Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 22

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CAO THẮNG


KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN ĐIỆN CÔNG NGHIỆP


ĐỒ ÁN MÔN HỌC
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN
ĐỀ TÀI:

Thiết Kế Hệ Thống Điện Cho Nhà Phố

Giáo viên hướng dẫn: Phan Thanh Tú


Nguyễn Văn Hiền

Sinh viên thực hiện: Nhóm 1


Nguyễn Quốc Kiệt
Lê Trần Hoàng Hiếu
Nguyễn Minh Khôi
Trần Gia Bình
Lớp CĐN ĐCN 20C
Khóa 2021 – 2023 TP.Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2021
LỜI NÓI ĐẦU



Sau hơn ba mươi năm kể từ khi dành độc lập, hiện nay nền kinh tế nước
ta đang thực hiện đổi mới, hội nhập với nền kinh tế toàn cầu. Với chính sách
phù hợp của đảng và nhà nước nền kinh tế nước ta đang vươn lên mạnh mẽ trên
mọi lĩnh vực. Kéo theo đó đời sống nhân dân cũng ngày càng được nâng cao,
các khu công nghiệp tăng lên nhanh chóng đặc biệt là các khu công nghệ cao và
các khu công nghiệp hợp tác giữa nước ta với nước ngoài, mặt khác nền nông
nghiệp thuần nông lao động tay chân của nước ta cũng dần được đưa tiến bộ
khoa học kỹ thuật vào áp dụng. Do đó mà nhu cầu tiêu thụ điện năng trên tất cả
các lĩnh vực như: công nghiệp, nông nghiệp, sinh hoạt… ngày càng gia tăng. Vì
vậy việc tính toán thiết kế cung cấp điện cho các biệt khu kinh tế, các khu chế
xuất, các xí nghiệp công nghiệp, các nhà máy sản xuất, các khu tái định cư… là
hết sức cần thiết. Nhờ vào việc tính toán, thiết kế cung cấp điện mà nguồn năng
lượng điện được truyền tải từ nhà máy đến các trạm phân phối điện năng và đến
nơi tiêu thụ được thực hiện một cách an toàn, tiết kiệm và hiệu quả nhất.
Đồ Án Cơ Sở Kỹ Thuật Điện là kết quả của sự vận dụng các kiến thức
đã học vào thực tế để tính toán thiết kế cung cấp điện cho một phân xưởng. Nhờ
đó mà em hiểu rõ hơn những gì đã được học ở phần lý thuyết mà em chưa có
dịp ứng dụng vào thực tiễn, đồng thời em cũng hình dung rõ hơn về ý nghĩa của
bộ môn cung cấp điện trong ngành điện khí hóa – cung cấp điện. Với sự giúp
đỡ, hướng dẫn tận tình của Thầy Phan Thanh Tú và Thầy Nguyễn Văn Hiền,
chúng em đã thực hiện được tập đồ án với nội dung “ Thiết kế cung cấp điện
cho nhà phố” nhằm củng cố những kiến thức lý thuyết mà em đã được học và
cũng là cơ sở để chúng em thiết kế những mạng điện lớn hơn sau này.
Do trình độ kiến thức của em có hạn, thời gian ngắn, tài liệu tham khảo
không nhiều cũng như kinh nghiêm còn hạn chế, chắc chắn tập đồ án này không
thể tránh khỏi những chỗ thiếu xót. Em kính mong thầy góp ý để em có thể bổ
sung những chỗ chưa chính xác và cũng để giúp em hoàn thiện hơn vốn kiến
thức của mình.
Chúng em xin chân thành cảm ơn các thầy đã chỉ bảo và hướng dẫn tận
tình để chúng em hoàn thành tập đồ án môn học này.
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

