũi tên phải: về phai imệM đơn vị;
Alt+PgUp: về trái mộit màn hình;
Alt+PgDn: qua pháii nnột màn hình;
Ctrl+Shift+F5: khới đáu c-úa thanh công việc được chọn.
Muốn chọn trục thời gian bạn hãy mliáv đúp chuột vào thanh thời gian phía trên màn
hình. Hộp thoại Timescale hiện la, bạtn vui lòng chọn những loại thời gian phù hợp với
dự án của mình.
Thang thời gian TimeScale được chúa làm 3 mốc thời gian: Top Tier (nấc thời gian
trên); Middle Tier (nấc thời gian giữa); Bottom Tier (nấc Ihời gian dưới). Nếu bạn chưa
can thiệp vào cứa sổ Show thì thang thiời gian chí gồm 2 mốc thời gian đó là: Middle
Tier (nấc thời gian giữa); Bottcnn Ticr (mấc thời gian dưới). Muốn có thang thời gian bạn
vào Menu Format —» Timescalc -> tù Ihộp thoại Timescale —> chọn: Top Tier, Middle
Tier hoặc Bottom Tier -» sau đó thiết lập các thông số theo ý định của người lập dự
án -» OK (hình 28).
Nội dung và cách chọn các cửa s.ổ trong 3 thang thời eian trên đểu giống nhau, nó
bao gồm:
*Top tier formating: định dạna nấc thang. Trong đó:
- Units: đơn vị thời gian (phút, giờ. ìngàv, tuần, tháng, năm...);
- Count: bước nháy thời gian (1,2. 3,... của phút, giờ, ngày, tuần, tháng, năm...);

51
T o p T ier N o n -w o rk in g tim e

ĩ o p tie r ío r m a tt in g

U n its: I M o n th s L a b e l: 1 '02 3 1 7 U s e fis c a l y e a r

C o u n t: |"ĩ ~T~j A lig n : I C e n te r | 7 T ic k lin e s

T in ie s c a le o p tio n s

Show: T h ree tie rs (Top, Midđle, BottOTiì) m S[2e: 1100 - r j % w Scale s e p a ra to r


O ne tier (Middle)
Preview
Two tie rs (Mỉddỉe, Bottom )
T h ree tỉe rs (T op, Middle, B ottom ) 1 ‘0 4

........................................... ................................ ....................1_______


27 2 8 129 3 0 3 1 I 1 ị 2 I 3 I 4 5 6 I 7 8 I 9 1 0 11 1 2 13 1 4 15 1 6 1 7 118 Ị19 [2 0 Ị:

OK Cancel

Hình 28: Thang thời gian (Timescale) trong tiến độ của dự án

- Label: loại lịch để thế hiện phút, giờ, ngày, tuần, tháng, nãm...);
- Align: cãn dòng vị trí thể hiện lịch (trái, phải, giữa);
- Tick lines: vạch phân cách giữa các đơn vị thời gian;
* Timescale options: lựa chọn thể hiện thang thời gian. Trong đó:
- Show: chọn số nấc thang thời gian;
Có 3 cách chọn nấc thang: một nấc giữa (One T w o tỉe r s (M idđle, B ũ tto m )

tier (Middle)); hai nấc giữa và dưới (Two tier O n e tie r ( M id d le )

(Middle, Boottm)) và ba nấc trên, giữa và dưới Two tiers (Middle, Bottom)
T h re e tie rs (T o p , M iddle, B ottom )
(Three tier (Top, Middle, Boottm)).
- Size: độ rộng trường thể hiện;
- Scale separator: vạch phân cách ngang.
l . T o p Tier, Middle Tier và Bottom Tier
Đây là 3 nấc thang khi thể hiện thời gian của dự án chọn là:
- One Tier (Middle): một nấc thời gian (nấc giữa);
- Two Tier (Middle, Bottom): hai nấc thời gian (nấc giữa, nấc dưới);
- Three Tier (Top, Middle, Bottom): 3 nấc thời gian (trên, giữa, dưới).
Chú ý: Trong 3 dạng tluing tliời gian trên thì dụng Two tier là dạng thể hiện mặc định của
Microsoft Project và là dạng thông dụng nhất. Nếu bạn sử clụng Microsoft Proịecl trước năn
2000 thì chí có nliiều Iiliất là 2 nấc thang.

52
2. Thế hiện thòi gian khóníỊ làm vìiệc trên biếu đổ ngang
Microsoft Projecl cho phép thế hiiẽn các ngàv không làm việc (ngày tết, lễ, nghỉ
theo chế độ theo quy định cùa Nhà niuớc. .) của dự án dưới dạng biểu dồ ngang theo
lịch niên.
Để thế hiện thời gian khòiiỉỉ làm vicệc cứa dự án. bạn vào Mcnu Pormat —» Timescale
—> từ hộp thoại Timescale —> Nonc- vVCTk.ing timc —> thiết lập các thông số thể hiện —> OK.

Hình 29: T h ờ i ỊỊÌd/i khõiiiỊỊ là m v iệ c t r o n ỵ tiế n đ ộ c ủ a d ự Ún

Trong hộp thoại Timescale:


* Draw: lựa chọn cách thê hiện còng việc. Có 3 cách thê’ hiện:
r Behind task bar: thanh công việc; võ [24I25[26^7^8129Ị3011 |2 |3 |4|s |s |7 |8
qua các ngày nghỉ

ỈZZZZZZZZZZ22ZZZữZZÌ

- In ữont of task bar: thanh cỏim việc 24 25 26 27 28 {29 30 1 2 3 4 5 6 7 8


không vẽ qua các ngày nghỉ

ỮZZZZZZZZZZ 777Ậ

53
- Do not Draw: thanh công việc vẽ 2425 26 27 28 29 30 1 2 3 4 5 6 7 8
qua các ngày nghỉ, nhưng các ngày nghỉ
không thể hiện
r
Tỵy-rrrrv-r?
1 >•ỉ .•
y>t TT? 7-mrrrì
. V .• í ỉ / ỉ a

Ị ~1 SỊỊver
□ A utom atic
I Black
■ Red
L U Y e llo w
H Lime
□ Aqua
■ Blue
* Color: thể hiện màu cho ngày I Puchsia

không làm việc. CH w h ite


■ Maroon
■ G reen
8 0 o liv e
I Navy
I Purple
H Ĩ€ ã i
M Gray
□ 5ilver

* Pattern: thể hiện nền cho ngày


không làm việc.

S t a n d a r d ( P r o ịe c t C a le n d a r )

* Calendar: thể hiện lịch của dự án


trên biểu đồ ngang. S t a n d a r d ( P r o ie c t C a t e n d a r
Nc

35. CÁ C H ĐỊNH DẠNG M Ộ T CÔNG V IỆ C TRO N G G A N TT C H A R T

T rả lời:
Thao tác: Tool —> Options —» View optionts for time unites in
Trong đó:
- Minutes: phút, có 3 cách chọn: m ; min ; minute (mặc định là min);
- Hours: giờ, có 3 cách chọn: h ; hr ; hour (mặc định là hr);

54
- Days: ngày, có 3 cách chọn: (d •, tly ; day (mặc định là day);
- Weeks: tuần, có 3 cách chọn: \\V■; Vv'k ; vveek (mặc định là wk);
- Months: tháng, có 3 cách c h ọ n : m : mon ; monlh (mặc định là mon);
- Years: năm, có 3 cách chọn: \v ; yr : vcar (mặc định là yr).

Options - v':f
tíãm âm ìíềm m Êm m ìÊBIÍSM

C alcuiation speỉỉing 1 CCoỉỉaborate Ị Save In te rP a c e

Vỉevv G eneral iEditị C ỡỉendar S c h e d u le

Edit o p tio n s fo r M icrosoít P ro ịe c t

w Allovv celi d ra g a n d d ro p w A sk to u p d a te a u to m a tic links

M ove s e le c tio n a P te r e n te r w Edit d ire đ ly in cell

View o p tio n s fo r tirne u n íts in 'P ro ịe c tl

M Ịnutes: min W eeks: 'A'k ▼

H o u rs: hr M onths: m on ▼

D ays: 1d a y Y ears: yr

w A dd s p a c e b e f o re label S e t a s D e fau lt
H yperlink a p p e a r a n c e in 'P r o ị e c t r

H ip e rlin k c o lo r: B Biue jr j F7 U nderỉine hyperlinks

F ollow ed h y p e rlin k color: H Purple 5 e t a s D e fau lt

H e lp OK Can cel

H ìn h 30: Cách d i n h ih-UìỊị c ÒIIỊỊ việc 11'tìiHỊ Gd/Ilt Cliart

36. D ự ÁN T H Ể HIỆN BANG G A N TT CH A R T có TH Ể TÌM Được ĐƯỜNG


GĂN G K H Ô N G ? CÁ CH LẢM?

T rả lời:
Microsoít Project cho phép hiên thị đương găng (Critical Path) của dự án thông qua
công cụ Gantt Chart Wizard.
Muốn vậy bạn vào Menu Format ->• Gantt Chart WĨ7.ard -> từ hộp thoại Gantt Chart
Wizard —» chọn Next (1 lần)—> chọn Critical Palh -> chọn Finish —> chọn Format ít —>
và Exit Wizard.

55
Gantt Chart Wizard

w h a t kind of inPormation do you want to


display in your Gantt Chart?

c Standard
(* ÍCritÌcaỊ.pathỊ
r BaseỊine
r o th er: p
J
Custom Gantt Chart

//ìrt/ỉ 31: Cách tự động tìm đường gcĩiiỊỊ

37. CHỈ GIÙM CÁCH MINH HOẠ ĐƯỜNG GẢNG CỦA Dự ÁN TRÊN GANTT CHART
Trả lòi:
Đường găng cùa bất kỳ dự án nào cũng có thế được hiển thị qua ba cửa sổ: Gantt
Chart, NetWork Diagram hoặc Tracking Grantt:
a) Đường găng của một dự án được thê hiện trên cửa sổ Gantt Chart (sơ đồ naang).
Một dự án có thế có một hoặc nhiều hơn một đường găng. Cách lựa chọn như sau:
Từ Menu Tools —> Options —» hộp thoại Options —> Calculation -» Caculatc
multiple critical paths -> OK.
iầ M ỉc r o s o ít P r o j e c t - 6 - K h a n h _J
Ẹ*] File Eđit View [nsert FQfmat Tools Proịect Cotlabordte Window Help . y
„D tố y *â éầ ÍÀ V ị % ° & •«© ậo -r 10 V ' C ? -.i No GtOup - ĨỊỊỊ*C UjJr Ú35 4 Ì 0 „

«ỉ> ❖ “ iĩhovv v vnAiiởl » 10 - ÍB Ị/ u Ì Ẹ Ì Ì Ị lẵ AIITasks • Vs f

c«ng

TT T é n c ò n g vlèc T .g lan 6 Ị 7
10Ị12|14|16118|20Ì22Ị24|26|28|3QỊ2 |4 |6 Ị 8 |l0|l2|Ĩ4|l6ll8ị20|22|24ị26|28W 1 | 3 Ị s | 7 |9 Ì1 1 |1 3 [
▼___________
2 ■ PHẤN MÓNG 37.5 d
3 E p CỌC 20 d ỉ Nc[25]
4 Đ ào d ấ t b à n g m ay 2d Ễs^NcpO]
5 e ã o đ á t th ủ c ô n g 6 d í Nc [49]
6 Đ ập bè tô n g d ẩ u c ọ c 1d N c [1 4 J

7 Đ o BT lót m ò n g , g iằ n g 1d 1 MN cp8]

8 Ld cốt th é p m ó n g + g ỉà n Ị 3.5 d ẼỊM»rWc[20]


9 GCLD vkh m ó n g + g lằ n g 3.5 d BBm|ịỉcp4j
10 Đò bẻ tô n g m õ n g + g là n ị 1d ị-ÌỊ; Ncpo]
11 Dd v k h u ô n m ó n g -* g lằ n ỉ 1đ í % N c [2 4 ]

12 B ào d ư ỡ n g bẻ tò n g 4 d L io p a Ncp]
13 L ấ p d ã t vã tò n n é n (m3} 1d Ìn c { 2 5 J

■*•_•' ;• 14 Lấp dò! V3 tò n n é n (TC) 2 d ề > .H e |» l


---1 15 ' TÁNG 1 137.5 d
16 G cL d c ố t t h é p c ộ t 3.5 d E S 3 N c [1 9 ]

17 G cL d van k h u ô n c ộ t 3.5 d SSSC3H N c [1 9 J

k- [53 È 18 Đo bè tô n a c ó t 3.5 d '•taHBB Ỉ' N C Í1 7 1

Hình 32: Cách thế hiện dường gàng qua Gantt Charl

56
T r o n g đó:

- Công việc eãnu màu đo (màu mạc định). Trên công việc găng có thời gian dự trữ
bằng 0.
- Công việc không ỉiàns: màu xanh (màu mặc định).
T a s k s are c r itic a l it sla ck 1S le s s than o r eq u a l: c ô n a v iệ c là c ô n g v iệ c g ă n g n ế u th ờ i

gian dự trữ nhỏ hơn hoặc băn° sổ ngày quy định (mặc định là bằng 0).
b) Đường găng (nét dậm) cua một dự án được thế hiện dưới dạng sơ đồ mạng dưới
dạng cửa sổ Nelvvork Diasram: bạn có thể biểu diẻn mối quan hệ các công việc bằng các
nét xiên hoăc các nét vuông góc.

G C L D C T dam, sàn , Cth3ng


Start: 7/24/03 ID: 21

Thao van khuôn cộ t

Pimsh: 7/27/03 Dur: 6.5 d

GCLD vkh dam, sàn.cthang


Stàĩ: 7/24/03 IV: 20

Hình 33: Cách thể hiện dường gủềỉg qua Nc't\vork Diagram

57
c) Đường găng (màu đỏ) của một dự án được thể hiện dưới dạng sơ đồ mạng dưới
dạng cứa sổ Tracking Gantt:

TT Tên còng vlốc T.glan


7 8 ; 9 ,10,11 1213.14:1$ 16 17 18,19.20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
l i a 3
2 PHẤN MÓNG 0d
3 Ep cọc 20 d
. 'ỉịỈL 2 Ợ ỈỆ
X. - 4 0 3 0 đất bàng may 2d
■■&Á'À0ỀỂỀ 5 Đào đát thủ còng 6d
6 Đập bẻ tòng dấu cọc 1d
7 Đo BT lót móng, glàng 1d
' ° Ịg 1
8 Ld cốt thép m óng+glằng 3.5 d
9 GCLD vkh m òng+glằng 3.5 d
Ỉ0 &-■» X;.Vsẩ
£*ỆỆằ&íẳậế&!éỊị
10 Oo bẻ tòng m óng+glằng 1d

n 11 Dd vkhuôn m óng+glằng 1d
12 Đào dưỡng bẻ tông 4d
13 Lấp đất và tôn nén (may) 1d

1 ĩr " 1 14 Lâíp đất và tòn nến (TC) 2d


15 TẨNG 1 0 d
16 GcLd cốt thép cột 3.5 d
17 GcLd van khuôn c ọ t I 3.5 d

I p l Ị ^ 18 Đo bè tòng cột 3.5 d

S lS Ẽ Ì 19 Tháo ván khuòn cột 6.5 d

Ì Ê ề iề ế 20 GCLD vkh dám , sàn,cth3n£ 9 d

l È p 21 G C L D C T dam , sàn, cthang 9d

w ặm ệế 22 Đ ồ Btõng dám , sà n , cthanc 1d

■ t 23 Bào dương bẻ tông 14 d

Hình 34: Cách tliể hiện dường găng qua Trackiiiịỉ Gaiiii

38. TRONG G A N TT C H A R T CỦA Dự ÁN C H Ỉ T H Ể HIỆN RIÊN G ĐƯỜNG GĂN G


CÓ ĐƯỢC KH Ô N G?

Trả lời:

Hoàn toàn được, Microsoft Project cho phép ngoài cách tìm đường găng bằng công
cụ Gantt Chart Wizard, bạn có thể tìm đường găng thông qua bộ lọc Filtered. Qua bộ lọc
Filtered chỉ những công việc găng và đường găng mới hiên thị trên cửa sổ số liệu và cứa
sổ biểu đồ.
Hãy vào Menu Project -> Filtered for All Tasks -» Critical —> kết quả thể hiện bao
gồm tất cả các công việc găng (hình 35).
Như vậy qua bộ lọc Filtered các công việc không găng (6, 12, 16, 19, 23... trong
hình 32) không được thể hiện mà chỉ có các công việc găng mới dược thê hiện.

58
TT Tên c ô n g vlậc
T'gl3,n <ĨÕỊĨ2ỊĨ4ỊĨ6ỊÍ8ị2QỊ22|24|26Ị28^2T4T6 Ị 8 ỊlOỊl2jiaỊl6|l8120I22Ị24Ị26Ị28Ị30 1 3 5 7
2 - PHẨN MỎNG 37.5 .d
,d J 1■ - - ■ ■ '
3 Epcọc 20 d

4 Đ ào d à t b à n g m ay 2d
5 Đ ào d à t th ù c õ n g 6d
7 0 6 BT ló t m ò n g , g lã n g 1d
8 Ld cốt thép móng*g(àng 3.5 ứ
9 G C L D v k h m õ n g + g lầ n g 3.5 ứ
10 D o bè t ô n g m ó n g + g là n g 1d
11 Dd v k h u ò n m ó n g + g là n g 1d
13 L á p d à t v ã tò n n ề n (m3y) 1d
14 L ấ p đ ấ t v à tô n n é n (TC) 2d
15 ■ TẨNG 1 137.5 d
17 G cL d v an K huôn cột 3.5 d Nc [19]

18 Đ ổ bè t ò n g c ọ t 3.5 d Nc[17]
20 G C LD v k h d ấ m , s à n .c th a n g 9d NCỊ41Ị
21 G C LD CT d ẩ m . s â n . c th a n g 9d Nc [14J
22 Đ o B tò n g d ầ m , s â n , c th a n g 1d
24 Dd V kh d ấ m , s à n , c th a n g 4.8 d
25 X ây tư ờ n g g ạ c h 18.2 d
26 LÌp CỪ3 12 t í

31 i “ TẦ N G 2 116.5 d
40 Dd VKh d a m , s ả n , c th a n g 2.5 d

Hình 35: c'ách lliờ hiện r iỡníỊ ítường găng c/na bộ lọc Filterecl

39. G A N TT C H A R T VVIZARD LÀ G ì? PHẠM VI sử DỤNG CỦA NÓ

Trả lời:
Gantt Chart Wizard là mộl còng cụ mạnh, cho phép ta thiết lập nhanh các cửa sổ
quan sát theo các mầu chuẩn cúa chương trình Microsoíì Project hoặc theo quan niệm
của người lập dự án.

Gantt Chart Wizard

W elcom e to th e G a n tt c h a r t W izard.

This wi2a rd Porrnats y o u r G a n tt b a r c h a r t to


ỉook e x a c tly th e vvay y o u w a n t it.

To c o n tin u e , clickN ext.

C ancel

Hình 36: củ:a sô Gcuitt Charỉ \Vizard

59
Gantt Chart Wizard có thể sử dụng được ở các cửa sổ làm việc như: Gantt Chart,
Tracking Gantt, Detail Grantt,...
Gantt Chart Wizard gồm nhiều bước thiết lập các thông số khác nhau, do đó tuỳ
theo yêu cầu thực tế mà ta có thể bỏ qua những bước không cần thiết.

40. CH O B IẾ T C Á C H LẬ P G A N TT C H A R T W IZA R D ?

Trả lời:
Gantt Chart Wizard được thể hiện thông qua các cửa sổ có biểu đồ ngang. Trình tự
các bước thiết lập Gantt Chart Wizard gồm:
Vào Menu Format —» Gantt Chart Wizard —> hộp thoại Ciantt Chart Wizard —» thiết
lập thông số theo các bước sau:
Bước 1: Kích hoạt công cụ Gantt Chart Wizard, nhấn vào Next..
Bước 2: Chọn kiểu và dạng biểu đồ ngang mà bạn muốn thể hiện trong dự án, bằng
cách nhấn vào Next.
Trong đó:
- Standard: kiểu biểu đồ ngang chuấn. ——
m


V V

- Critical path: kiểu biểu đồ ngang có


thể hiện đường gãng. ¥
- Baseline: kiểu hiéii đỏ HỊỉaii.u thô hiên
dự án cơ sớ.

n
o ♦

H3-

- Other: các dạng thó hiện biêu đồ


ngang khác. Trong dạnti ihc hiện này bạn
còn phải chú ý tới Standard cho phù hợp với
tiến độ mà bạn yêu cẩu. ỉ<ỹị


■■qp
£;
u .

- Custom Gantt Chart: lựa chọn thế


hiện bới người sứ dụng.

Bước 3: Thiết lập các thõng tin mà bạn muốn thô hiện trên hiểu đồ, bằng cách nhấn
vào Next.
Trong đó:
- Resources and dates: thê hiện tài
nguyên và ngày tháng trên biếu đồ.

61
- Resources: thê’ hiện tài nguyên trên
biếu đồ.

- Dates: thể hiện ngày tháng trên


biểu đồ.

- None: không thể hiện thông tin trên


biểu đồ.

- Custom task iníormation: thể hiện


theo yêu cầu của người sử dụng.

Bước 4: Lựa chọn cách thể hiện liên kết giữa các công việc, bằng cách nhấn
vào Next.

62
Gantt Chart Wizard

D o y o u w a n t t o s h o w lin k lin e s b e t v v e e n
d e p e n d e n t ta s k s ?

r No
Sue
(• Y e s

♦ 9/6

:n e

M a ry

Hình 37: Cửa sô Gantĩ Chan Wi:ai’((l dùng đê thê hiện liêỉỉ kết các côtỉg việc

Trong đó:
- No: không thể hiện liên kết giữa các ccông việc;
- Yes: có thể hiện liên kết giữa các còmg việc (mặc định).
Bước 5: Khi bạn đã xấc nhận các thiếu láp tròn đâv là đúng
Exit Wizard.

