5 Cmkhcn - Toàn Cầu Hóa Trống

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 10

Chủ đề 5: CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ

VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HÓA NỬA SAU THẾ KỈ XX

I. Cuộc cách mạng Khoa học – công nghệ:


1. Nguồn gốc:
- ……………………………………………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………………………………………..
2. Đặc điểm: (………………………………………………………………………………….)
- ……………………………………………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………………………………………..
3. Thành tựu:
- Khoa học cơ bản: ………………………………………………………………………………………….
+ 3/1997: …………………………………………………………………………………………….
+ 4/2003: …………………………………………………………………………………………….
- Công nghệ: ………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
4. Tác động:
a. Tích cực:
- ……………………………………………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………………………………………..
b. Tiêu cực:
- ……………………………………………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………………………………………..

Đại dịch COVID-19


Chênh lệch giàu- nghèo
(Nguồn: baoquocte.vn)
(Nguồn: baoquocte.vn)

Khủng hoảng kinh tế

(Nguồn: baoquocte.vn)
Hình ảnh minh họa về thương mại
quốc tế
Hình ảnh về các công ti xuyên quốc gia

II. Xu thế toàn cầu hóa và ảnh hưởng:


1. Toàn cầu hóa:
- ……………………………………………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
2. Biểu hiện:
- ……………………………………………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………………………………………..
3. Ảnh hưởng:
a. Tích cực:
- ……………………………………………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………………………………………..
b. Tiêu cực:
- ……………………………………………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………………………………………..
- ……………………………………………………………………………………………………………..
Nâng cao:

So sánh cách mạng công nghiệp và cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại:
- Điểm giống nhau:
+ Về nguồn gốc: đều xuất phát từ nhu cầu của cuộc sống và sản xuất.
+ Về ý nghĩa:
* Làm thay đổi một cách cơ bản các nhân tố của sản xuất.
* Góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân.
* Đưa lịch sử nhân loại bước vào thời kì phát triển mới, nhanh chóng và hiện đại hơn.

- Điểm khác nhau:


Tiêu chí Cách mạng công nghiệp Cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện
đại
Thời gian bắt đầu Từ những năm 60 của thế kỉ XVIII Bắt đầu từ những năm 40 của thế kỉ XX
Nguồn gốc - Do những đòi hỏi cải tiến kĩ thuật sản - Do nhu cầu con người ngày càng cao.
xuất. - Do sự bùng nổ của dân số và sự cạn
kiệt tài nguyên thiên nhiên.
- Do yêu cầu của chiến tranh.
Thời gian thực Những phát minh khoa học hay những Thời gian từ phát minh khoa học đến
hiện phát minh kĩ thuật được ứng dụng vào ứng dụng vào sản xuất ngày càng được
thực tế thường mất một thời gian dài. rút ngắn.
Đặc điểm - Vai trò của khoa học đối với sản xuất - Khoa học trở thành lực lượng sản xuất
thường mang tính gián tiếp. trực tiếp. Mọi cải tiến kĩ thuật đều bắt
- Những phát minh kĩ thuật nhiều khi đi nguồn từ nghiên cứu khoa học.
trước khoa học và khoa học là sự tổng - Cách mạng công nghệ trở thành cốt
kết những tiến bộ kĩ thuật. lõi của cách mạng khoa học – kĩ thuật.
Người phát minh Người phát minh có thể là người lao Hầu hết đều là những nhà khoa học,
động kĩ thuật hoặc là nhà khoa học. phát minh trong phòng nghiên cứu.
Quy mô Cơ giới hóa, điện hóa, nội dung của - Tự động hóa đi sâu vào thế giới vi
những phát minh này liên quan đến thế mô, thế giới vô cùng nhỏ bé của
giới vĩ môn, thế giới mà ta có thể nhìn nguyên tử, hạt nhân nguyên tử, chỉ có
thấy, sờ thấy. thể phát hiện gián tiếp bằng máy móc.
Tốc độ Diễn ra chậm Diễn ra nhanh chóng theo cấp số cộng
và sau này là cấp số nhân.
Thành tựu Đạt được nhiều thành tựu trên lĩnh vực Đạt được nhiều thành tựu vĩ đại, kì diệu
kĩ thuật, khoa học. trên tất cả các lĩnh vực nhất là trong
công nghệ sinh học, giao thông vận tải,
thông tin liên lạc, chinh phục vũ trụ…
Ý nghĩa - Đưa con người bước sang văn minh - Đưa con người bước sang nền văn
công nghiệp. minh trí tuệ hay văn minh thông tin.
- Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt - Góp phần tạo điều kiện cho những
trong sự phát triển của lực lượng sản nước đang phát triển hội nhập nền kinh
xuất từ sản xuất công trường thủ công tế thế giới.
sang sản xuất cơ khí.
Hệ quả Tạo cơ sở cho cuộc cách mạng khoa Hình thành một thị trường thế giới với
học kĩ thuật hiện đại. xu thế toàn cầu.
Tiêu cực Dẫn tới hiện tượng thất nghiệp tràn lan.
- Tạo ra vũ khí hủy diệt.
- Tai nạn giao thông, tai nạn lao động, ô
nhiễm môi trường…
- Nhận xét: Trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại chia thành hai giai đoạn:
+ Từ những năm 40 đến những năm 70 của TK XX: diễn ra chủ yếu trên lĩnh vực khoa học, kĩ
thuật.
+ Từ những năm 70 của TK XX đến nay: diễn ra chủ yếu về công nghệ. Công nghệ trở thành yếu
tố cốt lõi của cách mạng khoa học – kĩ thuật.