…………
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN

………
............................................................................................................................ ......
............................................................................................................................ ......
............................................................................................................................ ......
............................................................................................................................ ......
............................................................................................................................ ......
............................................................................................................................ ......
............................................................................................................................ ......
............................................................................................................................ ......
............................................................................................................................ ......
............................................................................................................................ ......
............................................................................................................................ ......
............................................................................................................................ ......
............................................................................................................................ ......
............................................................................................................................ ......
Mục Lục :
Chương 1. Cơ sở thiết kế
1.1. Tổng quan công trình:
1.2. Nguồn điện cung cấp:
1.3. Phân tích bản vẽ
Chương 2. Tính toán chiếu sáng và cung cấp điện
2.1. Tầng trệt:
2.2. Tầng 1:
Chương 3. Chọn dây dẫn và thiết bị
3.1 . Chọn CB
3.2. Lựa chọn dây dẫn
Chương 4. Sơ đồ chiếu sáng và cấp nguồn các tầng
Sơ đồ đơn tuyến cấp điện
NHÓM 1 ĐỒ ÁN CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN

Chương 1. CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỒ ÁN
I. Tổng quan công trình:
- Nhà phố gồm: 2 tầng, mỗi tầng có diện tích:( 15 x 5 m2).
- Nguồn cấp điện: nguồn điện khu vực là nguồn 1 pha 220V điện lực cấp
điện.
- Tầng trệt gồm : Sân (5 x 2m 2), phòng khách (5x4m2), bếp (3x3.6m2), phòng
ăn (5x4m2), WC (3x1.4m2)
- Tầng 1: Khu vực sinh hoạt chung(4.5x3.5m2), WC3(4.4x1.5m2 ), Phòng ngủ
2(4.5x2.5 m2), Phòng ngủ 3(4.5x2.2m2), Phòng ngủ 1(6x3.04m2),
WC2(1.6x2.81m2).
- Khu vực phòng khách sử dụng đèn chùm để trang trí, đèn Led panel âm trần
tròn để chiếu sáng.
- Khu vực bếp sử dụng đèn Led panel âm trần để trang trí.
- Phòng ngủ sử dụng đèn đèn Led panel âm trần.
- Phòng ngủ sử dụng điều hòa không khí.
II. Nguồn điện cung cấp.
1. Thông tin lắp đặt điện
- Nguồn cấp 1 pha từ điện kế sẽ đi ngầm, được bảo vệ trong ống HDPE ∅
40/30 xuyên vách đến tủ điện tầng trệt (DB-T).
- Cáp cấp nguồn đến tủ tầng trệt (DB-T) đi trong trong ống PVC ∅ 32 xuyên
sản theo vị trí chỉ định sao đó âm trần, âm tường đến tủ DB-T1.
- Tất cả các tủ điện, thông tin liên lạc: vô tủ bằng kim loại phải có nối đất. Tủ
được lắp ở đó là 1.3m (tính từ sàn hoàn thiện đến tâm thiết bị).
- Công tắc được lắp đặt ở độ cao là 1.3m (tính từ sàn hoàn thiện đến tâm thiết
bị).
- Kích thước tủ có thể thay đổi phù hợp với điều kiện thực tế.
- Vị trí dây chờ cho các thiết bị trên bản vẽ phải được lắp đặt đặt trong BOX
tròn hoặc BOX vuông và đậy nắp BOX.
- Vị trí đầu nối dây trung gian phải được bảo vệ trong BOX đấu nối dây trung
gian, không được phép nối trong ống điện và thiết bị, không đi ống âm sàn
trong khu vực nhà vệ sinh.
- Phải tuân thủ nguyên tắc an toàn điện.
Khi lắp đặt hệ thống, trang thiết bị phải tuân theo các yêu cầu kỹ thuật thiết bị
của nhà sản xuất/nhà cung cấp (tham khảo CATALOGUE, sổ tay hướng dẫn sử
dụng thiết bị ).Khi trình mẫu.Các thay đổi phải được cập nhật kịp thời để điều
chỉnh cho phù hợp với các kiến trúc và hiện trạng.
2. Hệ thống điện:
- Nguồn cung cấp 1 pha, 220V-32A- 50Hz do Công ty Điện lực địa phương
cung cấp.
- Điện trở hệ thống nối đất ≤ 4 Ω.
- Hệ thống ổ cắm : ống điện PVC ∅ 25 được đặt âm sàn và âm tường.
- Cáp cấp nguồn cho ổ cắm là Cu/PVC 2x1C-2.5mm2 + 1.5mm2
1
NHÓM 1 ĐỒ ÁN CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN

