Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 38

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ - MARKETING
~~~~~~*~~~~~~

ENTERPRISE RECOURCE PLANNING


TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Hồng Thu

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đăng Quỳnh Trân


MSSV: 31181022489
Lớp: IBC02 – K44
Email: trannguyen856.k44@st.ueh.edu.vn

Thành phố Hồ Chí Minh – 06/2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ - MARKETING
~~~~~~*~~~~~~

ENTERPRISE RECOURCE PLANNING


TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Hồng Thu

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đăng Quỳnh Trân


MSSV: 31181022489
Lớp: IBC02 – K44
Email: trannguyen856.k44@st.ueh.edu.vn

Thành phố Hồ Chí Minh – 06/2021


1. GIỚI THIỆU:

LỜI CAM KẾT

Tôi xin cam kết “Bài tiểu luận không thuyết trình cuối kỳ môn ERP” là bài
làm của cá nhân tôi. Các số liệu và kết quả trong bài làm là trung thực và hoàn
toàn do chính tôi xây dựng, xử lý, không sao chép từ bất cứ bài viết của bất cứ
tổ chức và cá nhân nào khác. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào, tôi xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung bài làm của mình.

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Đăng Quỳnh Trân


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………….

TP. HCM, Ngày 25 tháng 6 năm 2021


Giảng viên hướng dẫn
Nguyễn Thị Hồng Thu
MỤC LỤC

1. GIỚI THIỆU:.......................................................................................................................3

2. NỘI DUNG CHÍNH.............................................................................................................3

2.1. Bài toán vận tải..............................................................................................................5

2.1.1. Bối cảnh tình huống................................................................................................5

2.1.2. Ứng dụng thực tiễn.................................................................................................5

2.1.2.1. Giới thiệu kế hoạch vận tải hiện tại (currency shipping plan) trong tình huống
bài toán vận tải................................................................................................................5

2.1.2.2. Xác định vấn đề cần giải quyết của bài toán vận tải..........................................2

2.1.2.3. Thiết lập bảng số liệu chi phí vận tải cho tình huống........................................2

2.1.2.4. Xây dựng mô hình trên Excel Solver và QM for Windows...............................3

2.1.2.5 Trình bày và giải thích kết quả/giải pháp tối ưu của mô hình.............................8

2.2. Bài toán tồn kho...........................................................................................................10

2.2.1. Bối cảnh tình huống..............................................................................................10

2.2.2. Ứng dụng thực tiễn...............................................................................................12

2.2.2.1. Mô hình Basic EOQ.......................................................................................12

2.2.2.1.1. Giới thiệu mô hình Basic EOQ trong tình huống bài toán tồn kho...........12

2.2.2.1.2. Xác định vấn đề cần giải quyết của bài toán.............................................13

2.2.2.1.3. Vẽ đồ thị biểu diễn mức tồn kho qua thời gian của mô hình này..............14

2.2.2.1.4. Xây dựng mô hình trên Excel Solver và QM for Windows......................14

2.2.2.1.5. Trình bày và giải thích kết quả/giải pháp tối ưu của mô hình từ Excel
Solver và QM for Windows. Trình bày kết quả bằng đồ thị (QM for windows)......18

2.2.2.2 Mô hình EOQ with Planned Shortages.........................................................19

2.2.2.2.1 Giới thiệu mô hình EOQ with Planned Shortages trong tình huống bài toán
tồn kho.......................................................................................................................19

2.2.2.2.2 Xác định vấn đề cần giải quyết của bài toán..............................................20

2.2.2.2.3 Vẽ đồ thị biểu diễn mức tồn kho qua thời gian của mô hình này...............20

1
2.2.2.2.4 Xây dựng mô hình trên Excel Solver và QM for Windows.......................20

2.2.2.2.5 Trình bày và giải thích kết quả/giải pháp tối ưu của mô hình từ Excel
Solver và QM for Windows. Trình bày kết quả bằng đồ thị (QM for windows)......24

3. TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................24

2
MỤC LỤC HÌNH ẢNH

Hình 1: Bài toán vận tải Excel 1.............................................................................................4

Hình 2: Bài toán vận tải Excel 2.............................................................................................5

Hình 3: Bài toán vận tải Excel 3.............................................................................................6

Hình 4: Bài toán vận tải Excel 4.............................................................................................6

Hình 5: Bài toán vận tải QM 1................................................................................................7

Hình 6: Bài toán vận tải QM 2................................................................................................7

Hình 7: Bài toán vận tải QM 3................................................................................................8

Hình 8: Mô hình Basic EOQ Excel 1....................................................................................15

Hình 9: Mô hình Basic EOQ Excel 2....................................................................................16

Hình 10: Mô hình Basic EOQ Excel 3..................................................................................16

Hình 11: Mô hình Basic EOQ QM 1....................................................................................17

Hình 12: Mô hình Basic EOQ QM 2....................................................................................17

Hình 13: Mô hình Basic EOQ QM 3....................................................................................18

Hình 14: Mô hình EOQ with Planned Shortages Excel 1...................................................21

Hình 15: Mô hình EOQ with Planned Shortages Excel 2...................................................22

Hình 16: Mô hình EOQ with Planned Shortages Excel 3...................................................22

Hình 17: Mô hình EOQ with Planned Shortages QM 1.....................................................23

Hình 18: Mô hình EOQ with Planned Shortages QM 2.....................................................23

Hình 19: Mô hình EOQ with Planned Shortages QM 3.....................................................24

3
MỤC LỤC BẢNG

Bảng 1: Quãng đường vận chuyển từ 7 nhà máy sản xuất đến 5 trang trại.......................6

Bảng 2: Sản lượng cung cấp của mỗi nhà máy......................................................................7