Gantt Chart Wizard

C o n g ra tu ỉâ tio n s!

T h e G a n t t c h a r t V V iíâ r d is r e a d y t o fo r m a t
yviur Gantt Châit.

9 /5 m rn m 9 /6 To c h a n g e y o u r s e le c t ỉo n s , c h o o s e t h e B a c k
b u t t o n t o r e t u r n to t h e d ia lo g b o x y o u
♦ 9 /6 wanfc.

F orrnạt : I t
/1 m u - 9 /2

9 /3

Canceỉ < Back

Hình 38: Kết ĩhíic việc (Jié hiện liên kết cúc cónạ việc

Ví clụ: ngoài cách thể hiện biêu đồ ngang như hình 32, 34 và 35; dùng công cụ Gantt
Chart Wizard thiết lập các thông sỏ trên biểu đồ ngang ta được sơ đồ dưới đây:

63
TT T è n c ô n g v iệ c T .g la n 6 ................................... I .......................... 7 .......................................~
1 0 |l2 |l4 |l6 jl8 Ị2 Q l2 2 |2 4 fe6 l2 8 Ị3 Q |2 |4 |6 I 8 |lQ |l2 |l4 |l6 llá |2 0 l2 2 |2 4 ^ 6 b 8 Ị 3 Q
2 ~ PHẨ N MỎNG 3 7 .5 d

3 E p CỌC 20 ứ E p cọc
13
4 Đ ào đ ấ t b ằ n g m á y 2 d Đào đất bằrn g m a y
3 •2?»-! 4
5 Đ ào đ ấ t th ủ c ô n g 6 d Đ áo d ã t th ủ c ô n g
5 v.r - 57* 10
7 ĐỔ BT ló t m ô n g , g iằ n g 1d Đ o BT ló t m o n g , g iằ n g
11 ot 11
8 Ld c ố t t h é p m ó n g + g l ằ n g 3 .5 d Ld c ố t t h é p m ò n g -t-g lằ n g
12 0 -1 5
9 GCLD vkh m ó n g + g ỉầ n g 3 .5 d GCLD vkh m ó n g l ằ n g
12 •:> e- 15
10 Đ ổ b é tô n g m ó n g -K g lằ n g 1d Đo b è tò n g m ò n g + g là n g
15 o ĩ 16
11 Dd v k h u ò n m ó n g + g l ằ n g 1d Dd vK huôn m ó n g * g là n g
16 í S 17
13 L ấ p d ấ t v à t ò n n é n (m a y ) 1d L ấ p đ ấ t v ã tò n n é n (m ay )
1 7 > 2 > .1 7
14 L ấ p d à 't v à t ò n n ế n (TC) 2 d L ấ p đ ấ t và t ô n n e n (TC)
18
15 - TẮ N G 1 1 3 7 .5 d

17 G cL d v a n k h u ô n c ò t 3 .5 d
20 23

Hình 39: Dùng Gantl Cliart W i:ard tliiết lập các tliông số trên biếu đổ ngang

41. CHO B IẾ T CÔNG DỤNG CỦA BỘ L Ọ C F IL T E R E D VÀ Ý N G H ĨA CỦA CÁ C


TIÊU C H Í L Ọ C ?
Trả lời:
a) Vé công dụng
- Bộ lọc Filtered cho phép bạn lọc theo các tiêu chí khác nhau. Đây là một công cụ
mạnh trong quá trình quan sát, xứ lý và lập báo biểu cho dự án. Để có bộ lọc Piltered,
bạn vào Menu Project —> Filtered for: —> chọn các tiêu chí lọc theo ý đồ của bạn.
Project ị Collaborate Window Help
Sort ►y (3 No Group - ặ c ují
Rltered for: All Tasks ►I •y All Tasks
Group by: No Group ► ComQỊleted Tasks
Outline ► Critical
WB5 ► Dâte Range,.,

113 TâskỊnform ation... 5hift+F2 Incomplete Tasks

TaskN otes... Milestones

Proịect Information... Sumrnary Tasks

TaskR ange...

Tasks With Estimated Durations

Using Resource...

More Pilters...

v= AutoPilter

64
- Microsoít Project cho phép .ỌC' AI ỉ ĩa sk s

CoriìQileted Tasks
theo nhiều tiêu chí khác thónu hộp>
Critical
thoại More Filters, với thao là: Menui
Date R a n g e ...
Project —> Filters for —> Morc Piltcrs ->•
ỉncompl&te Tasks
hộp thoại More Filtcrs: —» chọn và thiếit
Milestorvss
lập các tiêu chí lọc—> OK. Trorm c j'a sc.i
Summarỵ Tasks
này bạn có thể lọc theo côns việc (Task)
Task Rarige.. •
hoặc lọc theo tài nguyên (Resource). mỗi
Tasks VVith Estim ated Durations
loại lại có nhiều tiêu chí khác nhau, bạn
Using ^ e so u rc e...
phải chọn cho thích hợp.
More Filters...

AutoFilter

- Ngoài ra, Auto Filtcr là bộ lọc man.il trotna Microsoít Project, nó cho phép người sử
dụng lọc các thông tin trong dự án theo nhiều tiêu chí khác nhau. Để có Auto Filter bạn
có thể sử dụng một trong hai cách: hoặc vào Menu Projeet —> Filtered for —> Auto
V-
Filters —> chọn và thiết lặp các tiêu chi loc—> OK; hoặc chọn biếu tượng Auto Filter L—I
trên thanh công cụ ngang. Khi sử dụiiii cóng cụ này bạn thây trên thanh tiêu đề ngang
của dự án xuất hiện biểu tượng cho từnìì cột và tiêu chí lọc bạn chọn cho cột nào thì
biếu tượng này sẽ có màu xanh.
V í dụ: sử dụng một dự án thành phun (nilur hình 24) chọn tiêu chí lọc là tất cả các
công việc có đơn vị tính là ITT ta có nsav:
T ê n c õ n g v iệ c wị K .lirợ i, Ị B n N y i 7 . . . . . . . 8.
0 ,,;!
6 Ì8 T l0 lĨ2 ịĨ4 lĨ6 |T 8|20ị22Ị24|26Ị28|3QỊl |3 |s 17 |9 | l l | l 3 | i s | l i
G C L D v k h m ò n g + g là n g 3.5 d m? 431.7 0.207 fcp4]
Dd v k h u ô n m ó n g + g là n g 1d m: 481.7 0.05 Nc[24]

G cL d van k h u ô n c ộ t 3.5 d m2 257.96 0.269 Nc(19|

T h ao van k h u ô n c ộ t 6.5 d m2 257.96 0.05 Ncp]


GCLDvkhdám,san.ctham mì m .ị 0.212 NC141]
Dỡ V kh d ấ m . s à n , c t h a n g 4.a d m2 1448.6 0.063
L 3p c ử a 12 ứ m2 94 0.25
Trattrẩn+dám 21.5 ci m2 1448 0.3
Trat tườngtrong 21.5d m2 1300 0.137
L at n é n 7 d m2 1100 0.185
T ra t tư ờ n g n g o ã l 6 d m2 303.6 0.197
G cL d v a n k h u ò n c ộ t 2đ m2 147.89 0.269 Nc[20]
T hao van khuôn cộ t 4(1 m2 147.89 0.05 ----- Nc[2]
G C L D v k h d ầ m , s ã n .c t h a n c 4.5 d m2 868.2 0.252 -------- Nc{28]

DÔ V kh d ẩ m , s à n , C lh 3 n g 2.5 d m2 868.2 0.063


L Ìp cử a 3 d m2 33 0.25
T r a t tr ấ n + d á m 14 d m2 868.2 0.3
T r a t tư ờ n g tro n g 14 ú m2 793.5 0.137
L at n ế n 3.5 tí m2 621 0.185
T ra t tư ở n g n g o ã l 3.5 d m2 278.5 0.197
G cL d v an k h u ô n c ộ t 2d m2 126.6 0.269 Nc[17

T hao van khuòn c ộ t 3 d m2 126.6 0.05 - Nc|


dp.l n wkh Hắm *ĩãn rth.inr asH rn? ? n

Hình 40: Dùỉiạ í Ô m * c ụ Anto

65
b) Vê ý nghĩa các tiêu chí lọc: tuỳ cách chọn tiêu chí lọc mà bạn sẽ có được biếu đồ
của dự án dưới các góc nhìn khác nhau. Cụ thể:
- Tiêu chí A ll task: lọc cho tất cả các công việc;
- Tiêu chí Completed Tasks: lọc cho các công việc đã hoàn thành
- Tiêu chí Critical: lọc cho các công việc găng;
- Tiêu chí Date Range...: lọc cho các công việc nằm trong khoảng thời gian nào đó;
- Tiêu chí Incompleted Tasks: lọc cho các công việc chưa hoàn thành;
- Tiêu chí Milestones: lọc cho các công việc mốc;
- Tiêu chí Summary Tasks: lọc cho các công việc tóm lược;
- Tiêu chí Tasks Rate...: lọc cho các công việc nằm giữa hai tỉ số ID;
- Tiêu chí Task with Estimated Duration: lọc cho các công việc với thời khoảng
ước lượng;
- Tiêu chí Using Resources...: lọc cho việc sử dụng tài nguyên;
- Tiêu chí More Filters: lọc cho các tiêu chí lọc khác;
- Tiêu chí Autor Filter: tự động lọc theo tiêu chí người sử dụng.

42. CÓ T H Ể PHÂN NHÓM C Á C CÔNG V IỆ C ĐƯỢC K H Ô N G ? Ý N G H ĨA C Á C


LỰA CHỌN TH EO PHÂN NHÓM?

Trả lời:
Hoàn toàn có thể phân nhóm các công việc. Công cụ Group cho phép bạn đưa ra
nhanh chóng công việc theo các tiêu chí phân nhóm khác nhau và cho phép thiết lập
nhanh các báo cáo theo yêu cầu thực tế.
Để phân nhóm các công việc bạn vào Menu Project —> Group by: —» chọn tiêu chí
phân nhóm.
No G roup

Complete and Incomplete Tasks

C onstraint Type

Critical

Duration

Dụration then Priority

MiỊestones

Priority

Priority Keeping Outline stru c tu re

Team Status Pending

More G roups...

Customize Group B y...

66
Ý nghĩa các lựa chọn theo bàng phân nhóm (Group bv)'
- No Group: không phân nhóm:
- Complete and Incornplete Ta.sk: phán nhóm theo các cõng việc hoàn thành và chưa
hoàn thành;
- Constrain Type: phán nhórn theo kiểu ràng buộc các cõng việc;
- Critical: phân nhóm theo các cóng việc găng;
- Duration: phân nhóm các công việc theo thời khoảng:
- Duration then Prioritv: phân nhóm các công việc theo thời khoảng, sau đó theo
mức độ ưu tiên công việc;
- Milestones: phân nhóm theo còng việc mốc;
- Priority: phân nhóm theo nức độ ưu tiên các công việc;
- Priority Keeping Outline Structure: phân nhóm theo mức độ ưu tiên các công việc
có thể hiện cấu trúc công việc tóm lược;
- More Groups: các phân nhóm công việc khác;
- Custom Group by: phân nhóm công việc được thiết lập bớingười sử dụng.

43. CÓ M Ấ Y C Á C H SẮP XẾP CÔNG V IỆ C TRONG G A N TT C H A R T ?

Trả lời:
Khi làm việc với Gantt Chan ngoài
b y s t a r t D a te
việc sử dụng bộ lọc, Microsolt Prọịect
b y F in ish D a te
còn giúp bạn sắp xếp các còng việc trong
b y P rio rity
dự án theo các tiêu chí sắp xếp khác
nhau. Muốn đạt được điều đó hãy vào by C o st

Menu Project —> Sort -> chọn tiêu chí b y ỊD

sắp xếp cho phù hợp. 2ị S o r tb y ...

Nội dung các lựa chọn mà bạn sáp chọn có ý nghĩa như sau:
- By Start Date: cho phép sắ p xếp các công việc theo ngày tháng bắt đầu;
- By Finish Date: cho phép sắp xếp các công việc theo ngày tháng kết thúc;
- By Priority: cho phép sắp xếp các công việc theo mức độ ưu tiên;
- By Cost: cho phép sấp xếp các công việc theo chi phí;
- By ID: cho phép sắp xếp theo chỉ số công việc;
- Sort by: cho phép sắp xếp theo thiết lập bới người sứ dụng.

67
44. TRACKIN CÌ G A N TT C H A R T VÀ G A N TT C H A R T GIỐ N G VÀ K H Á C NHAU
CH Ỗ NÀO? MỤC Đ ÍCH ĐỂ LÀM G Ì? C Á C H THÀN H LẬP NÓ?

Trả lời:
Về cư bản cách định dạng, thiết lập, thể hiện biểu đồ ngang trong cửa sổ Tracking
Gantt giống như tronạ cửa sổ Gantt Chart.
Cứa sổ Tracking Gantt cho phép quan sát và xử lý tiến độ thực tế của dự án.
Mục đích cùa cửa sổ Tracking Gantt nhằm so sánh tiến độ thực tế so với tiến độ cơ
sớ dự án lhông qua biêu đổ ngang Gantt Chart và các báng quan sát phụ trợ.
Thành lập Trackine Gantt có hai cách: hoặc là bạn chọn Menu View —> vào cửa
sổ Tracking Gantt. Hoặc chọn biếu tượng Tracking Gantt — l i trên thanh cuốn dọc
View bar.

45. CÓ TH Ể TH Ể HIỆN % HOÀN THÀNH TRÊN TÙNG CÔNG VIỆC ĐƯỢC KHÔNG?

Trả lời:
Hoàn toàn được, đó là dạne quan sát biểu đồ Tracking Gantt. Dạng này cho phép
quan sát với thông tin hình ảnh về các giá trị Baseline, được so sánh với lịch trình
hiện thời, là dạng được hình thành bởi Gantt Chart Wizard. Dạng này trình bày hai
thanh cóng tác cho mỗi thanh công việc, thanh trên tượng trưng cho các ngày tháng
bắt đầu và kết thúc của Baseline cho cùng mội công việc và thanh dưới tượng trưng
các ngày tháng bắt đầu và kết thúc được tính toán hiện thời cho công việc đó. Để hình
thành biểu đồ Tracking Gantt, bạn theo các bước sau:
+ Từ Gantt Chart chọn VievAMore Views, chọn New rồi chọn OK trong Single View;
+ Đặt tên dạng quan sál mới, như là Tracking Gantt;
+ Chọn Table từ danh sách nhập. Bảng theo dõi cung cấp các trường để nhập thông
tin thực sự;
+ Áp dụng một bộ lọc, nếu muốn. Bạn có thế đánh dấu Highlight Filter để luôn luôn
thấy tát cả các công việc. Nếu các thời hạn chót là quan trọng, có thể cho nổi bật các
công việc tới hạn (Critical tasks);
+ Nếu đây là dạng bạn muốn sứ dụno thường xuyên, mà dối với bạn có thể là rất tốt,
thì bạn phải đánh dấu hộp Show in Menu;
+ Chọn OK để iưu dạng quan sát mới.
Hoặc kích hoạt Gantt Chart Wizard bằng cách chọn Format Gantt Chart Wizard.
Bạn cũng có thể dùng menu Shortcut hay công cụ Gantt Chart Wizard trên thanh công
cu chuẩn:

68
- Chọn nút Ncxt => chọn Baseline từ cửa sổ trái xuống;

- Thực hiện phán còn lai cứa các lựa chọn định da 11” đổ trả lời các nhắc nhớ của
W izard và cuối cùng chọn Pormal li.

Nếu dự án tiến hành theo kế hoạch, thì các ne ày tháng trên hai thanh vẫn phù hợp
với nh a u. Kh i c á c ngày tháng của công việc bất kỳ lệch khỏi bản c ơ sớ, bạn sẽ t hấy ng a y
sự chênh lệch này, có thè lệch xa hơn hoặc gần hơn.

]? 0 E ile E đ it V iív v ín s e rt F o im íit T o o ls P ro je c t W ư u iú w Ịiílp _

j D j g y Ị # J à V & % ì e® w I © 'ii> Ọ ' t o G ro u p T ! M ỊỊ [Ịl Ị B * ỹ

j ♦ ♦ + - SỈ10 W ’ , .vhẠrial ^ 10 » Ị Ị b " I ỉỉ ỊSE [ìĩ * ị AIITasks * V* I 25* .

TT ịT è n c ồ n g vlộc T .g ia n I O .v Ị Ị K .lu \? n g Đ m ưt I ị 08 09 - il
i ậ f r .. I Ị ; I 1oN2jl4Ỉ16ll8ị2QỊ22Ị24l26ị28l3obli03bSÌD7ị09lllh3ll5ll?
6 I Lấp đất hố m óng 2d m3 117.7 0.6 ! 1
ts a N c pP 5S]Ĩ

L áp c ộ t 0%
N cp9]
1 4 .5 d

F o rm a t B a r m xi N cp9]
[BarShape Bar Text
9 1
sta rt- Midđte Enđ... N c[4j
Ịghõpe ♦ ị : Sh3£e: j Shape:
♦ 3
X vpe: ♦] S o iiđ ” 3 i : ^ > [ẽ ... - — iu T^pe: ỊSoliđ

£oỉor: |B Red ; ì Cglor: Blue 2 Co|or: [■ Red

Sample;

% W ork Com plBte


S ta rt— - » R o so u rco N am e:
D uratlon

t*ỉp Beset OK Cancei

E K T • C A P íi NƯM ị S e m . OVR

H ình 41 : Thể hiện % lỉoủn thành từng công việc

46. CÓ TH Ể VẼ VÀ GHI s ố % HOÀN THÀNH CHO TỪNG CÔNG VIỆC Đ ư ợ c


KHÔNG ?

T r ả lời:

Được. Bạn chí vẽ số % hoàn thành trên từng cóng việc đôi khi dẫn tới việc ước
lượng số % không chính xác, nên khi cần chính xác vổ số % hoàn thành công việc bạn
nên ghi cho từng công việc bàng cách nháy đúp chuột vào cột tên công việc, chọn
General —> Percent complete: và đánh số % cần thiết vào phần này.

69
2 0 d
PH Ẩ N M ỎN G
i 12

3 E p cọc 20 d md 4598 0 .0 1 1 5 65%


n r

Epcoc
4 Đ ào đ ấ t b ằ n g m ay 2 d m3 7 7 5 .8 8 8 0 .0 4 5
1

5 Đ à o đ ấ t th ủ c ô n g 6 d m3 1 9 3 .9 7 1.51

6 Đ ệp bè tò n g d ấ u cọ c 1d m3 3 .0 2 5 4 .7
ìi Nc[14Ị

Hình 42: \ 'ẽ và ghi số% hoàn tliànli clio từng công việc

47. KHI LÀM VIỆC VỚI s ơ Đ ổ NGANG TRONG D ự ÁN, CÓ TH Ể XEM CÙNG
S ơ ĐỔ LỊCH HOẶC PER T HOẶC BIỂU Đ ố TÀI NGUYÊN Đ ư ợ c KHÔNG?

T r ả lời:

Dạng mặc nhiên của dự án mới là dạng biểu đồ Gantt Chart (Sơ đồ ngang). Dạng
biểu sơ đồ ngang là dạng dùng phổ biến nhất để liệt kê các công việc của dự án. Sơ đồ
ngang là một dạng đồ hoạ có chứa một bảng liệt kê bên trái và một biểu đồ thanh bên
phải. Bảng trình bày danh sách các công việc, gồm tên và thời khoảng hoàn thành của
mỗi công việc. Các cột thêm vào, bị ẩn sau biểu đồ thanh, thì cũng có trong bảng. Bạn
có thể cuốn các trường thêm vào trong khung quan sát bằng các phím mũi tên hoặc
bằng thanh cuốn bên dưới bảng. Danh sách công việc có thể được tạo trong một kiểu
phác thảo để trình bày các pha chính của một dự án với các chi tiết phụ được lui về
bên phải.
Khi làm việc với sơ đồ ngang hoặc bất kỳ sơ đồ nào, bạn cũng có thể xem cùng các
sơ đồ khác (và điều chỉnh cho đúng ý đồ của bạn) trên cùng một màn hình. Trên đó bạn
chỉnh sửa một trong các sơ đồ đó thì các sơ đồ khác cũng thay đổi theo.
Ví dụ: bạn có thể trình bày sơ đồ ngang dưới dạng lưỡng ô: Ô trên trình bày cùng
biểu đồ ngang (Gantt), ô dưới trình bày mầu công việc (Task Form) và nó trình bày
nhiều chi tiết hơn về công việc được chọn trong ỏ cửa sổ trên. Tổ hợp đặc biệt này,
biểu đồ Gantt cùng Task Form được gọi là Task Entry View (dạng nhập công việc).
Có thể thể hiện phần trên là sơ đồ ngang còn phần dưới là sơ đồ mạng hoặc sơ đồ
lịch hoặc...