- Được lắp đặt ở cao độ là 0.3m (tính từ sàn hoàng thiện đến tâm thiết bị) trừ
các vị trí có thể hiện cao độ H trên bản vẽ.
- Hệ thống chiếu sáng : Cáp từ CB đến Công Tắc Cu/PVC 2x1C-2.5mm 2 +
1.5mm2
- Hệ thống dây N (dây nguội) sẽ được kết nối chung với nhau.
3. Yêu cầu thiết kế
- Hệ thống đèn chiếu sáng
- Hệ thống ổ cắm
- Hệ thống máy lạnh
- Hệ thống bơm nước
- Chi phí
4. Phân tích bản vẽ
Bản vẽ Tầng Trệt:

2
NHÓM 1 ĐỒ ÁN CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN

Bản vẽ Tầng 1:

Khảo sát tòa nhà có kết cấu kiến trúc 2 tầng bao gồm: Tầng trệt và Tầng 1.
Diện tích các khu vực trong tòa nhà được cho theo bảng sau:

A
Vị trí Tên mặt bằng a (m) b (m)
(m2)
Sân trước 5 2 10
Phòng khách 5 4 20
Phòng ăn 4.5 4 18
Tầng trệt Kho 3.6 1 3.6
Bếp 3 3.6 10.8
WC1 3 1.4 4.2
Sân sau 1.5 5 7.5
Khu vực sinh hoạt chung 4.5 3.5 15.75
WC3 4.4 1.5 6.6
Phòng ngủ 2 4.5 2.5 11.25
Tầng 1
Phòng ngủ 3 4.5 2.5 11.25
Phòng ngủ 1 6 3.04 18.86
WC2 1.6 2.84 4.344

3
NHÓM 1 ĐỒ ÁN CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN

Chương 2 Tính toán chiếu sáng và cung cấp điện


I. Thiết kế chiếu sáng
1. Phương pháp tính toán
P=Sx3 hoặc 8 ( Sx3 : là dành cho những phòng chỉ cần diện tích chiếu sáng
nhỏ như : kho,WC,sân trước, sân sau,cầu thang,... Sx3:là dành cho những
phòng cần diện tích sáng lớn như phòng khách, phòng ăn ,....)
1.1. Tầng trệt:
1.1.1. Sân trước:
Chiếu sáng: Po= 8W/m2
Công suất chiếu sáng phòng khách:
Ptt=PO x S= 8 x 10=80(W)
nđèn= Ptt/P đèn = 80/24 = 3.3 (Bóng) => Lấy 4 bóng.
Đơn vị tính Công suất
STT Loại đèn Mã Đèn Số lượng
(Bóng) (W/ Bóng)
Đèn led ốp
1 KDFB824P 4 Bóng 24
trần

1.1.2. Phòng khách:


Chiếu sáng: Po= 8W/m2
Công suất chiếu sáng phòng khách: Ptt = 8x20 =160(W)
Dùng đèn Chùm công suất 35w
nđèn = 125/18=6.9 => 6 (Bóng)

Công
Đơn vị tính suất /
STT Loại đèn Mã đèn Số lượng
(Bộ) bộ(cái)
(W/bộ)
Đèn chùm pha
1 CH-HT801 1 Bộ 35

Đèn Led panel
2 KDGT518 6 Bóng 18
âm trần
Ổ cắm:
Cv = (5+4)x2=18 (m)
nổ cắm = cv /6 = 18/6 =3 (ổ cắm)
Máy Lạnh:
V = 5x4x3.4 = 68m3
HP = V/45 =68/45=1.51HP
=> 1 Máy Lạnh 1.5 HP
1.1.3. Phòng bếp:
4
NHÓM 1 ĐỒ ÁN CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN

Công suất chiếu sáng phòng bếp: Ptt=86,4 (W)


nđèn= 86.4/24=3.6 => 4 (bóng)
Chọn loại đèn như sau:
Số Đơn vị Công suất
STT Loại đèn Mã đèn
lượng tính(Bóng) (W/ Bóng)
Đèn led panel SDGC52
1 4 Bóng 24
âm trần 4
Ổ cắm: cv = (3+3.6)x2 =13.2 (m)
nổ cắm=13.2/6 = 2.2 => 3(ổ cắm)
1.1.4. Phòng Ăn:
Po=8 (w/m2)
Ptt=8x18=144 (w)
nđèn =144/24=6(Bóng)
Chọn loại đèn như sau:
Số Đơn vị Công suất
STT Loại đèn Mã đèn
lượng tính(Bóng) (W/ Bóng)
Đèn led
KDG
1 panel âm 6 Bóng 24
T524
trần
Ổ cắm:
cv = (4.5+4)x2 =17m
nổ cắm =17/6 =2.8 => 3 ổ cắm
1.1.5. Phòng WC1,2,3:
- Chiếu sáng: Ptt = 33.6W/m2
- nđèn = 33.6/24 = 1.4 => 1 (đèn)
- Chọn loại đèn như sau:
Đơn vị
Số tính Công suất
STT Loại đèn Mã đèn
lượng (Bóng (W/Bóng)
)
Đèn led
1 panel âm KDGT524 1 Bộ 24
trần
1.1.6. Kho:
Ptt =3.6x3=10.8(w)
nđèn =10.8/10=1.8 => 2(bóng)
Đơn vị
STT Loại Số Công suất
Mã đèn tính
đèn lượng (W/Bóng)
(Bóng)
1 Đèn KDGT524 3 Bóng 24
led ốp
5
NHÓM 1 ĐỒ ÁN CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN

trần

1.1.7. Sân sau:


Ptt= 60(w)
nđèn= Ptt/Pđèn =60/24=2.5 =>3 (Bóng)
Đơn vị
STT Loại Số Công suất
Mã đèn tính
đèn lượng (W/Bóng)
(Bóng)
Đèn
1 led ốp KDGT524 3 Bóng 24
trần
1.1.8. Thang bộ
- Chọn loại đèn như sau:
Loại Số Đơn vị tính Công suất
STT Mã đèn
đèn lượng (Bóng) (W/ Bóng)
Đèn led
1 SDFB825 1 Bóng 25
ốp trần
1.2. Tầng 1:
1.2.1. Khu vực sinh hoạt chung:
Ptt =128(w)
nĐèn = 128/24 = 5.33 => 6 (Bóng)
-Chọn loại đèn như sau:
Đơn vị Công suất
STT Loại đèn Mã đèn Số lượng
tính(Bóng) (W/Bóng)
Đèn led panel
1 KDGT524 6 Bóng 24
âm trần
Ổ cắm: cv =(4.5+3.5)x2 =16m
nổ cắm= 16/6 = 2.6 => 3 (ổ cắm)
Máy Lạnh:
V = 4.5 x3.5x3.4 = 53.55m3
HP = V/45
= 53.55/45=1.19HP
=> 1 Máy Lạnh - 1.5 Hp
1.2.2. Phòng ngủ 1:
Ptt = 146(w)
nđèn= 146/18= 8 (Bóng)
Đơnn vị
Mã Số Công suất /
STT Loại đèn tính
đèn lượng (W/Bóng)
(Bóng)

6
NHÓM 1 ĐỒ ÁN CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN

Đèn led
KDG
1 panel âm 8 Bóng 18
T518
trần

Ổ cắm: cv = 18m
nocam = 18/6 = 3 (ổ cắm)
Máy lạnh: V= 62 m3
 1ML = 1HP

1.2.3.Phòng ngủ 2,3:


Chiếu sáng: Ptt = 90 (w)
nđèn = 90/18= 5 => 4 (Bóng)
Chọn loại đèn như sau:
Công
Số Đơnn vị tính suất
STT Loại đèn Mã đèn
lượng (Bóng) (W/
Bóng)
Đèn led KDGT518
1 panel âm 4 Bóng 18
trần
Ổ cắm: cv = 14m
N ổ cắm = 14/6 =2,3 => 2 ổ cắm
Máy lạnh: V= 4.5 *2.5*3.4 = 38m3
Chọn 1 máy lạnh công suất 1HP.

