Professional Documents
Culture Documents
cấp thoát nước.Chuong 4 Mang luoi cap nuoc
cấp thoát nước.Chuong 4 Mang luoi cap nuoc
cấp thoát nước.Chuong 4 Mang luoi cap nuoc
1
4.1. Sơ đồ và nguyên tắc vạch tuyến
a. Cấu tạo MLCN
– Tập hợp hệ thống đường ống kết nối với nhau,
vận chuyển nước sạch tới các đối tượng dùng
nước trong thành phố
b. Phân loại
- Mạng lưới cụt
- Mạng lưới vòng
- Mạng lưới hỗn hợp.
• Ưu nhược điểm:
3
4.1. Sơ đồ và nguyên tắc vạch tuyến
c.Nguyên tắc vạch tuyến
① Tổng chiều dài đường ống
② Cung cấp nước tới mọi đối tượng trong phạm vi phục
vụ
③ Hướng vận chuyển nước chính
④ Hạn chế đi qua chướng ngại vật
4
4.1. Sơ đồ và nguyên tắc vạch tuyến
d. Phân cấp tuyến ống
- Tuyến ống cấp 1 làm nhiệm vụ truyền dẫn và điều
hòa áp lực, cấp nước vào tuyến ống cấp 2, D>300
- Tuyến ống cấp 2 phân phối nước cho từng khu
vực trong mạng D =150-300
- Tuyến ống cấp 3 hay tuyến ống dịch vụ làm nhiệm
vụ truyền dẫn nước tới từng ngõ, hộ gia đình
D<150
5
4.2. Tính toán mạng lưới cấp nước
Các trường hợp tính toán:
- Giờ dùng nước max.
- Giờ dùng nước max có cháy
- (Giờ vận chuyển nước lớn nhất lên đài)
6
4.2 Tính toán MLCN
} Mục đính: tính toán thủy lực MLCN để chọn D ống, và
xác định tổn thất áp lực đơn vị I trên đường ống, để
tính áp lực công tác của bơm.
qvcAB:Lưu lượng nước vận chuyển qua đoạn ống, l/s (gồm lưu
lượng tập trung lấy ở nút cuối của đoạn ống và lượng nước vận
chuyển cho tuyến ống phía sau.
9
10
4.2 Tính toán MLCN
2. Đường kính ống D 4⋅Q
D=
π ⋅v
vkt: vận tóc kinh tế
vkt = 0.5 ÷ 1.5, m / s
11
Tính toán mạng lưới cấp nước cụt
12
Các bước tính toán thủy lực mạng lưới cụt
} Xác định lưu lượng lấy ra từ các nút.
} Tính ngược lưu lượng từ cuối mạng lưới về đầu
mạng lưới.
} Từ các lưu lượng lấy ra từ nút, ta xác định được lưu
lượng của tuyến ống, dựa trên vận tốc kinh tế tra
đường kính ống và tổn thất áp lực trên tuyến ống.
13
Các bước Tính toán mạng lưới vòng
} Phân bố sơ bộ lưu lượng nước chảy trên các đoạn
ống đảm bảo Q nút = 0
} Điều chỉnh lưu lượng trên mỗi nhánh của vòng đảm
bảo Σh=0
} Có thể dừng điều chỉnh khi giá trị Σh<|±0.5|
14
Ví dụ Tính toán mạng lưới vòng
Yêu cầu : Tính toán thủy lực sơ bộ ( chọn giả định đường kính ống,
vận tốc kinh tế, tổn thất áp lực dọc đường) . Số liệu tính toán tra
trong bảng tính toán thủy lực của cô Nguyễn Thị Hồng (tính toán cho
ống thép, bảng II ).
15
4.3. Cấu tạo Mạng lưới cấp nước
1. Ống cấp nước
2. Phụ tùng nối ống
3. Thiết bị quản lý
4. Thiết bị phòng ngừa
16
4.3 Cấu tạo MLCN
1. Ống cấp nước và các phụ kiện
} Ống gang: DN1000-1600
} Gang dẻo thường được sử dụng
} Gang xám
} Ống thép: chịu áp lực cao, chịu áp lực cơ học tốt,
DN2000
} Đầu ML áp lực cao >60m
} Ăn mòn cao
} Ống HDPE, DN≤400, dùng trong mạng cung cấp
} Ống PVC, cao su, BTCT, composit cốt sợi thủy tinh…
17
Ống gang, thép
18
ống composit cốt sợi thủy tinh
19
Ống HDPE
20
Cấu tạo MLCN
} Các phụ kiện
} Cút: chuyển hướng ống góc ≥90o
} Côn: nối các cấp đường kính khác nhau
} Tê: nối 3 ống vuông góc
} Y: nối 3 ống với góc ≠90o
} Thập: nối 4 ống vuông góc
} Thập xiên: nối 4 ống với góc ≠90o
21
22
Cấu tạo MLCN
2. Công trình thiết bị trên MLCN
} Van, khóa: đóng mở lắp trên ống hút, đẩy của MB, đầu
đoạn ống (chiều dài 500-700m) để bảo dưỡng, sửa chữa
} Thiết bị lấy nước: vòi nước công cộng, họng cứu hỏa
} Thiết bị phòng ngừa, quản lý: van 1 chiều, van giảm áp;
Van xả khí; Van xả cặn
} Các công trình khác trên ML: hố van, gối tựa
23
24
Van xả khí Van xả cặn
25
Van giảm áp Van chống nước va
26
27
28
Khác nhau giữa van và khoá?
29