TRẮC NGHIỆM:
Câu 1. Nội dung nào sau đây là nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại (nửa sau thế kỉ XX)?
A. Đáp ứng những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất. B. Các nhà khoa học tập trung đông tại Mĩ.
C. Sự hình thành mạng thông tin máy tình toàn cầu. D. Tác động của xu thế toàn cầu hóa.
Câu 2. Điểm cốt lõi của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại từ giữa những năm 70 đến nay là gì?
A. Cách mạng công nghệ. B. Cách mạng công nghiệp.
C. Cách mạng phần mềm. D. Cách mạng kĩ thuật.
Câu 3: Quốc gia nào sau đây khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại từ những năm 40 của thế kỉ XX?
A. Mĩ. B. Nhật Bản. C. Anh. D. Liên Xô.
Câu 4. (Đề minh họa lần 1 năm 2017) Xu thế toàn cầu hoá trên thế giới là hệ quả của
A. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế. B. cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.
C. sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia. D. quá trình thống nhất thị trường thế giới.
Câu 5. (Đề minh họa lần 1 năm 2017) Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới
thứ hai là
A. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học - công nghệ. D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.
Câu 6. (Đề minh họa lần 2 năm 2017) Xét về bản chất, toàn cầu hóa là
A. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới.
B. sự tăng cường sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn trên toàn cầu.
C. sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước.
D. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
Câu 7. (Đề minh họa lần 3 năm 2017) Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại là
A. Đức. B. Nhật Bản. C. Anh. D. Mĩ.
Câu 8. (Đề minh họa lần 3 năm 2017) Một hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ là từ đầu những năm
80 của thế kỉ XX, trên thế giới xuất hiện xu thế
A. hợp tác quốc tế. B. liên minh kinh tế. C. hợp tác khu vực. D. toàn cầu hóa.
Câu 9. (Đề minh họa lần 3 năm 2017) Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì
A. các nước phương Tây cấm vận. B. các thế lực phản động chống phá.
C. bị chiến tranh tàn phá nặng nề. D. Mĩ tiến hành Chiến tranh lạnh.
Câu 10. (Đề minh họa lần 3 năm 2017) Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng kh học-kĩ thuật hiện đại là
A. Đức. B. Nhật Bản. C. Anh. D. Mĩ.
Câu 11. (Đề minh họa lần 3 năm 2017) Một hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ là từ đầu những năm
80 của thế kỉ XX, trên thế giới xuất hiện xu thế
A. hợp tác quốc tế. B. liên minh kinh tế. C. hợp tác khu vực. D. toàn cầu hóa.
Câu 12. (Đề thi tốt nghiệp năm 2017) Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc của xu thế
A. hợp tác và đấu tranh. B. toàn cầu hóa.
C. hòa hoãn tạm thời. D. đa phương hóa.
Câu 13. (Đề thi tốt nghiệp năm 2017) Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân
Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành kinh tế nào?
A. Thương nghiệp. B. Công nghiệp. C. Thủ công nghiệp. D. Nông nghiệp.
Câu 14. (Đề thi tốt nghiệp năm 2017) Vì sao toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược?
A. Kết quả của việc thu hút nguồn lực bên ngoài của các nước đang phát triển.
B. Các nước tư bản tăng cường đầu tư vốn ra thị trường thế giới.
C. Các cường quốc đẩy mạnh liên kết kinh tế khu vực và toàn cầu.
D. Kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất.
Câu 15. (Đề thi tốt nghiệp năm 2017) Cuộc cách mạng khoa học-kỹ thuật hiện đại có nguồn gốc sâu xa từ
A. những đòi hỏi ngày càng cao của cuộc sống và sản xuất.
B. sự mất cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội.
C. yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới.
D. nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho các quốc gia.
Câu 16. (Đề thi tốt nghiệp năm 2017) Vì sao toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược?
A. Kết quả của việc mở rộng các tổ chức liên kết quốc tế.