7
NHÓM 1 ĐỒ ÁN CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN

Chương 3. Chọn dây dẫn và thiết bị


3.1. Chọn CB
3.1.1. Tầng trệt
a) Tuyến chiếu sáng, ổ cắm:
-Line 1 Phòng khách, sân trước:
PCS=((4x24)+(1x35)+(6x18))x0.9 =215.1(w)
Pcs 215.1
Itt = = =1.22 A
UxCos ∅ 220 x 0.8

Itt 1.22
ICP = = =1.87 A
Khn 0.65
Ổ cắm:
Số lượng: 3 ổ
SO= 40Va/m2
Sổ cắm =400Va/ ổ
- Itt =(400x3/220x0.8) = 6.8A
Lựa chọn CB
Icb = Ittx1.2 = 6.8x1.2 = 8.16A
 ICP = 8.16 +1.87=10.03A
Chọn CB có Iđm = 15A
Line 2 Phòng ăn, nhà kho, thang bộ:
Đèn:
PCP=((6x24)+(2x24)+(1x25))x0.9 = 195.3(W)
Pcs 195.3
ITT = = =1.10 A
UxCos ∅ 220 x 0.8

Itt 1.10
ICP = = =1.69 A
Khn 0.65
Ổ cắm:
Số lượng: 3 ổ
SO= 40Va/m2
Sổ cắm =400Va/ ổ
- Itt =(400x3/220x0.8) = 6.8A
8
NHÓM 1 ĐỒ ÁN CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN

Lựa chọn CB
Icb = Ittx1.2 = 6.8x1.2 = 8.16A
 ICP=1.69+8.16= 9.85A
 Chọn CB có Iđm = 15A
Line 3 Bếp, sân sau, wc:
Đèn:
PCS=((3x24)+(3x24)+(1x24))x0.9 = 151.2(W)
Pcs 151.2
ITT = = =0.85 A
UxCos ∅ 220 x 0.8

Itt 0.85
ICP = = =1.30 A
Khn 0.65
Ổ cắm:
Số lượng: 3 ổ
SO= 40Va/m2
Sổ cắm =400Va/ ổ
- Itt =(400x3/220x0.8) = 6.8A
Lựa chọn CB
Icb = Ittx1.2 = 6.8x1.2 = 8.16A
 ICP=1.30+8.16= 9.46A
 Chọn CB có Iđm = 15A
b) Tuyến Máy Lạnh 1- 3
1 Cái 1.5HP = 1125W
Ptt =1125 x 0.9 = 1012.5W
Itt = Ptt/Ucosφ=1012.5/(220x0.8)= 5.75A
Icp =5.75.1.25 = 7.2A
Iz= 20A
 Chọn CB có Iđm = 10A
3.1.2 Tầng 1
a) Tuyến chiếu sáng, ổ cắm:
-Line 1 Phòng ngủ 1, wc2:
PCS=((8x18)+(1x24)x0.9 =151.2(W)
Pcs 151.2
ITT = = =0.85 A
UxCos ∅ 220 x 0.8

Itt 0.85
ICP = = =1.3 A
Khn 0.65
Ổ cắm:
Số lượng: 4 ổ
SO= 40Va/m2
Sổ cắm =400Va/ ổ
- Itt =(400x4/220x0.8) = 9.09A
Lựa chọn CB
Icb = Ittx1.2 = 9.09x1.2 = 10.9A

9
NHÓM 1 ĐỒ ÁN CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN

 ICP = 1.3 +10.9=12.2A


Chọn CB có Iđm = 15A
-Line 2 Phòng shc, wc3, phòng ngủ 2, 3:
PCS=((6x24)+(4x18)+(8x18))x0.9 =324(W)
Pcs 324
ITT = = =1.84 A
UxCos ∅ 220 x 0.8

Itt
ICP = =2.8 A
Khn
Ổ cắm:
Số lượng: 8 ổ
SO=40Va/m2
Sổ cắm =40Va/ổ
- Itt =(400x8/220x0.8) = 18.18A
Lựa chọn CB
Icb = Ittx1.2 = 18.18x1.2 =21.8A
 ICP =1.84 +21.8=23.64A
Chọn CB có Iđm = 25A
b) Tuyến Máy Lạnh 2 - 4
1 Cái 1HP = 750W
Ptt =750 x 0.9 = 675W
Itt = Ptt/Ucosφ=675 /(220x0.8)= 3.8A
Itt =3.8 x 1.25 = 4.75A
Iz= 20A
 Chọn CB có Iđm = 10A
3.1.3. Tuyến máy bơm
- Chọn máy bơm :
- Chiều cao 1 tầng 3.4
- Chiều cao nhà => 7m
- Bồn chứa: 4m3
+ Chiều cao cột áp bơm : Hp = 1,2 x 7 = 8,4 (m)
4
V 0,5
=8

