Professional Documents
Culture Documents
chuong 2-Môn miễn dịch học ứng dụng
chuong 2-Môn miễn dịch học ứng dụng
• Gồm các phân tử immunoglobulin tạo thành protein thụ thể xuyên
màng loại 1 thường nằm ở bề mặt ngoài của tế bào B
• Cho phép tế bào bám vào, hoạt hóa bởi epitope KN hòa tan và đáp
ứng với epitope đó
- Tế bào B bám vào các độc tố (toxin) và tiêu hóa chúng thành
những mảnh nhỏ
- Đáp ứng kết thúc với việc tế bào hậu duệ của lympho B là tương
bào (plasma cell) tiết ra kháng thể
• Tại tuyến ức, các thymocytes tăng sinh và biệt hóa → tạo ra các tiểu
quần thể lympho T trưởng thành
• Tuyến ức vừa là nơi tạo nguồn lympho T chính, vừa là nơi tạo các
lympho T hiệu quả nhờ hai quá trình chọn lọc (+) và chọn lọc (-)
Chọn lọc dương và chọn lọc âm lympho T
• Chọn lọc dương: chỉ giữ lại
những tế bào T có TCR có khả
năng nhận biết phân tử MHC
→Những tế bào không được chọn
lọc sẽ bị loại trừ trong tuyến ức
qua quá trình chết theo chu
trình (apoptosis)
• Chọn lọc âm: loại trừ các tế bào
T phản ứng quá mạnh với MHC
hoặc với MHC gắn kháng nguyên
→ Quan trọng trong việc tạo ra
lực lượng lympho T có khả năng
self-tolerance
Lympho T
• Bắt nguồn từ tủy xương, nhưng di chuyển đến tuyến ức để trưởng thành
• Không nhận biết bản thân kháng nguyên, thụ thể tế bào T chỉ nhận ra
kháng nguyên khi được gắn với phân tử MHC
- CD4 Th; CD8 Tc
• Các loại lympho T:
- Helper T cells (Th), Cytotoxic T cells (Tc), Suppressor T cells
• Các bước quan trọng:
- Tế bào naïve T nhận biết tổ hợp KN-MHC trên bề mặt tế bào
- Tế bào T tăng sinh
- Biệt hóa thành tế bào T nhớ và một loạt các tế bào T hiệu quả (T effector)
Các quần thể Lympho T sau biệt hóa
• Tại tuyến ức: biệt hóa → lympho T nhận biết được KN và phân
biệt KN của mình với KN ‘lạ’
Những lympho không thực hiện được 2 chức năng trên → chết
• Các protein khác nhau trên bề mặt lympho T gọi là ‘dấu ấn’ bề
mặt TB
Dựa vào ‘dấu ấn’ để xác định giai đoạn chín của tế bào
Các quần thể Lympho T sau biệt hóa
• ‘Dấu ấn’: được gọi là CD (cluster differenciation)
• CD là kháng nguyên của tế bào lympho T
• CD khác nhau → nhóm lympho T khác nhau: CD4, CD8, CD2, …
• Kết quả quá trình biệt hóa tại tuyến ức: tồn tại 2 dòng lympho T
- CD4 T (T hỗ trợ): có khả năng nhận biết MHCII
- CD8 T (T độc): có khả năng nhận biết MHCI
Lympho T nhận biết kháng nguyên
• Lympho T không nhận ra kháng nguyên khi chưa gắn MHC
Lympho T nhận biết kháng nguyên
• MHC giúp lympho T đáp ứng với các kháng nguyên lạ
- Kháng nguyên gắn với MHC được trình diện cho lympho T
- Các tế bào trình diện kháng nguyên được gọi là Antigen Presenting
Cells (APC)
Lympho T nhận biết kháng nguyên
• Để có thể nhận biết KN,
lympho T cần:
- Kháng nguyên
- Tế bào trình diện KN có
phân tử MHC
Lympho T nhận biết kháng nguyên
Tế bào trình diện kháng nguyên
• Lympho B phát triển trong tủy xương → hoạt hóa do tác động của
kháng nguyên → biệt hóa ở cơ quan ngoại vi
• Các tế bào B được hoạt hóa có thể trở thành TB plasma tiết kháng
thể, hoặc các lympho B nhớ
Sự trưởng thành và phát triển của lympho B
• Trong quá trình phát triển của tế
bào B, tiền lympho B có các