70
M ỉc r o s o í t P r o j e c t - 6 K h a n h ®ISS 9ữễỂ
Ệ t Ị ỊỊ e !ửe'v Inseít pQrm^t To«>, Pro)*.tỉ íc « it« Wr,Jc,.v h&:■

& ũ <tì # 2 l VX »*£ (£■ • 4 •* r ~ c


^ ~ -% £h<>Mw .ViiAíiâi • 11 ./ 11 s ..." - ’
c«ng l c chutr. br
TT T è n c ố n g v iệ c 7 . g ia n Đ .v ị K .li/Ọ n g Đm ũt 6 ___ I 7

i a aTĨO[12|l«rri6Ị18Ị2ÒI22!24|26|28|30| 2 |4 Ịẹ |s ịio112|14[16|18|20|22j2'
1 C ò n g ta c c h u ả n b ị 2 ứ cõng 60 -ịNcpOI
i3 S B 2 PHẤN M ÒNG 0 d 4 12
3 Epcọc 20 d m tl 45 S8 0 0115

S i 4 O ão d ât bàng m ay 2 d m3 775 888 0.045 N c[3 0 J

5 Đ à o d ấ t th ủ c õ n g 6 d m3 192 -97 1 51 . NC{49J

ÌỊiO TaỊ.-aí: 6 Đ ậ p bẽ tỏ n g d á u c ọ c t d m3 3.C25 4 .7 4 NCỊ14Ị


H 7 Đ ô B T l õ t m ó n g , g là n g 1 d rr»3 23 1.65 Hc P 8 )

Ễ tS I 8 L d CỐI t h t p m õ n g ^ g lằ n g 3 .5 c! T 7 99 8.43 >t« c[20]


iíSiiíi* ì I *’ 9 G C L D v k h m o n g + g lã n g 3 .5 d m ỉ 481.7 0.207

't ì 10 Đ o bè tò n g m ó n g t g là n g 1d m3 93 3Ũ C C 3

11 D ở v k h u ò n m õ n g ^ -g lò n g 1d m2 481 7 0 .0 5

12 a à o d u d n g bè tô n g 4d còn g

13 L ấ p d à t v á tò n n é n (m a y ) 1 d m3 7 0 1 .5 0 .0 4 5

'ỷ r z ịb 'ị 14 L ấ p d ẳ t v á t ò n n é n (7 C ) 2 d m3 1 7 5 .4 0 .6 7

15 TẦNG 1 0 d
r .r I r* fX* 0-X* 1 K r4 T £ CO «A «•>
i Ej
B 6 Ị 7
8 ì 10 Ị 12~| t a 116 118 |20 122 I24 I 26 Ì28 |30 I 2 I 4 I 6 I ạ 110 112 Ị u Ị l g j t 8 | 2 0 | 2 2 | 2 4 Ị ĩ

1-3 '
J-V .-
p -

W k d jp 3 31 .ri..J
i stari. 6-Khôõh rn^m.
H ìn h 42: Mộỉ cóng mà làm được nhiêu việc
Ị- à M t c r o s o ít P r o J e c t

y* E<*t ỵtevv [nsert Fgrmat 1.00*5 Proiect totoborứte )£**&* He*. L1ÌSÍ^J ”
uý a & ĨA V
+ - A 5ho *v*

'3 /-D u n g
TT T è n c ố n g v iệ c T .Q la n O.vỊ

1 3 d càng
2 PHẴN MÒNG ỡ d
3 Đ ảo đ ấ t b&ng m ay 1 tí m3
4 Đ áo d it th ủ c ò n g 3 tí n»3
5 o £ B T ló t m ó n g 3 ứ ni3
6 L d ự » g c ố t th e p m ỏn g 2 ci T
7 G C L D v k h u ò n m ong 2 d n>2
8 0 5 bé »òng m ô n g 1ử n<3
9 DÒ v a n k h u ò n m ò n g 1d m2
10 L ip d á i đợt 1 3 ũ n»3
11 G C LD vkhuòn 0 'in g m òng 3 .5 tí n»2
12 L d ự n g c ố t th c p g lin g m ó n g 3 .5 d T
13 Đ o bẻ » ốn g Q lin g m on g 3.5 d nứ
ị TT T è n c õ n g v iệ c 7 .g ia n Đ .v| K .liA ? n g Đm ut
14 B à o d ir ô n g b é tò n g 10 d cõng
D d v a n k h u ô n g lã n g m ò n g
M
15
16 L à p d à l - n õ n n é n T .c

3 d
m2
m3
I 1 C ò n g ta c c h u ẩ n bỊ 3 d
0 d
con g 60 1
1
ễ 2 PHÁN M Ó NG

n
*«»» - n H
1 3 E p cọc 20 d md 46 9 8 0 .0 1 1 5 1
5 4 €>30 d i t b i n g m a y 2 d m3 7 7 5 .8 8 8 0 .0 4 5 • N<

1 5 O ao đ í t th ỏ c ó n g 6 d rr*3 1 93.97 1.51 i-


Ị 6 o ậ p b é tò n g d i u c ọ c 1d m3 3 .0 2 5 4.7 1
O v»ralk> c«le< l ggs I ĩ 7 o ô B T ló t m ô n g , g iằ n g 1d m3 23 1.65 1
Alk>cala<1 g«ca I ỉ 8 Ld c ố t th e p m õ n g ^ lin g 3 .S d T 7 .9 9 8-43

1 9 G C L D vkh m õ n g t g lin g 3 .5 d m2 4 8 1 .7 0 .2 0 7
1 10 O o bẽ t ò n g m ó n g + g lì n g 1 d m3 93 30C/C3 1
I 11 D d v k h u ò n m o n g ^ B li n g 1 d m2 4« 1.7 0.0 5 1
iL i
NUM

H ình 43: Mộ! lúc bạn có th ế mà dược nhiều dự án

71
Trong hình trên bạn đã mớ một lúc 3 dự án (7-Dung, Thu, 6-Khanh) và đồng thời
trên dự án 7-Dung bạn lại thể hiện cả nhu cầu tài nguyên (hoặc các nhu cầu khác) đi
kèm. Cống việc này giúp bạn rất đắc lực trong việc cần so sánh, quan sát và chỉnh sửa
các nội dung có liên quan của các dự án.

48. CÓ TH Ể PHÂN CẤP CÔNG VIỆC TRONG D ự ÁN Đ ư ợ c KHÔNG?


T r ả lời:

Muốn phân cấp công việc trong một dự án bạn vào Menu Tools -> Options —> từ
hộp thoại Options —> View —» Outline Options for
Trong đó: - Indent name: cấu trúc của dự án dưới dạng cây thư mực;
- Show outline number: chỉ số phân cấp cho các công việc;
- Show outline Symbol: biểu tượng ngãn kéo chứa đựng các công việc phụ thuộc;
- Show summary tasks: tổng kết công việc;
- Show project summary task: tổng kết toàn bộ dự án.
Đế hiến thị công việc phụ thuộc trong các phân cấp có hai cách: từ Menu Project —>
Outline —> Show Subtask; hoặc chọn nhanh biểu tượng Show Subtask * trên thanh còng cụ.
Để ẩn công việc phụ thuộc trong phân cấp có hai cách: từ Menu Project —> Outline
—» Hide Subtask; hoặc chọn nhanh biểu tượng Hide Subtask “ trên thanh công cụ.
Microsoít Project cho phép một dự án có tối đa 9 mức phân cấp công việc và lựa
chọn bằng cách: từ Menu Project —> Outline —> Show -» chọn mức phân cấp còng việc
cần thể hiện. Hoặc chọn nhanh biểu tượng -how ” trên thanh công cụ —» chọn mức phân
cấp công việc cần thể hiện của dự án.
'-Â U l c r o i o í t P<o|Bct 1 3 8 ã ®
ỊýB y>rw pgrmat I<wH ị Pcoíect r r A V v í M rĩ Wlndow Hcto -

-ã? u "U \'h “ X 4. ^ ■


Sort
F«e>eđfo/ A i T.v>í
ta -ri <£. Gi. 9s . (?) .
♦ ♦ — ■*. y>w» • VriAiial AJI I«(|J
'J ia .fl by: Mu Group
QuHnc * Jr«Jer<
â 6 -K litH ih
V*BS £Xjtdent
T A n c ò n g vl+ c
T lrvfoimatKX' . SbowSul*atki
C ò n g tac c h u â n Tasl> ỉ£otes.. ị— SuMAíki
PHẤN M Ó N G PíOiect Inío«m«*ior».
epcọc
Đ ảo dàt bàn g m ay 2 d m3 ---------------ĩ â*
M o d i t th ù c ò ng 6 ứ m3 193 ( ý l ạ r Oytkr>« Symbols Cutlr* L«vel l

D ị p bề t6ng d i u c ọ c 1d m3 3.0 2 5 4.7


4.7 I iXrtlc* level 2
o ó B T ló t m ó n g , g l l n g 1d rrv3 23 Ị 1.65
1.65 I Cuthne 2
l_d CÒI l l t t p m ó n o * í l i n f l 3.5 ct T 7 .9 9 8.43 Outkr* LevH í
C C L D v k h m o r>g 3 .5 ơ m : 481.7 0.207 CXrtkne levrt 5
06 M tỏ n g m ó n g ^ là íiQ 1d m3 30c/ca
Ootkne lo ve) Ế
O d v k h u ò n m o n g * g l> r >3 t d m2 0.0 5
Outtne LevH 7
B ả o d«*5nQ b é tò n a 4 d côr»B om lna le val 8
L ấ p d i t và lò n n4n (m a/) 1d m3 701.5 0.045
u i p d i t vã tò n ná n (T C ) 2 d m3 175.4 0.67
TẨNO 1 0 d
Q c L d c ố t I M p cộ t 5 .5 d 6.69 1 0 .0 2
Ock-ử v a n k h u ò n c ộ t 3 5d m ỉ 2S7.9C 0.2 69
06 b ả lò n g c ặ ị 3.8 ơ m3 17.32 3 .33
T h a o v a n k h u è n cộ t 6 5 đ m2 287.9« 0 0*
O C L D v k h d i m . ] in .c t h * n ( 9 d m ỉ 1448.6 0.2 52
C C L O C T d im . sầ n , ct* a n f 9 d T 11.408 1 0 .0 1
06 B tò n g d i m , s i n . c th a n f t ứ mJ 139 3 0 c/ cj
B i o d ii ỡ n g b ỉ l6 n g 14 đ c& ng
D ở V k h d i m . s i n . c th a n g A .ề d mĩ

ilL £2
J s ta rt vl6-*:>w ih ur«ta<á*v.w* ’ T - ' t i ’ Hwđ^M5«-HÌêr.-. r £ l t*»<ìà0l - t ỳ i • 'ị EM / WJ

H ình 44: Có tối đa 9 mức phán cấp công việc

72
49. Ý NGHĨA VÀ CÁCH ĐỊNH l)A.\r, ĐƠN VỊ THỜI GIAN LÀM VIỆC CHO MỘT
CÔNG VIỆC

T rá lời:

Thời gian thực hiện một cóniỉ việc được biếu diễn bằng các đơn vị thòi gian khác
nhau, nó phụ thuộc vào tính chất và yêu cẩu thực tế.
Để có định dạng thời gian bạn vào: Menu Tools -> Options —» hộp thoại Options
—> View —> Vievv Options for time unit in —> thiết lập các thông số đơn vị thời
gian -» OK.
Trong đó:
- Minutes: phút, có 3 cách chọn: m ; min ; minute (mặc định là min);
- Hours: giờ, có 3 cách chọn: h ; h r ; hour (mặc định là hr);
- Days: ngày, có 3 cách chọn: d ; dy ; day (mặc định là day);
- Weeks: tuần, có 3 cách chọn: \v ; wk ; week (mặc định là wk);
- Months: tháng, có 3 cách chọn: m ; mon ; month (mặc định là mon);
- Years: nãm, có 3 cách chọn: y ; y r ; year (mặc định là yr).

C a lc u latio n Spelling ! C o lla b o ra te 1 Save In te rP a c e


View G e n e ra l ÍEdit! C a le n d a r S c h e d u le

Edit o p tio n s fo r M icrosoft P ro ịe c t

w Allow cell d r a g a n d d ro p F Ask to u p d a te a u to m a tic links


M o v e s e le c tio n a f t e r e n te r p Edit đirectly ỉn cell

View o p tio n s fo r tim e u n its in ‘P r o j e c t r

M ịn u tes: min T W êẽk s:

H o u rs: hr M onths: m on yr
z.
D a y s: [d ay
zJ Y ears: yr H
w A dd s p a c e b e P o re label S é t a s D e fa u lt I
H yperlink a p p e a r a n c e in 'P r o ịe c tl

H iíperiink color: n Blue ▼ w U nderlỉne hyp erlin k s

F ollow ed h y p e rlin k color: |B Purple S e t a s D ePault 1

Help OK C a n ce l

H ình 45: Cách đinh dạng đơn vị thời gian làm việc cho một công việc

73
50. HẠN C H Ê CỦA CÁ CH T H Ể H IỆN T H A N H T H Ờ I K H O Ả N G T R O N G
M IC R O S O F T P R ()JE C T

T rả lời:

Thanh thời khoảng trong Microsoít Projecl không thể hiện được sự thay đối về tài
nguyên hoặc nhân lực...trong từng ngày mà chỉ thể hiện được các nhu cầu về tài nguyên
và nhân lực... cao nhất trong thanh thời khoảng. Đúng thôi, vì thanh thời khoảng thể
hiện nhiều thứ, để xem chi tiết bạn hãy mở từng tài nguyên hoặc nhân lực...
Ví dụ với công việc "Công việc thí nghiệm": thời gian của thanh thời khoáng là 8 ngày,
phân bô' tài nguyên (Nc) cho các ngày từ 1 đến 8 theo thứ tự là: 60, 10, 20, 30, 40, 50,
60, 60. Nhưng trên thanh thời khoảng lại chỉ thông báo chung cho ngày có số tài nguyên
lớn nhất là Nc[60].

'ề 6-Khanh
TT T ê n c ô n g v lô c T .g l a n O .v Ị K .lư ợ n g
28 ỉ 29 I 30 1 2 3 4 5 16 7 8 9 10 11
1
C ô n g v iệ c t h i n g h i ệ m I 8 d m2 50 N c{ 60 |

T én c õ n g việc VVork
DB*3 " 28 Ị 29 30 1 12 ị 3 4 I 5 I 6 I 7 8 I 9 110111 I
ỉ -• ỉ í ■ :
1 Nc 330 d «W ork ( 1 -ị 60cJỈ iOd! 20d 3 0 d ; 4 0 d ịS O d Ịeo a 60ci| Ị Ị ■
C ò n g việc (hl nghiệm 330 d Work S0dj 10dỊ 20d 3 0 d ; 40d Ị SOd Ị 60d 6Ọdj \ X ỉ

Cũng với nội dung đó, vẽ tiến độ ngang với biểu đổ tài nguyên ta được biếu đồ phân
bổ tài nguyên rất chính xác cho từng ngày.

•3 6-Khanh
TT Tên công việc T.glan Đ.vỊ K.lưẹng
28 29 30 1 2 3 4 5 I6 7 8 9 10 11
1
<ị> ụ c ò n g vlòc thi nghiệm Ị 8d m2 50 Nc [60J
L— — ■■■— ——■

28 129 130 1 2 l 3 4 5 6 7 !8 9 Ị10 111 I


nc 60
wm
O v e ra lb c a le d : V
y 3
A lio c a le d 30 »

1n i
P e a k U n ite :
>ị i

74
Nhưng nếu bạn thế hiện nhu cấu tài imuyên cho 2. hoặc 3 ngày trở lên thì biểu đồ
phàn bổ tài nguyên sẽ không còn chính xác nữa (nsày 30 và 1 phân bổ là 60, ngày 2 và 3
phân bổ là 20, ngày 4 và 5 phân bổ là 40...;.

‘3 6 K h an h
TT Tên công việc T .g l3 n Đ .vỊ K .lư ợ n g
26 28 30 2 4 6 8 10 12
1
C ô n g v iệ c th i n g h iộ m I 8 d m2 50 N c [6 0 ]

26 1 28 30 2 1 4 1 6 1 8 1 10 I 12
rít __ 60 - . t Vý
O v e r a ll o c a t e d : rT y y
_
A lb c a le d : 30 H i
li 111
li
Peak U n its : 1 1 60 20 I 40 I 60 I 60 I I
► i

Tóm lại: nếu bạn thê hiện tiến độ cúa dự án theo từng ngày, thì biểu đồ tài nguyên
sẽ hoàn toàn chính xác khi bạn cũns thê hiện theo từng ngày. Còn khi bạn thể hiện nhu
cầu tài nguyên từ 2, 3, 4... ngày trở lên thi sơ đổ tài nuuyên mà bạn quan sát thấy trên
biểu đồ sẽ không còn chính xác nữa bởi lũ' Mierosoít Project lấy nhu cầu cao nhất trong
2, 3, 4... ngày đó để thế hiện.

75
III. NHỮNG VÂN ĐỂ LIÊN QUAN ĐÊN s ơ Đ ổ LỊCH
(CALENDAR)

51. TRONG CƯA s ổ CALENDAR THANG TH Ờ I GIAN TIM ESCA LE CỬA MỘT
D ự ÁN CÓ T H Ể THAY Đ ổ i Đ ư ợ c KHÔNG?

Trả lời:
Thang thời gian Timescale của dự án trong cửa sổ Calendar cũng giống các cửa sổ
làm việc khác, nó có thể thay đổi cách quan sát lịch trình cứa dự án tuỳ theo góc độ
quan sát và yêu cầu của thực tế.
Khi đang làm việc với dự án dưới dạng Calendar, muôn tới thang thời gian, bạn chọn
Menu Format —> Timescale —» vào hộp thoại Timescale để thiết lập các thông sỏ -> OK.
Hộp thoại Timescale giúp bạn chọn 3 nội dung (qua 3 cừa sổ):
- Week Headings: sứ dụng để định dạng các thông số khi thể hiện lịch trình của
dự án;
- Date Boxes: sứ dụng đê định dạng vị trí thể hiện ngày tháng của công việc;
- Date Shading: sừ dụng để định dạng nền hộp thế hiện công việc.

a) Cửa sổ Week Headings

W e e k H eadings D âte Boxes D âte sh a d in g

M onthly titles: 1 '02 VỊ Displây


__ . 5how w eek with: r 7 days (* 5 d a y s
Daily titles: 5, M, ĩ, ...
........................................
W eek]y tities: 1 /2 8 /0 2 , 1 /2 9 /0 2 _▼]

Sam ple;

6 '0 3

M T w T F

6)16/03

OK C ancel

H ình 46: Chọn tiêu đ ề cho lich trình của dự án

Giúp bạn chọn các tiêu đề cho tháng, ngày, tuần thông qua các cửa sổ phụ của MDĩìthly
titles, Daily titles và Weekly titles. Đồng thời qua cửa sổ Display bạn chọn được cách thể
hiện số ngày trong tuần (7 hay 5) và nếu muốn thể hiện lịch tháng thu nhỏ tại góc tni phía

76
trên thì bạn hãy "tích” vào ô Prcvlous/Ne.v t rnomtlh (Calendars. Tất cả sự lựa chọn của bạn
được thể hiện tại cửa sổ Sample, nêu đõny ý với siựliựa chọn này, bạn hãy OK.

b) Của sổ Date tìoxes


Timescale ỊM tè ế & i 7 t"

Giúp bạn chọn các tiêu đổ trôn (Top rovv), tiêu đề dưới (Bottom row), đồng thời
thông qua các cửa sổ phụ bạn chọn được cách thể hiện ngày tháng, nền, màu phía trái,
phải của các tiêu đề trên. Tất cả sự lựa chon của bạn được thể hiện tại cửa sổ Sample,
nếu đồng ý với sự lựa chọn này, bạn hãy OK.

c) Của s ổ Date Shading

Timescale

W eek Headings Dnte 6ox.es D ate shading

shovv working time for: Standard (Proịect Caliendõr) Sample:

J 21 Sat J u n e 21
Exception shading
Ẹxception ty p e :
Base Calendar Workjng Days
Base Calendar Nonworking Day:
Base Calendar NondePãult VVorkinq Day5

R esource C alendar Nonvvorking Days


R esource C alendâr Nondeíâult VVorking Day5
P a tte rn : Cũlor:

□ Aqua

OK Cancel

Hình 48: Chọn và trang tri nén của các iiiỊÙy trong dự án

77
Giúp bạn chọn nền của các ngày trong dự án thông qua cửa sổ phụ Exception type
(các loại nền này đã mặc định sẵn). Nếu chưa vừa ý với các loại nền trên, bạn chọn và
trang trí lại theo nền và màu tại các cửa sổ phụ: Patten và color. Tất cả sự lựa chọn của
bạn được thể hiện tại cửa sổ Sample, nếu đồng ý với sự lựa chọn này, bạn hãy OK.

52. HỘP THOẠI BAR STYLE TRONG CALENDAR VÀ TRONG GANTT CHART
CÓ KHÁC NHAU KHÔ NG?

T r ả lời:

Trong cửa sổ Calendar việc thiết lập cách thể hiện các biểu đồ công tác trong dự án
được thông qua hộp thoại Bar Style.
Bạn vào Menu Format —» Bar Style —» hộp thoại Bar Style —> thiết lập các thòng số
cho dự án —» OK.

Bar Styles

T ask ty p e: B a rsh a p e ị OK
Alỉ Bar type: 1Bar
Noncritical z ì
Cancel
Critical 1
Milestone P attern ;
1
**
IH H H —
Summary
Color: ■ Bỉue d !
Proịect Summary
Marked 1....... .......................
Hiqhỉiqhteđ a É ỈS l SpỊit p attern : 1 .............................
........i
External Tasks !
1
r shsdovv
________1
w Bar rounding

r-Text ......-

Field(s)ỉ Duration
zJ
I Align: I C enter r~ W rap te x t in bars

Sample:

Sam ple Task Bar

Hình 49: Hộp thoại Bar Styìe trong Calendar

Trong đó:
* Task type: giúp bạn chọn các kiểu công việc cần thay đổi;
* Bar shape: hình dáng (Bar type), nền (Pattern), màu sắc (Color) thanh công vệc;
* Text: vị trí thể hiện các trường trên thanh còng việc.
Trong Gantt Chart: thanh thời khoảng Bar(s) là thanh thể hiện công việc tron' biểu
đồ ngang (Grantt Chart). Mỗi công việc được thể hiện riêng bằng một tham thời
khoảng, việc thay đổi hình thức thể hiện thanh thời khoảng Bar(s) trong các côn’ việc
bao gồm các thông số:

78
- Màu sắc;
- Hình dáng;
- Kiểu thể hiện;
- Thông sô' khác: tên các trường Resource Namte, Nuime, Cost...
Hình dáng thanh thời khoảng có the định dạng lạii bới người sử dụng. Một thanh thời
khoảng được chia ra làm 3 vị trí:
- Start: vị trí đầu của công việc;
- Middle: vị trí giữa của côn° việc:
- End: vị trí cuối của công việc.