Bảng 3: Nhu cầu thức ăn gia súc của các trung tâm heo giống............................................7

Bảng 4: Kế hoạch vận chuyển hiện tại của GreenFeed........................................................2

Bảng 5: Chi phí vận chuyển của công ty GreenFeed từ các nhà máy đến các trang trại..3

MỤC LỤC ĐỒ THỊ

Đồ thị 1: Mô hình vận tải đề xuất...........................................................................................9

Đồ thị 2: Mô hình mức tồn kho theo thời gian đối với sản phẩm xi măng Vicem Hà Tiên
theo Chính sách hàng tồn kho hiện tại của Thiên Tự Phước.............................................11

Đồ thị 3: Mô hình mức tồn kho cụ thể theo thời gian đối với sản phẩm xi măng Vicem
Hà Tiên theo Chính sách hàng tồn kho hiện tại của Thiên Tự Phước..............................13

Đồ thị 4: Mô hình mức tồn kho cụ thể theo thời gian đối với sản phẩm xi măng Vicem
Hà Tiên theo Chính sách hàng tồn kho hiện tại của Thiên Tự Phước..............................14

Đồ thị 5: Đồ thị kết quả QM..................................................................................................18

Đồ thị 6: Đồ thị biểu diễn mức tồn kho qua thời gian của mô hình EOQ with planned
shortages..................................................................................................................................20

4
2. NỘI DUNG CHÍNH

2.1. Bài toán vận tải


2.1.1. Bối cảnh tình huống
Công ty Cổ phần GreenFeed Việt Nam, tiền thân là Công ty TNHH GreenFeed Việt
Nam, được thành lập năm 2003. Khởi đầu với ngành thức ăn chăn nuôi, sản xuất thức ăn cho
gia súc, gia cầm và thủy sản. Tính đến nay, GreenFeed có hệ thống 7 nhà máy hiện đại tại
Việt Nam và Campuchia, được trang bị công nghệ sản xuất từ Mỹ và Châu Âu, với tổng công
suất trên 2 triệu tấn sản phẩm hàng năm.
GreenFeed thực hiện khép kín chuỗi thực phẩm thông qua việc cung cấp đến người
tiêu dùng các sản phẩm thịt heo mảnh, thịt heo pha lóc và các sản phẩm thịt heo chế biến mà
GreenFeed hoàn toàn kiểm soát được từng khâu, từng công đoạn trong toàn chuỗi. Cụ thể,
công ty sử dụng chuỗi 3F Plus (Feed – Farm – Food) được GreenFeed đầu tư từ con giống,
thức ăn, quy trình giết mổ và chế biến cho đến chuỗi phân phối. Công ty sẽ sử dụng chính
thức ăn sản xuất từ các nhà máy của mình để cho gia súc ăn. Vì thế, công ty phải vận chuyển
thức ăn từ 7 nhà máy (Long An, Bình Định, Hưng Yên, Đồng Nai, Cambodia, Hà Nam, Vĩnh
Long) đến 5 trang trại giống heo (Dak Nong, Bình Thuận, Hưng Yên, Bà Rịa-Vũng Tàu,
Đồng Nai) để phục vụ cho đàn heo (từ heo con đến heo thịt hay heo nái).

2.1.2. Ứng dụng thực tiễn


2.1.2.1. Giới thiệu kế hoạch vận tải hiện tại (currency shipping plan) trong tình
huống bài toán vận tải
Hiện tại công ty có 7 nhà máy sản xuất các loại thức ăn cho gia súc, gia cầm và thủy
sản, sau đó một phần sẽ được chuyển đến trung tâm phân phối, phần còn lại sẽ được vận
chuyển đến 5 trang trại heo giống để làm thức ăn cho đàn gia súc. Cụ thể:

7 nhà máy:

- Nhà máy thức ăn chăn nuôi tại Long An.


- Nhà máy thức ăn chăn nuôi tại Bình Định.
- Nhà máy thức ăn chăn nuôi tại Hưng Yên.
- Nhà máy thức ăn chăn nuôi tại Đồng Nai.
- Nhà máy thức ăn chăn nuôi tại Cambodia.
- Nhà máy thức ăn chăn nuôi tại Hà Nam.

5
- Nhà máy thức ăn chăn nuôi tại Vĩnh Long.

5 trang trại heo giống:

- Trang trại heo giống ở Dak Nong.


- Trang trại heo giống ở Bình Thuận.
- Trang trại heo giống ở Hưng Yên.
- Trang trại heo giống ở Bà Rịa-Vũng Tàu.
- Trang trại heo giống ở Đồng Nai
Quãng đường vận chuyển từ 7 nhà máy sản xuất đến 5 trang trại như sau:

Bảng 1: Quãng đường vận chuyển từ 7 nhà máy sản xuất đến 5 trang trại

Trang trại Bà Rịa -


Dak Nong Bình Thuận Hưng Yên Đồng Nai
Nhà máy Vũng Tàu
Long An 343 km 229 km 1523 km 97 km 130 km
Bình Định 290 km 454 km 1053 km 601 km 573 km
Hưng Yên 1309 km 1510 km 20 km 1634 km 1630 km
Đồng Nai 305 km 167 km 1580 km 62 km 60 km
Cambodia 349 km 375 km 1343 km 251 km 267 km
Hà Nam 1264 km 1465 km 36 km 1589 km 1585 km
Vĩnh Long 461 km 359 km 1594 km 218 km 252 km

