Đại Từ Phản Thân (R: eflexive pronouns)

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

ĐẠI TỪ PHẢN THÂN

(Reflexive pronouns)
Đại từ phản thân tiếng Anh, hay còn gọi là reflexive
pronouns, là một đại từ tiếng Anh. Đại từ được dùng để
thay thế cho một danh từ. Myself, yourself, himself,
herself, himself, ourselves, yourselves, themselves là
những từ thuộc loại từ này, tương ứng với các ngôi
trong tiếng Anh khác nhau.
Ví dụ:
 I don’t think I can do it by myself, I really
could use some help.
(Tôi không nghĩ tôi có thể làm việc đó một mình đâu,
tôi thực sự cần sự trợ giúp.)
 Do it yourself, other people seem to be busy as
well.
(Bạn phải tự làm việc của mình thôi, ai trông cũng
đang bận cả.)

Bảng quy đổi đại từ nhân xưng – phản thân:


Vị trí của đại từ phản thân trong câu:
 Đại từ phản thân đứng sau động từ
Ví dụ: 
If you don’t love yourself, you cannot accept love
from other people.
(Nếu bạn không yêu bản thân, bạn không thể tiếp
nhận tình cảm từ người khác đâu.)
 Đại từ phản thân đứng sau giới từ
Ví dụ: 
Stop putting pressure on yourselves, you guys look
really burned out.
(Hãy dừng việc đặt áp lực lên bản thân các bạn đi,
các bạn trông thực sự mệt mỏi.)
 Đại từ phản thân đứng sau danh từ
Ví dụ: 
Even the teachers themselves cannot solve this
Maths problem, it is just too hard.
(Ngay cả bản thân những giáo viên cũng chẳng thể
giải nổi bài toán này, nó thực sự rất khó.)
 Đại từ phản thân đứng ở cuối câu
Ví dụ:
This sounds fishy, I’ll investigate this issue myself.
(Chuyện này nghe có vẻ mờ ám, tôi sẽ tự mình điều
tra vụ này.)
Cách sử dụng của đại từ phản thân
 Đại từ phản thân dùng làm tân ngữ 
Khi chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một người hoặc
một sự vật, chúng ta có thể dùng đại từ phản thân
để thay thế cho tân ngữ phía sau một số động từ.
Ví dụ:
The kids were playing in the backyard and
accidentally hurt themselves.
(Bọn trẻ đang chơi ở trong vườn thì tự dưng làm
mình bị đau.)

 Đại từ phản thân dùng làm tân ngữ cho giới


từ
Khi chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một người hoặc
một sự vật, đại từ phản thân đứng sau giới từ và
làm tân ngữ cho giới từ đó.
Ví dụ:
He told himself to stay calm and collected.
(Anh ấy tự nhủ với bản thân rằng phải giữ bình
tĩnh và tự chủ.)
 Đại từ phản thân dùng để nhấn mạnh chủ thể
hành động
Khi đại từ phản thân đứng sau chủ ngữ hoặc đứng
cuối câu, nó sẽ mang ý nghĩa nhấn mạnh vào danh
từ làm chủ ngữ của câu.
Ví dụ:
 Annie herself cannot understand her husband
sometimes. (Kể cả bản thân Annie đôi khi cũng
không thể hiểu nổi chồng cô.) 
 Can you believe what I said now that you saw
it yourself? (Bạn đã tin những gì mình nói sau khi
tự tai nghe mắt thấy chưa?)

I. Choose the correct reflexive pronouns:

myself - yourself - himself - herself - itself -


ourselves - yourselves - themselves
1. Alan made this
dish_____________________.
2. Laura sent the
email_____________________.
3. We shall not quarrel easily
among_____________________, and forget
our common objective.
4. Sara, did you write this
poem_____________________?
5. Yes, I called
her_____________________.
6. He cut_____________________with the
knife while he was sharpening it.
7. My computer often crashes and turns off
by_____________________.
8. She often talks
to_____________________when she is
upset
9. John and Alan, I am not going to do the
homework for you. You have to do
it_____________________.
10. The students were so noisy. Even Nancy
and Leila were making a lot of
noise_____________________.
11. Did the children
behave_____________________?
12. I caught sight
of_____________________in the mirror.
13. Don't worry! He can do
it_____________________.
14. Don't be so selfish! You think only
about_____________________.
15. Please, John,
make_____________________feel at home.
16. She hurt_____________________while
doing the housework.
17. I told him about the sad
news_____________________.
18. Good news! The horse came back home
by itself by_____________________.
19. Did the two of you do this job
by_____________________?
20. Do we live for_____________________or
for our loved ones?
21. The children can look
after_____________________.
22. Leila, please,
help_____________________to the
cookies!

You might also like