Bar Styles

Cyt Row Ịnsert Row Ị

; Task A

Task Ịm a a a Normal ......1 5tart Finish


i.Split........................... Normal/Split IIX start Finish
1Progress Normal Actual start CompleteThrough
1Milestone ♦ Milestone " 1 II 5tart start
Summary Summary .1. í . 5tart Finish
Rolled Up Task Normal.Rolled Up^Not Summaiy 1 5tart Finish V
< : ỈÉid

Text Bars

start Middle End

5hape: Shạpe: casBSBBSHarasHBB Shapẹ: ▼


1...“ .......... £ - d
Type: ▼ Pattern: n in n p 'S n H Tỵpe\

Color: Color: | | f?ìlue CoỊor; Ị
1 il d d

Help OK Canceỉ

Hình 50: Hộp thoại lìar Sỉyle trong Giỉììtỉ Chart

Trường Text Irong Gantt Chart giúp bạn chọn cách thó hiện các thông số phía trái,
phải, trên, dưới, giữa của thanh thời khoángb

Text Bars

Left
Right Resource Names
ĩo p

Inside

Help OK Cancel

79
IV. NHỮNG VÂN ĐỂ LIÊN QUAN ĐÊN s ơ Đ ồ MẠNG
(PERT CHART HOẶC NETVVORK DIAGRAM)

53. ĐƯỜNG GĂNG CỦA DỤ ÁN TR ÊN s ơ Đ ổ MẠNG LƯỚI LÀ GÌ?

T r ả lời:

Đường găng của dự án được thể hiện qua các cửa sổ: Gantt Chart (đối với các phiên bản
trước 1998), hoặc Network Diagram (đối với các phiên bản từ 2000 trớ đi), Tracking Grailtt.

a) Đưòng găng của một dự án được thê hiện trên của sổ Gcintt Chart
TT T ẻ n c ô n g v iệ c T .g la n
9 |1Q|11Ị12|13Ị14Ì15116Ì17Ị18|1912Q|21122Ị23Ị24Ị25Ị26Ị27|28|29Ị30 1 |2 |3 |4 |5 |6 [7~|8 |9 Ịl0 |llị
1 C ò n g ta c c h u ẩ n taỊ 3 d
2 ■ PHẨN MÒNG 19.5 d
3 Đ ảo đ ấ t b ằ n g m áy 1d ị Gridlines...
4 Đ áo đ ấ t t h ủ c ò n g 3 d
Ị BarStyles...
5 Đ o B7 ló t m ó n g 3 d
Layout:...
6 L d ự n g c ố t th é p m ó n g 2 d
\ Nonworking Time...
7 GCLD v k h u ò n m ó n g 2 d
; Progress Lines...
8 Đ ô b é tô n g m ó n g 1 d
9 Dd v a n k h u ô n m ó n g 1d Ị Gantt Chârt Wizard..

10 L ấ p d ấ t dọit 1 I 3 d I Sp lrt

11 G C L D v k h u ò n g l ầ n g m õn$ 3 .5 d Nc [24]
12 L d ự n g c ố t th ẽ p g iằ n g m ó i 3 .5 ứ
13 Đ ổ b é tô n g g iằ n g m ó n g 3 .5 a
14 B ào d ư ở n g b ê tò n g 10 d
15 Dd v a n K h u ô n g i ằ n g m ón{ 1d
16 L ấ p dãt-M ôn n é n T .c 3 d
17 ' TẮNG 1 1 3 7 .5 d
18 G cL d c ố t th é p c ộ t 6 d
19 G cL d v an k h u ô n c ộ t 6 d
20 ĐỔ b è t ô n g c ộ t 6 d
21 T hao van k h u ò n c ô t 8 .5 d
22 GCLD vkh d ẩ m , sà n 5 .5 d

H ìn h 51: Dường găng trong Gaiìtt Charl

Trong đó;
- Công việc gãne màu đỏ (màu mặc định). Trên công việc găng có thời gian dự trữ
bằng 0,
- Công việc không găng: màu xanh (màu mặc định).
Nếu bạn chưa thoả mãn với các mặc định trên, hãy nhấn phải chuột trên vùng cửa sổ
chứa thanh công việc, vào Bar Styles (hình trên) và chọn các thông số theo cửa sổ Bar Styles.
Một dự án có thê có một hoặc nhiều hơn một đường găng. Cách lựa chọn như sau: từ
Menu Tools —> Options -» hộp thoại Options —» Calculation —> Caculate multiple
critical paths —> OK.
Tasks are critical if slack is less than or equal: công việc là công việc găng nếu thời
gian dự trữ nhỏ hơn hoặc bằng số ngày quy định (mặc định là bằng 0)-

80
b) Đường găng (nét đậm) cua mọt dự án được the hiện dưới dạng sơ đồ mạng trong
cứa sổ Netvvork Diagram hoặc PỈỈRT.
Trat tnlnm ắrni T ra t tư ở n g tr o n g

........... w stđit: 11///03 ir.': 91 5tart: 11/7/03 ID: 92



Fniih 11/13/03 • OJr. 7 d Pinish: il/13/03 Dur:7d
CornD 0% Comp: 0%

x à y tư ờ n g g ạ c h U p cƯ3 L Ì p cử a
start: 10/16/03 ỈD: 89 — ---------- ỳ , Sttfí: ì;.'- 90 start: 10/25/03 ID: 74
Rnish: 10/22/03 ò u i: 6 đ F<r,i-;ri lO.CS/O;- • ■đ Fmish: 10/28/03 Dur:3d
Comp: 0% Comp: 0%
-

7ra1 tường ncgoal 1 T r á t lư ỡ n g n g o à i


í s ta t- 10/24/0-.; D: start: 10/31/03 10: 78
------^ ......— ±
Fir«ih 10/31/03.5 J>jr: r d Finish: 11/7/03 Our:7d
•Iv»vp. 0% Corfip: 0%

Hình 52: DiíòUị’ ỊỉàiiỊ' trong Chìa sá Nehvork Dia^rani hoặc PERT

c) Đường găng cùa một dụ án được thè hiện dưới dang sơ đổ mạng trong cửa sổ
Tracking Grantt
TT T è n c ò n g v iồ c T .g la n
4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1*4 1 5 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 ị28 29;
1 C ò n g tic chuàn b| 3 d (

2 ' PHẮN M ÒNG 3 7 .5 d w 0%


3 E p cọc 20 d ) cọc

4 Đ ào đ ấ t bâng m ay 2 d i l l l l i o á o đ ã t b ằ n ig m a y

5 Đ à o d á t th ủ c õ n g 6 d t> 3 0 d á t t h ủ c - õ n g

6 Đ ậ p b ẻ tô n g d ấ u c ọ c 1 ứ i — 7 /1 1

7 Đ Ổ B T ló t m ô n g , g là n g 1 d Ì m - £ > £ B 7 lo ! m ó n g , g f à n g

8 L d c ố t t h é p m ó n g + g là n - 3 .5 đ f a iẵ ễ W M U i c ò t t h e p m ò n g +3 i à n g

9 G C L D v k h m ò n g + g là n g 3 .5 d Ỉ H g M Ị | jũ Ị & - G C L D v k h m ô n g ♦ g iằ n g

10 Đ ổ b ê t ò n g m õ n g + g là n t 1 d íỉlh Đ ò bẽ tò n g m ó n g - t- g là n g

11 D ò v k h u ò n m ó n g + g là n c 1 d CíKI DÔ v k h u ò n m ó n g + g là n g

12 B ã o d ư ở n g bè tò n g 4 đ 7 /2 0

13 L ấ p đ à t vã tò n n é n (m a ) 1 d -lữEtSị L i p d á t v ã t ò n n é n ( m a y )

14 L á p d à t v á t ò n n é n (T C ) 1 2 d S Õ B ] L á p d ấ ỉ v à tô n n é n (T C )

15 ■ TANG 1 1 3 7 .5 d 4
16 G c L d c ố t th é p c ộ t 3 .5 ứ
17 G cLd van khuòn cộ t 3 .5 d m m ẫÊ ễm m - G cLd van kh u ô n cộ t
18 ĐỔ bẻ tò n g c ộ t 3 .5 đ ^ a i i i i ị l l i l l i n s đ ] €>ổ b ẽ t ò n g c ộ t

19 T h a o v a n k h u ò n CỘI 6 .5 d

20 G C L D v k h d á m , s ã n .c th 9 d

21 G C L D C T d ấ m . s â n , c th - 9 d m h m é b m ì

22 Đ ổ B tò n g d ầ m , s à n . c th 1 d

H ình 53: ĐiiỲỉiiiị 'Ặnii> t r o / H Ị cứa sò‘Ti'(H kmiỊ Grantl

54. CÁCH CHUYẾN TỪ s o Đ ổ NGANG SANG s o Đ ổ MẠNG LƯỚI CỦA MỘT D ự ÁN

Trá lòi:
Sử dụng menu View bạn có hộp thoại gồm nhiều nòi dung:
* Nếu chọn Gantt Chart thì Microslt Project cho hạn liến độ thi công theo sơ đồ
ngang. Từ đây ta có thể quan sát lổníi quát biểu đồ thông qua .

81
-3 6-Khanh
TT T ê n c ô n g vlôc T .g la n O.vỊ K .iư ợ n g Đ m ửe B .đ ẩ u K .th ú c
30 | 2 | 4 ị 6 |8 ll0ll2Ì1 4 |l6 ll8 |2 0 ị2 2 ị2 4 Ị2 6 Ị2 8 Ị3 0 |l j;
1 C õ n g tá c c h u ẩ n bỊ 2 d còng 60 ĩu e 6/10/03 Thu 6/12/03

2 PHẨN MÓNG 0 d Thu 6/12/03 Thu 6/12/03


3 E p cọc 20 d md 4598 0 .0115 Fri 6/13/03 VVed 7/2/03

4 Đ ào đ ấ t b ằ n g m a y 2 d m3 7 7 5 .8 8 3 0.045 Thu 7/3/03 Fri 7/403

5 Đ ào d a t th ủ c ô n g 6 d m3 1 93.97 1.51 Sal 7/5/03 Thu 7/10/Đ3

6 Đ ậ p b é tô n g d a u c ọ c 1d m3 3 .0 2 5 4.7 Frí 7/11;tJ3 Fri 7/11/03

7 Đ ổ BT ló t m ó n g , g iằ n g 1d m3 23 1.65 Fri 7/11/03 Frĩ 7/11/03

8
9
Ld c ố t t h é p m ó n g + g iằ n g
G CLD vkh m ó n g K Ị lâ n g
3.5 d

3.5 ứ
T
m2
7 .9 9
4 8 1 .7
Lìíl I
0.207
S ít 7/12/03
Sai 7/12.003
T ue 7/15/03
ĩu e 7/15/03

10 o ổ bẻ tò n g m ô n g + g là n g 1d m3 93 3 0 c /c a Tue 7/15/03 Vfc»d 7/16/03

11 Dd v k h u ô n m ó n g + g là n g 1d m2 481.7 0.05 Wed 7/16/03 Thu 7/17/03

12 B ào d ư ỡ n g bé tô n g 4 d còng Vted 7/16/03 Sun 7/20/03

13 L ấ p d ấ t và tõ n n é n (m ay) 1d m3 7 0 1 .5 0.045 Thu 717/03 Thu 7/1 7jD3

14 L ấ p d ấ t vã tò n n ế n (TC) 2 d m3 1 7 5 .4 0.67 Fri 7/18/03 Sai 7/1903

15 TẨNG 1 0 d Sai 7/19/D3 Sai 7/19;'03


16 G cL d c ố t th é p c ộ t 3.5 d T 6.69 10.02 Sun 7tf0rtỉ3 Wed 7A3/03
17 G cL d v an k h u ô n c ộ t 3.5 d m2 2 5 7 .9 6 0.269 Sun 7/204)3 Wed 7/23/03

18 Đ ổ b è tò n g c ộ t 3.5 d m3 17.32 3.33 Sun 7j20>U3 Wed 7/23*3

19 T hao ván k h u ô n c ộ t 6.5 d m2 2 5 7 .9 6 0.05 liton 7/21/03 Sun 7/27/03

20 G CLD v k h d ầ m , s ã n .c t h a n g 9 d m2 1 4 48.6 0.252 Thu 7/24/03 Fri 8/1/03

21 G CLD CT d ẩ m , s à n , c th a n g 9 d T 1 1 .498 10.91 Thu 7ÌĨ4ỈM Fri 8/1/03

H ìn h 54: Tiâ h độ thi công theo sơ đồ ỉigang ỉỉ Clìítrỉ)

* Nếu chọn PERT Chart hoặc Netvvork Diagram (đối với Microsoít Project 2000 trở
đi) thì Micrsoít Project cho bạn tiến độ thi cỏng theo sơ đồ mạng lưới. Qua Layout
Micrsoft.Project còn giúp bạn thể hiện tiến độ theo cách vẽ xiên hay cách vẽ vuông góc.

■ề 6-Khanh

GCLO va n K h iú n cột DÓ Dè tòng cỏ* GCLD CT ữ ím . aa n. ctna ng


SLi-l. 7Ỉ3Ũ/QÌ ID Í7 SLs-l: 7/2KÚ 10 ìa SU<, 7/>VQ3 10: 21
r.niK; 7/2KO ŨJ- 35 d ......... w 7/21M Du- 3-5 d * ty VO) Ou' 9<J
Com». CrH Caitp. 0% Comp 0%

aio Oiõrq cé tòng


a*< 7/iVCB 10; 21
r.nin. VMH3 Du1: i* ú
Go** (Mi

T m o v â n n n u b n cộ t
s V il& ì 10: 19
K Ịi* 7 tZ ỈM Dư-:65d

G C L O v K h d ỉm . aan.ctnang o ó BlònQ ( l ỉ m . :

V .. ------ Su< 7/>V03 10: 20 SUK: &2ẤÚ


r.níj <1^1/03 Ckj-:9d r.isn: V2AŨ
Camg: ỠVl Cotib: 0%

Hình 55: Tiến độ thi công theo sơ đồ mạng lưới Net\vork Diagram (PRET)

82
* Nếu chọn Calendar thì Micrv.ịì JVojcct chio bạn tiến độ thi công theo sơ đồ lịch
(Calendar).

Ju r >0 2003 A u g u st 2003

1 2 3 4 5 6 7 27 28 29 30 31 1 2
8 9 10 11 12 13 14 3 4 5 6 7 8 9 7 '03
15 16 17 18 19 20 21 10 11 12 13 14 15 16
22 23 24 25 26 27 28 17 18 19 20 21 22 23
29 30 1 2 3 4 5 24 25 26 27 28 29 30

s M

2003

2003

T h a o van k h u ô n c
*- 3 *

2003

H ình 56: Tiến (lộ llìi CÓIIỊỊ ilìco sơcỉổ lịch (Calenclar)

55. S ự KHÁC NHAU GIỮA s ơ Đ ố MẠNG TRONG M ICROSOFT PR O JEC T VÀ


CÁC LÝ THUYẾT VỂ s ơ Đ ổ MẠNG TRƯỚC ĐÂY

Trả lời:
Sơ đồ mạng là sư đổ bao gồm toàn hộ khối iurựng các công việc của một dự án, nó
xác định một cách lõgic trình tự kỹ thuật và mói quan hệ về tố chức giữa các công việc
sán xuất, ấn định thời gian thực hiện cua các còng việc và tối ưu hoá kế hoạch để ra.
Trong quá trình quán lý và thưc hiên dir án. ta vần có the điều chỉnh sơ đồ mạng cho phù
hợp với yêu cầu Ihực tế.
Các phương pháp phân tích sơ đó niạna:
- Phương pháp đươne găng CPM (Critical Puth Metliod). Phương pháp này sử dụng
m ô h ìn h x á c đ ịn h , th e o đ ó thời gian hoàn thành m ò i CÔI1Í> việc là m ộ t h ằ n g số.

- Phương pháp tổng quan và đánh giá dự án PERT (Program Evalution and Review
Tcchniques). Phương pháp này sử dụng mó hình xác suất, theo đó thời gian hoàn thành
mỗi công việc được cho dưới dạna hàm phân phối xác định.
/. Phương pháp đường găng (CPM)
1.1. M ộ t s ố q u y ước ỉroiỉụ phưanv, pliáp (lườtiỉ> lỊănạ C PM

* S ự kiện : Sự kiện là sự kết thúc của một hoặc một số công việc, để cho các công
việc tiếp sau có thê bắt đầu được. Trên sơ dổ mạng sự kiện được biểu diễn bằng một
vòng tròn có đánh số ký hiệu sự kiện.

83
* CôiìíỊ việc: công việc là hoạt động sản xuất giữa hai sự kiện. Công việc được biểu
diễn bằng một mũi tên nối hai sự kiện và được ký hiệu bằng các thông tin của hai sự
kiện trước và sau hoặc bằng một mẫu tự.
* CônÍỊ việc thực: là hoạt động sản xuất cần thời gian và tài nguyên thực hiện. Công
việc thực được biêu diễn bằng mũi tên liền.
* C óng việc ảo: dùns chi mối liên hệ giữa các công việc, khône đòi hỏi thời gian và
tài nguyên. Công việc ảo được biểu diễn bằng mũi tên nét đứt.
* Công việc chờ đợi: là công việc không cần tài nguyên mà chỉ cần thời gian. Công
việc chờ đợi được biểu diễn bằng mũi tên nét liền.

ỉ .2. M ộ t s ố q u y tắc lập sơ d ồ m ạ n g C P M

- Trong sơ đồ mạng các sự kiện được đánh dấu từ nhỏ đến lớn theo hướng từ trái
sang phải và từ trên xuống dưới. Mỗi sự kiện đều phái có công việc đến và cóng việc đi.
Riêng sự kiện bắt đầu chi có công việc đi và sự kiện cuối cùng chí có công việc đến.
- Tất cả các mũi tên thể hiện công việc trong sơ đồ mạng phải hướng từ trái sang
phải không được quay trở lại sự kiện mà chúng xuất phát (nghĩa là không được lập thành
vòng kín).
- Những công việc riêng biệt không được ký hiệu cùng một số (nghĩa là không được
cùng sự kiện xuất phát hoặc kết thúc).
- Sơ đồ mạng cần có dạng đơn giản nhất, không nên có quá nhiều công việc giao
cắt nhau.
- Sơ đồ mạng phải phản ánh được trình độ kỹ thuật cúa công việc và quan hệ kỹ
thuật giữa chúng.

2. Phương pháp sơ đồ mạng PERT

Từ PERT được đặt tên từ Program Evaluation and Review Technique, là một phương
pháp quản lý dự án được đề xuất bởi Phòng dự án đặc biệt của Hải quân Mỹ vào năm
1958. Biểu đồ PERT được rút ra từ nhiều loại sơ đồ mạng. Phiên bán chủ yếu được dùng
trong Microsoít Project trình bày nhiều thông tin về từng công việc, cũng như những
thông tin về vị trí của công việc trong luồng hoạt động.
PERT Chart hoặc Network Diagram (đối với M icrosoít Project 2000 trờ về sau)
thì Micisolt Project cho bạn tiến độ thi công theo sơ đổ mang lưới. Qua Layout
Micrsolì Project còn giúp thể hiện tiến độ thi công theo cách vẽ xiên hay cách vẽ
vuông góc.
- PERT và CPM giống nhau về phương pháp cơ bản, nhưng chúng khác nhau về ước
tính thời gian của các công việc.

84
- Đối với mõi công việc tronẹ phương pháp PERT, ba thời gian ước tính được kết
hợp với nhau để xác định thòi iỉian hoiin thanlti công việc mong đợi và phương sai của
Ĩ1Ó. Do đó PERT là kỹ thuật xác suất, nó cho phcip chúng ta tìm được xác suất của toàn
bộ dự án sẽ hoàn thành trong một thời ííian định sán. Trái lại, phương pháp CPM sử
dụng kiểu thời gian ước tính trung bình.
- Với sơ đồ mạng trong Microsolì Project vồ co' bản giống lý thuyết sơ đồ mạng
PERT. Nhưng quan niệm về côns việc và sự kiện có một số điểm khác:
+ Trong biểu đồ của Microsoĩt Project, mỗi công việc được tượng trưng bằng một
hộp hay nút và được các đường nòi đôn các predecessor hay succesor, các côns việc phụ
thuộc (succesor) luôn được đặt ở bẽn phải hav à dưới các công việc đi trước
(predecessor);
+ Trong Microsoít Project. cỏna việc được nhể hiện ngay trong sự kiện và mũi tên
chỉ đế chỉ mối quan hệ;
+ Màu sắc hay các kiểu thức viền khung khác nhau sẽ phân biệt các công việc tóm
lược, công việc tới hạn và những cột mốc. Các cònR việc thứ cấp được đặt bên dưới và về
bên phải của công việc tóm lược;
+ Microsoft Project không thể hiện riêng công việc thực, công việc ảo và công việc
chờ đợi mà chi thê hiện dưới dạna độc lập hay phụ thuộc;
+ Microsoít Project phân định rõ 9 loại công việc thứ cấp (giảm dần từ 1 đến 9);
+ Sự kiện trong Mìcrosoĩt Prọịect bao gồm nhiều thông tin cụ thể: íên công việc,
thời khoảng, ngày tháng bắt đầu, kết thúc, phàn bố tài nguyên, các điều kiện ràng buộc,
mức độ ưu tiên, các chú giải cán ihiêi, các còng việc găng...

56. KHI THAM KHẢO CHƯƠNG TRÌNH M ICR()SOFT P R O JEC T CỦA MỘT s ố
MÁY TÍNH, TẠI SAO TRONG MENU VIEVV KHÔNG THỐNG NHẤT NHAU?
CỚ MẢY CHỈ CÓ PERT; c ó MÁY CHI CỎ NETVVORK DIAGRAM VÀ CÓ
MÁY LẠI CÓ CẢ PERT VÀ NETW()RK DIAGRAM?