Theo dữ liệu công khai của công ty GreenFeed, tổng năng lực sản xuất của các nhà
máy là khoảng 2 triệu tấn thức ăn mỗi năm. Tuy nhiên, công suất của mỗi nhà máy không
giống nhau và quy mô của những trang trại heo giống cũng không đồng đều nên kế hoạch vận
chuyển thức ăn gia súc từ 7 nhà máy đến 5 trang trại heo giống trong một tháng được trình
bày như sau:

Nhà máy Output Bình Định 731 xe tải


Long An 1662 xe tải Hưng Yên 997 xe tải

6
Đồng Nai 997 xe tải
Cambodia 465 xe tải
Hà Nam 1163 xe tải
Vĩnh Long 665 xe tải
Tổng cộng 6680 xe tải
Bảng 2: Sản lượng cung cấp của
mỗi nhà máy

Trang trại Allocation


Dak Nong 1375 xe tải
Bình Thuận 1109 xe tải
Hưng Yên 1757 xe tải
Bà Rịa –
1995 xe tải
Vũng Tàu
Đồng Nai 444 xe tải
Tổng cộng 6680 xe tải
Bảng 3: Nhu cầu thức ăn gia súc của các
trung tâm heo giống

7
- Nhà máy ở Long An sẽ vận chuyển 1608 xe tải thức ăn đến trang trại heo giống Bà
Rịa – Vũng Tàu và 54 xe tải đến trang trại Đồng Nai.
- Nhà máy ở Bình Định sẽ vận chuyển 731 xe tải thức ăn đến trang trại heo giống Dak
Nong.
- Nhà máy ở Hưng Yên sẽ vận chuyển 997 xe tải thức ăn đến trang trại heo giống Hưng
Yên.
- Nhà máy ở Đồng Nai sẽ vận chuyển 220 xe tải thức ăn đến trang trại heo giống Bình
Thuận, 387 xe tải đến Bà Rịa – Vũng Tàu và 390 xe tải thức ăn đến trang trại heo
giống Đồng Nai.
- Nhà máy ở Cambodia sẽ vận chuyển 241 xe tải đến trang trại heo giống Dak Nong và
224 xe tải đến trang trại Bình Thuận.
- Nhà máy ở Hà Nam sẽ vận chuyển 403 xe tải đến trang trại heo giống Dak Nong và
760 xe tải đến trang trại Hưng Yên.
- Nhà máy ở Vĩnh Long sẽ vận chuyển 665 xe tải thức ăn đến trang trại heo giống Bình
Thuận.

Theo đó ta có, bảng kế hoạch vận chuyển hiện tại của GreenFeed:

Bảng 4: Kế hoạch vận chuyển hiện tại của GreenFeed

(đơn vị xe tải)

Trang trại Bà Rịa -


Dak Nong Bình Thuận Hưng Yên Đồng Nai
Nhà máy Vũng Tàu
Long An 0 0 0 1608 54
Bình Định 731 0 0 0 0
Hưng Yên 0 0 997 0 0
Đồng Nai 0 220 0 387 390
Cambodia 241 224 0 0 0
Hà Nam 403 0 760 0 0
Vĩnh Long 0 665 0 0 0

8
2.1.2.2. Xác định vấn đề cần giải quyết của bài toán vận tải

Các nhà điều hành hiện đang xem xét lại chiến lược vận chuyển hiện tại để xem liệu
có thể phát triển một kế hoạch vận chuyển mới để giảm tổng chi phí vận chuyển xuống mức
tối thiểu tuyệt đối và vừa cung cấp đủ số lượng thức ăn cần cho mỗi trang trại hay không. Ý
kiến đưa ra là thay đổi cách phân bổ lại số lượng xe tải từ mỗi nhà máy đến các trang trại heo
giống.

2.1.2.3. Thiết lập bảng số liệu chi phí vận tải cho tình huống
Công ty vận chuyển các loại thức ăn gia súc bằng cách thuê xe tải 25 tấn. Căn cứ vào
bảng giá vận chuyển cho loại xe này, ta có thể lập được bảng chi phí vận chuyển của công ty
GreenFeed từ các nhà máy đến các trang trại heo giống như sau:

Bảng 5: Chi phí vận chuyển của công ty GreenFeed từ các nhà máy đến các trang trại

(Đơn vị: VNĐ)

Trang trại Bà Rịa -


Dak Nong Bình Thuận Hưng Yên Đồng Nai
Nhà máy Vũng Tàu
Long An 12.348.000 đ 9.389.000 đ 51.020.500 đ 4.074.000 đ 5.330.000 đ
Bình Định 11.890.000 đ 16.344.000 đ 35.275.500 đ 20.734.500 đ 19.768.500 đ
Hưng Yên 43.851.500 đ 50.585.000 đ 890.000 đ 54.739.000 đ 54.605.000 đ
Đồng Nai 10.980.000 đ 6.847.000 đ 52.930.000 đ 2.604.000 đ 2.520.000 đ
Cambodia 12.564.000 đ 13.500.000 đ 44.990.500 đ 10.291.000 đ 10.947.000 đ
Hà Nam 42.344.000 đ 49.077.500 đ 1.602.000 đ 53.231.500 đ 53.097.500 đ
Vĩnh Long 16.596.000 đ 12.924.000 đ 53.399.000 đ 8.938.000 đ 10.332.000 đ

Dựa theo bảng chi phí và kế hoạch vận chuyển thức ăn gia súc từ nhà máy sản xuất
đến trang trại heo giống, ta có tổng chi phí vận chuyển:

9
(1608 x 4.074.000đ) + (54 x 5.330.000đ) + (731 x 11.890.000đ) + (997 x 890.000đ) +
(220 x 6.847.000đ) + (387 x 2.604.000đ) + (390 x 2.520.000đ) + (241 x 12.564.000đ) + (224
x 13.500.000đ) + (403 x 42.344.000đ) + (760 x 1.602.000đ) + (665 x 12.924.000đ) =
52.843.156.000đ (≈ 52.8 tỷ VNĐ)