B. Kết quả của việc thống nhất thị trường giữa các nước đang phát triển.
C. Hệ quả của việc mở rộng quan hệ thương mại giữa các cường quốc.
D. Hệ quả của cuộc cách mạng khoa học-kỹ thuật hiện đại.
Câu 17. (Đề thi tốt nghiệp năm 2017) Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế là một trong những biểu
hiện của xu thế
A. toàn cầu hóa. B. đa dạng hóa.
C. hợp tác và đấu tranh. D. hòa hoãn tạm thời.
Câu 18. (Đề thi tốt nghiệp năm 2017) Từ giữa những năm 70 của thế kỷ XX, cách mạng công nghệ
A. cách mạng khoa học-kỹ thuật hiện đại. B. cách mạng c ông nghiệp.
C. cách mạng thông tin. D. cách mạng 1 hoa học-kỹ thuật lần thứ nhất.
Câu 19. (Đề minh họa năm 2018) Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn (từ đầu những năm 80 của
thế kỷ XX) là biểu hiện của xu thế nào?
A. Đa dạng hóa. B. Toàn cầu hóa. C. Đa phương hóa. D. Nhất thể hóa.
Câu 20. (Đề tốt nghiệp năm 2018) Một trong những mặt tiêu cực của toàn cầu hóa là
A. tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc. B. kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất.
C. hạn chế sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế. D. hạn chế sự tăng trưởng kinh tế.
Câu 21. (Đề tốt nghiệp năm 2018) Một trong những hệ quả tích cực của toàn cầu hóa là
A. giải quyết triệt để những bất công xã hội. B. thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất.
C. giải quyết căn bản sự phân hóa giàu nghèo. D. giúp các nước giữ nguyên cơ cấu kinh tế.
Câu 22. (Đề tốt nghiệp năm 2018) Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại đã và đang đưa loài người chuyển sang thời
đại văn minh
A. thương mại. B. công nghiệp. C. dịch vụ. D. trí tuệ.
Câu 23. (Đề tốt nghiệp năm 2018) Yếu tố tác động đến xu hướng liên kết kinh tế trên thế giới nửa sau thế kỷ XX là sự
A. xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền.
B. hình thành các trung tâm kinh tế - tài chính - quân sự lớn.
C. phát triển của cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại.
D. xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới của tư bản tài chính.
Câu 24. (Đề tốt nghiệp năm 2018) Nội dung nào dưới đây là hệ quả của toàn cầu hóa?
A. Kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất. B. Góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế.
C. Giải quyết căn bản sự phân hóa giàu nghèo. D. Giải quyết triệt để những bất công xã hội.
Câu 25. (Đề thi tốt nghiệp năm 2019) Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật
từ những năm 40 của thế kỉ XX đến năm 2000?
A. Khoa học luôn đi trước và tồn tại độc lập với kĩ thuật.
B. Khoa học tham gia trực tiếp vào sản xuất.
C. Tất cả phát minh kĩ thuật đều khởi nguồn từ nước Mĩ.
D. Tất cả phát minh kĩ thuật luôn đi trước mở đường cho khoa học.
Câu 26. (Đề thi tốt nghiệp năm 2019) Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật
từ những năm 40 của thế kỉ XX đến năm 2000?
A. Cách mạng khoa học gắn liền với cách mạng kĩ thuật.
B. Tất cả phát minh kĩ thuật luôn đi trước và mở đường cho khoa học.
C. Tất cả phát minh kĩ thuật đều khởi nguồn từ nước Mĩ.
D. Khoa học luôn đi trước và tồn tại độc lập với kĩ thuật.
Câu 27. (Đề thi tốt nghiệp năm 2019) Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật
từ những năm 40 của thế kỉ XX đến năm 2000?
A. Cách mạng khoa học và cách mạng kĩ thuật không tách rời nhau.
B. Tất cả phát minh kĩ thuật luôn đi trước và mở đường cho khoa học.
C. Khoa học luôn đi trước và tồn tại độc lập với kĩ thuật.
D. Tất cả phát minh kĩ thuật đều khởi nguồn từ nước Mĩ.
Câu 28. (Đề thi tốt nghiệp năm 2019) Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật
từ những năm 40 của thế kỉ XX đến năm 2000?
A. Tất cả phát minh kĩ thuật luôn đi trước và mở đường cho nghiên cứu khoa học.
B. Khoa học luôn đi trước và tồn tại độc lập với kĩ thuật.
C. Thời gian từ phát minh khoa học đến ứng dụng vào sản xuất được rút ngắn .
D. Tất cả phát minh kĩ thuật đều khởi nguồn từ nước Mĩ.