Trả lời:
PERT và Nelwork Diagram thực chất là một. Nếu bạn sử dụng Microsoít Project 4.0
hoặc 1998 thì sơ đồ mạng được thò’ hiện dưới dạng PERT, còn nếu bạn sử dụng
Microsoít Project 2000 trở về sau thì sơ đồ mạng được thể hiện dưới dạng Network
Diagram. Nhưng nếu máy tính của bạn tổn tại cá hai chương trình Microsoít Project
1998 (hoặc phiên bản Microsoít Project trớ về trước) và chương trình Microsoft Project
2000 (hoặc phiên bản Microsoĩt Project trớ về sau) thì trong Menu View sẽ tồn tại cả
PERT và Network Diagram.
Bạn lưu ý một điều là Nctxvork Diasram thì đọc được những Files của PERT, nhưng
PERT thì không đọc được những Files cúa NeUvork Diagram.

85
57. NETW ORK DIAGRAM VẢ P E R T KHÁC NHAU CHÔ NÀO?

T r ả lời:

Kiểu mặc nhiên của các nút công việc hiển thị 5 trường cho công việc: Name (tên),
ID (số nhận diện), Duration (thời khoảng), Scheđuleđ Start (ngày bắt đầu theo lịch),
Scheduled Finish (ngày kết thúc theo lịch). Riêng với Microsoít Projecí 2000 trờ về sau
còn có thêm trường thứ 6 trong Net\voi'kDiagram đó là Comp: % (tỷ lệ 9c hoàn thành
công việc của dự án).
Tuỳ theo yêu cầu cúa dự án, bạn có thê thể hiện số trường cho công việc trong 5
hoặc 6 trường kể trên.

Tuv nhiên nếu bạn dùng phỏng chữ khác với tiếng Anh thì trong biểu đồ Netvvork
Diagram cách đổi phông chữ phức tạp hơn nhiều.

isoft P ro ject - ổ-A n -121*


jU2íi
IID G» B > % m-, ¥ k") &ỉ>■©& i iD © <§t V*
p. £ + I*Aríaỉ. B ĩ Ụ
GCLD cttiép dầm, san, ctíiang

O ũ Dẻ tò n g CỘI

117 120..
07/11)02 [091 1 V ồ 2

> C U D c t n e p a a m . aan , o ó tjẻ l õ n g d d m . s a n . Tâng d


ỉtn a n r CTnang
in Ị 10
09 M 1Í02 I 3n i ^02 14M-U0.Ỉ i 14/ 11/02

G c L <3 C ố t th>íp c ộ t

126 20
G C L D v ttn u ò n a a m . B à o d ư â n g tiẻ t ò n g 1S M W 2 16' 1 V C l
a a n . c th a n g
119 4 .s a 122 a .s a
Q e n i >02 13/ 11/02 Ỡ8J 11J02 16M -U 02

ỈAJ ±J
Reađy ir Ỳf\ Tc m ỉ ỉ (nST 1SÍHl:®VR

H ỉn h 57: Sơ đỗ mạng PEKT trong M ìcrosoị) Proịecỉ 4.0 và 1998

86
■'V'* IV? zs
|<VB M íc r o s o ít P r o j e c i - 6 -K h a n h
m m Ệ R m m >4 ĩ- 'Sề i l l ĨỆ Ệ Ệ ; •

â ) Efe Édi !ửew Insett Farn>at Loolí Proiect roHaboiòte WfMỈ7* H.-b

D Q "ồ. v' *. K r 'i ?; 22 © .

<ặ; -C
*“ £howT
3.5d

ìỆjm Đ Ố ĐẾ TÒNG CỘT GCLD CT DAM, SAN, c


StarC: 7/20/03 j [ T j 6 ....
ằKM&yÉ F r.ih : 7/23/03 Dur:3.5Ổ Fa~5r,:
Comp: 0%_______________
ụ).

B Ả O DƯỠNG B Ẻ TÒ N IG
51»;- ?A?l/j3 ]£: zs
PiTiisr.: SH/03 0 lir :1 4 c

THÁO VÁN KHUỘN CỘ


► Staiĩ:7»;i/3ĩ..ĩcrir
fmiíh: /(27,0:1 IXr. Ể-s d
Corp: ■;%

ífi GCLO VKH DẤM, SÀ-N.Í o ổ BTỎNG DẨM, SÀN,


■;1- 11 . stărt ậ/2/03 ID: 22
I391 Uy. jf 1.C3 lv ĩ0 Fmiĩh: 8/2/03 Ouí l d
Conip; ũ%

Q
m sdm
ìệịm
Í1 j .
Ready

ỉ start ‘â 6-Khanh Sa

Hiiìli 58: Sơ dồ mạng N c t\\’o r k D iưgrưm trong MicrosoỊì Project 2000 trở về sau

58. CÓ BAO NHIÊU CÁCH THỂ HIỆN CỔNG VIỆC KHI s ử DỤNG NETYVORK
DIAGRAM TRONG MICROSOKT PR()JKCT?

T r ả lời:

Bạn làm việc với Microsoít Project 4.0 hoặc 1998 thi chi có một cách thể hiện duy
nhất công việc là hình chữ nhật. Nhưng trong Microsoít Project 2000 trở về sau thì có
thể biểu diễn các công việc theo nhiều loại. Đe có dược cách chọn dùng menu Format -»
Box Style, hộp thoại Box Stvlc hiện ra chọn mẫu hộp đã định dạng từ Data Template
vàO K .
Tại hộp thoại Format Box bạn có thế định dạng đường viển hộp công việc, màu
đường viền, định dạng nền hộp công việc và màu nền hộp cồng việc.

87
Pormat Box
Previevv

G CLD VÁN KH UỎN c ô


start: 7/20/03 ID: 17
Rnish ĩ 7/23/03 Dur: 3.5 d
Cornp: 0%

Data ternplate

I Sumrnâr y More Templates...

Border

Shape: LHD Color: |H Red ~^] W idth: Ị~


r 5how hori2ontãl gridlines r Shovv vertical gridlines

Bâckground

Color: |n Aqua »111111113


Reset QK Cancel

H ìn h 59: Định dạn í; liộp C Ỏ IIÍ* việc

Hộp thoại Format Box giúp bạn định dạng: nội dung của hộp công việc qua Data
template; loại đường viển, màu. kích cỡ đường viền của hộp công việc qua Border: trang
trí nền và màu nền hộp công việc qua Background.
Microsoiì Project 2000 về sau có 10 cách thê hiện công việc:
Box Stytes

sty lẹ settings for: Preview:


Critical
Noncritical
Critical Milestone
Noncritical Milestone
Critical Summâry
Noncritical Summâry ID: [ID]
Criticâl Inserted Proịect
Noncrltical Inserteđ Proiect h] Dur: [Duration]
Crôỉcal Markôd e^ourceNames^
Noncritical Marked
Critical Externâl
Noncritical External
Proịect Sumrnary

I- Set highlight Pilter style Show data from ta sk ỊD:


■±1
Qata template

I standỏrd More Templates...

Border

shape: o h Coior: Red 2 Width:



Show
1= 1
r shovv verttcal gridlines

Background CD
Color: (__ ) Pattern:
<zz>
Help cu OK Cancel
\___ \

\ __ /

H ình 60: 10 loại hộp công việc

88
59. N ETW ()RK DIAÍỈRAM QUY ước KY HIỆU CHO HỘP THOẠI THẾ NÀO? Ý
NGHĨA CÁC THỔNC, s ò TRONG HỘP THOẠI?

Trả lời:

Sơ đồ mạng (Netxvork Diauram) tron ” Microsoít Projcct cho phép mỗi kiểu công
việc dược thể hiện, kí hiệu một cách khác nhau và được gọi là hộp công việc. Mặc định
các kiểu thể hiện này do Microsoĩt Projcct 2002 quy định.
Mỗi kiểu hộp công việc có hình dán”, màu sắc, thône tin riêng,...nhằm đảm bảo mô
phỏng một cách sinh độim và chi tiết nhất của sơ đổ mạng.
Đê quan sát các thỏna số tron” hộp công việc cho các kiéu kí hiệu công việc thông
qua hộp thoại Box Style tron” Me nu Form.it.

Box Styles

ShoiAi highlight a p p lie d to: Previevv:


CríUcal
N oncritical
Critical M ilestone
N oncr itical M ilestone
Critical S u m m ary PH ẦN MÓNG
N oncritical Sum rnar y
ỉta r t: 6 /1 2 /0 3 10:
C ritical I n s e r t e d P ro ịe ct
N oncritical I n s e r t e d P ro ịect F inish: 6 /1 2 /0 3 D u r: ữ d
Critical M arked Cũm£^0%
N oncritical M ark ed
C riticaỉ E x te rn a l
N oncritical E x te rn a l
P ro je c t S u m m ary

S e t highlight Pilter sty le ;how d a ta from t a s k ỊD:


id
D a ta te m p la te

No c h a n g e M ore T e m p la te s,

B o rd e r

shape: I Ị J Color: lĩlĩ^ R e d 1^1 W id th : I No c h a n g e

5 h o w h o riz o n ta l gridlines Show v e itica ỉ gridlines

B a ck g ro u n d

C olor: j|~~| Yeltovv 3 P a tte rn :

HeỊp OK

Hình 61: ( 'ác tliòin; so trong hộp tlioại Box Style

Ý nghĩa các thông sô trong hộp thoại Box Style:


- Style settings for: danh sách các kiêu liộp công việc;
- Previevv: nội dưns, dược thôn í! háo trong các hộp công việc;
- Set highlight filter style: thiết lặp màu cho cône việc khi sứ dụng bộ lọc;
- Show datu from task ID: thứ tự cỏna việc (theo cột ID) được chọn để ghi thông báo;

89
- Data Template: nội dung hộp công việc mẫu;
- Border: hình dána, màu sắc và kích cỡ đường viền hộp công việc;
- Show horizotal gridlines: hiển thị vạch phân cách ngang trong hộp công việc mẫu;
- Show vertical gridlines: hiển thị vạch phân cách đứng trong hộp công việc mẫu;
- Background: màu và trang trí nền hộp công việc.

60. NETYVORK DIAGRAM CÓ BAO NHIÊU KIỂU H ỘP TH OẠI CÔ NG VIỆC?

T r á lời:

Microsoft Project mặc định 13 kiểu hộp thoại cõng việc trong Netvvork Diagram,
Trong mỗi kiểu có quy định hình dáng và nội dung thông báo như sau:
Critical:
[NAME]
s ta rt: [s ta rt] ID: [ID ]
Finish: [Finish] D ur: [D u ra tio n ]
C om p: [ % C o m p ỉe te ]

Noncritical [NAME]
s ta r t: [s ta rt] ID: [ĨD ]
Pinish: [Finish] Dur: [D u ra tio n ]
C om p: f % C o rn p lete ]

Critical Milestone:

Noncritical Milestone:

Critical Summary: [NAME]


s ta rt: [s ta rt] ID: m ____
Finish: [Finish] Dur: [D u ra tio n ]
C om p: [ % C o m p Ịete]

Noncritical Summary: / [NAME]


/ s ta rt: [s ta rt] ID: [1 0 ]
Fínish: [Pinish] D ur: [D u ra tio n ]
C om p: [ % C o m p le te ]
ì
/

Critical Inserted Project: [Name]


s ta r t: [s ta rt] ID: [1 0 ]
Finish: [Fỉnish] Dur: [D u ra tio n ]
P ro je c t: [ 5 u b p r o je c t B le j
Noncritical Inscrtcd Project: / [Name]
/
/ s ta it: [s ta rtj ỊD ị [ID ]__________ /
/ Finlsh; [Finjsh] D ur: [D u ra tio n ] /
P ro ịe c t: [ S u b p ro ịe c t File] /

Critical Markccỉ: [Na me]


\
ta r t: [ s t a r t] ID: [ID]
Pinish: [Pinish] D ur: [D u ra tio n ]
R es: [R e so u rc e N a m es]
■ /

Noncrịtical Markccỉ: / [Name]


s t a r t : [ S ta r tĩ ID: [ID]
Finish: [Finish] D ur: [D u ra tio n ]
\R e s : [R e s o u rc e M am es]

Critical External: ỊN a m e ]

ỊU ữ t [r.r.attj ?D: [ĨD Ị


[;ii-iííh : f F ir iiíh ] D ur; [D u rỏ tio n ]
ProỊc«:t: [ p r g g c t ]

Noncritical Extcrnal: ỊN đ tn e ]
: t 3 ít : [-■í-àrr] Vù: [ID ]

Rrỉteh: [Fir«i-_-hj D ur: [D u ra tio n ]

P ìo ịô c t: [Proiecl*]

Project Summary: / [NAME]


/ S iẼ ĨÌ: [ s t a r t ] ID;
/ ^inish: [rin ish ] Dur: [D u ra tio n ]
/ Cornp: [% C Q rnpỉete]

Hình 62: 13 kiêu hộp Ịhoại công việc troỉiiỊ Ni*t\\'ork Diagram

61. CÓ THỂ THI Ki LẬP HỘP CỒNG VIỆC MẪU RIÊNG CHO MỘT DỤ ÁN KHỔNG?

Trả lời:
Ngoài việc sử dụng các hộp công việc mẫu có sẩn trong Microsoít Project, bạn lập
thêm các hộp công việc mẫu riêng để đáp ứng cho phù hợp với yêu cầu thực tế.
Muốn lập hộp công việc mẫu bạn vào Mcnu Fonnat -» Box Style —» hộp thoại Box
Styíc —» More Tcinplates —> hộp thoại Data Templates —> chính sửa hộp công việc mẫu
mặc định cúa Microsoít Project hoặc tạo mới.
Các thông số trong hộp thoại Data Templates:
- New: tạo hộp công việc mới;
- Copy: tạo hộp công việc mới từ hộp công việc mầu có sẵn;
- Edit: chính sửa hộp cỏne việc mẫu;

91
s ty le settii Data Templates
Critlca!
Noncrỉt T em plates in "Netvvork Diagram'
Critical S ta n d a rd A \ New.
Noncrit Cost
Critical D ata T em plate 1
C opy.,
Noncrit E arn ed Value
Critical E xternal
Noncrit Hép c«ng t mÉu Ẹđit.
Critical Hép c« n g t mÉu s è 1
Noncrit In s e rte d Project ĩm port.
Critical M ilestone
Noncrit Sum m ary H i D elete,
Project ỊTracking

r Set Preview
Show d a ta from ta s k ID:
D ata tem p ±1
5umm< e s .. .

Border [N A M E]
5hape: ỊS tart: [S ta rt] ID: [ĨD]
Finish: [Finish] Dur: [D uration] 1
p" Sho< Comp; [% C om plete]
Backgroun

Color:
c lo s e

HeỊp 75T C ancel

H ình 63: Cách tạo hộp cổtig việc mẫu

- Import: dùng các hộp công việc mẫu từ các dự án khác;


- Delete: xoá hộp công việc mẫu.
Tạo hộp công việc mầu mới: trong hộp thoại Data Templates —> New —> hộp thoại
Data Templaie Definition -» thiết lập các thông số theo yêu cầu -» OK —►Close —> OK.
Các thông số trong hộp thoại Data Template Deíinition:
- Template name: Tên hộp công việc mẫu;
- Format cells: Định dạng hộp công việc;
- Choose cells(s): Gán các trường theo yêu cầu thực tế;
- Cell Layout....: Định dạng số hàng, cột trong hộp công việc mẫu;
- Font: Chọn Front chữ cho hộp công việc;
- Horizotal alignment: Cãn chỉnh dòng theo phương ngang (trái, giữa, phải);
- Vertical alignment: Căn chỉnh dòng theo phương đứng (trái, giữa, phải);
- Limit cell text to: Số dòng thể hiện trên hộp công việc tương ứng với inột trường
(1, 2, 3 dòng);
- Show lable in cell: Hiển thị nhãn trong cột với tên bạn phải tự đưa vào;
- Date íormat: Chọn cách thể hiện ngày tháng.

92
Data Template Deíinltlon

T em plate narne: I

Format: cells

Sho*/í data frorn ta s k Ịp: Ị~ĩ ;;H Cell Layout.

c h o o s e cell(s):

Font. Tahoma 8 pt, Regular Lirnit cell te xt to: 1 line

H orisontal alignment: Left I Show label in cell:

V ertical alignmeni:: C enter


3
OK C ancel

Hình 64: Cách tạo liộp cóng việc mưu mới

62. TR O N G NETYVORK DIAGRAM CÓ THE CHÍNH SỬA H ỘP CÔNG VIỆC


ĐƯỢC KHÔNG? NẾU THÊM, BỚT MỘT HỘP HOẶC M ỘT M ố i QUAN HỆ
TH Ì TRONG GANTT CHART VÀ TRONíỉ CÁC s ơ Đ ổ KHÁC CÓ THAY Đ ổ i
TH E O KHÔNíỉ?

Trả lời:
Khi thêm hoặc bứt một công việc hoặc thcm hoặc ból mối quan hệ trong công việc
tại sơ đồ Net\vork Diagram (PERT) thì trong sơ đổ Gantl Chart và sơ đồ Calendar thay
đổi theo.
Để thêm một công việc vào dự án trong dạng Nctvvork Diagram (PERT), bạn làm
như sau:
- Chọn công việc mà bạn muốn công việc đó di trước công việc mới. Bước này chỉ
đảm báo rằng nút của công việc mới dược đặt bên phải công việc đi trước;
- Nhấn phím Insert đê chèn một nút trống về bên phái công việc đã chọn, hoặc chọn
lệnh Insert Task từ Menu Insert. Số 1D cúa công việc mới lớn hơn một số công việc đã
chọn (và tất cá các công việc hiện thời có số ID cao hơn công việc đã chọn thì được tăng
một số). Công việc mới sẽ được chèn ngay lên trên nút công việc về bên phải của công
việc đã chọn;
- Gõ dữ liệu cho công việc mới, dùng phím Tab đổ di chuyển từ trường này sang
trường khác.

93
Bạn cũng có thể tạo một nút công việc mới bằng cách kéo con trỏ chuột để tạo một
hình chữ nhật trong một vùng trống của biểu đồ Network Diagram (PERT).

G C L D V K H DAM, SA N .C T H A N G
SUrt: 7f24m 10: 47 ----------------p
Pintsh; Q lim Dur: 9 d
Comp: 0%

H ình 65: Dùng lệnlì Zoom đ ể phóng to, thu nhỏ công việc mới

Bạn có thể xoá các công việc trong khi đang ở trong biểu đồ Netvvork Diagram
(PERT). Lưu ý rằng bạn không thể xoá các công việc tóm lược trong dạng Network
Diagram (PERT). Nếu bạn xoá một công việc, bạn phải liên kết các predecessor và
successor lại một cách thủ công. Để xoá một công việc, bạn hãy chọn công việc đó và
nhấn Delete hay chọn menu Edit và chọn Delete Task.
Bạn có thể tạo các liên kết công việc trong biểu đồ Network Diagram (PERT) bằng
cách kéo chuột từ công việc đi trước đến công việc tiếp nối. Mỏi quan hệ công việc sẽ là
mối quan hệ Finish-to-Start không có thời gian sớm hay trễ. Nếu bạn muốn thay đổi mối
quan hệ, hay nhập thời gian sớm hay trễ, hoặc xoá liên kết công việc, bạn phải nhấp đúp
chuột lên đường nối các công việc. Hộp thoại Task Dependency xuất hiện, bạn định
nghĩa lại mối quan hệ công việc. Để liên kết các công việc trong biểu đồ Network
Diagram (PERT), bạn kéo từ nút công việc đi trước đến công việc tiếp nối và thả nút
chuột ở nút công việc tiếp nối. Một đường thắng sẽ được vẽ để nối các công việc, với
một mũi tên ớ đầu công việc tiếp nối.
Để định nghĩa lại mối quan hệ công việc trong biểu đồ Network Diagram (PERT),
bạn theo các bước sau:
- Nhấp đúp lên đường liên kết các công việc và hộp thoại Task Dependency xuất hiện;
- Thay đổi mối quan hệ hoặc nhập một thời gian sớm hay trễ;
- Chọn OK để hoàn tất việc nhập.

94
Đe xoá một sự phu thuộc công việc trong biếu đổ Netvvork Diagram (PERT), hãy
nhấp đúp chuột lẽn dườrig liên kết các công việc. Hoạt dộng này sẽ cho hiển thị hộp
thoại Task Dependencv. Sau đó chọn nút Delete.
Bạn hoàn toàn yí'n lãm rằng bất kỳ một thay đổi nào trong khi thực hiện dự án trên 1
trong 3 dạng quan sát Nchvork Diagram (PERT), Gantt Chart, Calendar thì các dạng
quan sát còn cũng thay đổi theo.

63. CÁCH ĐỔI SANG TIẾNG VIỆT NAM TRÊN s ự KIỆN CỦA NETVVORK
DIAGRAM

T r ả lời:

Cách đổi phông chữ nói chung cũng như phông chữ Việt Nam nói riêng trong
Network Diagram tươna đối phức tạp cách làm như sau:

ỳ'.
StyÍỆ settings for: Tempiỏte name; ị Sumniõr■
)

Noncriticai Pormat celis


Criticai Miỉestcne Shovy đata from Ỉâỉk Ịp: Ce8 L a yo u t.
Noncriticaì Milestone
Cnticai Summary {NdineỊ
NoncrẾiCđl Summòry 5c"ãrí: ịããĩi"]” " lộ: [10] c « n g t ,c c h u Ẻ n bt>
Critical Inseíted Project
F>r*sh. [Fmish] Dur: [Duration] :SCart: 6/10/03 ID: i
Noncritical ĩnserted Project
Cntical Marked comp: [% complete] Fni$h; 6/12/03 Dur; 3 d
Noncritìcai Marked Comp: 0%
Critical Externa!
Noncriticaỉ Exteínal
Proịect Summaty
r 5et highlìght íilter siyle
Qata template

H ình 66: Đôi phông chữtratiẹ Nehvoi k Diagrmn

Từ Menu Format —> Box Styles —> trong hộp thoại Box Styles chọn lần lượt từng
loại hộp công việc —» cửa sổ Data templates -» Summarv —> More Tempìates -> cửa sổ
More Templates -> Edit —> cửa số Data Template Defimtion —> Font —» từ cửa sổ Font
chọn phông chữ theo ý định của bạn -» OK -» OK -> Close —> OK.
Hoặc nhanh hơn bạn đánh dấu vào từng loại hộp công việc ngay trong sơ đổ mạng,
nhấn phải chuột đẽ’ chọn Box Styles, các bước tiếp theo như trên.