mIgM có tính đặc hiệu với từng
kháng nguyên
• Khi phát triển thành các lympho B
naïve trưởng thành → biểu hiện
cả mIgM và mIgD
• Quá trình chọn lọc âm của các tế
bào B chưa trưởng thành có self-
reactive BCR diễn ra ở tủy xương
• Sự chọn lọc loại bỏ tế bào bằng
appoptosis hoặc sửa chữa để tạo
ra non-self-reactive mIg
Chọn lọc dương và chọn lọc âm lympho B
Lympho B
• Lympho B trưởng thành tại tủy xương; khi rời tủy xương, từng
TB biểu hiện một thụ thể bám kháng nguyên riêng biệt trên
màng tế bào
• Các tương bào (plasma cells) chỉ sống được vài ngày, nhưng
chúng tiết ra số lượng kháng rất lớn (2000/giây)
KHÁNG THỂ
• Protein huyết thanh/huyết tương: albumin và
globulin
• Kháng thể: gama globulin
- Immunoglobulin (Ig)
- 1011 loại kháng thể: chuỗi aa riêng biệt tại vị trí
gắn kháng nguyên
Kháng thể
• Là một sản phẩm đặc hiệu được hệ miễn dịch tổng hợp giúp cơ thể
tấn công các tác nhân gây bệnh (VK, virus,…)
• Là một immunoglobulin (Ig) do tế bào lympho có thẩm quyền miễn
dịch (lympho B, TB plasma -tương bào biệt hóa từ lymho B) sản xuất.
• Có tính đặc hiệu với KN: mỗi KT chỉ nhận diện một epitope KN duy
nhất
• Liên kết với KN thông qua tương tác không đồng hóa trị
Cấu trúc kháng thể
Vùng gắn kết với KN
(paratope) Fab
Chuỗi nặng fragment
(440 aa) (đầu biến
Chuỗi nhẹ
thiên)-
(214 aa)
gắn KN
κ hoặc λ -S-S-
Vùng bản lề
-S-S-
Fc
CH2
CH2
Hoạt hóa bổ thể fragment
(đầu hằng
định)-
CH3
CH3
Gắn đại thực bào kết tinh
µ, γ, δ, α, hoặc ε
Vùng hằng định
• Đặc trưng bởi các chuỗi aa khá giống nhau giữa các KT
• Chuỗi nhẹ: CL
• Chuỗi nặng: 3-4 vùng hằng định, ký hiệu CH1, CH2, CH3, CH4
• Không có vai trò nhận diện KN, là cầu nối với các TB MD, các bổ thể
Phần “chân” chữ Y (Fc) là phần hoạt động sinh học của KT
Vùng biến thiên
• Mỗi Ig có 4 vùng biến thiên ở đầu hai cánh tay chữ “Y”
• Sự kết hợp 1 vùng biến thiên trên chuỗi nặng (VH) và 1 vùng biến
thiên trên chuỗi nhẹ (VL) tạo nên vị trí nhận diện KN (gọi là paratope)
→ Mỗi Ig có 2 paratope giống hệt nhau.
• Hai cánh tay chữ “Y” (Fab) là phần gắn kết KN. Vùng KN gắn vào KT gọi
là epitope
• Vùng biến thiên rất khác nhau giữa các KT → gọi là biến thiên, giúp KT
nhận biết nhiều loại tác nhân gây bệnh khác nhau
Sự chuyển lớp kháng thể
Tính đặc hiệu của phản ứng KT-KN
• Tính chất cơ bản của miễn dịch: phân biệt giữa cái “ta” và cái “không
ta”
- Một chất không cần phải có khả năng gây bệnh, chỉ cần “lạ” đối với
cơ thể là có thể kích thích hệ MD
Vd: Chuột có thể sx KT kháng sữa bò, KT kháng album người
Tiếp xúc cái “lạ”, cái “không ta”→ đồng hóa→ cái “ta”, để tồn tại, duy
trì sự sống
• Tính kháng nguyên của KT: kích thích cơ thể khác sinh KT kháng lại
chính nó (anti-Ig)
Có 3 nhóm KN trên phân tử KT: isotype, allotype, idiotype
Isotype
- Khái niệm (Jacques Oudin -nhà MD học người Pháp): đặc tính KN
chung của loài
Vd: Albumin của 1 người (KN) gây đáp ứng miễn dịch ở chuột, KT sinh
ra có tính đặc hiệu với albumin của bất cứ người nào
- Ở người có 5 isotype Ig (5 lớp KT): IgG, IgA, IgM, IgE, IgD
Allotype
-Các cá thể trong cùng một loài thừa hưởng cùng một loại bộ gen, nhưng
lại có một số gen allele khác nhau giữa các cá thể.
