Professional Documents
Culture Documents
BT- CB ion trong dd nhiều chất-Điên hóa học-HS
BT- CB ion trong dd nhiều chất-Điên hóa học-HS
BT- CB ion trong dd nhiều chất-Điên hóa học-HS
2. Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) một dung dịch chứa m
gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho tới khi H2O bắt đầu bị điện phân ở cả 2 điện
cực thì dừng lại. Ở anốt thu được 0,448 lít khí (ở đktc). Dung dịch sau điện phân
có thể hòa tan tối đa 0,68 gam Al2O3.
a. Tính khối lượng của m.
b. Tính khối lượng catốt tăng lên trong quá trình điện phân.
Câu 2: (Cân bằng axit-bazơ và kết tủa)
Cho dung dịch A gồm có HCOONa 0,1M và Na2SO3 xM. pHA= 10,4
1. Tính x
2. Thêm 14,2ml dung dich HCl 0,6M vào 20ml dung dịch A được dung dịch
B. Tính pHB.
Bài giải:
1. Có các cân bằng sau:
SO32- + H2O HSO3- + OH- Kb1 = 10-6,79 = Kw / Ka2(1)
HCOO- + H2O HCOOH + OH- Kb = Kw/Ka =10-10,25 (2)
HSO3- + H2O H2SO3 + OH- Kb2 = 10-12,24 = Kw/ka1(3)
H2O H+ + OH- Kw = 10-14 (4)
Thấy Kb2<< Kb1 bỏ qua cân bằng (3)
pH= 10,4 => [OH-] >>[H+] => bỏ qua cân bằng (4)
[HCOOH]/[HCOO-] = [H+]/ Ka = 10-10,4/10-3,75<<1 bỏ qua cân bằng
(2)
=> Cân bằng (1) quyêt định
SO32- + H2O HSO3- + OH- Kb1 = 10-6,79
=> x= 0,389M
2. CMHCl = 14,2 . 0,6 / (14,2 + 20) = 0,249 M
SO32- + H+ => HSO3-
0,228 0,249
0,021 0,228
=> C1 = 2,176.10-2 M
Gọi là độ điện ly của S2-. Ta có :
1
[ HS ] [ S 2 ]. K a 2 .10 12, 25
= = 1 = 81,7%.
C1 [ S 2 ](1 K a 2 .10 12, 25 )
2.Tính thể tích dung dịch HCl 0,04352 M phải dùng để khi thêm (rất chậm) vào 25,00 ml
dung dịch A thì dung dịch thu được có pH bằng 9,54.
Tại pH = 9,54 => [HS-]/ [H2S] = ka1 / [H+] = 10-7/ 10-9,54 = 102,54
[S2-]/ [HS-] = ka2 / [H+] = 10-12,9 / 10-9,54 = 10-3,36
Dạng tồn tại chính trong dung dịch là HS-
Có thể bỏ qua nồng độ [S2-] và [H2S] so với nồng độ của [HS-] .
BT C2 = [ SO2-3 ] + [ HSO-3 ] + [H2SO3 ]
= [SO2-3] ( 1 + K’a2-1. [H+] + (K’a1.K’a2)-1.[H+]2 )
=[SO2-3] [ 1 + 107,21. 10-9,54 + 101,76. 107,21. (10-9,54)2 ]
=[SO2-3] [ 1 + 10-2,33 + 10-10,11] = [SO32-]
Trang 3
SO32- chưa phản ứng .
Vậy khi thêm dung dịch HCl vào dung dịch X đã xảy ra phản ứng sau:
H+ + S2- HS-
nH+ = nS2-
V. 0,04352 = 2,176.10-2 . 25 => V =
Câu 7 :
1. Trộn các thể tích bằng nhau của 4 dung dịch sau: C6H5COOH 0,04M;
HCOOH 0,08M; NH3 0,22M; H2S 0,1M được dung dịch A
a. Cho biết thành phần giới hạn của dung dịch A?
b. Không tính pH, hãy cho biết dung dịch A có phản ứng axit hay bazơ?
Vì sao?
c. Tính thể tích của dung dịch HCl( hoặc NaOH) 0,05M cần để trung hòa
20ml dung dịch A đến pH = 10.
Cho pKa của C6H5COOH: 4,20; HCOOH: 3,75; NH 4 : 9,24; H2S: 7,02; 12,90.