95
V. NHỮNG VÂN ĐỂ LIÊN QUAN ĐẾN TÀI NGUYÊN
CỦA D ự ÁN

64. CỎ TH Ể TH IẾ T LẬP LỊCH TRÌNH CHO M ỘT TÀI NGUYÊN Đ ư ợ c KHÔNG?

T r ả lờ i:

Microsoít Project mặc định ban đáu cho tất cả các tài nguyên đều được gán lịch
chuán Standard. Tuỳ tính chất, yêu cầu của dự án bạn có thể tạo riêng lịch thực hiện
côn° việc cho tài nguyên và lịch này được gọi là lịch tài nguyên.
Trong một tài nguyên, việc khai báo và thê hiện mối liên kết giữa các công việc,
khai báo và phân bổ tài nguyên... là những cóng việc quan trọng nhất. Ngoài ra việc thiết
lập lịch trình tài nguyên để thực hiện một dự án đúng kế hoạch đặt trước không kém
phần quan trọng. Trong Microsoít Project mặc định chỉ có 3 loại lịch:
- Standart: lịch chuẩn;
- Night Shift: lịch ca đêm;
- 24 hours: lịch làm việc 24 giờ.
Thiết lập lịch tài nguyên bằng cách từ Menu Tools —» Change VVorking Time —» hộp
thoại Change Working Time —> thiết lập các thông số cho phù hợp -» OK.
Microsoít Project quy định lịch chuán (mặc định) như sau:

Change Working Time

Fọr: & a n d â r d (P ro je c t c d e n d â r )
24 H ours
S e t workir
Night Shift
L egend S ta n d a rd (P ro je ct C alendar) S e t s e le c te d d a te (s ) to :

(* U se d efau lt
s M ĩ w I Th F s c Nonworkjng tirne
1 2 3
Nonvvorking c N ondefault Wũrking time
4 5 6 7 8 9 10
E dited workịng Frorn: To:
ho u rs
11 12 13 14 15 16 17 18 :0 0 AM ịl2 :0 C P M
On this c alen d a r
18 19 20 21 22 ! 23 24 11:00 PM ỊS i OO^M
I J I Edits to ở a d a y ữf
th e w e e k 25 26 27 28 29 30 31 Ị
r........ 1
Edits to a n
31 inđividual d a y V 1 ..... .. I

Help New. Ogitions. OK C anrel

H ìn h 67: Thiết lập lịch trình tủi ỉỉíỊityêỉi (N c) cho dự án

96
Các thông số trong hộp thoại Change Working Time được hiểu như sau:
* Cứa số For: lựa chọn lịch cho lài nguyên.
* Cửa sổ Legentl: quv ước các biếu tượng dùng đế khai báo lịch của tài nguyên:

1 j Workjng Thời gian làm việc


I I Nonvvorking Thời gian không làm việc
[....... ] Edited vvorking Sửa đổi giờ làm việc
[........ j hours

On this calendar:
p p ~ | Edits
Eđits to a dày of Sửa đổi ngày làm việ: trong tuần cho ngày nghỉ
the week
to ân Sứa đổi ngày làm việc thông thường
j individual day

December 2003
5 M T w Th F s
1 2 3 4 5 6
* Cứa sổ Selcct Date(s): dùng để
khai búo lịch của tài nguyên (ngày đầu 7 o* 9 10 11 12 13

tuần là ngày chú nhật và ngày cuối 14 15 16 17 18 19 20

tuần là ngày thứ báy). 21 22 23 24 27


25 h
28 29 30 31

* Cửa sổ Set Selected Date(s) to: Set selected d a te (s) to:

dùng đế thiết lập lịch các ngày được (* Use dePault


c Nonworking time
chọn.
c Nondeíault working time

Frorn: To:
18:00 AM 112:00 PM

11 00 PM 15:00 PM

Trong cửa sổ này: From: To:


Ị8:00 AM 112:00 PM
- Use deíault:
11:00 PM 15:00 PM
(Thiết lập giờ làm việc chuẩn)
- Nomvorking limc:
(Ngày không làm việc) 1 1

- Nondeíault \vorking time: From: To:


17:00 AM Ị11:30 PM
(Ngày làm việc đã chính sửa)
1:30 PM 5:00 PM

97
Để thiết lập lịch Việt Nam: chọn Menu Tools -> Change Working Time -> hộp
thoại Change Working Time xuất hiện —» New —> hộp thoại Creat Ncw Base Calcndar
—> thiết lập lịch Việt Nam —> OK.

1
f :m < M u M m w ụ a i< n a » w i

1
Create New Base Calendar
......... ... ....................................................... 1
3
N am e: 1Lich Viet Nam

c C r e a t e n e w b a s e c a le n d a r
(• M ake a c o p y of 1S ta n d a rd ^ 1 c a ỉe n d a r

OK C an cel
J
Trong đó:
- Name: đặt tên cho lịch dự án;
- Creat new base calendar: tạo lịch cơ sở mới;
- Make a copy of calendar: tạo lịch mới từ lịch chuán của chương trình.
Sau đó thay đối các thông sô theo yêu cáu thiết lập lịch Việt Nam —> OK.
Chú ý: Các thao tác tliiết lập lịch tài nguyên gióng như trong thiết lập lịcli trìnli của dự án.

65. TRONG MICROSOFT PROJECT CỬA s ổ RESOURCE SHEET LÀ GÌ? Ý


NGHĨA CỦA TÙNG TRƯỜNG CỦA RESOURCE SHEET

Trả lời:

a) Cửa sỏ Resource Sheet


Cửa sổ Resource Sheet dùng để khai báo các tài nguyên. Trong mội dự án có nhiều
loại tài nguyên, mỗi tài nguyên lại có những khả năng và tính chất khác nhau, do đó
trước khi thực hiện việc phân bổ tài nguyên cho các công việc ta phải khai báo các tài
nguyên thông qua cửa sổ Resource Sheet. Bạn cần chú ý rằng, mỗi tài nguyên có những
đặc điểm riêng sau:
- Mỗi loại dự án cần một n g u ồ n tài nguyên khác nhau;
- Một nguồn tài nguyên có thể được cung cấp đồng thời cho nhiều dự án khác nhau;
- Việc định nghĩa, khai báo tài nguyên là cần thiết cho việc phân bổ, quan sát, quản
lý, điều chỉnh,... tài nguyên của một hay nhiều dự án.
Để có cửa sổ Resource Sheet bạn có thể chọn một trong hai cách sau: hoặc vào
Menu View —> Resource Sheet, hoặc chọn biểu tượng Resource Sheet trên thanh cuốn
dọc View Bar.

98
'ầ Microuríl Project - 6-Khanh
FJe 1>V Vw. ĩr.snt |DEiỊ3
ì 'yỉr u V ih-lmĩì'
,.»r.tt y.à‘t
• * B / ụ

t Y.y I.» i-;<*


> u rc s N im g Typ» M a t s r la l U a b e l I n lt la lĩ G r o u p M a x . U n lta s t t í . R at» O v t . R a ta C osV U s* A c c ru c A t B .1

l'cí'j’j'-:c 'j' i N< o n y V(> I k so 00 hr $0.00 hr 50.00 P ro n ts d

'J'<e £’ •' Cat vang VVork ỈO.O O /hr S O .O O h r 3 0 .0 0 P ro ra ts d

lJeĩouKf Uo- D a d a in Worfc 5 0 .0 0 -h r $0 .o o /h r $0.00 p ro ra to d


XI m a n g Wofh io.oo/hr so.oo/hr ỈO.OO P ro ra ta d
ỊỊore Virwy.
Coft3 V /o rK so.oo/hr so.oo/hr $0.00 Proratod
I.iựe: Er.i-V
Th® p VVork $ 0.00 h r so.oo/hr 50.00 P ro ra tsd
m Vol VVork J 0 .00 h r so.oo. hf $0.00 P ro ra ta d
Ịo a * 4 D in h W o rk ỈO.O O /hr $0.0 0 / h r so.00 ProrotBd
View f'i' T hop buoc Work S 0 .0 0 .h r $ 0 .00/ h r $0.00 P ro n to d

Míỏde» y»: f

.LI Ế,
aũUi

Hình 68: cứa sô Resoitrci' Sliec!

b) Ý n gh ĩa các trường trong R eso u rce S heet

Các trường số liệu trong cửa sổ Resource Sheei dùng đe (.lịnh nghĩa và khai báo các
thông tin liên quan đến các tài nauyên. Nội duntỉ các trưừns này gồm hai kiêu (tự động
và do người sứ dụrm nhập), nó có các ý nghĩa sau:
b. 1. Các trường tự dộng gồm:
- T n r ờ n g ID: sô thứ tự ten lài n g u y ê n ;

- Initials: viết tắt chữ cái đáu tên lài nguyên.


b.2. Các trường do người sứ dụng nhập gồm:

: Chú giúi cho tài niĩuycn:


- Resource Name: tôn tài nguyên;
- Tvpe: kiêu tài neuyên;
- Material Labcl: nhãn vật liệu;
- Group: nhóm tài nguyên;
- Max. Unit: số dơn vị tài nguyên tối đa tính cho một ngày;
- Std. Rate: aiá chuán;
- Ovr. Rate: giá ngoài giờ;

99
- Cost/Use: phí sử dụng tính cho một tài nguyên;
- Accrue: phương pháp tính giá;
- Base Calendar: lịch cơ sở;
- Code: mã tài nguyên.

66. CÁCH PHÂN BỐ TÀI NGUYÊN QUA HỘP TH O ẠI ASSIGN RESOURCES VÀ


Ý NGHĨA CÁC THÔNG s ố TRONG HỘP THOẠI ASSIGN RESOURCES

T rả lời:

a) Hộp thoại Assign Resources


Hộp thoại Assign Resources sử dụng để phán bổ tài nguyên cho công việc. Muốn
xuất hiện cửa sổ làm việc Assign Resources trong Grantt Chart, có ba cách: hoặc vào
Menu Tools —> Assign Resources —> hộp thoại Assign Resources; hoặc chọn tổ hợp
phím Alt+F10 -» hộp thoại Assign Resources; hoặc nhấp biểu tượng Assign Resources
trên thanh công cụ để có hộp thoại Assign Resources.

£dit View I ỊjỊH |ia i Ị Ị Project £oflaborate Window Help

Q s c -ĩà No Group t <a. Q . as 4 Ì ữ) ,


AutoCorrect Options... : Alỉ Tasks
Show w .VnArial
Ltnks 8etween Projects...
1d
Ịmport Outlook Tasks... Đ m ùt 11 12
TT T ê n c ô n g v lậ c
change Working Time... 9 |lt|l3 |l5 |l7 |l9 |2 lỊ2 3 Ị2 5 t2 7 ị2 9 1 |3 |5 |7 |9 |1 1 |1 3 |1 5 |1
C ô n g ta c c h ú

PHẨ N M Ò N G
Assign Resources... Alt+F10 [ Assígii R e so u rc e s ũ ũ
1..
E pcọc ĩask: §ae BT lãt mãng, gi»ng
Đ ào đất bằn g 6 4-j Resource Ịist options
Đ ào d ấ t th ủ d Resource Sharing Resources from 6-Khanh
Đ ậ p bê tô n g Level Resources...
Assign
Đ o BT ló t m c ĩracking Resource Name R/D Units
Ld cốt th ép r V ■Ncong 38.00
Macro
|Cat vang
G C L D vKh m«
Orgaraser... ;Cof fa
ĐỔ b ẻ t ò n g n| Dadam
Customize
Dô v k h u ò n nị Dinh
£râphs..
Optíons... :ĩhep
B ào d u ồ n g b
:Thep buoc
L ấ p đ ấ t v à t ô ___ Enterprise Options ► Cbsc

L ấ p đ ấ t v à t ô n n ể n (TC) 2 d m3 175 "4 ;Ximang


tíelp
TẨ N G 1 0 d
Hold dovvn Ctrl and clíck to select multiple resources
G cL d c ố t th é p c ộ t 3 .5 d 6 .6 9

H ìn h 69: Cácli th ể hiện liộp thoại Assign Resources

b)Các thông số trong hộp thoại Assign Resources có các ý nghĩa sau:
- Resource Name: dùng để tên tài nguyên;
- R/D: dùng để lựa chọn tài nguyên. Trong đó: R viết tắt của từ Request dùng để lựa
chọn tài nguyên dưới dạng đề nghị và D viết tắt của từ Demand dùng để lựa chọn tài
nguyên dưới dạng yêu cầu;

100
- Units: clưn vị tài nsuivòn được phân bố cho cóng việc lương ứng. Mặc định là 1,
nếu Unit là 1 thì trên thanh cónụ việc sẽ khônti ghi số krợnti này. Giới hạn của trường
Units là: 0 < Units < 60.000.000:
- Assign: gán (ahi lại) phân hổ tài nguyên;
- Remove: xoá phân bố lài nguyên;
- Replace: thay thỏ' bằn ụ tài nguyên khác;
- Close: đóng hộp thoại Assiun Resources;
- Graphs: biêu đổ thó hiện việc sử dụng tài nguyên được chọn. Qua biểu đổ này cho
phép quan sát trực quan và điều chỉnh tài nguyên một cách hợp lý.
Muôn xem biểu đồ Graphs cho loại tài nguyên nào, bạn hãy đánh dấu tài nguyên đó
trong hộp thoại Assign Resources và cũng từ hộp thoại này bạn chọn Graphs...
ọ; ! , ; , "T

[nsett Parnidt Tool-; Pro(e X 'loiiàborate VỊẠndovv Help

ỉa y l ỉầ «r ÍZ Ũ í* h0 'ro,jf' * ”K’ « 235 0}

+ + ❖- ,-nAnai • 1c * B ỉ U != Ẽ m AttT.sdi - Vs -Ạ, .

GcLđ V n kh-j«r- <:*t

TT Tên c õ n g vlậ c T.glan o.v! K.iưcng Omưt 7 8 JLi


2 |4 |6 Ịs Ịl0;12Ì14Ịl6Ì18Ì20?2Ị24Ì26|283Õi 1 {3 ịs 17 |9 ì1l|l3ỊlS|l7Ịl9|2l|23Ị2Sị27l j

Task: GcLd V n khu«ri cét

+ Ị Reíơurce Ịist ủptions


g Ị ^ ^ S ỊỊỊÌ
Resources from 6-khar.h 5ete«Qraph: |CS3
Ncong Reíources:
Resource Narne R/Ci JUl j U--
0 Eỉ Ncoog
1-L.l ■■T j ~r~TT
Căí vang
Coíra
Dađam
Lxnh
Thep
s.
Thep t«joc
VOI
•ĩ
o
4 p buoc,
Ximang

Hc4d down Ctrl ònd ckK lo seieu

G cL d CÕI th e p còi

GcLd van khuôn cột


Đò bẽ tỏ n g c ộ t Total: 3': Síid 59d 5ó.*»8d.4ộ.04d
Ni ornj > - 5 6 .1 59d 5 M 8 d 4S.Md ĩ? : >43.1
TH j o va n kh uô n CỘI
G C LD vkh d ám , sán.c
G C LD CT dâm , sả n. c
Đo B lõ n g d ám . sa n. (
Help
Bào dư ỡ n g bé tỏn g
Dò V kh d á m . sá n, cthang 4.8 d 1448.6 0.063 ĩ
X ảy tư ờ n g g ạch 18 2 d 177 1.92 t
L á p CIỈT3 12 d 94 0.25 t
±J
ể s t d it * 2ió*hart*

H ình 70: Cách thế hiện hộp thoại Graplỉs

C hú ý: Khi thực hiện việc phán b ổ tủi nguyên bạn phdi chọn công việc dược phân b ổ rồi
mới ỉìlỉập tài ỉiị>uyêfi vào hộp thoại Assiạn Resources.

101
Trong quá trình nhập tài nguyên: bạn nhập tài nguyên nào trong hộp thoại Assign
Resources thì tài nguyên đó xuất hiện một dấu kiểm tra * dược đặt phía bén trái.
Bạn có thể dùng phương pháp kéo thả để thực hiện công việc trên. Cách này có ưu
điểm là không phải chọn công việc mà tài nguyên sẽ được phân bổ. Nó giúp bạn một
cách nhanh và hiệu quả để phân bố các tài nguyên khác nhau đến nhiều công việc tại
một thời điếm.

T aski § a s b a t« n g m ã n g + g i^ n g

+ ị R e s o u rc e List o p tio n s

R e s o u rc e s frorn 6-K hanh

C o ffa A
R e s o u rc e N a m e R/D U nits
V N cong j i 3 0 ,0 0
C at vanq
ÌS ỈC o P ^ ■ I M
i
D a<Sr
Dinh
G r a p h s ... 1
T h ep
T hep buoc
c lo s e
Voi
Ximang
' ; ................................................. I..................I .................. v Help

Hũld d o w n Ctrl a n d clĩck to s e le c t m uítlple re s o u r c e s

Muốn vậy bạn kích hoạt hộp thoại Assign Resource —> chọn tài nguyên bằng cách
nhấn vào trường Name —» định vị con trỏ chuột trong hình chữ nhật màu xám ở bên trái
trường Namc, biểu tượns Assign Resourcc xuất hiện bên dưới con trỏ chuột -> giữ nút
chuột và kéo con trỏ chuột đến công việc mà bạn định phân bố tài nguyên —> khi đến
công việc cần phân bổ tài nguyên, bạn thả chuột và tài nguyên đó đã được phân bổ vào
công việc mà bạn vừa thả chuột. Khi bạn kéo con trỏ chuột đến công việc đó, tất cả các
tài nguyên đã chọn sẽ được phân bổ ngay lập tức.

67. CÁCH PHÂN BỐ TÀI NGUYÊN QUA H ỘP TH O Ạ I TASK INFORMATION

Trả lời:
Bạn còn có thể phân bổ tài nguyên cho các công việc thông qua hộp thoại Task
Iníormation.
Cửa sổ Task Information trong Grantt Chart xuất hiện khi bạn vào Menu Project —>
Task Iníormation —> hộp thoại Task Iníormation —» Resources —> chọn tài nguyên cần
phân bổ —> OK. Hoặc nhanh hơn thì bạn dùng phím Shift+F2.

102
T ask Iníormation

G e n era l P re d e c e s s o rs R e so u rc e s A dvanced I N ũ te s I C u sto m Fields

N a m e: I O n g t c chuỀn hP D u ratio n : [3 d ~ rj V E stim a te d

R e s o u rc e s :
x ỉ^ l N cong A

R e s o u rc e Narne Units
2S3E !▼ Ị20.00 1
Ỉ ĨS y S lll^ ĩ Ị
Ximang 1
c.àt Vâng I
D adarn
1
1..................... Ị
G ach chi ▼
1.................... 1
: 1
1
Ị.............1

Help OK C ancel

H ình 71: Cách th ế hiện hộp thoại Task In/ormation

Khi cần nhập loại tài nguyên cho cồng việc nào đó bạn đặt dấu nhắc tại công việc
đó, cho xuất hiện hộp thoại Task ỉnformation, chọn cứa sổ phụ Resources và bạn nhập
tài nguyên thông qua cửa sổ trài xuống của trường Resource Name. Đương nhiên các
loại tài nguyên khai báo trong trường này mức độ ưu liên giống nhau (không kê đó là tài
nguyên chính hay phụ trong dự án của bạn).

68. ĐẾ CÓ LỜI CHÚ GIẢI CHO MỘT TAI N(ỈUYÍ;N, làm t h ế n à o ?

Trả lời:
Trong một công việc nào đó cần có những chú giải chi tiết cho việc quan sát, quản
lý thêm chi tiết và phong phú, đồng thời giúp người thực hiện làm đúng theo ý đồ đã
định của người lập dự án. Bạn hãy vào Menu Prọịect —> Task Iníormation -» từ hộp
thoại Task Iníbrmation —» chọn Notcs —» bạn đưa vào các chú giải theo ý muốn —» OK.
Đế mô tả chi tiết các tài nguvên được phân bổ cho các công việc ta có thể thực hiện
các ghi chú (chú giải) cần thiết thông qua hộp thoại Resource Information tương tự khi
cần chú giải cho công việc.
Muốn có lời ghi chú cho tài nguyên, trước tiên bạn phải vào làm việc trong
Resource Graph của Menu View. Sau đó bạn sử dụng một trong ba cách dưới đây:

103
- C ách 1: Menu Project —» Resource Notes -» hộp thoại Resource Iníormation —>
Notes -> đưa vào các ghi chú cần thiết -» OK;
- C ách 2: Menư Project —> Resource Information —> hộp thoại Resourcc
Information -» Notes -> đưa vào các ghi chú cần thiết -» OK;
- C ách 3: Sử dụng phím nóng Shift+F2.

Resource Iníormatỉon

G eneral W orkjng Time C o sts N o te s C ustom Fields

R e so u rc e N am e: ỊN cong

N o te s:

:= m

LÒI CHÚ GIẢI CHO TẢI NGUYÊN


Bạn cẩn ghl lờl chủ glàl cho tál nguyèn, hãy danh vào vùng này. Sau đó vảo
ô có c h ữ A trong cửa s ổ Nỡtos ỏ trên để chọn phòng chữ, đống thởl vào các ô tiếp
thso dể trang tri phẩn soạn thào ghl chú của mỉnh.ị

Help D etails.. OK Cancel

H ình 72: cá c h ghi lời chủ giải cho tài nguyên

69. GIẢI THÍCH Ý NGHĨA CỦA BẢNG RESOURCE SH EET

T rả lời:

Khi đang làm việc trong cửa sổ Resource Sheet ngoài bảng định nghĩa vì khai
báo tài nguyên (Entry) nằm trong cửa sổ Resource Sheet còn có các bảng quan sát
phụ trợ khác.
Vào Menu View -> Table:... -» chọn các bảng quan sát phụ trợ phù hợp với dự án
của bạn.
Ý nghĩa các bảng quan sát phụ trợ trong cửa sổ Resource Sheet:
- Cost: Các thông tin tài chính của tài nguyên (giá hiện thời, giá cơ sở, chêrh giá,
giá thực tế...);

104
- Entry: bảng định nghĩa và khai báo tài nsuvén;
- Hypcrlink: bicii kết với tài nguyên của các dự án khác;
- Summary: bánu tóm lược các thõng tin về tài nguyên;
- Usage: báng thể hiện việc sử dụnR các tài nauyên;
- Work: bảng thê hiện thời gian làm việc của các tài nguyên;
- More Tablc: các báng quan sát khác.