-Các gen allele này mã hóa một số đoạn
peptide có trình tự các acid amin khác
nhau, đó là quyết định allotype.
Ig
Thỏ
Alotype
- Là ranh giới giữa 2 cá thể trong cùng loài
- Ig không phải lúc nào cũng được dung nạp ở một cá thể khác cùng
loài.
Vd: một số thỏ sinh ra KT chống lại chính các Ig thỏ.
- Alotype thuộc phần hằng định của Ig.
- Sự không tương hợp do hiện tượng alotype thấy nhiều ở các nhóm
máu, hệ HLA
Idiotype
- Idiotype chính là vùng biến thiên trên KT đăc hiệu
với 1 KN
Vd: KT thỏ kháng albumin người (anti-albumin, hay Ig1) → tiêm cho 1 thỏ khác (thỏ
B) cùng nhóm alotype → thỏ B sinh KT Ig1
Ig1 ở đây là idiotype hay vùng đặc hiệu của Ig1.
- Dãy/dòng thác idiotype: KN A gây md ở chuột X → KT (idiotype) anti-A (gọi là Ig1)
Tiêm Ig1 cho chuột Y (giống hệt chuột X về di truyền) → KT anti-anti A (Ig2)
Tiêm Ig2 cho chuột Z (giống hệt chuột X và Y về di truyền) → anti-anti-anti-A (Ig3)
Ig3 có thể giống Ig1 về khả năng nhân diện KN A. Ig2 hoạt động như một hình ảnh
nội tại của KN. Như vậy Ig2 có vai trò như một vắc-xin (vắc-xin anti-idioytpe)
Idiotype
A
Chuột X
Chuột Y
Chuột Z
Pentamer Dimer
(ngũ phân tử) (nhị phân tử)
IgM IgA
Cấu trúc tinh thể của IgG
Sự sản xuất
kháng thể
Sự sản xuất kháng thể
Mỗi tế bào lympho B khi tiếp xúc với quyết định KN thì tăng sinh
và biệt hóa thành nhiều tương bào
Hoạt hóa TB lympho B
TB lympho nguyên vẹn được
hoạt hóa bởi KN → biệt hóa
thành TB hiệu quả hoặc TB nhớ
Các bước trong quá trình hoạt
hóa:
1. Sinh tổng hợp protein mới
2. Tăng sinh tế bào
3. Sự biệt hóa thành tế bào
hiệu quả
4. Sự biệt hóa thành tế bào
nhớ
Lượng KT đo trong máu khi tiếp xúc hai lần với
cùng KN
Đáp ứng
thứ cấp
Đáp ứng
sơ cấp
KT không phải enzyme, nhưng các vị trí liên kết KN nhất định có thể
trùng khớp ngẫu nhiên → giống chức năng xúc tác và vị trí hoạt động
của enzyme
Chức năng của KT
• Thu nhận KN
• Trung hòa KN
• Độc tính tế bào phụ thuộc KT
• Hoạt hóa các bổ thể do IgG và IgM
• Opsonin hóa bằng IgG làm tăng thực
bào
• Siêu nhạy cảm nhờ IgE
• Miễn dịch niêm mạc nhờ IgA
• Miễn dịch của trẻ sơ sinh nhờ IgG của
mẹ
Cơ chế tác động của KT
• Ức chế hệ MD
• Ức chế hoặc giết các tế bào di căn
• Ức chế sự hình thành mạch máu của khối u
Kháng thể đơn dòng
❑Được tổng hợp từ một dòng TB lympho B
sau khi được hoạt hóa bằng phản ứng với KN
❑Đồng nhất với nhau về bản chất
❑Nhận biết 1 epitope trên một KN cho sẵn →
đáp ứng với 1 loại KN chuyên biệt
Epitope:
Phần phân tử KN gắn với thụ thể đặc hiệu KN
trên lympho B/T/kháng thể.
KN protein lớn thường chứa nhiều epitope gắn
với các KT có tính đặc hiệu khác nhau.
Kháng thể đa dòng
KHÁNG THỂ
Hapten
• KN không hoàn toàn (bán KN)
- Phân tử nhỏ
- Có tính đặc hiệu
- Không có tính sinh MD: một mình không có khả năng sinh MD→ gắn với protein
tải → sinh MD