2.1.2.4. Xây dựng mô hình trên Excel Solver và QM for Windows


❖ Phương pháp Solver:

Ta có thể thấy vấn đề trong tình huống này yêu cầu chúng ta là tìm ra phân bổ lại
quãng đường các xe tải từ 7 nhà máy đến 5 trang trại heo giống sao cho chi phí vận chuyển là
thấp nhất. Do đó, để có thể tìm ra được phương án tối ưu nhất cho vấn đề phía trên, chúng ta
có bài toán vận chuyển như sau:

Hình 1: Bài toán vận tải Excel 1

- Hàng Total Received sẽ sử dụng hàm SUM do Total Received chính là số lượng xe tải mà
mỗi trang trại heo giống yêu cầu các nhà máy vận chuyển đến, sao cho khi cộng tất cả lại sẽ
bằng tổng số lượng xe tải mà các nhà máy đó yêu cầu (hàng Demand). Chúng ta lần lượt điền
các ô như sau:

10
• Ô C24: =SUM(C17:C23)

• Ô D24: =SUM(D17:D23)

• Ô E24: =SUM(E17:E23)

• Ô F24: =SUM(F17:F23)

• Ô G24: =SUM(G17:G23)

- Về cột Total Shipped cũng sẽ sử dụng hàm Sum, bởi vì cột này biểu thị số lượng xe
tải mà mỗi nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi nên vận chuyển qua từng trang trại heo giống
khác nhau, sao cho khi cộng lại thì sẽ bằng đúng số lượng xe tải mà các nhà máy cung cấp
(cột Supply). Chúng ta lần lượt điền các ô như sau:

• Ô H17: =SUM(C17:G17)

• Ô H18: =SUM(C18:G18)

• Ô H19: =SUM(C19:G19)

• Ô H20: =SUM(C20:G20)

• Ô H21: =SUM(C21:G21)

• Ô H22: =SUM(C22:G22)

• Ô H23: =SUM(C23:G23)

- Cuối cùng, ô Tổng chi phí sẽ sử dụng hàm SUMPRODUCT bởi vì chi phí vận chuyển được
tính bằng tổng chi phí vận chuyển của mỗi nhà máy sản xuất thức ăn gia súc đến trang trại
heo giống, mà mỗi chi phí vận chuyển đó được tính = số lượng xe tải x chi phí vận chuyển

Ô Tổng chi phí được điền như sau : Ô J26: =SUMPRODUCT(C5:G11,C17:G23)

11
- Tiếp theo, sau khi đã nhập số liệu xong, ta sẽ tiến hành chạy Solver:

Hình 2: Bài toán vận tải Excel 2

- Chúng ta sẽ chọn ô J26 (Tổng


chi phí) cho mục Set Objective và
thiết lập nó là Min, do vấn đề của
bài toán này muốn chúng ta tìm ra
cách phân bổ các xe tải như thế
nào để có chi phí vận chuyển thấp
nhất

- Ở mục Changing Variable Cells


chúng ta sẽ chọn vùng C17:G23,
vì đây là vùng yêu cầu chúng ta
tìm ra số lượng xe tải cụ thể.

- Tiếp theo, ở mục Subject to the


Constraints, chọn mục Add ở bên phải sẽ được bảng như sau:

Hình 3: Bài toán vận tải Excel 3

- Lần lượt chọn hàng C24:G24, cột giữa chọn dấu =, cột bên phải chọn hàng C26:G26
(Demand), rồi bấm Add. Làm tương tự, ta có cột trái H17:H23 = J17:J23. Vì số lượng xe tải
không thể là số thập phân, vì thế ở cột bên trái ta chọn khối C17:G23 sau đó chọn điều kiện
integer → bấm OK.

- Sau khi đã thiết lập xong, ta sẽ bấm chữ Solve bên dưới góc phải thì sẽ được kết quả như
hình:

12

nh 4: Bài toán vận tải Excel 4

Sau khi xử lý dữ liệu bằng Excel Solver, kết quả chi phí vận chuyển tối ưu là ≈52.7 tỷ
đồng/ tháng (tiết kiệm 72.3 triệu đồng/tháng so với hiện tại)

❖ Phương pháp QM for Windows:

- Vì đây là bài toán tối ưu chi phí vận chuyển nên ta chọn module Transportation , yêu cầu
tìm địa điểm có chi phí vận chuyển thấp nhất nên mục Objective ta chọn Minimize.

Hình 5: Bài toán


vận tải QM 1

- Phần Number of
Sources (số lượng
nguồn) ở trong bài
là số lượng nhà máy
sản xuất thức ăn gia
súc, trong bài ta có
7 nhà máy.

- Phần Number of Destinations (số lượng điểm đến) là số lượng trang trại heo giống, ta có 5
trang trại.

13
- Ta có bảng số liệu như sau:

Hình 6: Bài toán vận tải QM 2

- Sau khi nhập tất cả các số liệu trên ta thực hiện phép tính sẽ cho ra kết quả sau :

Hình 7: Bài toán vận tải QM 3

- Cuối cùng, chúng ta sẽ tính được chi phí là ≈ 52.7 tỷ đồng/tháng là chi phí tối ưu nhất nếu
chọn cách phân bổ các xe tải như trên.

2.1.2.5 Trình bày và giải thích kết quả/giải pháp tối ưu của mô hình
Từ kết quả phương pháp Solver Excel, ta thấy được việc phân bố số lượng xe tải vận
chuyển từ mỗi nhà máy đến các trung tâm phân phối nên được thực hiện như sau:

- Nhà máy ở Long An sẽ vận chuyển 1662 xe tải thức ăn đến trang trại heo giống Bà
Rịa – Vũng Tàu.