+ Lưu lượng bơm : Q = n = (m³/h)


+ Công suất bơm :
QxHx 1000 8 x 7 x 1000
P(kW) = = =1418.60(W )=>2HP
0,43 x 102 xN 0,43 x 102 x 0,9
Itt =(1418.60/220x0.8) = 8.06A
Lựa chọn CB
Icb = Ittx1.2 = 8.06x1.2= 9.6A
Chọn CB = 15A
-Máy bơm nước sử dụng dây 2,5 mm²
3.1.4. CB tổng

10
NHÓM 1 ĐỒ ÁN CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN

-ICP trệt = 10.03+9.85+9.46+7.2= 36.54A


Chọn CB:
MCB 1P 40A – 6KA
-ICP Tầng 1= 12.2 +23.64+4.75+7.2 = 47.79A
Chọn CB:
MCB 1P 40A – 6KA
- Lựa chọn CB tổng
Icbt = ICP trệt+ ICP Tầng t+ I CP máy bơm=36.54+47.79 + 9.6 = 93.93A
 Chọn CB
- MCB – 2P
- ICB = 100A - 10KA

3.2. Lựa chọn dây dẫn


- Chọn dây dẫn
Ổ cắm dây 2.5 mm2( Bảng 2 TCVN 9207)
Lưới điện nhóm chiếu sáng không có ổ cắm sử dụng dây đồng 1.5
mm2( Bảng 2 TCVN 9207)
Đèn chùm sử dụng dây 1.5 mm2( Bảng 2 TCVN 9207)
Máy lạnh sử dụng dây 2.5 mm2( Bảng 2 TCVN 9207)
Máy bơm nước sử dụng dây 2.5 mm2 ( Bảng 2 TCVN 9207)
Đường dây từ tủ điện tầng đến tủ điện các phòng dây đồng 4 mm 2( Bảng 2
TCVN 9207)
Đường dây trục đứng cấp điện cho 1 hoặc một số tầng dây đồng 6
mm2( Bảng 2 TCVN 9207)

11
NHÓM 1 ĐỒ ÁN CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN

Chương 4 Sơ đồ chiếu sáng và cấp nguồn các tầng


4.1 Sơ đồ đơn tuyến cấp điện:
- Sơ đồ đơn tuyến tầng trệt

12
NHÓM 1 ĐỒ ÁN CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN

-Sơ đồ đơn tuyến Tầng 1

Bản vẽ thiết kế hệ thống điện:


Tầng trệt:

Tầng 1

13
NHÓM 1 ĐỒ ÁN CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN

Bảng Báo Giá Thiết Bị

14
NHÓM 1 ĐỒ ÁN CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN

Số
ST
Tên SP Mã SP Lượn Giá Tổng
T
g
Đèn led panel âm KDGT51
1 22 145,000 3,190,000.00
trần 18w 8
Đèn led panel âm
2 KDGT524 22 184,000 4,048,000.00
trần 24w
KDFB824
3 Đèn led ốp trần 24w 7 205,000 1,435,000.00
P
4 Đèn led ốp trần 25w SDFB825 1 568,000 568,000.00
Cầu dao điện MCCB
5 ABN52c 7 675,000 4,725,000.00
15-20-30-40-50A
Cầu dao điện ELCB
6 2 pha loại chống rò 32GRc 7 310,000 2,170,000.00
điện 15-20-30A
Cầu dao điện MCCB
1,195,00
7 40-50-60-75-100- ABS102c 1 1,195,000.00
0
125A
Máy Lạnh Hitachi EJ13CK 7,700,00 15,400,000.0
8 2
1,5 HP V 0 0
Máy lạnh Hitachi RAS- 7,800,00 15,600,000.0
9 2
1HP X10CD 0 0
Máy bơm Ebara 2HP 8,810,00
10 1 8,810,000.00
CMA 2.00M 0
Tổng 57,141,000.0
cộng 0