Câu 29. (Đề thi tốt nghiệp lần 1 năm 2020) Trong những năm 60 của thế kỉ XX, cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại
được khởi đầu từ quốc gia nào sau đây?
A. Thái Lan. B. Mĩ. C. Phần Lan. D. Thụy Điển.
Câu 30. (Đề minh họa năm 2021) Một trong những hệ quả của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ là làm xuất hiện xu thế
A. phi Mĩ hóa. B. thực dân hóa. C. toàn cầu hóa. D. vô sản hóa.
Câu 31. (Đề tốt nghiệp đợt 1 năm 2021) Những nội dung nào sau đây là nguồn gốc của cách mạng khoa học - kĩ thuật diễn ra
từ những năm 40 của thế kỉ XX?
A. Trật tự đa cực được thiết lập. B. Những đòi hỏi của cuộc sống.
C. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ. D. Mĩ thiết lập trật tự đơn cực.
Câu 32. (Đề tốt nghiệp đợt 1 năm 2021) Nội dung nào sau đây là nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật diễn ra
từ những năm 40 của thế kỉ XX?
A. Trật tự đa cực thiết lập. B. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ.
C. Những đòi hỏi của sản xuất. D. Mĩ thiết lập trật tự đơn cực.
Câu 33. Nguồn gốc của các cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật trong lịch sử nhằm giải quyết
A. vấn đề bùng nổ dân số và ô nhiễm môi trường sinh thái.
B. những đòi hỏi của cuộc sống, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người.
C. những đòi hỏi từ quá trình sản xuất của con người.
D. nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
Câu 34. Điểm khác nhau căn bản giữa cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật ngày nay so với cuộc cách mạng công nghiệp ở
thế kỷ XVIII - XIX là
A. mọi phát minh về kỹ thuật đều dựa trên các nghiên cứu khoa học.
B. mọi phát minh kỹ thuật được dựa trên các ngành khoa học cơ bản.
C. mọi phát minh về kỹ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn kinh nghiệm.
D. mọi phát minh đều bắt nguồn từ các ngành công nghiệp chế tạo.
Câu 35. đi tiên phong trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là
A. Anh và Pháp. B. Liên Xô và Mĩ. C. Nhật Bản và Mĩ. D. nước Mĩ.
Câu 35. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ là
A. diễn ra đầu tiên ở ngành chế tạo công cụ lao động. B. diễn ra trên tất cả các lĩnh vực.
C. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. D. diễn ra với qui mô và tốc độ lớn chưa từng thấy.
Câu 36. Phát minh quan trọng nhất trong các phát minh về công cụ sản xuất mới là
A. chế tạo ra rôbốt (người máy). B. chế tạo ra máy tự động.
C. chế tạo ra máy tính điện tử. D. chế tạo ra hệ thống máy tự động
Câu 37. “Cách mạng xanh” là cuộc cách mạng đang diễn ra trong ngành
A. công nghiệp. B. nông nghiệp. C. thương nghiệp. D. dịch vụ, thương mại.
Câu 38. Nhờ cuộc “Cách mạng xanh”, thế giới đã giải quyết được vấn đề
A. cung cấp đủ thực phẩm thịt, trứng, sữa cho con người. B. cung cấp đủ nguyên liệu cho sản xuất thủ - công nghiệp.
C. nâng cao điều kiện, mức sống của con người. D. khắc phục nạn thiếu lương thực của con người.
Câu 39. Cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay đã đưa con người bước sang một nền văn minh mới, thường được gọi là
A. “văn minh nông ngiệp”. B. “văn minh thông tin”.
C. “văn minh công nghiệp”. D. “văn minh thương mại”.
Câu 40. Hệ quả quan trọng và lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật là
A. xuất hiện xu thế toàn cầu hóa. B. xuất hiện các loại dịch bệnh mới.
C. dẫn tới nhu cầu, đòi hỏi của con người ngày càng cao. D. làm xuất hiện nhiều loại vũ khí hủy diệt hàng loạt.
Câu 41. Nguồn năng lượng mới được tìm ra từ cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật là
A. năng lượng mặt trời. B. năng lượng điện.
C. năng lượng than đá. D. năng lượng dầu mỏ.
Câu 42. Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật lần hai được gọi là cách mạng khoa học - công nghệ là vì
A. cuộc cách mạng chủ yếu diễn ra về công nghệ.
B. cuộc cách mạng bắt đầu từ sự ra đời của máy tính điện tử.
C. cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học - kỹ thuật.
D. tìm ra được những nguồn năng lượng mới và công nghệ sinh học.
Câu 43. Thành tựu quan trọng của cách mạng khoa học - công nghệ đã tham gia tích cực vào việc giải quyết lương thực cho
loại người là
A. tạo ra những vật liệu mới. B. công nghệ sinh học.
C. tạo ra những công cụ sản xuất mới. D. tạo ra những nguồn năng lượng mới.
Câu 44. Mặt hạn chế trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học công nghệ là
A. làm thay đổi cơ cấu dân cư, cách thức lao động.
B. chế tạo ra những loại vũ khí hiện đại, hủy diệt có sức công phá lớn.
C. hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.
D. làm thay đổi lối sống, xói mòn truyền thống văn hóa của nhiều dân tộc.
Câu 45. Ý nghĩa then chốt của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật
A. thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất. B. tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ.
C. đưa loài người sang nền văn minh trí tuệ. D. sự giao lưu quốc tế ngày càng mờ rộng.
Câu 46. Hạn chế lớn nhất của các mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại là
A. tạo ra vũ khí hiện đại đặt nhân loại trước nguy cơ chiến tranh mới.
B. nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
C. nạn khủng bố đe dọa an ninh hòa bình.
D. chế tạo ra các loại vũ khí có tính chất tàn phá hủy diệt.
Câu 47. Biểu hiện không đúng của xu thế toàn cầu hóa là
A. sự phát triển mạnh mẽ của quan hệ thương mại quốc tế.
B. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
C. sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU).
D. Mĩ và Nhật Bản kí kết Hiệp ước An ninh Mĩ - Nhật kéo dài vĩnh viễn.
Câu 48. Mặt hạn chế của xu thế toàn cầu hóa là
A. cơ cấu kinh tế của các nước có sự chuyển biến.
B. đặt ra yêu cầu phải tiến hành cải cách để nâng cao tính cạnh tranh.
C. nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
D. thúc đẩy sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sản xuất.
Câu 49. Tổ chức được ra đời không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa là
A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). B. Tổ chức Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA).
C. Diễn đàn hợp tác Á - Âu (ASEM). D. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mỹ (NAFTA).
Câu 50. Tính hai mặt của toàn cầu hóa là
A. tạo ra cơ hội lớn cho cả các nước tư bản và các nước xã hội chủ nghĩa.
B. tạo ra thách thức lớn cho cả các nước tư bản và các nước xã hội chủ nghĩa.
C. tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc cho tất cả các nước.
D. vừa tạo ra cơ hội, vừa tạo ra thách thức cho tất cả các dân tộc trên thế giới.
Câu 51. Bản chất của quá trình toàn cầu hóa là
A. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
B. sự gia tăng mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của các khu vực, các
quốc gia, các dân tộc trên thế giới.
C. tạo nên sự phát triển vượt bậc cho kinh tế Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản và Trung Quốc.
D. sự phát triển mạnh mẽ của lực lượng sản xuất, sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.
Câu 52. Một thực tế không thể đảo ngược của toàn cầu hóa là
A. xu thế khách quan. B. xu thế chủ quan.
C. xu thế đối thoại. D. những mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau.
Câu 53. Phát minh khoa học gây ra những lo ngại về mặt pháp lí và đạo lí con người là
A. tìm ra "Bản đồ gen người". B. chế tạo bom nguyên tử.
C. tạo ra phương pháp sinh sản vô tính. D. sản xuất ra thuốc tăng trọng cho vật nuôi.
Câu 54. Bước vào thế kỷ XXI, xu thế chung của thế giới hiện nay là
A. hòa bình, ổn định cùng hợp tác phát triển. B. cùng tồn tại phát triển hòa bình.
C. xu thế hòa hoãn, hòa dịu trong quan hệ quốc tế. D. hòa nhập không hòa tan.
Câu 55. Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa là
A. sự cạnh tranh khốc liệt của thị trường thế giới.