Đáp án:
C6H5COOH = 0,04.1 / 4 = 0,01 M
HCOOH = 0,08/ 4 = 0,02 M
NH3 = 0,22 / 4 =0,055M
H2S = 0,1/ 4 =0,025 M
NH3 + HCOOH => HCOO- + NH4+ K = 105,49
0,055 0,02
0,035 - 0,02 0,02
NH3 + C6H5COOH => C6H5COO + NH4+ K = 105,04
-
0,035 0,01
0,025 - 0,01 0,01
+ - 2,22
NH3 + H2S => NH4 + HS k = 10
0,025 0,025
- - 0,025 0,025
Vậy thành phần giới hạn của dung dịch A là:
NH 4 : 0,055M; HCOO-: 0,02M; C6H5COO-: 0,01M; HS-: 0,025M
Trong dung dịch A có các cân bằng sau:
NH 4 NH 3 H K a 109,24 (1)
HS S 2 H K a 2 1012,90 (2)
H 2O OH H K w 1014 (3)
HS H 2O H 2 S OH K b 2 106,98 (4)
C6 H 5COO H 2O C6 H 5COOH OH K b 109,8 (5)
HCOO HCOOH OH K b 1010,25 (6)
So sánh (1), (2) và (3), bỏ qua cân bằng (2) và (3)
Trang 5
So sánh (4), (5) và (6), bỏ qua cân bằng (5) và (6)
Do đó, cân bằng (1) và (4) quyết định pH của dung dịch.
Ka(1).C(NH4+) = 10-9,24 . 0,055 < Kb(4). C(HS-) = 10-6,98. 0,025
+1.441 V
Trang 6
+1.491 V +1.584 V ?
BrO3–(dd) HOBr Br2(dd) Br –(dd)
1. Tính ΔGf°(Ag+(dd)).
2. Tính trị số Ksp của AgBr (r) tại 25oC.
3. Một nguyên tố ganvani dùng điện cực hidro chuẩn làm anot được
xây dựng sao cho trong pin xảy ra phản ứng sau:
Br2(l) + H2(k) + 2 H2O(l) → 2 Br –(dd) + 2 H3O+(dd).
Ion bạc được thêm cho đến khi AgBr kết tủa tại catot và [Ag+] đạt tới
0,060 M. Điện áp đo được là 1,721 V. Tính ΔE° cho nguyên tố ganvani.
4. Tính độ tan của brom trong nước để tạo thành nước brom tại 25oC.
Câu 9: Cân bằng axit-bazơ và kết tủa
1. Dung dịch X gồm H2C2O4 0,1M và axit yếu HA. Để trung hòa 10 ml dung
dịch X cần 25 ml dung dịch NaOH 0,12M.
a. Tính nồng độ mol HA trong dung dịch X.
b. Tính pKa của HA biết độ điện li của HA trong dung dịch X là 3,34.10-2%.
c. Thêm 90 ml dung dịch NH3 0,04M vào 10 ml dung dịch X thì thu được dung
dịch Y. Tính pH của Y.
Cho H2C2O4 có pKa1 = 1,25; pKa2 = 4,27; pK a ( NH ) 9, 24
4
2. Dung dịch A chứa hỗn hợp hai muối MgCl 2 10-3M và FeCl3 10-3M. Cho từ từ
dung dịch NaOH vào dung dịch A (giả sử thể tích dung dịch A không đổi).
a. Kết tủa nào tạo ra trước? Giải thích.
b. Tính pH thích hợp để tách một trong 2 ion Mg 2+ hoặc Fe3+ ra khỏi dung dịch.
Biết rằng, một ion được coi là kết tủa hoàn toàn nếu nồng độ cân bằng của ion
đó nhỏ hơn 10-6M.
c. Tính khoảng pH sao cho ion thứ nhất kết tủa được 90% nhưng chưa kết tủa
ion thứ hai.
11 39
Cho: K s(Mg(OH) ) 10 ; K s(Fe(OH) ) 10
2 3
Trang 7
2
c. Tính hằng số cân bằng của phản ứng tự oxi hóa khử của MnO 4(aq) trong nước.
Cho biết sơ đồ thế khử chuẩn sau :
2,26V
MnO4-
0,56V
MnO2-
4 MnO2
1,2V
Mn2+
1,18V
Mn
1,54V
2- -0,93V 2-
SO4 SO3
Câu 11 – Dung dịch và phản ứng trong dung dịch
a) Tính pH của dung dịch Na2A 0,022 M.
b) Tính độ điện li của ion A2- trong dung dịch Na2A 0,022 M khi có mặt
NH4HSO4 0,001 M.
Cho: pK a(HSO- ) = 2,00; pK a(NH ) = 9,24; pK a1(H A) = 5,30; pK a2(H A) = 12,60.