14
- Nhà máy ở Bình Định sẽ vận chuyển 731 xe tải thức ăn đến trang trại heo giống Dak
Nong.
- Nhà máy ở Hưng Yên sẽ vận chuyển 997 xe tải thức ăn đến trang trại heo giống Hưng
Yên.
- Nhà máy ở Đồng Nai sẽ vận chuyển 220 xe tải thức ăn đến trang trại heo giống Bình
Thuận, 333 xe tải đến Bà Rịa – Vũng Tàu và 444 xe tải thức ăn đến trang trại heo
giống Đồng Nai.
- Nhà máy ở Cambodia sẽ vận chuyển 241 xe tải đến trang trại heo giống Dak Nong và
224 xe tải đến trang trại Bình Thuận.
- Nhà máy ở Hà Nam sẽ vận chuyển 403 xe tải đến trang trại heo giống Dak Nong và
760 xe tải đến trang trại Hưng Yên.
- Nhà máy ở Vĩnh Long sẽ vận chuyển 665 xe tải thức ăn đến trang trại heo giống Bình
Thuận.

Nhờ đó, tổng chi phí vẫn chuyển sẽ giảm còn khoảng 52.7 tỷ VNĐ, giảm được 72.3
triệu đồng/tháng so với hiện tại.
QM for windows cũng cho ra kết quả tương tự như giải bằng Solver Excel. Số lượng
xe tải vận chuyển từ mỗi nhà máy đến các trung tâm phân phối cũng như nhau và tổng chi phí
vận chuyển tối ưu cũng bằng 52.7 tỷ VNĐ.

Trình bày bằng đồ thị như sau:

Đồ thị 1: Mô hình vận tải đề xuất

15
Biểu diễn này bỏ qua bố cục địa lý của các nguồn và điểm đến. Thay vào đó chỉ cần
xếp tất cả Souces trong một cột ở bên trái (trong đó S1, S2, S3, S4, S5, S6, S7 lần lượt biểu
tượng cho các nhà máy) và tất cả Destinations trong một cột bên phải (trong đó D1, D2, D3,
D4, D5 lần lượt biểu tượng các trang trại heo giống). Các mũi tên hiển thị các tuyến đường đi
từ mỗi nhà máy sản xuất đến trang trại heo giống, trong đó con số ở trên đầu bên trái mũi tên
là chi phí vận chuyển (tính bằng triệu VNĐ) cho mỗi lượt xe tải cho tuyến đường đó, còn con
số ở trên đầu bên phải mũi tên là số xe tải mà mỗi nhà máy cần vận chuyển đến mỗi trang trại
heo giống để có thể tối thiểu hóa được chi phí vận chuyển.

2.2. Bài toán tồn kho


2.2.1. Bối cảnh tình huống
Công Ty TNHH Thiên Tự Phước là nhà phân phối chính xi măng tại Lâm Đồng, với
sản lượng đạt từ 23.000 – 30.000 tấn/tháng, chủ yếu là xi măng Vicem Hà Tiên, Nghi Sơn,

16
Thăng Long, Cẩm Phả. Địa bàn phân phối rộng khắp các huyện, thị xã trong tỉnh. Hiện nay
đơn vị đang quản lý trên 200 đại lý trong toàn tỉnh Lâm Đồng. Mặt hàng xi măng Vicem Hà
Tiên có giá bán cao nhất trong tất cả các loại xi măng, tuy nhiên với chất lượng của nó nên
loại xi măng này vẫn bán chạy nhất. Công ty lưu trữ các bao xi măng Hà Tiên có khối lượng
50kg trong nhà kho để thuận tiện cho việc vận chuyển đến các đại lý khi có nhu cầu. Khi mức
tồn kho của loại xi măng này giảm xuống mức thấp, công ty sẽ đặt số lượng lớn các bao xi
măng 50kg từ Công ty Cổ phần Xi măng Vicem Hà Tiên để bổ sung vào kho hàng. Thời gian
vận chuyển cho mỗi lần nhập hàng đến kho của công ty Thiên Tự Phước là trong vòng 10
ngày làm việc kể từ ngày đặt hàng.
Với chất lượng của xi măng Vicem Hà Tiên, công ty Thiên Tự Phước đã bán với tỷ lệ
đều đặn 120.000 bao trong một tháng. Do đó, để đảm bảo có thể bảo quản tốt các bao xi
măng, chính sách của Thiên Tự Phước là đặt hàng với Công ty Cổ phần Xi măng Vicem Hà
Tiên cho 240.000 bao xi măng sau mỗi hai tháng. Đơn hàng được đặt đúng lúc để kịp giao
hàng cho các đại lý mỗi khi hết hàng tồn kho. Do đó, mức tồn kho gần như được biểu diễn
theo mô hình răng trong thời gian một năm được thể hiện như hình sau. Biểu đồ bắt đầu tại
thời điểm 0 khi xi măng vừa được giao đến. Sau đó, trong mỗi chu kỳ hai tháng, mức tồn kho
giảm xuống ổn định tỷ lệ từ 240.000 đến 0, mức tồn kho trung bình là 120.000.
Đồ thị 2: Mô hình mức tồn kho theo thời gian đối với sản phẩm xi măng Vicem
Hà Tiên theo Chính sách hàng tồn kho hiện tại của Thiên Tự Phước