'è Mỉcrosoít Project - 6-Khanh


; Project Coỉlaborate Wjndow Help
Calenđar ỉ i No Group
m - 3 « u?
.................

Gantt Chart

f i|
Aỉl Resources v= "X

li!
IC
- 8 T ỊjT Ị I

m
Network Diagram


' TaskUsage
\ Type Material Label Initials Group Max.Unrts ; std. Rate I
1! Tracking Gantt Ị W ork H 53.18 $Q.G0/Tir
Ị vvỏrk X 1 $0.00>hr
Resource Graph
g Ị Work c 1 $0.00Jhr
ỊU' Resource sheet
10.00/hr
Ị Work D 1
G Psesource Usage 1 VVork G 1 $0.00/hr
6 MoreVievvs... 1 Work c 1 10.00/hr
7 Table: Entry Cost í T 1 $0.00rtir
1 $0.00/hr
ỊHl Reports... ỊT Ị Entry D 1 $0.0CNhr
v
Toolbars Hyperlink

I <✓I View Bãr Summary

Heađer and Pooter. Usage

Work

More ĩabỉes.

H ình 73: Bàng quan sát phụ trợ troiiiỊ Resource Sheet

70. CỬA SỔ RESOURCE GRAPH LÀ GÌ?

T rả lời:

Cửa sổ Resource Graph cho phép quan sát các loại biểu đổ tài nguyên sau khi đã
thực hiện việc định nghĩa và phân bổ tài nguycn cho dự án.
Biểu đồ tài nguyên (Resource Graph) giúp bạn quan sát một cách rõ ràng việc phân
bổ các tài nguyên và trên cơ sở đó có thể điều chính cho phù hợp với dự án. Muốn xuất
hiện cửa sổ Resource Graph bạn có hai cách: vào Menu View —> Resource Graph, hoặc

chọn biểu tượng Resource Graph trên thanh cuốn dọc View Bar.

105
File Ẹdit Vievv insert Fg)rmat lools Proịect CoHaborate Wir>dow Help

D i ã ĩ Q t i & Ĩ Ằ V t ầ í •' « 4 G V - / ~ì <3. §. 8* à ly .


Ỷ “• ‘ *r S how " ịi All Resources

H 6 -Khanh
2003
ỉ .................. 7 _ ! • 1
2S 129 ị 2 1 5 1 8 111 114 117 120 123 126 1 29 1 14 1 7 1 10 1 13 1 16 1 19 j 22 125 128 [3 1 1 3 Ị 6 1
80 -

Hì™
70 - •
1
60- !
3_
O v o r a llo c ỉíe d : (5 H O

A lto c a le d : ỉlllllllll

20 -

p M h U n r ts : 25 125 Ị 30 I 49 I 49 ị 54 [5 4 í 61 59 159 ị 59 I 57 58 I 60 ,5 4 52 I 55 151 77173 Ị 76



í «1 1

H ình 74: Bảng quan sát phụ trợ Resource Grapli

Chú ý: Trong bảng quan sút phụ


Nc
trợ, nội dung các thông số cỉtci biếu Overallocaled:
tượng gồm: Allocaled: rnm
- Nc: trong những tài nguvên mà bạn đã nhập trong dự án của bạn, phần biểu đồ thể
hiện bên phải (hình trên) là biểu đồ của tài nguyên có tên là Nc. Nếu bạn muốn xem các
tài nguyên khác, bạn hãy sử dụng thanh cuốn ngang ngay dưới biểu tượng.
- Overallocated: Tài nguyên quá tải (kí hiệu (mặc định) là màu đó trên biểu đồ
tài nguyên).
- Allocated: Tài nguyên trong phạm vi đáp ứng (kí hiệu màu xanh trên biểu đồ
tài nguyên).

71. BIỂU ĐỔ TÀI NGUYÊN CÓ MAY KlỂU?

T r ả lòi:

Cửa sổ Resource Graph cho phép quan sát biểu đồ tài nguyên theo các tiêu chí khác
nhau. Tuỳ yêu cầu thực tế mà bạn chọn kiểu biểu đồ cho thích hợp.
Muốn xuất hiện các biểu đồ bạn vào Menu Format -» Details —> chọn biểu đồ
tài nguyên.

106
Microsoít Project
s
File Edit View Ịnsert : Format ; Toois Proịect Coilaborate Wiridow Help

□ éí y # [à I Ị 0 íi ■
Show’ I 4ĩ AI! Re sources
Tim escale...

Gf idlmes,..
'-ẫi í-Khanh
Sf 2003
Text S ty le s ...
29 1 2 j 5 18 1 11 I 14 I 17 I 20 I 2 3 1 2 6 1 2 9 1 4 7
Bar Styles... 80 -
.....
D etails jj ✓ i PeỏkUnits

Wo»k
Curnulative Wũrk

Drõwing Overallocatỉon

Percent Allocation

Remaining Availâbỉiity

Cost

Cumulative Cost

W 0f k Avãlability
54 I 5 4 161 I 59 i 59 I 59 I 57 Ị 58 I 60 I 54
Unit Availability

H ình 75: Cửa sò các kiêu biêu dỏ ỉài n quyên

Trong cửa sổ Detaiis nội dung các biểu đồ gồm:


- Pcak Units: biêu đồ đơn vị sứ dụng tài nguyên;
- Work: biếu đồ giờ làm việc của tài nguyên;
- Comlative: biểu đồ tích luỹ thời gian làm việc của tài nguyên;
- Overallocation: biếu đồ tài nguyên quá tải;
- Pcrcent Allocation: biếu dổ phần trăm sử dụng tài nguyên;
- Remaining Availability: biểu đồ tài Iiguyẽn chưa sử dụng;
- Cost: biểu đổ giá tài nguyên;
- Comulative Cost: biêu đổ tích luỹ giá tài nguyên;
- Work Availability: biếu đổ sứ dung thời gian làm việc của tài nguyên;
• - Unit Availability: biểu đồ sử dụng đơn vị lài nguyên.

72. CÓ BAO NHIÊU CÁCH THỂ HIỆN BlỂU Đ ổ TÀI NGUYÊN?

Trả lời:
Biểu đồ tài nguyên có nhiều cách thể hiện khác nhau, bạn có thể thay đổi thông qua
hộp thoại Bar Style.
Cách làm: Menu Format —» Bar Style —» hộp thoại Bar Style xuất hiện —» chọn các
thông số cho tài nguyên —> OK.

107
Èsăs&Bm ìễ*£ằ
Vievv Ịnsert Format Took Pro)ect £oliabofate Window Help

»4 m Lồ. V ^3 ềi B a r Styles 3*. <3. 10) +i ỹ .


Show ’
Fikered resources Resource
Overatlocdted resources Overallocated resources

£how as: j H Showas: 1Bar


m u ' 3 6 K hanh
£olor: j m Red CoỊor: Red _^j

PĩHered Allocated resources Allocateđ resources


re& ources Shgwas: ịsai Showàs: Ịear
O v e ra lb c a te d : --------
A llo c d le d : Color (Ịs): Blue Color: 6kie

flc Pattern: ||Ị|||||ị||||ltl|||


Pâttern: IH ttÉ ÌIH d
O v e ra lb c a le d :
A llo c a te d nnnni
p 5how values Bar overlap: ịõ -rj %
[7 shovv availabảty line

Help ị 1 OK Ị Cancel Ị

H ìn h 76: T h ể hiệu biểu dồ tủi Iiqitvên

Trong Bar Style có hai kiểu định dạng chính:


- Filtered resources: định dạng cho tất cả các công việc;
- Resource: định dạng cho công việc được chọn;
Trong mỗi kiểu chính lại có hai cách định dạng:
+ Overallocated resources: dạng biểu đồ tài nguyên khi quá tải;
+ Allocated resources: dạng biểu đồ tài nguyên trong phạm vi đáp ứng.
Các dạng biểu đồ tài nguyên được thế hiện qua các cửa sổ Overallocated resources
và Allocated resources theo :
* Show as: bạn chọn một trong năm kiểu thể
hiện (Bar, Area, Step, Line và Step line.
* Color: màu
* Pattem: nền
Dont 5how

73. CÓ THỂ VẼ BIỂU ĐỔ TÀI NGUYÊN THEO LƯỚI ĐỊNH DẠNG ĐƯỢC KHÔNG?

T r ả lời:

Khi dự án của bạn lớn và biểu đồ tài nguyên dài, rộng. Muốn quan sát biểu đồ tài
nguyên được dễ dàng và chính xác bạn nên thể hiện biểu đồ tài nguyên bằng luới định
dạng cho biểu đổ qua hộp thoại Gridlines.
Thao tác thực hiện: vào Menu Format —» Gridlines —> từ hộp thoại Gridlines bạn
thiết lập các thông số cho dự án của mình —> OK.

108
Gridlines

Line to c h a n g e : Norrnal
ÍMiddle Tier V ertical
T ype: [■ Color: M R ed
Bottom Tier Vertkal
H o rizo n tal
C u r re n t D a te Afc interval
Title V ertical
Title H o rizontal r r r r r [0
P ro je c t s t a r t
P ro je c t Finish
S t a tu s D a te
~3 D white 3
Top Tier V ertical
OK C ancel

Trong đó:
- Line to Change: dùng để lựa chọn các thông sổ cho việc thiết lập;
- Normal: dùng để chọn kiểu nét và màu sắc của nét trong lưới định dạng.

74. MUỐN CÂN ĐỐI TÀI NGUYÊN CỦA MỘT DỤ ÁN, LÀM T H Ể NÀO?

Trả lời:

Một dự án cần nhiều loại tài nguyên, số lượng một tài nguyên đôi khi rất nhiều. Dẫn
đến việc phân bổ và cân đối tài nguyên là rất cần thiết, tình trụng quá tải và thiếu hụt tài
ngưyên thường xuyên xảy ra trong một dự án. Khi cân đôi tài nguyên cho dự án cần cân
nhắc các yếu tố sau:
- Số tài nguyên tối da có thể đáp ứng cho dự án;
- Tài nguyên được phân bố cho công việc nào và số lượng là bao nhiêu;

- Tài nguyên này được phân bổ cho mộ! hay nhiều dự án...

Như vậy quá tải tài nguyên là việc có thể xảy ra trong quá trình lập và thực hiện
dự án. khi đó cần phải có các biện pháp để điều chính và phân bổ lại tài nguyên cho
hợp ]ỹ.
Microsoít Project cho phép thực hiện cân đối tài nguyên thông qua hộp thoại
Resource Leveling.
Muốn vậy bạn vào Menu Tools —> Level Resource... -> hộp thoại Resource
Leveling —» chọn các thông sô cho phù hợp -» OK (hình 77).
Các thông số trong hộp thoại Resource Leveling được hiểu như sau:

a) T r o n g c ủ a sổ: Leveling Calculations (tính toán cân đối tài nguyên)

+ Auto matic: tự động cân đối tài nguyên;


+ Manual: cân đối tài nguyên bởi người sử dụng;

109
Resource Le ve Ung

L eveling c a lc u la tio n s

c A u to m a tic (* M anual

L ook Por o v e ra llo c a tio n s o n a Day by Day 13 b a s is


M in u te b y M inute
w C le a r le v e lin g v a lu e s bePore
H o u r b y H our
Day by Day
L eveling r a n g e fo r '6 -K h a n h ' VVeek by Week
r L evel e n tỉr e p r o je c t M o n th b y M o n th

(• L evel F ro m : | T u e 6 /1 0 /0 3 ........ ..... z J

To: ị s a t 1 2 /6 /0 3

R e so lv in g o v e r a llo c a tio n s

L eveling o r d e r: 1S t a n d a r d
d

n L ev el o n ly vvithin a v a iía b ie sla c k

w L eveling c a n a đ ju s t Ịndividual a s s ig n m e n ts o n a t a s k
w L ev elin g c a n c r e a t e sp ỉits in re m a in in g w o rk

H elp 1 L evel N ow Ị OK C ancel

H ìn h 77: Cân dổi tài nguyên cho một d ự án

+ Look for overallocations on a basis: tìm các


tài nguyên quá tải theo các tiêu chí thời gian: từng Day by Day

phút, giờ, ngày, tuần, tháng: M inute b y M inute


H our b y Hour
+ Clear levđing values hefore leveling: xoá các
W eek by W eek
giá trị đã thực hiện cân đối trước khi thực hiện cân M onth b y M onth
đối lại tài nguyên.
b) T ro n g cử a sổ: Leveling range for (phạm vi cân đối tài nguycn)

- Level entire project: cân đối tài nguyên trên phạm vi toàn bộ dự án;
- Lcvcl (from - to): cán đối tài nguyên theo giới hạn thời gian (từ - đến) đưa vào bởi
người sử dụng
c) T ro n g cử a sổ: Resolvings ovcrallocations (các giải pháp cho những tài nguyên
quá tái)

+ Leveling order: ưu tiên cân đối tài Standard

nguyên theo số thứ tự (ID); chuẩn; chuẩn ID O nly

và mức ưu tiên; I P riority, S ta n d a r d

110
+ Level onlv \vithin avaiiable slãck: chi cân đối tài nguyên trong khoảng thời gian
dự trữ của công việc;
+ Leveling can adjusi individual assianmcnt on a task: tài nguyên có thể được cân
dô. lại bủng cách điều chính phân bố lại cho các cônỆ việc;
+ Leveling can crcat splits in rcmaining work: cán đối tài nguyên có thê tạo ra sự
gian đoạn cỏne việc trong khoánụ thời gian còn lại.
Clear Levelirm: xoá càn đỏi tài nguyên cho toàn hộ dự án hoặc cho những công việc
được chọn.
Level Novv: ra lệnh cân đối tài nguyên.

75. MUỐN KHAI BẢO GIẢ TÀI NGUYÊN, LÀM TH Ế NÀO?

Trá lời:

Trong một dự án mồi tài nguyên có một giá khác nhau. Bạn khai báo giá tài nguyên
thóng qua cửa sổ Resource Sheel. Cần chú ý rằng một tài nguyên bao gồm 3 loại giá:
- Std.Rate (viết tắt của cụm từ Standard Ratc): g ỉá tài nguyên chuẩn.
- Ovt.Rate (viết tát của cụm từ Overtime Rate): siá tài nguyên làm ngoài giờ.
- Cost/Use: phí sử dụng tài nguyên.

Tên công việc Glá chuẩn Glá ngoài glờ Chi phi sử d ụ n g
1 Ncong O.OVNĐ/hr O.OVND/hr O.OVND

76. CÓ BAO NHÍÊU ĐON VỊ THỜI GIAN TÍNH GIÁ TÀI NGUYÊN

T r ả lời:

Microsoít Projcct mặc định đơn vị thời gian tính giá cho tài nguyên ỉà $0.00/hour.
Có 6 đơn vị thời gian tính giá tài nguyên, bạn có thế thay đổi mặc định này theo các lựa
chọn đơn vị tính giá tài nguyên.

Sáu đơn vị thời gian (mặc định) tính giá tài nguyên: tính cho 1 phút ($0.00/Minute);
1 giờ (SO.OO/Hour); 1 ngày (SO.OO/Day); 1 tuần (SO.OOẠVeek); 1 tháng ($0.00/Month) và
1 năm ($0.00/Year).

Muốn can thiệp vào đơn vị thời gian tính giá tài nguyên, bạn vào Menu Tools -»
Options —> hộp thoại Options —> General -» General Options for —> chọn các thông số
-> OK.

111
Tên công vlôc Giá chuẩn Glả ngoài glò C h l phi sũỉr cụng
Ncong Q.ũVNĐ/hr Q.OVNĐ/hr O.OVNĐ

C alculation 1 Spelling 1 C o lla b o ra te Save Interívace


View IGeneral! ỉ Edit C a ỉe n d ar Schediule

G eneral optio n s for Microsofl: P ro je c t

w 5how s ta r tu p T ask P a n e r S e t A utoFilter on for n e w p ro je c ts


V O pen last fiile on s ta r tu p w R e c e n tly u s e d file list: pĩ e n trie s
r Prom pt fo r p ro jec t [nfo fo r n e w p ro je c ts

U ser n am e: |ISTC9THD

Planning W izard ....................... .... ............. . ....................-

F Advice Prom Plãnning W izard


fs Advice a b o u t using MicrosoPt P roject
Ụ Advice â b o u t scheduling
p Advice a b o u t e rro rs

G eneral optio n s for '6-K hanh'

w A u tom a tica lly add new re s o u rc e s and ta sk s

Defauỉt: S ta n d ard ra te : 1 1 0 0 ,0 0 0 .0 'VN§/d

D efault overtim e r a te : 110,000.0V N §/h 5 e t a s |> e fa jlt I

Help OK Camcel

H ìn h 78: Dơn vị thời gian tính giá tùi nguyên

Trong cửa sổ General Options for gồm 3 nội dung:


- Automatically add new resources and tasks: tự động thêm tài nguyên mới khi phân
bổ cho các công việc;
- Deíault Standard rate: mặc đ ịn h giá chuẩn (hoặc nhập do người sử dụng);
- Deíault overtime rate: mặc định giá ngoài giờ (hoặc nhập do người sử dụng).

77. CÁCH KHAI BÁO ĐƠN VỊ TlỂN T Ệ KHI TÍNH GIÁ TÀI NGUYÊN

T r ả lời:

Mặc định trong Microsoít Project kí hiệu đơn vị tiền tệ là $0.00/day. Bạn có thể khai
báo lại cho phù hợp với kí hiệu tiền tệ của Việt Nam (Ví dụ: O.OOVND/day).
Để khai báo đơn vị tiền tệ bạn chọn Menu Tools —> Opíions —> hộp thoại Options —>
View -» Currency Option for —> chọn các thông số —> OK.

112
Tẻn cô n g việc Gla ch u ẩ n Gla ngoài glờ Chl phí sử d ụ n g
N cong |||§ | O .O V N Đ /h r Ệ ỵ Ẽ ử - o.ov NĐ/hr 0 OVNĐ

Options 51' *i w ẫ ẵ ề ề ^ .
■ ■ i
Calculation Spelling Collcborate Save In te ría c e
View ị G eneral Edit C a le n d a r Schedule

Deiíault vievv: G antt C hart

Daite form at: Mon 1/28 /0 2

Sh'Ow

F7 5 ta tu s b ar F |v ' OLE
Scroll
[inksbãrs
ỉndicators
F W indows in T askhar w w Proịect
Ẹ ntryscbar
ree n tip s

C ro ss p ro ject linking options fo r '6-Khanh'

5how e x te rn a l su c c e ss o rs p Show links Betvveen Proịectis đialog on open

p 5how e x te rn a l p re d e c e s s o rs r*
C u rren cy options Por ‘6-K hanh'

Symbol: VN§ Decimal digits:

Placem ent:

O utline options for '6-

r r
r • r

Help OK L ancel

H ình 79: Khai báo CÍƠII vị liên tệ klii tính Ịíỉicí lài lìiỊHỴên

Trong đó:
- Symbol: kí hiệu đơn vị tiền tệ (ví dụ: VNĐ);
- placement: cách thể hiện đơn vị tiền tộ (có 4 cách);
- Decimal digits: chữ số thập phân sau dấu phay.

78. Ý 1NÍỈHĨA CÁC THÔNG s ố TRONG BẨNG TÍNH (ỈIẢ TÀI NGUYÊN

T rả lời:

Do sự thay đổi của giá tài nguvên, nên một tài nguvêni có thể có nhiều giá khác nhau
trong quá trình thực hiện dư án. Điều nàv phụ thuộc vìuo tiến độ của dự án, các biến
động của tài nguyên và cúa dự án, tính chất các côna việc.....
Đê điều chinh bảng tính giá tài nguyên, bạn làm việc với dự án trong cửa sổ
Resource Sheet. Sau đó vào Menu Project —» Resource Iníormation —> hộp thoại
Resource Information —> Costs —> thiết lập bảng giá cho tííii nguyên —> OK.

113
Resource Iníormâtion

General Working Time Costs Notes Custom Fields

Resource Name: ỊNcong

Cost ra te tables —... —.................................. -------...............-------------- -------------- -------------- -------------- -------------- -------------- -------------- -------------- -------------
For ra te s, e n te r a value or a p e rce n ta g e increase or d e c re a se frorn th e previous ra te . For
instance, if a resource's Per Use Cost ỉs reduced by 20% , ty p e -20% .

A (Default)

Effective Date : S tandard R ate Overtime R ate Per Use Cost


I................................. ;
50,0Ũ0.0VN§/h j. 10,000. ỮVN§/h |6,000.0VN§
• Thu 1/1/04 60,000.0VN §/h 110,50Ũ.0VfvJ§/h |7,000.0VN§
S at 1/1/05 17ŨJ00Ũ.0VN§/h 10,800. ũ VN§/h j8,000.0VN§
Sun 1/1/06 80,000.ỮVN§/h ll,000.0V N §/h ;9,00Q.0VN^ j

■RRRHÉIiHI

C ost ạccrual:

Help End Details... OK Cancel

H ìn h 80: Các thông s ố trong bảng tínli giá tài nguyên

Các thông số trong bảng Costs bạn hiểu như sau:


Trong bảng giá cơ bản (Cost rate tables) gồm 5 bảng (đánh ký hiệu là A, B, c , D, E):
đây là các bảng giá cơ bản của mỗi tài nguyên (mặc định là bảng A). Nội dung các bảng
này gồm 4 nội dung:
- Effective Date: ngày bắt đầu tính giá mới;
- Standard Rate: nhập giá chuẩn mới;
- Overtime Rate: nhập giá ngoài giờ mới;
- Per Use Cost: phí sử dụng tài nguyên mới;
- Cost accrual: phương pháp tính giá cho tài nguyên.