4
+
4 2 2
Câu 12 – Phản ứng oxi hóa khử - Pin điện và điện phân
Đem điện phân 100ml dung dịch X gồm NiCl2 0,20M và MCl2 0,25 M với điện
cực trơ, có cường độ dòng điện một chiều không đổi là 9,65 M. Sau thời gian 10
phút thấy catot tăng lên 1,734 gam và dung dịch sau điện phân chỉ có một chất
tan. Nhỏ 100ml dung dịch gồm K2Cr2O7 0,50M và H2SO4 2M vào 100ml dung
dịch MCl2 0,60M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y.
a) Xác định muối MCl2.
b) Thiết lập một pin điện tạo bởi điện cực Pt nhúng trong dung dịch Y với điện
cực Ag nhúng trong dung dịch [ Ag(NH3)2]NO3 0,50M, KCN 2,10M. Viết các
bán phản ứng ở mỗi điện cực, phản ứng khi pin phóng điện và suất điện động
của pin mới được thiết lập.
Cho: E0(Cr2O72-/Cr3+)= 1,33 V; E0(Fe3+/Fe2+)= 0,77 V; E0(Ag+/Ag)= 0,80V;
β[Ag(CN)43-] = 10-20,67, β[Ag(NH3)2+] = 10-7,23
Câu 13: Phản ứng oxi hoá khử. Pin điện và điện phân
1. Các ion CN- có mặt trong một số loại nước thải công nghiệp. Có thể loại chất
độc này bằng phản ứng sau ở 25oC: CN- + H2O2 ⇌ NCO- + H2O
a) Tính hằng số cân bằng của phản ứng.
b) Trong nước thải có nồng độ CN- là 10-3mol.L-1. Nếu dùng dung dịch H2O2
0,1M (thể tích không đổi) nồng độ CN- còn lại sau phản ứng là bao nhiêu? Rút
ra kết luận. Cho Eo(H2O2/H2O) = 1,77V và Eo(NCO-/CN-) = -0,14V
2. Để loại trừ các ion NO3- trong nước (các ion NO3- có mặt trong nước xuất phát
từ phân bón) có thể khử nó thành NO2- bằng cách cho đi qua lưới có chứa bột
Cd.
a. Viết nửa phản ứng của hai cặp NO3-/HNO2 và HNO2/NO trong môi trường
axit. Chứng minh rằng HNO2 bị phân hủy trong môi trường pH = 0 đến 6.
b. Ở pH = 7, nồng độ NO3- là 10-2M. Viết phản ứng giữa Cd và NO3-. Hỏi NO3-
có bị khử hoàn toàn ở 25oC trong điều kiện này không? Tính nồng độ NO3- còn
lại trong nước khi cân bằng.
c. Tính thế khử (thế oxy hóa - khử) chuẩn của cặp NO3-/NO2- ở pH = 14 và 25oC
Cho biết các số liệu sau ở 25oC: Eo(NO3-/HNO2) = 0,94V; Eo(HNO2/NO) =
0,98V; Eo(Cd2+/Cd) = -0,40V; Ka(HNO2) = 5.10-4; Ks(Cd(OH)2) = 1,2.10-14
Trang 8
Câu 14: Dung dịch và phản ứng trong dung dịch
Thêm V lít dung dịch H2SO4 0,260M vào V lít dung dịch gồm Pb(NO3)2
0,020M và Ba(NO3)2 0,040M tách kết tủa thu được dung dịch A.
1. Hãy tính pH của A.
2. Sục H2S vào dung dịch A đến bão hòa. Cho biết hiện tượng xảy ra.
Cho: pKa (HSO4-) = 2,00; pKa1 (H2S) = 7,02; pKa2 (H2S) = 12,9; pKs (BaSO4) =
9,93; pKs (PbSO4) = 7,66; pKS( PbS) = 26,6; Độ tan của H2S là 0,1M.
Câu 15: Phản ứng oxi hoá khử. Pin điện và điện phân
Tới đầu thế kỉ 21, acquy chì-acid có thể sạc lại vẫn là một trong những loại
acquy phổ biến nhất được dùng cho ôtô. Nó có một số đặc tính vượt trội, và có
thể tái chế gần như hoàn toàn. Khi xả điện, chì ở một điện cực và chì (IV) oxide
ở một điện cực khác bị chuyển hoá thành chì sulphate. Sulphuric acid được dùng
làm chất điện giải.
1. Viết các quá trình xảy ra ở anode, cathode và phản ứng tổng của ac quy
acid-chì khi xả điện.
PbSO4 có Ksp = 1.6 ×10-8. Giản đồ Latimer của chì (trong acid) là
2. Phản ứng dị phân (tự oxi hoá-khử) của ion chì (II) có tự diễn biến không?
Giải thích bằng tính toán.
3. Tính thế mạch hở của một pin gavani trong acquy nạp đầy điện.
4. Tính thế mạch hở của một pin gavani trong acquy nạp đầy điện (ở 25 oC)
chứa acid sulphuric có nồng độ 4,836 (M)
Câu 16: Cân bằng axit-bazơ và cân bằng tạo kết tủa
Axit Photphoric là một loại phân bón quan trọng. Bên cạnh đó axit
photphoric và muối của nó có nhiều ứng dụng trong xử lý kim loại, thực phẩm,
chất tẩy rửa và công nghiệp chế tạo thuốc đánh răng.