17
Các thành phần chi phí của việc duy trì hàng tồn kho xi măng Vicem Hà Tiên
Một chi phí chính liên quan đến việc duy trì tồn kho xi măng Vicem Hà Tiên là chi
phí mà công ty Thiên Tự Phước mua mỗi bao xi măng. Công ty Cổ phần Xi măng Vicem Hà
Tiên tính phí 60.000 VNĐ cho mỗi bao loại 5kg.
Bên cạnh đó, công ty Thiên Tự Phước còn phải chịu thêm một số chi phí hành chính
mỗi khi đặt hàng. Nhân viên của công ty phải dành phần thời gian đáng kể để thực hiện các
bước trong quy trình đặt hàng với Công ty Cổ phần Xi măng Vicem Hà Tiên. Ước tính chi
phí lao động (bao gồm cả tiền lương và phụ cấp) trung bình 40.000 VNĐ mỗi giờ và khoảng
6 giờ lao động có liên quan đến công việc này, do đó chi phí nhân công cho mỗi lần đặt hàng
là 240.000 VNĐ. Ngoài các chi phí lao động trực tiếp trên, còn có một số chi phí khác (chi
phí giám sát, thuê không gian văn phòng,...), ước tính khoảng 80.000 VNĐ. Như vậy, tổng
của các chi phí này là 320.000 VNĐ.
Khi công ty Thiên Tự Phước nhận được một lô hàng xi măng từ xi măng Hà Tiên, sẽ
có thêm một số chi phí liên quan đến việc cất giữ những bao xi măng này trong kho cho đến
khi chúng được bán đi. Chủ yếu là chi phí cơ hội, ước tính khoảng 15% mỗi năm. Các chi phí
khác liên quan đến việc bảo quản xi măng trong kho được ước tính là 5% giá trị trung bình
(dựa trên giá mua) của hàng tồn kho đang được giữ. Do đó, tổng chi phí hàng năm liên quan
đến việc bảo quản xi măng trong kho là 20% giá trị trung bình của mỗi bao xi măng. Nói
cách khác, đối với sản phẩm xi măng Vicem Hà Tiên, tổng chi phí cất giữ trong kho cho mỗi
bao xi măng tính theo 1 năm là 60.000 x 20% = 12.000 VNĐ.
2.2.2. Ứng dụng thực tiễn
2.2.2.1. Mô hình Basic EOQ
2.2.2.1.1. Giới thiệu mô hình Basic EOQ trong tình huống bài toán tồn kho
Mô hình EOQ cơ bản (viết tắt của Economic Order Quantity model có nghĩa là mô
hình số lượng đặt hàng kinh tế) từ lâu đã được sử dụng rộng rãi trong hàng tồn kho. Mô hình
này áp dụng khi giả định:
- Tỷ lệ cầu không đổi.
- Số lượng đặt hàng để bổ sung hàng tồn kho đến tất cả cùng một lúc khi bạn muốn.
- Không được phép thiếu hụt theo kế hoạch
Trong tình huống của công ty Thiên Tự Phước được mô tả trong phần 2.2.1, ta thấy
rằng công ty Thiên Tự Phước bán được đều đặn 120.000 bao xi măng Vicem Hà Tiên mỗi
tháng. Mặc dù có những biến động khá nhỏ từ tháng này sang tháng khác, nhưng chỉ là rất

18
nhỏ và ta có thể coi nó như một tỷ lệ nhu cầu không đổi. Do đó, tỷ lệ nhu cầu này tính theo 1
năm là:
D = 12 x 120.000 = 1.440.000 bao xi măng Vicem Hà Tiên bán ra mỗi năm.

Thời gian vận chuyển cho mỗi lần nhập hàng từ xi măng Hà Tiên đến kho của công ty
Thiên Tự Phước là trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày đặt hàng, khoảng thời gian này
gọi là “lead time”. Vì thế, để tránh số lượng hàng tồn kho cạn kiệt, công ty phải liên hệ cho
công ty cung ứng trước 10 ngày, mức tồn kho tại thời điểm đó được gọi là “reorder point”,
được tính bằng công thức: reorder point = (daily demand) x (lead time)
Bởi vì mỗi năm công ty Thiên Tự Phước có 250 ngày làm việc, nên daily demand
được tính là:
D 1.440.000
Daily demand = 250 ng à y = 250 ng à y = 5.760 bao xi măng Vicem Hà Tiên

Do đó, trong tình huống này, reorder point của công ty Thiên Tự Phước là:
Reorder point = (daily demand) x (lead time) = 5760 x 10 = 57.600 bao xi măng
Vicem Hà Tiên
Theo Đồ thị 2, mỗi khi mức tồn kho giảm xuống còn 57.600 bao xi măng, công ty sẽ
yêu cầu đặt hàng với xi măng Hà Tiên.

19
Đồ thị 3: Mô hình mức tồn kho cụ thể theo thời gian đối với sản phẩm xi măng Vicem
Hà Tiên theo Chính sách hàng tồn kho hiện tại của Thiên Tự Phước

Tóm tắt lại các số liệu như sau:

- Annual demand rate: D = 1.440.000 bao xi măng Vicem Hà Tiên


- Lead time: L = 10 ngày
- Daily demand = 5.760 bao xi măng Vicem Hà Tiên
- Reorder point = Daily demand x Lead time = 57.600 bao xi măng Vicem Hà Tiên
- Lượng tồn kho trung bình mỗi tháng = 120.000 bao xi măng Vicem Hà Tiên
- Số lượng mỗi lần đặt hàng hiện tại: Q = 240.000 bao xi măng Vicem Hà Tiên
- Unit acquisition cost: c = 60.000 VNĐ
- Setup cost (mỗi lần đặt hàng): K = 320.000 VNĐ
- Holding cost (mỗi lần đặt hàng): h = 12.000 VNĐ