C h ú ý : M ỗ i bảng giá ch o p h ép th a y đ ổ i giá 25 lần kh á c nhau. T ổ n g cộ n g thông qua


5 bảng giá m ỗ i tài nguyên dược p h é p th a y d ổ i giá kh ô n g q u á 125 lần.

79. ĐỂ QUẢN LÝ VÀ QUAN SÁT CÁC TÀI NGUYÊN ĐƯỢC PHÂN B ổ CHO
NHŨNG CÔNG VIỆC CẦN QUAN TÂM KHI LẬP VÀ T H ự C HIỆN D ự ÁN,
LÀM THÊ NÀO?

T r ả lời:

Cửa sổ Resource Usage dùng để quản lý và quan sát tài nguyên được phân bổ cho
những công việc trong quá trình lập và vận hành dự án.

114
Muốn vào cửa sổ Resource Usage, có hai cách: từ Menu View -» cửa sổ Resource

Usa«e. hoặc chọn biểu tượng Resource Usage ề trên thanh cuốn dọc Vievv Bar
T r o n g cứa số này bạn có thể quan sát và chỉnh sửa được các tài nguyên.

1*4 M icrosơít Pro ịB ct - 6-Khanh * .: ; v .% *ỉ — — *ỉ.=in


Ete L-dit View [nsert F2rrriồt Tools Prũịect Qcftébor&e Wirhjow Help
UUS|™| - ff *
n w ẫ i\A V X Kì m ">* *. No 'ỹoup ■ỳ-. r 03 '0 -
Ỷ ” .Vn£'iâl . 10 - II / u 1*1= Ai Resource*;

Tèn cõng viậc Ngây


công
7 8 ị 9 1 10 1 11 12 I 13 I 14 I 5 I 16 17 18 19 I 20 Ị 21 l 22 23 I 24 I 2Í
...49d 49dj ; 49đ 4 » ! 52đ S ỉ


í

ĩ
r G C L D vkh mong+giàrị 119 ớ
Oo te tòng mong*giSrig 30 CJ
Oô vKhuòn móng+gứng 24 d
p Bào duSng Dè tỏng ơ
ỀTl I Láp đất va tỏn nến (mày) 25 d
Láp đát va tòn nến (TC) 118(J
G c l ú cót Ihẻpcot 66 5 d
G c l U ván Khuón CO! SÔ5Ơ vvo/k
Đo bé tòng CÒI 59 5 d VVbík
Tháo vãn Khuôn CÓI 12tì
G C L D vk iì đấm, san.ctnarig 3Õ9Ơ
G C L D C T dấm. san. cthang I2ód
Đổ B!ór»g đảm, san. ctnang 30 d
Báo duỡng bẽ tỏng 28 d
p Ctì Vkh aám. san. cthang SI 2 d
,<ãy tubng gach 345 8 d
Láp cửa 24 ơ
Trát iran-t-oãm 430 a
, ~~í.i.............. t.t
Trát tuông trong 172 d
....................Ị .í.......+.......r ...............i -............ ị
Lát nén 203d ■ ............... Ị.i.. t.........t .••.... '1 - 4
Trâituong ngoai 6ũ d ::r Ị i[z |= :E H~t—I
i s d
Ređdy

w/ m»

H ình 81: \ 'ÙIIỊỊ quan sát phải và trái troiiiỊ cửa sổ Resource Usage

Cửa sổ Resource Usagc gồm hai vùng quan sát:


aj V ù n g q u a n sá t trái: thể hiện việc phân bổ tài nguyên cho các công việc của dự
án dưới dạng bảng dữ liệu, bao gồm 6 bảng quan sát phụ trợ.
Chọn Menu View -» Table —> Table: U sage ► C ost
chọn bảng quan sát cho phù hợp với i: -l|g R e p o rts... Ẹntry
dự Ún Hyperlink
Toolbars ►

Nội dung 6 bảng quan sát: p ] View Bar Sum m ary

Ị v' I U sage
- Cost: bảng tính giá tài nguyên; H eader and F o o te r...

Zoorn... W ork
-Entry: bảng dữ liệu tài nguyên;
More T ab les...

115
- Hvperlink: báng liên kết với tài nguyên cứa các dự án khác;
- Summary: bảng tổng hợp các thông tin về tài nguycn;
- Usage: bảng sử dựng tài nguyên;
- Work: bảng giờ làm việc của tài nguyên.
b) V ù n g n h ìn p h a i: Thê hiện các thông tin tài nguyên của dự án theo thanh thời
gian Timescale. Nó được thế hiện qua 6 bảng quan sát.
Chọn Menu Format —»
D etails ► ✓ Vvork
Detail chọn bảng quan sát
A ctual W o rk
cho phù hợp với dự án. !

i C u m u ỉa tiv e W o rk
Nội dung ố bảng quan sát:
D raw ing ► O v e ra llo c a tio n
1 ....................................... ...........- ...................................

C o st

R em ainìng Availabỉlỉty

- Work: bảng thể hiện giờ làm việc của các tài nguyên;
- Actual Work: bảng thể hiện giờ làm việc thực tế của tài nguyên;
- Comulative Work: bảng thể hiện tích luỹ giờ làm việc của tài nguyên;
- Overallocation: bảng thế hiện tài nguyên quá tải;
- Cost: bảng thê hiện giá tài nguyên;
- Remaining Availability: bảng thể hiện giá còn lại của tài nguyên.

80. HẠN CH Ế CỦA CÁCH TH Ể HIỆN s ơ Đ ổ TÀI NGUYÊN KHI VẼ CHO 2,3,..
NHIỂU NGÀY TRONG M ỘT Ô

Trả lời:
Sơ đồ tài nguyên của một dự án quan sát chính xác nhất khi thể hiện theo lưới quan
sát cho một ngày một ô. Nhưng nếu sơ đồ tài nguyên được thể hiện theo lưới quan sát từ
hai ngày trở lên thì sơ đồ tài nguyên được vẽ theo tài nguyên lớn nhất trong các ngày của
một ô thể hiện đó. Như vậy đế biết được chính xác sơ đồ tài nguyên bạn hãy chọn lưới
quan sát là một ngày, không được dùng sơ đồ tài nguyên khi thể hiện cho hai ngày trở
lên để tính toán cho các phần việc khác nếu như bạn chưa biết được cách lấy số liệu
chính xác trong cách thể hiện này.
3 cách thể hiện sau đây bạn quan sát thấy 3 kết quả khác nhau:

116
'<3 6 -Khanh
Tẽn cõn g việc

Nt
C òng lâc chuẩn bị
E pcọc
Oao d ã i bâng mốy
Đao đ ít thủ công
Oá|> bẽ lõ n g dâu cọc
Đổ b ĩ k)1 mong, gâng
Ld CÕI íh ẻ p m ong+ gống
G CLDvkh móng+giống
Đổ bẽ lõng mong+géng
Dỡ vkhuòn mong+gống

7 I 8 I 9 ị 10 i 11 I 12 I 13 p 14 I 15 I 16 I 17 I 18 I 19 I 20 "
70 -

60 ■

Ị H«. 50 -
O verallocaled:
AO -
ỉ Allocateđ;
30

ĨQ-
10

Pedk U n ilv 49 I 49 52 54 54 30 55

H ình 82: \ 'í7 c h o I ỈU>ủy ị n g à y 16/7 lủ 54 cỏỉiạ)

Tèn còn g việc N g íy c ò n g 7


C—
4- ỉ J 1 8 I to 1 Ĩ E Ị I u n 16 r <8 1I 20 1 22 1 24 1 26 11 28 1
I 30
- Ht •ỈMUi
xí 79o| 98d| 33UI 101 d ị lU ỊU ị ũ?á í m :10*1 .ria- Ịtử ri! H Ễ tí 1-Uw! 114*3.1.
C ò n g tâc chuẩn bi 60 d Ị
Ep cọc 500 d \
Đdo d ãi bống máy 60 ci \ 30cỉ: ị
Đ ào d í l lliã có n g V 49a: 98ci: 93cỉ: 49đ •
1 294 d
Đ ậ p bè lõng dâu cọc 14 d V ; ị. 14,:i \ Ị ■ 1
oổ B I tol ntoiụ), gtèny Hd V Jị» .\ , ...
Ld CÕI Ihép mong»giống 70 d V ■;...; ..........T....... T 40 01 3ÙCÍ
GC LD vkh rno ng*y ổ ng 119 d V ■ ■ - .........r 68.1: 51 d
: .....!........ t ....
... . i

Đổ bẽ (õng m ùng+géng 30 d V • 15ci I5d
Dờ vkhuõn mỏi»gHjiỐncj 24 tl V .•4đ
ĩ ' . . . ; !
J[
7
4 6 8 10 n 14 16 18 20 1 22 24 26 28 30
70 -

60 - - .... ......... ..........


— ---------------------------- i
Ỉ1« 50 ------- 1
í Ị
0 verẻllocaled: '_J !
40 -

A.lbcaled: 1 1
30 - ! I
20

10 - ị
ị 1
['eak Unrls: 5 4 i 5 4 I 51 59 í 59 57 57

H ình 83: \ ẽ c h o 2 n g à y ( Ii yàv 16/7 là 51 CỎIỈÍỊ)

117
T ê n C ổ n g v iệ c N gày cóng 1 7
29 I 2 I 5 I 8 Ị tí I 14 Ị 17 I 20 1 23 1 26 1 29 < ỉ 4
I - Nc 9,573 d 75d| 85cjĩ
85rt 147d:
I47d 147đ| IttM ị 'j24dị.'..V
147(1!...»««Ị ^ { j È $ ăộ1dị163
j W : 5 c5dị
| ! ilỉị éa ỡứỊ ị 1 7 55ddị Ị 'l7
1 ; li W|ị34-5d(154 f d ! Ì$9ợỊ
C ò n g I4 c c h u a n b ị 60 d
i L l Ị I I l ..............
Epcọc 500 d 75d: 25đ
Oáo d ã l b ố n g m ả y 60 d 60d

Đáo dã! 1hủ cõ n g 294 d

Đập bẽ lòng d iu cọc 14d

Đổ BT b i mống, gtóng 38 d

Ld CÕI Ihép mong+gứng 7Q đ

GCLDvkh m o n g ^ ứ n g 119 d

Đổ bẻ lòng m óng«gửng 30 d

Dỡ vkhuón m óng+gống 24 d 12d


Lu Jjr 7/1/03-7/31/03

1» I 1 1 i 1 ■ H : ~ũ 17 I 20 23 26 n m
70 -

«c
60

50 -
n ! 4-..t..4..
O v e r a llo c a te d .

Allocaled:
40 - T Ỷ Ỷ
30 -

20 -

10 -

Peak Unrts. 25 30 49 T 54 T 54 T 6 í I 59 I 59 1 5 9 I 57 RT 1 6 0 Ị 54
Li

H ìn h 84: V ẽ cho 3 ngày (ngày 1617 lù 61 công)

118
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Nguvễn Huv Thanh. T ổ chức xây diũìỉỊ cỏníỊ trình. Nhà xuất bản Xây dựng - 2003.

2. Bùi Mạnh Hùng HướỉìíỊ dần sứ dụng chươnq trình q u ả n lý d ự án - M icro so /t


P roject 98. (Phần thứ nhất) Nhà xuất bản Xâv dựng - 1999.

3. Bùi Mạnh Hùng. 101 thắc m ắc và íỊÌải đ á p kh i s ử dụng chương trình


Micrơsơỷì P roject trong xâ y dựng. Nhà xuất bản Xây dựng - 2002.

4. Bùi Mạnh Hùng hướnq dẫn lập địnlì m ức - dơn qìá - g iá d ự thầu - thanh và
quyết toán công trình x â y dựn ÍỊ sử dụng p h ầ n m ềm D T 2 0 0 0 . Nhà xuất bản
Xây dựng - 2002.

5. Nguyễn Trung Tín, Phạm Phương Hoa, Phạm Quang Huy Q uàn lý d ự án với
sự trợ g iú p của m á y tính. Nhà xuất bán Thống kê - 1996

5. Ngô Minh Đức H ướng dãn s ử dụng M icrosoỊ'í P ro je c t 2 0 0 2 trong lập và quản
lý d ự án. Nhà xuất bản Xây dựng - 2002.

6. Microsoít Office C á c cliươMỊ trình M icro so ịt P ro je ct D o cu m en t 4.0;


M icro so ft P roịect D o cu m en t 1998; M icro so ft P ro ịe cĩ D o cu m en t 2 0 0 0 và
M icro so /t P roject D o cn m en t 2002.

119
MỤC LỤC

Tra IIạ
L ờ i n ó i đầu 3

I. Những vấn đế liên q u a n tới dự án

1. Sự khác nhau trong các phần mềm Microsoft Prọịect 4.0, ] 998, 2000 và 2002 5
2. Khi sử dụng các phiên bản phần Iĩiềm Microsoít Project hiện tại cần lưu
ý những vấn đề gì? 10
3. Các thực đơn (MENU) trong Microsoít Project được hiểu thế nào? 11
4. Ý nghĩa và chức năng của các biểu tượng trong thanh công cụ ngang
của Microsoíì Project? 11
5. Ý nghĩa các cửa sổ trong thanh công cụ dọc của Microsoít Project? 14
6. Khi bắt đầu làm việc với một dự án, phải chuẩn bị những thông số gì? 15
7. Trong Microsoft Project có mấy loại lịch? Đế thiết lập lịch trình cho
một dự án làm thế nào? 18
8. Có thể lập một lịch trình riêng cho một dự án được không? Cách làm? 19
9. Có thể thay đổi lịch của một dự án được không? 22
10. Dự án đầu tư xây dựng cơ bản là gì? Trong ngành xây dựng dự án đầu tư
xây dựng cơ bản phải trải qua mấy giai đoạn? 22
11. Dự án cơ sớ. Cách lưu và xoa cỉự án cơ sở? Có thế’ lưu tối đa hao nhiêu
dự án cơ sở? 23
12. Ý nghĩa các thông số trong hộp thoại Save Base Line (lưu dự án cơ sớ)? 24
13. Việc cập nhật, điều chỉnh trong quá trình vận hành dự án tiến hành
thế nào? 25
14. Ý nghĩa các thống số trong hộp thoại Updale Tasks và hộp thoại Update
Project? 26
15. Đế xem và xử lý các thông tin trong một dự án làm thế nào? 27

II. N hững vấn đề liên quan đến SƯ đồ ngang (gantt chart)

16. Khi làm việc với dự án theo Gantt Chart, các trường hợp được hiểu như
thế nào? 29
17. Để biết được thông tin chung cho một công việc làm thế nào? 29

120
18. Giới hạn c ua tên c ó n g việc và thời kh o ả n g ch o c ô n g việc 30

19. Một cõn<! việc có thế có bao nhiêu c ỏ n a việc đi irước và b a o n h iê u c ô n g


việc nối liếp nó? 30
20. Thời gian sớm và trề khi làm việc với dự án dược hiểu như thế nào và
cách khai báo chúng? 32

21. Th a nh thời k h o ả n g là gì? Khi thê hiện th anh thời k h o ả n g Bar c ần bao
nhiêu thòng số? 33

22. Hãy giải thích s i ú p Ý n g h ĩ a các th ô n g s ố tron ụ hộ p thoại Bar Style của
thanh thời khoảng. 34
23. Hộp thoại Bars trong Bar Styles khác hộp thoại Bar Shape trong Format
Bar ớ điểm gì? Khi nào áp d ụ n g nó? 36

24. Ý nghĩa các cửa sổ trong hộp thoại Layout khi làm việc vớiGantt Chart? 38
2 5 .Trong Gantt Chart Ịíhông ké lưới ò vuông nên việc theo dõi thời
kh oản g của c ô n g việc k h ó khăn. Có thế kẻ lưới được k h ô n g ? Có m ấ y
cách kẻ lưới? 39
26. Ý nghĩa các thông số trong hộp thoại Gridlines 39
27. Có mấy kiểu côna việc và cách chọn nó? 41
28. Có bao nhiêu mối quan hệ phụ thuộc khi thực hiện dự án theo Gantt Chart? 42
29. Có bao nhiêu kiểu ràng buộc cỏrm việc? Ý nghĩa của từng loại ràng
buộc đó? 44

30. Trong Menu Vie\v/Table:Entry là 2Ì? Nội dung và ý nghĩa của chúng? 45
3 1. Công việc tóm lược là gì? Còng việc phụ thuộc là sì? Cách tạo và cách
huy cồng việc tom lược? 46
32. Cách gọi công việc phụ thuộc trong công việc tóm lược? Cách thể hiện
công việc tóm lược? 49
3^. Đé có lời giải thích c h o m ộ t Gông việc phái làm thế nào? 50

34. Thang thời gian Ganti Chart dùng làm gì? Cách thiết lập nó? 51

3,5. Cách định dạn g một c óng việc trong Ganlt Chart. 54

36. Dự án thể hiện bằng Gantt Chart có thổ tìm được đường găng không?
Cách làm? 55
37. Chỉ giùm cách minh hoạ đường găng cúa dự án trên Gantt Chart. 56
38. Trong Gantt Chan cúa dự án chi thể hiện riêng đường găng có được không? 58
39. Gantt Chart Wizard là gì? Phạm vi sử dụng cúa nó. 59

121
40. Cho biết cách lập Gantt Chart Wizard? 60
41. Cho biết công dụng của bộ lọc Filtered và ý nghĩa của cáctiêu chí lọc? 64
42. Có thể phân nhóm các công việc được không? Ý nghĩa các lựa chọn
theo phân nhóm? 66
43. Có mấy cách sắp xếp công việc trong Gantt Chart? 67
44. Tracking Gantt Chart và Gantt Chart giống và khác nhau chỗ nào? Mục
đích đê làm gì? Cách thành lập nó? 68
45. Có thể thể hiện % hoàn thành trên từng công việc được không? 68
46. Có thể vẽ và ghi số % hoàn thành cho từng công việc được không? 69
47. Khi làm việc với sơ đồ ngang trong dự án, có thể xem cùng sơ đồ lịch
hoặc PERT hoặc biểu đồ tài nguyên được không? 70
48. Có thể phân cấp công việc trong dự án được không? 72
49. Ý nghĩa và cách định dạng đơn vị thời gian làm việc cho một công việc. 73
50. Hạn chế của cách thể hiện thanh thòi khoảng trong Microsoít Proịect. 74

III. Những vấn đề liên quan đến sơ đồ lịch (calendar)

51. Trong cửa sổ Caiendar thang thời gian Timescale của một dự án có thể
thay đổi được không? 76
* 52. Hộp thoại Bar Style trong Calendar và trong Gantt Chart có khác nhau
không? 78

IV. Những vấn đề liên quan đến sơ đồ mạng (Pert chart hoặc network diagram)

53. Đường găng cứa dự án trên sơ đồ mạng lưới là gì? 80


54. Cách chuyển từ sơ đồ ngang sang sơ đồ mạng lưới của một dự án. 81
55. Sự khác nhau giữa sơ đồ mạng trong Microsoft Project và các lý thuyết
về sơ đồ mạng trước đây. 83
56. Khi tham khảo chương trình Microsoft Project của một số máy tính, tại
sao trong Menu View không thống nhất nhau? Có máy chỉ có PERT; có
máy chỉ có Netvvork Diagram và có máy lại có cả PERT và Netvvork
Diagram? 85
57. Network Diagram và PERT khác nhau chỗ nào? 86
58. Có bao nhiêu cách thể hiện công việc khi sử dựng Network Diagram
trong Microsoít Project? » 87
59. Network Diagram quy ước ký hiệu cho hộp thoại thế nào? Ý nghĩa các
thông số trong hộp thoại? 89

122
60. Netvvork Piagram có bao nhiêu kiểu hộp thoại công việc? 90
61. Có thế thiết lập hộp công việc mẫu riêng cho một dự án không? 91
62. Tron” Network Diagram có thế chỉnh sửa hộp cóng việc được không?
Nếu thêm, bớl một hộp hoặc một mối quan hệ thì trong Ganlt Chart và
trong các sơ đổ khác có thay đổi theo không? 93
63. Cách đổi sang tiếng Việt Nam trên sự kiện của Net\vork Diagram. 95

V. N hững vấn đề liên quan đến tài nguyên của dự án

64. Có thê thiết lập iịch trình cho một tài nguyên được khống? ' 96
65. Trong Microsoft Project cửa sổ Resource Sheet là gì? Ý nghĩa cùa từng
trường của Resource Sheet 98
66. Cách phân bố tài nguyên qua hộp thoại Assign Resources và ý nghĩa
các thông số trong hộp thoại Assign Resources. 100
67. Cách phân bố tài nguyên qua hộp thoại Task Iníormation. 102
'68. Để có lời chú giải cho một tài nguvên, làm thế nào? 103
'69. Giải thích ý nghĩa của bảng Resource Sheet 104
70. Cửa sổ Resource Graph là gì? 105
71. Biểu đồ tài nguyên có mấy kiểu? 106
72. Có bao nhiêu cách thể hiện biểu đồ tài nguyên? 107
73. Có thể vẽ biểu đồ tài nguyên theo lưới định dạng được không? 108
74. Muốn cân đối tài nguyèn của một dự án, làm thể nào? 109
75. Muốn khai báo giá tài nguyên, làm thế nào? 111

76. Có bao nhiêu đơn vị thời gian tính giá tài nguyên. 111
77. Cách khai báo đơn vị tiền tệ khi tính giá tài nguyên. 112
78. Ý nghĩa các thông số trong bảng tính giá tài nguyên. 113
79. Để quản lý và quan sát các tài nguyên được phán bổ cho những công
việc cần quan tâm khi lập và thực hiện dự án, làm thể nào? 114
80. Hạn chế của cách thể hiện sơ đồ tài nguyên khi vẽ cho 2,3,... nhiều ngày
trong một ô. 116

You might also like