B. sự chênh lệch về trình độ dân trí khi tham gia hội nhập.
C. sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.
D. sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn từ bên ngoài.
Câu 56. Quan hệ giữa ASEAN với ba nước Đông Dương trong những năm 1967 - 1990 là
A. hợp tác trên lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học - kĩ thuật. B. bất đồng và đối đầu căng thẳng.
C. chuyển từ quan hệ đối đầu sang đối thoại hợp tác. D. Hợp tác nhằm duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
Câu 57. Quan hệ giữa ASEAN với ba nước Đông Dương những năm 1991 - 2000 là
A. bình bình, ủng hộ Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản gia nhập ASEAN 10 + 3.
B. chuyển từ quan hệ đối đầu sang đối thoại hợp tác, trở thành đối tác chiến lược.
C. đối đầu căng thẳng do một số nước ủng hộ Trung Quốc trong vấn đề Biển Đông.
D. hợp tác trên nhiều lĩnh vực nhằm duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
Câu 58. Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự bùng nổ dân số dẫn đến quá trình di dân diễn ra ở nhiều nơi trên thế giới.
B. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
C. Sự sáp nhập và họp nhất của các công ty thành những tập đoàn lớn.
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết quốc tế (kinh tế, thương mại, tài chính).
Câu 59. Ý nào dưới đây được coi là thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hóa đem lại cho tất cả các nước?
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế, liên kết khu vực diễn ra.
B. Thế giới chuyển dần từ quan hệ đối đầu sang đối thoại họp tác, cùng nhau phát triển
C. Thu hút nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật công nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngoài.
D. Thế giới không còn diễn ra sự phân biệt chủng tộc, xung đột giữa các nền văn hóa.
Câu 60. Một hệ quả quan trọng, tất yếu của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỉ XX là
A. dẫn đến xu thế toàn cầu hóa. B. thay đối lớn về cơ cấu dân cư.
C. nâng cao đời sống tinh thần cho con người. D. tạo ra môi trường cạnh tranh giữa các nước.
Câu 61. Dưới tác động của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ, xu hướng phát triển của các nước tư bản hiện nay là
A. mở rộng quan hệ hợp tác với tất cả các nước trên thế giới.
B. chuyển quan hệ đối đầu sang đối thoại, đâu tư cho giáo dục để phát triển.
C. tập trung nghiên cứu để bán phát minh, sáng chế thu lợi nhuận,.
D. liên kết khu vực, thành lập các tổ chức khu vực để tăng sức cạnh tranh.
Câu 62. Việt Nam đã vận dụng nguyên tắc nào dưới đây của Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề Biển Đông?
A. Binh đang chủ quyền và quyền tự quyết của các dân tộc.
B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
Câu 63. Điểm khác biệt căn bản giữa cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật ngày nay so với cuộc cách mạng công nghiệp ở thế
kỉ XVIII - XIX là mọi phát minh về kĩ thuật đều
A. bắt nguồn từ kinh nghiệm thực tiễn. B. dựa trên các nghiên cứu khoa học.
C. bắt nguồn từ sự vơi cạn về tài nguyên. D. dựa vào các ngành khoa học cơ bản.
Câu 64. Để thích ứng với xu thế toàn cầu hóa, Việt Nam và các nước trên thế giới phải
A. đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
B. nhanh chóng ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật trong sản xuất.
C. tranh thủ tận dụng các nguồn vốn và kĩ thuật của bên ngoài.
D. nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức.
Câu 65. Nhận định nào dưới đây đúng khi nói về tình hình các nước Tây Âu (1973 - 1991)?
A. Quá trình nhất thể hóa ở Tây Âu trong khuôn khổ Cộng đồng châu Âu diễn ra thuận lợi.
B. Quá trình nhất thể hóa ở Tây Âu trong khuôn khổ châu Âu vẫn còn nhiều trở ngại.
C. Quá trình toàn cầu hóa ở Tây Âu trong khuôn khô Cộng đồng châu Âu diễn ra thuận lợi.
D. Quá trình toàn cầu hóa ở Tây Âu trong khuôn khổ châu Âu vẫn còn nhiều trở ngại.

You might also like