20
2.2.2.1.2. Xác định vấn đề cần giải quyết của bài toán
Mục đích của mô hình EOQ là chọn ra được khối lượng sản phẩm mà công ty cần
phải đặt hàng sao cho kinh tế nhất. Do đó, mô hình này chỉ có một biến quyết định: Q = số
lượng hàng được đặt. Trong tình huống của công ty Thiên Tự Phước, Q = 240.000 bao xi
măng. Vấn đề cần đặt ra, chúng ta phải điều chỉnh con số này sao cho tối thiểu hóa được chi
phí.
Việc cắt giảm phần nào con số này sẽ làm giảm mức tồn kho trung bình với phần trăm
tương ứng, nhưng tần suất đặt hàng tăng sẽ gia tăng chi phí trên mỗi đơn vị đặt hàng. Số
lượng đặt hàng sẽ phụ thuộc vào các yếu tố chi phí khác nhau. Do đó, Thiên Tự phước bây
giờ nên chú ý hơn vào việc ước tính giá trị của các chi phí này.

D Q
Total variable cost (TVC) = Annual setup cost + Annual holding cost = K +h
Q 2

Vì chi phí mua hàng là cố định, nên mục tiêu cụ thể khi chọn Q là giảm thiểu TVC =
tổng chi phí tồn kho biến đổi mỗi năm. TVC cũng không bao gồm bất kỳ chi phí thiếu hụt, vì
mô hình giả định rằng tình trạng thiếu hụt không bao giờ xảy ra.

Công ty cần thay đổi số lượng đặt hàng hiện tại thì sẽ thay đổi được TVC. Do đó, bây
giờ chúng ta cần thể hiện TVC theo Q, sau đó tìm giá trị của Q mà TVC nhỏ nhất.

2.2.2.1.3. Vẽ đồ thị biểu diễn mức tồn kho qua thời gian của mô hình này
Đồ thị 4: Mô hình mức tồn kho cụ thể theo thời gian đối với sản phẩm xi măng Vicem
Hà Tiên theo Chính sách hàng tồn kho hiện tại của Thiên Tự Phước

21
2.2.2.1.4. Xây dựng mô hình trên Excel Solver và QM for Windows
❖ Phương pháp Solver:

Theo dữ liệu đã được nêu trong đề bài ta nhập các dữ liệu vào bảng như sau:

Hình 8: Mô hình Basic EOQ Excel 1

Ta nhập các ô sau:

- Reorder point: I5 = D*(L/WD) = E5*(E8/E9)


- Annual setup cost: I7 = K*(D/Q) = E6*(E5/E12)
- Annual holding cost: I8 = h*(Q/2) = E7*(E12/2)
- Total var Cost: I9 = I7 + I8

22
Sau khi nhập dữ liệu và nhập hàm vào các ô cần thiết, ta tiến hành thao tác Solver như
hình sau. Vì số bao xi măng cần nhập không thể là số lẻ nên ta chọn điều kiện Q là integer.

Hình 9: Mô hình Basic EOQ Excel 2

Kết quả sau khi thực hiện Solver trên Excel:

23
Hình 10: Mô hình Basic EOQ Excel 3

❖ Phương pháp QM for Windows:

Vì đây là bài toán tồn kho áp dụng EOQ nên ta chọn Inventory 🡪 EOQ

Sau khi chọn hiện ra bảng sau: nhấn chọn compute reorder point.

Hình 11: Mô hình Basic EOQ QM 1

Theo dữ liệu đã được nêu trong đề bài ta nhập các dữ liệu vào bảng như sau và bấm Solve.

24
Hình 12: Mô hình Basic EOQ QM 2

Kết quả sau khi thực hiện Solver trên QM

Hình 13: Mô hình Basic EOQ QM 3

2.2.2.1.5. Trình bày và giải thích kết quả/giải pháp tối ưu của mô hình từ Excel
Solver và QM for Windows. Trình bày kết quả bằng đồ thị (QM for windows)

25
Đồ thị 5: Đồ thị kết quả QM

Từ kết quả ta thấy:

Theo kết quả Solver từ cả QM và Excel, công ty Thiên Tự Phước nên đặt hàng với số
lượng Q = 8764, khi đó tổng chi phí đặt hàng trong năm chỉ còn 105.162.731 VNĐ.

Theo kết quả Solver từ QM for Windows, ta biết thêm được Cekool nên đặt hàng với
số lượng Q = 8764 trong thời gian 164 ngày 1 lần. Tại điểm với lượng đặt hàng tối ưu Q =
8764, Holding Cost = Setup Cost = 52.581.370 VNĐ.

2.2.2.2 Mô hình EOQ with Planned Shortages


2.2.2.2.1 Giới thiệu mô hình EOQ with Planned Shortages trong tình huống bài
toán tồn kho

26
Tình trạng thiếu hụt không nên được xảy ra đối với việc quản lý hàng tồn kho, khi
hàng tồn kho cạn kiệt nhưng khách hàng có nhu cầu thì không thể đáp ứng được. Bằng cách
giả định rằng sự thiếu hụt theo kế hoạch không được phép, mô hình EOQ cơ bản thỏa mãn
mong muốn chung của các nhà quản lý để tránh tình trạng thiếu hụt nhiều nhất có thể. Tuy
nhiên, trong thực tế tình trạng thiếu hụt ngoài kế hoạch vẫn có thể xảy ra nếu tỷ lệ nhu cầu và
giao hàng không duy trì lịch trình. Khi đó, mô hình EOQ with Planned Shortages sẽ giải
quyết tình huống này. Mô hình EOQ with Planned Shortages áp dụng khi giả định:

- Tỷ lệ cầu không đổi.