PHỤ LỤC
1. Bộ tiêu chuẩn, quy chuẩn
- Tiêu chuẩn 9206-2012 – Lắp đặt thiết bị điện trong công trình
- Tiêu chuẩn 9207-2012 – Lắp đặt thiết bị điện trong công trình
- Tiêu chuẩn 9258-2012 – Thiết kế hệ thống nối đất
- Quy chuẩn 09-2013: Lắp đặt hệ thống điện dân dụng
- ND169/2003/NĐ-CP: Về an toàn điện
- TCVN5699-1:1998
- IEC 335-1:1991
[1] Phạm Văn Thành, Lê Phong Phú, Phan Thanh Tú, Nguyễn Bảo Quốc,
Giáo trình Cung Cấp điện, năm 2013.
[2] Phan Thị Thanh Bình, Hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp điện,
NXB ĐHQG Tp.HCM, 2002.

15
NHÓM 1 ĐỒ ÁN CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN

[3] Hướng dẫn thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn IEC, NXB Khoa học Kỹ
thuật, Hà Nội, 2005.
[4] Các tiêu chuẩn Việt Nam về tính toán và lắp đặt hệ thống điện:
- TCVN 7447: 2010 - 2011: Hệ thống lắp đặt điện hạ áp;
- TCVN 9206:2012: Đặt Thiết bị Điện trong Nhà ở và Công trình Công
cộng;
- TCVN 9207:2012: Đặt Đường dẫn Điện trong Nhà ở và Công trình Công
cộng;
- TCVN 9208:2012: Lắp đặt Cáp và Dây dẫn Điện trong các Công trình
Công nghiệp;
- TCVN 9358:2012: Lắp đặt Hệ thống Nối đất Thiết bị cho các Công trình
Công nghiệp;
- TCVN 9385:2012: Chống sét cho các Công trình Xây dựng.

Nhiệm vụ của thành viên trong nhóm:


Trần Gia Bình:Đo đạc diện tích nhà, làm powerpoint
Nguyễn Minh Khôi: Làm excel, chọn thiết bị cho công trình
Lê Trần Hoàng Hiếu: Tính toán cho công trình, thiết kế hệ thống điện
Nguyễn Quốc Kiệt: Làm word, vẽ hệ thống điện, sơ đồ đơn tuyến

16
NHÓM 1 ĐỒ ÁN CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN

KẾT LUẬN


Qua việc thực hiện tập đồ án cung cấp điện, em đã thực hiện tính toán thiết kế các phần
cơ bản của một công trình thiết kế cung cấp hệ thống điện cho một phân xưởng. các phần
em đã thực hiện trong đồ án này bao gồm:
 Chọn phương án đi dây.
 Tính toán chọn dây dẫn và chọn CB cho các nhóm máy cũng như cho toàn phân
xưởng.
 Tính toán hệ thống chiếu sáng chung, hệ thống chiếu sáng sự cố, hệ thống ổ cắm cho
toàn phân xưởng.
Qua việc thực hiện tập đồ án cung cấp điện này em đã hiểu được rõ hơn về những
kiến thức lý thuyết mà em đã được học trong môn học cung cấp điện, đồng thời qua đó
em cũng tiếp cận được phần nào những công việc cụ thể mà em sẽ phải thực hiện trong
thực tế. Từ đó có thể trang bị thêm cho em nhiều kiến thức để em có thể thực hiện các
công trình thiết kế lớn hơn trong tương lai. Tuy nhiên, do thời gian có hạn và sự hiểu biết
của em còn hạn chế nên tập đồ án này chắc chắn sẽ còn những chỗ không phù hợp và còn
nhiều thiếu xót so với các công trình thiết kế ngoài thực tế. Em kính mong thầy góp ý để
em có thể kịp thời sửa chữa và giúp cho kiến thức của em ngày càng hoàn thiện. Em xin
gửi đến thầy lòng biết ơn chân thành.

17

You might also like