1. Gía trị pK của ba nấc phân ly của H3PO4 ở 25oC là: pKa1 = 2,12; pKa2 = 7,21;
pKa3=12,32. Viết công thức bazơ liên hợp của H2PO4- và tính gía trị Kb của
nó.
Một lượng nhỏ H3PO4 được sử dụng rộng rãi để tạo vị chua hay vị chát
cho nhiều thức uống như cola và bia. Cola có tỉ khối 1,00g.mL-1 chứa 0,05%
H3PO4 về khối lượng.
2. Tính pH của cola (bỏ qua nấc phân li thứ 2 và 3). Giả sử rằng nguyên nhân
gây ra tính axit của cola là do H3PO4.
3. H3PO4 được sử dụng làm phân bón trong nông nghiệp ; 1,00.10-3M H3PO4
được thêm vào dung dịch huyền phù cát và pH của dung dịch thu được là
7,00. Tính nồng độ phần mol của các loại photphat khác nhau trong đất biết
rằng trong đất không có chất nào phản ứng với photphat.
4. Kẽm là nguyên tố vi lượng quan trọng cần cho sự phát triển cây trồng. Cây
trồng có thể hấp thụ được kẽm ở dạng dung dịch nước. Ở trong dung dịch
nước ngầm có pH = 7,0 người ta tìm thấy được Zn3(PO4)2. Tính [Zn2+ ] và
[PO43-] trong dung dịch bão hòa. Biết tích số tan của kẽm photphat là 9,1.10-
35
.
Câu 17. Phản ứng oxi hóa- khử, điện hóa
Trang 9
Cho biết các thế điện cực chuẩn: Eo(Cu2+/Cu) = 0,34V; Eo(Cu2+/Cu+) =
0,15V; Eo(I2/2I-) = 0,54V.
1) Hỏi tại sao người ta có thể định lượng Cu2+ trong dung dịch nước thông
qua dung dịch KI? Cho biết thêm rằng dung dịch bão hoà của CuI trong
nước ở nhiệt độ thường (25oC) có nồng độ là 10-6M
2) Sử dụng tính toán để xác định xem Cu có tác dụng được với HI để giải
phóng khí H2 hay không?
3) Muối Cu2SO4 có bền trong nước hay không? Giải thích.
(coi thể tích không đổi khi thêm NaOH) Ka(HClO)=7,53; Ka(NH4+)=9,24
Câu 19: ( Phản ứng oxi hóa khử . Pin điện và điện phân )
Một học sinh làm thí nghiệm xác định nồng độ KCl và KCN trong 25mL
dung dịch X. Cho từ từ dung dịch chuẩn AgNO3 0,1 M vào dung dịch X ,đồng
thời nhúng điện cực Ag vào dung dịch . Sau đó ghép cặp với điện cực calomen
bão hòa để tính điện thế pin thu được. Sư thay đổi được máy đo lại và biểu diễn
với đồ thị sau:
a) Mô tả quá trình xảy ra tại A,B,C bằng phương trình hóa học,
b) Xác định nồng độ mỗi muối trong X
c) Tính thế tại A,C
Bỏ qua sự proton hóa của CN- trong suốt quá trình chuẩn độ.
Cho biết:
Eo(Ag+/Ag)=0,8V; Eo(Ag(NH3)2+/Ag)= 0,373V; Ecalomen=0,285V;
pKs(AgCN)=15,8; pKs(AgCl)=9,75; β(Ag(CN)2-)=20,27
Câu 20: Cân bằng axit – bazơ và kết tủa
1. Một dung dịch hỗn hợp A gồm HCl 0,1M và H3PO4 0,1M.
a.Tính pH của dung dịch.
Trang 10
b.Tính thể tích dung dịch NaOH 0,1M cần để chuẩn độ 100 ml dung dịch A
đến pH = 4,4.
(Cho H3PO4 có pKa1 = 2,15; pKa2 = 7,21; pKa3 = 12,40).
2. Tính số gam Na2HPO4.12H2O phải cho vào 1 L dung dịch CaCl2 10-3 M và
NaOH 10-3 M để kết tủa hoàn toàn ion Ca2+ dưới dạng Ca3(PO4)2? Biết
K s (Ca 3 (PO4 )2 ) = 10-28,7
Câu 21. Phản ứng oxi hóa khử. Điện hóa
Cho các thế khử chuẩn sau
EoNO3-/NH3, OH-= - 0,0973V, EoN2/NH4+= 0,306 V, EoNO,H+/N2=
1,715V
pKa(NH4+)=9,24, pK(H2O) = 10-14 ở 25oC
1. Xác định thế khử chuẩn EoNO3- ,H+/NO
Trang 12