- Số lượng đặt hàng để bổ sung hàng tồn kho đến tất cả cùng một lúc khi bạn muốn.
- Sự thiếu hụt có kế hoạch có thể xảy ra. Khi sự thiếu hụt xảy ra, những khách hàng bị
ảnh hưởng sẽ chờ đợi để sản phẩm có sẵn trở lại cho đến khi số lượng đặt hàng được
sung.
Mô hình này có hai biến quyết định đó là số lượng đặt hàng Q và mức thiếu hụt tối đa
S. Mục tiêu trong việc chọn Q và S là giảm thiểu TVC (tổng chi phí tồn kho biến đổi mỗi
năm). TVC trong trường hợp này bao gồm các loại chi phí giống như đối với mô hình EOQ
cơ bản cộng thêm chi phí phát sinh do sự thiếu hụt hàng (shortage cost). Vì vậy,
TVC = annual setup cost + annual holding cost + annual shortage cost.
Cụ thể, các loại chi phí này trong trường hợp áp dụng mô hình EOQ with Planned
Shortages như sau:
K∗D
- Annual setup cost =
Q
h∗(Q−S)2
- Annual holding cost =
2Q
p∗S2
- Annual shortage cost =
2Q

Ta có, p là chi phí phải trả cho sự thiếu hụt trên một sản phẩm trong một lần. Đối với
công ty Thiên Tự Phước, p = 15.000 VNĐ. Nếu chi phí giữ hàng tồn kho cao so với các chi
phí thiếu hụt này, thì giảm mức tồn kho trung bình bằng cách cho phép thiếu hụt xảy ra để
tiết kiệm được chi phí. Khi đó ta cần áp dụng EOQ model with planned shortages để giải
quyết vấn đề này.
2.2.2.2.2 Xác định vấn đề cần giải quyết của bài toán

27
Liệu rằng TVC (tổng chi phí tồn kho biến đổi mỗi năm) của công ty Thiên Tự Phước
hiện tại là đã tối ưu hay chưa. Công ty có cần phải thay đổi số lượng bao xi măng nhập về
mỗi lần (Q) và mức thiếu hụt tối đa (S) để giảm bớt chi phí hay không. Vì vậy, ta cần áp dụng
mô hình EOQ with planned shortages để giải quyết vấn đề này.

2.2.2.2.3 Vẽ đồ thị biểu diễn mức tồn kho qua thời gian của mô hình này
Đồ thị 6: Đồ thị biểu diễn mức tồn kho qua thời gian của mô hình EOQ with
planned shortages

2.2.2.2.4 Xây dựng mô hình trên Excel Solver và QM for Windows


Theo dữ liệu đã được nêu trong đề bài ta nhập các dữ liệu vào bảng như sau:

Cho ngẫu nhiên số Q = 10, S = 9

28
Hình 14: Mô hình EOQ with Planned Shortages Excel 1

Ta thực hiện nhập liệu như sau:

- Annual setup cost: G7 = (C5/C11)*C6


- Annual holding cost: G8 = C7*((C11-C12)^2)/(2*C11)
- Annual shortage cost: G9 = C8*(C12^2)/(2*C11)
- Total Variable Cost: G10 = G7+G8+G9

Sau khi nhập liệu xong ta thực hiện thao tác Solver:

29
Hình 15: Mô hình EOQ with Planned Shortages Excel 2

Sau khi Solver ta được kết quả như sau:

Hình 16: Mô hình EOQ with Planned Shortages Excel 3

30
❖ Phương pháp QM for Windows:

Vì là bài toán tồn kho cho phép thiếu hụt xảy ra nên ta chọn Module Back Order
Inventory Model. Sau khi chọn Back Order Inventory Model hiện bảng sau:

Hình 17: Mô hình EOQ with Planned Shortages QM 1

Chọn OK, sau đó nhập dữ liệu của tình huống vào bảng sau:

Hình 18: Mô hình EOQ with Planned Shortages QM 2

Kết quả sau khi Solver trên QM for Windows:

31
Hình 19: Mô hình EOQ with Planned Shortages QM 3

2.2.2.2.5 Trình bày và giải thích kết quả/giải pháp tối ưu của mô hình từ Excel
Solver và QM for Windows. Trình bày kết quả bằng đồ thị (QM for windows)
Kết quả từ Solver trong Excel và QM for Windows đều cho thấy số lượng đặt hàng tối
ưu Q = 11.758 bao xi măng, lượng thiếu hụt tồn kho tối đa là S = 5226 bao xi măng. Khi thực
hiện theo lượng Q, S trên, tổng chi phí đặt hàng trong năm là 78.383.672 VNĐ.

Theo kết quả từ Solver trên QM for Windows, ta biết thêm được công ty Thiên Tự
Phước nên đặt hàng với số lượng Q = 11.758 bao xi măng trong thời gian 122 ngày 1 lần.

3. TÀI LIỆU THAM KHẢO

Giải pháp con giống heo. (2020). Truy xuất từ: https://www.greenfeed.com.vn/vi/giai-phap-

con-giong-heo/

Giới thiệu Công ty Cổ phần GreenFeed Việt Nam. Truy xuất từ:

https://www.greenfeed.com.vn/vi/gioi-thieu/

Tiêu Chuẩn Đối Với Nhà Phân Phối & Đại Lý Xi Măng Tại Lâm. Đồng (2020). Truy xuất từ:

https://thientuphuoc.com.vn/tieu-chuan-doi-voi-nha-phan-phoi-dai-ly-xi-mang-tai-lam-dong/

Tình Hình Hoạt Động, Sản Xuất Kinh Doanh Tại Công Ty TNHH Thiên Tự Phước. (2021).

Truy xuất từ: https://thientuphuoc.com.vn/phat-trien-ben-vung/

32
33

You might also like