Professional Documents
Culture Documents
XLSL Bậc phản ứng
XLSL Bậc phản ứng
Lớp: L07
Nhóm: 1A
Ngày TN: 13/10/2021
Ngày nộp báo cáo: 13/10/2021
1. Bảng số liệu:
Bình TN số 1 2 3 4 5 6 7 8
Bình Na2S2O3(ml) 2 2 2 2 2 2 2 2
1 KI (ml) 20 20 20 20 20 15 10 5
H2O (ml) 0 0 0 0 5 10 15 20
Bình K2S2O8 (ml) 5 10 15 20 20 20 20 20
2 H2O (ml) 20 15 10 5 0 0 0 0
Dd tinh bột 10 10 10 10 10 10 10 10
(giọt)
b. Khi VA (K2S2O8) = 20 ml
TN 1 2 3 4
VB (ml) 20 15 10 5
t (giây) 48 70 105 213
T (oC) 32 32 32 32
TN lg t lg VA lg VB
1 2,361728 0,69897 1,3
2 2,021189 1 1,3
3 1,832509 1,176091 1,3
4 1,681241 1,30103 1,3
5 1,681241 1,3 1,30103
6 1,845098 1,3 1,176091
7 2,021189 1,3 1
8 2,32838 1,3 0,69897
Vẽ đồ thị lgt - lg VA:
4. Nhận xét bài thí nghiệm (kết quả thí nghiệm, kết quả tính toán, đồ thị … so
với lý thuyết):
Nhận xét về độ tin cậy của kết quả thí nghiệm
Kết quả thí nghiệm có độ tin cậy khá cao, hệ số tương quan R2 của các
phương trình lgVA – lgt và lgVB – t lần lượt là 0.9997 và 0.9975, khá gần 1 nên
ta có thể xem các giá trị trên biến đổi gần như là tuyến tính với nhau.
Sai số trong thực nghiệm luôn luôn xảy ra. Một số nguyên nhân có thể kể
đến như bấm đồng hồ chậm sau khi màu dung dịch đã chuyển tím, do quan sát
bằng mắt thường nên có thể không nhận ra là dung dịch đã chuyển màu, nhiệt
độ thí nghiệm có thể thay đổi làm ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng, lấy lượng
dung dịch không đúng như lý thuyết do dụng cụ có sai số hoặc do thao tác,…
Đề xuất biện pháp khắc phục và ý kiến
Thứ nhất, luôn chú ý duy trì nhiệt độ thí nghiệm.
Thứ hai, sử dụng các dụng cụ đo có độ chính xác cao.
Thứ ba, thực hiện các thao tác tỉ mỉ, chính xác như quan sát kĩ sự biến đổi
màu dung dịch, bấm giờ ngay lúc màu dung dịch vừa chuyển sang tím nhạt,…